Professional Documents
Culture Documents
Bai Giang CHD NM TCVN
Bai Giang CHD NM TCVN
HCM
NỀN MÓNG
Năm 2015
2
3
Chương 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG TRONG THIẾT KẾ
NỀN MÓNG
pgh , qult : sức chịu tải cực hạn của nền đất
* Tính toán nền theo trạng thái giới hạn về biến dạng
(trạng thái giới hạn II):
- Điều kiện cần: ptc ≤ Rtc ≈ RII (đất nền còn làm việc
đàn hồi, chỉ mới xuất hiện biến dạng dẽo ngay mép móng)
7
- Điều kiện đủ sử dụng và ổn định của công trình;
khống chế độ lún và lún lệch của móng để không làm phá
hoại công trình.
S ≤ Sgh
i ≤ igh [tan(i) = ∆S / L (B), tan(igh) = 0,2%]
θ ≤ θgh [tan(θ) = ∆S / ∆L (∆B), tan(θgh) = 0,2%]
1.3. Các dữ liệu để tính toán nền móng
Để có thể thiết kế nền móng cho một công trình,
người thiết kế phải có được những tài liệu sau đây: Tài
liệu về khu vực xây dựng; tài liệu về công trình được thiết
kế và khả năng về vật liệu xây dựng và thiết bị thi công.
Người thiết kế cần phải biết được địa điểm, khu vực
xây dựng để xác định ảnh hưởng của thiên nhiên đối với
công trình và nền móng của nó, cũng từ đó xác định được
thuộc khu vực nào của tải trọng gió, tải trọng động đất...
Những tài liệu này thể hiện qua các báo cáo, bản đồ khảo
sát địa hình, địa chất công trình, địa chất thủy văn, bao
gồm:
-Bản đồ đo đạc địa hình, bản đồ liên hệ vùng của khu
vực xây dựng, bản vẽ thiết kế san nền với các cao trình
đào đắp và đường đồng mức.
-Tài liệu về địa chất công trình, địa chất thủy văn:
cung cấp các số liệu về các đặc trưng cơ lý của đất, cao
trình mực nước ngầm cũng như tính chất của nước ngầm
8
(ăn mòn hay không) để có biện pháp nền móng hợp lý, địa
tầng, các hiện tượng địa chất của khu vực xây dựng (như
các-xtơ ở vùng đá vôi, cát chảy )
-Bản đồ quy hoạch khu vực xây dựng, quy hoạch
tổng mặt bằng công trình.
-Bản vẽ kiến trúc của công trình: mặt băng, mặt đứng,
mặt cắt, chi tiết...; các tài liệu này sẽ biết được quy mô,
đặc điểm của công trình sẽ xây dựng như chiều cao tầng,
số tầng, loại nhà, loại tải trọng sử dụng.
-Hồ sơ thiết kế kết cấu (hoặc phác thảo, phương án)
phần bên trên: đặc điểm kết cấu khung hay tường chịu lực,
lắp ghép hay đổ tại chỗ ...
1.3.3.Khả năng cung ứng vật liệu xây dựng
-Tình hình cung ứng các vật liệu xây dựng của nơi
xây dựng công trình để thiết kế vật liệu làm móng cho phù
hợp.
-Khả năng đáp ứng về máy móc, thiết bị thi công của
các nhà thầu sẽ thi công công trình; tay nghề, trình độ thi
công để đề ra biện pháp thiết kế thi công, tổ chức thi công
hợp lý nhằm đảm bảo kỹ thuật và hạ giá thành công trình.
9
1.3.5. Các loại tải trọng tác dụng xuống móng
Tiêu chuẩn Việt Nam về tải trọng và tác động (TCVN
2737-1995) phân loại tải trọng thành 2 loại: tải trọng
thường xuyên, tải trọng tạm thời (chia thành 3 loại: dài
hạn, ngắn hạn và đặc biệt) tùy theo thời gian tác dụng của
chúng.
- Tải trọng thường xuyên (tĩnh tải): Bao gồm tải trọng
bản thân công trình (có được từ các kích thước hình học
của công trình, loại vật liệu sử dụng...); áp lực đất; áp lực
nước... Tải trọng thường xuyên tác dụng trong suốt quá
trình thi công và sử dụng công trình.
- Tải trọng tạm thời (hoạt tải) là tải trọng tác dụng
không thường xuyên trong quá trình thi công và sử dụng
công trình. Tùy theo thời gian tác dụng, tải trọng tạm thời
được chia thành:
-Tải trọng tạm thời tác dụng dài hạn: chúng tồn tại lâu
dài trong giai đoạn thi công và sử dụng công trình;
-Tải trọng tạm thời tác dụng ngắn hạn: chúng chỉ tồn
tại trong một thời gian nhất định khi thi công và sử dụng
công trình như tải trọng gió, sóng…;
-Tải trọng đặc biệt: là những tải trọng chỉ tồn tại
trong những trường hợp đặc biệt như do động đất; do cháy
nổ; hoặc tải trọng do vi phạm nghiêm trọng trong quá
trình công nghệ, do thiết bị trục trặc, hư hỏng tạm thời; tác
động của biến dạng nền gây ra do thay đồi cấu trúc, tác
động do biến dạng của mặt đất ở vùng có nứt đất, có ảnh
hưởng việc khai thác mỏ và hiện tượng các-xtơ.
10
1.3.6. Tổ hợp tải trọng
Đối với công trình xây dựng dân dụng và công
nghiệp, tải trọng được tổ hợp theo ba loại tổ hợp chính, tổ
hợp phụ và tổ hợp đặc biệt. Cụ thể như sau:
- Tổ hợp chính: toàn bộ tải trọng thường xuyên; toàn
bộ tải trọng tạm thời dài hạn và một trong những tải trọng
tạm thời ngắn hạn có ảnh hưởng nhiều nhất đến trạng thái
ứng suất biến dạng của tiết diện, cấu kiện hoặc toàn bộ kết
cấu.
- Tổ hợp phụ: toàn bộ tải trọng thường xuyên; toàn bộ
tải trọng tạm thời dài hạn; toàn bộ tải trọng tạm thời ngắn
hạn nhưng không ít hơn 02.
- Tổ hợp đặc biệt: toàn bộ các tải trọng thường xuyên;
toàn bộ tải trọng tạm thời dài hạn, tải trọng tạm thời ngắn
hạn có thể có hoặc không; một trong những tải trọng tải
trọng đặc biệt có ảnh hưởng nhiều nhất đến trạng thái ứng
suất của tiết diện, cấu kiện hoặc toàn bộ kết cấu.
-Tải trọng tiêu chuẩn là tải trọng có thể kiểm soát
được giá trị của nó trong điều kiện thi công và sử dụng
công trình bình thường.
-Tải trọng tính toán là tải trọng tiêu chuẩn nhân với
hệ số vượt tải n, n = 1,1 ÷ 1,4, trung bình lấy n = 1,15.
-Khi tính toán nền theo TTGH I (theo chỉ tiêu cường
độ) thì lấy tổ hợp phụ, tổ hợp đặc biệt và sử dụng các tải
trọng tính toán.
-Khi tính toán nền theo TTGH II (theo điều kiện sử
dụng ) thì lấy tổ hợp chính và sử dụng các tải trọng tiêu
11
chuẩn.
Lựa chọn tổ hợp tải trọng để tính toán và thiết kế
móng cọc: nguyên tắc chung là lựa chọn các cặp tổ hợp
nội lực nguy hiểm
1.4. Đề xuất và lựa chọn các giải pháp nền móng
1.4.1. Đề xuất và lựa chọn các giải pháp nền
Căn cứ vào tài liệu địa chất công trình có được và các
số liệu về công trình, loại công trình và quy mô công trình
người thiết kế cần xác định tải trọng tác dụng xuống
móng, áp lực nền, độ lún của công trình... từ đó quyết định
sử dụng nền tự nhiên hay phải dùng nền nhân tạo với các
biện pháp gia cố nhằm tăng sức chịu tải và làm giảm độ
lún của công trình.
Việc lựa chọn giải pháp nào để xử lý nền phải căn cứ
vào tình hình thực tế của đất nền và tải trọng tác dụng
xuống và các yếu tố khác như quy mô công trình, độ lún
cho phép, đồng thời cần xem xét những dự kiến về quy
hoạch, xây dựng những công trình khác ở lân cận nhằm
đánh giá tác động của chúng đến sự làm việc của công
trình sau này. Khả năng và điều kiện thi công cũng là một
nhân tố cần xem xét trong việc lựa chọn giải pháp xử lý
nền. Các phương pháp cải tạo, xử lý nền được đề cập
trong chương XI dưới đây.
Cũng như đối với những bộ phận khác của công trình,
12
khi thiết kế nền móng nhiệm vụ của người thiết kế là phải
đề xuất được phương án móng tốt nhất cả về kỹ thuật và
kinh tế. Thông thường với nhiệm vụ thiết kế đã cho, người
thiết kế có thể đề xuất nhiều phương án nền móng để so
sánh và lựa chọn. Tùy theo tính toán có thể đề xuất các
phương án móng nông, móng sâu trên nền tự nhiên hay
nền nhân tạo. Mỗi phương án đó lại có thể bao gồm những
phương án nhỏ như móng nông có thể là móng đơn, móng
băng hoặc móng bè. Móng cọc cũng có thể là cọc tre, cọc
tràm; cọc bê tông... từ đó lại đề xuất những biện pháp chi
tiết hơn cho phương án chọn.
Số lượng các phương án đề xuất phụ thuộc vào mức
độ phức tạp của công trình. Bằng kinh nghiệm cũng như
kết hợp với công cụ máy tính, người thiết kế có thể nhanh
chóng đề xuất ra những phương án hợp lý, khả thi để lựa
chọn.
Khi tính toán sơ bộ và lựa chọn phương án, sau khi
đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật, thường dựa vào các
chỉ tiêu về kinh tế để quyết định. Tuy nhiên, khi quỹểĩ
định chính thức phương án nền móng thì không thể chỉ
dựa vào các chỉ tiêu kinh tế mà còn phải dựa trên các yếu
tố khác như điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công và yêu
cầu về tiến độ thi công cũng như khả năng cung ứng vật
liệu...
1.4.3.Lựa chọn chiều sâu đặt móng
pc
a. OCR =
p0 [2,5]
b. po + ∆p ≥ pc: Cố kết trước nhẹ
Cs h pc Cc h p o + ∆p
S= log + log
1 + eo po 1 + eo [73cm]
pc
Cv t
=
c. v H 2 => Uv(t) => St = Uv(t) . S [14%=>10,27cm, 28%
T
=> 20,6cm].
KQ: N=0,039, U=22%, St= 0,16 m
Cv t
d. =
H 2 => Uv(t) => St = Uv(t) . S
Tv
15
KQ: N= 0,062, U=30 %, St= 0,21 m
1.2. Cho moät moùng noâng daïng vuoâng caïnh b =1,1m,
chieàu saâu choân moùng laø Df = 1m. Tính söùc chòu taûi tieâu
chuaån Rtc theo QPXD 45-70, khi neàn ñöôïc caáu taïo nhö
hình beân dưới. Möïc nöôùc ngaàm trong khu vöïc xaây döïng
naèm saâu hôn maët ñaát 0,4m. ϕ=300 , c=0.
D1=0,4m γ = 18kN/m3
Df =1m 3
D2 =0,6m γsat = 20kN/m
b = 1,1m
Df=1m γ1 = 18kN/m3
b = 1,1m
γ2 = 19kN/m3
d=0,5m ϕ2 = 300
16
3
γsat2 = 21kN/m
Möïc nöôùc ngaàm (MNN) naèm trong khoaûng töø maët
ñaùy moùng xuoáng beân döôùi ñaùy moùng moät ñoä saâu D k
=btg(450+ϕ/2) = kb= h, (d< h=D k ) söùc chòu taûi cuûa ñaát
neàn döôùi ñaùy moùng seõ ñöôïc tính nhö sau:
Rtc=m[Ab γ 2 + BDfγ1 + Dc]
Vôùi Dfγ1 khoâng xeùt löïc ñaåy noåi vì naèm treân möïc nöôùc
ngaàm vaø γ cho thaønh phaàn ma saùt beân döôùi ñaùy moùng
2
1.4. Coù moät moùng noâng daïng vuoâng döôùi coät chòu toång
taûi trọng N=150kN vôùi 01 goùc nghieâng so vôùi phöông
thaúng ñöùng, chieàu saâu choân moùng laø Df = 1m. Tính beà
roäng cuûa moùng vôùi heä soá an toaøn FS = 3, khi neàn ñaát laø
caùt coù troïng löôïng rieâng töï nhieân laø γ=18kN/m3, goùc ma
saùt ϕ = 300 , löïc dính c=0. Neàn ñaát trong khu vöïc xaây
döïng khoâng coù möïc nöôùc ngaàm.
a/ goùc nghieâng bằng 00
b/ goùc nghieâng bằng 200
1.5.Tính luùn moùng noâng hình vuoâng caïnh 2m, chieàu saâu
ñaët moùng laø 1,5m, chòu taûi ñuùng taâm Ntc=600 kN. Ñaát
neàn caùt chaët trung bình, coù troïng löôïng ñôn vò theå tích γ=
18 kN/m3. Möïc nöôùc ngaàm ôû ñoä saâu –10m, keå töø maët ñaát
töï nhieân.
17
Keát quaû cuûa thí nghieäm neùn coá keát ñaát neàn trong baûng
sau: (vẽ đường cong nén lún e-p)
AÙp löïc p, kPa 0 25 50 100 200 400 640 800
Heä soá roãng, e 0,879 0,869 0,855 0,831 0,8 0,785 0,77 0,757
18
Chương 2
THIẾT KẾ MÓNG NÔNG TRÊN NỀN THIÊN NHIÊN
N Phần đáy CT N
Hy Mx Mặt móng Hy Mx
Df Df B
y y
19
Theo hình dạng móng có các loại sau: móng đơn,
móng kết hợp, móng băng, móng bè, móng hộp.
Theo đặc điểm làm việc cúa móng:
+ Móng cứng: là móng ít bị uốn khi chịu tác dụng
của tải trọng, móng được cấu tạo đủ chiều cao để áp lực
xuống đế móng và phản lực của nền cân bằng nhau, về vật
liệu, móng cứng được làm bằng gạch, đá, bê tông và bê
tông cốt thép.
+ Móng mềm: là loại móng bị uốn đáng kể dưới tác
dụng của tải trọng. Áp lực xuống đế móng và phản lực của
nền không cân bằng nhau, do vậy móng mềm được làm
bằng bê tông cốt thép.
2.2.1. Phân loại móng nông theo hình dạng
20
Hình 2.3. Móng đơn dưới cột
2.2.1.2. Móng kết hợp dưới hai cột
Móng kết hợp được cấu tạo dưới hai cột. Sử dụng
khi móng đơn dưới cột có kích thước lớn, các móng có thể
chồng lên nhau như các cột ở hàng lang hoặc những vị trí
có lưới cột gần nhau. Tùy theo đặc điểm của tải trọng và
khoảng cách giữa các cột, móng có thể chịu nén hoặc
đồng thời chịu uốn.
25
O Pe Rtc=RII Pult Ntc
p
Df
A
B ptc
q= γ Df
Rtc = R
S C
Kích thước hợp lý của móng được xác định từ điều kiện:
p tc ≤ R
Cường độ tính toán của đất nền dùng để kiểm tra áp lực
dưới đáy móng
mm
R = 1 2 ( Abγ II + Bhγ * II + DcII − γ II .h0 )
k
(TCVN 9362:2012)
tc
27
l =b= Asb
Bước 2:
- Kiểm tra biến dạng của đất nền hay độ lún của
móng S đủ nhỏ để công trình vẫn còn làm việc bình
thường hay không ảnh hưởng đến tính bền vững lâu dài
của công trình.
- Kiểm tra độ lún lệch giữa các móng θ hay góc xoay
i của một móng phải đủ nhỏ để không gây ra nội lực phụ
nguy hiểm cho kết cấu công trình.
S ≤ Sgh= 8 cm ; i ≤ igh ; θ ≤ θgh
- Vùng biến dạng lún được xác định dựa trên cơ sở
của bài toán đàn hồi tuyến tính, nên p ≤ R là điều kiện cần
tc
Bước 3:
Tính bề dày móng h (m)
Kiểm tra điều kiện chịu uốn của móng:
h = h0 + abv - chiều cao móng
Chiều cao làm việc của móng:
p tt .l
h0 ≥ L.
0,4.ac .Rn
(9.2)
Chọn h0 ⇒ h (m)
Trong đó
L = 0,5(l-ac) – phần consol tính từ mép cột đến mép
móng
ptt –áp lực tính toán phân bố tại đáy móng (kN/m2)
28
ac- chiều dài cổ cột (m)
bc- chiều rộng cổ cột (m)
abv = 5 cm – lớp bê tông bảo vệ cốt thép móng
l – chiều dài móng (m)
b- chiều rộng móng (m)
Ntt Ntt
Mặt bị xuyên thủng
0
45 h0
bc
ptt
h0
Pxt
bc + 2h0
h0
bc b
h0 h0 bc + h0
bc + h0
Trong đó :
Rk – cường độ chịu kéo của bê tông
0,75- hệ số thực nghiệm, kể đến sự giảm cường độ
của bê tông
ho = h – a – chiều cao làm việc của móng
a – khoảng cách từ trọng tâm cốt thép tính toán đến
mép dưới của bê tông đáy móng, phụ thuộc vào chiều dày
lớp bê tông bảo vệ (abv)
Khi có lớp bê tông lót thì abv= 3,5 cm
Khi không có lớp bê tông lót thì abv= 7 cm
Điều kiện là sức chống chọc thủng phải không nhỏ
hơn lực gây ra chọc thủng:
Pxt ≤ Pcx
Bước 4: Tính và bố trí cốt thép trong móng
- Xem đài móng như một dầm conxon ngàm tại mép
chân cột.
30
I 0,5(l-ac)
Ntt
MI-I h b
ptt
I
31
Bêton đá 4x6, mác 50-100, dày
Thép đế 100 mm, giữ vai trò như cốt pha
móng đáy móng.
11Φ16
h0 h
Cát lót dày 100-200 mm, giữ vai trò như biên thoát nước
khi nền đất bão hòa bị biến dạng.
2.4. Tính toán móng đơn chịu tải thẳng đứng lệch tâm
Móng chịu tải trọng lệch tâm là do kết cấu bên trên
truyền momen xuống móng; do áp lực đất, áp lực nước lên
tầng hầm; do áp lực đất nền nhà từ các phía không bằng
nhau, tải trọng gió…
N N N
Hy Hy Hy
Mx Mx Mx
Df Df Df
y y y
B B B
z z z
x x x
ey ey ey
H H
L N L N L N
B B B
32
Hình 2.13. Móng đơn chịu tải lệch tâm
2.4.1. Tính toán móng đơn chịu tải thẳng đứng lệch
tâm nhỏ
Diện tích sơ bộ đáy móng đáy móng xác định như
sau:
tc
A =k
sb
N
R −γ h
(9.10)
tb
Khi móng chịu tải trọng lệch tâm nhỏ, biểu đồ áp lực
dưới đáy móng có dạng hình thang hoặc hình tam giác.
Trong trường hợp này, móng phải thỏa mãn điều kiện sau
tc
p min ≥0
đây: ptbtc ≤ R (9.11)
p tc
max ≤ 1, 2 R
Trong đó ptctb –áp lực tiêu chuẩn trung bình tại đáy
móng, (kPa);
tc tc
p +p
p = tc
tb
2
max min
(9.12)
m1m 2
R= ( Ab γ II + Bh γ II' + Dc II − γ II .h0 )
k tc
min -
lần lượt là áp lực tiêu chuẩn lớn nhất và nhỏ
tc
p max/
nhất tại đáy móng, xác định theo công thức:
33
tc
N tc M y M xtc
p tc
max/ min =
F
±
Wy
±
Wx
+ γ tb D f (9.13)
L B2 B L2
Wy =
6
; Wx =
6
(9.14)
N tc 6 e B 6 e L
p tc
max/ min =
L.B
1 ±
B
±
L
+ γ tb D f (9.15)
B là cạnh ngắn của móng theo phương x, L là cạnh dài của
móng theo phương y,
eB (ex) là độ lệch theo phương B, (m);
eL (ey) là độ lệch theo phương L, (m);
eB (ex)= (My + Hx h)/N ; eL (ey)= (Mx + Hy h) / N
(9.16)
Mx : Moment vuông góc với trục x;
My : Moment vuông góc với trục y;
Khi không có lực ngang tác dụng thì:
ex= My / N
ey= Mx / N
N ex = My/N
Hy My N
Df Df
Mx Hy
x x
B B
z
z
y
ex
M
pmin pmax
H ey
L q=γDf
x
τ=s
B
− γ Df =
N tc
+ (γ tb − γ ) Df (9.17)
F F
n n
e1i − e2i
S= ∑ Si = ∑
i =1 i =1 1+ e1i
hi (9.15)
n
S= ∑
i =1
aoi ∆pi hi (9.16)
n
βi
S= ∑
i =1 Eoi
∆pi hi (9.17)
S ≤ Sgh =8cm (9.18)
35
* Kiểm tra về độ nghiêng i của móng phải nhỏ hơn góc
xoay cho phép igh để không gây ra nội lực phụ nguy hiểm
cho kết cấu công trình:
i ≤ igh= 0,2%
- Theo phương cạnh dài của móng L (dọc theo trục dọc);
∆S L
iL =
L
(9.19)
- Theo phương cạnh ngắn của móng B (dọc theo trục
ngang);
∆S B
iB =
B
(9.20)
- Xác định độ nghiêng của móng khi chịu tải trọng lệch
tâm theo sơ đồ tính toán nền ở dạng bán không gian đàn
hồi biến dạng tuyến tính xác định như sau:
1− µ 2 N eL
iL =
E
kL
L
3 (9.21)
2
1− µ2 N eB
iB =
E
kB
B
3 (9.22)
2
Trong đó
N - hợp lực tất cả các tải trọng đứng của móng trên
nền, (kN);
eL, eB - lần lượt là khoảng cách của điểm đặt hợp lực đến
giữa đáy móng theo phương trục dọc và trục ngang, (cm);
E, µ - lần lượt là mô đun biến dạng, (kPa) và hệ số Poát
xông của đất lấy theo trị trung bình trong phạm vi tầng
36
chịu nén;
kL, kB - lần lượt là các hệ số xác định theo bảng 9.1, phụ
thuộc vào tỷ số các cạnh của đáy móng.
Bảng 2.1 -Hệ số kL và kB
(bảng C.4 TCVN 9362:2012)
Hệ số Hệ số kL và kB ứng với các cạnh của móng
chữ nhật n= L/B bằng
1,0 1,4 1,8 2,4 3,2 5,0
kL 0,55 0,71 0,83 0,97 1,1 1,44
kB 0,5 0,39 0,33 0,25 0,19 0,13
Chú thích : độ nghiêng của móng có đáy đa giác được
tính toán theo công thức 9.21, trong đó lấy bán kính
r= F / π với F là diện tích đáy móng đa giác
37
Pcx = 3/4 Rk S1 mặt bên tháp xuyên = 0,75 Rk [(bc+h0)h0
(9.25)
- Tính áp lực tính toán lớn nhất và nhỏ nhất ở các điểm
góc móng:
N tt 6 N tt eb 6 N tt el
p tt
max/ min = ± 2
± (9.26)
F l b b l2
Ntt
Ntt
Mtt Mtt
450 h0
tt
p min
pttmax
tt
p max
p1 p1
Mặt chống xuyên tính
bc toán
h0
b
h0 bc + h0
Hình 2.14. Tính toán xuyên thủng móng chịu tải lệch
tâm bé
Giải bất phương trình trên ta tìm được chiều cao làm việc
h0 của móng, sau đó kiểm tra điều kiện chịu uốn của móng
hoặc ngược lại.
p tt * l
h0 ≥ Lcs* 0,4 * a c * Rn
(9.27)
MI-I h II II b
pttmax
pttmin
Ptt2
I
39
- Moment tại mặt ngàm chân cột (II-II)
ptttb= 0,5(ptt max+ptt min) (9.32)
Bcs = 0,5(b-bc) - phần consol móng tính từ mép cột đến
mép móng theo phương cạnh b
41
hc
Ntc 0
L/2–hc/2
tc
M 0 N
M
pmax pmin
p1
bc B
hc
Đôi khi kết quả rất vô lý, càng tăng L thì độ lệch tâm
càng tăng, do đó phải tính theo phương pháp kể đến sự
làm việc đồng thời của kết cấu bên trên)
2.5. Tính toán móng băng
2.5.1. Móng băng dưới tường chịu tải thẳng đứng
(Phương pháp phản lực nền phân bố tuyến tính)
ΣN0tc
L
h
ptc
h
Hình 2.17. Móng băng dưới tường chịu tải thẳng đứng
đúng tâm
43
Bước 1: Kiểm tra sức chịu tải của đất nền dưới đáy móng:
Bề rộng móng băng dưới tường tính theo công thức:
∑N tc
0
b=
l ( R − γ tb D f )
(9.40)
Trong đó ΣN0tc lấy như sau: cắt theo chiều dài móng
ra một dải rộng l=1m để tính, khi đó ΣN0tc là lực dọc tiêu
chuẩn xác định trên 1m dài đó (kN/ m).
p tc ≤ R
m1m2
R= ( ABγ II + Bhγ * II + Dc II − γ II .h0 )
ktc
(9.41)
=∑
N tc
(9.42)
tc
p + γ tb D f
F
F=b.l – diện tích móng
ΣNtc là tổng tải truyền lên móng băng
Bước 2: Kiểm tra độ lún tại tâm móng:
- Ứng suất (áp lực) gây lún tại đáy móng
=∑
tc
N
σ gl = p − γ Df
F
+ (γ tb − γ ) Df (9.43)
n n
e1i − e2 i
S= ∑S = ∑
i =1
i
i =1 1+ e1i
hi (9.44)
S ≤ Sgh = 8 cm
Bước 3: Tính bề dày móng (kiểm tra xuyên thủng)
44
Ntt
ho
bt b
MI-I h ho
ptt [b-(bt+2h0)]/2
1m dài
Hình 9.18. Kiểm tra xuyên thủng và tính nội lực móng
Pxt = ptt . Sngoài (1) tháp xuyên = ptt .1.[b – (bt+2h0)]/2 (9.45)
Pcx = 3/4 [Rk . S1 tháp xuyên ] = 0,75 Rk [1 x ho ] (9.46)
Trong đó
bt- bề rộng tường (m)
b- bề rộng móng băng (m)
h- chiều dày móng
Điều kiện: Pxt ≤ Pcx
46
N
N l
l
N
l L
N
l
h
B
qlm N2 N3 N4
Q
N1
qlm
M
2
q lm /2 2
q lm /2
Hình 2.20. Nội lực trong móng băng dưới hàng cột
- Theo phương bề dài L: sơ đồ tính xem như dầm đơn
giản có mút thừa, gối lên các cột, ta tìm momen gối và
momen nhịp, từ đó tính cốt thép như sau:
+ Tính cốt thép bên trên theo phương bề dài (L) ứng
với M nhịp lớn nhất
M nh M nh
Fa = ≈
Rs γ h0 0,9 Rs h0
(9.58)
+ Tính cốt thép bên dưới theo phương bề dài (L) ứng
với M gối lớn nhất
Mg Mg
Fa =
Rs γ h0
≈
0,9 Rs h0 (9.59)
- Theo phương bề rộng B: sơ đồ tính xem như bản
conson ngàm tại mép cột, ta tìm momen gối lớn nhất để
49
tính diện tích cốt thép trên 1 mét dài móng
M = pnet [(B – bc)/2]2 / 2 (9.60)
M ng M ng
Fa =
Rs γ h0
≈
0,9 Rs h0
(9.61)
Trong đó
bc- bề rộng cổ cột
ho - chiều cao làm việc của móng, (m);
Rs - cường độ chịu kéo tính toán của thép, (kPa)
2.6. Tính toán móng bè
Khi đã sử dụng phương án móng băng hai phương
nhưng khoảng cách còn lại giữa hai dải móng nhỏ hơn
0,5b; lúc này có thể sử dụng phương án móng bè.
Kích thước hai phương trên mặt bằng của móng bè
phụ thuộc vào hình dạng, kích thước của công trình (lưu ý
khi tầng hầm có kích thước khác với các tầng trên).
Áp lực tiêu chuẩn được xác định dựa theo phương
pháp phản lực nền phân bố tuyến tính.
Bước 1: Chọn kích thước móng bè LxB dựa vào mặt
bằng móng
Quy tất cả các tải trọng về trọng tâm đáy móng, sau
đó tính toán bề rộng móng như tính toán cho móng đơn
(xem ứng suất dưới đáy móng phân bố tuyến tính).
Xác định tổng tải trọng của các cột truyền lên móng
N = N1 + N2 + N3 + … + Nn
Bước 2: Xác định áp lực đáy móng tại các điểm A, B,
50
C, D, …
N My x Mx y
p tc = ± ± (9.62)
F Iy Ix
Ix = B L3/12 : moment quán tính quanh trục x
Iy = L B3/12 : moment quán tính quanh trục y
Mx = Ney: moment của các lực chân cột quanh trục x
My = Nex: moment của các lực chân cột quanh trục y
ex và ey : độ lệch tâm theo phương x và phương y của
tổng hợp lực các cột
Gốc tọa độ (x,y) tại F.
N x + N 2 x2 + N 3 x3 + ... + N n xn B
ex = 1 1
N
−
2
(9.63)
N1 y1 + N 2 y 2 + N 3 y3 + ... + N n y n L
ey =
N
−
2
(9.64)
y
A B C
L x
F E D
B
Bước 3: Kiểm tra khả năng chịu tải của đất nền dưới đáy
51
móng
ptc ≤ Rtc ≈ RII
ptcmax ≤ 1,2 Rtc ≈ 1,2 RII (9.65)
ptcmin ≥ 0
Bước 4. Kiểm tra biến dạng của nền
Tính độ lún tại trọng tâm đáy móng, so sánh với độ
lún giới hạn
S ≤ Sgh =10 cm (9.66)
Bước 5. Chia móng bè thành nhiều dãy theo phương
x, y.
Bước 6. Tính kết cấu từng dãy như móng băng dưới
hàng cột, với giả thuyết phản lực nền phân bố tuyến tính.
- Dựa vào điều kiện chống xuyên thủng, để tính bề
dày móng. Kiểm tra điều kiện xuyên thủng như trường
hợp móng băng trên hàng cột và chọn bề dày lớn nhất
làm bề dày móng: h=max (hi).
- Vẽ biểu đồ lực cắt Q và biểu đồ M cho mỗi dãy
song song theo từng phương x và phương y
- Dựa vào biểu đồ lực cắt Q để kiểm tra điều kiện
chống cắt.
- Dựa vào biểu đồ M, ta chọn giá trị momen Mmax và
Mmin để tính diện tích cốt thép yêu cầu Fa
- Bố trí cốt thép như bản sàn
52
Hình 2.22. Bố trí cốt thép trong móng bè
γtb = 22 kN/m3,
1) Xác định B (= L) hợp lí hc
để nền thỏa mãn điều kiện B
bc
ổn định. [1,8 m]
53
B
2) Xác định RII tại đáy móng (kN/m2). [187,65]
3) Xác định áp lực tính toán ptt dưới đáy móng (kN/m2).
[187,22-192,27 kN/m2]
4) Xác định pgl tại mặt nền dưới đáy móng (kN/m2).
[140,19 kN/m2]
5) Giả sử ứng suất gây lún là tuyến tính và chiều dày lớp
đất chịu nén tương đương là 10 m (tại độ sâu có ứng suất
gây lún bằng 0). E = 15 000 kN/m2 (ứng với cấp tải trọng
của công trình); β = 0,8. Tính S (cm). [3,7 cm]
6) Xác định chiều cao móng h (cm) hợp lí để móng thỏa
mãn điều kiện xuyên thủng. Chọn a = 5 cm. [40 cm]
7) Xác định giá trị moment (kN.m) tại mặt cắt ngàm I-I
(cho toàn bộ 1 phương). [110,75 kN.m]
8) Xác định diện tích cốt thép (cm2) cho 1 phương (lấy γ =
0,9). [15,28 cm2]
2.2: Cho một móng đơn chịu tải lệch tâm một phương Ntt
= 600kN, Mtt = 30 kN.m, Htt = 50kN, Df = 1,5 m, đặt trên
nền đất có: γ = 18 kN/m3, γsat = 20 kN/m3, γtb =22 kN/m3,
ϕ = 20o (A = 0,515, B = 3,06, D = 5,66), c = 15 kN/m2,.
Kích thước cột bc × hc = 20cm × 30cm. Bê tông móng mác
200 có Rn = 90 kG/cm2; Rk=7,5 kG/cm2. Thép trong móng
là AI có Ra = 2300 kG/cm2. m1 = m2 = ktc = 1; n = 1,15.
Chọn trước bề rộng móng B = 1,5 m; chiều cao móng h =
0,6 m; a = 5 cm;
1) Xác định RII của đất nền dưới đáy móng (kN/m2)
54
2) Xác định kích Ntt= 600kN
thước móng hợp lí
Mtt= 30kN.m
(L) để nền đất dưới Htt= 50kN
Df= 1.5m
đáy móng thỏa điều h=0,6m
kiện ổn định
0
45
MNN
( p ≤ 1,2 R ; p ≥ 0; p ≤ R )
tc
max
tc tc
min
tc
tb
tc II
4) Xác định giá trị áp lực tính toán nhỏ nhất tại đáy móng
(p min
tt
).
5) Xác định giá trị áp lực gây lún tại đáy móng (p gl ) .
6) Xác định lực gây xuyên thủng (kN) ở cạnh móng có áp
lực lớn [196,13]
7) Xác định lực chống xuyên (kN) ở cạnh móng có áp lực
lớn nhất. [232,03]
8) Xác định moment (kN.m) tại mặt ngàm chân cột II-II
cho toàn bộ chiều rộng B (cho phép qui tải hình thang
thành chữ nhật.
9) Xác định diện tích cốt thép (cm2) cho toàn bộ chiều
rộng B (lấy γ = 0,9).
2.3:
55
Cho một móng
nông đơn có kích
thước đáy móng
b=1,6 m ; l=2,4m ;
chiều sâu chôn móng
h=1,5 m và chịu tải trọng tác dụng =800 kN; =18 kN;
=40 kNm .Cho trọng lượng trung bình của bê tông
móng và đất phủ trên móng là 22 kN/ , mực nước ngầm
cách mặt đất tự nhiên 1.5 m. Nền đất gồm 2 lớp có các chỉ
tiêu cơ học vật lí sau đây:
Lớp dất 1: Chiều dày 4m, =17 kN/ ; =26 kN/ ;
=240; tỷ trọng hạt ∆=2,7 và hệ số rỗng e=0,7
Lớp đất 2: rất dày h=30m, =16 kN/ ; =12 kN/ ;
=100 ,∆=2,68 ;hệ số rỗng e=0,9
Cho phép lấy =1, dung trọng nước =10 kN/ .
a) Hãy kiểm tra điều kiện R, 1,2R. (Vẽ biểu
đồ áp lực dưới đáy móng)
b) Hãy kiểm tra điều kiện ổn định nền của lớp đất số 2
(vẽ biểu đồ): + =RII
(Vẽ biểu đồ ứng suất bản thân, ứng gây lún dưới đáy
móng)
56
c) Vẽ sơ đồ tính momen, biểu đồ momen của áp lực
dưới đáy móng và bố trí cốt thép móng ? ac= 0,4m ,
bc=0.2 m
2.4.Tính lún moùng baêng roäng 2m, choân saâu 1,5m, chòu
moät taûi ñuùng truïc taâm Ntc=300 kN/m daøi. Caùc ñaëc tröng
cuûa ñaát neàn nhö sau:
Ñaát neàn caùt chaët trung bình, coù troïng löôïng ñôn vò theå
tích γ= 18 kN/m3. Möïc nöôùc ngaàm ôû ñoä saâu –10m, keå töø
maët ñaát töï nhieân.
Keát quaû cuûa thí nghieäm neùn coá keát ñaát neàn trong baûng
sau:
AÙp löïc p, kPa 0 25 50 100 200 400 640 800
Heä soá roãng, e 0,879 0,869 0,855 0,831 0,8 0,785 0,77 0,757
2.5: Cho một móng băng dạng bản dưới hàng cột có bề
rộng 2m chịu tải trọng tính toán như hình vẽ 9.21.
Nền đất có: trọng lượng riêng tự nhiên trên mực nước
ngầm γ = 16 kN/m3, trọng lượng riêng bão hòa dưới mực
nước ngầm γsat = 17 kN/m3, ϕ = 140 (A = 0,29 ; B = 2,17 ;
D = 4,69), c = 20kN/m2. Cột bc x hc = 20 cm x 20 cm. Bê
tông móng M250 có Rn = 11 MPa ; Rk = 0,8 MPa và thép
Ra = 230 MPa. Các hệ n = 1,15 ; m1 = m2 = ktc = 1, γbt + đất
= 22 kN/m3
Df = 2 m, MNN nằm ngay tại đáy móng, γw=10kN/m3.
1) Kiểm tra ổn định của đất nền dưới đáy móng.
57
2) Xác định áp lực gây lún pgl tại đáy móng.
3) Kết quả thí nghiệm mẫu đất ở độ sâu 6m ta được chỉ số
nén Cc = 0,30 , chỉ số nở Cs = 0,06, áp lực tiền cố kết Pc =
80 kN/m2, hệ số rỗng e ứng với áp lực p = 60 kPa là 1,5.
Đất nền là loại đất gì?
tt
I N 1=345kN II Ntt2=460kN Ntt1=345kN 2m
0,5m
1m I 4m II 4m 1m MNN
2m
A A
2.6. Cho một móng nông đơn có kích thước đáy móng
b=2m ; l=6m ;l1=1m, l2=2 m, chiều sâu chôn móng 1,5m
và chịu tải trọng tác dụng Ntt1= 500kN; Ntt2 =500 kN như
hình vẽ.
58
N1 N2
ptt = pnet
l1 l3 l2
l
M1-2
M
Mx
M1
M2
Hình 2.20 Móng kép chử nhật, tải đúng tâm
59
b) Hãy kiểm tra điều kiện ổn định nền của lớp đất số 2:
+ =RIItc ( mặt lớp đất yếu)
(Vẽ biểu đồ ứng suất bản thân, ứng gây lún dưới đáy
móng)
c) Vẽ sơ đồ tính cốt thép và biểu đồ momen, Q của áp
lực dưới đáy móng? Bố trí cốt thép trong MB, MC
móng. Cho biết kích thước cột hc=0,4 m, bc=0,2 m.
2.7. Cho một móng nông đơn có kích thước đáy móng
b=2m ; l=6m ;l1=1m, l2=2 m, chiều sâu chôn móng 1,5m
và chịu tải trọng tác dụng Ntt1= 500kN; Ntt2 =500 kN như
hình vẽ.
N1 N2
ptt = pnet
l1 l3 l2
l
M1-2
M
Mx
M1
M2
Cho trọng lượng trung bình của bê tông móng và đất
phủ trên móng là 22 kN/ , mực nước ngầm cách mặt đất
60
tự nhiên 1.5 m. Nền đất gồm 2 lớp có các chỉ tiêu cơ học
vật lí sau đây:
Lớp dất 1: Chiều dày 4m, =17kN/ ; =26kN/ ;
=240; tỷ trọng hạt ∆=2,7 và hệ số rỗng e=0,7, γbh-20
kN/m3.
Lớp đất 2: rất dày, bh=16kN/ ; =12kN/ ; =120
,∆=2,68 ;hệ số rỗng e=0,9
Cho phép lấy =1, dung trọng nước =10KN/ .
a) Hãy kiểm tra điều kiện Rtc, (Vẽ biểu đồ áp lực
dưới đáy móng)
b) Hãy kiểm tra điều kiện ổn định nền của lớp đất số 2:
+ =RIItc ( mặt lớp đất yếu)
(Vẽ biểu đồ ứng suất bản thân, ứng gây lún dưới đáy
móng)
c) Vẽ sơ đồ tính cốt thép và biểu đồ momen, Q của áp
lực dưới đáy móng? Bố trí cốt thép trong MB, MC
móng. Cho biết kích thước cột hc=0,4 m, bc=0,2 m.
Ntt1=1000k Ntt2=500kN
N Df = 1,2m
0,6m
La 4,5 Lb B
m
61
a. Trường hợp La = Lb = 1,2 m, xác định áp lực tiêu chuẩn
tại đáy móng ptcmax, ptcmin, ptctb .
b. Xác định La, Lb để móng chịu tải đúng tâm.
Mtt1=90kNm
Htt1=50kN Mtt2=90kN Htt2=100k
Df = 1,4m
0,7m
La 5m Lb B
c. Kiểm tra chọc thủng của móng, tính cốt thép móng.
62
Chương 3
THIẾT KẾ MÓNG CỌC
66
Lưới thép đầu
1000 Móc cẩu, φ16 Cốt thép đai
φ6 a100 cọc, φ6 a50
φ20,1m
150
1-1,5D 1000
D
Cốt thép dọc
φ6 a100
L
D
L
Mũi thép
Hộp nối cọc Mối hàn
Nối cọc
A-
A A
67
Hình 3.4. Cấu tạo chi tiết cọc và nối cọc
3.1.4. Xác định các thông số về cọc
3.1.4.1. Xác định cao trình đặt mũi cọc
Mũi cọc nên đặt vào lớp đất tốt tìm thấy trong địa
tầng nhằm tăng thành phần sức kháng ở mũi cọc và giảm
độ lún của nền. Cao trình đặt mũi cọc liên quan đến chiều
dài cọc, do vậy phải căn cứ vào khả năng thi công cũng
như tương quan giữa chiều dài với tiết diện cọc, quy mô
công trình để quyết định.
Mũi cọc không nên tựa lên lớp đất chịu lực mà nên
chôn sâu vào lớp đất này tối thiểu là 0,5 m khi nền đá; đối
với nền đất, nên chọn mũi cọc hạ vào lớp đất tốt như sau:
Với cọc đúc sẵn: chiều sâu tối thiểu là 3d, nhưng
không nhỏ hơn 1 m;
Với cọc khoan nhồi: chiều sâu tối thiểu bằng đường
kính cọc (hay đường kính phàn mờ rộng mũi), nhưng
không nhỏ hơn 2 m. Trong đó d là chiều rộng hoặc đường
kính tiết diện ngang của cọc.
3.1.4.2. Xác định chiều dài, tiết diện cọc
3.1.4.2.1.Chiều dài cọc
Từ cao trình độ sâu đặt đáy đài và cao trình đặt mũi
cọc, ta có được chiều dài tính toán của cọc. Chiều dài thực
tế phải thi công đối với mỗi loại cọc xác định như sau:
- Với cọc đúc sẵn: ngoài chiều dài tính toán, phải kể
thêm chiều dài mũi cọc, đoạn chôn đầu cọc vào trong đài;
đoạn đầu cọc đập bỏ để ngàm thép cọc vào trong đài:
68
L t.tế = l1 + l2 + ltt + lmũi
(10.1)
Trong đó:
Lt.tế - chiều dài thực tế, (m);
l1 - chiều dài đoạn cọc đập bỏ, lấy thép ngàm vào đài,
(m); l1 = 30Φ; Φ - đường kính cốt thép dọc của cọc;
l2 - chiều dài đoạn cọc chôn trong đài,
lấy bằng 10 ÷ 15 cm; ltt - chiều dài
tính toán của cọc, (m);
Lmũi - chiều dài đoạn mũi cọc, (m); lấy bằng cạnh
hoặc đường kính cọc.
- Với cọc đổ tại chỗ: chiều dài thực tế thi công cọc
vẫn sử dụng công thức 10.1, ngoài chiều dài tính toán,
phải tính toán đến mũi cọc, đoạn chôn đầu cọc vào trong
đài; đoạn bê tông xốp đầu cọc đập bỏ:
Trong đó:
Lt.tế - chiều dài thực tế, (m);
L1 - chiều dài đoạn bê tông xốp đầu cọc đập bỏ, (m);
lẩy l1 = 1,0 ÷ 2,0 m,tùy
theo tình hình địa chất của hố khoan và tiết diện cọc.
L2- chiều dài đoạn cọc chôn trong đài, lấy bằng 15 ÷
20 cm;
Ltt - chiều dài tính toán của cọc, (m);
lmũi - chiều dài đoạn mũi cọc, (m); lấy bằng 0,5 lần
cạnh hoặc đường kính cọc.
3.1.4.2.2.Tiết diện cọc
Căn cứ vào phương pháp thi công, chiều dài cọc và
quy mô công trình để lựa chọn tiết diện cọc cho phù hợp:
- Cọc đúc sẵn:
69
+ Cọc lăng trụ: tiết diện phổ biến hiện nay ở Việt
Nam từ 20x20 cm ÷ 45x45 (cm) với bội số của 5 cm.
+ Cọc tròn, cọc ống: đường kính ngoài từ 30 cm đến
100 cm.
- Cọc đổ tại chỗ:
+ Cọc khoan nhồi: Cọc nhồi có đường kỉnh bằng và
nhỏ hơn 60 cm gọi là cọc có đường kính nhỏ, đường kính
lớn hơn 60 cm được gọi là cọc đường kính lớn. Các loại
đường kính thường dùng hiện nay là 60; 80; 100; 120;
150 (cm). Với móng cầu có thể dùng đường kính lên đến
250 cm.
+ Cọc ba rét: tiết diện cọc tùy theo lựa chọn của
người thiết kế, theo dạng chữ I, L, H. Chiều rộng tùy theo
loại gầu đào nhưng nhỏ nhất là 40 cm. Chiều dài của tiết
diện đối với cọc làm móng có thể lên đến 2,8 m. Khi sử
dụng làm tường vây, vách tầng hầm, chiều dài của tiết
diện cọc chính là chu vi tường vây hoặc vách hầm, khi thi
công sẽ chia thành từng đoạn nhỏ dài từ 2,5 đến 6,0 m.
Lưu ý rằng, để thuận tiện trong thiết kể và thi công, trong
một công trình không nên chọn quá 3 loại tiêt diện cũng
như chiều dài cọc.
10.1. Coïc ñôn chòu löïc doïc truïc:
- Trong giai đoạn thiết kế, căn cứ vào cường độ vật
liệu làm cọc và số liệu địa chất được cung cấp, cần tính
toán và dự báo đầy đủ các loại sức chịu tải sau đây:
- Sức chịu tải theo cường độ vật liệu làm cọc- Rv (1)
- Sức chịu tải theo đất nền, bao gồm:
+ Theo kết quả thí nghiệm trong phòng:
70
• Theo chỉ tiêu cơ lý của đất nền, (tính toán theo
Điều 7.2 - TCVN 10304:2014)- Rc1 (2);
• Theo chỉ tiêu cường độ của đất nền, (tính toán
theo Phụ lục G - TCVN 10304:2014)- Rc2 (3);
+ Theo kết quả thí nghiệm hiện trường:
• Theo kết quả thí nghiệm xuyên tĩnh, (tính toán
theo Điều 7.3.4 - TCVN 10304:2014) – Rc3 (4);
• Theo kết quả thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn, (tính
toán theo Phụ lục G - TCVN 10304:2014) – Rc4 (5);
- Lưu ý rằng, trong trường hợp không tiến hành thí
nghiệm hiện trường, người thiết kế phải tính toán đủ 3
loại sức chịu tải: theo vật liệu làm cọc; theo chỉ tiêu cơ lý
và theo chỉ tiêu cường độ của đất nền.
- Chọn giá trị sức chịu tải thiết kế bằng giá trị nhỏ
nhất trong các loại sức chịu tải trên, Rc,tk =
min[(l),(2),...(5)] và cần lưu ý yêu cầu về sức chịu tải theo
vật liệu làm cọc như sau:
- Đối với cọc bê tông cốt thép đúc sẵn, hạ cọc bằng
phương pháp đóng hoặc ép, phải kiểm tra và điều chỉnh
sao cho Rv phải lớn hơn Rctk ít nhất 2 lần để cọc không bị
phá hoại (gãy cọc hoặc vỡ đầu cọc) trong quá trình hạ
cọc;
- Đối với cọc nhồi, do không phải qua công đoạn hạ
cọc - Rv nên chọn xấp xỉ Rctk để phát huy hết khả năng
chịu lực của vật liệu làm cọc.
- Điểm khác biệt cơ bản về trình tự thi công giữa
móng nông và móng cọc là trước khi thi công đại trà, đối
với móng cọc bắt buộc phải thi công cọc thử để xác định
chính xác chiều dài và sức chịu tải của cọc (trừ trường
71
họp được bảo đảm bằng việc có kết quả cụ thể của những
công trình lân cận đã thi công, tương đương về quy mô
cũng như loại cọc hoặc kinh nghiệm của người thiết kế).
Tùy theo phương pháp hạ cọc, có thể có các loại sức chịu
tải sau đây ở giai đoạn thi công cọc thử:
- Sức chịu tải theo kết quả thử tải trọng động, áp
dụng cho các loại cọc hạ bằng phương pháp đỏng, (tính
toán theo Điều 7.3.4 - TCVN 10304:2014) - Rc5 (6);
- Sức chịu tải theo kết quả nén tĩnh cọc, áp dụng cho
các loại cọc hạ bằng phương pháp ép, (tính toán theo Điều
7.3.2 - TCVN 10304:2014) – Rc6 (7).
- Sức chịu tải của cọc nằm trong móng hoặc cọc đơn
chịu tải trọng dọc trục đều phải tính theo đất nền với điều
kiện:
Đối với cọc chịu nén:
γ0 R
N c ,d ≤ Rc ,d ; N c ,d ≤ c ,k (10.2)
γn γk
Hay
γ0
N c ,d ≤ Rc = Rc ,k (10.3)
γ nγ k
Đối với cọc chịu kéo:
γ0 R
N t ,d ≤ Rt ,d ; N t ,d ≤ t ,k (10.4)
γn γk
γ
N t ,d ≤ Rt = 0 Rt ,k (10.5)
γ nγ k
Trong đó:
Nc,d và Nt,d tương ứng là trị tính toán tải trọng nén và
tải trọng kéo tác dụng lên cọc;
72
Rc và Rt tương ứng là sức chịu tải trọng nén và sức
chịu tải trọng kéo cho phép của
cọc;
R c,k và R t,k tương ứng là trị tiêu chuẩn sức chịu tải
trọng nén và sức chịu tải trọng kéo của cọc, được xác định
từ các trị riêng sức chịu tải trọng nén cực hạn Rc,u và sức
chịu tải trọng kéo cực hạn Rt,u;
R c,k và Rt,k của cọc trong công thức 10.3 và 10.5 phải
lấy bằng giá trị nhỏ nhất trong số các trị riêng: R c,k = R c,u
min và R t,k = R t,u min được tính toán trong các phần dưới
đây.
γo là hệ số điều kiện làm việc, kể đến yếu tố tăng mức
độ đồng nhất của nền đất khi sử dụng móng cọc, lấy bằng
1 đối với cọc đơn và lấy bằng 1,15 trong móng nhiều cọc;
γn là hệ số tin cậy về tầm quan trọng của công trình,
lấy bằng 1,2; 1,15; 1,1 tương ứng với tầm quan trọng của
công trình cấp I, II và III (xem Phụ lục F của TCVN
10304:2014)
γk là hệ số tin cậy khi tính toán sức chịu tải của cọc
theo chỉ tiêu cơ lý của đất nền lấy như sau (TCVN
10304:2014):
a) Trường hợp cọc treo chịu tải trọng nén trong móng
cọc đài thấp có đáy đài nằm trên lớp đẩt tốt, cọc chống
chịu nén không kể đài thấp hay đài cao lấy γk = 1,4
(1,2). Riêng trường hợp móng một cọc chịu nén dưới
cột, nếu là cọc đóng hoặc ép chịu tải trên 600 kN, hoặc
cọc khoan nhồi chịu tải trên 2500 kN thì lấy γk = 1,6
(1,4);
b) Trường hợp cọc treo chịu tải trọng nén trong móng
73
cọc đài cao, hoặc đài thấp có đáy đài nằm trên lớp đất
biến dạng lớn, cũng như cọc treo hay cọc chống chịu tải
trọng kéo trong bất cứ trường hợp móng cọc đài cao hay
đài thấp, trị số γk lấy phụ thuộc vào số lượng cọc trong
mỏng như sau:
Móng có ít nhất 21 cọc ……………….ϒk = 1,40 (1,25);
Móng có 11 đến 20 cọc ………………ϒk = 1,55 (1,40);
Móng có 06 đến 20 cọc ………………ϒk = 1,65 (1,50);
Móng có 01 đến 05 cọc ………………ϒk = 1,75 (1,60);
c) Trường hợp bãi cọc có trên 100 cọc, nằm dưới
công trình có độ cứng lớn, độ lớn giới hạn không nhỏ hơn
30cm thì lấy ϒk = 1, nếu sức chịu tải của cọc xác định
bằng thí nghiệm thử tải tĩnh.
Giá trị của ϒk trong (…) dùng cho trường hợp sức
chịu tải của cọc xác định bằng thí nghiệm thử tải tĩnh tại
hiện trường; giá trị ngoài (…) dùng cho trường hợp sức
chịu tải của cọc xác định bằng các phương pháp khác(1).
- Xác định sức chịu tải dọc trục của cọc như sau:
3.2.1. Theo vật liệu làm cọc
Tính toán cọc theo cường độ vật liệu cần tuân theo
các yêu cầu của các tiêu chuẩn hiện hành về kết cấu bê
tông, bê tông cốt thép và thép.
Theo cường độ vật liệu, người ta tính toán như sau:
- Móng cọc đài thấp: cọc được tính toán như thanh
chịu nén trung tâm bởi lực dọc trục
74
- Móng cọc đài cao: cọc được tính toán theo lực dọc
trục, mô men uốn và lực xô ngang
- Ngoài ra cọc bê tông cốt thép còn được kiểm tra
theo sự hình thành vết nứt do trọng lượng bản thân cọc
trong quá trình cầu lắp, vận chuyển
- Đối với cọc tre, cọc tràm, cọc gổ
Rv = m Rn A (10.6)
- Đối với cọc bê tông cốt thép đúc sẵn
Rv = ϕ (Rb Ab + Rs As) (10.7)
Trong đó:
Ab: diện tích tiết diện ngang cọc (m2)
Rb: cường độ tính toán của bê tông cọc (kPa)
As: diện tích tiết diện ngang cốt thép (m2)
Rs: cường độ tính toán của cốt thép (kPa)
ϕ : hệ số uốn dọc trục của cọc chịu ảnh hưởng bởi độ
mảnh của cọc, ϕ tra bảng 10.1 hoặc xác định theo công
thức:
ϕ = 1,028-0,0000288λ2-0,0016λ (10.8)
Hoặc ϕ = 1,028-0,00003456λd2-0,00554λd (10.9)
Với λ- độ mảnh của cọc tròn hoặc cọc vuông,
λ=l0/r
(10.10)
Với λd- độ mảnh của cọc tiết diện chữ nhật
λd = l0/d (10.11)
Trong đó
75
r : bán kính của cọc tròn hoặc cạnh cọc vuông;
d- chiều rộng cọc tiết diện chữ nhật
l- chiều dài cọc; l0- chiều dài tính toán của cọc: l0 = vl
v- hệ số kể đến sự liên kết hai đầu của cọc
Bảng 3.1 – Hệ số uốn dọc φ
ly/b 14 16 18 20 22 24 26 28 30
ly/d 12,1 13,9 15,6 17,3 19,1 20,8 22,0 24,3 26,0
φ 0,93 0,89 0,85 0,82 0,77 0,73 0,66 0,64 0,59
Trong bảng trên:
ly: khoảng cách từ đáy đài đến đáy lớp đất yếu
trong nền mà cọc đi qua (chỉ số sệt IL >1), (m)
b: chiều rộng tiết diện ngang cọc (m);
d: đường kính cọc (m)
Trong đó
Qb- sức kháng của đất dưới mũi cọc (kN)
Qf- sức kháng của đất trên thân cọc (kN)
γ k b - hệ số tin cậy đối với sức kháng của đất dưới mũi
cọc lấy bằng 2,0 ÷ 3,0
γ k f - hệ số tin cậy đối với sức kháng của đất trên thân
cọc lấy bằng 1,5 ÷ 2,0
78
γo -hệ số điều kiện làm việc, kể đến yếu tố tăng mức
độ đồng nhất của nền đất khi sử dụng móng cọc, lấy bằng
1 đối với cọc đơn và lấy bằng 1,15 trong móng nhiều cọc;
γn -là hệ số tin cậy về tầm quan trọng của công trình
lấy bằng 1,2; 1,15; 1,1 tương ứng với tầm quan trọng của
công trình cấp I, II và III.
Xác định sức kháng trên thân cọc
Q f = u ∑ f i li (10.15)
u – chu vi tiết diện ngang cọc
f - cường độ sức kháng trung bình( ma sát đơn vị) của
i
79
qp = 1,3 c Nc + σv’ Nq + 0,6 γ rp Nγ (10.21)
qp = 1,3 c Nc + σv’ Nq + 0,4 γ d Nγ (10.22)
Trong đó: (d: cạnh cọc)
rp-bán kính cọc tròn)
Nc , Nq , Nγ : hệ số sức chịu tải, xác định theo
Terzaghi.
γ Df = σv’ – tại mũi cọc
- Xác định qp theo phương pháp Meyerhof:
qp = c Nc’ + q’ Nq’
Nc’, Nq’ : xác định từ biểu đồ.
- Xác định qp theo TCVN 10304:2014:
Qtc
Qa =
k
; k =1,4 ÷ 1,75
-Theo TCVN 10304: 2014:
+ Sức chịu tải của cọc chống (theo mục 7.2.1 của
TCVN 10304:2014):
Sức chịu tải trọng nén Rc,u, tính bằng kN, của cọc tiết
diện đặc, cọc ống đóng hoặc ép nhồi, và cọc khoan (đào)
nhồi khi chúng tựa trên nền đá kể cả cọc đứng tựa trên nền
ít bị nén được xác định theo công thức:
80
Rc ,u = γ c q p Ab (10.26)
Trong đó :
Hệ số điều kiện làm việc của cọc trong nền, γ c = 1
qb- cường độ sức kháng của đất nên dưới mũi cọc
chống (kPa);
Ab - diện tích tựa cọc trên nền, (m2), lấy bằng diện
tích mặt cắt ngang đối với cọc đặc, cọc ống có bịt mũi;
lấy bằng diện tích tiết diện ngang thành cọc đối với cọc
ống khi không độn bê tông vào lòng cọc và lấy bằng diện
tích tiết diện ngang toàn cọc khi độn bê tông lòng đến
chiều cao không bé hơn 3 lần đường kính cọc.
+ Sức chịu tải trọng nén của cọc ma sát hạ bằng
phương pháp đóng hoặc ép (theo mục 7.2.2 của TCVN
10304:2014):
Sức chịu tải trọng nén cực hạn của Rc,u, tính bằng kN,
của cọc ma sát, kể cả cọc ống có lõi đất, hạ bằng phương
pháp đóng hoặc ép, được xác định bằng tổng sức kháng
của đất dưới mũi cọc và trên thân cọc:
R = γ ( γ .q . A + u.∑ γ . f .l )
c ,u c cq b b cf i i (10.27)
Sức chịu tải cho phép của cọc theo đất nền:
R =
R
γ
a
c ,u
(10.28)
k
Trong đó
γ - hệ số điều kiện làm việc của cọc trong đất, γ = 1 ;
c c
được chia l ≤ 2m ) trên thân cọc, lấy theo Bảng 10.5 (Bảng 3
i
81
TCVN 10304:2014) và để xét đến tác động của động đất
các hệ số f được nhân với hệ số 0,85 ;
i
2
A - diện tích cọc tựa lên đất, (m ), lấy bằng diện tích
b
ngang mũi cọc đặc, cọc ống có bịt mũi; bằng diện tích tiết
diện ngang lớn nhất của phần cọc được mở rộng và bằng
diện tích ngang không kể lõi của cọc ống không bịt mũi;
Trong công thức 10.18 phải tính tổng sức kháng của
tất cả các lớp đất mà cọc xuyên qua, trừ phần đất nằm
trong dự kiến sẽ bị đào bỏ hoặc có thể bị xói. Trong các
trường hợp đó phải tính tổng sức kháng của đất nằm dưới
cao độ dự kiến ( mức đào bỏ ) và độ cao đáy hố sau xói
cục bộ ứng với mực nước lũ tính toán.
l - chiều dài đoạn cọc ( được chia ) nằm trong lớp đất
i
thứ i;
γ , γ - tương ứng là các hệ số điều kiện làm việc của
cq cf
đất dưới mũi và trên thân cọc có xét đến ảnh hưởng
của phương pháp hạ cọc đến sức kháng của đất, lấy
theo bảng 4 TCVN 10304:2014;
γ - hệ số an toàn, γ = 1,4 ÷ 1,75 -phụ thuộc vào số lượng
k k
82
6.600 3.100 2.000
3 7.500 ( 4.000) 3.000 ( 2.000) (1.200) 1.100 600
6.800 3.200 2.100
4 8.300 (5.100) 3.800 ( 2.500) (1.600) 1.250 700
7,000 3.400 2.200
5 8.800 (6,200) 4.000 ( 2.800) ( 2.000) 1.300 800
7.300 3.700 2.400
7 9.700 (6.900) 4.300 (3.300) ( 2.200) 1.400 850
7.700 4.000 2.600
10 10.500 (7.300) 5.000 (3.500) ( 2.400) 1.500 900
8.200 4.400
15 11.700 (7.500) 5.600 ( 4.000) 2.900 1.650 1.000
4.800
20 12.600 8.500 6.200 ( 4.500) 3.200 1.800 1.100
25 13.400 9.000 6.800 5.200 3.500 1.950 1.200
30 14.200 9.500 7.400 6.500 3.800 2.100 1.300
≥ 35 15.000 10.000 8.000 6.000 4.100 2.250 1.400
83
3) Đối với những trường hợp chiều sâu mũi cọc và
chỉ số sệt IL của đất dính có giá trị trung gian, qb trong
Bảng 4.7 được xác định bằng nội suy.
4) Đối với cát chặt, khi độ chặt được xác định bằng
xuyên tĩnh, còn cọc hạ không dùng phương pháp xói nước
hoặc khoan dẫn trị số qb ghi trong Bảng 10.4 được phép
tăng lên 100%. Khi độ chặt của đất được xác định qua số
liệu khảo sát công trình bằng những phương pháp khác mà
không xuyên tĩnh, trị số qb đối với cát chặt ghi trong Bảng
10.4 được phép tăng lên 60%, nhưng không vượt quá 20
MPa.
5) Cường độ sức kháng qb trong Bảng 10.4 được phép
sử dụng với điều kiện nếu chiều sau hạ cọc tối thiểu xuống
nền đất không bị xói và không bị đào xén nhỏ hơn:
4m – đối với cầu và công trình thủy;
3m – đối với nhà và công trình khác.
6) Đối với những cọc đóng có tiết diện ngang 150mm
x 150mm và nhỏ hơn, dùng làm móng dưới tường ngăn
bên trong của những ngôi nhà sản xuất một tầng, trị số qb
được phép tăng lên 20%.
7) Đối với đất cát pha ứng với chỉ số dẻo IP 4 và hệ
số rỗng e 0,8 sức kháng tính toán qb và fi được xác định
như đối với cát bụi chặt vừa.
8) Trong tính toán, chỉ số sệt của đất lấy theo giá trị
dự báo ở giai đoạn sử dụng của công trình.
Bảng 3.5 – Cường độ sức kháng trên thân cọc đóng
hoặc ép fi
(Bảng 3 – TCVN 10304:2014)
Chiều Cường độ sức kháng trên thân cọc đặc và cọc ống có lõi đất hạ bằng phương pháp
84
sâu đóng hoặc ép fi, (kPa)
trung Cát chặt vừa
bình Hạt to Hạt Cát bụi - - - - - -
của lớp và vừa nhỏ
đất, Đất dính ứng với chỉ số sệt IL
(m) ≤ 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9 1,0
1 35 23 15 12 8 4 4 3 2
2 42 30 21 17 12 7 5 4 4
3 48 35 25 20 14 8 7 6 5
4 53 38 27 22 16 9 8 7 5
5 56 40 29 24 17 10 8 7 6
6 58 42 31 25 18 10 8 7 6
8 62 44 33 26 19 10 8 7 6
10 65 46 34 27 19 10 8 7 6
15 72 51 38 28 20 11 8 7 6
20 79 56 41 30 20 12 8 7 6
25 86 61 44 32 20 12 8 7 6
30 93 66 47 34 21 12 9 8 7
≥ 35 100 70 50 36 22 13 9 8 7
Chú thích:
1) Khi xác định trị số cường độ sức kháng fi trên thân
cọc phải chia từng lớp đất thành các lớp phân tố đất
đồng nhất dày tối đa 2m, chiều sâu trung bình của các
lớp phân tố tính theo các như ở chú thích Bảng 10.4.
Đối với các phép tính sơ bộ có thể lấy cả chiều dày
mỗi lớp đất trong phạm vi chiều dài cọc.
2) Đối với những trường hợp chiều sâu lớp đất và chỉ
số sệt IL của đất dính có giá trị trung gian, trị số
cường độ sức kháng fi được xác định bằng nội suy.
3) Cường độ sức kháng fi đối với cát chặt lấy tăng
thêm 30% so với trị số ghi trong bảng này.
4) Cường độ sức kháng fi của cát pha và sét pha có hệ
số rỗng e < 0.5 và của sét có hệ số rỗng e < 0.6 đều
lấy tăng 15% so với trị số trong bảng 10.5 cho chỉ
số sệt bất kỳ.
85
5) Đối với đất cát pha ứng với chỉ số dẻo I ≤ 4 và hệ số
P
Chú thích: Ở điểm 4 đối với đất dính khi chỉ số sệt 0
< IL <0.5, hệ số γcq, γcf được xác định bằng nội suy.
Sức chịu tải nén của cọc ma sát đổ tại chổ (cọc khoan
nhồi, barrette):
n
(10.29)
- Theo TCVN 10304:2014 mục 7.2.3.1.
Sức chịu tải trọng nén cực hạn Rc,u, tính bằng kN, của
cọc đóng hoặc ép nhồi và cọc khoan nhồi mở hoặc không
88
mở rộng mũi và cọc ống moi đất và nhồi bê tông vào bên
trong, được xác định theo công thức:
n
Rc ,u = γ c (γ cq qb Ab + u ∑ γ cf f i li ) (10.30)
i =1
Trong đó :
γc - hệ số điều kiện làm việc của cọc, khi cọc tựa trên
nền đất dính với độ bão hòa Sr < 0,9 và trên dất hoàng thổ
lấy γc = 0,8; với các trường hợp khác γc =1;
γcq – hệ số điều kiện làm việc của đất dưới mũi cọc,
lấy như sau:
γcq = 0.9 cho trường hợp dùng phương pháp đổ bê
tông trong dưới nước;
Ab – diện tích ngang mũi cọc (m2), lấy như sau:
+ Đối với cọc đóng hoặc ép nhồi và cọc khoan
nhồi:
-Không mở rộng mũi: lấy diện tích tiết diện ngang
của cọc;
-Có mở rộng mũi: lấy bằng diện tích tiết diện ngang
lớn nhất của phần mở rộng;
+ Đối với cọc ống độn bê tông lòng và cọc ống
có bịt mũi: lấy bằng diện tích mặt cắt ngang toàn bộ của
ống:
u – chu vi tiết diện ngang thân cọc, (m);
γcf - hệ số điều kiện làm việc của đất trên thân cọc,
phụ thuộc vào phương pháp tạo lỗ và điều kiện đổ bê tông
– xem Bảng 10.7;
fi – cường độ sức kháng trung bình của lớp đất thứ “i”
trên thân cọc (kPa), lấy theo
89
qp - cường độ sức kháng của đất dưới mũi cọc, lấy
theo 7.2.3.2 TCVN 10304:2014;
a) Đối với đất hòn vụn thô lẫn cát và đất cát ở nền cọc
đóng hoặc ép nhồi và cọc khoan nhồi
q = 0, 75α (α γ d + α α γ h)
b 4
'
1 i 2 3 i (10.31)
q p = α 4 (α 1γ 1 ' d + α 2α 3γ 1h ) (10.32)
Trong đó: α , α , α , α : các hệ số không thứ nguyên phụ
1 2 3 4
thuộc vào trị số góc ma sát trong tính toán ϕ của nền đất, i
γ - dung trọng tính toán trung bình của nền đất nằm trên
i
mũi cọc;
d - đường kính cọc khoan nhồi;
h - chiều sâu hạ cọc khoan nhồi kể từ mặt đất tự nhiên tới
mũi cọc;
b) Đối với đất dính qb lấy theo Bảng 7 của TCVN
10304:2014
Bảng 3.7. Bảng hệ số điều kiện làm việc của cọc
trong đất γ cf
90
b) Dưới nước hay trong vữa sét 0,6 0,6 0,6 0,6
c) Dùng vữa bê tông cứng (độ sụt nhỏ) kết
hợp dùng đầm sâu (phương pháp khô) 0,8 0,8 0,8 0,7
4. Cọc ba rét theo 6.5 c 0,5 0,5 0,5 0,5
5. Cọc ống hạ bằng phương pháp rung, kết 1,0 0,9 0,7 0,6
hợp đào moi đất
6. Cọc - trụ 0,7 0,7 0,7 0,6
7. Cọc khoan phun nhồi dùng ống vách hoặc
dùng vữa bê tông chịu áp lực ép từ 200 kPa đến 0,9 0,8 0,8 0,8
400 kPa (từ 2 atm đến 4 atm) hoặc phun vữa bê
tông qua cần khoan guồng xoắn rỗng lòng
Chú thích: Đối với cọc khoan nhồi đường kính lớn và
ba rét sức chịu tải của cọc phụ thuộc nhiều vào loại đất,
chất lượng thi công. Hệ số điều kiện làm việc γcf trong
Bảng 5- TCVN 10304:2014 có thể không phù hợp cho
mọi trường hợp. Khi có đủ cơ sở kinh nghiệm thực tế có
thể tăng hệ số này lên 0,8 đến 1,0. Giá trị sức chịu tải của
cọc phải được kiểm chứng bằng thí nghiệm thử tải tĩnh
cọc tại hiện trường.
Bảng 3.8. Bảng hệ số α , α , α , α trong công thức
1 2 3 4
(10.32)
(Bảng 6 trong TCVN 10304:2014)
Hệ số Góc ma sát trong tính toán φ1 của đất dưới mũi cọc, độ
23° 25° 27° 29° 31° 33° 35° 37° 39°
α1 9,5 12,6 17,3 24,4 34,6 48,6 71,3 108,0 163,0
α2 18,6 24,8 32,8 45,5 64,0 87,6 127,0 185,0 260,0
4,0 0,78 0,79 0,80 0,82 0,84 0,85 0,85 0,85. 0,87
5,0 0,75 0,76 0,77 0,79 0,81 0,82 0,83 0,84 0,85
7,5 0,68 0,70 0,71 0,74 0,76 0,78 0,80 0,82 0,84
10,0 0,62 0,65 0,67 0,70 0,73 0,75 0,77 0,79 0,81
α2 ứng
với 12,5 0,58 0,61 0,63 0,67 0,70 0,73 0,75 0,78 0,80
15,0 0,55 0,58 0,61 5 65 0,68 0,71 0,73 0,76 0,79
h/d = 17,5 0,51 0,55 0,58 0,62 0,66 0,69 0,72 0,75 0,78
20,0 0,49 0,53 0,57 0,61 0,65 0,68 0,72 0,75 0,78
22,5 0,46 0,51 0,55 0,60 0,64 0,67 0,71 0,74 0,77
≥ 25,0 0,44 0,49 0,54 0,59 0,63 0,67 0,70 0,74 0,77
α4 ứng với ≤ ,8m 0,34 0,31 0,29 0,27 0,26 0,25 0,24 0,23 0,22
91
d= 4,0m 0,25 0,25 0,23 0,22 0,21 0,20 0,19 0,18 0,17
Chú thích: giá trị tính toán của góc ma sát trong cần
lấy µ = µ 1; đối với các giá trị trung gian µ 1; h/d và d, giá
trị các hệ số α1, α2, α3 và α4 xác định bằng phương pháp
nội suy.
Bảng 3.9. Bảng cường độ sức kháng qb, của đất
dính dưới mũi cọc nhồi
(Bảng 7 –TCVN 10304:2014)
Chiều Cường độ sức kháng qb của chất dính, trừ đất lún sụt, dưới mũi cọc đóng
sâu hạ hoặc ép nhồi và cọc khoan nhồi có hoặc không mở rộng mũi, cóc ống hạ
cọc H, bằng phương pháp moi đất và đổ bê tông lõi theo chỉ số sệt IL, kPa
m 0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6
3 850 750 650 500 400 300 250
5 1000 850 750 650 500 400 350
7 1150 1000 850 750 600 500 450
10 1350 1200 1050 950 800 700 600
12 1550 1400 1250 1100 9500 800 700
15 1800 1650 1500 1300 1100 1000 800
18 2100 1900 1700 1500 1300 1150 950
20 2300 2100 1900 1650 1450 1250 1050
30 3300 3000 2600 2300 2000 - -
≥ 40 4500 4000 3500 3000 2500 - -
Chú thích:
1). Giá trị chiều sâu mũi cọc và chiều sâu trung bình
lớp đất trên mặt bằng san nền bằng phương pháp đào
xén đất, lấp đất, hay bồi đắp chiều cao tới 3m, phải
tính từ độ cao địa hình tự nhiên, còn nếu đào xén đất,
lấp đất hay bồi đắp từ 3m đến 10m, phải tính từ độ
cao qui ước nằm cao hơn 3m so với mức đắp đất.
Chiều sâu mũi cọc và chiều sâu trung bình lớp đất ở
các vũng nước được tính từ đáy vũng sau xói do mức
lũ tính toán, tại chổ đầm lầy kể từ đáy đầm lầy.
92
2) Đối với những trưởng hợp chiều sâu mũi cọc và
chỉ số sệt IL của đất dính có giá trị trung gian, qb được
xác định bằng nội suy.
3) Trong tính toán, chỉ số sệt của đất lấy theo giá trị
dự báo ở giai đoạn sử dụng của công trình.
3.2.2.3. Sức chịu tải theo kết quả xuyên tĩnh (CPT)
Sức chịu tải cực hạn của cọc theo kết quả xuyên tĩnh
được xác định như sau (phụ lục G TCVN 10304: 2014 ):
Ru = Rs + Rb (10.33)
Trong đó:
R - sức chịu tải cực hạn do ma sát (kN);
s
R = u∑ l f
s i i (10.34)
R - sức chịu tải cực hạn do chống mũi (kN);
b
Rb = Ab qb = Ab kc qc (10.35)
Suy ra
Rc,u = qb Ab +u∑fili (10.36)
Trong đó:
qb – cường độ sức kháng của đất dưới mũi cọc, (kPa )
xác định theo công thức:
qb =kcqc (10.37)
qc cường độ sức kháng mũi xuyên trung bình của đất
trong khoảng 2d phía trên và 3d phía dưới mũi cọc, d
là đường kính,hoặc cạnh tiết diện ngang cọc;
93
li – chiều dài đoạn cọc nằm trong lớp đất thứ “i “.
kc – hệ số chuyển đổi sức kháng mũi xuyên thành sức
kháng mũi cọc, tra bảng :
Bảng 3.10 – hệ số kc và α
( Bảng G.2 – TCVN 10304:2014)
Loại đất Sức Hệ số kc Hệ số α Cường độ sức kháng lớn nhất trên
kháng ở thân cọc fmax (kPa)
mũi
xuyên qc, Cọc nhồi Cọc đóng Cọc nhồi Cọc đóng
kPa
Cọc Cọc Thành Thành Thàn Thành Thành Thành Thành Thành
nhồi đóng bê ống h bê ống bê ống bê ống
tông thép tông thép tông thép tông thép
Đất dính <2000 0,4 0,5 30 30 20 30 15 15 15
chảy,bùn
(*)
Đất dính Từ 2000 0,35 0,45 40 80 40 80 ( 80 ) (80 ) ( 80 ) 35
dẻo mềm- đến 5000 35 35 35
dẻo cứng
Đất dính >5000 0,45 0,55 60 120 60 120 ( 80 ) ( 80 ) ( 80 ) 35
nửa cứng 35 35 35
đến cứng
Cát chảy Từ 0 đến 0,4 0,5 (60 ) 150 (60 ) (120 ) 35 35 35 35
2500 120 80 60
Cát chặt Từ 2500 0,4 0,5 (100) (200) 100 (120 ) (120 ) ( 80 ) ( 120 ) 80
vừa đến 10000 180 250 250 80 35 80
Cát chặt >10000 0,3 0,4 150 (300) 150 (300 ) (150 ) (150) ( 120) 120
đến rất chặt 200 200 120 80 150
Đất phấn >5000 0,2 0,4 600 80 60 80 (150 ) (120) ( 150) 120
phong hóa, 120 80 120
mảnh vụn
Chú thích:
1) Cần hết sức thận trọng khi lấy giá tri sức kháng
trên thân cọc trên đất sét yếu và bùn vì có thể xuất
hiện ma sát âm khi bị lún do tải trọng tác dụng lên nó
hoặc do trọng lượng bản thân đất.
2) Các giá trị trong ngoặc đơn có thể sử dụng khi :
94
- Đối với cọc khoan nhồi, thành hố được giữ tốt, khi
thi công thành hố không bị không bị phá hoại và bê
tông cọc đạt chất lượng cao;
- Đối với cọc đất có tác dụng làm chặt đất
3) Giá trị sức kháng của đất ở mũi xuyên trong bảng
ứng với mũi côn đơn giản.
fi – cường độ sức kháng trung bình trên thân cọc
trong lớp đất thứ “i “ xác định theo công thức:
qci
fi = (10.38)
αi
q̅c,i - cường độ sức kháng mũi xuyên trung bình
trong lớp đất thứ “i “
αi - hệ số chuyển đổi từ sức kháng xuyên sang sức
kháng trên thân cọc, tra bảng 10.10
Xác định sức chịu tải cho phép Rc, (kN):
γ0
Rc =
γ nγ k
Rc , u (10.39)
Nhưng ở đây, γ k – hệ số tin cậy kiến nghị lấy như
sau:
γ k=3; áp dụng cho công trình vĩnh cửu, dài hạn, các
kết cấu quan trọng;
γ k=2; áp dụng cho công trình tạm thời, ngắn hạn, các
kết cấu không quan trọng.
3.2.2.4. Sức chịu tải theo kết quả thí nghiệm xuyên tiêu
chuẩn (SPT)
95
3.2.2.4.1. Sức chịu tải cực hạn theo công thức của
Meyerhof
Sức chịu tải cực hạn của cọc xác định theo đất theo
công thức :
Rc ,u = qb Ab + u ∑ ( f i l i ) (10.40)
Đối với trường hợp nền đất rời Meyerhof (1976) kiến
nghị công thức xác định cường độ sức kháng của đất dưới
mũi cọc qb và cường độ sức kháng của đất ở trên thân cọc
fi trực tiếp từ kết quả thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn như
sau:
q b = k 1N p (10.41)
fi = k2Ns,i (10.42)
Trong đó:
k1 – hệ số, lấy k1= 40 h/d và k1 ≤ 400 đối với cọc
đóng lấy 400 và k1 = 120 đối với cọc khoan nhồi;
Np – chỉ số SPT trung bình trong khoảng 4d phía dưới
và 1d phía trên mũi cọc;
k2 – hệ số lấy bằng 2,0 cho cọc đóng và 1,0 cho cọc
khoan nhồi;
u – chu vi tiết diện ngang cọc;
h – chiều sâu hạ cọc;
Ns,i – chỉ số SPT trung bình của lớp thứ “i” trên thân
cọc.
Chú thích: trường hợp mũi cọc được hạ vào lớp đất
rời còn trên phạm vi chiều dài cọc có cả đất rời và đất
dính thì fi trong lớp đất rời tính theo công thức 10.42, còn
fi trong lớp đất dính tính theo phương pháp α , hoặc theo
công thức 10.44.
96
3.2.2.4.1. Sức chịu tải cực hạn theo công thức của Viện
Kiến trúc Nhật Bản (1988)
Sức chịu tải cực hạn của cọc xác định theo công thức
sau:
Rc ,u = qb Ab + u ∑ ( f c ,i l c ,i + f s ,i l s ,i ) (10.43)
Trong đó:
qb – cường độ sức kháng của đất dưới mũi cọc xác
định như sau:
Khi mũi cọc nằm trong đất rời qb =300 Np cho cọc
đóng (ép) và qb = 150Np cho cọc khoan nhồi.
Khi mũi cọc nằm trong đất dính qb =9 cu cho cọc
đóng và qb= 6 cu cho cọc khoan nhồi.
Đối với cọc đóng, cường độ sức kháng trung bình trên
đoạn cọc nằm trong lớp đất rời thứ “i”:
10 N
f =
s ,i
3
s ,i
(10.44)
và cường độ sức kháng trên đoạn cọc nằm trong lớp
đất dính thứ “i” :
f c ,i = α p f L .cu ,i (10.45)
Trong đó:
α - hệ số điều chỉnh cho cọc đóng, phụ thuộc vào tỷ lệ
p
giữa sức kháng cắt không thoát nước của đất dính cu và trị
số trung bình của ứng suất hiệu quả thẳng đứng, xác định
theo biểu đồ trên Hình 4.23a;
fL – hệ số điều chỉnh theo độ mảnh h/d của cọc đóng,
xác định theo biểu đồ trên hình 10.5b;
97
Biểu đồ xác định các hệ số fL và αp trên hình 10.5 là
do Semple và Rigden xác lập (1984).
a) Sức kháng cắt / áp lực hiệu quả thẳng b) Chiều sâu cọc / Đường kính cọc: L/d
'
đứng: cu / σ v
99
γ k=2; áp dụng cho công trình tạm thời, ngắn hạn, các
kết cấu không quan trọng.
Tổng hợp và lựa chọn sức chịu tải thiết kế của cọc
như sau:
Chọn sức chịu tải thiết kế là giá trị nhỏ nhất Rc,tk =
min (Rv ; Rc1; Rc2; Rc3 …)
3.3. Cọc đơn chịu lực ngang
Với lực ngang H, còn có thể tính như sau:
Truyền lực ngang từ chân cột xuống đáy đài ⇒ mômen tại
đáy đài tăng lên
∆M = H.hd ⇒ tính như trên.
Phân phối lực ngang trên đầu cọc H/nc ⇒ kiểm tra lực
ngang cho phép; tính toán chuyển vị ngang, lực cắt,
mômen trong thân cọc, do tải ngang Q=H/nc gây ra, theo
lý thuyết cọc chịu tải ngang trong đất nền theo các mô
hình nền
Q=H / nc – lực ngang tác dụng lên đầu 01 cọc như nhau
nc- số cọc trong đài
Q ≤ Png (10.46)
Với Png là sức chịu tải ngang của cọc:
β ∆ ng EJ
Png =
l03
(10.47)
∆ng: chuyển vị ngang
∆ng = 1 cm: chuyển vị ngang cho phép tại mặt đất tự
100
nhiên
EJ : độ cứng của cọc
β = 0,65 : khi cọc đóng trong đất sét
β = 1,2 : khi cọc đóng trong đất cát
l0 ≈ 7 d ; d [cm]: cạnh hay đường kính cọc.
3.4. Cấu tạo và tính toán đài cọc
Đài cọc thường được làm bằng bê tông cốt thép, được
thiết kế như cấu kiện dưới tác dụng của tải trọng công
trình và phản lực của cọc.Tùy theo cách liên kết giữa các
đài cọc, có thể xem đài cọc làm việc như hệ các kết cấu
độc lập, hệ kết cấu phẳng hoặc không gian.
Liên kết cọc và đài: cọc có thể liên kết với đài dưới
dạng khớp hoặc ngàm. Trong trường hợp liên kết khớp,
cọc cần được cắm vào đài với chiều sâu từ 10cm đến 15
cm; không bắt buộc phải kéo dài cốt thép vào đài.
Trong trường hợp liên kết ngàm, thì chiều dài ngàm
cọc hoặc cốt thép cọc kéo dài trong đài lấy theo yêu cầu
của Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu bê tông cốt thép. Trong
trường hợp cọc bê tông ứng suất trước, không được dùng
cốt thép kéo căng của cọc để ngàm vào đài mà phải cấu
tạo hệ cốt thép riêng. Khi cọc liên kết ngàm với đài, cần
kể đến giá trị momen phát sinh tại liên kết.
3.4.1. Cấu tạo đài cọc
Đài cọc có thể là dạng đơn, dạng băng hoặc dạng bè.
Chiều cao của đài cọc trong một công trình có thể có
chiều cao khác nhau nhưng nên chọn mặt trên của đài ở
cùng một cao độ để phù hợp với sơ đồ tính toán kết cấu
101
bên trên. Tuy nhiên, để thuận tiện trong thiết kế và thi
công thường chọn chiều cao các đài giống nhau. Khi đó
chiều cao đài được chọn theo móng có tải trọng lớn nhất.
Chiều cao tổng cộng của đài (hđ) được tính toán kiểm
tra sau khi lựa chọn sơ bộ như sau: với cọc đúc sẳn h ≥ 0,6
đ
(10.48)
Nmax – nội lực dọc trục lớn nhất của cọc
uc – chu vi của cọc
Rc- cường độ tính toán chịu cắt của bê tông đài
h- bề dày lớp bê tông phủ lên đầu cọc
b. Chọc thủng do cột đối với đài
Pxt ≤ Pcx (10.49)
tt
Pxt = N -tải trọng tính toán tác dụng tại chân cột
xuống đài móng
Pcx - Khả năng chống xuyên thủng của bê tông đài cọc
102
Dưới tác dụng của phản lực các đầu cọc, nếu đài
không đủ độ bền, đài sẽ bị chọc thủng theo tháp chọc
thủng xuất phát từ chân cột, các mặt nghiêng 45o so với
trục thẳng đứng. Kiểm tra chọc thủng của cột đối với đài
từ điều kiện:
Pcx = [α1(bc+c2)+α2(lc+c1)]hoRbt (10.50)
2
h
α1 = 1,5 1 + 0 (10.51)
c1
2
h
α 2 = 1,5 1 + 0 (10.52)
c2
Trong đó:
Pxt – lực gây chọc thủng, (kN), bẳng tổng phản lực
các cọc nằm ngoài tháp chọc thủng;
bc; lc – kích thước tiết diện cột, (m);
c1; c2 – khoảng cách trên mặt bằng từ mép cột đến
mép của đáy tháp chọc thủng, (m);
Rbt – cường độ chịu kéo tính toán của bê tông, (kPa);
h0 – chiều cao làm việc của đài, (m); ho=h-a, với a là
khoảng cách từ trọng tâm cốt thép tính toán đến đáy đài.
Cần kiểm tra khả năng chọc thủng qua mép trong của
cọc (so với trí cột) của các cọc đặt gần cột, sau đó kiểm tra
khả năng chọc thủng qua mép trong của các hàng cọc ở xa
hơn.
103
Khi c1 > ho hoặc c2 > ho thì phải lấy ho/ c1 =1 hoặc
ho/c2 =1 để tính, tức là là coi tháp chọc thủng nghiêng 45o,
do đó α1 hoặc α2=3,35.
3.4.2.2. Kiểm tra điều kiện cường độ trên tiết diện
nghiêng theo lực cắt
Điều kiện kiểm tra:
Q ≤ β bh0 Rbt (10.53)
Trong đó:
Q – tổng phản lực của những cọc nằm ngoài tháp
xuyên ở phía nguy hiểm nhất (nằm ngoài tiết diện
nghiêng, (kN);
b-chiều rộng đài, (m)
h0- chiều cao làm việc của tiết diện đang xét, (m);
trường hợp đài không thay đổi chiều cao thì h0 là
chiều cao làm việc của đài;
β -hệ số, xác định như sau:
2
h
β = 0,7 1 + 0
c
(10.54)
Khi c ≥ h thì lấy0 β=
h0
c
nhưng không nhỏ hơn 0.6
Khi c < 0,5h0 thì lấy c = 0,5h0 , ta có β = 1,56
Trong đó:
n- số lượng cọc trong phạm vi phần công xôn của đài
móng
Pi- phản lực của đầu cọc thứ i, (kN)
ri- khoảng cách từ mặt ngàm đến trục cọc thứ i (m).
-Diện tích cốt thép, (cm2)
Mg Mg
Fa =
Ra γ h0
≈
0,9 Ra h0
(công thức gần đúng) (10.56)
- Diện tích cốt thép được tính bằng công thức sau:
ξRb bho M
As =
Rs
; ξ = 1 − 1 − 2.α m < ξ R ; αm =
Rb bho2
(10.57)
Trong đó:
h0- chiều cao làm việc của đài tại tiết diện tính toán (m)
Rs- cường độ chịu kéo tính toán của cốt thép, (kPa)
- Từ diện tích cốt thép được tính toán theo 02 phương
như trên, chọn và bố trí cốt thép. Lưu ý thỏa mản điều
kiện về cấu tạo như sau:
- Đường kính cốt thép: φ ≥ 12 mm;
- Khoảng cách giữa trục hai thanh thép: 100mm ≤ a ≤ 200mm
- Cần bố trí cốt thép cấu tạo để chống nứt đối với bê
tông khối lớn khi đài cọc có chiều cao từ 1m trở lên.
Cốt thép bố trí sử dụng φ12a 200 cho mặt trên của đài và
105
các mặt xung quanh và thỏa mản điều
φ12a 200 ÷ φ12a 400 cho
kiện về hàm lượng µ ≤ µ ≤ µ . min max
∑N tt
F=
ptb − γ tb D f
(10.65)
Hệ số β = 1,2 ÷ 2,0,
=> Bố trí cọc khoảng (3 ÷ 6)d, cấu tạo đài có mép đài
cách mép cọc ngoài ≥ 200 ÷ 250mm.
Khoảng cách giữa các cọc phụ thuộc vào phương
pháp thi công và khả năng chịu tải của nhóm cọc :
- Đối với cọc ma sát : L ≥ 3d;
107
- Đối với cọc chống : L ≥ 2d;
- Đối với cọc mở rộng đáy : L ≥1,5D khi D < 2m
hoặc L ≥ D + 1m (Khi D > 2m). (D là đường kính
cọc mở rộng).
3.4.3.5. Kiểm tra lực tác dụng xuống đỉnh cọc, so sánh
với sức chịu tải Rc,tk của cọc
Tính lực tác dụng lên cọc của móng đài thấp:
Pmax, min =
∑ N tt ∑ M ytt xmax
± ±
∑ M xtt y max
(10.67)
nc ∑ xi2 ∑ yi2
∑N tt
∑Mtt
xi ∑Mtt
yi
(10.68)
y x
P( x , y ) i = + +
nc ∑xi
2
∑y 2
i
Trong đó
Pmax, Pmin- Lực lớn nhất và nhỏ nhất tác dụng xuống
cọc, (kN);
xi , yi –tọa độ của cọc thứ i trong trục tọa độ có gốc tọa
độ là trọng tâm đáy đài cọc
Tổng lực dọc tính toán đến đáy đài theo kích thước đài
thực tế:
∑ N tt = N 0tt + N đtt
Tổng momen tính toán đến đáy đài:
∑ M xtt = M oxtt + H oy h
∑ M ytt = M oytt + H ox h
108
h- chiều cao đài cọc;
M oxtt - momen xoay quanh trục ox, tại chân cột;
d
θ = arctg [deg] (10.72)
s
n1 : số hàng cọc
n2 : số cọc trong 1 hàng
d : đường kính hoặc cạnh cọc
s : khoảng cách giữa các cọc
Rnh = η n1 n2 Rc,tk > ∑ N tt (10.73)
3.4.3.6. Kiểm tra điều kiện ứng suất tại mặt phẳng mũi
cọc (móng khối qui ước)
Móng khối qui ước có dạng là khối hình lập phương
hoặc khối chữ nhật có chiều dài Lqu , chiều rộng Bqu và
chiều cao Hqu. Xác định kích thước móng khối qui ước lần
lượt như sau:
109
- Xác định chiều dài đáy móng khối qui ước:
Lqu= (L - 2x) + 2 lc tanα
- Xác định chiều rộng đáy móng khối qui ước:
Bqu= (B – 2y) + 2 lc tanα
- Xác định chiều cao móng khối qui ước như sau:
chiều cao móng khối qui ước tính từ mặt phẳng đi qua
chân cọc đến mặt đất tự nhiên.
Hqu=lc+Df
Trong đó:
L- chiều dài của đài cọc (m);
B- chiều rộng của đài cọc (m);
Df – chiều sâu chôn đài cọc (m)
x; y – lần lượt là khoảng cách tính từ mép cọc biên tới
mép đài theo phương L và B;
lc = ∑ l i - chiều dài cọc trong đất;
li- chiều dài đoạn cọc trong lớp đất thứ “i”
ϕ i - góc ma sát trong tính toán của từng lớp đất có
chiều dày li mà đoạn cọc xuyên qua
ϕ tb
α=
4
(10.74)
Góc ma sát trong tính toán trung bình của đất được xác
định theo công thức sau:
ϕ tb =
∑ ϕ i li (10.75)
∑ li
110
- Xem móng khối quy ước như móng nông;
-Tính diện tích Fqu của đáy móng khối quy ước :
Fqu = Lqu Bqu = [(L - 2x) + 2 lc tanα] [(B - 2y) + 2 lc
tanα] (10.76)
-Xác định trọng lượng của móng khối qui ước:
+ Trọng lượng móng khối qui ước bao gồm trọng
lượng của các bộ phận như cổ móng, đài cọc, cọc và các
lớp đất nằm trong phạm vi móng khối quy ước. Lưu ý là
bỏ qua lực ngang ở chân cột.
- Xác định ứng suất tại đáy móng khối qui ước
theo công thức:
σ =
∑N ± M ± M tc
qu
tc
x , qu
tc
(10.77)
y , qu
max/ min
Fqu Wx Wy
σ tbtc = ∑
tc
N qu
Fqu
(10.78)
'
M xtc, qu = M oxtc + Qoytc H qu (10.79)
'
M ytc, qu = M oytc + Qoxtc H qu (10.80)
Trong đó:
M xtc, qu - momen xoay quanh trục x tại đáy móng khối qui
ước(kN.m);
M ytc, qu - momen xoay quanh trục y tại đáy móng khối qui
ước(kN.m);
Q0tcx ; Q0tcy - lực ngang tác dụng theo phương x và phương
y đặt tại đáy móng khối qui ước (kN);
'
H qu - khoảng cách từ điểm đặt lực ngang Q0tcx ; Q0tcy đến
mặt phẳng đáy móng khối qui ước (m);
111
Wx ,Wy –lần lượt là momen kháng uốn theo phương
cạnh Bqu và Lqu của đáy móng khối qui ước
2
L qu Bqu
Wx =
6
(10.81)
B qu L2qu
Wy =
6
(10.82)
Điều kiện kiểm tra ứng suất:
m1 m 2
σ tbtc ≤ R II , qu = ( AB qu γ II + BH qu γ II* + Dc II ) (10.83)
k tc
σmax ≤ 1,2 RII,qu (10.84)
σmin ≥ 0 (10.85)
Trong đó:
RIItc, qu - sức chịu tải của nền đất tại đáy móng khối qui
ước(kN.m);
A, B, D – hệ số sức chịu tải phụ thuộc vào góc ma sát
trong ϕ II của lớp đất tại mặt phẳng mũi cọc;
c II - lực dính của lớp đất tại mặt phẳng mũi cọc;
γ II - trọng lượng của lớp đất tại mặt phẳng mũi cọc;
γ*: trọng lượng riêng trung bình của đất nằm trên mũi
cọc,
γ* =
∑ γihi (10.86)
∑ ih
Ví dụ 10.1:
112
-1.200
1000
-2.200
-4.400
5700
1
-7.900
MNN
15500
2
5.6° 5.6°
-23.400
1550
-24.950
6000
3
-29.400 6580
7680
113
3.4.3.7. Kiểm tra độ lún của móng cọc:
Tính toán kiểm tra độ lún của móng cọc nhằm mục
đích đảm bảo cho công trình được sử dụng bình thường.
Đối với công trình dân dụng và công nghiệp xây dựng trên
nền móng cọc kiểm tra theo hai điều kiện như sau:
S ≤ Sgh (10.87)
∆S / L ≤ ∆S gh / L (10.88)
Trong đó:
S- độ lún tuyệt đối lớn nhất tính toán (cm);
∆S / L - độ lún lệch tương đối tính toán;
Sgh- độ lún tuyệt đối lớn nhất giới hạn (cm), lấy theo
bảng 16-TCVN 9362:2012 là 8cm;
∆S gh / L - độ lún lệch tương đối giới hạn.
Ví dụ 10.2.
-1.200
1000
-2.200
-4.400
5700
1
-7.900
MNN
15500
2
US bt
5.7° 5.7°
-23.400
-24.950
284.05 kN/m² 0 100.26 kN/m² 1400
6000
3 1
296.79 kN/m² 96.25 kN/m² USgl 1400
322.27 kN/m² 2 80.21 kN/m² 1400
-29.400
360.49 kN/m² 3 60.76 kN/m²
Hình 3.7. Sơ đồ tính lún khối móng qui ước của móng
Tại điểm 3 ở độ sâu Z = 3.9 m có:
σglz=3 =60.76 kN/m2< 51 σbtz=3 = 51 x 360.49 = 72.1 kN/m2.
⇒ Chiều sâu vùng chịu nén tính toán H = 3.9 m.
Độ lún tuyệt đối của móng: S = 3 cm <Sgh = 8 cm.
115
Vậy móng được thiết kế thỏa mãn yêu cầu về độ lún.
3.4.3.8. Kiểm tra lực ngang tác dụng lên cọc
- Kiểm tra lực ngang tác dụng theo theo điều kiện ở
mục 10.3, công thức (10.46)
Q ≤ Png
3.4.3.9.Thiết kế đài cọc
- Xem trong mục 10.4.2 .Tính toán đài cọc
3.4.3.10. Một số vấn đề thi công:
- Kiểm tra cọc khi vận chuyển và lắp dựng:
+ Bố trí móc cẩu ở vị trí 0,207L từ đầu cọc, sử dụng
02 móc cẩu để vận chuyển, lúc này giá trị momen uốn lớn
nhất ở gối (vị trí móc cẩu) và giữa nhịp bằng nhau, ứng
với sơ đồ vận chuyển là Mmax = 0,0214 qL2
+ Bố trí móc cẩu ở vị trí 0,293L từ đầu cọc, sử dụng
01 móc cẩu để lắp dựng, lúc này giá trị momen uốn lớn
nhất ở gối và giữa nhịp bằng nhau, ứng với sơ đồ cẩu lắp
là Mmax = 0,043 qL2
+ Khi sử dụng 01 móc cẩu ở vị trí 0,207L từ đầu cọc,
để lắp dựng cọc thì momen lớn nhất ở giữa nhịp lớn hơn
momen ở gối.
Chọn Mmax từ các sơ đồ vận chuyển và lắp dựng, sau
đó so sánh với momen chịu uốn của tiết diện ngang cọc:
Mmax <[M] (10.91)
Với [M ] = αR bh b 0
α = ζ (1 − 0,5ζ )
AR
ζ = s s
Rb bh0
q = k d γ bt Ab (10.92)
Trong đó:
116
L-chiều dài đoạn cọc đúc sẵn
q-trọng lượng bản thân 1m dài của đoạn cọc (kN/m)
kd- hệ số tin cậy của tải trọng động lấy bằng 1,75 đến 2
γ bt =25 kN /m3 – trọng lượng riêng của bê tông cốt
thép
Ab- diện tích tiết diện ngang cọc
b =h–chiều rộng cạnh cọc vuông (m)
h0 = h-a (cm)
Lấy a=4 cm
0,293L
Mmax = 0,0214 qL2
Mmax = 0,043 qL2
L
119
H0 M0
y
σ’y (kN/m2)
z z
Hình 3.9. Sơ đồ làm việc của cọc chịu tải trọng
ngang
N M ψ
N ∆n
H
H
δH M δM M
l0 ψ0
δHH δMH
y0
M0=1
z H0=1 z z
l l
l
(10.99)
- Phương trình uốn dọc của cọc:
d4y
Eb I 4 + σ yz = 0
dz
(10.100)
120
Trong đó:
I - Moment quán tính tiết diện ngang của cọc
Eb - Module đàn hồi của bê tông
Czy = K0 z , K0 : hệ số nền qui ước hay hệ số tỉ lệ
[T/m4]
- Áp lực tính toán σz [T/m2]:
ψ
σz =
K
α bd α bd
M
α bd Eb I
H
z e y 0 A1 − 0 B1 + 2 0 C1 + 3 0 D1
α bd Eb I
(10.101)
121
1
δ MM =
α bd Eb I
C0 (10.109)
A0 , B0 , C0 tra bảng 10.8.
Bảng 3.11. Bảng tra các hệ số A0 , B0 , C0
Le Khi cọc tựa lên Khi cọc tựa lên Khi cọc
đất đá ngàm trong
đá
Ao Bo Co Ao Bo Co Ao Bo Co
0,5 72,004 192,026 576,243 48,006 96,037 192,291 0,042 0,125 0,500
0,6 50,007 111,149 278,069 33,344 55,609 92,942 0,072 0,180 0,600
0,7 36,745 150,278 24,507 35,059 50,387 0,114 0,244 0,699
70,023
0,8 28,140 88,279 18,775 23,533 29,763 0,170 0,319 0,798
46,943
0,9 22,244 55,307 14,851 16,582 18,814 0,241 0,402 0,896
33,008
1 18,03 36,486 12,049 12,149 12,582 0,329 0,494 0,992
24,106
1,1 14.916 18.160 25,123 9,983 9,196 8,836 0,434 0,593 1,086
1,2 12.552 14.141 17,944 8,418 7,159 6,485 0,556 0,698 1,176
1,3 10.717 11.103 13,235 7.208 5,713 4,957 0,695 0,807 1,262
1,4 9.266 8.954 10,050 6,257 4,664 3,937 0,849 0,918 1,342
1,5 8.101 7.349 7,838 5,498 3,889 3,240 1,014 1,020 1,415
1,6 7.151 6.129 6,268 4,887 3,308 2,578 1,186 1,434 1,480
1,7 6,375 5,189 5,133 4,391 2,868 2,419 1,361 1,232 1,535
1,8 5,730 4,456 4,299 3,985 2,533 2,181 1,532 1,321 1,581
1,9 5,190 3,878 3,679 3,653 2,277 2,012 1,693 1,397 1,617
2 4,737 3,418 3,213 3,381 2,081 1,891 1,841 1,460 1,644
2,2 4,032 2,756 2,591 2,977 1,819 1,758 2,08 1,545 1,675
2,4 3,526 2,327 2,227 2,743 1,673 1,701 2,21 1,586 1,685
2,6 3,163 2,048 2,013 2,548 1,600 1,687 2,330 1,596 1,687
2,8 2,905 1,869 1,889 2,453 1,572 1,693 2,371 1,593 1,687
3 2,727 1,758 1,818 2,406 1,568 1,707 2,385 1,586 1,691
3,5 2,502 1,641 1,757 2,394 1,597 1,739 2,389 1,584 1,711
≥4 2,441 1,621 1,751 2,419 1,618 1,750 2,401 1,600 1,732
123
σv’ - ứng suất hữu hiệu theo phương đứng tại độ sâu z
γI - trọng lương riêng tính toán của đất
cI , ϕI - lực dính và góc ma sát trong tính toán của đất
ξ = 0,6 đối với cọc nhồi và cọc ống, ξ= 0,3 đối với
các cọc còn lại
η1 = 1 cho mọi trường hợp trừ công trình chắn đất,
chắn nước η1 = 0,7
η2 – hệ số xét đến tỉ lệ ảnh hưởng của phần tải trọng
thường xuyên trong tổng tải, lấy gần bằng 0,7 hoặc tính
theo công thức
M p + Mv M + 0,85M
η2 =
nM p + M v
=
2,5M + 0,85M
(10.118)
124
3.5 Một vài vấn đề về thi công và tính toán cọc khoan
nhồi
3.5.1. Khái niệm
Cọc khoan nhồi là cọc được chế tạo và hạ xuống ngay
tại hiện trường bằng cách khoan trong đất những lỗ cọc có
độ sâu và đường kính thiết kế, sau đó đặt lồng thép và
nhồi bê tông vào cọc. Để ổn định thành vách các lỗ cọc
khi đào, ta có sử dụng ống vách có chiều dài 6m và dung
dịch bentonite.
3.5.2. Thi công
3.5.2.1. Tạo hố khoan
Có dạng tròn hay chữ nhật (cọc barrette). Hiện nay
ở Việt Nam đã có máy khoan với đường kính D= 600mm;
800mm; 1000mm; 1500mm; 2000mm, với chiều sâu lên
đến 100m.
Khi đào hố khoan ta phải giải quyết ổn định cho
thành vách bằng cách bơm dung dịch Bentonite vào hố
khoan trong khi đào và luôn giữ mực bùn khoan trong hố
móng cao hơn mực nước ngầm.
3.5.2.2. Chế tạo dung dịch bentonite cho cọc khoan
nhồi
Dung dịch bentonite có tác dụng giữ cho thành vách
hố đào cọc khoan nhồi không bị sạt lở.
Tính chất dung dịch betonite trước khi sử dụng:
+ Bentonite bột được chế tạo sẳn trong nhà máy,
thường được đóng thành gói có trọng lượng 50 kG. Hiện
125
nay nước ta phải nhập betonite từ nước ngoài, chủ yếu là
Đức do công ty ERBSLOH chế tạo. Hàm lượng bentonite
thường sử dụng từ 20 kG÷50 kG hòa tan trong 1m3 nước
cần có các tính chât sau đây:
+ Dung trọng nằm trong khoảng từ 1.01÷1.05, đường
kính hạt dưới 3mm, không có hàm lượng hạt cát, độ nhớt
Marsh >35 giây( độ nhớt Marsh được đo trong một cái
phểu tiêu chuẩn có vòi lỗ chảy đường kính 4.75mm để cho
1 lít dung dịch bentonite chảy qua, thời gian chảy hết 1 lít
dung dích phải lớn hơn 35 giây), độ tách nước dưới
30cm3.
Thay bùn: sau khi hoàn tất việc tạo lỗ phải thay bùn
khoan, tránh bùn bám vào các thanh thép, thông thường
người ta thả một máy bơm bùn xuống tận đáy hố đào để
bơm bùn khoan.
3.5.2.3. Đặt lồng thép
Khi thả lồng thép vào hố khoan cần phải định vị
cẩn thận để lồng thép được nằm giữa hố đào (Bêtông sẽ
bao phủ toàn bộ lồng thép sau khi đổ), sau đó đặt ông đổ
bêtông (trépie).
3.5.2.4. Đổ bê tông vào hố khoan
Đây là giai đoạn quan trọng nhất quyết định chất
lượng cọc khoan nhồi. Đổ thật nhanh mẻ 6m3 hoặc 8 m3
bêtông đầu tiên trong tối đa 2 phút sau cho bê tông phủ
nhanh đầu ống (trépie) để bê tông luôn chảy xuống dưới
lớp bùn và không hòa lẫn vào dung dịch Bentonite, đồng
thời đẩy dung dịch Bentonite ra ngoài, (kết hợp với việc
126
thu hồi dung dịch Bentonit) hạn chế đi phần lớn sự xâm
nhập dung dịch Bentonite vào bêtông.
Yêu cầu mác Bêtông phải lớn hơn M300, độ sụt
không nhỏ hơn 14cm và sử dụng thêm các loại phụ gia
chậm đông.
3.5.2.5. Ưu và khuyết điểm của cọc khoan nhồi
Về ưu điểm:
- Khi thi công không gây ảnh hưởng chấn động và
môi trường xung quanh.
- Sức chịu tải của cọc rất lớn nếu ta dùng đường
kính và độ sâu lớn.
- Lượng thép trong cọc khoan nhồi ít chủ yếu để
chịu tải trọng ngang, những vùng có động đất thì cần cĩ tiu
chuẩn thiết kế ring.
- Có khả năng thi công cọc khi qua các lớp đất cứng
nằm xen kẽ.
Về khuyết điểm:
- Giá thành cao do kỹ thuật thi công phức tạp dù
thiết kế thép trong cọc rất tiết kiệm.
- Biện pháp kiểm tra chất lượng bê tông cọc khoan
nhồi bằng phương pháp siêu âm hay thử tĩnh cọc rất phức
tạp, vì sức chịu tải của cọc rất lớn (cọc barrette cũng vậy)
nên thường dùng phương pháp Osterberg để thử)
- Ma sát bên thân cọc có thể giảm đi đáng kể so với
cọc đóng và cọc ép do công nghệ tạo khoan lỗ.
3.5.2.6. Quy trình thi công cọc khoan nhồi
127
10
11 12
7
6
8 B B
3 2
ICE - 416
600
A A -1,500 -1,500
a-a
4
5 9
128
3.5.3. Tính toán móng cọc khoan nhồi
Bước 1. Chọn kích thước cọc khoan nhồi, mác
bêtông, loại cốt thép.
Ví dụ:
- Chọn đường kính cọc D = 800mm = 0.8m
- Chọn Bê tông Mác 300 (B25) có : R = 13000 n
Ø8a500
10Ø20
50 700 50
800
129
Bước 2. Tính sức chịu tải của cọc theo vật liệu
Do việc kiểm soát chất lượng bêtông cọc nhồi khó
khăn nên sức chịu tải của cọc nhồi theo vật liệu không thể
tính toán như cọc chế tạo sẵn mà có khuynh hướng giảm.
Cọc được tính toán như cấu kiện chịu nén đúng tâm:
Qvl= Ru.Ab + Ran.Aa
Với Ru: cường độ tính toán của bêtông cọc nhồi, cọc
đổ bê tông trong dung dịch Bentonite.
R 300
= = 66.66(daN / cm 2 )
Ru ≤ 4.5 4.5
60(daN / cm 2 )
chọn Ru = 60 (daN/cm2)
Aa= 30.545 cm2
Ab = Ac - Aa = 5024 – 30.545= 4993.46 cm2 ;
Ran : cường độ tính toán của cốt thép
Rc 2600
= = 1733(daN / cm 2 )
φ = 18 < 28mm ⇒ Ran ≤ 1.5 1.5
2200(daN / cm 2 )
130
FSb = 2 ÷ 3: hệ số an toàn cho thành phần sức kháng
mũi cọc
FSf = 1,5 ÷ 2: hệ số an toàn cho thành phần sức kháng
bên
Qb là sức kháng mũi cọc : Q b = q p. A b
Trong đó: Ac : diện tích mặt cắt ngang cọc
q : sức kháng mũi cọc đơn
p
q = cNc + σ Nq + γ d N
p v
'
γ
dưới)
Tính sức kháng bên của cọc Qf
Sức chịu tải cực hạn ma sát xung quanh cọc:
Qf= u ∑ f l i i
móng cọc
k
γn -hệ số tin cậy về tầm quan trọng của công trình, lấy
bằng 1,15 với công trình cấp II ;
u - chu vi tiết diện ngang của cọc;
132
Ap- Diện tích mặt cắt ngang cọc;
qp - cường độ đất nền ở mũi cọc, phụ thuộc vào độ
sệt và độ sâu trung bình Zi của lớp đất
fi – lực ma sát bên đơn vị của cọc, phụ thuộc vào độ
sệt và độ sâu trung bình Zi của lớp đất
Trong thiết kế, thiên về an toàn ta chọn giá trị sức
chịu tải nhỏ nhất của cọc tính theo các trường hợp trên để
tính toán.
Bước 4. Tính số lượng cọc và bố trí trong đài
nc= β RN
tt
c , tk
ϕ II .1L1 + ϕ II .2 L2 + ...... + ϕ II .n Ln
ϕ II .tb =
L1 + L2 + ..... + Ln
Trường hợp cọc đi qua nền đồng nhất.
Trường hợp cọc đi lớp đất yếu ở trên và mũi cọc cắm
vào đất tốt.
- Tính lún của móng cọc dựa vào độ lún của móng
đơn, theo Vesic:
Snhóm= Sđơn Bd
B- Bề rộng ở phần mép ngoài nhóm cọc
d- đường kính cọc
Bước 7. Tính nội lực và bố trí cốt thép trong cọc
Nội lực trong cọc chủ yếu là moment và lực cắt, các
nội lực này được giải theo nguyên lý cọc chịu tải trọng
ngang đặt trên nền đàn hồi, với giá trị moment tìm được ta
bố trí cốt thép dọc theo cọc, còn với giá trị lực cắt tìm
được ta bố trí cốt thép đai cho cọc (vẽ hình dạng biểu đồ
M và Q khi chịu tải trọng ngang).
Bước 8. Tính toán và bố trí cốt thép trong đài cọc.
3.5.4. Các phương pháp kiểm tra sức chịu tải của cọc
134
- Sức chịu tải của cọc theo phương pháp thử tải trọng
tĩnh: Thí nghiệm thử tải tĩnh đánh giá chính xác nhất khả
năng chịu tải của cọc và dùng để kiểm chứng giá trị sức
chịu tải của cọc xác định bằng các phương pháp khác.
Khối lượng các thí nghiệm hiện trường xem trong phụ lục
D.
Quy trình thí nghiệm thử tải tĩnh cọc chịu nén thẳng
đứng dọc trục tuân theo yêu cầu của TCVN 9393:2012
Cọc – Phương pháp thử nghiệm tại hiện trường bằng tải
ép tĩnh dọc trục.
Nếu tải trọng khi thử tải tĩnh cọc chịu nén đạt tới trị số
làm cho độ lún “S” của cọc tăng lên liên tục mà không
tăng thêm tải (với S ≤ 20 mm) thì cọc rơi vào trạng thái bị
phá hoại và giá trị tải trọng cấp trước đó được lấy làm trị
riêng của sức chịu tải Rc,u, của cọc thử.
Trong tất cả các trường hợp còn lại đối với móng nhà
và công trình (trừ cầu và công trình thủy), trị riêng về sức
chịu tải trọng nén của cọc Rc,u, lấy bằng tải trọng thử cọc
ứng với độ lún S được xác định theo công thức sau:
S = ζS gh (10.122)
Trong đó:
Sgh- độ lún giới hạn trung bình của móng nhà hoặc
công trình cần thiết kế và được quy định trong TCVN
9362:2012 Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình,
hoặc trong phụ lục E của TCVN 10304:2014;
ζ – hệ số chuyển tiếp từ độ lún giới hạn trung bình
sang độ lún cọc thử tải tĩnh với độ lún ổn định quy ước
(lún tắt dần).
135
Hệ số ζ lấy bằng 0,2 khi thử cọc với độ lún ổn định
quy ước theo quy định trong TCVN 9393:2012.
Nếu độ lún xác định theo công thức (10.120) lớn hơn
40 mm thì trị riêng của sức chịu tải cực hạn của cọc Rc,u
lấy bằng tải trọng tương ứng với độ lún S= 40mm.
Đối với cầu và công trình thủy, sức chịu tải trọng nén
cực hạn của cọc Rc,u lấy thấp hơn một cấp tải trọng so với
cấp tải trọng mà ở đó gây ra:
+ Chênh lệch độ lún sau một lần chất tải (với tổng độ
lún đã đạt trên 40 mm) lớn hơn chênh lệch độ lún sau lần
chất tải kề trước tối thiểu 5 lần.
+ Lún không tắt dần trong suốt 1 ngày đêm và lâu hơn
(với tổng độ lún đạt trên 40 mm).
Nếu thử cọc với tải trọng tối đa bằng hoặc lớn hơn 1,5
Rc,u (trong đó Rc,u – sức chịu tải của cọc) tính theo công
thức (10.120) còn độ lún của cọc S thấp hơn trị số xác
định theo công thức (10.122), riêng đối với cầu và công
trình thủy S<40 mm, thì trị riêng sức chịu tải của cọc Rc,u
được phép lấy bằng giá trị tải trọng tối đa khi thử.
- Sức chịu tải của cọc theo phương pháp thử tải trọng
kiểu Osterberg.
3.5.5. Kiểm tra chất lượng cọc khoan nhồi
Có nhiều phương pháp được dùng để kiểm tra chất
lượng cọc khoan nhồi: phương pháp lấy mẫu ở lõi cọc;
phương pháp siêu âm; phương pháp thử bằng phóng xạ
(Carota); phương pháp thử động; phương pháp kháng cơ
học …trong đó phương pháp siêu âm được dùng nhiều
nhất.
136
Phương pháp siêu âm khá kinh điển và được dùng
phổ biến khi kiểm tra chất lượng cọc nhồi. Phương pháp
thử là dạng kỹ thuật đánh giá kết cấu không phá huỷ mẫu
thử (Non - Destructive Evaluation, NDE) - khi thử không
làm hư hỏng kết cấu, không làm thay đổi bất kỳ tính chất
cơ học nào của mẫu. Cách thử thông dụng là quét siêu âm
theo tiết diện ngang thân cọc. Tuỳ đường kính cọc lớn hay
nhỏ mà bố trí các lỗ dọc theo thân cọc trước khi đổ bê
tông. Lỗ dọc này có đường kính trong xấp xỉ 60 mm, là
ống nhựa hay ống thép. Đầu thu phát có hai kiểu: kiểu đầu
thu riêng và đầu phát riêng và kiểu đầu thu và phát gắn
liền nhau. Nếu đường kính cọc là 600 mm thì chỉ cần bố
trí hai lỗ dọc theo thân cọc đối xứng qua tâm cọc và nằm
sát cốt đai. Nếu đường kính D = 800 mm nên bố trí 3 lỗ.
Đường kính D=1000 mm, bố trí 4 lỗ...
Khi thử, thả đầu phát siêu âm xuống một lỗ và đầu
thu ở lỗ khác. Đường quét để kiểm tra chất lượng sẽ là
đường nối giữa đầu phát và đầu thu. Quá trình thả đầu
phát và đầu thu cần đảm bảo hai đầu này xuống cùng một
tốc độ và luôn luôn nằm ở cùng độ sâu so với mặt trên của
cọc. Qui phạm của nhiều nước qui định thí nghiệm kiểm
tra chất lượng cọc bê tông bằng phương pháp không phá
huỷ phải làm cho 10% số cọc.
Phức tạp của phương pháp này là cần đặt trước ống
để thả đầu thu và đầu phát . Như thế, người thi công sẽ có
sự chú ý trước những cọc sẽ thử và làm tốt hơn, mất yếu
tố ngẫu nhiên trong khi chọn mẫu thử. Nếu làm nhiều cọc
có ống thử siêu âm quá thì sẽ gây tốn kém.
137
Câu hỏi và bài tập ôn tập chương 3
Câu hỏi 1: Phân loại móng cọc và phạm vi ứng dụng
của mỗi loại.
Câu hỏi 2: Trình bày các yếu tố ảnh hưởng tới việc
chọn chiều dài cọc.
Câu hỏi 3: Trình bày các phương pháp xác định sức
chịu tải dọc trục của cọc theo đất nền.
Bài tập
3.1: Cho 1 cọc BTCT, 30x30cm, dài 20m (gồm 2 đoạn
cọc 10m nối lại), đầu cọc cách mặt đất 2m, cọc đi qua 2
lớp đất :
-Lớp đất 1: Đất sét mềm có các chỉ tiêu:
c1 =15 kN/m2; ϕ1 = 100 , trọng lượng riêng trên MNN: γ
=17 kN/m3, trọng lượng riêng dưới MNN: γbh=18 kN/m3
-Lớp đất 2: Đất cát trung (sâu vô hạn) có các chỉ tiêu:
c2=0 kN/m2;ϕ2=280 (tra bảng Nc=; Nq=; Nγ= ),γbh=19
3
kN/m
Mực nước ngầm cách mặt đất 2m . Cho γw =10
kN/m3.
Sức chịu tải của cọc được tính theo chỉ tiêu cường
độ :
Ks=K0=(1-sinϕ) và qp = 1,3c.Nc + σ’v Nq + 0,4γ’.dp .
Nγ
138
MNN
Lớp 1
17
30cm
dp=30cm
5 Lớp 2
1. Tính lực ma sát đơn vị tại giữa phần cọc nằm trong
lớp đất 1 (kN/m2)
2. Tính lực ma sát cực hạn do lớp đất 2 tác dụng vào
cọc (kN).
3. Xác định cường độ đất nền qp tại mũi cọc (kN/m2).
4. Tính sức chịu tải cực hạn của cọc Qu (bỏ qua trọng
lượng của cọc) (kN)
5. Giả sử mực nước ngầm (MNN) dâng lên đến mặt
đất tự nhiên thì sức chịu tải cực hạn của cọc sẽ thay đổi
như thế nào?
6. Tính momen uốn lớn nhất khi cẩu một đoạn cọc
được cho như trên (γbt = 25 kN/m3). (Sử dụng 2 móc cẩu
trên) (kNm)
7. Tính momen uốn lớn nhất khi dựng cọc cho một
đoạn cọc được cho như trên (Sử dụng 1 móc cẩu trên).
8. Xác định đường kính cốt thép móc cẩu cần thiết
khi vận chuyển 1 đọan cọc, cho biết hệ số động n = 2.0.
3.2. Cho 1 móng cọc BTCT gồm 12 cọc , Ntt = 6000 kN,
Mytt = 100 kNm, Mxtt =0 ,Hxtt = 100 kN. Mực nước ngầm
(MNN) nằm ngay tại đáy đài. Bê tông đài cọc mác 300 có
Rn = 13 MPa, Rk = 1 MPa. Thép dùng Ra = 270 MPa, lớp
139
bê tông bảo vệ a = 10cm. Cột bc x hc = 40 x 60 cm. Lấy n
= 1,15, γtb = 22 kN/m3. γbêtông = 25 kN/m3, γw = 10 kN/m3.
Cọc 30x30 cm (bê tông có Rn = 13 MPa, cốt thép
4φ20, Ra = 270 MPa), khoảng cách giữa các cọc là 3d,
khoảng cách giữa mép cọc
biên và mép đài là d/3, cọc Ntt=6000kN
nằm trong 2 lớp đất như Hxtt=100kN Mytt=100kN
2m
hình vẽ (dài 19,5 m, 2 m
1m
đoạn nối lại): Lớp 1
- Lớp 1: Sét pha cát MN
dày 16 m, c=20kN/m2, ϕ = N Q s1
14m
150, γ = 17 kN/m3, γsat=18
kN/m3. 5,5
Q Lớp
- Lớp 2: Cát pha sét
s2
2
2
dày 5,5 m, c=5kN/m , ϕ = y
x
tải của cọc (kN) theo vật
c
1
liệu, lấy ϕ = ? 2
141
3.4. Cho một cọc bê tông cốt thép vuông 450mmx450
mm, gồm 2 đoạn , mỗi đoạn dài 11 m. Cọc có có cấu tạo
8φ22. Chiều dài cọc chôn trong đất lđ = 14 m, cao trình
lực ngang tác động, l0 = 8 m. Module đàn hồi của bê tông
Eb = 2.8 106 T/m2. Lực ngang H0 = 4,15 T, momen tại đầu
cọc M=2 Tm. Nền đất là cát hạt trung độ chặt trung bình.
1. Tính moment quán tính tiết diện ngang
2. Xác định hệ số biến dạng α
3. Tính các chuyển vị δHH , δHM , δMH , δMM của cọc ở
cao trình mặt đất
4. Tính moment uốn và lực cắt của cọc tại cao trình
mặt đất
5. Tính chuyển vị ngang y0 và góc xoay ψ0, tại cao
trình mặt đất.
6. Tính chuyển vị của cọc ở cao trình đặt lực ngang H
7. Tính áp lực tính toán, σz (T/m2), moment uốn Mz
(Tm), lực cắt Qz (T), trong các tiết diện của cọc. Vẽ biểu
đồ σz, Mz, Qz
8. Kiểm tra ổn định nền đất xung quanh cọc
9. Kiểm tra cốt thép dọc của cọc chịu tác dụng của
momen do cẩu dựng cọc và momen lớn nhất trong đất
Mz max
3.5. Tính moment uốn M dọc theo cọc và chuyển dịch
ngang của cọc ở cao trình mặt đất và cao trình lực ngang
H tác động của một cọc tròn bê tông cốt thép đường kính
d = 1m. Chiều dài cọc chôn trong đất, l = 12m, cao trình
lực ngang tác động, l0 = 0 m (đầu cọc ngang mặt đất).
Module đàn hồi của bê tông Eb = 2.8 106 T/m2. Lực ngang
142
H = 6 T. Nền đất là cát hạt trung độ chặt trung bình.
3.6. Cho sơ đồ địa chất của các lớp đất và bố trí cọc của
một móng điển hình như hình vẽ:
-Lớp 1: là á sét có B= 0,5 , ϕ = 160, γ = 18 k N / m3,
dày 10 m
-Lớp 2 :là cát mịn chặt vừa có γ = 19 k N / m3, dày 6
m
-Lớp 3: là sét dẻo cứng có B= 0,2 , γ = 20 k N / m3,
dày 10 m
Không có nước ngầm
Cho biết: Cọc ép 30x30, BT#250, cĩ Rn = 11 MPa, cốt
thép dọc: 4 Φ 16 AII. Yêu cầu:
1. Tính sức chịu tải cho phép của cọc đơn (tính theo
phương pháp thống kê đất nền)
2. Kiểm tra điều kiện bền sức chịu tải của cọc, nếu
biết tải trọng tại trọng tâm đáy đài như sau:
Nott = 650 T
Moytt = 10 Tm
Hott = 5 T
3. Cho biết cọc BTCT trên di 20 m (gồm 2 đoạn cọc
10 m và 8,65 m nối lại, đập bỏ đầu cọc 0,5 m). Tính
momen uốn lớn nhất khi cẩu, và lắp dựng một đoạn cọc
l=10,0 m được cho như trên (γbt = 25 kN/m3).
143
144
Chương 4: XỬ LÍ VÀ GIA CỐ ĐẤT NỀN
4.3 Cọc vật liệu rời ( cọc đá, cọc sỏi, cọc cát)
4.6 Thoát nước theo phương đứng kết hợp gia tải
trước (giếng cát, bấc thấm)
4.9 Cừ tràm
145
4.2 Đệm cát
- Chiều dày lớp đất yếu < 5m; ctrình vừa, nhỏ, nhà công
nghiệp > dùng lớp đệm để thay thế toàn bộ lớp đất yếu
- Làm tăng sức chiụ tải của nền đất (được thay bởi lớp đất
tốt hơn)
- Làm giảm độ biến dạng
- Làm tăng khả năng chống trượt khi có tải trọng ngang
- Ưu: sử dụng vật liệu địa phương, pp thi công đơn giản
- Khuyết: thích hợp cho công trình nhỏ; ctrình bên cạnh
ao, hồ, ông, biển thì cần phải có biện pháp ngăn ngừa hiện
tượng cát chảy. Khi MNN cao thì dùng γ’ nên không hiệu
quả.
• Tính toán lớp đệm cát
1. Xác định hđ
Ntt
Df
h pgl
α b
hđ
bđ
σbt1 σz2
146
Hình 4.1 Tính toán lớp đệm cát
* ĐK 1:
σbt1+ σz2 ≤ Rtc(Df + hđ) ≈ RII (Df + hđ)
σbt1 = γ Df + γđ hđ
σz2 : Ư/s do tải trọng ngoài tại đáy lớp đệm
σ2 = k0 pgl = k0 (p - γ Df)
k0 = f (l/b, z/b)
mm
RII = 1 2 [ Abz γ + B( D f + hđ )γ * + Dc]
ktc
bz : bề rộng móng tính đổi
∑ N tc
- Móng băng: b z = σ l
2
Fz = ∑
tc
N
σ2
* ĐK 2:
S = Sđệm + Sđất ≤ Sgh
2. Xác định bđ :
Bề rộng đáy lớp đệm vật liệu rời với gải thiết góc truyền
ứng suất nén trong nền đất là α ≈ ϕđ = 30 ÷ 350.
bđ = b + 2 hđ tan300
R1
R2
6,0
l =1
b
5,0
4,0
l =2
b
3,0
2,0
l =x
b
1,0 K
0,0 0,5 1,0 1,5
k : heä soá phuï thuoäc vaøo tyû soá l/b vaø R1/R2 tra treân bieåu
ñoà hình 3.2.
R1 : cöôøng ñoä tính toaùn cuûa ñeäm caùt, thöôøng ñöôïc
xaùc ñònh baèng thí nghieäm neùn tónh taïi hieän tröôøng hoaëc
theo coâng thöùc quy phaïm.
R2 : cöôøng ñoä tính toaùn cuûa lôùp ñaát yeáu naèm döôùi
ñeäm caùt, thöôøng ñöôïc xaùc ñònh baèng baøn neùn taïi hieän
tröôøng hoaëc tính toaùn theo CII; ϕII.
148
3.1.1 Trình töï thieát keá moùng söû duïng ñeäm caùt.
a. Choïn ñoä saâu choân moùng :
Caên cöù vaøo ñieàu kieän ñòa chaát coâng trình vaø taûi troïng
taùc duïng, phaân tích ñeå löïa choïn phöông aùn, töø ñoù choïn ñoä
saâu choân moùng (ñoä saâu naøy coù theå ñieàu chænh trong quaù
trình tính toaùn chi tieát).
Thoâng thöôøng ñoä saâu choân moùng treân ñeäm caùt ñöôïc
choïn bình thöôøng gioáng nhö ñaët treân neàn ñaát toát .
b. Xaùc ñònh kích thöôùc moùng vaø kieåm tra ñieàu kieän
aùp löïc :
Goàm caùc böôùc sau :
- Xaùc ñònh cöôøng ñoä tính toaùn quy öôùc cuûa caùt laøm
ñeäm (theo coâng thöùc quy ñoåi cuûa quy phaïm).
- Xaùc ñònh dieän tích ñeá moùng vaø xaùc ñònh kích
thöôùc moùng.
- Xaùc ñònh chieàu daøy cuûa ñeäm caùt : ñeå ñôn giaûn,
chieàu daøy thöôøng ñöôïc choïn tröôùc sau ñoù kieåm tra
laïi, neáu khoâng ñaït coù theå taêng chieàu daøy ñeäm,
nhöng ñeäm khoâng neân daøy quaù 3m, luùc naøy coù theå
chuyeån sang phöông aùn moùng khaùc).
- Kieåm tra ñieàu kieän aùp löïc taïi ñænh lôùp ñaát yeáu
(ñaùy ñeäm caùt).
- Tính toaùn ñoä luùn cuûa moùng.
- Tính toaùn caùc kích thöôùc cuûa ñeäm caùt (theo maët
baèng).
149
- Tính toaùn ñoä beàn vaø caáu taïo moùng (giống nhö
moùng noâng treân neàn thieân nhieân).
• Bài tập
4.1 Cho 1 móng đơn, chịu tải trọng Ntt = 100 kN, Htt =
5kN, Mtt = 4 kNm. Df = 1,5m, h = 0,5m. Nền đất gồm 2
lớp, MNN nằm ngay tại mặt đất
- lớp 1: đất hữu cơ, dày 4,5m, γsat = 15kN/m3 , c = 10
kN/m3, ϕ = 40.
P (kPa)0 25 50 100 200 400
e 1.8 1,75 1,68 1,60 1,54 1,50
- lớp 2: đất cát pha sét, dày trên 10m, γsat = 19 kN/m3 ,
c = 20 kN/m3, ϕ = 250.
P (kPa)0 25 50 100 200 400
e 0,9 0,86 0,82 0,78 0,75 0,72
Chọn bê tông M300, thép 270MPa.
Lớp đệm cát: γđ = 22kN/m3 , c = 0 kN/m3, ϕ = 250.
Thiết kế móng đơn trên nền đệm cát
150
4.2. Cho 1 móng đơn có kích thước L = 2m và B = 1,5m
chịu tải trọng Ntt = 230kN, Df = 1,5m trên lớp đệm cát
đầm chaët dày 3m có γ = 20 kN/m3, c = 0, ϕ = 300. Nền
đất có γ = 16kN/m3 , c = 10 kN/m3, ϕ = 120. MNN nằm rất
sâu, lấy γtb = 22kN/m3, m1 = m2 = ktc = 1.
1. Xác định ứng suất gây lún tại đáy lớp đệm cát, cho
ko=0,2.
2. Xác định bề rộng móng qui đổi bz tại đáy lớp đệm cát
3. Kiểm tra ổn định của đất nền dưới
L
Fmoùng
B C
Fneùn chaët
L
- Nền sét
Gs
enc = (W p + 0,5 I p )
100 γ w
152
e
enc=ep=0,1MP
p=0,1MPa p
Chọn enc được chọn e ứng với p = 0,1 MPa (1kG/cm2) trên
đường quan hệ e-p từ thí nghiệm nén cố kết.
Theo kinh nghiệm chọn enc = 0,7 ÷ 0,8, nhưng < 1.
- Dung trọng sau khi nén chặt
Gs
γ nc = (1 + 0,01W )
1 + enc
W : độ ẩm của đất trước khi nén chặt
3. Xác định khoảng cách giữa các cọc
• Cọc bố trí theo lưới tam giác
Xem trước và sau khi đóng cọc cát, thể tích hạt không
1
thay đổi ( Vs = 1 + e ) d
0
3 2 3 2 π d2
L L −
4 = 4 8
1 + e0 1 + enc 600 L
π d2
4 π d2
3 =
6 8
Khoảng cách các cọc L để nền đạt enc
153
1 + e0
L = 0,952 d
e0 − enc
155
Bài tập:
4.2 Cho 1 móng đơn kích thước 3m x 2m, bc = 40cm, hc =
60cm, Ntt = 100 kN, Mtt = 8 kNm, Htt = 10 kN. Nền đất tự
nhiên có γ = 16 kN/m3, W = 40 %, Gs = 2,6. Nền đất được
gia cố bằng cọc cát. Cọc cát có d = 40cm, lc = 10m, để gia
cố nền đạt hệ số rỗng enc = 0,8. Đất nền sau gia cố đạt c =
20 kN/m2, ϕ = 180.
1. Xác định số lượng cọc cát cần thiết
2. Xác định khỏang cách giữa các cọc cát
3. Kiểm tra điều kiện ổn định của nền
157
q (KPa)
a)
Ñaát ñaép. ñaát
troàng troït
Ñaát yeáu
Caùt
q (KPa) q (KPa)
b) c)
Caùt Caùt
Hình 4.5 Caùc ñieàu kieän ñòa chaát coâng trình ñeå duøng
phöông phaùp gia taûi neùn tröôùc khoâng duøng gieáng thoaùt
nöôùc.
4.4.2 Tính toaùn gia taûi tröôùc.
Löïa choïn aùp löïc neùn tröôùc nhö sau :
+ Duøng aùp löïc neùn tröôùc baèng ñuùng taûi troïng coâng
trình seõ xaây döïng.
+ Duøng aùp löïc neùn tröôùc lôùn hôn taûi troïng coâng
trình (khoaûng 20%) ñeå taêng nhanh quaù trình coá keát,
khoâng neân choïn quaù lôùn seõ laøm cho neàn ñaát bò phaù hoaïi.
Ñoä luùn döï tính cuûa neàn ñaát yeáu döôùi taùc duïng cuûa
taûi troïng neùn tröôùc ñöôïc xaùc ñònh theo coâng thöùc kinh
nghieäm sau :
158
S =S− t
t α+t
(4.19)
Trong ñoù :
St : ñoä luùn döï tính trong thôøi gian t naøo ñoù;
t : thôøi gian neùn tröôùc;
α : heä soá kinh nghieäm xaùc ñònh theo coâng thöùc :
α = S .t 1 − t 1
S
t
(4.20)
Trong ñoù :
S : ñoä luùn oån ñònh trong quaù trình neùn tröôùc, xaùc
ñònh theo quan traéc thöïc teá.
t −t
2 1
S=
t t
2
− 1
S S
t t
2 1
(4.21)
ôû ñaây, St1 vaø St2 laø ñoä luùn quan traéc ôû thôøi ñieåm t1 vaø
t2.
4.4.3 Bieän phaùp thi coâng.
Coù hai caùch gia taûi neùn tröôùc :
- Chaát taûi troïng neùn tröôùc ngay treân maët ñaát, taïi vò trí
seõ xaây moùng, ñôïi moät thôøi gian theo yeâu caàu ñeå ñoä luùn
oån ñònh, sau ñoù dôõ taûi vaø ñaøo hoá thi coâng moùng.
159
- Coù theå xaây moùng, sau ñoù chaát taûi leân moùng cho luùn
ñeán oån ñònh, sau ñoù dôõ taûi vaø xaây caùc keát caáu beân treân.
Löu yù chaát taûi taêng daàn theo töøng caáp. Moãi caáp
khoaûng 15 – 20% toång taûi troïng. Caàn tieán haønh theo doõi,
quan traéc ñoä luùn ñeå xem ñoä luùn coù ñaït yeâu caàu khoâng,
neáu khoâng ñaït caàn coù bieän phaùp tích cöïc hôn ñeå nöôùc
tieáp tuïc thoaùt ra.
h=2H
Giếng cát z
L=2R Hướng kz
2R 2r kr
thấm nước
kz
161
- Thường chọn đường kính giếng cát d = 40 cm
- Khoảng cách các giếng cát L = 2 ÷ 5 m, chọn L = 2 m
3. Xác định chiều sâu giếng cát lg
- Chiều sâu giếng cát lg ≥ Hnén (phạm vi chịu nén)
- σbt1+ σz2 ≤ Rtc(Df + lg) ≈ RII (Df + lg)
- lg ≥ 2/3 Hđy
- Thường chọn lg = chiều sâu vùng đất yếu
4. Tính toán độ cố kết của nền đất
• Thiết lập phương trình
∂u ∂ 2u ∂ 2u ∂ 2u
= Cvx 2 + Cvy 2 + Cvz 2
∂t ∂x ∂y ∂z
Sơ đồ giếng cát ứng với với hệ tọa độ trụ
∂u ∂ 2u 1 ∂u ∂ 2u
= Cvr 2 + + Cvz 2
∂t ∂r r ∂r ∂z
∂u ∂ 2u 1 ∂u
= Cvr 2 +
∂t : thành phần xuyên tâm
∂r r ∂r
∂u ∂ 2u
= Cvz 2 : thành phần thẳng đứng
∂t ∂z
- Lời giải của Carrilo (1942) cho độ cố kết tổng hợp Uv,r
của thấm đứng Uv và thấm ngang Ur
Uv,r = 1 – (1 - Ur) (1 – Uv)
k (1 + e1 ) cv t
cv = v Tv = 2
a γ w => H => Uv
162
k (1 + e1 ) cr t
cr = r Tr =
a γ w => 4 R2 => Ur
Uv,r : độ cố kết tổng hợp
H = lg : chiều dài giếng cát (chiều dày vùng thoát nước)
R = L/2 : bán kính ảnh hưởng
L : khoảng cách qui đổi giữa các giếng cát
L = 1,13 S (sơ đồ hình vuông)
L = 1,05 S (sơ đồ tam giác đều)
S : khoảng cách thực giữa trục các giếng cát
r : bán kính giếng cát
cv : hệ số cố kết theo phương đứng
cr : hệ số cố kết theo phương bán kính xuyên tâm (phương
ngang)
a : hệ số nén lún
γw : trọng lượng riêng của nước
Bài tập:
164
4.3 Cho một nền đất sét pha cát bảo hòa nước dày 10 m,
có hệ số nén lún tương đối a0=0,001m2/kN, kh = 2 kv =
2×10-7 cm/s. Dưới lớp đất sét là lớp đất cát xem như
không chịu nén (thoát nước 2 biên). Dùng phương pháp
giếng cát kết hợp gia tải trước p = 100 kN/m2 để tăng
nhanh quá trình cố kết. Giếng cát có đường kính d = 40
cm, chiều dài 10 m, bố trí lưới tam giác đều với khoảng
cách S = 2 m (khoảng cách thoát nước giữa các giếng cát
L= De = 1,05.S).
1. Xác định độ lún ổn định (cm) của đất nền sau khi gia
tải (giả định độ lún ổn định của đất nền trước và sau khi
có giếng cát là như nhau). [100]
2. Xác định độ cố kết U (%) của đất nền sau 6 tháng.
[99,77]
3. Xác định độ lún St (cm) của đất nền sau 6 tháng.
[99,77]
Bài tập:
4.4 Cho một nền đất có lớp sét bão hòa nước ở trên mặt
dày 15m, có hệ số nén tương đối ao = 0,002 m2/kN, hệ số
thấm kh = 2kv = 2x10-7cm/giây, dưới lớp sét này là lớp sỏi
166
sạn không chịu nén (nhưng thoát nước). Nhằm làm tăng
khả năng thoát nước của nền đất sét người ta dùng phương
pháp gia tải trước bằng đất đắp kết hợp với bấc thấm. Tải
nén trước phân bố đều kín khắp trên mặt đất có cường độ
là 120 kN/m2. Bấc thấm có cạnh 9,5cm và dày 0,3cm; bố
trí theo lưới hình tam giác đều với khoảng cách S = 1,5m,
bấc thấm xuyên qua hết lớp đất sét. Bỏ qua sức cản giếng
và sự xáo động khi thi công bấc thấm. Cho trọng lượng
riêng của nước γw=10kN/m3. Cho các công thức sau:
8 Th n2 3n 2 − 1
U h = 1 − exp − Với F(n ) = n 2 − 1 ln(n ) − 4n 2
F(n)
Ch t kh
T =
; h D2 ; Ch =
e
a0γn
1. Tính mức độ cố kết theo phương ngang của lớp sét sau
3 tháng gia tải.
2. Tính độ lún của lớp sét sau 3 tháng gia tải.
3. Sau khi gia tải bao lâu thì lớp sét đạt được độ cố kết
theo phương ngang là 90%?.
4.8 Cừ tràm
Chiều dài cừ : lc = 4 ÷ 5 m, đường kính dc = 6 ÷ 10 cm.
Tính toán cừ tràm như cọc tiết diện nhỏ.
1. Chọn lc , dc ; thường chọn lc = 4 m, dc = 8 cm.
2. Xác định sức chịu tải của cừ:
- Theo vật liệu:
167
Pvl = 0,6 fc Rn
fc : diện tích tiết diện ngang 1cừ
Rn : cường độ chịu nén dọc trục của cừ
- Theo đất nền:
As f s Ap q p
Qa = +
FS s FS p
Qtc = mR fc Rp + u Σmf fi li
Qa = Qtc /1,4
Qa = km (Rp fc + u Σmf fi li) ; km = 0,7
Hệ số mR , mf lấy như cọc BTCT
ca = 2/3 c ; ϕa = 2/3 ϕ
=> Chọn Pc = min (Qa)
Pc ≈ 0,4 T
3. Tính số lượng cừ
N + Qđ
n=
Pc
Mật độ cừ:
n
n0 =
F
Thường chọn mật độ 16 cây/m2, 25 cây/m2, 13 cây/m2, 49
cây/m2.
- Nếu cừ cắm vào đất tốt thì tính Rp (qp)
- Nếu cừ cắm vào đất yếu thì lấy Rp (qp) = 0
BAØI 1 .
N tt = 550KN
Cho moät moùng ñôn coù kích thöôùc
b x l = 2,0m x3,0mchòu taûi leäch tt
tt
M = 30KN.m
H = 40KN
taâm moät phöông Ntt=550KN, 0,7 0
45
1.5m
MNN
Mtt=30KN,
Htt=40KN, chieàu saâu ñaët moùng Df
h
=1,5m . Ñaát neàn treân MNN coù
C
b C 2.0m
3
troïng löôïng rieâng laø γt = 18KN/m
vaø döôùi MNN laø γsat = 20KN/m3 , 10cm
3.0m
goùc ma saùt trong cuûa ñaát
ϕ = 200 (Α=0,515 , Β=3,059 , D =5,657), löïc dính C =
5KN/m . Möïc nöôùc ngaàm (MNN) naèm taïi ñaùy moùng , cho
troïng löôïng rieân cuûa nöôùc γw=10KN/m3 . kích thöôùc coät bc
x hc = 25cm x 30cm. Beâtoâng moùng maùc 250 coù Rk=0,8
Mpa.Heä soá vöôït taûi n=1,15 .Cho caùc heä soá m1=m2=ktc = 1
169
.Choïn chieàu cao moùng h =0,7m vaø a= 7cm . Troïng löôïng
rieâng trung bình giöõa beâtoâng vaø ñaát neàn laø γbt =22KN/m3
1 . Kieåm tra ñieàu kieän oån ñònh (cöôøng ñoä) cuûa ñaát neàn
döôùi ñaùy moùng ( P ≤ 1.2R , P ≥ 0 , P ≤ R )
tc
max
tc tc
min
tc
tb
tc
2 . Xaùc ñònh aùp löïc gaây luùn taïi taâm ñaùy moùng .
3 . Kieåm tra ñieàu kieän xuyeân thuûng cuûa ñaøi moùng cho
toaøn boä ñaøi vaø cho maët thaùp xuyeân nguy hieåm nhaát
BAØI 2 :
Cho moùng baêng coù kích thöôùc vaø chòu taûi troïng nhö (hình
baøi 2). Chieàu saâu ñaët moùng laø 2m. Möïc nöôùc ngaàm (MNN)
naèm taïi ñaùy moùng. Neàn ñaát seùt pha caùt coù troïng löôïng
rieâng treân MNN laø γt = 18KN/m3, troïng löôïng rieâng döôùi
MNN laø γsat=19KN/m3, goùc ma saùt trong ϕ=180 (A=0,431
;B=2,725;D=5,310) vaø löïc dính C = 3KN/m2 . Cho caùc heä
soá m1=m2=ktc = 1 vaø heä soá giaûm taûi n=1,15.kích thöôùc daàm
trong moùng hxbd =75cmx40cm; troïng löôïng rieâng trung
bình cuûa khoái beâtoâng vaø ñaát neàn treân ñaùy moùng laø
γtb=22KN/m3 ; troïng löôïng rieâng cuûa nöôùc γw=10KN/m3 .
giaû thieát moùng tuyeät ñoái cöùng . Xaùc ñònh beà roäng moùng b
nhoû nhaát ñeå neàn ñaát döôùi ñaùy moùng thoûa ñieàu kieän oån
ñònh ( P ≤ 1.2R , P ≥ 0 , P ≤ R ) .
tc
max
tc tc
min
tc
tb
tc
170
1.5m 5.0m 4.0m 4.0m 6.0m 1.5m
N1tt N2tt N3tt N4tt N5tt
tt tt tt tt tt
2m H1
tt
M1 H2
tt
M2 H3
tt
M3 H4
tt
M4 M5 H 5tt
Hình Baøi 2
BAØI 3 :
Moät moùng coïc khoan nhoài BTCT ñöôøng kính d = 1m goàm
6 coïc ñöôïc boá trí nhö hình baøi 3,
Khoaûng caùch giöõa 2 taâm coïc laø d + 1 m, khoaûng caùch giöõa
taâm coïc bieân vaø meùp ñaøi laø d. Coïc
xuyeân qua lôùp seùt deûo meàm vaø caém vaøo lôùp seùt deûo cöùng.
Lôùp seùt deûo meàm (lôùp 1) daøy 20m coù caùc ñaëc tröng
sau: γ sat = 18kN / m 3 , φ ' = 22 o , c' = 0 vaø OCR = 1
Lôùp seùt deûo cöùng (lôùp 2) coù caùc ñaëc tröng
sau: γ sat = 19.5kN / m 3 , φ ' = 28 o , c' = 0 vaø OCR = 3.
Vò trí möïc nöôùc ngaàm ngay taïi maët ñaát vaø thaáp hôn maët ñaøi
moùng 0,5m.
171
Taûi troïng taïi chaân coät :
Ntt = 10.000kN ,Mtt = 750kN.m vaø Htt = 100kN Heä soá
vöôït taûi n = 1,15. Beâtong ñaøi coïc M300 coù Rn =13MPa ,Rk
=1 Mpa , troïng löôïng rieâng cuûa beâ toâng γ = 25kN / m Theùp btt
3
trong ñaøi coïc AII coù Ra = 280Mpa. Cho caùc coâng thöùc sau :
Ma sat ñôn vò xung quanh coïc : f s = σ 'v .(1 − sin φ ' ) OCR tan φ '+c'
q p = σ ' v .N q + c'.N c + γ '.d .N y
Söùc chòu muõi ñôn vò : φ ' = 28 o ; N q = 25,80; N c = 14,72; N y = 16,72
1 .Xaùc ñònh söùc chòu taûi cho pheùp cuûa moät coïc ñôn theo caùc
ñaëc tröng cô hoïc cuûa neàn ñaát , cho heä soá an toaøn FS = 3.
2. Tính toaùn löïc taùc duïng leân caùc coïc .
3. Kieåm tra söùc chòu taûi cuûa coïc ñôn vaø nhoùm coïc .
4. Xaùc ñònh kích thöôùc cuûa ñaùy moùng khoái quy öôùc .
5. Kieåm tra xuyeân thuûng cuûa ñaøi moùng. Cho ñoaïn coïc ngaøm
vaøo ñaøi laø 10 cm.
6. Tính toaùn coát theùp chòu löïc theo 2 phöông cuûa ñaøi moùng.
Dieän tính coát theùp tính gaàn ñuùng theo coâng thöùc : F = 0,9.MR .h a
a o
172
L Ô ÙP 1
L Ô ÙP 2
H Ì N H B A ØI 3
173