You are on page 1of 4

Xây dựng ma trận đề kiểm tra học kì II Địa lí 8

1. Xác định mục tiêu kiểm tra:


- Đánh giá kết quả kiểm tra định kì cuối HKII của HS.
- Kiểm tra kiến thức, kĩ năng cơ bản ở các chủ đề: Đặc điểm địa hình Việt Nam, Các
mùa khí hậu và thời tiết ở nước ta, Đặc điểm sông ngòi Việt Nam, Đặc điểm đất Việt Nam.
- Kiểm tra ở cả 3 cấp độ nhận thức: biết, hiểu và vận dụng.
2. Xác định hình thức kiểm tra
- Hình thức kiểm tra trắc nghiệm và tự luận.
3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra
* Trên cơ sở phân phối số tiết ( từ tiết 34 - 42) kết hợp với việc xác định chuẩn quan
trọng ta xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau:
Chủ đề Nội dung kiểm tra Tổng
(nội (theo chuẩn KT, KN) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng hợp
dung điểm
chương) TN TL TN TL TN TL
Đặc điểm KT: Trình bày và giải
địa hình thích được đặc điểm Nêu đặc Vì sao nói
Việt Nam chung của địa hình điểm chung đồi núi là
Việt Nam. của địa hình bộ phận 25%
25% KN: Phân tích lát cắt 20% Việt Nam. quan trọng TSĐ
TSĐ= địa hình Việt Nam để TSĐ nhất của =
2.5đ chỉ ra tính phân bậc và = 60% TSĐ = cấu trúc 2.5đ
hướng nghiêng chung 0.5đ 1.5đ địa hình
của địa hình. Việt Nam?
20% TSĐ
=
0.5đ
Các mùa KT: Trình bày được Trình
khí hậu những nét đặc trưng bày
và thời về khí hậu và thời tiết được
tiết ở của hai mùa. 33.33 những
nước ta - Những thuận lợi và % thuận lợi
khó khăn do khí hậu TSĐ = và khó 30%
30% TSĐ mang lại đối với đời 1đ khăn do TSĐ
= 3đ sống và sản xuất ở khí hậu = 3đ
Việt Nam. mang lại
KN: Phân tích bảng số đối với
liệu về nhiệt độ và đời sống
lượng mưa của 1 số và sản
địa điểm để hiểu rõ sự xuất ở
khác nhau về khí hậu Việt
của miền. Nam.
66.66%
TSĐ =

Đặc điểm KT: Trình bày được Em hãy cho
sông ngòiđặc điểm chung của 20%T biết một số
Việt Nam sông ngòi Việt Nam. SĐ = giá trị của 25%
25% TSĐ KN: Phân tích bảng số 0.5đ sông ngòi TSĐ
= 2.5đ liệu, bảng thống kê về nước ta. =
các hệ thống sông lớn 80% TSĐ = 2.5đ
ở Việt Nam. 2đ
Đặc điểm KT: Trình bày và giải
đất Việt thích được đặc điểm
Nam chung của đất Việt Vì sao 20%
Nam. phải sử TSĐ
20% TSĐ - Nắm được đặc tính, dụng hợp =2đ
= 2đ sự phân bố và giá trị lí tài
kinh tế của các nhóm nguyên
đất chính ở nước ta. đất?
- Nêu được 1 số vấn 50% TSĐ
đề lớn trong sử dụng =
và cải tạo đất ở Việt 1đ
Nam.
KN: Nhận xét sự phân
bố các loại đất chính.
- Vẽ biểu đồ thể hiện
cơ cấu diện tích của 3
nhóm đất chính.
Cộng: 20% 35% 10% 15% 20% 100%
10đ 2.0 đ 3.5 đ 1đ 1.5đ 2đ 10 đ

4. Viết đề kiểm tra từ ma trận

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – ĐỊA LÍ 8

A. Trắc nghiệm: 3đ
Câu 1: Ở nước ta, phần đất liền có địa hình thấp dưới 1000m chiếm bao nhiêu phần trăm
diện tích lãnh thổ?
a. 65% b. 75% c. 85% d. 95%
Câu 2: Khí hậu nước ta có tính thất thường, nguyên nhân do:
a. Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang.
b. Địa hình nước ta rất đa dạng.
c. Lãnh thổ nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa.
d. Vị trí địa lí nước ta giáp biển.
Câu 3: Vào mùa đông, thành phố nào có nhiệt độ thấp hơn cả?
a. Hải Phòng
b. Đà Nẵng
c. Nha Trang
d. Cần Thơ
Câu 4: Hồ Hòa Bình nằm trên sông nào:
a. Sông Mã b. Sông Đà c. Sông Hồng d. Sông Chảy
Câu 5: Nước ta có mấy nhóm đất chính:
a. 2 nhóm b. 3 nhóm c. 4 nhóm d. 5 nhóm
Câu 6: Đất xám phân bố tập trung nhiều ở:
a. Đông Nam Bộ
b. Tây Nguyên
c. Vùng trung du Bắc Bộ
d. Đồng bằng sông Cửu Long
B. Tự luận: 7đ
Câu 1: (2đ) Nêu đặc điểm chung của địa hình Việt Nam. Vì sao nói đồi núi là bộ phận
quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam?
Câu 2: (2đ) Trình bày được những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại đối với
đời sống và sản xuất ở Việt Nam.
Câu 3: ( 2đ) Em hãy cho biết một số giá trị của sông ngòi nước ta.
Câu 4: (1đ) Vì sao phải sử dụng hợp lí tài nguyên đất?

HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI

A. Trắc nghiệm: 3đ
Mỗi câu đúng 0.5đ
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án C C A B B A

B. Tự luận: 7đ
Câu 1: (2đ)
- Đặc điểm chung của địa hình Việt Nam:
+ Rất đa dạng, đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam.
(0.5đ)
+ Được Tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau, thấp dần từ nội địa
ra tới biển.(0.5đ)
+ Mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con người.(0.5 đ)
- Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam:
+ Địa hình đồi núi chiếm tới ¾ diện tích lãnh thổ (0.25đ)
+ Địa hình đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích lãnh thổ (0.25đ)
Câu 2: (2đ)
- Những thuận lợi và khó khăn do khí hậu mang lại đối với đời sống và sản xuất ở Việt
Nam:
+ Thuận lợi:
 Sản xuất nông nghiệp hoạt động quanh năm, có điều kiện để thâm canh, tăng vụ.
(0.5đ)
 Có thể sản xuất nhiều loại nông sản với cơ cấu mùa vụ khác nhau theo vùng,
miền. (0.5đ)
+ Khó khăn:
 Sản xuất nông nghiệp mang tính bấp bênh do thiên tai thường xuyên xảy ra.
(0.5đ)
 Phải tốn kém nhiều để làm thủy lợi, chi phí nhiều cho việc phòng chống dịch
bệnh. (0.5đ)
Câu 3: (2đ)
- Một số giá trị của sông ngòi nước ta:
+ Bồi đắp phù sa tạo nên các đồng bằng châu thổ. (0.5đ)
+ Cung cấp nước ngọt cho sinh hoạt, sản xuất. (0.5đ)
+ Tạo môi trường để nuôi thủy sản, du lịch. (0.5đ)
+ Phát triển thủy điện, giao thông đường sông. (0.5đ)
Câu 4: (1đ)
- Phải sử dụng hợp lí tài nguyên đất của nước ta vì:
+ Đất đai là tài nguyên quý giá, nước ta diện tích đất ít, dân đông. (0.5đ)
+ Do khai thác, sử dụng chưa hợp lí, tài nguyên đất đã bị giảm sút, đất trống đồi trọc bị
xói mòn mạnh. (0.5đ)

You might also like