You are on page 1of 24

Student name: Pham Phuong Hien

Student code: 1911120043

UNIT 7. MEDICAL FRONTIERS


7A
Vocabulary
A
1. Invented/designed
2. Discovered
3. Innovations
B
1. Helps the blind to move easily
2. Affordable for all
3. SARS Coronavirus Vaccine
Communication
A
a. 3
b. 6
c. 2
d. 5
e. 1
f. 4
B
1. No, because I’m studying econonmics and I’m keen on the financial field rather
than the medical one.
2. In the next two years, I will graduate from university with good certificate. Then I
will work in a finance company for 2 years. At the age of 25, I will start up my
own career.
7B
Language focus
A
1. Will
2. Ought to
3. Won’t
4. Will
5. Could
C
1. Yes, because medical technology is developing rapidly and it’s the base for me to
believe that we will be able to live over age 120 in the future.
2. No, because the treatments for Alzheimer have been researched for a long time,
however there is no cure for Alzheimer's disease. We only have some methods to
limit the risk and progression of the disease such as using inhibitors.
3. No, because robots need to be controlled by humans. Moreovers, they might have
errors that need to be fixed by humans.
7C
Reading
Có vẻ như người cụt tay nổi tiếng nhất mà ta biết đến là thuyền trưởng Hook, 1 nhân vật
hư cấu trong truyện thiếu nhi kinh điển Peter Pan. Tay của thuyền trưởng Hook bị cắn nát
bởi 1 con cá sấu, và sau đó bị thay thế bởi 1 cái móc câu bằng sắt. May mắn thay, những
người cụt tay bây giờ không phải chịu đựng việc phải gắn móc câu để thay thế tay nữa.
Chi giả đã được cải biến rất nhiều, hiện nay nó được làm bởi nhựa, sợi các-bon và kim
loại. Công nghệ hiện đại ngày nay như in 3D có thể chế tạo chi giả chuyên biệt hóa, dành
riêng cho từng bệnh nhân, vì vậy chúng có thể vừa vặn với họ và được sử dụng 1 cách dễ
dàng. Thiết kế mới và những cải tiến trong công nghệ đã đưa các bộ phận giả lên tầng cao
mới của sự chuyên biệt hóa, có thể lấy ví dụ như chân giả được sử dụng bởi các vận động
viên trong thế vận hội dành cho người khuyết tật.
Một sự cải biến mới gần đây là việc hợp nhất bộ phận giả với con chip máy tính, giúp cho
chúng có những chức năng hữu ích hơn. Khi được hợp nhất trong cơ thể con người,
những con chíp này có thể đọc tín hiệu từ các cơ bắp khác trên cơ thể họ và điều khiển
động cơ của bộ phận giả đó. Bằng cách này, người sử dụng có thể điều khiển được bộ
phận giả, khiến chúng xoay, nắm hoặc bước đi. Sau một thời gian, phần mềm học hỏi và
thích ứng dần với người sử dụng, cải thiện dần chức năng của bộ phận giả.
Nhưng mà sẽ thế nào nếu như ko có những cơ bắp còn sót lại khi người sử dụng bị cắt cụt
hoàn toàn cánh tay hoặc chân? Một công nghệ cao cấp hơn, có tên là Phục Hồi Cơ Bắp
Xác Định, nghĩa là kết nối trực tiếp dây thần kinh từ những bộ phận bị cắt cụt đến những
múi cơ khác trên cơ thể con người (ví dụ như là cơ ngực). Khi mà người cụt tay nghĩ đến
việc di chuyển bộ phận bị cắt cụt, thì cơ ngực sẽ cử động. Máy cảm biến đặt tại cơ ngực
sẽ bắt tín hiệu và điều khiển tay giả cử động. Kết quả là, người cụt tay có thể điều khiển
tay giả chỉ bằng việc suy nghĩ, y hệt cách mà chúng ta điều khiển cánh tay thật.
Sự cải thiện trong công nghệ và vật liệu tiếp diễn và các bộ phận giả được điều khiển bởi
suy nghĩ tiếp tục được cải tiến, và dần giống hệt với bộ phận thật trên cơ thể con người.
A. C
B. .

materials used:
- plastic

Prosthetics
- carbon fiber
- metal

Recent innovation: the incoporation of


computer chips.
What it does: read electrical signals that
the muscles send when they contract.

targeted muscle reinnervation


what it does: redirect nerves from the
aputated part to a healthy muscle
somewhere else in the body.
result: the amputee is able to control the
prosthetic just by thinking

Vocabulary building
A
1. Modified
2. Three-dimensional
3. Customize
4. Traditional
5. Synthetic
B
1. Approach
2. Cultures
3. Values
4. Role
5. Methods
7D
MẮT GIẢ CHO NGƯỜI GIỌNG NÓI NHÂN TẠO KỸ THUẬT SINH HỌC
MÙ ĐỘC NHẤT NHƯ DẤU MỚI GIÚP CHÚNG TA
VÂN TAY CÓ THỂ CHẠY NHẢY,
LEO TREO VÀ NHẢY
MÚA
Nhà thần kinh học Shaila Rất nhiều người bị mắc Chuyên gia kiêm nhà thiết
Nirenberg nghiên cứu về chứng rối loạn ngôn từ kế Hugh Herr đang xây
mã thần kinh – cách bộ não trầm trọng sẽ sử dụng 1 dựng một thế hệ mới của
lấy thông tin từ thế giới bên thiết bị vi tính để giao tiếp. chân tay giả - chân tay giả
ngoài và biến chúng thành Ở trong bài nói này, nhà được rô bốt hóa, được
bộ mã theo mẫu của hoạt khoa học Rupatel chia sẻ truyền cảm hứng bởi những
động điện. Trong bài nói chách mà bà thiết kế ra thiết kế của ông. Trong bài
này, nirenberg nhấn mạnh được các giọng nói độc nói này, Herr chỉ ra công
cách thức mà mã thần kinh nhất cho những người nghệ tuyệt vời của ông ấy
này có thể giúp phát triển không nói được. Bà tin với sự giúp đỡ của vũ công
các loại thiết bị giả mới, rằng điều này cho phép Adrianne Haslet-Davis,
đặc biệt là thiết bị giả giúp người ko có khả năng nói người đã mất chân trái
chữa bệnh mù. sẽ có thể giao tiếp với chất trong vụ nổ bom ở Boston
giọng của riêng họ. Marathon năm 2013.
A. a
B. 1. C 2. A 3. B

7E
Writing
Dear Mrs. Vuong,
I am writing with regard to an investment in the invention I have made to help people
who are blind or who have severe sight disorders. My desire is to create a smart helmet
that could aid the visually impaired in their everyday activities.
The helmet is equipped with a camera and laser radar, which allows it to detect obstacles
within a distance, and will emit a warning sound when the wearer gets too close to a
barrier. With its camera, the helmet can even identify text on signs and books in front of
the wearer, and read it out.
It costs 200$ to make a helmet, and I hope you would consider it reasonable for your
investment. You would be greatly helping to improve disabled people’s lives if you do so.
I look forward to hearing back from you if my invention is taken in to consideration.
Yours sincerely,
Hien Pham
UNIT 8. LIFE DECISIONS
8A
Vocabulary
1. Putting off
2. Raise a family
3. Pursue a career
4. Get a degree
5. Settling down
Communication
A
a. 7
b. 6
c. 1
d. 3
e. 2
f. 4
g. 5
B
1. I think between 27 and 30 is a good age to start a family because at those ages,
most of us have already had a degree and a stable job to marry and raise children.
2. No, I’m 20 and I still depend on my parent to pay tuition fee and the rent.
8B
A
1. Finished
2. Have been studying
3. Have lived
4. Have been dating
5. Graduated
B
1. A
2. A
3. A
4. B
C
1. By this time next year, I’ll have finished three quarters of university program.
2. I will have studied English for 14 years by the end of this year.
3. I’ll have married in five years.
8C
Reading
Chúng ta hạnh phúc nhất ở độ tuổi nào? Khi chúng ta 16 tuổi? Hoặc là khi chúng ta trông
vẫn trẻ trung nhưng thực tế đã ngoài 30 tuổi? Hay có thể là lúc 65 tuổi, khi mà chúng ta
đã nghỉ hưu và dưỡng già. Nó là 1 câu hỏi đơn giản nhưng, không ngạc nhiên rằng câu trả
lời phải dựa rất nhiều vào độ tuổi và hoàn cảnh của mỗi người. Khi mà chúng ta lớn dần
từ khi còn bé, đến khi trưởng thành, bước sang giai đoạn trung niên và cuối cùng là tuổi
già, thì cuộc sống của chúng ta cũng thay đổi rất nhiều. Chúng ta đi qua những mốc son
quan trọng của đời người, gánh vác những trách nhiệm khác nhau, sự ưu tiên của chúng ta
cũng thay đổi và điều đó tất nhiên sẽ ảnh hưởng tới cảm giác hạnh phúc.
Nghiên cứu cho thấy rằng, trung bình, chúng ta sẽ ít hạnh phúc đi từ những năm 20 tuổi
tới tận đầu những năm 50 tuổi. Tại sao lại như vậy? Chúng ta có sức khỏe ở thời kỳ sung
mãn nhất vào những năm 20 tuổi, nhưng rất nhiều người phải đối mặt với căng thẳng của
công việc và vẫn đang trên con đường tìm ra bản ngã và giá trị của họ. Thêm vào đó,
chúng ta phải cạnh tranh và so sánh bản thân với người khác khi chúng ta đang xây dựng
nền móng và sự nghiệp cho tương lai.
Vào những năm 30 tuổi, chúng ta thông thường đã trải qua một vài dấu mốc chính của đời
người, chúng ta có thể đã gây dựng được sự nghiệp, đã kết hôn hoặc đang đi tìm nửa kia
của đời mình, đã sở hữu 1 căn nhà và sinh con đẻ cái… Mặc dù nhìn chung thì tuổi 30 có
sự tự tin nhiều hơn tuổi 20, nhưng lượng công việc và trách nhiệm đặt lên vai ta ngày
càng lớn, vì vậy, chúng ta sẽ càng căng thẳng hơn.
Rất nhiều nghiên cứu cho rằng, chúng ta cảm thấy ít hạnh phúc nhất ở khoảng độ tuổi từ
40 tới 50 tuổi, với đàn ông thì ít hạnh phúc hơn phụ nữ. Có thể giải thích cho điều này là
vì rất nhiều người cùng lúc vừa nuôi con nhỏ, vừa chăm bố mẹ già. Rất nhiều người ở độ
tuổi này cũng có trách nhiệm công việc rất cao và có thể bắt đầu lo lắng về vấn đề nghỉ
hưu.
Tuy nhiên, tin tốt là sau giai đoạn đó, hầu hết mọi người sẽ cảm thấy hạnh phúc và thỏa
mãn hơn. Nghiên cứu cho thấy chúng ta hạnh phúc nhất ở độ tuổi 60 đến 70. Ở độ tuổi
này, con người nhìn chung sẽ chấp nhận việc mình đang già dần và không còn cạnh tranh
với người khác ở khía cạnh công việc nữa, họ nghỉ hưu và có nhiều thời gian cho những
việc giải trí. Chỉ khi ta đến độ tuổi 80 thì cảm giác hạnh phúc mới bắt đầu giảm, nhưng nó
vẫn cao hơn khi chúng ta còn trẻ. Vì vậy, bất kể bạn đang ở độ tuổi nào, bạn đều có thể
trông đợi 1 cuộc sống hạnh phúc và thỏa mãn hơn trong tương lai.
A. B
B.
1. Prime
2. Stress at work
3. A house
4. Children
5. Self-confident
6. Happy
7. Less satisfied on average than woman
8. Happiest in life
9. Sense of well-being
10. Higher
Vocabulary building
A
1. Peak
2. Extend
3. Coast
4. Trivialize
5. Defining moment
B
1. Exploit
2. Exceed
3. Exception
4. Extinct
5. Exclude
6. Exchange
8D
Việc làm của Memory Theo Alain de Botton, Ở trong bài nói này, Natalie
Banda là giúp những bé gái “Trongg hầu hết mọi lúc, Warne kêu gọi những
ở Malawi được đi học đầy quan niệm của chúng ta về người trẻ đừng để tuổi tác
đủ và được bảo vệ an toàn thành công đều không phải cản trở họ khỏi giấc mơ
khỏi bạo lực, khi mà tại của chúng ta. Nó bị ảnh thay đổi thế giới. Khi mới
quốc gia đó, hơn nửa trong hưởng bởi người khác.” 17 tuổi, Warne đã nghiên
số những bé gái phải kết Ông ấy thúc giục chúng ta cứu về chiến dịch giải cứu
hôn lúc vẫn còn là trẻ con. cần phải xem xét lại những những đứa trẻ ở Ugandan
Ở trong bài nói này, Banda quan niệm đó – và tự hỏi về bị bắt đi lính. Cô ấy kể lại
giải thích cách mà cô chiến những giả định làm nền cách mà cô đưa được chiến
thắng trong chiến dịch quốc tảng cho những quan niệm dịch lên truyền hình Oprah
gia này, và điều này đã phá đó. Winfrey, đó là một chiến
vỡ luật lệ tảo hôn ở thắng mà giúp tạo ra luật lệ
Malawi.
mới để giúp những đứa trẻ
này.
A
1. B
2. C
3. A
B
1. C
2. A
3. B
8E
Dear Guy,
I’m sorry to hear that you couldn’t find satisfaction in your job in the last 2 years.
However, I think that travelling overseas for several months is just a way to escape but
not a method to solve your problems.
You are in your twenties – the best time to build your career when you have both
knowledge and health. I’m sympathetic with you about your frustration in your job. And
my advice is that you could travelling overseas for a month, not for several months. In
this time, you should find answer for the question who you are by taking more time to
stay still. I think a month is enough for you to refresh your best energy and get back to
work.
I hope my recommends are useful. Don’t hesitate to ask me for more. Good luck and have
a good day.
Yours faithfully,
Hien Pham
UNIT 9. TECHNOLOGY AND INNOVATION
9A
Vocabulary
1. Assembled
2. Function
3. Remote-controlled
4. Operate
5. Program
Communication
1. A
2. B
3. A
4. B
9B
Language focus
A
1. C
2. E
3. D
4. B
5. A
B
1. See
2. Were
3. Wait
4. Could
5. will cancel
6. were
7. approve
9C
Reading
Cách mạng công nghiệp đầu tiên xảy ra ở Anh vào giữa thế kỷ 18, gây ra hàng loạt sự
thay đổi và gián đoạn cho cuộc sống của con người. Những cỗ máy bắt đầu làm những
công việc mà từ trước đến giờ con người làm. Khoảng 100 năm sau, chúng ta có 1 cuộc
cách mạng công nghiệp lần thứ 2, khi mà điện được sinh ra cho các quy trình sản xuất
hàng loạt. Cách mạng công nghiệp lần thứ 3 xảy ra vào nửa cuối thế kỷ 20, khi có sự xuất
hiện của máy tính và công nghệ thông tin, tạo ra sự tự động hóa trong quá trình sản xuất.
Ngày nay, chúng ta đang bước vào cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4, bởi vì hiện tại
có rất nhiều sự thay đổi chóng mặt trong công nghệ, đặc biệt là về mảng rô bốt và trí
thông minh nhân tạo. Những công nghệ mới này hứa hẹn sẽ mang đến sự tăng năng suất
nông sản, phòng và chữa các căn bệnh, nhìn chung hơn cả là giúp cải thiện chất lượng
cuộc sống của chúng ta. Tuy nhiên, các chuyên gia cũng dự đoán rằng, điều này sẽ gây
ảnh hưởng đến thị trường lao động. Nghiên cứu cho thấy rằng, gần 1 nửa số công việc ở
Mỹ sẽ được thực hiện bằng máy tính. Nó tương đương với 2 tỷ đô la tiền lương công
nhân. Và trong sản xuất còn có càng nhiều công việc bị thay thế: gần 60% công việc có
thể làm bởi rô bốt.
Cô-bốt, hay con gọi là rô bốt cộng tác, là một loại rô bốt công nghiệp. Chúng rẻ hơn, dễ
lập trình và di chuyển hơn. Điều này làm chúng tân tiến hơn những cánh tay rô bốt hiện
tại đang được sủ dụng ở các nhà máy, vừa đắt, vừa nặng và phải cố định 1 chỗ. Vào
những năm tiếp theo, cô-bốt dường như sẽ thay thế rất nhiều nhân lực ở các công ty vừa
và nhỏ, tương đương với khoảng 70% công việc sản xuất của toàn thế giới.
Những ngành công nghiệp khác cũng sẽ bị ảnh hưởng bởi công nghệ. Trong ngành ẩm
thực, nghề đầu bếp, nhân viên phục vụ và tầm hơn 7 trên 10 công việc có thể sẽ bị thay
thế bởi các cỗ máy và rô bốt. Trong ngành bán lẻ, một nửa số công việc có thể được thực
hiện bởi rô bốt. Thậm chí nhân viên văn phòng cũng sẽ bị ảnh hưởng khi mà các cỗ máy
ngày càng nắm bắt tốt hơn nhu cầu của con người; nghiên cứu cho thấy rằng 2 trongg 3
người làm việc trong ngành tài chính và bảo hiểm có thể sẽ mất việc.
Dự báo những điều tiêu cực là thế, nhưng vẫn có một cơ hội để chính phủ khiến cho công
nghệ mới này có lợi nhiều hơn hại đối với cuộc sống và công việc của chúng ta. Xã hội đã
trải qua 3 cuộc cách mạng. Và đây là trách nhiệm của chúng ta khi phải đảm bảo rằng
công nghệ mới từ cuộc cách mạng 4.0 được phát triển một cách khôn ngoan và cẩn trọng.
Thông qua quy trình quản lý thích hợp, chúng ta có thể tránh việc thất nghiệp tràn lan và
phân biệt xã hội, thay vào đó, chúng ta có thể cải thiện cuộc sống của con người bằng
dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn, giáo dục hiệu quả hơn và sự kết nối giữa người với
người khăng khít hơn.
a. C
b.
1. .
A. Machines
B. Electricity
C. Computer & IT
D. Robotics & artificial intelligence
2. Cobots, or collaborative robots, are a new type of industrial robot.
They are cheaper, and can easily be programmed and moved than
robots.
3. Over the coming years, cobots are likely to replace many humans
in small and medium-sized companies, which lead to
umemployment.
Vocabulary building
A
1. poseahazard
2. surveillance
3. humanitarian
4. civilian
5. drawbacks
6. carryout
B
1. tasks
2. attack
3. mission
4. orders
5. research
9D
Một con rô bốt có thể bay Một con rô bốt có thể chạy Những con rô bốt có thể
như một chú chim và bơi như một con kỳ sống sót qua những thảm
nhông họa
Có rất nhiều rô bốt có thể Auke Ijspeert làm việc ở Robin Murphy tạo ra những
bay, nhưng chẳng rô bốt nhiều lĩnh vực: rô bốt, sinh con rô bốt có thể bay, đào
nào trong số chúng có thể học và khoa học thần kinh. đất và bò trườn qua những
bay giống như một chú Anh ấy thiết kế rô bốt sinh tình huống thảm họa, giúp
chim thực sự cả. Cho đến học – là những cỗ máy cho những người lính cứu
khi Markus Fischer cùng được tạo ra dựa trên hình hỏa hay nhân viên cứu hộ
nhóm của anh ấy tạo ra mẫu của những động vật có có thể cứu được nhiều
SmartBird – con rô bốt siêu thật. Trong bài nói, Ijspeert mạng người một cách
nhẹ đâu tiên có thể bay như mô tả một vài những con rô nhanh chóng và an toàn.
một con chim thực sự. bốt sinh học của anh ấy và Murphy chỉ ra cách mà
Trong bài nói này, anh ấy giải thích cách chúng tạo những con rô bốt này có thể
cho con chim rô bốt tuyệt điều kiện để chúng ta hiểu làm được những nhiệm vụ
vời này thực hành bay thực hơn về sinh học loài người mà không một con người
sự và giải thích cách mà đội – ví dụ, bằng cách mở khóa hay động vật nào có thể
ngũ của anh làm và giúp làm. Anh ấy giải thích tầm
tạo ra những thiết kế hiệu những bí mật chưa từng quan trọng của những con
quả hơn cho ngành công biết trước đây của tủy sống. rô bốt này trong công việc
nghiệp. giải cứu ở vụ tấn công
trung tâm thương mại thế
giới hay trong thảm kịch
bom nguyên tử Fukushima
Daiichi.

A. C
B.
1. Markus Fischer and Auke Ijspeert
2. Unlocking previous unknown secrets of the spinal cord
3. They can do dangerous tasks for humans, or they can help rescue workers to
save more lives quickly and safely.
9E
In my knowledge, super-intelligent robots basically depends on AI (artificial intelligence).
It’s one of the main fundamental for us to go into the 4th industrial revolution. At my point
of view, super-intelligent robots need to be developed with careful strategy. It is the fact
that we couldn’t and shouldn’t avoid.
Firstly, super-intelligent robots can learn from people. For instance, they can copy from
the speech of the tour guides, and make the same speech to the tourists when they come to
visit the destinations. It helps people not to do the same things day by day, and save
labour.
Secondly, super-intelligent robots can learn from each other. In the future, if wifi
connection is everywhere, all the robots can take the information around them. For
example, the auto driving car can know all the forecast, the event, the accident or the fire
exsplosion, and give out decision to choose the path which take the least time to go to the
destination. In this case, the robot may be more intelligent than humans.
However, robots don’t have a thing that we have, creativity. They can learn from us, but
they can’t create new inventions. As we know, in each transfer between revolutions,
there’re always problems needed to be solved, in typically, unemployment. Through the
history, people have had to learn from simple to difficult things. In each industrial
revolution, we need to know how to use the machine, then way to activate the electricity.
Recently, the field which has most people join in is IT (information technology) when we
have been going through the 3rd industrial technology. Lisewise the 4th one, we also need
to study new things, particularly AI. New jobs which is predicted to be popular in the
future are job involved robots, code,… which stimulus the development of the 4th
industrial revolution. We couldn’t avoid it but accept it and find way to understand it.
UNIT 10. CONNECTIONS
10A
Vocabulary
1. A
2. B
3. B
4. A
5. B
Communication
A
1. A
2. A
3. B
4. B
B
1. No, I have high concentration when I’m doing something important such as
studying lectures or cooperating with my teammate.
2. Yes, I’m a pretty good listener. Because I always try to be sympathetic about what
the speaker is saying.
3. I turn off my phone, keep silent and listen carefully to the lecturer.
10B
Language focus
A
1. A
2. B
3. E
4. C
5. D
C
1. He asked me to listen quietly to what he was going to say.
2. She promised not to get distracted and to listen carefully.
3. They apologized for being late because there had been an acciedent on the way and
they had been delayed.
4. She reminded Andy not to be late for the presentation.
5. He told Karen to hand in her homework tomorrow.
10C
Reading
Vào năm 1987, một nhà sản xuất phát thanh tên là David Isay có một ý tưởng mới: “Tại
sao không thu thập những buổi đàm đạo từ bây giờ cho những người ở thế giới trong
tương lai có thể nghe lại – hay nói cách khác, đó là một tư liệu truyền miệng cho con cháu
đời sau?” thế là vào năm 2003, bắt đầu với việc mở cửa một gian hàng ở ngay trung tâm
nhà ga Grand của thành phố New York, StoryCorps ra đời. Isay nói rằng: “Tôi không viết
việc này có thực sự hiệu quả hay không, nhưng khởi đầu của nó rất tốt đẹp. Người ta trải
nghiệm điều này với một sự tôn trọng tuyệt đối và những câu chuyện tuyệt vời được đưa
ra trong gian hàng đó.”
Những buổi nói chuyện của StoryCorps thường được thực hiện bởi 2 người, với điều kiện,
họ biết đến nhau và quan tâm đến đối phương. Hỗ trợ viên đã được huấn luyện ở
StoryCorps sẽ hướng dẫn người tham gia trong suốt quá trình đàm đạo. Cuối mỗi buổi ghi
âm kéo dài 40 phút, người tham gia sẽ nhận được một đĩa CD miễn phí ghi lại cuộc nói
chuyện giữa họ, hoặc họ có thể nghe nó ngay trên trang web của StoryCorps. Ngày nay,
một vài gian hàng của StoryCorbs đã trải khắp trên đất nước Mỹ. StoryCorbs cũng có
những gian hàng di động, chúng di chuyển khắp mọi nơi ở Mỹ và ghi lại vô số những câu
truyện ở những thành phố mà chúng đi qua. Gần đây, StoryCorbs còn phát triển một ứng
dụng miễn phí, cho phép người sử dụng ghi âm lại những câu truyện của họ ngay trên
điện thoại. Ứng dụng cung cấp hướng dẫn sử dụng về cách chuẩn bị những câu hỏi trong
buổi nói chuyện và chuẩn bị môi trường xung quanh buổi ghi âm thế nào cho hợp lý.
Người sử dụng sau đó có thể tải câu chuyện của họ lên trang web của StoryCorbs.
Hiện nay, StoryCorbs đã thu thập được một kho tàng lớn nhất thế giới về những câu
chuyện người thật việc thật. Tổng cộng là có hơn 100 nghìn người đã ghi âm những câu
chuyện mang tính cá nhân cực kỳ lớn, và hàng triệu người lắng nghe chúng hàng tuần trên
đài phát thanh và trang web của StoryCorbs. Người nghe nói rằng họ thường khóc khi
nghe những câu truyện của StoryCorbs. Theo Isay, khán giả phản ứng mạnh như vậy là
bởi vì họ đang nghe những câu truyện chân thực nhất và nó đang hiện hữu ngay ở hiện
tại, đến nỗi đôi lúc, họ khó có thể phân biệt đâu là thực đâu là quảng cáo.
Kế hoạch của Isay là mở rộng StoryCorbs ra toàn thế giới, bởi lẽ, ông tin rằng tất cả mọi
người đều có những câu chuyện mà thế giới cần nghe. Ông giải thích: “Mỗi ngày, người
ta đến với tôi và nói rằng: ` Tôi ước tôi đã làm một buổi nói chuyện cùng với người bà,
người bố hay người anh của tôi, nhưng tôi đã phải đợi rất lâu để chia sẻ những câu chuyện
đó.` Bây giờ thì không còn ai phải đợi nữa.”
a. C
b.
1. They treated the experience with incredible respect, and amazing conversations
happened inside.
2. Isay explain the reason why people react so strongly.
3. Because they feel sympathetic to the speaker.
4. Because it has already had the world’s largest collection of real stories told by
real people and got such strong reactions from the listeners.
Vocabulary building
A
1. Overestimate
2. Disruptive
3. rapport
4. enhance
5. pioneer
B
1. discriminate
2. disapprove
3. disappointed
4. dislike
5. discourage
10D
Làm thế nào để nói mà có Mọi người xung quanh bạn Bạn muốn giúp người khác
người muốn nghe đều có một câu chuyện mà ư? Im lặng và lắng nghe đi!
cả thế giới cần lắng nghe
Bạn đã bao giờ trong tình Ở trong bài nói này, chúng Chuyên gia phát triển
huống khi bạn nói mà ta sẽ biết được cách David Ernesto Sirolli chia sẻ trải
không có ai lắng nghe Isay thành lập StoryCorps – nghiệm đầu tiên của ông ấy
chưa? Bạn có muốn trở một tổ chức có nhiều nhất với công cuộc cứu hộ ở
thành một nhà diễn thuyết những câu truyện có thật châu Phi vào những năm
quyền lực mà mọi người được những con người có 1970, và chỉ ra nguyên
đều muốn lắng nghe thật ghi âm lại. Isay đang nhân tại sao dự án đó
không? Trong bài nói này, có một dự định mới là tạo không hiệu quả. Ông ấy
Julian Treasure chỉ ra 7 lỗi ra một nơi thật yên tĩnh, nơi nhấn mạnh tầm quan trọng
sai chết người khi diễn mà người ta có thể thành của việc lắng nghe, và đề
thuyết và hướng dẫn cách thật hơn khi kể những câu xuất việc đầu tiên mà nhân
làm sao để có một giọng chuyện của chính mình. viên cứu hộ cần làm là lắng
nói hùng mạnh – bằng Isay cũng chia sẻ tầm nhìn nghe thỉnh cầu từ người mà
những bài tập luyện giọng chiến lược của ông ấy: toàn họ muốn giúp. Lời khuyên
hàng ngày và những mẹo cầu hóa dự án này, và thu này của ông ấy sẽ giúp cho
để nói với giọng truyền thập những câu chuyện từ bất kỳ doanh nhân nào khi
cảm. khắp mọi nơi trên thế giới. làm việc.

A
1. b
2. a
3. c
B
1. c
2. a
3. b
10E
Throughout the survey, I find myself to be a pretty good listener. I firmly believe that
there are 3 factors that build myself as a good listener.
First of all, being curious rather to being polite positively improves our listening. By
doing this, the conversation goes smoothly without shyness. If you rather listen politely to
curiously, people might feel tedious and make no effort to speak.
Secondly, focusing on the person who is speaking, not to interrupt or respond but rather
just to hear them out, I usually actively engage with the other person using body language
and follow-up questions. Using body language avoids interference between speaker and
listener which enhances the fluency of the conversation.
Furthermore, I never jump to give advice unless the speaker ask me to do that. My goal is
to be sympathetic, not to be a good consultor.
In conclusion, since the society has developed rapidly, I strongly contend that the
importance of listening skill is undeniable and constantly improve my listenning skill.
UNIT 11. LIFE IN THE SLOW LANE
11A
Vocabulary
1. restore
2. meaningful
3. leisurely
4. juggle
5. appreciation
6. mindful
Communication
1. a
2. a
3. b
4. a
11B
A
1. a little bit of
2. every time
3. a lot of
4. a large number
B
1. an/the
2. a/the
3. the/x
4. the/a
C
1. pace of life → the pace of life
2. the increasing number → an increasing number
3. spending the day → spending two day
4. an internet → the internet
5. the large number → a large number
11C
Reading
Đầu bếp Salvatore Toscano trước đây đã từng quản lý một nhà hàng kiểu Mỹ ở Florence,
Ý. Ông từng dành cả một ngày để chuẩn bị và phục vụ ham-bơ-gơ – một biểu tượng cho
đồ ăn nhanh thế giới. Và rồi, ông để lại tất cả mọi thứ ở phía sau và mở một nhà hàng với
phong cách hoàn toàn mới lạ. Hiện tại, ông đang nấu cho Slow Food – thức ăn chậm, sử
dụng chính những nguyên liệu tươi lấy từ địa phương, kết quả là những món ăn đó thực
sự rất ngon.
Chiến dịch Slow Food được tiến hành ở Ý từ những năm 1980 – một bước đi ngược lại so
với đồ ăn nhanh. Mục đích của Slow Food là bảo tồn được ẩm thực truyền thống của vùng
miền và khuyến khích sử dụng những nông sản được trồng trọt tại vùng miền đó, nên
chúng được chuẩn bị và nấu thành món ăn một cách thong thả và nhàn nhã hơn. Chiến
dịch Slow Food đã có một thành công vang dội ở Ý, và đã từng bước tiến tới ra thị trường
quốc tế. Trong chiến dịch này có tới hơn 100 nghìn thành viên đến từ hơn 150 đất nước
khác nhau trên toàn thế giới.
Chiến dịch Slow Food không chỉ giới hạn ở việc nấu những món ăn một cách thong thả ở
trong bếp. Nó còn khuyến khích việc dành thời gian để chậm rãi tận hưởng món ăn. Đầu
bếp Toscano đảm bảo rằng ông ấy có đủ thời gian để rời khỏi nhà bếp, đến bàn ăn của
thực khách và hỏi họ cảm nhận về món ăn như thế nào. Điều này là khá hiếm trong thế
giới hiện đại với nhịp sống nhanh, nó cũng nhắc nhở chúng ta rằng ăn “chậm” có thể là
một trải nghiệm tuyệt vời đối với tất cả mọi người.
Một người nữa ủng hộ chiến dịch Slow Food này là Luciano Bertini, một nông dân người
Ý. Ông tổng kết tầm quan trọng của chiến dịch này. Theo ông, chiến dịch này đảm bảo
rằng tất cả mọi thứ trên thế giới đều không trở lên giống nhau và thế giới sẽ không trở lên
tẻ nhạt và buồn chán. Ông nói rằng “từ Xin-ga-po đến Ma-cau, ở New York hay Rome,
bạn luôn tìm thấy những chiếc pizza giống nhau, những chiếc ham-bơ-gơ y hệt. Slow
Food không muốn điều này. Nó muốn bản sắc của tất cả các món ăn đều được tôn trọng”.
Thành công của Slow Food đã truyền cảm hứng cho chiến dịch Slow, nó mở ra ý tưởng
cho toàn bộ khía cạnh khác của cuộc sống, bao gồm cả giáo dục, du lịch hay làm việc.
Ngày nay, một quan niệm khác thường được nhắc đến là Sống Chậm, một ý tưởng mà
Đầu bếp Toscano cũng đã ấp ủ từ lâu. Ông ấy nói rằng “Sống Chậm nghĩa là dành thời
gian tìm ra nhịp điệu cuộc sống phù hợp với bạn, giúp bạn sống an tĩnh hơn bằng nhiều
cách, khởi đầu bằng thứ bạn ăn vào – Slow Food”.
A. C
B.
1. T
2. T
3. T
4. NG
5. T
6. F
Vocabulary building
A
1. Cognitive
2. Evolved
3. Addiction
4. Therapy
5. Intuitively
B
1. Shopping addiction
2. Gaming addiction
3. Gambling addiction
11D
Trong bài nói này, chuyên Pico Iyer nhìn thấy được sự Chúng ta đều có điểm
gia chánh niệm, Andy sáng suốt và rành mạch chung gì? Học giả cũng
Puddicornbe khuyên chúng trong suy nghĩ khi giành như nhà sư David Staindl-
ta nên dành ra những đợt thời gian để tĩnh lặng. Rast nói: chúng ta đều
giải lao thường xuyên cho Trong thế giới chuyển động mong ước được hạnh phúc.
bộ não không bao giờ liên tục và chứa đầy sự xao Trong bài nói này, ông cho
ngừng nghỉ của mình. nhãng của chúng ta, ông rằng hạnh phúc bắt nguồn
Puddicombe mô tả cách cho chúng ta thấy sức mạnh từ sự biết ơn. Ông giải
thực hành chánh niệm, chỉ của việc giành thời gian để thích, nếu chúng ta có thể
với việc nạp lại năng lượng ngồi tĩnh tâm và hồi tưởng sống chậm hơn và biết ơn
cho bộ não của bạn 10 phút trong một khoảng thời gian những cơ hội nhỏ nhặt mà
mỗi ngày, bạn có thể khỏe rất ngắn, vài phút mỗi ngày cuộc sống cho ta, thì có thể
mạnh và hạnh phúc hơn. hoặc vài ngày mỗi quý. chúng ta sẽ học được cách
Đây là một bước rất đơn sống biết ơn và hạnh phúc.
giản để trở lên có ý thức và
sống thật với khoảnh khắc
hiện tại.

A. .
1. C
2. A
3. B
B. .
1. The desire to be happy
2. They both talk about taking time for stillness.
3. Pico Iyer.
11E
Do you feel frustrated? Do you need to refresh yourself? Would you like to escape from
your busy city? Please join our summer retreat.
When participating in the summer retreat, you will be trained to be more self-discipline
and to study the way to have a healthy scientific schedule. Living in an environment away
from the internet, phones, eating in moderation, playing sports, etc. gives you the
opportunity to learn from each other, practice solidarity, and focus. Moreover, you may
have made new friends and good memories after a rewarding summer.
So what are you waiting for? Let’s take part in our summer retreat and restore your
energy, reduce your stress, get you fiiter, connect you with other, and give you an
experience you won’t forget!
UNIT 12. MAKE YOURSELF HEARD
12A
Vocabulary
A
1. Assert
2. Resolve
3. Clarify
4. Conflict
5. Persuaded
B
1. It was the time when I persuaded my teammate to change the topic because the last
topic was too big for us to do.
2. I forgot my guitar at my apartment in Ha Noi before I went to my hometown on
April 30th, Covid 19 disease limits us from moving easily. So I asked my
roommate to send my guitar to the post office and used delivery service to take it
from Ha Noi to Thai Binh – my hometown.
Communication
1. A
2. B
3. B
4. A
12B
A
1. Hadn’t been/would still be
2. Hadn’t fallen/ wouldn’t have
3. Hadn’t been/wouldn’t have
4. Hadn’t sounded/wouldn’t have
5. Hadn’t been/ wouldn’t have
B
1. A
2. B
3. A
C
2. If there hadn’t been a big leak of classified documents, you wouldn’t know the
company’s problems.
3. If I didn’t believe in the power of real stories, I wouldn’t have become a journalist.
4. If they hadn’t received threats, they wouldn’t have kept quiet about the
wrongdoing.
5. If she hadn’t signed up for the skiing trip, she wouldn’t be joining us tomorrow.
12C
Reading
Từ đầu thế kỷ 21 đến nay, thế giới đã có một sự tăng đột biến số lượng những con voi, tê
giác, hổ và các loài động vật khác bị giết bởi thợ săn. Hành vi đánh đập và mua bán bất
hợp pháp các loài động vật quý hiếm này hiện nay gây đe dọa lớn tới sự sinh tồn không
chỉ của những loài động vật này, mà còn những loài động vật khác như vượn, tê tê, và
một số loài khác như bò sát và chim. Ngành thương mại bất hợp pháp này được ước tính
trị giá lên đến 20 tỷ đô la mỹ, đứng thứ 4 trong những ngành thương mại bất hợp pháp lớn
nhất của thế giới. Những băng đảng tội phạm tổ chức hoạt động thương mại một cách tinh
vi hơn bao giờ hết và sự tràn lan của nạn tham nhũng khiến những người biết rõ thực tại
nhưng lại ngần ngại nói với người khác.
Cho đến nay, khi rất khó để điều tra được tội phạm liên quan đến động vật hoang dã,
nhưng một trang web có tên là WildLeaks được lập từ năm 2014, đang chiếu một tia hy
vọng cho bức tranh ảm đạm này. WildLeaks cung cấp một cách khai báo hoàn toàn ẩn
danh và an toàn khi tố cáo những tên lâm tặc và tội phạm về động vật hoang dã. Nó không
chỉ nhắm tới việc làm giảm tội phạm săn bắn, mà còn giảm tỷ lệ tham nhũng của các quan
chức, người buôn bất hợp pháp, doanh nhân và các công ty vận tải, những người mà đang
nằm trên đỉnh cao của chức vụ. Andrea Crosta, người quản lý dự án, giải thích rằng
WildLeaks khác với từ đọc gần giống nó - WikiLeaks. Không giống như cái sau, thông tin
không được tự động gửi tới truyền thông, thay vào đó, nó được phân tích, xác thực và sau
đó, đội ngũ chuyên gia của WildLeaks sẽ quyết định phương án hành động tốt nhất. Ví
dụ, đội ngũ có thể đưa thông tin cho các nhân viên thi hành pháp luật, hoặc tiến hành một
cuộc điều tra độc lập. Tuy nhiên, Crosta nhấn mạnh “Mục đích chính vẫn là truy lùng
được bọn tội phạm và bắt chúng phải chịu trách nhiệm cho tội lỗi của mình trước công
lý.”
Đội ngũ WildLeaks có một cái nhìn tích cực rằng trang web này sẽ giúp giảm lượng tội
phạm về động vật hoang dã. Crosta chỉ ra rằng, mặc dù có rất nhiều đường dây nóng để tố
cáo tội phạm, nhưng những đường dây này đều được tạo nên bởi các cơ quan chính phủ,
trong khi đó, WildLeaks trung lập về mặt chính trị. Ông mong rằng với những kiến thức
này, người ta có thể thoải mái hơn trong việc tố cáo tội phạm cho WildLeaks biết.
A. B
B. .
1. The illegal wildlife trade is worth up to $20 billion and is the 4th largest illegal
trade in the world. The criminal gangs are more sophisticated than ever before,
and people who know about what is going on are often reluctant to talk about it.
2. WildLeaks does not leak information it receives to the media. Instead, it
verifies it and then decides what action to take.
3. WildLeaks may investicate independently in the case they don’t trust the local
law enforcement officers.
Vocabulary building
A
1. Wrongdoing
2. Classified
3. Retaliate
4. Discredit
5. Unprecedented
6. Anonymous
B
1. Level
2. Access
3. Number
4. Growth
5. Opportunity
12D
Đây là cách chúng ta lấy lại Con gái của tôi, Malala Sự tranh đấu của tôi để
internet vạch trần việc chính phủ
tham nhũng
Vào năm 2013, việc Trong bài nói này, một nhà Heather Brooke, là một nhà
Edward Snowden rò rỉ các giáo người Pakistani tên là báo cũng như một nhà vận
tài liệu mật đã châm ngòi Ziauddin Yousafzai nói với động quyền tự do thông tin,
cho cuộc hội thoại toàn cầu chúng ta rằng, phụ nữ và nói rằng những nhà lãnh
về quyền bảo mật của công đàn ông đều xứng đáng có đạo của chúng ta phải có
dân trên mạng Internet. những cơ hội bình đẳng. trách nhiệm. Brooke vạch
Trong bài nói này, Ông kể câu chuyện về cuộc trần vụ bê bối về chi phí tài
Snowden nói về sự giám sống của chính ông và con chính của nghị viện Anh –
sát và quyền tự do trên gái ông ấy, Malala, người một vụ bê bối lớn của giới
mạng Internet. Ông cho mà đã được ông truyền cảm chính trị nổi lên vào năm
rằng chúng ta nên nghĩ lại hứng để đứng lên giành lấy 2009. Trong bài nói này,
về luật lệ của Internet trong quyền đi học cho trẻ em. Brooke thúc giục chúng ta
cuộc sống của chúng ta – Dù cho thế lực khủng bố cần đặt ra cho những nhà
và luật lệ bảo vệ chúng. Taliban đã tấn công Malala lãnh đạo những câu hỏi và
Ông nói “Quyền lợi của vào năm 2012, Yousafzai đưa họ trách nhiệm phải trả
bạn bị xâm phạm bởi vì bạn vẫn tiếp tục chiến đấu để lời câu hỏi đó.
chẳng bao giờ biết khi nào trẻ em có thể được dạy và
bạn sẽ cần chúng” đào tạo trong thế giới hiện
đại.

A. a
B.
1. A
2. C
3. B
12E
Dear Chang,
I have just received your mail regarding to this serious problem. I am grateful to your
attempt not to leak this negative information to the media and consumers.
As you know, our company always give priority to the benefit of customers. For that
reason, I will review all information about our manufacturing process to find problems
and solutions. After finding a way, I would hold a firmwide meeting to talk about this
issue, warn violations that affect the company's reputation, and give reminders to all
employees.
Do you have any other suggestions to help me solve it more easily? Once again, thank
you very much for not protect our company’s reputation. I look forward to receiving your
letter soon.
Yours faithfully,
Hien Pham

You might also like