You are on page 1of 74

Tối Ưu Hóa Vai Trò của Titanium Dioxide và

Các loại Bột Màu khác trong Sản xuất Sơn


Phạm Hoàn Vũ
Hổ trợ Ứng dụng

Company Confidential
© 2020 Malvern Panalytical
Lời Giới Thiệu

• Rất sơ lược về lịch sử của sơn

• Thành phần cơ bản của sơn

• Tại sao kích thước bột màu lại quan trọng

• Kỹ thuật đo kích thước hạt và độ ổn định trong hệ phân


tán của bột màu (pigment)

• Kỹ thuật Nhiễu xạ tia X (XRD) giúp chúng ta hiểu thấu đáo


hơn về Titanium Dioxide

Company Confidential
© 2020 Malvern Panalytical
2
Sơn là gì
Sơn được tạo ra nhằm mục đích bảo vệ và trang trí cho một
bề mặt vật liệu nào đó. Chúng thường bao gồm hệ phân tán
các hạt rắn hoặc lỏng trong một môi trường chất lỏng. Có
một trường hợp ngoại lệ đó là bột tráng phủ
• Từ thế kỷ 12 các nhà thờ và cung điện đã được trang trí bằng hỗn hợp bột màu trộn với
chất kết dính lấy từ động vật và nghiền chung với nước

• Đến thế kỷ 13 thì dầu hạt lanh được trộn thêm vào hỗn hợp trên như phụ gia kết dính

• Đến thế kỷ 19 thì nhìn chung sơn vẫn theo công thức này, nhưng có một số bột màu
nguồn gốc vô cơ và hữu cơ được bắt đầu nghiên cứu

Company Confidential
• Trong nữa sau thế kỷ 20 thì Titanium Dioxide thay thế Zinc Oxide và cho đến nay vẫn là
nguyên liệu chủ đạo trong bột màu trắng (white pigment)

© 2020 Malvern Panalytical


3
Thành phần
Sơn được tạo thành từ nguyên liệu gì

• Dung Môi

• Chất tạo màng


PAINT

• Phụ gia

• Bột Màu

Company Confidential
© 2020 Malvern Panalytical
4
Tại sao kích thước hạt quan trọng
Những đặc tính sau bị ảnh hưởng bởi kích thước hạt

• Opacity (mờ đục)


• Lượng ánh sáng phân tán tăng khi kích thước hạt giảm

• Color Hue(màu sắc)

• Tinting Strength (pha màu)


•Trong màu vô cơ thì hạt càng mịn thì khả năng pha
màu càng cao

• Gloss (độ bóng)


• Độ bóng càng cao khi hạt càng nhỏ do gia tăng diện

Company Confidential
tích bề mặt

• Viscosity (độ nhớt)


© 2020 Malvern Panalytical
5
Pigments (Bột Màu)

• Titanium Dioxide (TiO2) được xem là bột màu Trắng được tráng phủ Silica và Alumina

• Whiteness’(độ trắng) có được do ánh sáng tán xạ bên trong hạt. Sự tán xạ này phụ thuộc
vào chỉ số khúc xạ của hạt bột màu và kích thước của nó

• Kích thước hạt tối ưu, D, cho pigment có chỉ số khúc xạ cao thể hiện qua công thức

2
D=

Company Confidential

 (n1 − n2 )
= wavelength of light
n1- n2 = refractive index of pigment and
medium

© 2020 Malvern Panalytical


6
Titanium Dioxide
Mối tương quan giữa cường độ tán xạ và kích thước hạt

• TiO2 thô kích thước khoảng 20-30um và sau khi nghiền 0.3-0.5um

Company Confidential
© 2020 Malvern Panalytical
7
Đo kích thước hạt như thế nào?
Khoảng kích thước hạt

Particle size
0.1nm 1nm 10nm 100nm 1μm 10μm 100μm 1mm 10mm

Laser diffraction
Spatial filter velocimetry
Sieving
Automated imaging
Electrozone sensing

Company Confidential
Sedimentation
Dynamic light scattering
Nanoparticle tracking

© 2020 Malvern Panalytical August 12, 2020


8
Đo kích thước hạt như thế nào?
Khoảng kích thước hạt

Particle size
0.1nm 1nm 10nm 100nm 1μm 10μm 100μm 1mm 10mm

Laser diffraction
Spatial filter velocimetry
Sieving
Automated imaging
Electrozone sensing

Company Confidential
Sedimentation
Dynamic light scattering
Nanoparticle tracking

© 2020 Malvern Panalytical August 12, 2020


9
Laser diffraction
(Tán xạ Laser)

Company Confidential
© 2020 Malvern Panalytical
Mối tương quan giữa kích thước hạt và ánh sáng
tán xạ

Incident light Incident light


Small angle scattering Large angle
scattering

Company Confidential
Hạt lớn Hạt nhỏ
Dr Kevin Powers, PERC, University of Florida
© 2020 Malvern Panalytical
11
Ánh sáng tán xạ khi chạm hạt

Company Confidential
© 2020 Malvern Panalytical
12
Ánh sáng tán xạ khi chạm hạt

Company Confidential
© 2020 Malvern Panalytical
13
Ánh sáng tán xạ khi chạm hạt

Khúc xạ

Company Confidential
© 2020 Malvern Panalytical
14
Ánh sáng tán xạ khi chạm hạt

Khúc xạ

Company Confidential
© 2020 Malvern Panalytical
15
Ánh sáng tán xạ khi chạm hạt

Khúc xạ

Company Confidential
© 2020 Malvern Panalytical
16
Ánh sáng tán xạ khi chạm hạt

Khúc xạ

Company Confidential
© 2020 Malvern Panalytical
17
Ánh sáng tán xạ khi chạm hạt

Hấp thu

Company Confidential
© 2020 Malvern Panalytical
18
Optical properties (Đặc tính quang học)
• Độ tán xạ củaTitanium dioxide phụ thuộc nhiều vào bước sóng

• Cần biết chính xác chỉ số RI của TiO2 ở hai nguồn sáng khác nhau trong máy

Structure Refractive index (red) Refractive index (blue)

Rutile 2.68 2.88

Anatase 2.51 2.66

• Thuật toán Mie theory cần biết thông tin quang học RI và độ hấp thu để mô hình hóa

Company Confidential
phân bố kích thước hạt

© 2020 Malvern Panalytical


19
Laser Diffraction: Analysis

Company Confidential
© 2020 Malvern Panalytical
20
Laser Diffraction: Analysis

Company Confidential
© 2020 Malvern Panalytical
21
Laser Diffraction: Analysis

Company Confidential
© 2020 Malvern Panalytical
22
Laser Diffraction: Analysis

Company Confidential
© 2020 Malvern Panalytical
23
Laser Diffraction: Analysis

Company Confidential
© 2020 Malvern Panalytical
24
Kết quả báo cáo Phân bố kích thước hạt

• Particle size distribution


• Volume based Dv50

D[4,3]
D[3,2]

Dv10 Dv90

Company Confidential
• Percentiles
• Averages, weighted by surface area or volume
© 2020 Malvern Panalytical
25
The Mastersizer 3000
Nhiều lựa chọn kiểu phân tán mẫu

• Phân tán ướt có thể tích từ thấp đến cao


• Phân tán khô với các venturi và khay mẫu
khác nhau

Company Confidential
Aero S Standard High energy Hydro EV Hydro LV Hydro MV Hydro SM Hydro SV

Modular dispersers Stainless/ceramic Volume/mL 1000/600ml 600ml 120ml 50-120 6-7ml


and sample trays
© 2020 Malvern Panalytical
26
Thí dụ minh họa: Nghiền pigment Zinc Oxide

Milling issue for


Batch 032013-17
resulting in Gloss &
surface imperfection

Company Confidential
© 2020 Malvern Panalytical
27
Thí dụ minh họa: TiO2

Company Confidential
© 2020 Malvern Panalytical
28
Thí dụ minh họa: TiO2

Đạt yêu cầu về tán sắc

Company Confidential
© 2020 Malvern Panalytical
29
Application Examples : TiO2

Đạt yêu cầu về tán sắc Bề mặt và độ bóng không đạt

Dispersion issue with supplier Y :


-Scattering efficiency ?
-Stability ?

Company Confidential
© 2020 Malvern Panalytical
30
Ảnh hưởng của phân bố kích thước hạt

Hai hệ có cùng tỷ phần thể tích volume fraction (f)


Khảo sát khi chúng có phân bố kích thước khác nhau…
Particle Size Distribution
20

15
Volume (%)

10

0
0.1 1 10 100 1000 3000
Particle Size (µm)
Narrow distribution, 06 September 2004 10:31:48
Broad distribution, 08 September 2003 13:17:51

Company Confidential
Chúng ảnh hưởng thế nào đến độ nhớt? © 2020 Malvern Panalytical
31
Ảnh hưởng đến tính lưu biến
Krieger-Dougherty equation
−  fm
  f 
= 1 − 

Viscosity
 medium  fm
Constant


volume
fraction

η – viscosity of the suspension Volume fraction of particle

ηmedium – viscosity of the medium


f – volume fraction of solids in the suspension

Company Confidential
fm – maximum vol. fraction of solids in the suspension
[η] – intrinsic viscosity of the medium (2.5 for spheres)

© 2020 Malvern Panalytical


32
Độ ổn định TiO2 trong nước khử ion
• Khó khăn:
• Phân tán không tốt
• Hạt kết tụ với nhau theo thời gian.
• Giải pháp: thay đổi pH hoặc thêm chất mang điện tích (dung dịch đệm)

Particle Size Distribution

12
10
Volume (%)

8
6
4
2

Company Confidential
0
0.01 0.1 1 10 100 1000
Particle Size (µm)
09:42:34 09:43:34 09:44:35
© 2020 Malvern Panalytical
33
Dynamic light scattering
(Tán xạ ánh sáng động)

Company Confidential
© 2020 Malvern Panalytical
Dynamic light scattering (Tán xạ ánh sáng động)

• Đo lường sự biến thiên cường độ tán xạ ánh sáng theo thời gian
• Hệ số khuyếch tán translational diffusion coefficient D
• Từ đó tính toán ra đường kính hạt DH

kT
D=
3DH
k = Boltzmann’s constant,
T = absolute temperature,
η = viscosity

Company Confidential
© 2020 Malvern Panalytical
35
Dynamic light scattering: Particle sizing

Company Confidential
© 2020 Malvern Panalytical
36
Dynamic light scattering: Particle sizing

Intensity (kcps)
Time (s)

Apply
Illuminate Correlate Result
algorithm

Company Confidential
Intensity (kcps)

Time (s)
© 2020 Malvern Panalytical
37
Dynamic light scattering: Kết quả

• Có hai kết quả tính toán

Company Confidential
© 2020 Malvern Panalytical
38
Dynamic light scattering: Kết quả

• Có hai kết quả tính toán

Cumulants analysis
• Mean size (z-average)
• Polydispersity index

Company Confidential
© 2020 Malvern Panalytical
39
Dynamic light scattering: Kết quả

• Có hai tính toán kết quả

Cumulants analysis
• Mean size (z-average)
• Polydispersity index

Distribution analysis
• Distribution of sizes

Company Confidential
© 2020 Malvern Panalytical
40
Electrophoretic Light Scattering (Tán xạ ánh sáng điện di)
Nó là gì và hoạt động ra sao?

Company Confidential
© 2020 Malvern Panalytical
41
Electrophoretic Light Scattering
Nó là gì và hoạt động ra sao?

• Đo sự thay đổi tần số của ánh sáng tán xạ từ hạt hay phân tử ở trạng thái
điện di để xác định điện tích của hạt trong môi trường phân tán (zeta
potential)

Laser

Company Confidential
© 2020 Malvern Panalytical
42
Electrophoretic Light Scattering
Nó là gì và hoạt động ra sao?

• Đo sự thay đổi tần số của ánh sáng tán xạ từ hạt hay phân tử ở trạng thái
điện di để xác định điện tích của hạt trong môi trường phân tán (zeta
potential)
• Zeta potential là thông số quan trọng để đánh giá sự ổn định của hệ keo
(colloidal)

Laser

Company Confidential
© 2020 Malvern Panalytical
43
Electrophoretic Light Scattering
Nó là gì và hoạt động ra sao?

• Đo sự thay đổi tần số của ánh sáng tán xạ từ hạt hay phân tử ở trạng thái
điện di để xác định điện tích của hạt trong môi trường phân tán (zeta
potential)
• Zeta potential là thông số quan trọng để đánh giá sự ổn định của hệ keo
(colloidal)
• Hệ phân tán ổn định có giá trị thế zeta  30mV (DLVO Theory)
• B. Derjaguin & L. Landau (1941) Acta Physico Chemica URSS, 14: 633
Laser
• E.J. Verwey & J.Th.G. Overbeek (1948) Theory of the stability of lyophobic colloids,
Amsterdam: Elsevier

Company Confidential
Thế Zeta cao Thế Zeta thấp
= phân tán ổ định = phân tán bất ổn định
© 2020 Malvern Panalytical
44
TiO2: Sự thay đổi thế Zeta theo độ pH
• Nồng độ 0.15% Calgon pH11 là tối ưu
-10

0.1% Calgon
-20

Zeta Potential (mV)


0.15% Calgon
-30

-40

-50

Company Confidential
-60

-70

2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
pH
pH © 2020 Malvern Panalytical
45
TiO2 trong 0.15% Calgon, pH 11
• Tối ưu hóa hệ phân tán TiO2 trong nước.

Particle Size Distribution


14
12
Volume (%)

10
8
6
4
2

Company Confidential
0
0.01 0.1 1 10 100 1000
Particle Size (µm)
14:24:22 14:25:37 14:27:03
© 2020 Malvern Panalytical
46
Case Studies

Company Confidential
© 2020 Malvern Panalytical
KHẢO SÁT THẾ ZETA TỪ DUNG DỊCH
TITANIUM DIOXIDE ĐẬM ĐẶC

• Để đạt được hiệu quả tối đa trong rất nhiều ứng dụng, hạt titanium dioxide phải
phân tán tốt và duy trì ổn định trong hệ huyền phù

• Trong cấu tạo quang học của thiết bị đo thế zeta, tia laser phải thâm nhập vào bên
trong mẫu để tán xạ ánh sáng ở góc tới 13° về đầu dò. Do đó,theo lý thuyết, mẫu đo
thế zeta phải trong suốt về mặt quang học

• Ảnh hưởng của nồng độ mẫu đo thế zeta phải được khảo sát và giới hạn nồng độ
của từng loại mẫu phải được phân tích tối ưu hóa

Company Confidential
© 2020 Malvern Panalytical
KHẢO SÁT THẾ ZETA TỪ DUNG DỊCH
TITANIUM DIOXIDE ĐẬM ĐẶC

Company Confidential
© 2020 Malvern Panalytical
KHẢO SÁT THẾ ZETA TỪ DUNG DỊCH
TITANIUM DIOXIDE ĐẬM ĐẶC

Company Confidential
© 2020 Malvern Panalytical
Khảo sát độ ổn định của bột tráng
phủ bằng Zetasizer Nano

• Nhằm hạn chế làm ô nhiễm môi trường, ngày nay các loại sơn gốc nước được
phát triển và sử dụng rộng rãi

• Độ ổn định của hệ phân tán sơn rất quan trọng và nó phản ánh trực tiếp chất
lượng của nhà sản xuất sơn

• Theo truyền thống, để đánh giá độ ổn định của sơn từ các mẻ sản xuất và phương
pháp phối trộn khác nhau, thùng sơn được đặt ở nhiệt độ phòng trong vài tháng
sau đó sẽ khảo sát sự sa lắng và tách pha của hệ sơn

Company Confidential
• Nghiên cứu hai mẫu:803# là mẫu sơn tốt đạt chất lượng, và mẫu 305# không ổn
định sau vài tháng lưu trữ do bị sa lắng.

© 2020 Malvern Panalytical


Khảo sát độ ổn định của bột tráng
phủ bằng Zetasizer Nano

Company Confidential
© 2020 Malvern Panalytical
Khảo sát độ ổn định của bột tráng
phủ bằng Zetasizer Nano

Company Confidential
© 2020 Malvern Panalytical
Khảo sát độ ổn định của bột tráng
phủ bằng Zetasizer Nano

Company Confidential
© 2020 Malvern Panalytical
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG KHI SƠN KHÔ:ẢNH
HƯỞNG CỦA KÍCH THƯỚC HẠT ĐẾN ĐỘ
BÓNG BỀ MẶT

• Tính chất thẩm mỹ và độ bền lớp sơn phủ phụ thuộc vào kích thước hạt bột sơn
pigment. Kích thước hạt ảnh hưởng đến màu sắc, độ đục, độ bóng, độ phối màu,
độ nhớt và tốc độ sa lắng
• Bột màu nguyên thủy là titanium dioxide khá đắt tiền. Đó là lý do các nhà sản xuất
luôn tìm nguyên liệu thay thế. Tuy nhiên, yêu cầu đặt ra là sự thay thế này không
ảnh hưởng đến chất lượng bề mặt sơn phủ
• Một trong những nguyên liệu thay thế là Barium Sulphate hay Barytes. Barytes
được dùng như là một chất độn để kiểm soát độ bóng, và do chúng trơ về mặt hóa
học.
• Kích thước hạt của chất độn màu này ảnh hưởng đến lớp tráng phủ theo hai cách.
Trước tiên là ảnh hưởng đến độ bóng- hạt càng nhỏ thì lớp phủ càng mịn và làm

Company Confidential
tăng độ bóng. Thứ nhì, kích thước hạt chất độn có thể kiểm soát độ làm đầy
khoảng trống của bột màu pigment nguyên thủy trong màng tráng phủ. Khoảng
trống trong hạt pigment nguyên thủy ảnh hưởng đến độ mở đục (opacity) của lớp
tráng phủ.
© 2020 Malvern Panalytical
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG KHI SƠN KHÔ:ẢNH
HƯỞNG CỦA KÍCH THƯỚC HẠT ĐẾN ĐỘ
BÓNG BỀ MẶT

Company Confidential
© 2020 Malvern Panalytical
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG KHI SƠN KHÔ:ẢNH
HƯỞNG CỦA KÍCH THƯỚC HẠT ĐẾN ĐỘ
BÓNG BỀ MẶT

Company Confidential
© 2020 Malvern Panalytical
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG KHI SƠN KHÔ:ẢNH
HƯỞNG CỦA KÍCH THƯỚC HẠT ĐẾN ĐỘ
BÓNG BỀ MẶT

• Minh họa cho thấy độ bóng duy trì ít thay đổi khi kích thước hạt càng nhỏ do bề
mặt ít lồi lõm hơn khi khô. Hay nói cách khác, kích thước hạt quyết định độ láng
mịn bề mặt sơn phủ sau khi khô. Khi sơn còn ướt thì tất cả các kích thước hạt đều
làm cho bề mặt trông rất láng. Khi bề mặt khô thì độ lồi lõm sẽ thể hiện rõ hơn tùy
theo kích thước hạt lớn nhỏ.Vì thế, nếu lớp tráng phủ có kích thước hạt lớn, bề
mặt sẽ lổi lõm khi khô và do đó sẽ mất độ bóng
• Độ bóng lớp sơn phủ có thể cải thiện bằng cách giảm kích thước hạt. Hạt càng
nhỏ bề mặt càng mịn ánh sáng phản xạ nhiều hơn làm tăng độ bóng. Giảm kích
thước hạt cũng giúp duy trì độ bóng lâu hơn khi lới sơn phủ khô dần.

Company Confidential
© 2020 Malvern Panalytical
XRD
Nhìn sâu hơn
về khoáng chất

Company Confidential
© 2020 Malvern Panalytical
Titania (TiO2) trong sơn
Tầm quan trọng của pha Rutile và Anatase

• TiO2 quyết định độ trắng và mờ đục của sơn


• Thành phần của chúng phải được kiểm soát chính xác
nhằm đạt được các tính chất vật lý mong muốn
• TiO2 hấp thu UV và phá vỡ các liên kết hữu cơ thông
qua gốc tự do.
• Đế tránh phá hủy tính chất quang xúc tác, hạt TiO2
phải được tráng phủ Alumina, Silica và Zirconia hoặc
vật liệu hữu cơ
• TiO2 có ít nhất hai dạng thù hình là Rutile và Anatase
có lý tính khác nhau

Company Confidential
© 2020 Malvern Panalytical
Titania (TiO2) in paints
Tầm quan trọng của pha Rutile và Anatase

XRD sẽ làm được gì?

• Định tính và định lượng


• TiO2 quyết định độ trắng và mờ đục của sơn Rutile, Anatase và
• Thành phần của chúng phải được kiểm soát chính xác pha tạp chất dùng
nhằm đạt được các tính chất vật lý mong muốn phương pháp nhiễu xạ tia
• TiO2 hấp thu UV và phá vỡ các liên kết hữu cơ thông X
qua gốc tự do.
• Đế tránh phá hủy tính chất quang xúc tác, hạt TiO2 • Tính toán kích thước,
phải được tráng phủ Alumina, Silica và Zirconia hoặc phân bố kích
vật liệu hữu cơ thước và hình thái
• TiO2 có hai dạng thù hình là Rutile và Anatase có lý hạt sử dụng kỹ thuật
nhiễu xạ góc nhỏ (small
tính khác nhau

Company Confidential
angle X-ray Scattering -
SAXS)

© 2020 Malvern Panalytical


Kỹ thuật Nhiễu xạ tia X
Tính đa hình

Những hợp chất tinh thể


có cùng công thức hóa
học, nhưng cấu trúc tinh
thể khác nhau.

XRD có thể dễ dàng


nhận diện sự khác nhau
này!

Thí dụ: bột màu trắng


titanium dioxide, TiO2:

Company Confidential
© 2020 Malvern Panalytical 12 August 2020
62
Kỹ thuật Nhiễu xạ tia X
Tính đa hình

Anatase
Rutile
Những hợp chất tinh thể
có cùng công thức hóa
học, nhưng cấu trúc tinh
thể khác nhau.

XRD có thể dễ dàng


nhận diện sự khác nhau
này!

Thí dụ: bột màu trắng


titanium dioxide, TiO2: Phase name Crystal Structure Lattice Parameters

Company Confidential
[Å]
Rutile Tetragonal (P42/mnm) a = 4.5933, c = 2.9592
Anatase Tetragonal (I41/amd) a = 3.7852, c = 9.5139

© 2020 Malvern Panalytical 12 August 2020


63
Nhiễu xạ đồ của Rutile và Anatase
Khác nhau ở vị trí peak chính yếu

• Vị trí các
peak là rất
khác nhau
Rutile Anatase
• Rất dễ định
danh và định
lượng

2θ hkl 2θ hkl
25.281 110

Company Confidential
27.447 110
36.086 101 37.801 004
54.323 211 48.05 200

© 2020 Malvern Panalytical


64
TiO2 bột màu pigment
XRD: Định danh và định lượng pha

• 10 phút quét phổ với


cấu hình Bragg-
BrentanoHD và đầu dò
PIXcel1D Anatase

Cấu hình BBHD


• Tín hiệu S/N tuyệt hảo
• Có thể phát hiện tín hiệu cực thấp

Company Confidential
Đầu dò nhanh PIXcel1D
• 256 phép đo nhiễu xạ đồ cùng lúc
• Quét phổ cực nhanh
© 2020 Malvern Panalytical
65
TiO2 bột màu pigment
Định danh và định lượng pha

• 10 phút quét phổ với


cấu hình Bragg-
BrentanoHD và đầu dò Brookite
PIXcel1D

Anatase

Company Confidential
© 2020 Malvern Panalytical
66
Phân tích TiO2 bằng phần mềm HighScore Plus
Thành phần pha [wt%] được tính bằng thuật toán Rietveld

Rutile
Anatase

Company Confidential
© 2020 Malvern Panalytical
67
Phân tích kích thước tinh thể
Kích thước tinh thể được tính toán qua hình dạng peak XRD

• Kích thước tinh thể (Crystallite size) thể hiện qua


hình dạng peak XRD.
• Various methods like Debye-Scherrer, Williamson-
Hall or Rietveld can be employed to estimate
crystallite size from XRD pattern

5
3.0x10 TiO2 Sample 1
Counts TiO2 Sample 2
TiO2 Sample 3
Silicon
30000

Intensity [counts]
20000  =w=0.1
0.1 5 decreasing
2.0x10
10000 Reference standard crystallite
0
TiO2 size

Company Confidential
8000
Size = 11.6nm
w=0.8
1.0x10
5

 = 0.8
6000
4000 Sample
2000
0 0
24 26 28 30 20 30 40 50 60 70 80
Position [°2Theta] (Copper (Cu))
Peak List 2 Theta [deg]
© 2020 Malvern Panalytical
68
Small Angle X-ray Scattering
Kích thước, phân bố và hình thái hạt

Company Confidential
© 2020 Malvern Panalytical
69
SAXS Nhiễu xạ góc nhỏ
Rất nhiều tính chất vật lý thể hiện qua SAXS

Company Confidential
© 2020 Malvern Panalytical
70
Phân bố kích thước hạt qua SAXS
Phân bố hạt theo thể tích

Company Confidential
© 2020 Malvern Panalytical
71
Malvern Panalytical’s XRD solutions

• Software
• HighScore
• Phase identification
• Phase quantification
• RIR method
• Rietveld method
• Direct Derivation
method
• Crystallite size
• Clustering
• Predictive algorithm
• PLSR (Partial Linear
Square Regression)

Company Confidential
• EasySAXS
Aeris
• Small angle X-ray scattering
Rivalling the performance of the
market’s floorstanding XRD Empyrean
Market’s intelligent multi-purpose
© 2020 Malvern Panalytical
72 XRD
Tóm tắt

• Kích thước hạt của bột màu pigment đóng vai trò
quan trọng về chất lượng hiệu năng của sản phẩm
sơn

• Kỹ thuật tán xạ Laser và tán xạ ánh sáng động rất


hữu dụng trong phân tích phân bố và độ ổn định
phân tán của các loại bột màu pigment như
Titanium dioxide

• Nhiễu xạ tia X giúp hiểu rõ hơn cấu trúc tinh thể


khoáng vật của pigment TiO2 như Rutile, Anatase,

Company Confidential
Brookite

© 2020 Malvern Panalytical


73
Cám ơn sự theo dõi của quý khách!

Company Confidential
www.malvernpanalytical.com

© 2020 Malvern Panalytical

You might also like