You are on page 1of 19

ĐÁP ÁN BÀI TẬP LÀM THÊM TUẦN 5

PHONETICS
1.C 2.A 3.B 4.D 5.A 6.A 7.B 8.C 9.D 10.D
TAG QUESTIONS
11.B 12.B 13.A 14.A 15.A 16.B 17.C 18.C 19.B 20.A
TỪ VỰNG
Câu Đáp án Giải thích
21 D Dịch nghĩa: Con người thường sử dụng thế giới tự nhiên như nguồn cảm hứng
để thiết kế và phát minh ra các sản phẩm mới.
Xét các đáp án:
A. producer /prə'dju:sə[r]/ (n): nhà sản xuất
B. produce /prə'dju:s/(v): sản xuất
C. production /'prɒdʌk∫n/ (n): sự sản xuất
D. product /'prɒdʌkt/ (n): sản phẩm (nông nghiệp)
Các đáp án A, B, C không phù hợp về nghĩa
=> Đáp án D
22 D Dịch nghĩa: Internet và mạng xã hội giúp chúng ta dễ dàng tương tác với mọi
người trên khắp thế giới.
Xét các đáp án:
Ta có cấu trúc interact with sb: tương tác với ai
=> Đáp án D
23 B Dịch nghĩa: Người dùng có thể tìm kiếm các vị trí cũng như chỉ đường đến các
địa điểm khác nhau trên Google Maps.
Xét các đáp án:
A. look down: nhìn xuống
B. look for: tìm kiếm
C. look in: ghé thăm ai (trong khoảng thời gian ngắn)
D. look up: tra cứu, tham khảo tài liệu
Các đáp án A, C, D không phù hợp về nghĩa
=> Đáp án B
24 D Dịch nghĩa: Hai loại vải của Velcro dính vào nhau nhờ các móc trên bề mặt và
các vòng trên mặt kia.
Ta có: thanks to: nhờ có
=> Đáp án D
25 B Dịch nghĩa: Nếu bạn được nhận phần thưởng là một chiếc laptop, bạn sẽ sử
dụng nó để làm gì?
Xét các đáp án:
Ta có cấu trúc use for sth/doing sth: dùng làm gì
=> Đáp án B
26 C Dịch nghĩa: Các nhà khoa học đã phát minh ra các hệ thống máy tính thông
minh nhân tạo có khả năng trả lời các câu hỏi được đặt ra bằng ngôn ngữ tự
nhiên.
Xét các đáp án:
A. able /'eibl/ (a): có khả năng
B. aware /ə'weə[r]/ (a): nhận biết
C. capable /'keipəbl/ (a): có khả năng
D. fond /fɒnd/ (a): thích
Tính từ “able” đi với cấu trúc be able to do sth: có khả năng làm gì.
Ta có cấu trúc be capable of doing sth: có khả năng làm gì
=> Đáp án C
*Note:
- be aware of: nhận thức về …
- be fond of = be keen on: thích cái gì
27 D Dịch nghĩa: Thay mặt các trọng tài và vận động viên, trọng tài Hoàng Quốc
Vinh và xạ thủ Nguyễn Mạnh Tường đã thề với một lời thề "đoàn kết, trung
thực và chơi đẹp".
Xét các đáp án:
A. performance /pə'fɔ:məns/ (n): sự thi đấu
B. delegation /deli'gei∫n/ (n): sự uỷ quyền
C. participation /pɑ: tisi'pei∫n/ (n): sự tham gia
D. solidarity /sɒli'dærəti/ (n): sự đoàn kết
=> Đáp án D
*Note: on behalf of smb: thay mặt ai
28 A Dịch nghĩa: Thế vận hội lần thứ 22 là lần đầu tiên khi Việt Nam đứng đầu bảng
xếp hạng huy chương.
Xét các đáp án:
A. standing /'stændiŋ/ (n): địa vị, vị trí
B. event /i'vent/ (n): sự kiện
C. spirit /'spirit/ (n): tinh thần
D. program /'prəʊgræm/ (n): chương trình
=> Đáp án A
29 B Dịch nghĩa: Phần thứ hai của chương trình trong lễ khai mạc SEA Games lần
thứ 22 được đặt tên là "Hợp tác vì hòa bình".
Xét các đáp án:
A. cooperate /koʊˈɑːpəˌreɪt/ (v): hợp tác
B. cooperation /koʊˌɑːpəˈreɪʃən/ (n): sự hợp tác
C. cooperative /koʊˈɑːprətɪv/ (a): hợp tác
D. cooperatively (adv): hợp tác
=> Đáp án B
30 A Dịch nghĩa: Tại SEA Games lần thứ 23, Việt Nam đã chứng tỏ vị thế của mình
trong khu vực khi đứng thứ ba sau chủ nhà - Philippines và hạng nhì Thái Lan.
Xét các đáp án:
A. finish /'fini∫/ (v): chấm dứt, kết thúc
B. play /plei/ (v): chơi đùa
C. prepare /pri'peə[r]/ (v): chuẩn bị
D. perform /pə'fɔ:m/ (v): thực hiện, thi hành
=> Đáp án A
31 D Dịch nghĩa: Để cải thiện thành tích của các vận động viên, Việt Nam đã thường
xuyên trao đổi phái đoàn gồm các quan chức thể thao, huấn luyện viên, trọng
tài và vận động viên với các quốc gia khác.
Xét các đáp án:
A. team /ti:m/ (n): đội
B. competitor /kəm'petitə[r]/ (n): đối thủ
C. appearance /ə'piərəns/ (n): sự xuất hiện
D. performance /pə'fɔ:məns/ (n): thành tích, sự thi đấu
Các đáp án A, B, C không phù hợp về nghĩa
=> Đáp án D
32 B Dịch nghĩa: Tập thể hình là hoạt động thường xuyên thực hiện các bài tập đặc
biệt để làm cho cơ bắp của bạn to ra.
Xét các đáp án:
A. wrestling /'resliŋ/ (n): sự đấu vật
B. bodybuilding /ˈbɑːdiˌbɪldɪŋ/ (n): tập thể hình
C. weightlifting /'weitliftiŋ/ (n): môn cử tạ
D. badminton /'bædmintən/ (n): cầu lông
Các đáp án A, C, D không phù hợp về nghĩa
=> Đáp án B
33 B Dịch nghĩa: Thế vận hội lần thứ 22 đã được khởi động bằng một lễ khai mạc
ấn tượng tại sân vận động quốc gia Mỹ Đình của Hà Nội, trước sự chứng kiến
của hơn 40.000 khán giả.
Xét các đáp án:
Đáp án C sai vì the dùng cho các danh từ đã xác định. Đáp án D sai vì phải có
mạo từ đứng trước danh từ.
Đáp án A sai vì trước các nguyên âm u,e,o,a,i phải dùng “an”
=> Đáp án B
34 D Dịch nghĩa: Báo chí ASEAN ca ngợi tinh thần thể thao tuyệt vời của các vận
động viên Việt Nam tại SEA Games 22.
Xét các đáp án:
A. sport /spɔ:t/ (n): thể thao
B. sportsman /'spɔ:tsmən/ (n): nhà thể thao
C. sporting /'spɔ:tiŋ/ (a): thích thể thao, thuộc thể thao, thượng võ
D. sportsmanship /'spɔ:tsmənʃip/ (n): tinh thần thượng võ
Các đáp án A, B, C không phù hợp về nghĩa
=> Đáp án D
35 C Dịch nghĩa: Các vận động viên đã cố gắng hết sức để bảo vệ danh hiệu và kỷ lục
SEA Games của mình.
Xét các đáp án:
A. carry /'kæri/ (v): mang
B. perform /pə'fɔ:m/ (v): thực hiện, thi hành
C. defend /di'fend/ (v): phòng thủ, bảo vệ
D. support /sə'pɔ:t/ (v): ủng hộ
Các đáp án A, B, D không phù hợp về nghĩa
=> Đáp án C
36 A Dịch nghĩa: Bóng chuyền là một trò chơi trong đó hai đội đánh một quả bóng
lớn bằng hai tay về trước về sau qua một lưới cao. Nếu bạn cho phép bóng
chạm đất, đội kia sẽ giành được một điểm.
Xét các đáp án:
A. volleyball /'vɔlibɔ:l/ (n): bóng chuyền
B. waterpolo: bóng nước
C. basketball /'bɑ:skitbɔ:l/ (n): bóng rổ
D. badminton /'bædmintən/ (n): cầu lông
=> Đáp án A
37 A Dịch nghĩa: Anh ta trở thành người giành huy chương vàng Olympic đầu tiên
của Jamaica khi anh giành chiến thắng ở cự ly 400 mét vào năm 1948.
Xét các đáp án:
A. distance /'distəns/ (n): cự ly
B. title /'taitl/ (n): danh hiệu, tên
C. runner /'rʌnə[r]/ (n): đấu thủ chạy đua
D. sport /spɔ:t/ (n): thể thao
Các đáp án B, C, D không phù hợp về nghĩa
=> Đáp án A
38 D Dịch nghĩa: Cô đã giành chiến thắng trong thời gian ngắn nhất và nhận huy
chương vàng.
Xét các đáp án:
A. included /in'klu:did/ (a): bao gồm, kể cả
B. durable /'djʊərəbl/ (a): lâu, bền
C. rank /ræŋk/ (n): xếp loại
D. record /'rekɔ:d/ (n): hồ sơ, kỷ lục
Ta có cụm in record time: trong khoảng thời gian ít nhất
=> Đáp án D
39 D Dịch nghĩa: Đại hội thể thao châu Á lần thứ 15 diễn ra từ ngày 1 tháng 12 đến
ngày 15 tháng 12 năm 2006 tại Doha, thủ đô của Qatar.
Xét các đáp án:
A. set up: thành lập
B. take part in: tham gia vào
C. bring about: mang lại
D. take place: diễn ra, xảy ra
Các đáp án A, B, C không phù hợp về nghĩa
=> Đáp án D
40 B Dịch nghĩa: Hơn 10.000 vận động viên, người đại diện cho 45 quốc gia và khu
vực, đã tham gia 39 môn thể thao và 424 sự kiện của Thế vận hội, sự kiện quan
trọng nhất ở châu Á.
Xét các đáp án:
A. symbolize /'simbəlaiz/ (v): tượng trưng hoá
B. represent /repri'zent/ (v): tiêu biểu, đại diện
C. express /ik'spres/ (v): bày tỏ, biểu lộ
D. typify /'tipifai/ (v): là điển hình của
Các đáp án A, C, D không phù hợp về nghĩa
=> Đáp án B
ĐỒNG NGHĨA – TRÁI NGHĨA
1 A Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Các nhà tài trợ tư nhân có các chuyên gia trong nhiều lĩnh vực công
nghệ khác nhau từ dinh dưỡng cho tới việc điều trị các vết thương.
⇒ sponsor /ˈspɒn.sər/ (n): các nhà tài trợ
Xét các đáp án:
A. patron /ˈpeɪ.trən/ (n): mạnh thường quân
B. innovator /ˈɪn.ə.veɪ.tər/ (n): nhà cải cách, người đổi mới
C. founder /ˈfaʊn.dər/ (n): nhà sáng lập
D. corporation /ˌkɔː.pərˈeɪ.ʃən/ (n): sự hợp tác, tập đoàn
⇒ Đáp án là A
2 C Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Những người hâm mộ thể thao bị cuốn hút bởi vẻ uyển chuyển, sức
chịu đựng, sự dũng cảm của các vận động viên.
⇒ engrossed /ɪnˈɡrəʊst/ (a): bị cuốn hút, cực kỳ chú tâm
Xét các đáp án:
A. stimulate /ˈstɪm.jə.leɪt/ (v): kích thích, kích cầu
B. evaluate /ɪˈvæl.ju.eɪt/ (v): đánh giá
C. captivate /ˈkæp.tɪ.veɪt/ (v): chú tâm, chú ý
D. assimilate /əˈsɪm.ɪ.leɪt/ (v): đồng hóa
⇒ Đáp án là C
3 B Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Nhà trường cần phải đưa ra các chương trình hoạt động thể chất
được lên kế hoạch và vận hành cẩn thận.
⇒ invent /ɪnˈvent/ (v): phát minh
Xét các đáp án:
A. educate /ˈedʒ.u.keɪt/ (v): giáo dục, chỉ dạy
B. devise /dɪˈvaɪz/ (v): lập ra một kế hoạch, dự định
C. refresh /rɪˈfreʃ/ (v): làm mới lại, làm tươi mới
D. possess /pəˈzes/ (v): sở hữu
⇒ Đáp án là B
4 A Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Một nghiên cứu gần đây khẳng định rằng những đứa bé gái thường
mất đi động lực chơi thể thao sau năm bảy tuổi, thông thường là kết quả của
việc tự ý thức và mất đi sự tự tin.
⇒ motivation /ˌməʊ.tɪˈveɪ.ʃən/ (n): động lực
Xét các đáp án:
A. encouragement /ɪnˈkʌr.ɪdʒ.mənt/ (n): sự khuyến khích, sự khích lệ
B. power /paʊər/ (n): quyền lực, sức mạnh
C. disposition /ˌdɪs.pəˈzɪʃ.ən/ (n): tính cách
D. support /səˈpɔːt/ (n): sự hỗ trợ
⇒ Đáp án là A
Cấu trúc khác cần lưu ý;
Lose motivation to do sth: mất đi động lực làm gì
5 B Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Winnie là một cô gái khá là dũng cảm khi mà cô ấy phải chịu đựng
rất nhiều nỗi đau.
⇒ fortitude /ˈfɔː.tɪ.tʃuːd/ (n): lòng dũng cảm
Xét các đáp án:
A. energy /ˈen.ə.dʒi/ (n): năng lượng
B. vigour /ˈvɪɡ.ər/ (n): sự mãnh liệt, tính chất mạnh mẽ
C. physique /fɪˈziːk/ (n): vóc dáng
D. alertness /əˈlɜːt.nəs/ (n): sự cảnh giác
⇒ Đáp án là B
6 C Từ đồng nghĩa - kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Một cuộc điều tra dường như là để phủ định những tác động tiêu
cực mà việc tập thể hình nhiều gây ra đối với sức khỏe của chúng ta.
⇒ negate /nɪˈɡeɪt/ (v): phủ định
Xét các đáp án:
A. give in: nhượng bộ
B. take in: tiếp thu kiến thức
C. cancel out: triệt tiêu
D. make out: giải quyết thành công một vấn đề
⇒ Đáp án là C
7 D Từ đồng nghĩa - kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Làm việc trong một khoảng thời gian dài tại văn phòng đã tước đi
của anh ta khoảng thời gian tập thể dục hằng ngày.
⇒ divest yourself of sth: tước đi cái gì từ bạn
Xét các đáp án:
A. crosses out: gạch bỏ, xóa bỏ
B. gives off: tỏa ra, phát ra
C. puts aside: để dành
D. strips of: lấy đi cái gì từ ai đó
⇒ Đáp án là D
8 A Từ đồng nghĩa - kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: FiFa World Cup lần thứ 21 bắt đầu tại sân vận động hoành tráng
Luzhniki ở Nga, mới được trùng tu và có sức chứa tới 80,000 khán giả.
⇒ kick off: bắt đầu, mở màn
Xét các đáp án:
A. start /stɑːt/ (v): bắt đầu
B. originate /əˈrɪdʒ.ən.eɪt/ (v): bắt nguồn từ
C. witness /ˈwɪt.nəs/ (v): chứng kiến
D. form /fɔːm/ (v): hình thành
⇒ Đáp án là A
9 B Từ đồng nghĩa - kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Trong một vài năm khi mà Abdullah tránh xa thức ăn và nước uống
vào ban ngày, anh ta tuân thủ các quy định nghiêm ngặt về dinh dưỡng giúp
anh ta vượt qua cả hai trại huấn luyện.
⇒ keep away from sth: tránh xa cái gì
Xét các đáp án:
A. indulged in: tận hưởng một điều gì đó
B. abstained from: kiềm chế, nhịn
C. imposed on: áp đặt lên
D. engaged in: tham gia vào cái gì
⇒ Đáp án là B
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Adhere to sth: tuân theo điều gì
Help sb to do sth: giúp ai đó làm gì
10 C Từ đồng nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Vận động viên được bảo rằng tác động của thuốc gây mê sẽ mất đi,
anh ta có thể cảm thấy đau một ít.
⇒ wear off: làm mòn, làm mất đi
Xét các đáp án:
A. befall /bɪˈfɔːl/ (v): xảy đến, xảy ra
B. perish /ˈper.ɪʃ/ (v): chết, diệt vong
C. disappear /ˌdɪs.əˈpɪər/ (v): biến mất, mất đi
D. evaporate /ɪˈvæp.ər.eɪt/ (v): bốc hơi
⇒ Đáp án là C
11 D Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Các bình luận viên thể thao của bất kỳ sự kiện công chúng nào đều
được yêu cầu là phải cung cấp nhiều thông tin, nhưng tránh đưa tin mang tính
chủ quan.
⇒ opinionated /əˈpɪn.jə.neɪ.tɪd/ (a): mang tính chủ quan
Xét các đáp án:
A. biased /ˈbaɪ.əst/ (a): thành kiến
B. prejudiced /ˈpredʒ.ə.dɪst/ (a): định kiến
C. compromising /ˈkɒm.prə.maɪ.zɪŋ/ (a): làm hại, làm tổn thương
D. open-minded /ˌəʊ.pənˈmaɪn.dɪd/ (a): phóng khoáng, cởi mở
⇒ Đáp án là D
*Note: be required to do smt: được yêu cầu làm gì
12 A Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Trong việc bình luận thể thao, sự công bằng và tính vô tư dành cho
cả hai phía là rất quan trọng, nhưng sự chủ động và lòng nhiệt huyết được
đánh giá bởi các khán giả hoặc thính giả.
⇒ impartiality /ɪmˌpɑː.ʃiˈæl.ə.ti/ (n): tính vô tư, tính công bằng
Xét các đáp án:
A. unfairness /ʌnˈfeə.nəs/ (n): sự không công bằng
B. equality /iˈkwɒl.ə.ti/ (n): sự công bằng
C. probity /ˈprəʊ.bə.ti/ (n): tính trung thực, tính liêm khiết
D. honesty /ˈɒn.ə.sti/ (n): tính trung thực
⇒ Đáp án là A
13 D Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Tại bất kỳ sự kiện thể thao trực tiếp nào, bởi vì tính chất không thể
lường trước được, sự chuẩn bị chu đáo từ trước là rất quan trọng.
⇒ unpredictable /ˌʌn.prɪˈdɪk.tə.bəl/ (a): không thể lường trước được
Xét các đáp án:
A. doubtful /ˈdaʊt.fəl/ (a): đáng nghi ngờ
B. invariable /ɪnˈveə.ri.ə.bəl/ (a): bất biến, bất động, không thay đổi
C. descriptive /dɪˈskrɪp.tɪv/ (a): mang tính mô tả
D. expected /ɪkˈspek.tɪd/ (a): như đã được dự đoán từ trước
⇒ Đáp án là D
14 B Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Tài năng đặc biệt của anh ấy đã thể hiện rất rõ tại thế giới thể thao
chuyên nghiệp.
⇒ extraordinary /ɪkˈstrɔː.dɪn.ər.i/ (a): đặc biệt, khác thường
Xét các đáp án:
A. bizarre /bɪˈzɑːr/ (a): kỳ lạ, khác thường
B. conventional /kənˈven.ʃən.əl/ (a): thông thường, bình thường
C. fantastic /fænˈtæs.tɪk/ (a): tốt, cực kỳ giỏi
D. peculiar /pɪˈkjuː.li.ər/ (a): kỳ quái, lập dị
⇒ Đáp án là B
15 D Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Chi tiêu phung phí vào các cơ sở vật chất dành cho thể thao có thể
dẫn đến các tòa nhà bị bỏ rơi sau khi các sự kiện thể thao kết thúc.
⇒ extravagant /ɪkˈstræv.ə.ɡənt/ (a): phung phí, hoang phí
Xét các đáp án:
A. lavish /ˈlæv.ɪʃ/ (a): đắt đỏ, cao cấp, thịnh soạn
B. profuse /prəˈfjuːs/ (a): có nhiều, dồi dào
C. ample /ˈæm.pəl/ (a): nhiều, nhiều hơn mức cần thiết
D. moderate /ˈmɒd.ər.ət/ (a): khiêm tốn, vừa vừa, không lớn cũng không nhỏ
⇒ Đáp án là D
Cấu trúc khác cần lưu ý;
Lead to sth: dẫn đến điều gì
16 C Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Số tiền mà một vài vận động viên chuyên nghiệp kiếm được không
gây ấn tượng với ai cả khi mà bạn xem xét đến một sự thật rằng rất ít trong số
họ có thể duy trì được độ nổi tiếng trong một thời gian dài.
⇒ take into account: xem xét, cân nhắc đến vấn đề gì
Xét các đáp án:
A. consider /kənˈsɪd.ər/ (v): xem xét
B. claim /kleɪm/ (v): khẳng định
C. ignore /ɪɡˈnɔːr/ (v): bỏ qua, không quan tâm
D. reflect /rɪˈflekt/ (v): phản ánh, phản chiếu
⇒ Đáp án là C
Cấu trúc khác cần lưu ý:
manage to do sth: xoay sở để làm gì
17 B Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Một vài nhà chức trách thể thao khăng khăng rằng các thành viên
của các câu lạc bộ phải đạt được tiêu chuẩn học thuật cao nếu không thì họ sẽ
bị cấm tham gia vào một vài sự kiện thể thao.
⇒ partaking in: tham gia vào
Xét các đáp án:
A. participating in: tham gia vào
B. dropping out of: rời bỏ, không tham gia nữa
C. being interested in: cảm thấy hứng thú trong việc gì
D. putting in for: khiến nghị, đề nghị
⇒ Đáp án là B
Cấu trúc khác cần lưu ý:
Debar sb from doing sth: cấm ai đó không được làm gì
18 A Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Tình trạng của Mike khá là tệ, nhưng sau chuỗi tiêm kháng sinh
hàng loạt anh ta đã phục hồi.
⇒ recovered from: phục hồi khỏi điều gì
Xét các đáp án:
A. deteriorate /dɪˈtɪə.ri.ə.reɪt/ (v): trở nên tệ hại hơn
B. get over: vượt qua
C. overcome /ˌəʊ.vəˈkʌm/ (v): vượt qua trở ngại
D. absorb /əbˈzɔːb/ (v): tiếp thu, hấp thụ
⇒ Đáp án là A
19 C Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Một vài mục tiêu như các phúc lợi khi về hưu và tiền lương hưu là
mối lo hàng đầu đối với các vận động viên thể thao.
⇒ of great concern: mối lo hàng đầu
Xét các đáp án:
A. involvement /ɪnˈvɒlv.mənt/ (n): sự tham gia, sự liên can
B. consideration /kənˌsɪd.əˈreɪ.ʃən/ (n): sự xem xét
C. indifference /ɪnˈdɪf.ər.əns/ (n): sự thờ ơ, sự không quan tâm
D. regard /rɪˈɡɑːd/ (n): sự quan tâm, sự chú ý
⇒ Đáp án là C
20 D Từ trái nghĩa - kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Alice dự định yêu cầu làm trợ lý điều hành tại một câu lạc bộ thể
thao.
⇒ put in for: đề nghị, yêu cầu
Xét các đáp án:
A. set off: khởi hành, bắt đầu một chuyến đi
B. give away: phân phát, phân phối
C. hold on: nắm giữ
D. turn down: từ chối
⇒ Đáp án là D
ĐỌC HIỂU – ĐỌC ĐIỀN
1 B Kiến thức về từ vựng
A. outnumber /,aʊt'nʌmbə[r]/ (v): đông hơn
B. exceed /ik'si:d/ (v): vượt quá/lớn hơn số lượng hoặc số tiền cụ thể
C. overcharge /,əʊvə't∫ɑ:dʒ/ (v): tính ai giá cao hơn
D. surmount /sə'maʊnt/ (v): khắc phục, vượt qua
Tạm dịch: The costs of hosting the Olympics can (1) ______ tens of billions of
dollars, and it is commonplace for budgets to double or even triple.
(Chi phí tổ chức Thế vận hội có thể vượt quá hàng chục tỷ đô la và việc ngân
sách tăng gấp đôi hoặc thậm chí gấp ba là điều phổ biến.)
2 D Kiến thức về giới từ
A. on: bên trên
B. at: ở, tại
C. in: bên trong
D. for: cho
Tạm dịch: In addition to direct costs of hosting the Games (the opening and
closing ceremonies, athletes’ village, security, etc.), cities often must build
expensive new venues (2) ______ lesser-known sports.
(Ngoài chi phí trực tiếp cho việc tổ chức Thế vận hội (lễ khai mạc và bế mạc,
làng vận động viên, an ninh, v.v.), các thành phố thường phải xây dựng những
địa điểm mới đắt tiền cho các môn thể thao ít được biết đến.)
3 B Kiến thức về từ vựng
A. instrumental /,instrə'mentl/ (a): quan trọng
B. primary /'praiməri/ (a): chính, chủ yếu
C. influential /,influ'en∫l/ (a): có ảnh hưởng, có tác động
D. supplementary /'sʌplimentri/ (a): thêm, phụ
Tạm dịch: While costs are the (3) ______ concern for a host city, there are
other factors to consider.
(Trong khi chi phí là mối quan tâm chính đối với một thành phố chủ trì Thế vận
hội, có những yếu tố khác để xem xét.)
4 A Kiến thức về liên từ
A. in addition: thêm vào đó
B. otherwise: nếu không thì
C. for example: ví dụ
D. however: tuy nhiên
Căn cứ vào nghĩa của các câu trước đó, câu tiếp theo đề cập đến một lợi
ích khác của việc đăng cai Thế vận hội, vậy nên ta dùng “in addition”
Tạm dịch: For one, an Olympic host city may receive substantial revenue
from ticket sales, tourist spending, corporate sponsorship, and television
rights. Cities such as Los Angeles (1984) and Seoul (1988) actually made a
large profit from the Games they hosted. (4) ______, hosting the Olympic
Games confers prestige on a host city and country, which can lead to
increased trade and tourism.
(Đầu tiên, một thành phố chủ nhà Olympic có thể nhận được doanh thu đáng kể
từ bán vé, chi tiêu du lịch, tài trợ của công ty và bản quyền truyền hình. Các
thành phố như Los Angeles (1984) và Seoul (1988) thực sự kiếm được lợi
nhuận lớn từ Thế vận hội mà họ tổ chức. Ngoài ra, việc tổ chức Thế vận hội
Olympic mang lại uy tín cho một thành phố và quốc gia đăng cai, điều này có
thể dẫn đến tăng thương mại và du lịch.)
5 A Kiến thức về mệnh đề quan hệ
A. which: cái nào
B. who: người mà
C. what: gì
D. whom: ai
Đại từ quan hệ “which” – đại từ chỉ vật thay thế cho danh từ trước nó là
“projects”
Tạm dịch: The Olympics are also an opportunity to invest in projects (5)
______ improve the city’s quality of life, such as new transportation systems.
(Thế vận hội cũng là một cơ hội để đầu tư vào các dự án cải thiện chất lượng
cuộc sống của thành phố, như hệ thống giao thông mới.)
6 B Đoạn văn trên chủ yếu nói về điều gì?
A. Những thái độ khác nhau trước các hành vi xấu trong thể thao
B. Bài học đạo đức cho trẻ em từ việc xem thể thao
C. Tầm quan trọng của tinh thần đồng đội trong thể thao
D. Ảnh hưởng của người mẫu thể thao đối với trẻ em
Sau khi đọc cả bài ta thấy đoạn văn chủ yếu bàn về việc hướng trẻ em có sự
đánh giá đúng về những hành động xấu – đẹp trong thể thao.
*Note:
- attitude to/towards smb/smt: thái độ đối với ai/cái gì
- team spirit: tinh thần đồng đội
7 B Từ “bolstered” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với từ nào?
A. truyền cảm hứng
B. ủng hộ, tăng cường, gia cố, giúp đỡ
C. biểu thị, biểu hiện, miêu tả
D. kích thích, làm mạnh mẽ
Từ đồng nghĩa: bolster (ủng hộ, củng cố) = reinforce
This message is further bolstered by the fact that some of these sportspeople
acquire enormous fame and wealth, making it seem they are being
handsomely rewarded either despite or because of their bad behaviour.
(Thông điệp này càng được củng cố bởi thực tế là một số người trong số những
người chơi thể thao này đạt được nhiều danh tiếng và sự giàu có, khiến nó
dường như là họ được thưởng một cách xứng đáng cho dù hay là bởi vì hành vi
xấu của họ.)
8 B Theo đoạn 1, hành vi sai trái được thể hiện bởi người chơi có thể khiến
trẻ em nghĩ rằng _______.
A. Nó mang lại kết quả không mong muốn
B. Nó là một cách có thể chấp nhận để chiến thắng trận đấu
C. Nó rất cần thiết trong hầu hết các trận đấu
D. Nó là bất lợi cho tất cả các bên liên quan
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
The danger of all this is that it could give children the idea that winning is all
that counts and you should win at all costs. Good behaviour and fair play aren't
the message that comes across. Instead, it looks as if cheating and bad
behaviour are reasonable ways of getting what you want. (Điều nguy hiểm
hơn cả là nó có thể mang đến cho trẻ em ý nghĩ rằng chiến thắng là tất cả và bạn
nên chiến thắng bằng mọi giá. Hành vi tốt và lối chơi đẹp không phải là thông
điệp được truyền tải. Thay vào đó, có vẻ như gian lận và hành vi xấu là những
cách hợp lý để có được những gì bạn muốn).
*Note:
- at all costs: bằng mọi giá
- fair play: lối chơi đẹp (trong thể thao)
9 C Theo đoạn 2, bố mẹ nên dạy gì cho con của họ thông qua việc xem chương
trình thể thao?
A. Gian lận không được tán thành bởi đa số người chơi
B. Sự thể hiện của người chơi có giá trị lớn hơn hành vi của anh ta
C. Hợp tác là nền tảng cho bất kỳ thành công nào của đội
D. Một đội có những người chơi cư xử không tốt sẽ không giành chiến thắng
trong một trận đấu
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
Point out that no player can win a team game on their own, so it's important
for members to work well together. (Chỉ ra rằng không có người chơi nào có
thể một mình chiến thắng một trò chơi đồng đội, vì vậy điều quan trọng là các
thành viên phải phối hợp tốt với nhau.)
*Note: on one’s own = by oneself: tự lực, tự mình làm gì
10 C Từ “accentuate” trong đoạn 4 có thể thay thế bằng
A. khuyến khích
B. hiện thực hoá
C. nhấn mạnh, làm nổi bật
D. củng cố
Từ đồng nghĩa: accentuate (nhấn mạnh, làm nổi bật) = highlight
However, what children learn from watching sports is by no means all
negative and parents should make sure they accentuate the positives too
(Tuy nhiên, những gì trẻ học được từ việc xem thể thao hoàn toàn không phải là
tiêu cực hết và cha mẹ cũng nên đảm bảo rằng họ cũng làm nổi bật những điều
tích cực)
11 C Từ “they” trong đoạn 4 đề cập đến
A. đồng đội
B. khán giả
C. phụ huynh
D. trẻ em
Căn cứ vào thông tin đoạn 4:
However, what children learn from watching sports is by no means all negative
and parents should make sure they accentuate the positives too. They should
emphasise to children the high reputation that well-behaved players have, not
just with their teammates but also with spectators and the media. They can
focus on the contribution made by such players during a game, discussing how
valuable they are in the team. (Tuy nhiên, những gì trẻ học được từ việc xem thể
thao hoàn toàn không phải là tiêu cực hết và cha mẹ nên đảm bảo rằng họ cũng
làm nổi bật những điều tích cực. Họ nên nhấn mạnh cho trẻ em về danh tiếng
lừng lẫy mà những người chơi cư xử tốt có được, không chỉ với đồng đội mà còn
với khán giả và giới truyền thông. Họ có thể tập trung vào sự đóng góp của những
người chơi như vậy trong một trò chơi, thảo luận về việc họ có giá trị như thế
nào trong đội.)
*Note:
- by no means = not at all: không hẳn, không hoàn toàn là
- make sure (that) + clause: đảm bảo/chắc chắn rằng …
- focus on = concentrate on: tập trung vào
- discuss smt = have a discussion about smt: thảo luận về điều gì
12 B Thông tin nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn văn?
A. Hành vi sai trái từ những người chơi thể thao có thể không bị trừng phạt mặc
dù có sự hiện diện của các trọng tài.
B. Nhiều người chơi thể thao giúp đỡ người khác để cho thấy những hình ảnh
đẹp về bản thân họ.
C. Một cầu thủ cư xử đẹp sẽ có được danh tiếng tốt trong các đồng đội, khán giả
và giới truyền thông.
D. Phản ứng của huấn luyện viên và người quản lý khi đội của họ thua một trò
chơi có thể có giá trị giáo dục.
Căn cứ vào thông tin đoạn 3 và 4:
Đáp án A: What about the officials? If they let players get away with a clear
foul, parents can discuss with children whether this is right and what effect it
has on the game (Còn các trọng tài thì sao? Nếu họ để người chơi thoát khỏi
lỗi một cách rõ ràng, cha mẹ có thể thảo luận với trẻ em xem điều này có đúng
không và nó có ảnh hưởng gì đến trò chơi không)
Đáp án C: They should emphasise to children the high reputation that well-
behaved players have, not just with their teammates but also with spectators
and the media (Họ nên nhấn mạnh với trẻ em danh tiếng lẫy lừng mà những
người chơi cư xử tốt, không chỉ với đồng đội mà còn với khán giả và giới truyền
thông)
Đáp án D: Look too at the reactions of coaches and managers. Do they accept
losing with good grace or scowl and show a bad attitude? Parents can use this
to talk about attitudes to winning and losing and to remind children that both
are part of sport. (Nhìn vào phản ứng của huấn luyện viên và người quản lý. Họ
có chấp nhận thua cuộc vui vẻ hay cau có và tỏ thái độ không tốt? Cha mẹ có thể
sử dụng điều này để nói tới thái độ về chuyện thắng và thua và để nhắc nhở trẻ
rằng cả hai đều là một phần của thể thao.)
13 B Thông tin nào có thể suy ra từ đoạn văn?
A. Người chơi có hành vi tốt đôi khi thể hiện cảm xúc mạnh mẽ sau khi thắng
hoặc thua một trò chơi.
B. Các phương tiện truyền thông có xu hướng hướng sự chú ý nhiều hơn vào
những hành động sai trái của người chơi thể thao hơn là những hành động tốt
của họ.
C. Những người chơi cư xử tốt trong một trận đấu luôn luôn thể hiện những
hành vi đáng mong chờ khi không chơi.
D. Người chơi có thái độ tốt đóng góp nhiều hơn cho ngân sách của đội của họ
so với những người khác.
Căn cứ vào thông tin đoạn 4:
In other words, parents should get their children to focus on the positive role
models, rather than the antics of the badly behaved but often more publicised
players (Nói cách khác, cha mẹ nên khiến con cái tập trung vào các hình mẫu có
vai trò tích cực, thay vì những trò hề của những người chơi có hành vi xấu nhưng
thường được công khai hơn.)
*Note: make a contribution to smt: đóng góp cho cái gì
14 A Kiến thức về liên từ
A. Because/bɪˈkəz/: bởi vì
B. Although /ɔːlˈðəʊ/: mặc dù
C. However/haʊˈevər/: tuy nhiên
D. Besides/bɪˈsaɪdz/: bên cạnh đó
Căn cứ vào nghĩa của câu:
(1) they are mostly in their 50s and 60s, and with such safe and
undemanding sport as golf, they still can improve their results. (Bởi vì họ chủ
yếu ở độ tuổi 50 và 60, và với môn thể thao an toàn và không đòi hỏi như golf,
họ vẫn có thể cải thiện kết quả của họ.)
15 B Kiến thức về từ vựng
A. aggressive /əˈɡresɪv/ (a): háo thắng, hung hăng
B. competitive /kəmˈpetɪtɪv/ (a): cạnh tranh, ganh đua
C. contending /kənˈtendɪŋ/ (a): đấu tranh
D. violent /ˈvaɪələnt/ (a): bạo lực
Căn cứ vào nghĩa của câu:
Among (2) wealthy people, golf is exceptionally
popular. (Trong số những người giàu có thích ganh đua, bộ môn đánh golf đặc
biệt phổ biến.)
16 D Kiến thức về cấu trúc câu
Compete with sb: thi đấu với ai
Compete against oneself: tự đấu với mình
Căn cứ vào nghĩa của câu:
Rich people really do not like to lose, and with golf, that won't be too
much of a problem because one can compete (63) oneself. (Những
người giàu không thích thua cuộc, và với golf, điều đó sẽ không gây ra quá
nhiều vấn đề bởi vì một người có thể tự thi đấu với chính bản thân mình.)
17 C Another thing about the challenge of golf being so charming for rich people is
(4) they have accomplished the impossible to reach their heights. (Một
điều nữa về những thách thức trong bộ môn đánh golf rất hấp dẫn đối với
người giàu là việc mà họ hoàn thành được tầm cao không thể đạt đến của
mình.)
18 B Kiến thức về từ vựng
A. teammate/ˈtiːmmeɪt/ (n): bạn trong cùng một nhóm
B. companion/kəmˈpænjən/ (n): bạn đồng hành
C. partnership/ˈpɑːtnəʃɪp/ (n): sự cộng tác
D. playmate /ˈpleɪmeɪt/ (n): bạn chơi cùng (trẻ em)
They don’t even necessarily need to have (5) to play a nice round!
(Họ thậm chí không nhất thiết phải có bạn đồng hành để chơi một vòng chơi
hay!)

You might also like