You are on page 1of 63

ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

PHÒNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

HƯỚNG DẪN:
TRA CỨU THÔNG TIN Y HỌC TRÊN INTERNET
SỬ DỤNG PHẦN MỀM ENDNOTE X1: QUẢN LÝ
VÀ TRÍCH DẪN THÔNG TIN

Hà nội, 2010
Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

MỤC LỤC

Phần 1 HƯỚNG DẪN TRA CỨU THÔNG TIN Y HỌC TRÊN INTERNET
1 Hướng dẫn tra cứu thông tin y học trên PubMed 2
2 Tìm kiếm nhanh 5
3 Tìm kiếm y văn với MeSH 11
TRA CỨU THÔNG TIN TRÊN WEBSITE HMU 19
Phần 2 TRÍCH DẪN VÀ LẬP DANH MỤC TÀI LIỆU TRÍCH DẪN
1 Quá trình nghiên cứu và nạn ñạo văn 27
2 Các bước trong quá trình nghiên cứu và trích dẫn 27
3 Thế nào là trích dẫn tài liệu 28
4 Tầm quan trọng của trích dẫn tài liệu 28
5 Khi nào bạn cần trích dẫn thông tin 28
6 Kiểu trích dẫn nào phải sử dụng 29
7 Phát triển kỹ năng trích dẫn tài liệu 29
8 Quá trình trích dẫn và lập danh mục tài liệu 29
9 Trích dẫn trong ñoạn văn 29
10 Lập danh mục tài liệu trích dẫn 31
11 Một số từ liên quan ñến trích dẫn thường gặp 32
Phần 3 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM ENDNOTE X1
1 Tạo một fiel Endnote 46
2 Nhập thông tin vào tài liệu trích dẫn 48
3 Chèn thông tin về tài liệu tham khảo vào văn bản 52
4 Chỉnh sửa tài liệu 54
5 Sửa ñổi các kiểu danh mục tài liệu tham khảo 56
6 Nhập thông tin từ cơ sở dữ liệu 57
Phần 4 CÁC BƯỚC NHẬP DỰ LIỆU TỪ PUBMED VÀO ENDNOTE
1 Trong PubMed 59
2 Trong EndNote 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO 63

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 2


Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Phần 1: Hướng dẫn tra cứu thông tin y học trên Internet

1. Hướng dẫn tra cứu thông tin y học trên Pubmed


Khi truy cập www. pubmed.com hay www. pubmed.gov, chúng ta sẽ có một
giao diện như sau. Chú ý rằng giao diện này có khi thay ñổi theo thời gian,
nhưng các ñặc tính chung thì cố ñịnh (Hình 1).

Hình 1: Giao diện hiện nay (2010) của PubMed


Phía dưới hộp "PubMed" là hộp trống và kèm theo nút "search", ta tạm gọi
ñó là hộp tìm kiếm (search box). Đây là nơi chúng ta có thể gõ vào bất cứ
thuật ngữ nào ñể tìm y văn. Chúng ta sẽ quay lại những thuật ngữ này trong
phần dưới cụ thể hơn, nhưng hiện tại, chúng ta chú ý vào những tệp (tab) như
Limits, Advanced Search (phần trên của hộp tìm kiếm), mục Clinical Queries
và MeSH (phía dưới mục PubMed Tools).
Limits: là công cụ của PubMed ñể chúng ta giới hạn dữ liệu muốn tìm. Khi
chọn nhấn vào nút Limits, chúng ta sẽ thấy một giao diện mới (Hình 2). Trong
phần này, chúng ta có thể giới hạn dữ liệu theo các tiêu chí như sau:
- Ngày tháng
- Thể loại dữ liệu (type of artciles): như nghiên cứu lâm sàng ñối chứng ngẫu
nhiên (clinical trial), xã luận (editorial), thư (letter), phân tích tổng hợp (meta-
analysis), phác ñồ ñiều trị hay thực hành (practice guideline), tổng quan
(review).
- Đối tượng (species) là nghiên cứu trên người hay ñộng vật.

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 3


Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

- Thể loại tập san (Subsets) như tập san y học lâm sàng, nha khoa, hay ñiều
dưỡng.
- Bài báo (text options) như toàn bộ bài báo (full text) hay chỉ phần tóm lược
(abstract).
- Ngôn ngữ (languagues): tiếng Anh, Pháp, Đức, Ý, Nhật, v.v...
- Giới tính (gender): nam hay nữ.
- Độ tuổi (age)

Hình 2: Giao diện của Limits


Advanced Search là một công cụ tìm kiếm tương ñối tinh vi hơn, bằng cách
dùng các "field" (tôi tạm dịch là "yếu tố") của một bài báo ñể tìm. Mỗi một bài
báo ñược lưu trữ trong PubMed gồm có nhiều yếu tố ñể nhận dạng bài báo.
Những yếu tố quan trọng nhất là tên bài báo (title, viết tắt là "TI"), tên tác giả
(AU), tên tập san (TA), và chi tiết về năm xuất bản, số trang (Hình 3).

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 4


Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Hình 3: Một số yếu tố nhận dạng của một bài báo trong PubMed
Một số yếu tố khác (và viết tắt chuẩn) có thể xem trong bảng sau ñây: B.1

Chúng ta có thể sử dụng những field (yếu tố nhận dạng) trên ñây ñể gõ vào
hộp tìm kiếm những bài báo cụ thể cho một tác giả cụ thể. Chẳng hạn như có
thể tìm những bài báo khoa học của tác giả "Hien TT" trong năm 2010, chúng
ta chỉ ñơn giản gõ "Hien TT [au] AND 2010 [dp]". Chú ý những viết tắt của
field ñược viết trong ngoặc vuông (Hình 4).

Hình 4: Một ví dụ tìm bài báo qua sử dụng yếu tố nhận dạng
Vì một số tác giả có thể trùng tên, như Trần Tịnh Hiền hay Trịnh Thị Hoa
hay Trương Trân Hùng, v.v... nên những bài báo liệt kê có thể không chỉ của
một tác giả. Tuy nhiên, chúng ta có thể sử dụng các yếu tố nhận dạng ñể khu

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 5


Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

trú cụ thể cho từng tác giả. Tuy nhiên, ở ñây, tôi không chú trọng vào cách tìm
này, mà chỉ tập trung ñến cách tìm có liên quan ñến thực hành y học thực
chứng.
Trong ví dụ tìm kiếm trên, chúng ta sử dụng giới từ "AND" ñể tìm những
bài báo của tác giả "Hien TT" công bố trong năm 2010. Các thuật toán tìm dữ
liệu dựa vào ngôn ngữ logic, mà trong PubMed chúng ta hay sử dụng là AND
và OR (viết hoa).

Hình 5: Biểu ñồ Venn


Để hiểu hai giới từ này, chúng ta có thể xem qua Hình 5 dưới ñây. Trong
hình này, nếu chúng ta gõ "Hypertension" trong hộp tìm kiếm, sẽ có 244.255
bài báo; nếu gõ "Propanolol", sẽ có 37.600 bài. Nhưng nếu chúng ta
gõ"Hypertension AND Propanolol", thì chỉ có 4155 bài, tức chỉ có 4155 bài với
từ "Hypertension" và "Propanolol". Nhưng nếu chúng ta gõ "Hypertension OR
Propanolol" (tức Hypertension" hoặc "Propanolol) thì kết quả sẽ là 277.670 bài
(lấy 244.255 cộng với 37.600 và trừ cho 4155).
Sau khi ñã biết qua vài giao diện chính và cách tổ chức dữ liệu của PubMed,
bây giờ chúng ta có thể thực hành tìm kiếm dữ liệu. Trong thực thế, những
người tìm dữ liệu và y văn trong PubMed có thể chia thành 2 nhóm chính:
nhóm bác sĩ lâm sàng rất bận, có ít thì giờ ñể tìm hiểu chi tiết về những vấn ñề
liên quan ñến khoa học, vì mục tiêu chính của họ là tìm y văn liên quan ñến
việc ñiều trị có thể cho từng bệnh nhân cụ thể; nhóm thứ hai gồm những bác sĩ
và nhà nghiên cứu tìm y văn ñể phục vụ cho việc nghiên cứu, và do ñó, có thể
họ cần thông tin chi tiết hơn là bác sĩ ñiều trị. Vì thế, trong phần sau ñây, tôi sẽ
trình bày cách tìm y văn cho hai nhóm vừa ñề cập.
2. Tìm kiếm nhanh
2.1 Tìm kiếm nhanh qua Clinical Queries

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 6


Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Gần ñây, PubMed giới thiệu một công cụ tìm dữ liệu có tên là Clinical
Queries là tập hợp một số danh mục với những chủ ñề cụ thể, nhằm giúp cho
các bác sĩ bận rộn tìm những thông tin y khoa một cách nhanh chóng trong một
thời gian ngắn. Ngoài ra, Clinical Queries còn có những ñường dẫn (link) và
khu trú một nhóm dữ liệu ñược mục lục hóa trong PubMed. Truy cập vào
PubMed và chọn tệp Clinical Queries, chúng ta sẽ có một trang web mới với
giao diện như Hình 6.

Hình 6: Giao diện của Clinical Queries cho tìm kiếm nhanh
Trong Clinical Queries chúng ta có thể tìm những dữ liệu theo 3 thể loại: các
bài báo về y học lâm sàng (clinical study), tổng quan (systematic review), hoặc
di truyền (medical genetics). Mỗi mục có một hộp tìm kiếm riêng. Chúng ta
thử áp dụng Clinical Queries ñể tìm y văn cho một vài trường hợp tiêu biểu
như sau:
Trường hợp 1: thông tin về di truyền. Một phụ nữ 24 tuổi muốn thảo luận
với bác sĩ về những quan tâm của chị liên quan ñến việc mang thai. Vị phụ nữ
này mới có gia ñình khoảng 6 tháng trước, và hai vợ chồng muốn có con. Một
người chị của vị phụ nữ này mắc bệnh u xơ thần kinh (neurofibromatosis), và
chị quan tâm rằng con của chọ có nguy cơ mắc bệnh của người chị. Câu hỏi
lâm sàng là, "Ở những phụ nữ với tiền căn gia ñình u xơ thần kinh, xét nghiệm
di truyền nào cần làm ñể khuyến cáo bệnh nhân?"
Một cách ñể trả lời câu hỏi này là truy nhập PubMed và gõ những thuật ngữ
liên quan vào hộp tìm kiếm (query box). Tuy nhiên, PubMed có một công cụ
mới có tên là Medical Genetics Searches ñược phát triển cùng với nhóm nghiên
cứu di truyền "Gene Reviews: Genetic Disease Online Reviews" ñể tìm những
thông tin về di truyền học.

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 7


Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Truy nhập PubMed: www.pubmed.com và chọn tệp Clinical Queries dưới phần
PubMed Services như trong hình dưới ñây: H7a.

- Di chuyển xuống mục Medical Genetics Searches và gõ


"neurofibromatosis AND family history" trong hộp tìm kiếm.

- Chọn Genetic Counseling và nhấn nút Go. Bây giờ, PubMed sẽ liệt kê một
danh sách gồm 12 bài báo có liên quan ñến việc khuyến cáo (counseling) bệnh
nhân với bệnh di truyền u xơ thần kinh.

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 8


Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Hình 8: Kết quả tìm kiếm về di truyền (trường hợp 1)


Trường hợp 2: thuốc ñiều trị bệnh loãng xương. Giả dụ bạn là giảng viên
sắp giảng dạy về ñiều trị bệnh loãng xương (osteoporosis) cho một nhóm sinh
viên y khoa. Bạn muốn cập nhật hóa thông tin với những công trình nghiên
cứu lâm sàng ñối chứng ngẫu nhiên (randomized controlled trials - RCT) mới
nhất.
Có thể sử dụng Clinical Queries ñể tìm các công trình RCT liên quan:
- Truy nhập www.pubmed. com và chọn Clinical Queries dưới PubMed
Services.
- Di chuyển chuột xuống mục Clinical Study Category và gõ "osteoporosis
AND drugs" trong hộp tìm kiếm.
- Chọn mục Therapy dưới phần Category
Chọn narrow, specific search dưới phần Scope, và nhấn nút Go.

Hình 9: Tìm tài liệu về thuốc ñiều trị bệnh hen

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 9


Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Kết quả có 336 bài báo!

Hình 10: Kết quả tìm tài liệu về thuốc ñiều trị bệnh loãng xương
Chúng ta cần phải giới hạn những bài cần thiết bằng cách dùng Limits:
Ở tệp Limits và dưới mục Type of Article chọn Randomized Controlled Trials.
Ở tệp Dates chọn trong vòng 5 năm. Ngoài ra, chọn Humans dưới phần
Species và English dưới phần Language. Nhấn Search ở phía dưới trang (Hình
11).

Hình 11: Giới hạn tài liệu về thuốc ñiều trị bệnh loãng xương
Kết quả sẽ cho thấy chỉ có 101 bài theo tiêu chuẩn trên (tức những bài tổng
quan nghiên cứu trên người, viết bằng tiếng Anh, và công bố trong vòng 5 năm
qua).
2.2 Tìm kiếm nhanh bằng hộp tìm kiếm chính và limits
Trường hợp 3: y học cổ truyền. Một phụ nữ 48 tuổi ñến gặp bác sĩ vì triệu
chứng nóng bừng (hot flash). Khoảng 8 tháng trước chị có kinh nguyệt, nhưng
trong thời gian 4 tuần qua, chị thường hay bị nóng bừng và ñặc biệt là cảm thấy
khó chịu lúc ñêm. Chị không muốn dùng thuốc Tây, nhưng muốn dùng các

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 10


Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

thuốc cổ truyền. Chị cho biết chị có bạn từng dùng dược thảo có tên là "black
cohosh" ñể giảm triệu chứng nóng bừng. Chị hỏi bác sĩ rằng có bằng chứng
nào về hiệu quả của black cohosh.
Để trả lời câu hỏi này, bác sĩ có thể tìm y văn trong PubMed. Thay vì sử
dụng Clinical Queries, bác sĩ có thể sử dụng giao diện ñầu tiên của PubMed và
tệp Limits ñể tìm y văn liên quan ñến câu hỏi:
- Truy nhập PubMed www.pubmed.gov
- Trong hộp tìm kiếm, gõ dòng chữ "black cohosh AND hot flash" và nhấn
nút Search.

Hình 12: Black cohosh và hot flash, và kết quả có 22 bài

PubMed sẽ liệt kê một danh sách gồm 22 bài (tính ñến ngày 15/4/2010).
Chúng ta có thể giới hạn các bài bằng tiếng Anh và chỉ muốn ñọc các công
trình nghiên cứu lâm sàng ñối chứng ngẫu nhiên (Randomized Controlled Trial
hay RCT):
- Sau ñó, chọn tab Limits dưới hộp tìm kiếm.

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 11


Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Chọn English dưới phần Languages và Randomized Controlled Trial dưới


phần Type of Article, và nhấn nút Search.

Hình 13: Giới hạn kết quả tìm


Bây giờ, chúng ta có một danh sách gồm 18 bài báo RCT nghiên cứu trên
người về hiệu quả của "black cohosh" ñến triệu chứng nóng bừng.
3. Tìm kiếm y văn với MeSH
3.1 Vài dòng về MeSH
Trong phần trên, tôi ñã mô tả một số thuật ñể tìm y văn trong tình huống
không có nhiều thì giờ. Trong phần này, chúng ta sẽ tìm hiểu và thực hành một
số thuật tìm y văn một cách có hệ thống hơn và chi tiết hơn, vốn rất có ích cho
những bác sĩ nghiên cứu lâm sàng.
Thuật ngữ y khoa rất... phong phú. Một khái niệm hay một bệnh có thể mô
tả bằng nhiều thuật ngữ dành cho giới khoa học hay từ ngữ thường dành cho
công chúng và bệnh nhân. Chẳng hạn như ung thư có thể là neoplasm (dành
cho giới học thuật), mà cũng có thể cancer (từ ngữ thông dụng). Trong các
thuật tìm kiếm vừa mô tả, chúng ta chỉ gõ một thuật ngữ hay thậm chí một từ
thông thường như "breast cancer" (ung thư vú) thì Pubmed tự ñộng "dịch" từ
ñó sang từ khóa như "breast neoplasms". Trong vài năm gần ñây, PubMed cho
ra ñời một cơ sở dữ liệu mới rất có ích và rất phổ biến có tên là Medical
Subject Heading hay viết tắt là MeSH (4).
MeSH là một từ ñiển ñiện tử gồm có khoảng 19.000 ngữ vựng hay thuật ngữ
(con số này tăng theo thời gian với bệnh và khái niệm mới), ñược sắp xếp theo
giai tầng (hierarchical), từ những chủ ñề khái quát chung ñến những chủ ñề
chuyên biệt. Liệt kê sau ñây là một số thuật ngữ MeSH có liên quan ñến ñiều
trị mà chúng ta sử dụng thường xuyên: B2.

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 12


Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Bảng 2: Một số thuật ngữ MeSH phổ biến


drug therapy administration and diagnostic use
dosage
diet therapy combination drug urinalysis
therapy
adverse effects oral drug monitoring
poisoning topical street drug detection
toxicity transcutaneous blood chemical analysis
prevention and control rectal hematologic tests
contraindications buccal blood cell count
street drugs parenteral infusion blood coagulation tests
substance abuse vaginal clinical chemistry tests
substance withdrawal intranasal guidelines
withdrawal symptom sublingual practice guidelines
cross reactions dermal continuing pharmacy
education
drug allergy inhalation continuing medical
education
food allergy intravenous
drug interactions intramuscular
food-drug interactions subcutaneous
chemically induced
Mortality
3.2. Tìm y văn qua MeSH
Chúng ta có thể sử dụng MeSH ñể tìm kiếm những y văn chính xác và cụ thể
cho vấn ñề chúng ta quan tâm. Vấn ñề chúng ta quan tâm có thể mô tả bằng
công thức PICO, trong ñó:
- P = Patient hay Problem: bệnh nhân hay vấn ñề;
- I = Intervention: can thiệp hay yếu tố nguy cơ (risk factor hoặc exposure)
- C = Comparison: so sánh, tức có nhóm can thiệp và không can thiệp, hoặc
yếu tố nguy cơ và không có yếu tố nguy cơ; và
- O = Outcome: kết quả lâm sàng.

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 13


Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Trường hợp 4: Digoxin và suy tim. Bệnh nhân nữ 70 tuổi, với bệnh suy tim
(congestive heart failure) ñến bác sĩ tư vấn. Bà ñã ra vào bệnh viện ñể ñiều trị
nhiều lần. Câu hỏi bệnh nhân ñặt ra là nếu bà dùng digoxin liệu có hiệu quả
giảm tần số tái nhập viện hay không?
Việc ñầu tiên là chúng ta cần phải diễn giải câu hỏi bằng thuật ngữ tiếng Anh.
Để tìm y văn một cách hữu hiệu, câu hỏi lâm sàng trên cần phải phân tích và
cấu trúc theo công thức PICO như sau:
- Patient/problem: ñối với câu hỏi trên, bệnh nhân ở ñây là congestive heart
failure;
- Intervention có thể là digoxin;
- Comparison có thể là "control" hay "no treatment"
- Outcome là tái nhập viện (rehospitalization).
Những thuật ngữ tiếng Anh này có thể gõ trực tiếp vào hộp tìm kiếm của
PubMed ñể tìm những thông tin liên quan. Chúng ta sẽ sử dụng MeSH ñể tìm
y văn liên quan ñến câu hỏi.
Tôi sẽ giải thích từng bước một vì qui trình tương ñối chi tiết:
- Bước 1: Truy cập Pubmed www.pubmed.gov, và chọn tệp MeSH

- Bước 2: Ở hộp tìm kiếm, gõ dòng chữ "congestive heart failure" và bấm
Go. Kết quả sẽ như Hình 14 dưới ñây. MeSH cung cấp một loạt thuật ngữ hay

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 14


Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

từ khóa dưới mục "congestive heart failure". Vì chúng ta muốn tìm hiểu về
ñiều trị nên chúng ta chọn mục "therapy".

Hình 14: Kết quả tìm MeSH "congestive heart failure"


Nhưng vì chúng ta còn muốn biết về digoxin, cho nên thuật ngữ này phải kết
nối với digoxin. Để kết nối, chúng ta chọn hộp "Send to" và chọn "Search box
with AND" như hình dưới ñây: H.15.

- Bước 3: Ở hộp tìm kiếm MeSH, gõ dòng chữ "digoxin" và bấm Go, chúng
ta sẽ có kết quả cho digoxin như sau. Chúng ta chọn box digoxin bằng cách
tick vào ô vuông bên cạnh: H.16.

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 15


Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Hình 16: Kết quả tìm MeSH cho "digoxin"


Sau ñó, chúng ta chọn hộp "Send to" và cũng chọn "Search box with AND"
như trước, kết quả sẽ như H.17.

Hình 17: Kết quả tìm MeSH cho "digoxin"


Chú ý rằng bây giờ chúng ta có một hộp khác gồm những dòng chữ (("Heart
Failure"[Mesh] OR "Heart Failure/therapy"[Mesh])) AND "Digoxin"[Mesh].
Đây chính là cách mà Pubmed diễn giải hai bước mà chúng ta mới làm. Nói
cách khác, Pubmed "biết rằng" chúng ta muốn tìm y văn liên quan ñến digoxin
và congestive heart failure. Chú ý phía dưới dòng chữ trên là "Search
PubMed". Chúng ta nhấn vào nút này, PubMed sẽ liệt kê những bài báo (1633)
ñáp ứng tiêu chuẩn trên (Hình 19).

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 16


Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Hình 19: Kết quả tìm Congestive Heart Failure và Digoxin


Nhưng chúng ta vẫn còn một keyword cần phải tìm hiểu nữa: ñó là tái nhập
viện. Chúng ta sẽ dùng PubMed thay vì MeSH ñể tìm "rehospitalization" (vì
MeSH chưa có thuật ngữ này): H.20.

Kết quả cho thấy có 1732 bài báo liên quan ñến rehospitalization trong
Pubmed. Bây giờ ñến bước thứ 4 là kết hợp cả 3 biến: congestive heart failure,
digoxin, và rehospitalization.
- Bước 4: Để kết hợp 3 biến trên, chúng ta dùng tệp Advanced Search. H.21a

Chọn Advance Search, chúng ta sẽ có một màn hình mới (Hình 21). Chú ý
Advanced Search cung cấp cho chúng ta tiền sử (history) của quá trình chúng
ta tìm kiếm trong 2 bước trước. Mỗi bước ñược viết tắt bằng kí số. Trong vì
dụ này, bước tìm rehospitalization có kí số #40, và bước tìm Heart Failure và
Digoxin với kí số #41.

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 17


Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Hình 21: Kết quả của Advanced Search


- Bước 5: Bây giờ chúng ta có thể kết hợp quá trình tìm kiếm bằng cách
dùng các kí số. Trong hộp tìm kiếm PubMed (dòng ñầu của màn hình), chúng
ta gõ:
#40 AND #41
và nhấn nút Search ñể kết hợp hai tiêu chuẩn tìm kiếm với nhau. Kết quả
cho thấy có 5 bài báo liên quan ñến ảnh hưởng của digoxin ñến tái nhập viện ở
bệnh nhân suy tim: H.22.

Hình 22: Kết quả của tìm kiếm

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 18


Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

- Bước 6: Bây giờ chúng ta có thể sử dụng tệp Limits ñể giới hạn các nghiên
cứu lâm sàng ñối chứng ngẫu nhiên (RCT) hay giới tính, hay ngôn ngữ, v.v...
3.3 Tìm y văn bằng giao diện PICO
Tìm y văn qua Pubmed ñòi hỏi người bác sĩ phải biết cách ñặt vấn ñề qua
công thức PICO như mô trả trong phần trên. Một số bác sĩ, do chưa quen với
MeSH (và quy trình cũng khá phức tạp), nên một nhóm nghiên cứu bên Mĩ
phát triển một một giao diện "interface" với Pubmed ñể giúp cho việc tìm y văn
dễ dàng hơn. Giao diện này trong thực tế vẫn còn trong giai ñoạn thử nghiệm,
nhưng cũng có ích cho những ai không muốn tiêu nhiều thời gian với MeSH.
(5).Truy cập vào ñịa chỉ
http://pubmedhh.nlm.nih.gov/nlm/picostudy/pico2.html chúng ta sẽ có một
giao diện như sau:

Hình 23: Giao diện PICO


Như có thể thấy, giao diện này ñược thiết kế theo công thức PICO và gọn
nhẹ hơn MeSH. Trong hộp Patient/Problem, chúng ta chỉ cần gõ bệnh hay vấn
ñề (chẳng hạn như "congestive heart failure"); hộp Intervention ñể ghi can
thiệp (như "digoxin"); Compare to ñể ghi nhóm so sánh (chẳng hạn như
"Control"); và phần Outcome ñể ñiền vào chỉ tiêu lâm sàng (như "mortality").
Ngoài ra, chúng ta cũng có thể giới hạn nhóm tuổi, giới tính, và thể loại nghiên
cứu trong các mục kế tiếp. Vì trang web này vẫn còn trong vòng thử nghiệm,
nên chưa ñược ứng dụng rộng rãi. Tuy nhiên, trong ñiều kiện tìm nhanh, trang
giao diện này cũng là một công cụ tìm kiếm rất ñơn giản và có ích.

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 19


Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

B. Hướng dẫn tra cứu thông tin y học trên website Đại học Y
Hà Nội
Giới thiệu
Hệ thống cơ sở dữ liệu các bài báo Tạp chí nghiên cứu Y học, ñề tài nghiên
cứu khoa học, chuyên ñề, luận văn Tiến sĩ, luận văn Cao học của Trường Đại
học Y Hà Nội ñược cung cấp trên hệ thống website của nhà trường. Trong tài
liệu này chúng tôi hướng dẫn cách truy cập và tìm kiếm trong hệ thống cơ sở
dữ liệu này.
Bạn hãy truy cập vào ñịa chỉ www.hmu.edu.vn ñể tìm kiếm các bài báo Tạp
chí Nghiên cứu Y học, Chuyên ñề, luận văn, luận án và các ñề tài nghiên cứu
khoa học.

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 20


Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Giao diện cung cấp cơ sở dữ liệu các bài báo Tạp chí nghiên cứu y học

Vùng ñăng nhập


tài khoản

Các bước thực hiện tìm kiếm:


- Đăng nhập tài khoản.
- Chọn mục tìm kiếm nâng cao

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 21


Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Vùng tìm kiếm tạp


chí nghiên cứu y học

- Bạn có thể gõ ñồng thời từ khóa, tiêu ñề, tác giả, tóm tắt hoặc 1 trong
những nội dung ñể tìm kiếm. Kết quả sẽ ñược hiển thị bên dưới bảng tìm kiếm
nâng cao.
- Xem nội dung tóm tắt chọn Chi tiết (không cần ñăng nhập vẫn có thể xem
nội dung).
- Download toàn văn, chọn bài cần download, màn hình sau hiển thị ra bạn
chọn File download: b01-01-2004.pdf

- Bạn có thể xem bài báo sắp xếp theo năm xuất bản.

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 22


Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

- Bạn xem từng số của bài báo theo từng năm.

- Bạn cũng có thể tạo lập danh mục tài liệu tham khảo tạp chí nghiên cứu y
học bằng cách truy nhập khác như sau:

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 23


Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

- Chọn mục tìm kiếm nâng cao ñể có thể tìm kiếm bài báo qua các ñiều
kiện phối hợp

- Lựa chọn các bài báo thích hợp bằng cách ñánh dấu ô kiểm bên cạnh
danh sách các bài báo, sau ñó bấm vào nút “xuất ra file world”

- Kết quả sẽ là một file với nội dung danh sách tài liệu tham khảo
sẽ ñược tự ñộng xuất ra file. Doc.

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 24


Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Giao diện cung cấp cơ sở dữ liệu các chuyên ñề, luận văn, luận án

- Đăng nhập

- Tìm kiếm nội dung

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 25


Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote
Vùng tìm kiếm chuyên ñề,
luận văn, luận án

- Tìm kiếm theo các chủ ñề mã nghiên cứu sinh, từ khóa, chuyên ñề,
chuyên ngành, người thực hiện, tóm tắt hoặc một trong các chủ ñề.
- Kết quả tìm kiếm ñược hiển thị ở phần dưới của ô tìm kiếm.
- Phần slide báo cáo.
- Phần toàn văn chuyên ñề, luận văn và luận án.

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 26


Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Giao diện cung cấp cơ sở dữ liệu các ñề tài nghiên cứu khoa
học

Lưu ý: Học viên sau ñại học sẽ ñăng ký acc và Pass truy nhập cơ sở dữ liệu này tại phòng CNTT – Đại Học Y Hà Nội

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 27


Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Phần 2: Kỹ năng trích dẫn và lập danh mục tài liệu


trích dẫn, tài liệu tham khảo

1. Đôi nét về quá trình nghiên cứu và nạn ñạo văn


- Trong phạm vi của bài viết này, quá trình nghiên cứu ñược ñịnh nghĩa là sự
kết hợp của việc ñưa ra ý tưởng của riêng mình với việc ñưa ra bằng chứng về
ý tưởng của những người ñi trước.
- Sự bùng nổ thông tin ñiện tử, nhất là thông tin trên Internet ñã khiến cho
việc quản lý việc ñạo văn trở nên khó khăn với các giảng viên.
- Thông thường ñạo văn là không có chủ ý và thường liên quan trực tiếp ñến
các vấn ñề dạy và học trong nhà trường. Khi sinh viên bắt ñầu quá trình nghiên
cứu ñộc lập cũng là lúc họ phải ñối mặt với việc tự mình ghi chép và tin tưởng
vào khả năng lựa chọn thông tin phù hợp cho từng nhiệm vụ cụ thể.
- Thế nào là ñạo văn: ñạo văn là mạo nhận tác phẩm / ý tưởng của người
khác là của mình không ghi nhận tác phẩm, ý tưởng ñó trong tác phẩm của
mình.
- Người viết thường phải ñối mặt với việc quy kết là ñạo văn vì những lý do
sau ñây:
+ Không có kiến thức về cách trích dẫn và lập danh mục tài liệu trích dẫn/
tài liệu tham khảo;
+ Không có kiến thức về các kỹ năng học tập, nghiên cứu, tóm tắt, diễn giải
và phân tích có phê phán;
+ Không có kỹ năng phân tích ñề bài;
+ Không có kỹ năng nghiên cứu, nhất là trên môi trường trực tuyến;
+ Thiếu hiểu biết về cách trích dẫn tài liệu trực tuyến, cho rằng ñây là tài
liệu “công cộng”, không cần phải ghi nhận sự ñóng góp của học trong bài viết
của mình.
2. Các bước trong quá trình nghiên cứu và trích dẫn
- Xác ñịnh nguồn tin;
- Đọc lướt ñể tìm những ñiểm nhấn, những ý tưởng quan trọng;
- Tóm tắt và/hoặc diễn giải thông tin hoặc chép lại chính xác ñoạn văn;

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 28


Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

- Ghi lại những ý tưởng (chính xác và diễn giải) ñó cộng với thông tin về
nguồn tin, ví dụ tác giả, ngày tháng xuất bản, nhan ñề, nơi xuất bản, nhà xuất
bản.
- Duy trì, phát triển và quản lý danh sách những tài liệu tham khảo;
- Tổng hợp các ý tưởng trong bài viết, bao gồm những thông tin cần thiết về
nguồn trích dẫn mà bạn sử dụng bằng kiểu trích dẫn phù hợp với yêu cầu;
- Ghi nhận ý tưởng, kiến thức của những người mà mình ñã sử dụng trong
bài viết.
- Tập hợp và mô tả thông tin ñầy ñủ về các tài liệu mà bạn ñã trích dẫn, tham
khỏa trong một danh mục, sử dụng kiểu danh mục phù hợp.
3. Thế nào là trích dẫn tài liệu?
- Trích dẫn tài liệu là phương pháp ñược chuẩn hóa trong việc ghi nhận
những nguồn tin và ý tưởng mà người viết ñã sử dụng trong bài viết của mình
trong ñó người ñọc có thể xác ñịnh rõ từng tài liệu ñược trích dẫn, tham khảo.
Các trích dẫn nguyên văn, các số liệu và thực tế, cũng như các ý tưởng và lý
thuyết lấy từ các nguồn ñã ñược xuất bản hoặc chưa ñược xuất bản ñều cần
phải ñược trích dẫn.
- Hiện có rất nhiều kiểu trích dẫn ñược chấp nhận. Tài liệu này ñề cập và
hướng dẫn 2 kiểu trích dẫn khá phổ biến là kiểu trích dẫn Harvard và kiểu trích
dẫn ñánh số.
4. Tầm quan trọng của việc trích dẫn tài liệu
Trích dẫn là cách ñể bạn:
- Cho thấy sự tôn trọng và ghi nhận của bạn ñối với sản phẩm trí tuệ/ tác
phẩm của người khác;
- Cho thấy bài viết của bạn là ñáng tin cậy vì dựa trên những luận cứ của
những người ñi trước;
- Chứng minh cho giảng viên/ người hướng dẫn/ ñộc giả của bạn thấy rằng
bạn ñã ñọc và xem xét vấn ñề dựa trên những tài liệu phù hợp;
- Cho phép người ñọc bài viết của bạn có thể xác nhận tính ñúng ñắn của
những thông tin mà bạn trích dẫn và ñọc thêm về những vấn ñề/ luận ñiểm cụ
thể mà bạn ñã nêu ra;
- Tuân theo những tiêu chuẩn của việc viết nghiên cứu/hàn lâm;
- Tránh việc ñạo văn.
5. Khi nào bạn cần trích dẫn nguồn tin

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 29


Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Tất cả các loại tài liệu bạn sử dụng trong quá trình xây dựng nên bài viết của
mình cần phải ñược trích dẫn: sách, báovà tạp chí, ấn phẩm in và ấn phẩm ñiện
tử, ấn phẩm của các cơ quan chính phủ, các phương tiện truyền thông như
video, DVD, băng ghi âm, trang web, các bài giảng, các mẩu ñối thoại các nhân
như email… Trong bài viết/ tác phẩm của mình, bất cứ khi nào bạn sử dụng từ
ngữ, ý tưởng, hoặc tác phẩm của các nhân hoặc tổ chức nào, bạn cần cung cấp
thông tin trích dẫn ñến nguồn tin.
6. Kiểu trích dẫn nào bạn phải sử dụng
Có hàng ngàn kiểu trích dẫn ñược chấp nhận trên thế giới. Khoa của bạn
hoặc giáo viên/người hướng dẫn sẽ yêu cầu bạn phải sử dụng kiểu trích dẫn cụ
thể trong khóa học/ môn học của họ. Đôi khi các khoa khác nhau sử dụng kiểu
trích dẫn khác nhau.
7. Phát triển kỹ năng trích dẫn tài liệu
- Trong quá trình chuẩn bị cho bài viết, bạn sẽ xác ñịnh và ñọc nhiều nguồn
tài liệu khác nhau. Để tránh ñạo văn, cần nhớ ghi lại chính xác và chi tiết
những nguồn tin, tài liệu mà bạn ñã ñọc, ghi chép và viết trong bài.
- Chú ý ñiều quan trọng là bạn phải trích dẫn một cách chính xác và thống
nhất. Trích dẫn là một kỹ năng có ñược trong quá trình học hỏi, và giống như
hầu hết các kỹ năng khác, bạn cần phải luyện tập thường xuyên.
8. Quá trình trích dẫn và lập danh mục tài liệu tham khảo
- Ghi lại một cách chi tiết và chính xác và chính xác các thông tin cơ bản về
tài liệu/ nguồn tin gồm có:
+ Đối với sách: tác giả, người biên tập, biên soạn, năm sản xuất, tên sách,
lần xuất bản, số tập, nơi xuất bản (tỉnh, thành phố), nhà xuất bản. Những thông
tin thường tìm thấy trên trang tên sách chính (trang trước và trang sau). Chú ý
ghi lại cả số trang của những thông tin mà bạn trích dẫn.
+ Nếu là bài viết từ tạp chí chuyên ngành (Journal): tác giả bài viết; năm
xuất bản; tên bài viết; tên tạp chí; số và tập của tạp chí ñó; trang của bài viết.
+ Bài viết từ báo, tạp chí phổ thông (Magazine, newspaper): tác giả bài viết;
ngày tháng năm phát hành; tên bài viết; tên bài báo; trang của bài viết.
+ Thông tin trên Internet: cùng với những thông tin giống như trên, bạn cần
ghi lại ngày mà bạn truy cập tài liệu này trên mạng, tên cơ sở dữ liệu hoặc ñịa
chỉ web (URL).
9. Trích dẫn trong ñoạn văn

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 30


Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

9.1. Trích dẫn tài liệu trong ñoạn văn có nghĩa là chỉ ra trong bài viết của
bạn khi nào bạn khi nào bạn ñã sử dụng ý tưởng/ kiến thức của người khác.
Có hai cách trích dẫn trong ñoạn văn:
- Trích dẫn nguyên văn (quotation): sao chép chính xác từ ngữ, câu, ñoạn
văn mà tác giả dùng. Câu trích dẫn nguyên văn phải ñược ñể trong dấu ngoặc
kép. Trường hợp này bắt buộc phải ghi cả số trang của nguồn trích.
Ví dụ: Nguyễn Văn An (2003, tr.125) lập luận rằng “kinh tế tư nhân không
thể phát triển bền vững nếu thiếu các yếu tố…”
"This theory is sutrorted by recent work" (Brown, Arnold 1999, p. 25).
- Trích dẫn diễn giải (paraphrasing): diễn giải câu chữ của tác giả khác bằng
câu chữ của mình, sử dụng từ ngữ khác mà không làm khác ñi nghĩa nguyên
gốc. Khi trích dẫn kiểu diễn giải thì không bắt buộc phải ghi số trang. Tuy
nhiên việc ghi số trang là cần thiết, nhất là khi trích dẫn từ sách hoặc từ một tài
liệu dài ñể người ñọc có thể dễ dàng xác ñịnh thông tin mình cần.
Ví dụ:
Smith, Harrison (1992, tr. 567) tin rằng Freud có những biểu hiện của một
tính cách phức tạp.
Công trình nghiên cứu của Brown, Arnold (1999) cho thấy quan ñiểm tương
ñồng về việc…
9.2. Trích dẫn gián tiếp: nếu không có ñiều kiện tiếp cận ñược một nguồn
tài liệu gốc mà phải trích dẫn thông qua tài liệu khác thì phải nêu rõ cách trích
dẫn này, ñồng thời tài liệu gốc ñó không ñược liệt kê trong danh mục tài liệu
tham khảo. Ví dụ: Nguyễn Văn A (trích dẫn Lê Văn B).
Một số cụm từ thường dùng khi trích dẫn:
- X phát biểu/ nêu rõ ràng… - X quan sát thấy…
- X xác nhận rằng… - X nhìn nhận rằng…
- X khẳng ñịnh rằng… - X cho rằng…
- X ñồng ý với quan ñiểm… - X tin rằng…
- X lập luận rằng… - X kết luận…
- X bình luận rằng… - X bảo vệ quan ñiểm cho rằng…
- X chú thích rằng… - X thừa nhận…
- X ñề xuất… - X chỉ ra rằng…
- X nói rằng… - X lưu ý…

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 31


Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote
- Theo X…
9.3. Trích dẫn kiểu Harvard
Kiểu Harvard sử dụng họ, tên của tác giả, tiếp ñó là năm xuất bản. Về cơ bản, số trang
nên ñược ghi trong các phần trích dẫn trong bài viết (trích dẫn nguyên văn hoặc diễn giải)
ñể người ñọc dễ tìm kiếm ñến thông tin họ cần.
Nếu trong trường hợp tác giả có tên Việt Nam thì phải ghi ñầy ñủ cả họ, tên ñệm và tên
theo trật tự Họ, Đệm Tên.
Nếu hai hay nhiều tác giả cùng ñược trích dẫn trong một ý/ câu, các trích dẫn phải ñược
thể hiện ở cùng một vị trí và phân cách bằng dấu chấm phẩy (;) và sắp xếp theo trật tự chữ
cái của họ tác giả, Ví dụ: (Brown, Arnold 1991; Smith, Adam 2003).
Nếu là tên tổ chức có từ 3 cụm từ trở lên và tên viết tắt của tổ chức này thông dụng với
bạn ñọc, có thể dùng từ viết tắt. Ví dụ: ILO (2003) -International Labor Organisation.
9.4. Trích dẫn kiểu ñánh số
Kiểu trích dẫn ñánh số sử dụng số thứ tự của tài liệu trong danh mục tài liệu tham khảo.
Số thứ tự của tài liệu ñược trích dẫn ñược chèn vào vị trí thích hợp trong câu.
9.5. Lặp lại các trích dẫn ñã sử dụng trước ñó
Khi bạn sử dụng lần thứ 2 trở ñi các tài liệu ñã ñược trích dẫn trước ñó trong cùng bài
viết, một số kiểu trích dẫn cho phép bạn ñược viết tắt hoặc lược bỏ một số chi tiết:
- Kiểu lặp lại họ tên tác giả, lược bỏ năm xuất bản. Ví dụ:
Trích dẫn lần thứ 2 tới một tài liệu của cùng một tác giả nhưng khác số trang: Gibbs, p.
100.
Trích dẫn lần thứ 2 tới hai tài liệu của cùng một tác giả:
Gibbs, Teaching Students to learn, p. 200.
Gibbs, Student teaching, p. 60.
- Kiểu sử dụng từ thay thế: Các từ này bao gồm: “ibid”, “op. cit”, “loc. cit.”, là những từ
Latin dùng trong trích dẫn tài liệu. Dưới ñây là cách sử dụng các từ này:
+ ibid. (ibidem, nghĩa là cùng một chỗ): chỉ ra rằng ñây là tài liệu ñã ñược trích dẫn ngay
trước ñó và cùng số trang.
+ ibid., p.45: tài liệu ñã ñược trích dẫn ngay trước ñó và khác số trang (trang 45 trong ví
dụ này).
+ Gibbs, op. cit., p.82 (opera citato, nghĩa là trong tài liệu ñã trích dẫn): chỉ ñến trang
khác (trang 82 trong ví dụ này) của một tài liệu của tác giả Gibbs ñã ñược trích dẫn trong
bài.
+ Gibbs, op. cit. (lôc citato, nghĩa là tại vị trí ñã ñược trích dẫn): chỉ ñến cùng số trang
của một tài liệu của tác giả Gibbs ñã ñược trích dẫn trong bài.

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 32


Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote
- Trong tiếng Việt, một số tài liệu sử dụng “sách ñã dẫn” – “sdd”.
10. Lập danh mục tài liệu trích dẫn/ tài liệu tham khảo
- Phân biệt giữa danh mục tài liệu trích dẫn và danh mục tài liệu tham khảo
+ Danh mục tài liệu trích dẫn (References) gồm các tài liệu ñược trích dẫn trong bài viết.
+ Danh mục tài liệu tham khảo (Bibliography) gồm các tài liệu ñược trích dẫn và các tài
liệu không ñược trích dẫn trong bài viết những ñược tác giả tham khảo trong quá trình hoàn
thành bài viết và những tài liệu mà tác giả cho rằng có thể hữu ích với người ñọc.
- Cần liệt kê chi tiết thông tin về tất cả các tài liệu bạn ñã trích dẫn/ tham khảo cho bài
viết của mình. Danh mục này ñược trình bày ở cuối bài viết và bao gồm tất cả các thông tin
cần thiết ñể có thể xác ñịnh ñược một tài liệu. Những thông tin này cần ñược trình bày một
cách thống nhất và theo một ñịnh dạng chuẩn. Tùy theo yêu cầu mà bạn có thể cung cấp
danh mục tài liệu trích dẫn hay danh mục tài liệu tham khảo.
- Các nguồn tin ñiện tử/ trực tuyến cần phải ñược ghi lại một cách có hệ thống và thống
nhất, tương tự như với ấn phẩm in. Điểm khác biệt chính là ở chỗ cần phải chỉ ra bạn ñã truy
cập nguồn tin trực tuyến vào thời gian nào. Lý do của sự khác biệt này là ở chỗ các trang
web thay ñổi rất thường xuyên, cả về mặt nội dung và hình thức. Vì vây, cung cấp thông tin
về ngày truy cập cũng giống như là cung cấp thông tin về lần xuất bản của tài liệu.
- Danh mục tài liệu trích dẫn/ tham khảo ñược sắp xếp theo trật tự chữ cái của tác giả.
Nếu tài liệu không có tác giả thì sẽ ñược trích dẫn theo tên tài liệu và ñược sắp xếp trong
danh mục tài liệu trích dẫn/ tham khảo theo từ quan trọng ñầu tiên của tên sách (trong tiếng
Anh, bỏ qua các từ như the, an, a).
- Kiểu trích dẫn Harvard yêu cầu dòng thứ hai trở ñi của mỗi tài liệu phải ñược lùi vào 1
tab với mục ñích là làm nổi bật thứ tự chữ cái.
- Lưu ý với sách chủ biên (edited) – các phần trong sách do nhiều người viết và có người
chủ biên tập hợp và sắp xếp lại thành một ấn phẩm hoàn chỉnh – cần chú ý viết tác giả của
phần/chương/bài viết ñó và trích dẫn và lập danh mục tài liệu trích dẫn theo kiểu một phần
của sách.
- Nếu là tên tổ chức có từ 3 từ trở lên và tên viết tắt của tổ chức này thông dụng với bạn
ñọc, có thể dùng từ viết tắt. Ví dụ: ILO (International Labor Organisation) 2003.
11. Một số từ liên quan ñến trích dẫn thường gặp
- et al.: tương tự như từ “and other”: nghĩa là “và những người khác” hoặc “và các cộng
sự” hoặc “và các tác giả”.
- mimeo: tài liệu in romeo hoặc tài liệu không xuất bản, phát hành chính thức, ñược in từ
máy tính ra.

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 33


Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Phụ lục 1: Kiểu trích dẫn Harvard


Quy ñịnh dưới ñây ñã ñược sửa ñổi cho phù hợp với ñặc ñiểm của tên tác giả Việt Nam
và ñể thống nhất cách viết khi trích dẫn ñối với cả tên người nước ngoài và tên người Việt
Nam, ñồng thời phù hợp với các tính năng ñược cung cấp trong phần mềm EndNote.
Sách Ví dụ về trích dẫn Ví dụ về danh mục tài liệu EndNote
trong bài viết trích dẫn/ tham khảo (Chọn Reference
loại nào)
1 tác giả ‘Lý thuyết này ñược Comfort, Andrew 1997, A Book
giới thiệu lần ñầu tiên good age, Mitchell Beazley,
vào nam 1993’ London.
(Comfort, Andrew
1997, tr. 58)
HOẶC
‘Andrew Comfort
(1997, tr. 58) cho
rằng…
2 hoặc 3 Nguyễn, Văn An; Bùi, Nguyễn, Văn An; Bùi, Văn Book
tác giả Văn Mạnh và Đỗ, Xuân Mạnh và Đỗ, Xuân Quý
Quý (1997, tr. 45) bàn 1997, Lý thuyết về kinh tế
về ý kiến này… học, Viện kinh tế học, Hà
Nội
Từ 4 tác (Văn, Thị Thành và Văn, Thị Thành; Nguyễn, Book
giả trở lên những người khác 1996, Quang Lập; Lê, Minh Hiếu
tr. 96) và Lê, Thanh Vinh 1996,
Công nghiệp ñiện ảnh, Nhà
xuất bản Văn hóa, Hà Nội.
Từ 4 tác Arulpragasam, Jehan Arulpragasam, Jehan; Book section
giả trở lên and others (2004, p. 12) Goletti, Francesco; Atinc;
supposed that… Tamar, Manuelyan and
Songwe, Vera 2004, Trade
in Sectors Important to the
Poor: Rice in Cambodia and
Vietnam and Cashmere in
Mongolia, In Krumm,
Kathie and Kharas, Homi
(eds.), East Asia Integrates:
A Trade Policy Agenda for
Shared Growth (pp. 149-
169). World Bank,
Washington, D.C.
Không có ‘Điều này dường như Quảng cáo trong lĩnh vực thể Book
tác giả chưa bao giờ xảy ra thao 1990, Nhà xuất bản Trẻ,
trước năm 1995’ Thành phố Hồ Chí Minh.
(Quảng cáo trong lĩnh
vực thể thao 1990, tr.
14)…

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 34


Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote
HOẶC
‘Trong cuốn Quảng cáo
trong lĩnh vực thể thao
(1990, tr. 14), quan
ñiểm…
Nhiều tác ‘Nghiên cứu trong các Brown, Pan 1982, Corals in Book
phẩm của trường ñại học (Brown, the Capricorn group, Central
cùng một Pan 1982, 1998) ñã chỉ Queensland University,
tác giả ra rằng… Rockhampton. Brown, Pan
1988, The effects of anchor
on corals, Central
Queensland University,
Rockhampton.
Sắp xếp theo trình tự năm
xuất bản trong danh mục.
Từ 2 tác Davies, Peter (1992, tr. Davies, Patrick William Book
giả trở lên5) và Davies, Patrick 1996, How to survive, Allen
có cùng họ William (1996, tr. 34) và Unwin, Sydney. Davies,
lap luan rang … Đưa Peter 1992, Good storm,
thêm các chữ cái ñầu Allen và Unwin, Sydney.
của tên và tên ñệm ñể Sắp xếp theo trật tự chữ
phân biệt giữa các tác cái tên tác giả.
giả.
Nhiều tác ‘Trong các báo cáo gần Nguyễn, Văn Mạnh 1993a, Book
phẩm cùng ñây (Nguyễn, Văn Môi trường biển, Nhà xuất
xuất bản Mạnh 1993a, 1993b)…’ bản Khoa học Kỹ thuật, Hà
trong 1 Sử dụng các chữ cái Nội.
năm của a/b/c v.v. ñể phân biệt Nguyễn, Văn Mạnh 1993b,
cùng 1 tác giữa các bài báo, tác Thế giới ñại dương, Nhà
giả phẩm khác nhau trong xuất bản công nghiệp, Hà
cùng một năm của tác Nội.
giả ñó. Sắp xếp theo trật tự chữ
cái của nhan ñề.
Người (Kastenbaum, Richard Kastenbaum, Richard (ed.) Edited Book
biên soạn/ 1993, tr. 78) 1993, Encyclopedia of adult
chủ biên development, Oryx Press,
(editor) Phoenix.
Tài liệu có Phan, Thị Hương (2004, Phan, Thị Hương 2004, Kỹ Book
lần xuất tr. 5) cho rằng… năng viết báo cáo, xuất bản
bản khác lần thứ 3, Nhà xuất Giáo
nhau dục, Hà Nội.
Số của lần xuất bản viết
sau nhan ñề, tuy nhiên
không cần phải ghi số của
lần xuất bản ñầu tiên.
Từ ñiển Từ ñiển âm nhạc (1980, Nguyễn, Văn Thương (biên Edited Book
bách khoa tr. 85) ñịnh nghĩa… soạn) 1980, Từ ñiển âm
hoặc Từ nhạc, xuất bản lần thứ 2,

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 35


Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote
ñiển Nhà xuất bản Trẻ, Hà Nội.
Bài báo As discussed by Blaxter, Eric 1976, ‘Social Book Section
hoặc 1 Blaxter, Eric (1976, p. class and inequalities’, trong
chương 101)… Carter, Carl và Peel, Joey
trong một (ch_biên), Equalities and
cuốn sách inequalities in health,
Academic Press, London, tr.
120-135.
Bài báo Như Lê, Văn Hồng Lê, Văn Hồng 1976, ‘Giới Book Section
hoặc 1 (1976, p101) ñã ñề và chăm sóc sức khỏe’, trong Cần phải sửa phần
chương cập… Nguyễn, Văn An và Vũ, trích dẫn trong
trong một Xuân Phương (chủ biên), ñoạn văn một cách
cuốn sách Vấn ñề giới trong y tế, Nhà thủ công ñể tên tài
không có Xuất bản Y học, Hà Nội, tr. liệu hiển thị theo
tác giả 120-135. kiểu chữ nghiêng.
Sách nhỏ (Research and Training Research and Training Book Section
(Brochure) Centre 1993, tr. 2) Centre on Independent Bạn phải ñánh chữ
Living 1993, Guidelines for [Sách nhỏ] hoặc
reporting and writing about [Brochure] một
people with disabilities cách thủ công
[Brochure], 4th edn,
Research and Training
Centre, Lawrence, KS.
Tên của nhà xuất bản có
thể viết tắt nếu ñó cũng
chính là tác giả.
Sách ñiện (Pettinger, Rose 2002) Pettinger, Rose 2002, Global Book
tử (E- organizations, Capstone (ñánh chữ 28 tháng
book) Publishing, Oxford. Truy 8 năm 2004 vào ô
cập ngày 28 tháng 8 năm Date Accessed, và
2004, từ cơ sở dữ liệu chữ NetLibrary
NetLibrary. vào ô Name of
Database)
Luận văn, (Nguyễn, Văn Thụ Nguyễn, Văn Thụ 1998, ‘Cơ Thesis
luận án 1998, tr. 89) chế kiểm soát chất lượng (ñánh chữ Luận án
thành phẩm axit sunphuaric’, tiến sĩ vào ô Thesis
Luận án tiến sĩ, Trường ñại Type).
học Tổng hợp Hà Nội.
Kỷ yếu hội (Debono, Cains 2000) Debono, Cains 2000, ‘The Conference
thảo National Trust into the new Proceeding (Đánh
millennium’, Proceedings of chữ The National
the ninth meeting of the trust into the new
International National Trust, millennium vào ô
Australian Council of Title, Proceedings of
National Trusts, Alice the ninth meeting of
Springs, NT, tr. 44-6. Truy the International
cập ngày 20 tháng 1 năm National Trust vào ô
2006, từ cơ sở dữ liệu Conference Name,

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 36


Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote
Informit Online. Australian Council
of National Trusts
vào ô Publisher,
Alice Springs, NT
vào ô Conference
Location, 20 tháng 1
năm 2006 vào ô
Access Date,
Informit Online vào
ô Name of
Database.)
Báo cáo (Department of Department of Transport and Report
thường Transport and Regional Regional Services 2001,
niên của Services 2001) Annual report 2001-2002,
một tổ HOẶC Canberra.
chức Billabong’s annual HOẶC
report (2005) Billabong International Ltd.
2005, Annual report 2005 –
brands. Truy cap ngày 27-2-
2006, từ cơ sở dữ liệu
Connect4.
Hình minh Bức tranh áp phích ‘Buy Cowle, Crown và Walker, Book
hoặc trong Australian Atrles’ Dick 2005, The art of atrle
1 cuốn (Cowle, Crown và branding, Atrles from Oz,
sách Walker, Dick 2005, tr. Hobart.
65)

Báo/ tạp Ví dụ về trích dẫn Ví dụ về danh mục tài liệu EndNote


chí in trong bài viết trích dẫn/ tham khảo (Chọn Reference
loại nào)
Bài báo Như Nguyễn, Văn Công Nguyễn, Văn Công 1996, Journal Article
chuyên (1996, tr. 8) ñã ñề cập… ‘Chăm sóc sức khỏe cho
ngành người mắc bệnh tiểu ñường’,
Tạp chí nghiên cứu y học, số
12, tập 4, tr. 8-9.
Bài báo ‘Vấn ñề này hiện ñang ‘Đưa người nghiện ma túy Journal Article
(không có gây nhiều tranh cãi ở hòa nhập với cộng ñồng’ Cần phải sửa phần
tác giả) Việt Nam’ (Đưa người 2003, Tạp chí lao ñộng xã trích dẫn trong
nghiện ma túy hòa nhập hội, số 23, tr. 529-30. ñoạn văn một cách
với cộng ñồng 2003, tr. thủ công ñể tên bài
530)… hiển thị theo kiểu
chữ in nghiêng.
Báo/ tạp (Đỗ, Văn Thành 2000) Đỗ, Văn Thành 2000, ‘Vấn Newspaper Article
chí phổ ñề thiếu bác sĩ tại các tỉnh
thông miền núi’, Nhân dân, 18
tháng 3, tr. 3.
Báo/ tạp .....trong tờ Sydney Đưa tất cả các thông tin về
chí phổ Morning Herald (24-2 tài liệu trong phần trích

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 37


Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote
thông 2000, tr. 12) dẫn trong ñoạn văn – trong
(không có cần có thông tin ở danh
tác giả) mục tài liệu trích dẫn/
tham khảo.
Thông cáo (Watersmith, Crown Watersmith, Crown 2000, Report
báo chí 2000) BHPenters new era, thông (ñánh chữ media
cáo báo chí, BHP Limited, release vào ô
Melbourne, 1 tháng 3. Accession Number,
BHP Limited vào ô
Institution, 1 March
vào ô Report
Number)

Báo ñiện Ví dụ về trích dẫn Ví dụ về danh mục tài liệu EndNote


tử trong bài viết trích dẫn/ tham khảo (Chọn Reference
loại nào)
Bài báo (Madden, Gail 2002) Madden, Gail 2002, Journal Article
toàn văn từ ‘Internet economics and (Đánh chữ 16 tháng
một cơ sở policy: an Australian 3 năm 2002 vào ô
dữ liệu perspective’, Economic Access Date, cơ sở
ñiện tử Record, số 78, tập 242, tr. dữ liệu
343-58. Truy cập ngày 16 ABI/INFORM vào ô
tháng 3 nam 2002, từ cơ sở Name of Database.
dữ liệu ABI/INFORM
Global.
Bài báo ‘The internet has had a 'Internet economics and Journal Article
toàn văn từ huge impact on the policy: an Australian (Đánh chữ 16
một cơ sở Australian economy’ perspective' 2002, Economic tháng 10 năm 2002
dữ liệu (Internet economics and Record, số 78, tập 242, tr. vào ô Access Date,
ñiện tử policy 2002, tr. 350) 343-58. Truy cập ngày 16 cơ sở dữ liệu
(không có tháng 10 năm 2002, từ cơ sở ABI/INFORM
tác giả) dữ liệu ABI/INFORM Global vào ô
Global. Name of Database)
Cần phải sửa chữa
phần trích dẫn
trong ñoạn văn
một cách thủ công
ñể tên tài liệu hiển
thị theo kiểu chữ
nghiêng.
Bài báo tạp (WA packed with ‘WA packed with overseas Newspaper Article
chí phổ overseas atreal atreal’ 2004, West (Đánh chữ 13 tháng
thông từ 2004) Australian, 12 November, tr. 10 năm 2004 vào ô
một cơ sở 47. Truy cập ngày 13 tháng Access Date, cơ sở
dữ liệu 10 nam 2004, từ cơ sở dữ dữ liệu Factiva vào
ñiện tử liệu Factiva. ô Name of
(không có Database)
tác giả) Cần phải sửa chữa

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 38


Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote
phần trích dẫn
trong ñoạn văn
một cách thủ công
ñể tên tài liệu hiển
thị theo kiểu chữ
nghiêng.
Bài viết từ It was proposed by Byrne, Anne 2004, 'The end Journal Article
tạp chí Byrne, Anne (2004) of history: censorship and (Đánh chữ 16 tháng
miễn phí that… libraries', The Australian 10 năm 2004 vào ô
trên Library Journal, số 53, tập Access Date,
Internet 2. Truy cập ngày 16 tháng http://www.alia.org.
10 nam 2004, từ au/publishi
http://www.alia.org.au/publi ng/alj/53.2/full.text/
shing/alj/ byrne.html
53.2/full.text/byrne.html vào ô Type of
Article).
Bài báo từ (La Rosa, Sun 1992, tr. La Rosa, Sun 1992, Journal Article
cơ sở dữ 58) 'Marketing slays the (Đánh chữ 6 tháng
liệu trên downsizing dragon', 10 năm 2002 vào ô
CD-ROM Information Today, số 9, tập Access Date, UMI
3, tr. 58-9. Truy cập ngày 6 Business Periodicals
tháng 10 2002, từ cơ sở dữ Ondisc vào ô Name
liệu UMI Business of Database)
Periodicals Ondisc.

Nguồn tin Ví dụ về trích dẫn Ví dụ về danh mục tài liệu EndNote


cấp 2 trong bài viết trích dẫn/ tham khảo (Chọn Reference
(secondary loại nào)
Sources)
Sách ‘gồm cả những người bị Lê, Trọng Hiếu 2002. Bệnh Book
huyết áp cao’ (Nguyễn, tim và người cao tuổi, Nhà Phải ñánh tên
Văn lộ và Bùi, Xuân xuất bản Y học Hà Nội. Nguyễn Văn Lộ và
Cúc, trích dẫn trong Lê, Ghi lại cuốn sách là nguồn Bùi Xuân Cúc một
Trọng Hiếu 2002, tr. tin dẫn tới tài liệu thứ hai. cách thủ công vào
45) cho rằng… phần trích dẫn tại
ñoạn văn.
Bài báo ‘…nguyên nhân của Lê, Văn Hùng 2002. Bệnh Journal Article
bệnh ñái tháo ñường’ ñái tháo ñường’, Y học, số Phải ñánh tên
(Nguyễn, Ninh, trích 4, tr. 21-55. Nguyễn Ninh một
dẫn trong Lê, Văn Hùng Ghi lại tên tờ báo là nguồn cách thủ công vào
2002, tr. 25) tin dẫn tới tờ báo thứ hai. phần trích dẫn tại
ñoạn văn.

World Ví dụ về trích dẫn Ví dụ về danh mục tài liệu EndNote


Wide Web trong bài viết trích dẫn/ tham khảo (Chọn Reference
(WWW) loại nào)
Tài liệu ‘Chất xúc tác là yếu tố Nguyễn, Vân Anh 2002, Electronic Source
trên WWW sống còn trong phản Quá trình sản xuất than hoạt (Đánh chữ 3 tháng 1

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 39


Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote
ứng này’ (Nguyễn, Vân tính. Truy cập ngày 3 tháng năm 2002 vào ô
Anh 2002). 1 năm 2002, từ Access Date,
http://theses.ctu.edu.vn/ http://theses.ctu.edu.
vn/ vào ô URL..)
Tài liệu (Leafy seadragons and Leafy seadragons and weedy Electronic Source
trên WWW weedy seadragons seadragons 2001. Truy cập (Đánh chữ 13 tháng
– Không có 2001) ngày 13 tháng 2 nam 2002, 2 năm 2002 vào ô
tác giả từ Access Date,
http://www.windspeed.net.a http://www.windspe
u/~jenny/seadragons/ ed.net.au/~jenny/sea
dragons/ vào ô
URL.)
Tài liệu (Royal Institute of Royal Institute of British Electronic Source
trên WWW British Architects Architects không năm xuất (Đánh chữ Royal
– Không có không năm xuất bản) bản, Shaping the future: Institute of British
ngày tháng careers in architecture. Truy Architects vào ô
năm xuất cập ngày 31 tháng 5 năm Author field, không
bản 2005, từ năm xuất bản vào
http://www.careersinarchitec ô Year, dùng ô
ture.net/ Access Date
và URL cho thông
tin về ngày truy cập
tài liệu)
Hình ảnh (Coral bleaching and Coral bleaching and mass Electronic Source
trên WWW mass bleaching events bleaching (ñánh từ [Hình ảnh]
2002) events [Hình ảnh] 2002. một cách thủ công
Truy cập ngày 2 tháng 3 vào cuối tên của
nam 2005 from hình ảnh)
http://www.gbrmpa.gov.au/c
orp_site/
info_services/science/bleach
ing

Các nguồn Ví dụ về trích dẫn Ví dụ về danh mục tài liệu EndNote


khác trong bài viết trích dẫn/ tham khảo (Chọn Reference
loại nào)
Các cuộc ‘Đã có một cuộc ñình Không cần nêu trong danh Nhập thông tin trích
thảo luận công xảy ra ở Đồng mục tài liệu trích dẫn/ dẫn trong ñoạn văn
cá nhân, Nai’ (Đinh, Tú Anh tham khảo vì người ñọc một cách thủ công.
email, các 2003, thảo luận cá nhân, không thể tìm ñược các tài
nhóm thảo 23 tháng 4). liệu này.
luận không
lưu lại
thông tin
trên web.
Các bộ (Grumpy meets the Grumpy meets the orchestra Film or Broadcast
phim và orchestra 1992) 1992, băng video, Australian (Đánh chữ
băng video Broadcasting Corporation, Videorecording vào

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 40


Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote
Sydney. Giới thiệu về ô Format, Featuring
Sydney Symphony the Sydney
Orchestra. Symphony
Orchestra vào ô
Credits.)
Các (What are we going to What are we going to do Film or Broadcast
chương dowith the money? with themoney? 1997, (Đánh chữ chương
trình tuyền 1997) chương trình truyền hình, trình truyên hình
hình và SBS Television, Sydney, 8 vào ô Format Field,
phát thanh tháng 3. SBS Television vào
ô Distributor,
Sydney vào ô
Country.)
Podcasts (The wings of a The wings of a butterfly - Film or Broadcast
(radio trực butterfly – The wings of children, teenagers and (Đánh chữ chương
tuyến) a butterfly – children, anxiety 2005, chương trình trình radio trực
teenagers and anxiety radio trực tuyến, ABC Radio tuyến vào ô Format,
2005) National, Sydney, 10 tháng ABC Radio National
6. Truy cập ngày 16 tháng 7 vào ô Distributor,
năm 2005, từ Sydney vào ô
http://www.abc.net.au/podca Country, 10 tháng 6
st/default.htm#mind in URL vào ô Date
Released, 16 tháng 7
năm 2005 vào ô
Access Date,
http://www.abc.net.a
u/podcast/default.ht
m#mind in URL.)
CD-ROMS (Dr Brain thinking Dr Brain thinking games Computer Program
games 1998, CDROM,
1998) Knowledge Adventure Inc.,
Torrance, California.
Các nhóm (Little, Lee 2002) Little, Lee 2002, 'Two new Newspaper Article
thảo luận policy briefs', ECPOLICY (Đánh chữ Little,
có lưu lại nhóm thảo luận, 16 tháng 4. Lee vào ô Reporter,
thông tin Truy cập ngày 13 tháng 11 ECPOLICY vào ô
trên web năm 2002 từ Newspaper, nhóm
http://www.askeric.org/Virtu thảo luận vào ô
al_Listserv_Archives/ECPO Section, 13 tháng 11
LICY/2002/Apr_2002/Msg0 năm 2002 vào ô
0003.html Notes,
http://www.askeric.o
rg/Virtual
Listserv_Archives/E
CPOLICY/2002/Apr
_2002/Msg00003.ht
ml vào ô Type of
Article)

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 41


Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Phụ lục 2: Trích dẫn kiểu ñánh số thứ tự


Biên soạn dựa trên quy ñịnh của Bộ Giáo dục – Đào tạo
1. Tài liệu tham khảo và cách trích dẫn
Mọi ý kiến, khái niệm có ý nghĩa, mang tính chất gợi ý không phải của riêng tác giả và
mọi tham khảo khác phải ñược trích dẫn và chỉ rõ nguồn trong danh mục tài liệu tham khảo
của luận án.
Phải nêu rõ cả việc sử dụng những ñề xuất hoặc kết quả của ñồng tác giả. Nếu sử dụng tài
liệu của người khác và của ñồng tác giả (bảng biểu, hình vẽ, công thức, ñồ thị, phương trình,
ý tưởng…) mà không chú dẫn tác giả và nguồn tài liệu thì luận án không ñược duyệt ñể bảo
vệ.
Khi ñưa thông tin về tài liệu tham khảo, cần phải cung cấp các thông tin cần thiết ñể
người ñọc có thể xác ñịnh ñược những tài liệu tham khảo này.
Không trích dẫn những kiến thức phổ biến, mọi người ñều biết cũng như không làm luận
án nặng nề với quá nhiều tham khảo trích dẫn. Việc trích dẫn, tham khảo chủ yếu nhằm thừa
nhận nguồn của những ý tưởng có giá trị và giúp người ñọc theo ñược mạch suy nghĩ của
tác giả, không làm trở ngại việc ñọc.
Nếu không có ñiều kiện tiếp cận ñược một tài liệu gốc mà phải trích dẫn thông qua một
tài liệu khác thì phải nêu rõ cách trích dẫn này, ñồng thời tài liệu gốc ñó KHÔNG ñược liệt
kê trong danh mục tài liệu tham khảo của luận án. Ví dụ:
Trích dẫn trong ñoạn văn:
Trong một công trình của mình, tác giả Lê Trọng Hiếu có ñề cập ñến ý kiến của Nguyễn
Văn Bình cho rằng… [12, tr. 24].
Phần “Danh mục tài liệu tham khảo” sẽ ñưa thông tin về tài liệu của tác giả Lê Trọng
Hiếu như sau:
12. Lê, Trọng Hiếu (2002), Bệnh tim và người cao tuổi, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
Khi cần trích dẫn một ñoạn ít hơn hai câu hoặc bốn dòng ñánh máy thì có thể sử dụng
dấu ngoặc kép ñể mở ñầu và kết thúc phần trích dẫn. Nếu cần trích dẫn dài hơn thì phải tách
phần này thành một ñoạn riêng khỏi phần nội dung ñang trình bày, với lề trái lùi vào thêm 2
cm. Khi ñó mở ñầu và kết thúc ñoạn trích này không phải sử dụng dấu ngoặc kép.
Việc trích dẫn là theo số thứ tụ của tài liệu ở danh mục tài liệu tham khảo và ñược ñặt
trong ngoặc vuông và khi trích dẫn nguyên văn, cần phải ghi cả số trang, ví dụ: [15, tr. 314-
315].
Đối với các phần ñược trích dẫn từ nhiều tài liệu khác nhau, số của tất cả các tài liệu
ñược ñặt trong 1 dấu ngoặc vuông theo thứ tự tăng dần, giữa các số phân cách bằng dấu
chấm phẩy, ví dụ: [19; 25; 41; 42].

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 42


Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote
2. Hướng dẫn xếp tài liệu tham khảo
- Tài liệu tham khảo ñược tập hợp trong một danh mục, trước hết phân theo từng ngôn
ngữ (Việt, Anh, Pháp, Đức, Nga, Trung, Nhật…).
- Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải giữ nguyên văn, không phiên âm, không dịch,
kể cả tài liệu bằng tiếng Trung Quốc, Nhật… (ñối với những tài liệu bằng ngôn ngữ còn ít
người biết có thể thêm phần dịch tiếng Việt ñi kèm theo mỗi tài liệu).
- Tài liệu tham khảo sắp xếp theo thứ tự ABC họ của tác giả (với tác giả nước ngoài)
hoặc tên của tác giả (với tác giả Việt Nam)
+ Tác giả cá nhân:
Anderson, Smith
Nguyễn Văn An
+ Tác giả tập thể (nếu tài liệu không có tác giả cá nhân). Ví dụ: tác giả là Tổng cục thống
kê xếp vào vần T, Bộ Giáo dục và Đào tạo xếp vào phần B.
+ Tài liệu không có tác giả thì xếp theo vần chữ cái của nhan ñề tài liệu (với tài liệu tiếng
nước ngoài thì loại bỏ các mạo từ ở ñầu nhan ñề như: the, an, a, des, un, une,…).
- Nếu thông tin về một tài liệu dài hơn một dòng thì nên trình bày sao cho từ dòng thứ hai
lùi vào so với dòng thứ nhất 1 cm ñể phần tài liệu tham khảo ñược rõ ràng và dễ theo dõi.
3. Cách trình bày thông tin về tài liệu tham khảo
3.1. Các quy ñịnh chung
- Tên tác giả:
+ Tên giả cá nhân:
Tác giả là người Việt Nam: Ví dụ: Nguyễn Văn An.
Tác giả là người nước ngoài: trình bày theo trật tự Họ, Tên ñệm. Ví dụ: Anderson, John
E.
+ Tác giả tập thể: Trình bày theo thứ tự Cơ quan chủ quản. Cơ quan trực thuộc, Ví dụ: Bộ
Thủy sản. Vụ Thương mại.
- Tài liệu có 2 hoặc 3 giá tác giả: Sử dụng dấu chấm phẩy ñể phân cách giữa các tác giả,
trước tên tác giả cuối cùng không dùng dấu chấm phẩy mà thêm từ và. Ví dụ: Nguyễn Văn
Hùng; Lê Minh Hoàng và Wilson, Thomas.
- Tài liệu có 4 tác giả trở lên: Chỉ viết tên tác giả ñầu tiên, tiếp ñó thêm cụm từ và các
cộng sự. Ví dụ: Đỗ Quý Doãn và các cộng sự.
3.2. Các quy ñịnh cho từng loại tài liệu

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 43


Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote
Người viết luận văn, báo cáo, bài viết thường tham khảo tài liệu thuộc nhiều loại hình
khác nhau. Mỗi loại tài liệu có những thông tin ñặc trưng ñể có thể xác ñịnh ñược chúng. Vì
vậy, với mỗi loại hình tài liệu, cần cung cấp ñầy ñủ các thông tin và trình bày như sau:
- Sách, báo cáo:
+ Tên các tác giả hoặc cơ quan ban hành: không có dấu phân cách.
+ Năm xuất bản: ñặt trong ngoặc ñơn, dấu phẩy sau ngoặc ñơn.
+ Tên sách hoặc báo cáo: in nghiêng, dấu phẩy cuối tên.
+ Nhà xuất bản: dấu phẩy cuối tên nhà xuất bản.
+ Nơi xuất bản: dấu chấm kết thúc tài liệu tham khảo.
Xem các ví dụ dưới, các tài liệu số 4, 6, 7, 8, 11, 16.
- Bài báo:
+ Tên các tác giả bài báo/ bài viết: không có dấu ngăn cách.
+ Năm công bố: ñặt trong ngoặc ñơn, dấu phẩy sau ngoặc ñơn.
+ Tên bài báo: ñặt trong ngoặc kép, không in nghiêng, dấu phẩy cuối tên bài.
+ Tên tạp chí hoặc sách: in nghiêng, dấu phẩy cuối tên.
+ Tập: không có dấu ngăn cách.
+ Số: ñặt trong ngoặc ñơn, dấu phẩy sau ngoặc ñơn.
+ Số trang ñầu tiên và cuối cùng của bài báo: bắt ñầu bằng từ tr. , gạch ngang giữa hai
chữ số, dấu chấm kết thúc.
Xem các ví dụ dưới, các tài liệu số 1, 3, 5, 14.
- Một bài trong sách chủ biên:
+ Tên tác giả bài viết: không có dấu ngăn cách.
+ Năm xuất bản: ñặt trong ngoặc ñơn, dấu phẩy sau ngoặc ñơn.
+ Tên bài viết: ñặt trong ngoặc kép, không in nghiêng, dấu phẩy cuối tên bài, tiếp theo là
từ trong, dấu phẩy sau từ trong.
+ Tên người chủ biên: kết thúc bằng dấu phẩy, tiếp theo là cụm từ chủ biên, dấu phẩy kết
thúc.
+ Tên sách: in nghiêng, dấu phẩy cuối tên.
+ Nhà xuất bản: dấu phẩy cuối tên nhà xuất bản.
+ Nơi xuất bản: dấu phẩy cuối tên thành phố.
+ Số trang ñầu tiên và cuối cùng của bài báo/ bài viết: bắt ñầu bằng từ tr. gạch ngang giữa
hai chữ số, dấu chấm kết thúc.
Xem các ví dụ dưới, các tài liệu số 2.

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 44


Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote
- Luận án:
+ Tên tác giả: không có dấu ngăn cách.
+ Năm hoàn thành: ñặt trong ngoặc ñơn, dấu phẩy sau ngoặc ñơn.
+ Tên luận án: in nghiêng, dấu phẩy cuối tên.
+ Loại hình luận án: dấu phẩy cuối loại hình.
+ Khoa, Trường/Viện: dấu phẩy cuối tên trường/ viện.
+ Thành phố: tên thành phố nơi trường/ viện ñặt trụ sở, dấu chấm kết thúc.
Xem các ví dụ dưới, các tài liệu số 13, 15.
- Kỷ yếu hội thảo:
+ Tên tác giả: không có dấu ngăn cách.
+ Năm tổ chức hội thảo: ñặt trong ngoặc ñơn, dấu phẩy sau ngoặc ñơn.
+ Tên bài viết: ñặt trong dấu ngoặc kép, dấu phẩy cuối tên.
+ Tên hội thảo: in nghiêng, dấu phẩy cuối tên.
+ Cơ quan tổ chức hội thảo: dấu phẩy cuối tên cơ quan.
+ Thành phố: dấu phẩy cuối tên thành phố.
+ Chú dẫn bản thảo: ñể cụm từ Tài liệu chưa xuất bản vào trong dấu ngoặc vuông, dấu
chấm kết thúc.
Xem các ví dụ dưới, các tài liệu số 10.
- Tài liệu trực tuyến
+ Thông tin cơ bản: Tài liệu trực tuyến có thể thuộc bất kỳ loại hình tài liệu nào nêu trên.
Vì vậy, các thông tin ñưa vào cần phù hợp với từng tài liệu cụ thể. Kết thúc phần thông tin
cơ bản bằng dấu phẩy.
+ Thời gian truy cập: ñề cụm từ truy cập ngày, tiếp ñó ñiền ngày-tháng-năm truy cập, dấu
phẩy sau thông tin về năm.
+ Địa chỉ truy cập: ñề cụm từ tại trang web, tiếp ñó ñiền ñịa chỉ trang web của tài liệu
này, dấu chấm kết thúc.
Xem các ví dụ dưới, các tài liệu số 9.
4. Ví dụ về cách trình bày trang tài liệu tham khảo
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
1. Quách Ngọc Ân (1992), ”Nhìn lại ba mươi năm phát triển dân tộc học”, Dân tộc học,
98 (1) tr. 10-16.

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 45


Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote
2. Nguyễn Hữu Đống, Đào Thanh Bằng và Lâm Quang Dụ (1997), Tiêu chí tộc người –
Cơ sở lý luận và vấn ñề áp dụng vào thực tiễn, Nhà xuất bản Văn hóa Dân tộc, Hà Nội.
3. Nguyễn Thị Gấm (1996), Phát triển và ñánh giá một số tập tục trong chu kỳ ñời người
của người Pà Thẻn, Luận văn thạc sĩ dân tộc học, Viện Khoa học xã hội vùng Nam Bộ,
thành phố Hồ Chí Minh.
4. Nguyễn Lâm Thành (2004), ”Chính sách xóa ñói giảm nghèo của nhà nước ta ñối với
vùng miền núi và ñồng bào dân tộc thiểu số”, Kỷ yếu hội thảo Quản lý và phát triển bền
vững tài nguyên miền núi, Đại học Quốc gia Hà Nội, trung tâm nghiên cứu Tài nguyên và
Môi trường, Hà Nội, tr. 2-11.
5. Trần Thu Thủy (2004), Trang phục của người Hmoong Hoa ở yên Bái, Luận văn Tiến
sỹ Dân tộc học, Viện Dân tộc học, Hà Nội.
6. Ủy ban Dân tộc và Miền núi (1996), Báo cáo tổng kết 5 năm (1993 - 2003) thực hiện
chương trình 135, Hà Nội.
Tài liệu tiếng Anh
7. Anderson, John E. (1985), “The Relative Inefficiency of Quota, The Cheesc Case”,
American Economic Review, 75(1), tr. 178-190.
8. Arulpragasam, Jehan và các cng s (2004), "Trade in Sectors Important to the Poor:
Rice in Cambodia and Vietnam and Cashmere in Mongolia", trong Krumm, Kathie và
Kharas, Homi, ch_ biên, East Asia Integrates: A Trade Policy Agenda for Shared Growth,
World Bank, Washington, D.C., tr. 149-169.
9. Borkakati, Rai P. và Virmani, Sulkar S. (1997), “Genetics of thermosensitive genic
male sterility in Rice", Euphytica 88, tr. 1-7.
10. Bouulding, Kotler E. (1995), Economics Analysis, Hamish Hamilton, London.
11. Burton, Guy W. (1988), “Cytoplasmic male- sterility in pearl millet (penni-setum
glaucum L.)”, Agronomic Journal, 50(1), tr. 230-231.
12. Central Statistical Oraganisation (1995), Statistical Year Book, Beijng.
13. FAO (1971), Agricuultural commodity projections (1970 - 1980), Volume II, Rome.
14. Institute of Economics (1988), Analysis of Expenditure Pattern of Urban Households
in Vietnam, Departement of Economics, Institute of Economics, Hanoi.
15. Nguyen Khac Minh, Giang Thanh Long và Bach Ngoc Thang (2005), Technical
Efficiency in Vietnamese Small Manufacturing Firms: Scholastic Frontier Production
Function and DEA Approaches. 1st draft, Hanoi, [Tài li_u chưa xu_t b_n].
16. Mougeot, Luc J. A. (2006), Growing better cities : urban agriculture for sustainable
development, International Development Research Centre, Ottawa, Canada, truy c_p ngày
20-5-2007, t_ trang web http://www.idrc.ca/en/ev-95297-201-1- DO_TOPIC.html.

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 46


Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Phần 3: Hướng dẫn sử dụng phần mềm Endnote X1

Giới thiệu về chương trình EndNote


- EndNote là phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu giúp lưu trữ và quản lý danh mục tài liệu
trích dẫn/ tài liệu tham khảo.
- EndNote là công cụ ñể tạo danh mục tài liệu trích dẫn/ tài liệu tham khảo trong bài viết.
- EndNote cũng là một công cụ tìm kiếm tài liệu trực tuyến.
Phần hướng dẫn sau ñây dành cho phiên bản EndNote X1.
Cách sử dụng EndNote
1. Tạo một file EndNote
Bạn cần cài ñặt EndNote vào ổ C:/Program Files. Một khi ñã cài ñặt xong, nhấn vào nút
Start và tìm trong phần Programs.
Tạo một file EndNote mới
File EndNote là một cơ sở dữ liệu lưu trữ thông tin về tất cả các tài liệu tham khảo của
bạn. Mặc dù EndNote cho phép bạn tạo ra rất nhiều file nhưng chúng tôi khuyên bạn chỉ nên
tạo 1 file ñể lưu tất cả các thông tin về tài liệu tham khảo của bạn vì việc này sẽ khiến bạn
dễ quản lý và làm việc với chúng hơn, nhất là trong một thời gian dài.
Điều ñầu tiên bạn cần làm khi bắt ñầu sử dụng EndNote là tạo một file mới của mình.
Sau ñây là các bước cụ thể:
1. Mở chương trình EndNote. Có 2 cách:
2. Một cửa sổ xuất hiện yêu cầu bạn Get started with EndNote

3. Chọn nút ” Create a new EndNote library”


Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 47
Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote
4. Nhấn nút OK và màn hình sau ñây sẽ xuất hiện:

5. Đặt tên file mới của bạn.


6. Lưu vào thư mục C:\Program Files\EndNote 9\Examples hoặc vào bất cứ thư mục
nào bạn muốn.
7. Chọn Save.
Bây giờ bạn ñã có 1 file mới ñể bắt ñầu nhập dữ liệu.
Đóng mở một file, nhấn vào nút File trên thanh công cụ và sau ñó chọn Close Library
hoặc bấm ñồng thời phím Ctrl và W.
Để mở lại file EndNote:
Từ nút File, chọn Open. File mới của bạn và bất kỳ file EndNote nào mà bạn có sẽ xuất
hiện trên thanh dọc như hình bên dưới.
Chú ý: phần mềm EndNote sẽ ñóng hoàn toàn khi chọn nút File trên thanh công cụ và
nhấn vào nút Exit, hoặc khi nhấn vào nút ở góc trên cùng bên phải màn hình. Tất cả các
thay ñổi, cập nhật gần nhất bạn ñã thực hiện sẽ ñược lưu lại.
Nếu bạn ñã thoát khỏi chương trình, hãy mở EndNote và tìm file trong thư mục mà bạn
ñã lưu bằng cách chọn File > Open > Open Library…

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 48


Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

2. Nhập thông tin về tài liệu trích dẫn/ tham khảo


Nhập thông tin về một tài liệu mới
Bao gồm các bước:
1. Mở file ñã có sẵn hoặc tạo file mới (xem Bước 1)
2. Chọn References > New Reference.
3. Một biểu mẫu (Form) rỗng hiện ra ñể bạn nhập dữ liệu.

Chọn kiểu dữ liệu

Từ ô Reference Type , mở
menu dọc. Từ ñây bạn sẽ thấy danh sách các kiểu tài liệu khác nhau ñể bạn chọn. Ví dụ kiểu
tài liệu ngầm ñịnh là Journal Article (bài báo chuyên ngành). Kiểu tài liệu này có thể sử
dụng cho cả bài báo in và bài báo ñiện tử/ trực tuyến.
Mỗi kiểu tài liệu sẽ có một biểu mẫu với những thông tin phù hợp với từng dạng tài liệu.
Ví dụ:
- Journal Article (bài báo chuyên ngành): biểu mẫu này sẽ có các thông tin: Journal (tên
báo/ tạp chí), Volume (quyển), Issue (tập) trong tờ khai trắng.
- Book (sách): biểu mẫu này có các thông tin khác, ví dụ như City (thành phố - nơi xuất
bản) và Publisher (nhà xuất bản).
Thông tin chi tiết về loại tài liệu sẽ ñược trình bày ở Bước 5: Các loại tài liệu.
Nhập thông tin về các loại tài liệu trích dẫn

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 49


Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote
Ví dụ: sử dụng loại tài liệu Journal Article và hãy nhập các thông tin (xem hình dưới).
Để con trỏ vào ô Author và nhập các thông tin về tác giả:
Mỗi tác giả phải nhập 1 dòng riêng (nhập xong tác giả thứ nhất, nhấn phím Enter ñể
xuống dòng nhập tiếp tác giả thứ hai).
- Với tên tác giả Âu-Mỹ, trật tự nên sử dụng là Họ, tên ñệm (nên viết ñầy ñủ, xem ví dụ
ở hình minh họa dưới ñây).
Ví dụ: Saurus, Tyrone. hoặc van Beethoven, Ludwig. hoặc de Villepin, Dominique.
- Với tên tác giả Việt Nam, trật tự nên sử dụng là Họ, ñệm tên.
Ví dụ: Nguyễn, Văn Lâm.
- Nếu tác giả là cơ quan, tổ chức thì phải ñặt dấu phẩy ở cuối tên, ví dụ: Bedrock
Paleontological Society, hoặc Viện Khoa học Xã hội,
Làm như vậy ñể EndNote phân biệt ñược họ, tên của tác giả, ñồng thời giúp cho việc thay
ñổi kiểu trích dẫn một cách dễ dàng, phù hợp với các kiểu trích dẫn thông dụng hiện ñang
ñược sử dụng nhiều.
Chú ý: tên tác giả sẽ có màu ñỏ nếu ñây là lần ñầu tiên bạn nhập tên tác giả (cá nhân hoặc
cơ quan, tổ chức) này vào file ñang mở. Sau này nếu bạn có tài liệu tham khảo khác cũng có
tác giả là cá nhân hoặc cơ quan tổ chức ñã có tên trong file này thì EndNote sẽ tự ñộng nhận
ra và chỉ cần bạn ñánh vài từ ñầu tiên là những tên tương tụ sẽ hiện ra ñể bạn lựa chọn mà
không phải ñánh lại tất cả các từ.

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 50


Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

Đưa con trỏ vào ô Year ñể nhập năm xuất bản của tài liệu (hoặc dùng phím TAB trên bàn
phím ñể chuyển ñến ô tiếp theo).

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 51


Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote
Tiếp tục nhập thông tin vào các ô còn lại. Không cần thiết phải nhập số liệu vào tất cả các
ô. Tuy nhiên nếu có nhiều thông tin thì sẽ tốt hơn. EndNote sẽ tự tạo các danh mục với các
thông tin cần thiết cho từng kiểu trích dẫn mà bạn chọn.
Dùng các chữ viết hoa cho các từ cần thiết, ví dụ: tên riêng, chữ viết tắt…
Không cần phải ñiền các dấu câu (. , ; : v.v.) hoặc các chữ như vol., p., tr., quyển, tập, …
Một số thông tin hữu ích khác nên nhập vào file EndNote:
Label: (nhãn) sử dụng cho bất kỳ thông tin gì, ví dụ: tên của khóa học/ môn học hoặc
công trình nghiên cứu mà bạn ñang thực hiện. Sau này bạn có thể tìm trong EndNote tất cả
các tài liệu bạn ñã ñọc/ tìm thấy cho khóa học/ môn học… này.
Keywords: (từ khóa) các từ mô tả chủ ñề của tài liệu.
Abstract: (tóm tắt) tóm tắt nội dung của tài liệu.
Notes: (ghi chú) dùng cho bất kỳ thông tin gì, ví dụ: nhận xét, ñánh giá của bạn về tài
liệu này.
URL: ô này có thể sử dụng nếu ñó là tài liệu trực tuyến hoặc thậm chí là một file trong
máy tính của bạn. Để mở tài liệu ra, bạn chỉ việc nhấn vào ñường dẫn ñó, hoặc chọn
References > Open Link, hoặc bấm ñồng thời 2 phím Ctrl và G.

Lưu một tài liệu


Tài liệu tham khảo của bạn sẽ ñược tự ñộng lưu lại khi bạn ñóng của sổ mà bạn ñang
nhập dữ liệu lại. Muốn ñóng cửa sổ nhập dữ liệu của 1 tài liệu tham khảo, nhấn vào nút
thứ 2 tính từ góc trên bên phải màn hình, hoặc nhấn ñồng thời 2 phím Ctrl và F4. Nếu bạn
tình cờ nhấn vào nút ñầu tiên ở góc trên bên phải màn hình, chương trình EndNote sẽ ñóng
lại hoàn toàn và sẽ lưu lại toàn bộ những thay ñổi bạn ñã thực hiện gần nhất.
Chú ý quan trọng: sao lưu dữ liệu!
Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 52
Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote
Khi nhập dữ liệu vào file, ñây là lúc bạn cần sao lưu dữ liệu ñề phòng trường hợp có sự
cố với ổ cứng máy tính bạn dùng. Nếu file của bạn không quá lớn (tối ña là 3000 tài liệu
tham khảo), bạn có thể dễ dàng lưu trữ vào ñĩa USB hoặc ñĩa CD. Nên nhớ là bạn ñã mất
khá nhiều công sức ñể nhập dữ liệu. Dưới ñây là cách sao lưu:
Từ File, chọn Save a Copy.
Chọn tên file mới, hoặc giữ nguyên file cũ. Nếu bạn giữ nguyên tên file cũ, EndNote sẽ
tự ñộng thêm từ copy vào cuối tên file sao lưu. Ví dụ: kinhte copy.enl
Soát lỗi chính tả (tiếng Anh)
Khi bạn hoàn tất việc nhập dữ liệu cho một tài liệu, bạn có thể soát lỗi chính tả (chỉ dành
cho tiếng Anh). Chỉ có thể soát lỗi chính tả cho từng tài liệu, khi bạn ñang mở màn hình về
tài liệu ñó. Có 3 cách kích hoạt chức năng soát lỗi chính tả:
- Từ Tools, chọn Spell Check
- hoặc nhấn ñồng thời 2 phím Ctrl và Y

- hoặc nhấn vào biểu tượng trên thanh công cụ.


Xem trước kiểu trích dẫn

Nhấn vào nút Show Preview ở góc dưới cùng bên phải màn hình,
bạn sẽ xem trước ñược cách hiển thị của tài liệu trong danh mục tài liệu trích dẫn/ tài liệu
tham khảo theo kiểu trích dẫn hiện ñang ñược chọn.
3. Chèn thông tin về tài liệu tham khảo vào văn bản (Word)
Trích dẫn trong khi viết và chức năng ñịnh dạng tức thời (instant formatting) (Word
2003)
Mở một file Word sẵn có. Nếu thanh công cụ EndNote (xem hình dưới ñây) chưa xuất
hiện trong file Word thì bạn phải kích hoạt thanh công cụ EndNote trong chương tình Word
bằng cách nhấn vào nút View > Toolbars > EndNote X1.

Chức năng ñịnh dạng tức thời cho phép tự ñộng ñịnh dạng kiểu trích dẫn và dạng trình
bày trong danh mục tài liệu tham khảo ngay khi bạn chèn một trích dẫn vào văn bản Word.

Để kích hoạt chức năng này, nhấn chuột vào nút Format Bibliography trên thanh
công cụ EndNote trong văn bản Word. Chọn tab Instant Formatting, tiếp ñó nhấn vào nút
Turn On ñể kích hoạt chức năng này hoặc nếu ñã hiện chữ Turn Off rồi giữ nguyên (chức
năng ñã ñược kích hoạt).
Chèn một trích dẫn mới
1. Để con trỏ vào nơi bạn muốn chèn thông tin về tài liệu trích dẫn.
Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 53
Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

2. Quay trở lại chương trình EndNote, bạn có thể nhấn vào nút tại thanh công cụ
EndNote.
3. Từ File EndNote, tìm tài liệu mà bạn muốn chèn thong tin trích dẫn và nhân chuột vào
tài liệu ñó (không cần mở ra).

4. Quay lại văn bản Word và nhấn vào nút Insert Selected Citation ở thanh công
cụ EnNote. Thông tin về tài liệu trích dẫn sẽ xuất hiện trong ñoạn văn cũng như trong danh
mục tài liệu trích dẫn/ tài liệu tham khảo ở cuối tài liệu.
Các phần mềm soạn thảo văn bản khác cũng có thể tích hợp EndNote, tuy nhiên cách
thao tác khác nhau. EndNote làm việc tốt nhất trong 2 phần mềm MS Word và WordPerfect.
Bước 4: Định dạng một danh mục tài liệu tham khảo
Trích dẫn của bạn sẽ ñược ñịnh dạng tự ñộng trong một hệ thống các kiểu trích dẫn ngầm
ñịnh của EndNote. Bạn có thể ñịnh dạng lại các kiểu trích dẫn này theo kiểu mà bạn muốn.

Trên thanh công cụ EndNote, nhấn vào nút Format Bibliography . Một hộp thoại
sẽ xuất hiện:

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 54


Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote
Danh mục tài liệu tham khảo của bạn sẽ ñược ñịnh dạng theo kiểu ñược lựa chọn trong ô
With output style. Bạn có thể chọn một kiểu ñịnh dạng mới từ menu dọc ñể ñịnh dạng lại
danh mục tài liệu tham khảo của bạn.
Tìm các kiểu ñịnh dạng khác
Tại hộp With output style chỉ có vài kiểu trích dẫn cho bạn lựa chọn. Để chọn một kiểu
trích dẫn khác từ hàng trăm kiểu trích dẫn có sẵn trong phần mềm EndNote, nhấn chuột vào
nút Browse và chọn một kiểu trong danh mục xếp theo vần chữ cái.
Sửa trích dẫn trong ñoạn văn
Nhấn chuột vào thông tin về tài liệu trích dẫn mà bạn vừa mới chèn vào văn bản. Thông
tin về tài liệu trích dẫn sẽ ñược ñánh dấu bằng màu nâu.

Nhấn vào nút Edit Citation trên thanh công cụ EndNote trong văn bản Word .
Một hộp hội thoại sẽ xuất hiện tại ñây bạn có thể chỉnh sửa thông tin về tài liệu trích dẫn.

Ví dụ: nếu bạn sử dụng tên tác giả trong câu văn và không muốn nó xuất hiện nữa, bạn cs
thể nhấn vào ô Exclude author. Bạn cũng có thể thêm số trang vào ô Suffix.
Các tùy chọn khác cũng có thể thay ñổi, như bỏ thông tin về năm xuất bản, hoặc thêm từ
vào ñầu hoặc cuối thông tin về tài liệu trích dẫn.
Khi hoàn thành việc chỉnh sửa, nhấn vào nút OK ñể kết thúc.
4.Chỉnh sửa các loại tài liệu
Các kiểu tài liệu trích dẫn – mẫu cho sẵn
Ở bước 2 bạn ñã học cách chọn một kiểu tài liệu phù hợp với tài liệu bạn ñang nhập và
file EndNote. Mỗi loại tài liệu cần nhập những thông tin khác nhau như: một bài báo chuyên
ngành cần các thông tin về tên bài báo, tác giả, tên tờ báo, quyểm, tập, năm và số trang;

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 55


Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote
nhưng một cuốn sách lại cần những thông tin khác như: tên cuốn sách, tác giả, nhà xuất bản,
nơi xuất bản (tên thành phố) và năm xuất bản. Khi mở một của sổ nhập liệu mới, mẫu cho
sẵn sẽ cung cấp các ô mà bạn cần nhập thông tin cần thiết về tài liệu tham khảo vào.
Chỉnh sửa và cá nhân hóa các loại tài liệu
Nếu bạn muốn bổ sung thông tin vào một mẫu cho sẵn, như muốn thêm một ô nhập liệu,
hoặc bạn muốn bỏ bớt ñi một số ô, quy trình tiến hành như sau:
Chọn Edit > Preferences > Reference Types > Modify Reference Types
Chọn từ menu dọc loại tài liệu mà bạn muốn sửa ñổi thông tin trích dẫn. Loại ngầm ñịnh
là Journal Article (bài báo chuyên ngành). Bạn có thể thay ñổi thông tin cột bên phải.

Sử dụng thanh trượt ñể xem/ sửa các ô nội dung.


Đôi khi bạn có thể muốn thêm vài ô mới một loại tài liệu tham khảo – hay có khi tạo ra
hẳn một loại hình tài liệu mới trong EndNote, sử dụng một mẫu cho sẵn chưa sử dụng,
trường hợp này bạn cần chỉnh lại kiểu danh mục tài liệu tham khảo ñể thêm một loại mới
Edit Reference Types. Để thực hiện việc này xem bước 6.

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 56


Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

5.Sửa ñổi các kiểu danh mục tài liệu tham khảo
Chỉnh sửa kiểu trích dẫn hiện có
Đôi khi kiểu trích dẫn EndNote cung cấp khác ñôi chút với kiểu bạn muốn hoặc phải làm
theo, bạn có thể chỉnh sửa kiểu trích dẫn ñể cho thông tin trích dẫn trong văn bản của bạn
ñược ñịnh dạng phù hợp với yêu cầu.
Xem thông tin ở thanh công cụ EndNote về kiểu trích dẫn ñang chọn. Nếu ñây không
phải là kiểu bạn cần chỉnh sửa, nhấn chuột vào menu dọc và nhấn Select Another Style ñể
chọn một kiểu từ trong danh sách. Để chỉnh sửa kiểu trích dẫn này, nhấn vào nút Edit >
Ouput Styles > và Edit APA 5th (hoặc bất cứ kiểu trích dẫn nào mà bạn muốn chỉnh sửa).
Hãy nhìn vào menu bên trái màn hình. Phóng to menu Citations ñể có thêm thông tin về
cách hiển thị của thông tin về tài liệu trích dẫn trong ñoạn văn cũng như trong danh mục tài
liệu tham khảo.
Chọn Citations > Templates ñể xem các thông tin cho sẵn ñối với trích dẫn tại ñoạn văn.
Chọn Bibliography > Templates ñể xem các thông tin ñược hiển thị trong danh mục tài
liệu tham khảo.

Để thay ñổi ñịnh dạng thông tin về tài liệu trích dẫn, bôi ñen từ/cụm từ mà bạn muốn sửa.
Sử dụng các nút trên thanh công cụ và menu giống như cách bạn làm trong Word.
Bạn cũng có thể thay ñổi các thông tin và dấu câu sử dụng trong một môi trường cụ thể
nào ñó. Bạn cần phải làm ñiều này nếu như bạn ñã sửa ñổi một kiểu trích dẫn trong ñó bao
gồm việc thêm một thông tin mới (xem bước 5).
Bổ sung ký tự ñặc biệt
Ở tất cả các mẫu cho sẵn ñều có những ký tự ñặc biệt. Đây là những ký tự của EndNote
kiểm soát việc hiển thị thông tin trong một số trường hợp cụ thể. Tất cả những ký tự này có
thể thêm vào thông qua menu Insert Field.
1. Số ít/ số nhiều: dấu mũ – sử dụng ký hiệu này nếu có sự khác nhau về số ít và số nhiều
như chứ p. nếu chỉ có 1 trang và pp. nếu có nhiều trang.
Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 57
Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote
2. Phần liền kề: ñây là phần không ngắt quãng và ñược hiển thị bằng hình thoi nhỏ trong
template. Ký tự này có tác dụng nối thông tin liền kề với một ô không có thông tin, nhằm
tránh một khoảng trống không cần thiết nếu có một ô không có thông tin. Ví dụ nếu một tài
liệu dạng sách không có nơi xuất bản, thông tin này sẽ ñược bỏ qua và EndNote không hiển
thị luôn thông tin tiếp theo (ví dụ: Nhà xuất bản).
3. Dấu ngắt bắt buộc: dấu sổ thẳng | - sử dụng ñể ngắt câu bắt buộc từ những thông tin
liền kề. Ví dụ: bạn muốn ñặt một dấu chấm ở cuối một trích dẫn của mình. Ví dụ: nếu bạn
muốn sử dụng từ “year” ñi liền với số của năm xuất bản trong danh mục, cần phải sửa trong
template là ‘year’, khi ñó trong danh mục sẽ xuất hiện Year 2001.
Dưới ñây là ví dụ về cách chèn tóm tắt tài liệu trong danh mục tài liệu tham khảo:
1. Chọn 1 kiểu trích dẫn muốn chỉnh sửa, ví dụ: Harvard: từ Edit > Output Styles >
Open Style Manager > Harvard > Edit.
2. Vào menu File > Save As > chọn kiểu trích dẫn mới, ví dụ Harvard Annotated.ens
3. Từ menu bên trái, chọn Templates trong mục Bibliography.
4. Nhấn vào mục Journal Article. Để con trỏ vào cuối template này. Nhấn vào nút
Insert Field và nhấn vào Forced Separation, sau ñó chọn End of Paragraph > Abstract.
Đóng cửa sổ này lại ñể lưu lại những thay ñổi.
5. Quay trở lại file EndNote và chọn một bài báo có phần tóm tắt. Nhấn vào bài báo ñó ñể
xem nó hiển thị như thế nào.

6. Từ File, chọn Close Stype > Yes ñể lưu lại những thay ñổi.
6.Nhập khẩu thông tin từ cơ sở dữ liệu
Xuất dữ liệu trực tiếp (Direct export)
Là cách nhập dữ liệu ñơn giản nhất từ một cơ sở dữ liệu vào file EndNote của bạn. Điều
này có nghĩa là bạn cần nhấn vào một ñường dẫn trong cơ sở dữ liệu và những tài liệu tham

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 58


Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote
khảo ñược chọn sẽ tự ñộng ñược chèn vào file EndNote của bạn. Hiện tại, không phải cơ sở
dữ liệu nào cũng hỗ trợ chức năng này.
Đối với những cơ sở dữ liệu có cung cấp chức năng này, quy trình chính xác sẽ có những
khác biệt. Nhìn chung sẽ có một ñường dẫn có tên kiểu như “direct export”, “export
directly to EndNote” hay “export to reference manager”, “Download all highlighted to
citation manager”. Chọn những tài liệu tham khảo bạn muốn xuất dữ liệu và nhấn vào nút
xuất dữ liệu.
Tùy thuộc vào cơ sở dữ liệu bạn ñang sử dụng, bạn có thể ñược yêu cầu, ví dụ như bạn
muốn xuất dữ liệu những tài liệu ñã chọn hay xuất dữ liệu toàn bộ những tài liệu tìm ñược,
và bạn có muốn xuất dữ liệu cả phần tóm tắt hay không. Sau ñó cơ sở dữ liệu sẽ hỏi bạn
muốn xuất dữ liệu vào file EndNote nào. Sau khi các tài liệu ñã ñược nhập vào file EndNote
mà bạn chọn, các tài liệu ñó sẽ hiển thị thành nhóm riêng hay nhập vào tài liệu bạn ñã có,
ñiều này giúp bạn có thể kiểm tra và loại bỏ tài liệu bạn không cần.
Bạn nên kiểm tra xem toàn bộ dữ liệu bạn cần ñã ñược nhập vào chưa vầ xuất hiện chính
xác trong các trường chưa. Nếu kiểu trích dẫn của bạn yêu cầu, bạn cần phải nhập thông tin
về ngày bạn truy nhập cơ sở dữ liệu và tên của cơ sở dữ liệu trong các trường Access Date
và Name of Database. Để làm việc này chọn menu References, rồi chọn Change and
Move Fields và làm theo các bước sau:
- Chú ý tab Change Fields phải ñược mở.
- Từ menu chọn Access Date, nhấn vào hộp Include a space after the new text (thay ñổi
giá trị thành 0).
- Trong hộp màu trắng chọn ngày tháng hiện hành (ví dụ: December 12, 2010) sau ñó
chọn OK.
- Ngày tháng sẽ ñươc chèn vào trong Access Date của tất cả tài liệu mới bạn vừa nhập
vào.
- Lặp lại thao tác này ñể nhập tên của cơ sở dữ liệu (ví dụ: Science Direct) vào trường
Name of Database.
Để xem tất cả các tài liệu tham khảo, chọn menu References >> Show All References.
Bộ lọc (Fillter)
Một số cơ sở dữ liệu không có chức năng xuất dữ liệu trực tiếp nhưng cho phép bạn
download các tài liệu tham khảo ñã chọn như một file text sau ñó ñưa các dữ liệu này vào
file EndNote thông qua chức năng lọc (fillter). EndNote có rất nhiều bộ lọc và những bộ lọc
này có thể download về từ trang web của EndNote hoặc các trang web khác.
Giống như chức năng xuất dữ liệu trực tiếp, quy trình lọc cụ thể sẽ khác nhau cho từng cơ
sở dữ liệu.

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 59


Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

PHẦN 4. CÁC BƯỚC NHẬP TÀI LIỆU


TỪ PUBMED VÀO ENDNOTE
1. TRONG PUBMED

Thực
hiện tìm
kiếm theo
từ khóa
mong
muốn

Đánh dấu
vào phần
kết quả
muốn liên
kết với
ENDNOTE

B A
Lựa chọn vào phần
Lựa chọn ñịnh dạng MEDLINE
SEND TO (lưu kết
quả vào) – Chọn
file
Chú ý: Ghi nhớ ñường dẫn ñến kết quả ñã lưu dưới ñịnh dạng .txt

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 60


Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote Vào phần
A IMPORT
2. TRONG ENDNOTE

Mở
thư
viện
ñã
ñược
xác
ñịnh
từ
trướ
c

B Lựa chọn ñường dẫn ñến phần


kết quả ñã lưu ở phần trên

B A
Trong phần lựa chọn import filter chọn Lựa chọn ñịnh dạng chuyển dạng (IMPORT
phần ñịnh dạng MEDLINE do National OPTION) theo dạng other filter
Library of Medicine cung cấp

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 61


Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

A
B

Lựa chọn IMPORT ALL

Nhấp chuột vào IMPORT

Kết quả
ñược
hiển thị
trong
ENDNO
TE

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 62


Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Sách Hướng dẫn PubMed này do NCBI [http://www.ncbi.nlm.nih.gov] biên soạn


(2010).
2. Tài liệu hướng dẫn phương pháp trích dẫn tài liệu tham khảo và lập danh mục trích
dẫn của WHO.
3. http://library.curtin.edu.au/research_and_information_skills/online_tutorials/endnote
_steps/index.html (truy cập ngày 8-10-2008)

Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 63

You might also like