You are on page 1of 31

Hội thảo đánh giá kết quả nghiên cứu TMDL,

Hà Nội, 24/07/2017

Mô hình phục vụ tính toán TMDL sông Nhuệ - Đáy:


Phương pháp và tiến độ thực hiện

Nguyễn Duy Bình


Email: vnbinh@hotmail.com
Hội thảo đánh giá kết quả nghiên cứu TMDL,
Hà Nội, 24/07/2017

Nội dung

1. Giới thiệu chung và Khu vực nghiên cứu

2. Phương pháp mô hình

3. Kết quả và tiến độ thực hiện

4. Kết luận
Hội thảo đánh giá kết quả nghiên cứu TMDL,
Hà Nội, 24/07/2017

1. Giới thiệu chung


Dự án CS9/VEA đang thực hiện áp dụng tính toán TMDL cho phần
hạ lưu sông Đáy, đoạn sông Phủ Lý – Gián Khẩu

Mục tiêu của nghiên cứu mô hình TMDL:


- Thiết lập mô hình chất lượng nước cho đoạn sông Đáy Phủ Lý –
Gián Khẩu
- Hiệu chỉnh và kiểm định mô hình sử dụng điều kiện năm 2010-2017
- Áp dụng mô hình nhằm dự báo điều kiện trong tương lai (phát triển
kinh tế xã hội, fthải lượng từ nguồn điểm và nguồn diện trong
tương lai, v.v.)
- Xây dựng và đánh giá các Kịch bản phân bổ thải lượng – với điều
kiện hiện tại, điều kiện áp dụng các biện pháp giảm thiểu
Hội thảo đánh giá kết quả nghiên cứu TMDL,
Hà Nội, 24/07/2017

1. Giới thiệu chung


Lưu vực Nhuệ - Đáy

Diện tích = 7.665 km2


Tổng dòng chảy: 28,8
tỷ m3
Mật độ dân số: 990 Trạm TV Ba Thá
nguời / km2 (2004)

Trạm TV Phủ Lý

Trạm TV Gián Khẩu


Hội thảo đánh giá kết quả nghiên cứu TMDL,
Hà Nội, 24/07/2017

1. Giới thiệu chung


Nguồn thải (CEM, 6/2017)
Công nghiệp
Food Paper and
Mechanical Textile Construction Other
processing chemical
industry industry materials industries
industry industry
No No No No No No
% % % % % %
units units units units units units
Ha Noi 200 20,0 69 14,4 69 6,9 144 12,2 122 6,9 398 39,7
Nam Dinh 30 14,4 14 10,6 67 6,7 22 12,0 25 32,2 50 24,0
Ninh Binh 11 8,0 13 21,9 13 9,5 30 28,5 39 9,5 31 22,6
Ha Nam 9 4,1 22 14,0 27 10,0 31 24,0 53 12,2 79 35,7
Hoa Binh 3 3,6 20 7,2 5 24,1 6 33,7 28 6,0 21 25,3

Làng nghề
Province/ Total Silk Food Mechani Handicraft, Constructi Others
City Number sowing/w processing cal timber on
eaving/d processing material
ying
Hà Nội 102 29 18 10 42 3
Nam Định 6 1 3 2
Ninh Bình 28 1 2 23 2
Ha Nam 11 3 1 5 2
Hòa Bình 0
Hội thảo đánh giá kết quả nghiên cứu TMDL,
Hà Nội, 24/07/2017

1. Giới thiệu chung


Tình trạng ô nhiễm (CEM, 2016)

BOD5 dọc sông Nhuệ

COD tại Nhật Tửu,


sông Nhuệ
Hội thảo đánh giá kết quả nghiên cứu TMDL,
Hà Nội, 24/07/2017

1. Giới thiệu chung


Tình trạng ô nhiễm (CEM, 2016)

BOD5 dọc sông Đáy

Diễn biến COD tại Hà


Nam và Nam Định
sông Đáy
Hội thảo đánh giá kết quả nghiên cứu TMDL,
Hà Nội, 24/07/2017

1. Giới thiệu chung


Phủ Lý – Gián Khẩu

Chiều dài 23 km
Dữ liệu chi tiết (đã được
CEM điều tra)
Bị ảnh hưởng của thủy
triều
Hội thảo đánh giá kết quả nghiên cứu TMDL,
Hà Nội, 24/07/2017

1. Giới thiệu chung


Nguồn thải khu vực Phủ Lý – Gián Khẩu

Đã được Trung tâm Quan


trắc Môi trường (CEM-
VEA) điều tra chi tiết

Quá trình phân tích dữ liệu nguồn


thải đang được tiến hành (on-
going work!)
Hội thảo đánh giá kết quả nghiên cứu TMDL,
Hà Nội, 24/07/2017

2. Phương pháp mô hình TMDL


Quá trình xây dựng/phát triển mô hình chất lượng nước
Hội thảo đánh giá kết quả nghiên cứu TMDL,
Hà Nội, 24/07/2017

2. Phương pháp mô hình TMDL


Trình tự mô hình hóa
a) Thu thập, đánh giá
- Vùng nghiên cứu
- Thông tin, dữ liệu,
- Các nghiên cứu mô hình trước
đây,
- Cơ chế vật lý, hóa học & sinh
học
b) Xây dựng mô hình khái niệm và
mô hình cụ thể cho vùng nghiên
cứu
c) Đánh giá mô hình (hiệu chỉnh và kiểm định)
d) Áp dụng mô hình (xây dựng và đánh giá
các kịch bản)
Là một quá trình lặp đi lặp lại!
Hội thảo đánh giá kết quả nghiên cứu TMDL,
Hà Nội, 24/07/2017

2. Phương pháp mô hình TMDL


Trình tự mô hình hóa
a) Thu thập, đánh giá
b) Xây dựng mô hình khái niệm và
mô hình cụ thể cho vùng nghiên
cứu
c) Đánh giá mô hình (hiệu chỉnh và
kiểm định)
d) Áp dụng mô hình (xây dựng và đánh giá
các kịch bản)

Chú ý: Nếu sử dụng phần mềm/mô hình có


sẵn thì Bước b) trở nên đơn giản
hơn
Nhắc lại ,đây là một quá trình lặp đi lặp lại!
Hội thảo đánh giá kết quả nghiên cứu TMDL,
Hà Nội, 24/07/2017

2. Phương pháp mô hình TMDL


Khung mô hình hóa
Bộ TNMT (Thông tư số
02/2009)
Mô hình MIKE 11 RR
(Mưa – Dòng chảy),
HD (Thủy lực), AD
(Chuyển khối – Khuyết
tán), và EcoLab

Cơ sở dữ liệu GIS
Khí tượng thủy văn từ các trạm quan trắc (TT KTTV QG)
Điều kiện kinh tế xã hội (TC Thống kê)
Dữ liệu quan trắc chất lượng nước và nguồn thải (TT QT MT)
Tiêu chuẩn chất lượng nước (TC VN)
Dữ liệu vận hành các trạm bơm tưới tiêu (Công ty thủy nông)
Hội thảo đánh giá kết quả nghiên cứu TMDL,
Hà Nội, 24/07/2017

2. Phương pháp mô hình TMDL


Mô hình MIKE 11 HD cho lưu vực Nhuệ-Đáy, Ba Thá – Gián Khẩu
Mục đích: cung cấp điều kiện biên cho mô hình chi tiết đoạn sông Phủ Lý
– Gián Khẩu
Sử dụng mô hình có sẵn 2005 (MIKE 11 RR, HD, AD và EcoLab) cho
toàn bộ lưu vực Nhuệ - Đáy nhưng (a) số lượng hạn chế về dòng
chảy vào, và (b) không tính ảnh hưởng thủy triều (theo ngày)
Công việc: Thiết lập MIKE 11 HD cho Lưu vực từ Ba Thá – Gián Khẩu: 21
dòng vào (thiết lập 21 mô hình RR, bổ sung hoạt động trạm bơm, cống)
Hiệu chỉnh kiểm định mô hình HD cho năm 2015-2016
Mô hình MIKE 11 cho đoạn Phủ Lý – Gián
Khẩu
Mô hình bao gồm RR, HD, AD, EcoLab
Xây dựng và đánh giá Kịch bản phát thải
Tính toán TMDL với các kịch bản lựa chọn
Hội thảo đánh giá kết quả nghiên cứu TMDL,
Hà Nội, 24/07/2017

3. Kết quả và tiến độ xây dựng mô hình


I. Thu thập dữ liệu thông tin và khảo sát điều tra bổ sung

TT Mô tả Thời gian hoàn thành Chú thích


I Thu thập dữ liệu, khảo sát điều tra phục vụ mô hình hóa
1.1 Dữ liệu khí tượng thủy văn 29/5/2017 Đã hoàn thành
1.2 Khảo sát dọc sông Đáy, đoạn Ba Thá – Phủ Lý 23/3/2017 Đã hoàn thành
1.3 Dữ liệu trạm bơm nước dọc sông Đáy 15/4/2017
1.4 Khảo sát & lấy mẫu nước sông Đáy, đoạn Phủ 30/3/2017 Đã hoàn thành
Lý – Gián Khẩu
1.5 Lấy mẫu nước / phân tích chất lượng nước theo 20/7/2017 Đã hoàn thành
giờ ở 2 vị trí Phủ Lý và Gián Khấu
1.6 Lưu lượng và chất lượng nước các dòng chảy 31/7/2017 Đang thực hiện
vào đoạn sông Phủ Lý - Gián Khấu
1.7 Chất lượng nước các nguồn thải trong lưu vực 20/7/2017 Đã hoàn thành
đoạn sông Phủ Lý - Gián Khấu
1.8 Bản đồ mạng lưới tiêu nước Hà Nội và Hà Nam Không thu thập được Đã ước tính dựa theo
các bản đồ hiện có
Hội thảo đánh giá kết quả nghiên cứu TMDL,
Hà Nội, 24/07/2017

3. Kết quả và tiến độ xây dựng mô hình


I. Thu thập dữ liệu thông tin và khảo sát điều tra bổ sung
Những vấn đề về dữ liệu sông Nhuệ - Đáy
a) Drainage network, especially connection/route of pollution source to river
(receiving source/simulated river) needs additional field survey
b) Pollution sources, both point and distributed, are difficult to be evaluate
accurately, not possible to consider seasonal variation
c) High human impacts: lots of pumping stations (irrigation and drainage),
small outlets, channel roughness evaluation (floating bridges,
vegetation growing for commercial purpose, etc., Day & Nhue rivers are
in the process of consolidation and reclamation by the government)
d) Important meteo-hydrological data from NHMS (National Hydro-
Meteorological Service) cannot be obtained timely (only 2015 as of
now)
e) Being influenced by tidal regime, water quality varies significantly during
the day which makes one-time water quality sampling per day not
enough to represent water quality at any river section.
Hội thảo đánh giá kết quả nghiên cứu TMDL,
Hà Nội, 24/07/2017

3. Kết quả xây dựng mô hình


II. Mô hình MIKE 11 HD cho đoạn sông Đáy Ba Thá - Gián Khẩu

TT Mô tả Thời gian hoàn Chú thích


thành
II Thiết lập mô hình dòng chảy (HD) đoạn Ba Thá – Gián Khẩu
2.1 Mô hình mưa dòng chảy cho các tiểu 30/6/2017 Đã hoàn thành
lưu vực
- Xử lý số liệu
- Thiết lập mô hình
- Hiệu chỉnh và kiểm định với dữ lệu
2015
- Áp dụng mô hình cho năm 2016
2.2 Mô hình thủy lực Dự kiến 25/7/2017 Còn phần hiệu
- Xử lý số liệu chỉnh & kiểm định
- Thiết lập mô hình mô hình
- Hiệu chỉnh và kiểm định với dữ lệu
2015
- Áp dụng mô hình cho năm 2016
Hội thảo đánh giá kết quả nghiên cứu TMDL,
Hà Nội, 24/07/2017

2. Kết quả xây dựng mô hình


Mô hình mưa – dòng chảy (mô hình NAM) cho Lưu vực Ba Thá
(vùng tập trung nước cho dòng chảy tại Ba Thá)

Danh sách các trạm khí tượng


Station ID Name Weight Sub-basin Total Area_km2 Area_km2
S. Đáy 1.000 1519.709767
406 Thường Tín 0.00 S. Đáy 1519.7 7.374
400 Miếu Môn 0.16 S. Đáy 1519.7 236.506
394 Sơn Tây 0.09 S. Đáy 1519.7 133.459
405 Phú Xuyên 0.00 S. Đáy 1519.7 1.190
401 Xuân Mai 0.21 S. Đáy 1519.7 325.469
80 Hoà Bình 0.05 S. Đáy 1519.7 73.737
395 Hà Đông 0.09 S. Đáy 1519.7 143.208
407 Đập Đáy 0.06 S. Đáy 1519.7 88.624
409 Thạch Thất 0.13 S. Đáy 1519.7 202.439
228 Việt Trì 0.03 S. Đáy 1519.7 41.071
Ba Thá
393 Ba Vì 0.18 S. Đáy 1519.7 266.633
Hội thảo đánh giá kết quả nghiên cứu TMDL,
Hà Nội, 24/07/2017

2. Kết quả xây dựng mô hình


Mô hình mưa – dòng chảy (mô hình NAM) cho Lưu vực Ba Thá
(vùng tập trung nước cho dòng chảy tại Ba Thá)

Kết quả hiệu chỉnh, dữ liệu quan trắc lưu


lượng 1/1978-6/1979
Kết quả kiểm định, dữ liệu quan trắc lưu
lượng 7/1979-12/1980

Name Umax Lmax CQOF CKIF CK1,2 TOF TIF


BATHA 43.4 933 0.573 817.6 118 0.00635 0.167
Ba Thá
Hội thảo đánh giá kết quả nghiên cứu TMDL,
Hà Nội, 24/07/2017

2. Kết quả và tiến độ xây dựng mô hình


Mô hình mưa – dòng chảy (mô hình NAM) cho 21 Lưu vực dòng
chảy vào sông Đáy, simulation for 2005
Hội thảo đánh giá kết quả nghiên cứu TMDL,
Hà Nội, 24/07/2017

2. Kết quả và tiến độ xây dựng mô hình


Mô hình thủy lực dòng chảy (hydrodynamic) cho sông Đáy, Ba Thá
– Gián Khẩu
a) Thiết lập lưới tính toán (network) bao gồm cả mặt cắt ngang
Hội thảo đánh giá kết quả nghiên cứu TMDL,
Hà Nội, 24/07/2017

2. Kết quả và tiến độ xây dựng mô hình


Mô hình thủy lực dòng chảy (hydrodynamic) cho sông Đáy, Ba Thá
– Gián Khẩu

b) Thiết lập điều kiện


biên (biên lưu
lượng tại Ba Thá,
20 biên lưu lượng
từ các mô hình
NAM, và biên mực
nước giờ tại Gián
Khẩu)
Hội thảo đánh giá kết quả nghiên cứu TMDL,
Hà Nội, 24/07/2017

2. Kết quả và tiến độ xây dựng mô hình


Mô hình thủy lực dòng chảy (hydrodynamic) cho sông Đáy, Ba Thá
– Gián Khẩu
c) Khai báo các thông số thủy lực dòng chảy

d) Hiệu chỉnh và kiểm định mô hình sử dụng dữ liệu mực nước quan
trắc năm 2015 tại trạm TV Phủ Lý
Hội thảo đánh giá kết quả nghiên cứu TMDL,
Hà Nội, 24/07/2017

3. Kết quả và tiến độ xây dựng mô hình


III. Mô hình dòng chảy & chất lượng nước cho đoạn Phủ Lý – Gián
Khẩu
TT Mô tả Thời gian hoàn Chú thích
thành
III Thiết lập mô hình HD và chất lượng nước (EcoLab) đoạn sông Phủ Lý – Gián
Khẩu
3.1 Xử lý dữ liệu, ước lượng các nguồn thải Dự kiến 25/7/2017 Đang tiến hành
3.2 Ước tính môi liên quan giữa các nguồn Dự kiến 25/7/2017 Đang tiến hành
thải và chất lượng nước các dòng chảy
vào đoạn sông Phủ Lý – Gián Khẩu
3.3 Thiết lập và hiệu chỉnh mô hình cho Dự kiến 31/7/2017 Đang tiến hành
tháng 4/2016

Chất lượng nước đối với dòng sông bị ảnh hưởng thủy triều còn liên
quan đến độ mặn và dòng bùn cát lơ lửng nên có thể làm việc mô
hình hóa trở nên phức tạp.
Hội thảo đánh giá kết quả nghiên cứu TMDL,
Hà Nội, 24/07/2017

3. Kết quả và tiến độ xây dựng mô hình


III. Mô hình dòng chảy & chất lượng nước cho đoạn Phủ Lý – Gián
Khẩu
Hội thảo đánh giá kết quả nghiên cứu TMDL,
Hà Nội, 24/07/2017

3. Kết quả và tiến độ xây dựng mô hình


Những vấn đề về thiết lập mô hình CLN của nghiên cứu
a) Khúc sông nghiên cứu có điều kiện diễn biến CLN phức tạp (thủy triều,
hoạt động con người) nên mô hình hóa cần mức độ chi tiết cao và cần
lượng dữ liệu lớn
b) Thiết lập mô hình hiện tại, sử dụng Q năm 1978-1980 tại Ba Thá để
xác định bộ thông số MH mưa-dòng chảy cho toàn bộ lưu vực
c) Thiết lập mô hình thủy lực hiện tại, chủ yếu chỉ sử dụng dữ liệu khí
tượng thủy văn tại 3 trạm quan trắc, chưa đại diện được dòng chảy
sông Châu Giang.
d) Các vấn đề về dữ liệu như đã trình bày ở Slide số 16
e) Giá trị các thông số trong mô hình chất lượng nước MIKE 11 phần lớn
không thể đo đạc nên đòi hỏi cần khối lượng tham khảo tài liệu lớn.
d) Mô hình chất lượng nước, đang có vấn đề về chỉ tiêu mô phỏng: mô
hình MIKE 11 không có COD trong danh sách mô phỏng mặc định.
Hội thảo đánh giá kết quả nghiên cứu TMDL,
Hà Nội, 24/07/2017

3. Kết quả và tiến độ xây dựng mô hình


IV. Xây dựng và đánh giá các kịch bản phát thải
TT Mô tả Thời gian hoàn Chú thích
thành
IV Xây dựng và đánh giá các kịch bản xả thải
4.1 Xây dựng kịch bản 30/7/2017
4.2 Chạy mô hình đánh giá kịch bản 10/8/2017
4.3 Chọn lựa kịch bản đáp ứng tiêu chuẩn 15/8/2017
chất lượng nước đoạn sông Phủ Lý –
Gián Khẩu

V. Phân tích kết quả mô hình và Tính toán TMDL theo Thông tư
02/2009 của Bộ TNMT
V Tính toán TMDL
5.1 Phương pháp cân bằng vật chất theo TT 30/7/2017
số 02/2009/TT-BTNMT
5.2 Phân tích kết quả mô hình 30/8/2017
Hội thảo đánh giá kết quả nghiên cứu TMDL,
Hà Nội, 24/07/2017

4. Kết luận

Mô hình phục vụ tính toán TMDL ở Việt Nam còn mới nên phương
pháp hoàn toàn dựa trên các tài liệu của US EPA

Do hạn chế về thời gian nên nghiên cứu chú trọng đến phương pháp
và trình tự thực hiện.

Một trong những kết quả quan trọng của nghiên cứu là về nhu cầu dữ
liệu của mô hình TMDL, nhất là đối với dòng sông chịu ảnh hưởng
thủy triều.

Nghiên cứu sử dụng phần mềm thương mại MIKE 11 của DHI có giá
thành cao nhưng ta cần xem xét sử dụng những phần mềm khác,
thậm chí miễn phí và nguồn mở .
Hội thảo đánh giá kết quả nghiên cứu TMDL,
Hà Nội, 24/07/2017

Chân thành cảm ơn


Hội thảo đánh giá kết quả nghiên cứu TMDL,
Hà Nội, 24/07/2017

2. Kết quả xây dựng mô hình


Name
Mô hình Umax LmaxchảyCQOF
mưa – dòng CKIF
(mô hình NAM) CK1,2
cho LưuTOF
vực Ba TIF
Thá
BATHA 43.4 933 0.573 817.6 118 0.00635 0.167
Paramete
Unit DescriptionCKIF Effects
r
Umax Mm Maximum water content in surface storage Overland flow, infiltration, evapotranspiration, interflow

Độ ẩm cực đại trong lớp đất mặt

Lmax Mm Độ ẩm cực đại trong lớp đất canh tác (rễ cây Overland flow, infiltration, evapotranspiration, base flow
hoạt động)
CQQF Hệ số dòng chảy Volume of overland flow and infiltration
CKIF Hrs Hệ số tiêu nước lớp nước sát mặt đất Drainage of surface storage as interflow

TOF Ngưỡng dòng chảy mặt Soil moisture demand that must be satisfied for overland flow to
occur
TIF Ngưỡng dòng chảy sát mặt đất Soil moisture demand that must be satisfied for interflow to
occur
TG Ngưỡng dòng bổ sung nước ngầm Soil moisture demand that must be satisfied for groundwater
recharge to occur

CKI Hrs Hệ số thời gian dòng chảy mặt Routing overland flow along catchment slopes and channels

CK2 Hrs Hệ số thời gian dòng chảy sát mặt đất Routing interflow along catchment slopes

CKBF Hrs Hệ số thời gian dòng chảy cơ sở Routing recharge through linear groundwater recharge Ba Thá
Hội thảo đánh giá kết quả nghiên cứu TMDL,
Hà Nội, 24/07/2017

3. Kết quả và tiến độ xây dựng mô hình


Giải quyết vấn đề mô phỏng COD
d) Mô hình chất lượng nước, đang có vấn đề về chỉ tiêu mô phỏng: mô
hình MIKE 11 không có COD trong danh sách mô phỏng mặc định.

Biến COD bao gồm cả thành phần hữu cơ và vô cơ nên giá trị của nó trong
ECOLab đã phần nào được chứa trong các biến khác. Đây là lý do COD
không là biến mặc định của ECOLab MIKE11.
Tuy vậy do COD là chỉ tiêu quan trọng về CLN ở Việt Nam nên cần phải mô
phỏng. Nghiên cứu này sẽ sử dụng Template BOD để mô phỏng COD
nhưng với các hệ số đặc trưng cho COD (Liang et al., 2015; và Wichern,
2006)

You might also like