Professional Documents
Culture Documents
HƯỚNG DẪN:
TRA CỨU THÔNG TIN Y HỌC TRÊN INTERNET
SỬ DỤNG PHẦN MỀM ENDNOTE X1: QUẢN LÝ
VÀ TRÍCH DẪN THÔNG TIN
Hà nội, 2010
Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote
MỤC LỤC
Phần 1 HƯỚNG DẪN TRA CỨU THÔNG TIN Y HỌC TRÊN INTERNET
1 Hướng dẫn tra cứu thông tin y học trên PubMed 2
2 Tìm kiếm nhanh 5
3 Tìm kiếm y văn với MeSH 11
TRA CỨU THÔNG TIN TRÊN WEBSITE HMU 19
Phần 2 TRÍCH DẪN VÀ LẬP DANH MỤC TÀI LIỆU TRÍCH DẪN
1 Quá trình nghiên cứu và nạn ñạo văn 27
2 Các bước trong quá trình nghiên cứu và trích dẫn 27
3 Thế nào là trích dẫn tài liệu 28
4 Tầm quan trọng của trích dẫn tài liệu 28
5 Khi nào bạn cần trích dẫn thông tin 28
6 Kiểu trích dẫn nào phải sử dụng 29
7 Phát triển kỹ năng trích dẫn tài liệu 29
8 Quá trình trích dẫn và lập danh mục tài liệu 29
9 Trích dẫn trong ñoạn văn 29
10 Lập danh mục tài liệu trích dẫn 31
11 Một số từ liên quan ñến trích dẫn thường gặp 32
Phần 3 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM ENDNOTE X1
1 Tạo một fiel Endnote 46
2 Nhập thông tin vào tài liệu trích dẫn 48
3 Chèn thông tin về tài liệu tham khảo vào văn bản 52
4 Chỉnh sửa tài liệu 54
5 Sửa ñổi các kiểu danh mục tài liệu tham khảo 56
6 Nhập thông tin từ cơ sở dữ liệu 57
Phần 4 CÁC BƯỚC NHẬP DỰ LIỆU TỪ PUBMED VÀO ENDNOTE
1 Trong PubMed 59
2 Trong EndNote 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO 63
Phần 1: Hướng dẫn tra cứu thông tin y học trên Internet
- Thể loại tập san (Subsets) như tập san y học lâm sàng, nha khoa, hay ñiều
dưỡng.
- Bài báo (text options) như toàn bộ bài báo (full text) hay chỉ phần tóm lược
(abstract).
- Ngôn ngữ (languagues): tiếng Anh, Pháp, Đức, Ý, Nhật, v.v...
- Giới tính (gender): nam hay nữ.
- Độ tuổi (age)
Hình 3: Một số yếu tố nhận dạng của một bài báo trong PubMed
Một số yếu tố khác (và viết tắt chuẩn) có thể xem trong bảng sau ñây: B.1
Chúng ta có thể sử dụng những field (yếu tố nhận dạng) trên ñây ñể gõ vào
hộp tìm kiếm những bài báo cụ thể cho một tác giả cụ thể. Chẳng hạn như có
thể tìm những bài báo khoa học của tác giả "Hien TT" trong năm 2010, chúng
ta chỉ ñơn giản gõ "Hien TT [au] AND 2010 [dp]". Chú ý những viết tắt của
field ñược viết trong ngoặc vuông (Hình 4).
Hình 4: Một ví dụ tìm bài báo qua sử dụng yếu tố nhận dạng
Vì một số tác giả có thể trùng tên, như Trần Tịnh Hiền hay Trịnh Thị Hoa
hay Trương Trân Hùng, v.v... nên những bài báo liệt kê có thể không chỉ của
một tác giả. Tuy nhiên, chúng ta có thể sử dụng các yếu tố nhận dạng ñể khu
trú cụ thể cho từng tác giả. Tuy nhiên, ở ñây, tôi không chú trọng vào cách tìm
này, mà chỉ tập trung ñến cách tìm có liên quan ñến thực hành y học thực
chứng.
Trong ví dụ tìm kiếm trên, chúng ta sử dụng giới từ "AND" ñể tìm những
bài báo của tác giả "Hien TT" công bố trong năm 2010. Các thuật toán tìm dữ
liệu dựa vào ngôn ngữ logic, mà trong PubMed chúng ta hay sử dụng là AND
và OR (viết hoa).
Gần ñây, PubMed giới thiệu một công cụ tìm dữ liệu có tên là Clinical
Queries là tập hợp một số danh mục với những chủ ñề cụ thể, nhằm giúp cho
các bác sĩ bận rộn tìm những thông tin y khoa một cách nhanh chóng trong một
thời gian ngắn. Ngoài ra, Clinical Queries còn có những ñường dẫn (link) và
khu trú một nhóm dữ liệu ñược mục lục hóa trong PubMed. Truy cập vào
PubMed và chọn tệp Clinical Queries, chúng ta sẽ có một trang web mới với
giao diện như Hình 6.
Hình 6: Giao diện của Clinical Queries cho tìm kiếm nhanh
Trong Clinical Queries chúng ta có thể tìm những dữ liệu theo 3 thể loại: các
bài báo về y học lâm sàng (clinical study), tổng quan (systematic review), hoặc
di truyền (medical genetics). Mỗi mục có một hộp tìm kiếm riêng. Chúng ta
thử áp dụng Clinical Queries ñể tìm y văn cho một vài trường hợp tiêu biểu
như sau:
Trường hợp 1: thông tin về di truyền. Một phụ nữ 24 tuổi muốn thảo luận
với bác sĩ về những quan tâm của chị liên quan ñến việc mang thai. Vị phụ nữ
này mới có gia ñình khoảng 6 tháng trước, và hai vợ chồng muốn có con. Một
người chị của vị phụ nữ này mắc bệnh u xơ thần kinh (neurofibromatosis), và
chị quan tâm rằng con của chọ có nguy cơ mắc bệnh của người chị. Câu hỏi
lâm sàng là, "Ở những phụ nữ với tiền căn gia ñình u xơ thần kinh, xét nghiệm
di truyền nào cần làm ñể khuyến cáo bệnh nhân?"
Một cách ñể trả lời câu hỏi này là truy nhập PubMed và gõ những thuật ngữ
liên quan vào hộp tìm kiếm (query box). Tuy nhiên, PubMed có một công cụ
mới có tên là Medical Genetics Searches ñược phát triển cùng với nhóm nghiên
cứu di truyền "Gene Reviews: Genetic Disease Online Reviews" ñể tìm những
thông tin về di truyền học.
Truy nhập PubMed: www.pubmed.com và chọn tệp Clinical Queries dưới phần
PubMed Services như trong hình dưới ñây: H7a.
- Chọn Genetic Counseling và nhấn nút Go. Bây giờ, PubMed sẽ liệt kê một
danh sách gồm 12 bài báo có liên quan ñến việc khuyến cáo (counseling) bệnh
nhân với bệnh di truyền u xơ thần kinh.
Hình 10: Kết quả tìm tài liệu về thuốc ñiều trị bệnh loãng xương
Chúng ta cần phải giới hạn những bài cần thiết bằng cách dùng Limits:
Ở tệp Limits và dưới mục Type of Article chọn Randomized Controlled Trials.
Ở tệp Dates chọn trong vòng 5 năm. Ngoài ra, chọn Humans dưới phần
Species và English dưới phần Language. Nhấn Search ở phía dưới trang (Hình
11).
Hình 11: Giới hạn tài liệu về thuốc ñiều trị bệnh loãng xương
Kết quả sẽ cho thấy chỉ có 101 bài theo tiêu chuẩn trên (tức những bài tổng
quan nghiên cứu trên người, viết bằng tiếng Anh, và công bố trong vòng 5 năm
qua).
2.2 Tìm kiếm nhanh bằng hộp tìm kiếm chính và limits
Trường hợp 3: y học cổ truyền. Một phụ nữ 48 tuổi ñến gặp bác sĩ vì triệu
chứng nóng bừng (hot flash). Khoảng 8 tháng trước chị có kinh nguyệt, nhưng
trong thời gian 4 tuần qua, chị thường hay bị nóng bừng và ñặc biệt là cảm thấy
khó chịu lúc ñêm. Chị không muốn dùng thuốc Tây, nhưng muốn dùng các
thuốc cổ truyền. Chị cho biết chị có bạn từng dùng dược thảo có tên là "black
cohosh" ñể giảm triệu chứng nóng bừng. Chị hỏi bác sĩ rằng có bằng chứng
nào về hiệu quả của black cohosh.
Để trả lời câu hỏi này, bác sĩ có thể tìm y văn trong PubMed. Thay vì sử
dụng Clinical Queries, bác sĩ có thể sử dụng giao diện ñầu tiên của PubMed và
tệp Limits ñể tìm y văn liên quan ñến câu hỏi:
- Truy nhập PubMed www.pubmed.gov
- Trong hộp tìm kiếm, gõ dòng chữ "black cohosh AND hot flash" và nhấn
nút Search.
PubMed sẽ liệt kê một danh sách gồm 22 bài (tính ñến ngày 15/4/2010).
Chúng ta có thể giới hạn các bài bằng tiếng Anh và chỉ muốn ñọc các công
trình nghiên cứu lâm sàng ñối chứng ngẫu nhiên (Randomized Controlled Trial
hay RCT):
- Sau ñó, chọn tab Limits dưới hộp tìm kiếm.
Trường hợp 4: Digoxin và suy tim. Bệnh nhân nữ 70 tuổi, với bệnh suy tim
(congestive heart failure) ñến bác sĩ tư vấn. Bà ñã ra vào bệnh viện ñể ñiều trị
nhiều lần. Câu hỏi bệnh nhân ñặt ra là nếu bà dùng digoxin liệu có hiệu quả
giảm tần số tái nhập viện hay không?
Việc ñầu tiên là chúng ta cần phải diễn giải câu hỏi bằng thuật ngữ tiếng Anh.
Để tìm y văn một cách hữu hiệu, câu hỏi lâm sàng trên cần phải phân tích và
cấu trúc theo công thức PICO như sau:
- Patient/problem: ñối với câu hỏi trên, bệnh nhân ở ñây là congestive heart
failure;
- Intervention có thể là digoxin;
- Comparison có thể là "control" hay "no treatment"
- Outcome là tái nhập viện (rehospitalization).
Những thuật ngữ tiếng Anh này có thể gõ trực tiếp vào hộp tìm kiếm của
PubMed ñể tìm những thông tin liên quan. Chúng ta sẽ sử dụng MeSH ñể tìm
y văn liên quan ñến câu hỏi.
Tôi sẽ giải thích từng bước một vì qui trình tương ñối chi tiết:
- Bước 1: Truy cập Pubmed www.pubmed.gov, và chọn tệp MeSH
- Bước 2: Ở hộp tìm kiếm, gõ dòng chữ "congestive heart failure" và bấm
Go. Kết quả sẽ như Hình 14 dưới ñây. MeSH cung cấp một loạt thuật ngữ hay
từ khóa dưới mục "congestive heart failure". Vì chúng ta muốn tìm hiểu về
ñiều trị nên chúng ta chọn mục "therapy".
- Bước 3: Ở hộp tìm kiếm MeSH, gõ dòng chữ "digoxin" và bấm Go, chúng
ta sẽ có kết quả cho digoxin như sau. Chúng ta chọn box digoxin bằng cách
tick vào ô vuông bên cạnh: H.16.
Kết quả cho thấy có 1732 bài báo liên quan ñến rehospitalization trong
Pubmed. Bây giờ ñến bước thứ 4 là kết hợp cả 3 biến: congestive heart failure,
digoxin, và rehospitalization.
- Bước 4: Để kết hợp 3 biến trên, chúng ta dùng tệp Advanced Search. H.21a
Chọn Advance Search, chúng ta sẽ có một màn hình mới (Hình 21). Chú ý
Advanced Search cung cấp cho chúng ta tiền sử (history) của quá trình chúng
ta tìm kiếm trong 2 bước trước. Mỗi bước ñược viết tắt bằng kí số. Trong vì
dụ này, bước tìm rehospitalization có kí số #40, và bước tìm Heart Failure và
Digoxin với kí số #41.
- Bước 6: Bây giờ chúng ta có thể sử dụng tệp Limits ñể giới hạn các nghiên
cứu lâm sàng ñối chứng ngẫu nhiên (RCT) hay giới tính, hay ngôn ngữ, v.v...
3.3 Tìm y văn bằng giao diện PICO
Tìm y văn qua Pubmed ñòi hỏi người bác sĩ phải biết cách ñặt vấn ñề qua
công thức PICO như mô trả trong phần trên. Một số bác sĩ, do chưa quen với
MeSH (và quy trình cũng khá phức tạp), nên một nhóm nghiên cứu bên Mĩ
phát triển một một giao diện "interface" với Pubmed ñể giúp cho việc tìm y văn
dễ dàng hơn. Giao diện này trong thực tế vẫn còn trong giai ñoạn thử nghiệm,
nhưng cũng có ích cho những ai không muốn tiêu nhiều thời gian với MeSH.
(5).Truy cập vào ñịa chỉ
http://pubmedhh.nlm.nih.gov/nlm/picostudy/pico2.html chúng ta sẽ có một
giao diện như sau:
B. Hướng dẫn tra cứu thông tin y học trên website Đại học Y
Hà Nội
Giới thiệu
Hệ thống cơ sở dữ liệu các bài báo Tạp chí nghiên cứu Y học, ñề tài nghiên
cứu khoa học, chuyên ñề, luận văn Tiến sĩ, luận văn Cao học của Trường Đại
học Y Hà Nội ñược cung cấp trên hệ thống website của nhà trường. Trong tài
liệu này chúng tôi hướng dẫn cách truy cập và tìm kiếm trong hệ thống cơ sở
dữ liệu này.
Bạn hãy truy cập vào ñịa chỉ www.hmu.edu.vn ñể tìm kiếm các bài báo Tạp
chí Nghiên cứu Y học, Chuyên ñề, luận văn, luận án và các ñề tài nghiên cứu
khoa học.
Giao diện cung cấp cơ sở dữ liệu các bài báo Tạp chí nghiên cứu y học
- Bạn có thể gõ ñồng thời từ khóa, tiêu ñề, tác giả, tóm tắt hoặc 1 trong
những nội dung ñể tìm kiếm. Kết quả sẽ ñược hiển thị bên dưới bảng tìm kiếm
nâng cao.
- Xem nội dung tóm tắt chọn Chi tiết (không cần ñăng nhập vẫn có thể xem
nội dung).
- Download toàn văn, chọn bài cần download, màn hình sau hiển thị ra bạn
chọn File download: b01-01-2004.pdf
- Bạn có thể xem bài báo sắp xếp theo năm xuất bản.
- Bạn cũng có thể tạo lập danh mục tài liệu tham khảo tạp chí nghiên cứu y
học bằng cách truy nhập khác như sau:
- Chọn mục tìm kiếm nâng cao ñể có thể tìm kiếm bài báo qua các ñiều
kiện phối hợp
- Lựa chọn các bài báo thích hợp bằng cách ñánh dấu ô kiểm bên cạnh
danh sách các bài báo, sau ñó bấm vào nút “xuất ra file world”
- Kết quả sẽ là một file với nội dung danh sách tài liệu tham khảo
sẽ ñược tự ñộng xuất ra file. Doc.
Giao diện cung cấp cơ sở dữ liệu các chuyên ñề, luận văn, luận án
- Đăng nhập
- Tìm kiếm theo các chủ ñề mã nghiên cứu sinh, từ khóa, chuyên ñề,
chuyên ngành, người thực hiện, tóm tắt hoặc một trong các chủ ñề.
- Kết quả tìm kiếm ñược hiển thị ở phần dưới của ô tìm kiếm.
- Phần slide báo cáo.
- Phần toàn văn chuyên ñề, luận văn và luận án.
Giao diện cung cấp cơ sở dữ liệu các ñề tài nghiên cứu khoa
học
Lưu ý: Học viên sau ñại học sẽ ñăng ký acc và Pass truy nhập cơ sở dữ liệu này tại phòng CNTT – Đại Học Y Hà Nội
- Ghi lại những ý tưởng (chính xác và diễn giải) ñó cộng với thông tin về
nguồn tin, ví dụ tác giả, ngày tháng xuất bản, nhan ñề, nơi xuất bản, nhà xuất
bản.
- Duy trì, phát triển và quản lý danh sách những tài liệu tham khảo;
- Tổng hợp các ý tưởng trong bài viết, bao gồm những thông tin cần thiết về
nguồn trích dẫn mà bạn sử dụng bằng kiểu trích dẫn phù hợp với yêu cầu;
- Ghi nhận ý tưởng, kiến thức của những người mà mình ñã sử dụng trong
bài viết.
- Tập hợp và mô tả thông tin ñầy ñủ về các tài liệu mà bạn ñã trích dẫn, tham
khỏa trong một danh mục, sử dụng kiểu danh mục phù hợp.
3. Thế nào là trích dẫn tài liệu?
- Trích dẫn tài liệu là phương pháp ñược chuẩn hóa trong việc ghi nhận
những nguồn tin và ý tưởng mà người viết ñã sử dụng trong bài viết của mình
trong ñó người ñọc có thể xác ñịnh rõ từng tài liệu ñược trích dẫn, tham khảo.
Các trích dẫn nguyên văn, các số liệu và thực tế, cũng như các ý tưởng và lý
thuyết lấy từ các nguồn ñã ñược xuất bản hoặc chưa ñược xuất bản ñều cần
phải ñược trích dẫn.
- Hiện có rất nhiều kiểu trích dẫn ñược chấp nhận. Tài liệu này ñề cập và
hướng dẫn 2 kiểu trích dẫn khá phổ biến là kiểu trích dẫn Harvard và kiểu trích
dẫn ñánh số.
4. Tầm quan trọng của việc trích dẫn tài liệu
Trích dẫn là cách ñể bạn:
- Cho thấy sự tôn trọng và ghi nhận của bạn ñối với sản phẩm trí tuệ/ tác
phẩm của người khác;
- Cho thấy bài viết của bạn là ñáng tin cậy vì dựa trên những luận cứ của
những người ñi trước;
- Chứng minh cho giảng viên/ người hướng dẫn/ ñộc giả của bạn thấy rằng
bạn ñã ñọc và xem xét vấn ñề dựa trên những tài liệu phù hợp;
- Cho phép người ñọc bài viết của bạn có thể xác nhận tính ñúng ñắn của
những thông tin mà bạn trích dẫn và ñọc thêm về những vấn ñề/ luận ñiểm cụ
thể mà bạn ñã nêu ra;
- Tuân theo những tiêu chuẩn của việc viết nghiên cứu/hàn lâm;
- Tránh việc ñạo văn.
5. Khi nào bạn cần trích dẫn nguồn tin
Tất cả các loại tài liệu bạn sử dụng trong quá trình xây dựng nên bài viết của
mình cần phải ñược trích dẫn: sách, báovà tạp chí, ấn phẩm in và ấn phẩm ñiện
tử, ấn phẩm của các cơ quan chính phủ, các phương tiện truyền thông như
video, DVD, băng ghi âm, trang web, các bài giảng, các mẩu ñối thoại các nhân
như email… Trong bài viết/ tác phẩm của mình, bất cứ khi nào bạn sử dụng từ
ngữ, ý tưởng, hoặc tác phẩm của các nhân hoặc tổ chức nào, bạn cần cung cấp
thông tin trích dẫn ñến nguồn tin.
6. Kiểu trích dẫn nào bạn phải sử dụng
Có hàng ngàn kiểu trích dẫn ñược chấp nhận trên thế giới. Khoa của bạn
hoặc giáo viên/người hướng dẫn sẽ yêu cầu bạn phải sử dụng kiểu trích dẫn cụ
thể trong khóa học/ môn học của họ. Đôi khi các khoa khác nhau sử dụng kiểu
trích dẫn khác nhau.
7. Phát triển kỹ năng trích dẫn tài liệu
- Trong quá trình chuẩn bị cho bài viết, bạn sẽ xác ñịnh và ñọc nhiều nguồn
tài liệu khác nhau. Để tránh ñạo văn, cần nhớ ghi lại chính xác và chi tiết
những nguồn tin, tài liệu mà bạn ñã ñọc, ghi chép và viết trong bài.
- Chú ý ñiều quan trọng là bạn phải trích dẫn một cách chính xác và thống
nhất. Trích dẫn là một kỹ năng có ñược trong quá trình học hỏi, và giống như
hầu hết các kỹ năng khác, bạn cần phải luyện tập thường xuyên.
8. Quá trình trích dẫn và lập danh mục tài liệu tham khảo
- Ghi lại một cách chi tiết và chính xác và chính xác các thông tin cơ bản về
tài liệu/ nguồn tin gồm có:
+ Đối với sách: tác giả, người biên tập, biên soạn, năm sản xuất, tên sách,
lần xuất bản, số tập, nơi xuất bản (tỉnh, thành phố), nhà xuất bản. Những thông
tin thường tìm thấy trên trang tên sách chính (trang trước và trang sau). Chú ý
ghi lại cả số trang của những thông tin mà bạn trích dẫn.
+ Nếu là bài viết từ tạp chí chuyên ngành (Journal): tác giả bài viết; năm
xuất bản; tên bài viết; tên tạp chí; số và tập của tạp chí ñó; trang của bài viết.
+ Bài viết từ báo, tạp chí phổ thông (Magazine, newspaper): tác giả bài viết;
ngày tháng năm phát hành; tên bài viết; tên bài báo; trang của bài viết.
+ Thông tin trên Internet: cùng với những thông tin giống như trên, bạn cần
ghi lại ngày mà bạn truy cập tài liệu này trên mạng, tên cơ sở dữ liệu hoặc ñịa
chỉ web (URL).
9. Trích dẫn trong ñoạn văn
9.1. Trích dẫn tài liệu trong ñoạn văn có nghĩa là chỉ ra trong bài viết của
bạn khi nào bạn khi nào bạn ñã sử dụng ý tưởng/ kiến thức của người khác.
Có hai cách trích dẫn trong ñoạn văn:
- Trích dẫn nguyên văn (quotation): sao chép chính xác từ ngữ, câu, ñoạn
văn mà tác giả dùng. Câu trích dẫn nguyên văn phải ñược ñể trong dấu ngoặc
kép. Trường hợp này bắt buộc phải ghi cả số trang của nguồn trích.
Ví dụ: Nguyễn Văn An (2003, tr.125) lập luận rằng “kinh tế tư nhân không
thể phát triển bền vững nếu thiếu các yếu tố…”
"This theory is sutrorted by recent work" (Brown, Arnold 1999, p. 25).
- Trích dẫn diễn giải (paraphrasing): diễn giải câu chữ của tác giả khác bằng
câu chữ của mình, sử dụng từ ngữ khác mà không làm khác ñi nghĩa nguyên
gốc. Khi trích dẫn kiểu diễn giải thì không bắt buộc phải ghi số trang. Tuy
nhiên việc ghi số trang là cần thiết, nhất là khi trích dẫn từ sách hoặc từ một tài
liệu dài ñể người ñọc có thể dễ dàng xác ñịnh thông tin mình cần.
Ví dụ:
Smith, Harrison (1992, tr. 567) tin rằng Freud có những biểu hiện của một
tính cách phức tạp.
Công trình nghiên cứu của Brown, Arnold (1999) cho thấy quan ñiểm tương
ñồng về việc…
9.2. Trích dẫn gián tiếp: nếu không có ñiều kiện tiếp cận ñược một nguồn
tài liệu gốc mà phải trích dẫn thông qua tài liệu khác thì phải nêu rõ cách trích
dẫn này, ñồng thời tài liệu gốc ñó không ñược liệt kê trong danh mục tài liệu
tham khảo. Ví dụ: Nguyễn Văn A (trích dẫn Lê Văn B).
Một số cụm từ thường dùng khi trích dẫn:
- X phát biểu/ nêu rõ ràng… - X quan sát thấy…
- X xác nhận rằng… - X nhìn nhận rằng…
- X khẳng ñịnh rằng… - X cho rằng…
- X ñồng ý với quan ñiểm… - X tin rằng…
- X lập luận rằng… - X kết luận…
- X bình luận rằng… - X bảo vệ quan ñiểm cho rằng…
- X chú thích rằng… - X thừa nhận…
- X ñề xuất… - X chỉ ra rằng…
- X nói rằng… - X lưu ý…
Từ ô Reference Type , mở
menu dọc. Từ ñây bạn sẽ thấy danh sách các kiểu tài liệu khác nhau ñể bạn chọn. Ví dụ kiểu
tài liệu ngầm ñịnh là Journal Article (bài báo chuyên ngành). Kiểu tài liệu này có thể sử
dụng cho cả bài báo in và bài báo ñiện tử/ trực tuyến.
Mỗi kiểu tài liệu sẽ có một biểu mẫu với những thông tin phù hợp với từng dạng tài liệu.
Ví dụ:
- Journal Article (bài báo chuyên ngành): biểu mẫu này sẽ có các thông tin: Journal (tên
báo/ tạp chí), Volume (quyển), Issue (tập) trong tờ khai trắng.
- Book (sách): biểu mẫu này có các thông tin khác, ví dụ như City (thành phố - nơi xuất
bản) và Publisher (nhà xuất bản).
Thông tin chi tiết về loại tài liệu sẽ ñược trình bày ở Bước 5: Các loại tài liệu.
Nhập thông tin về các loại tài liệu trích dẫn
Đưa con trỏ vào ô Year ñể nhập năm xuất bản của tài liệu (hoặc dùng phím TAB trên bàn
phím ñể chuyển ñến ô tiếp theo).
Nhấn vào nút Show Preview ở góc dưới cùng bên phải màn hình,
bạn sẽ xem trước ñược cách hiển thị của tài liệu trong danh mục tài liệu trích dẫn/ tài liệu
tham khảo theo kiểu trích dẫn hiện ñang ñược chọn.
3. Chèn thông tin về tài liệu tham khảo vào văn bản (Word)
Trích dẫn trong khi viết và chức năng ñịnh dạng tức thời (instant formatting) (Word
2003)
Mở một file Word sẵn có. Nếu thanh công cụ EndNote (xem hình dưới ñây) chưa xuất
hiện trong file Word thì bạn phải kích hoạt thanh công cụ EndNote trong chương tình Word
bằng cách nhấn vào nút View > Toolbars > EndNote X1.
Chức năng ñịnh dạng tức thời cho phép tự ñộng ñịnh dạng kiểu trích dẫn và dạng trình
bày trong danh mục tài liệu tham khảo ngay khi bạn chèn một trích dẫn vào văn bản Word.
Để kích hoạt chức năng này, nhấn chuột vào nút Format Bibliography trên thanh
công cụ EndNote trong văn bản Word. Chọn tab Instant Formatting, tiếp ñó nhấn vào nút
Turn On ñể kích hoạt chức năng này hoặc nếu ñã hiện chữ Turn Off rồi giữ nguyên (chức
năng ñã ñược kích hoạt).
Chèn một trích dẫn mới
1. Để con trỏ vào nơi bạn muốn chèn thông tin về tài liệu trích dẫn.
Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 53
Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote
2. Quay trở lại chương trình EndNote, bạn có thể nhấn vào nút tại thanh công cụ
EndNote.
3. Từ File EndNote, tìm tài liệu mà bạn muốn chèn thong tin trích dẫn và nhân chuột vào
tài liệu ñó (không cần mở ra).
4. Quay lại văn bản Word và nhấn vào nút Insert Selected Citation ở thanh công
cụ EnNote. Thông tin về tài liệu trích dẫn sẽ xuất hiện trong ñoạn văn cũng như trong danh
mục tài liệu trích dẫn/ tài liệu tham khảo ở cuối tài liệu.
Các phần mềm soạn thảo văn bản khác cũng có thể tích hợp EndNote, tuy nhiên cách
thao tác khác nhau. EndNote làm việc tốt nhất trong 2 phần mềm MS Word và WordPerfect.
Bước 4: Định dạng một danh mục tài liệu tham khảo
Trích dẫn của bạn sẽ ñược ñịnh dạng tự ñộng trong một hệ thống các kiểu trích dẫn ngầm
ñịnh của EndNote. Bạn có thể ñịnh dạng lại các kiểu trích dẫn này theo kiểu mà bạn muốn.
Trên thanh công cụ EndNote, nhấn vào nút Format Bibliography . Một hộp thoại
sẽ xuất hiện:
Nhấn vào nút Edit Citation trên thanh công cụ EndNote trong văn bản Word .
Một hộp hội thoại sẽ xuất hiện tại ñây bạn có thể chỉnh sửa thông tin về tài liệu trích dẫn.
Ví dụ: nếu bạn sử dụng tên tác giả trong câu văn và không muốn nó xuất hiện nữa, bạn cs
thể nhấn vào ô Exclude author. Bạn cũng có thể thêm số trang vào ô Suffix.
Các tùy chọn khác cũng có thể thay ñổi, như bỏ thông tin về năm xuất bản, hoặc thêm từ
vào ñầu hoặc cuối thông tin về tài liệu trích dẫn.
Khi hoàn thành việc chỉnh sửa, nhấn vào nút OK ñể kết thúc.
4.Chỉnh sửa các loại tài liệu
Các kiểu tài liệu trích dẫn – mẫu cho sẵn
Ở bước 2 bạn ñã học cách chọn một kiểu tài liệu phù hợp với tài liệu bạn ñang nhập và
file EndNote. Mỗi loại tài liệu cần nhập những thông tin khác nhau như: một bài báo chuyên
ngành cần các thông tin về tên bài báo, tác giả, tên tờ báo, quyểm, tập, năm và số trang;
5.Sửa ñổi các kiểu danh mục tài liệu tham khảo
Chỉnh sửa kiểu trích dẫn hiện có
Đôi khi kiểu trích dẫn EndNote cung cấp khác ñôi chút với kiểu bạn muốn hoặc phải làm
theo, bạn có thể chỉnh sửa kiểu trích dẫn ñể cho thông tin trích dẫn trong văn bản của bạn
ñược ñịnh dạng phù hợp với yêu cầu.
Xem thông tin ở thanh công cụ EndNote về kiểu trích dẫn ñang chọn. Nếu ñây không
phải là kiểu bạn cần chỉnh sửa, nhấn chuột vào menu dọc và nhấn Select Another Style ñể
chọn một kiểu từ trong danh sách. Để chỉnh sửa kiểu trích dẫn này, nhấn vào nút Edit >
Ouput Styles > và Edit APA 5th (hoặc bất cứ kiểu trích dẫn nào mà bạn muốn chỉnh sửa).
Hãy nhìn vào menu bên trái màn hình. Phóng to menu Citations ñể có thêm thông tin về
cách hiển thị của thông tin về tài liệu trích dẫn trong ñoạn văn cũng như trong danh mục tài
liệu tham khảo.
Chọn Citations > Templates ñể xem các thông tin cho sẵn ñối với trích dẫn tại ñoạn văn.
Chọn Bibliography > Templates ñể xem các thông tin ñược hiển thị trong danh mục tài
liệu tham khảo.
Để thay ñổi ñịnh dạng thông tin về tài liệu trích dẫn, bôi ñen từ/cụm từ mà bạn muốn sửa.
Sử dụng các nút trên thanh công cụ và menu giống như cách bạn làm trong Word.
Bạn cũng có thể thay ñổi các thông tin và dấu câu sử dụng trong một môi trường cụ thể
nào ñó. Bạn cần phải làm ñiều này nếu như bạn ñã sửa ñổi một kiểu trích dẫn trong ñó bao
gồm việc thêm một thông tin mới (xem bước 5).
Bổ sung ký tự ñặc biệt
Ở tất cả các mẫu cho sẵn ñều có những ký tự ñặc biệt. Đây là những ký tự của EndNote
kiểm soát việc hiển thị thông tin trong một số trường hợp cụ thể. Tất cả những ký tự này có
thể thêm vào thông qua menu Insert Field.
1. Số ít/ số nhiều: dấu mũ – sử dụng ký hiệu này nếu có sự khác nhau về số ít và số nhiều
như chứ p. nếu chỉ có 1 trang và pp. nếu có nhiều trang.
Phòng Công nghệ thông tin – Đại học Y Hà Nội 57
Hướng dẫn tra cứu thông tin trên Pubmed và quản lý bằng phần mềm EndNote
2. Phần liền kề: ñây là phần không ngắt quãng và ñược hiển thị bằng hình thoi nhỏ trong
template. Ký tự này có tác dụng nối thông tin liền kề với một ô không có thông tin, nhằm
tránh một khoảng trống không cần thiết nếu có một ô không có thông tin. Ví dụ nếu một tài
liệu dạng sách không có nơi xuất bản, thông tin này sẽ ñược bỏ qua và EndNote không hiển
thị luôn thông tin tiếp theo (ví dụ: Nhà xuất bản).
3. Dấu ngắt bắt buộc: dấu sổ thẳng | - sử dụng ñể ngắt câu bắt buộc từ những thông tin
liền kề. Ví dụ: bạn muốn ñặt một dấu chấm ở cuối một trích dẫn của mình. Ví dụ: nếu bạn
muốn sử dụng từ “year” ñi liền với số của năm xuất bản trong danh mục, cần phải sửa trong
template là ‘year’, khi ñó trong danh mục sẽ xuất hiện Year 2001.
Dưới ñây là ví dụ về cách chèn tóm tắt tài liệu trong danh mục tài liệu tham khảo:
1. Chọn 1 kiểu trích dẫn muốn chỉnh sửa, ví dụ: Harvard: từ Edit > Output Styles >
Open Style Manager > Harvard > Edit.
2. Vào menu File > Save As > chọn kiểu trích dẫn mới, ví dụ Harvard Annotated.ens
3. Từ menu bên trái, chọn Templates trong mục Bibliography.
4. Nhấn vào mục Journal Article. Để con trỏ vào cuối template này. Nhấn vào nút
Insert Field và nhấn vào Forced Separation, sau ñó chọn End of Paragraph > Abstract.
Đóng cửa sổ này lại ñể lưu lại những thay ñổi.
5. Quay trở lại file EndNote và chọn một bài báo có phần tóm tắt. Nhấn vào bài báo ñó ñể
xem nó hiển thị như thế nào.
6. Từ File, chọn Close Stype > Yes ñể lưu lại những thay ñổi.
6.Nhập khẩu thông tin từ cơ sở dữ liệu
Xuất dữ liệu trực tiếp (Direct export)
Là cách nhập dữ liệu ñơn giản nhất từ một cơ sở dữ liệu vào file EndNote của bạn. Điều
này có nghĩa là bạn cần nhấn vào một ñường dẫn trong cơ sở dữ liệu và những tài liệu tham
Thực
hiện tìm
kiếm theo
từ khóa
mong
muốn
Đánh dấu
vào phần
kết quả
muốn liên
kết với
ENDNOTE
B A
Lựa chọn vào phần
Lựa chọn ñịnh dạng MEDLINE
SEND TO (lưu kết
quả vào) – Chọn
file
Chú ý: Ghi nhớ ñường dẫn ñến kết quả ñã lưu dưới ñịnh dạng .txt
Mở
thư
viện
ñã
ñược
xác
ñịnh
từ
trướ
c
B A
Trong phần lựa chọn import filter chọn Lựa chọn ñịnh dạng chuyển dạng (IMPORT
phần ñịnh dạng MEDLINE do National OPTION) theo dạng other filter
Library of Medicine cung cấp
A
B
Kết quả
ñược
hiển thị
trong
ENDNO
TE