You are on page 1of 111

BỘ TÀI CHÍNH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING


KHOA THƯƠNG MẠI


BÀI TẬP NHÓM KẾT THÚC HỌC PHẦN

MÔN: THANH TOÁN QUỐC TẾ

Lớp thanh toán quốc tế chiều thứ 2,4


Mã lớp học phần: 193110185102

NHÓM SV THỰC HIỆN: NHÓM 2

Học kì giữa 2019 – 2020


Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2020

i
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING
KHOA THƯƠNG MẠI


BÀI TẬP NHÓM KẾT THÚC HỌC PHẦN

MÔN: THANH TOÁN QUỐC TẾ

Lớp thanh toán quốc tế chiều thứ 2,4


Mã lớp học phần: 193110185102

NHÓM SV THỰC HIỆN: NHÓM 2

Học kì giữa 2019 – 2020


Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2020

ii
NHẬN XÉT VÀ CHẤM ĐIỂM CỦA GIẢNG VIÊN

Danh sách tên thành


STT MSSV Lớp Điểm số
viên

1 Phan Thanh Quế Anh 1821003166 18DKQ

2 Nguyễn Thị Ngọc Hà 1821003211 18DTM2

3 Võ Thị Hồng Hân 1821003220 18DTM1

4 Trần Nguyễn Bảo Khuyên 1821003272 18DTM1

5 Nguyễn Phương Thảo 1821003416 18DKQ

6 Nguyễn Ngọc Yến Uyên 1821003482 18DKQ

7 Nguyễn Xuân Yến 1821001002 18DTM2

Thành phố Hồ Chí Minh, Ngày …….. Tháng……Năm 2020


Giảng viên
(Kí và ghi rõ họ tên)

iii
BẢNG PHÂN CÔNG VÀ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ

Mức độ hoàn
Tên thành viên Nhiệm vụ
thành

 Câu 5
Phan Thanh Quế Anh 100%
 Tìm người tham khảo
 Câu 3
 Câu 4
Nguyễn Thị Ngọc Hà  Danh mục hình 100%
 Đề bài kèm bộ chứng từ
 Chỉnh Font bài
 Câu 1
Võ Thị Hồng Hân  Câu 2 100%
 Lời cảm ơn
 Câu 1
Trần Nguyễn Bảo Khuyên  Câu 2 100%
 Danh mục viết tắt
 Câu 3
 Câu 4
 Danh sách phân công
Nguyễn Phương Thảo  Danh mục bảng 100%
 Mục lục
 Tổng hợp bài và chỉnh
Font bài.

 Câu 5
Nguyễn Ngọc Yến Uyên 100%
 Danh mục biểu đồ

 Câu 5
 Trang bìa
Nguyễn Xuân Yến 100%
 Trang nhận xét, đánh giá
 Tài liệu tham khảo
iv
LỜI CẢM ƠN

Tiểu luận này được thực hiện bởi nhóm 2 gồm 7 thành viên thuộc khoa
Thương mại của trường Đại học Tài chính – Marketing năm 2020.
Trước hết, xin gửi lời cảm ơn đến chân thành đến cô Nguyễn Trần Tú Anh
đã tận tình chỉ dẫn, góp ý để bài tập nhóm kết thúc học phần tránh được nhiều sai
sót và hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn các bạn thành viên trong nhóm đã cùng góp sức,
xây dựng, thảo luận và phân công công việc để sớm hoàn thành tiểu luận một cách
hiệu quả nhất.
Xin gửi lời cảm ơn đến các tác giả bài viết, các trang web đã góp phần cung
cấp cho chúng em các tiện tích và thông tin cần thiết cho tiểu luận.
Mặc dù nhóm đã rất cố gắng nhưng chắc chắn sẽ còn nhiều sai sót mà chưa
thể khắc phục hết được. Chúng em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp
quý báu của Quý Thầy Cô để kiến thức chúng tôi trong lĩnh vực này được hoàn
thiện hơn.

TP Hồ Chí Minh, Ngày …. Tháng …. Năm 2020

Nhóm sinh viên thực hiện

NHÓM 2

v
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. v


1. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. viii
2. DANH MỤC HÌNH ................................................................................................ x
3. DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. xi
4. DANH MỤC BIỂU ĐỒ ........................................................................................xii
1. Việc sử dụng ngoại tệ (USD, EUR) trong thanh toán quốc tế, phân biệt tỷ giá chính
thức và tỷ giá chợ đen. ................................................................................................ 1
1.1. Việc sử dụng ngoại tệ (USD, EUR) trong thanh toán quốc tế có thể gây ra
những rủi ro gì cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu tại Việt Nam? Nêu một số
biện pháp có thể phòng ngừa? ................................................................................. 1
1.2. Phân biệt tỷ giá chính thức và tỷ giá chợ đen? Có nên để hai tỷ giá này tồn
tại song song không? Liên hệ với Việt Nam? .......................................................... 3

2. Cách thức sử dụng giao dịch quyền chọn và hợp đồng kỳ hạn............................... 5
1.2. Nêu cách thức sử dụng giao dịch quyền chọn để đầu cơ của khách hàng và
quản lý rủi ro ngoại hối của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Cho ví dụ minh
họa cụ thể để phân tích ............................................................................................ 5
2.2. Nêu cách thức sử dụng hợp đồng kỳ hạn để quản lý rủi ro ngoại hối của các
doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Cho ví dụ minh họa cụ thể để phân tích ............... 13

3. So sánh các phương tiện thanh toán: Hối Phiếu, Séc, Lệnh phiếu và thẻ thanh toán.
Nêu các trường hợp sử dụng các phương tiện thanh toán này. ................................. 18
4. So sánh các phương thức thanh toán, phân tích rủi ro, hướng dẫn cách lập và xuất
trình hóa đơn thương mại phù hợp. ........................................................................... 34
4.1. So sánh các phương thức thanh toán: chuyển tiền (T/T), giao chứng từ nhận
tiền (CAD), nhờ thu kèm chứng từ và tín dụng chứng từ...................................... 34
4.2. Các rủi ro mà nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu có thể gặp phải khi sử dụng
phương thức thanh toán trên .................................................................................. 53
4.3. Hướng dẫn cách lập và xuất trình hóa đơn thương mại phù hợp trong
phương thức thanh toán tín dụng chứng từ ............................................................ 56

vi
5. Phân tích bộ chứng từ. ........................................................................................ 66
5.1. Xác định các bên liên quan đến phương thức thanh toán này? Vẽ và giải
thích qui trình thanh toán đó. ................................................................................. 66
5.2. Hãy thay mặt nhà xuất khẩu kiểm tra L/C nói trên. (Nhận xét dựa vào các
chứng từ được cung cấp) ....................................................................................... 67
5.3. Nêu những công việc nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu, ngân hàng phát hành,
ngân hàng thông báo cần làm để thực hiện L/C này.............................................. 67
5.4. Sau khi chấp nhận L/C này, công ty SAMSUNG TOTAL tiến hành giao
hàng và nhận được Bill of Lading với xác nhận “Laden on board the vessel Korea
29 Nov. 2013”.Giả định các bên thỏa thuận sử dụng hối phiếu để đòi tiền. Hãy
thay mặt người bán lập hối phiếu đòi tiền ............................................................. 70
5.5. Xác định thời gian người thụ hưởng cần xuất trình bộ chứng từ hợp lệ để
được thanh toán theo L/C này. Bộ chứng từ xuất trình cần phải đáp ứng những
yêu cầu nào? Nêu các căn cứ dùng để xác định xuất trình là phù hợp .................. 70
5.6. Trong trường hợp nhà nhập khẩu tại Việt Nam đã ứng trước rất nhiều chi
phí cho nhà xuất khẩu để thực hiện hợp đồng này. Để phòng ngừa rủi ro do người
xuất khẩu không thực hiện nghĩa vụ, nhà nhập khẩu Việt Nam nên sử dụng loại
L/C nào? Giải thích? .............................................................................................. 73

4. DANH MỤC THAM KHẢO ................................................................................ 75

vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH TIẾNG VIỆT

USD United States dollar Đô la Mỹ

Đồng tiền chung Châu


EUR European currency
Âu

VND Vietnamese Dong Đồng Việt Nam

T/T Remittance Phương thức chuyển tiền

Phương thức giao chứng


CAD Cash against documents
từ nhận tiền

L/C Letter of credit Thư tín dụng

Delivery of Documents Nhờ thu trả tiền giao


D/P
against payment chứng từ
Delivery of Documents Nhờ thu chấp nhận thanh
D/A
against acceptance toán giao chứng từ
Delivery of Documents Nhờ thu thực hiện các
D/OT against other term & điều kiện, điều khoản quy
conditions định giao chứng từ
The uniform rules for Quy tắc thống nhất về
URC
collections nhờ thu
Uniform customs and Bản quy tắc thực hành
UCP practice for documentary thống nhất về tín dụng
credit chứng từ

B/L Bill of lading Vận đơn đường biển

viii
DC Documentary credit Tín dụng chứng từ

XK Export Xuất khẩu

NK Import Nhập khẩu

NH Bank Ngân hàng

HP Bill of exchange Hối phiếu

LSTG Lãi suất tiền gửi

LSCV Lãi suất cho vay

ix
DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Hợp đồng quyền chọn ví dụ 1 ........................................................................7
Hình 2: Hợp đồng quyền chọn ví dụ 2 ......................................................................10
Hình 3: Hợp đồng quyền chọn ví dụ 3 ......................................................................12
Hình 4: Hợp đồng mua kỳ hạn của Công ty B ..........................................................16
Hình 5: Hợp đồng bán kỳ hạn của Công ty C ...........................................................17
Hình 6: Tờ hối phiếu .................................................................................................32
Hình 7: Mẫu séc ........................................................................................................32
Hình 8: Lệnh phiếu....................................................................................................33
Hình 9: Mặt trước và mặt sau của thẻ thanh toán .....................................................33
Hình 10: Qui trình chuyển tiền trả trước ...................................................................51
Hình 11: Qui trình chuyển tiền trả sau ......................................................................51
Hình 12: Qui trình giao chứng từ nhận tiền CAD .....................................................51
Hình 13: Qui nhờ thu kèm chứng từ .........................................................................52
Hình 14: Qui trình tín dụng chứng từ ........................................................................52
Hình 15: Hợp đồng BCT giữa China và VietNam ....................................................59
Hình 16: Hợp đồng BCT giữa China và VietNam ....................................................60
Hình 17: Hợp đồng BCT giữa China và VietNam ....................................................61
Hình 18: Hóa đơn thương mại BCT giữa China và VietNam ..................................62
Hình 19: Thư tín dụng BCT giữa China và VietNam ...............................................63

x
DANH MỤC BẢNG

Bảng 1: Phân biệt tỷ giá chính thức và tỷ giá chợ đen ................................................3
Bảng 2: Tỷ giá USD/VND ngày 10/09/2020 ..............................................................3
Bảng 3: So sánh phương tiện thanh toán: Hối phiếu, séc, lệnh phiếu và thẻ thanh toán
và trường hợp sử dụng ..............................................................................................18
Bảng 4: So sánh các phương thức thanh toán: Chuyển tiền (T/T), giao nhận chứng từ
nhân tiền(CAD), nhờ thu kèm chứng từ và tín dụng chứng từ .................................34

xi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Diễn biến tỷ giá trung tâm trong năm 2018...............................................2
Biểu đồ 2: Tỷ giá chính thức và tỷ giá tự do theo ngày USD/VND 2009-2011 .........4

xii
ĐỀ BÀI VÀ BỘ CHỨNG TỪ ĐÍNH KÈM
Đề bài gồm 05 câu
Câu 1: (1 điểm)
Việc sử dụng ngoại tệ (USD, EUR) trong thanh toán quốc tế có thể gây ra những rủi
ro gì cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu tại Việt Nam? Nêu một số biện pháp có
thể phòng ngừa?
Phân biệt tỷ giá chính thức và tỷ giá chợ đen? Có nên để hai tỷ giá này tồn tại song
song không? Liên hệ với Việt Nam?
Câu 2: (2 điểm)
Nêu cách thức sử dụng giao dịch quyền chọn để đầu cơ của khách hàng và quản lý rủi
ro ngoại hối của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Cho ví dụ minh họa cụ thể để
phân tích.
Nêu cách thức sử dụng hợp đồng kỳ hạn để quản lý rủi ro ngoại hối của các doanh
nghiệp xuất nhập khẩu. Cho ví dụ minh họa cụ thể để phân tích.
Câu 3: (1 điểm)
So sánh các phương tiện thanh toán: hối phiếu, séc, lệnh phiếu và thẻ thanh toán. Nêu
trường hợp sử dụng các phương tiện thanh toán này.
Câu 4: (2 điểm)
So sánh các phương thức thanh toán: chuyển tiền (T/T), giao chứng từ nhận tiền
(CAD), nhờ thu kèm chứng từ và tín dụng chứng từ.
Phân tích các rủi ro mà nhà xuất khẩu, nhập khẩu có thể gặp phải khi sử dụng các
phương thức thanh toán nói trên.
Hướng dẫn cách lập và xuất trình hóa đơn thương mại phù hợp trong phương thức
thanh toán tín dụng chứng từ.
Ghi chú: Khuyến khích đính kèm mẫu hóa đơn và thư tín dụng (L/C) thực tế để dẫn
chứng khi phân tích.

xiii
Hợp đồng BCT giữa China và VietNam

xiv
Hợp đồng BCT giữa China và VietNam

xv
Hợp đồng BCT giữa China và VietNam

xvi
Hóa đơn thương mại BCT giữa China và VietNam

xvii
Thư tín dụng BCT giữa China và VietNam

xviii
Câu 5: (4 điểm)
Dựa vào thông tin trên L/C số DPCHNI300625 mở ngày 28/11/2013 tại Ngân hàng
HSBC Việt Nam (NHPH), và hợp đồng số AF-SSE-07 giữa VIETNAM FAN và
SAMSUNG TOTAL.
Dùng thông tin trên các chứng từ để trả lời các câu hỏi sau:
Xác định các bên liên quan đến phương thức thanh toán này? Vẽ và giải thích qui
trình thanh toán đó.
Hãy thay mặt nhà xuất khẩu kiểm tra L/C nói trên. (Nhận xét dựa vào các chứng từ
được cung cấp).
Nêu những công việc nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu, ngân hàng phát hành, ngân hàng
thông báo cần làm để thực hiện L/C này.
Sau khi chấp nhận L/C này, công ty SAMSUNG TOTAL tiến hành giao hàng và nhận
được Bill of Lading với xác nhận “Laden on board the vessel Korea 29 Nov. 2013”.
Giả định các bên thỏa thuận sử dụng hối phiếu để đòi tiền. Hãy thay mặt người bán
lập hối phiếu đòi tiền.
Xác định thời gian người thụ hưởng cần xuất trình bộ chứng từ hợp lệ để được thanh
toán theo L/C này. Bộ chứng từ xuất trình cần phải đáp ứng những yêu cầu nào? Nêu
các căn cứ dùng để xác định xuất trình là phù hợp.
Trong trường hợp nhà nhập khẩu tại Việt Nam đã ứng trước rất nhiều chi phí cho nhà
xuất khẩu để thực hiện hợp đồng này. Để phòng ngừa rủi ro do người xuất khẩu không
thực hiện nghĩa vụ, nhà nhập khẩu Việt Nam nên sử dụng loại L/C nào? Giải thích?

xix
Tờ khai hải quan điện tử BCT giữa Korea và VietNam

xx
Phần xác định trị giá tính thuế BCT giữa Korea và VietNam

xxi
Tờ khai trị giá tính thuế hàng hóa nhập khẩu BCT giữa Korea và VietNam

xxii
Hợp đồng BCT giữa Korea và VietNam

xxiii
Hợp đồng BCT giữa Korea và VietNam

xxiv
Đơn bảo hiểm hàng hóa BCT giữa Korea và VietNam

xxv
Đơn yêu cầu phát hành Tín dụng thư (DC) không hủy ngang BCT giữa Korea và
VietNam

xxvi
Đơn yêu cầu phát hành Tín dụng thư (DC) không hủy ngang
BCT giữa Korea và VietNam

xxvii
Đơn yêu cầu phát hành Tín dụng thư (DC) không hủy ngang

xxviii
BCT giữa Korea và VietNam

Thư tín dụng BCT giữa Korea và VietNam

xxix
Thư tín dụng BCT giữa Korea và VietNam

xxx
Thư tín dụng BCT giữa Korea và VietNam

xxxi
Thư tín dụng BCT giữa Korea và VietNam

xxxii
Hóa đơn thương mại BCT giữa Korea và VietNam

xxxiii
Packing list BCT giữa Korea và VietNam

xxxiv
Phiếu nhập kho BCT giữa Korea và VietNam

xxxv
Trường Đại học Tài Chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

1. Việc sử dụng ngoại tệ (USD, EUR) trong thanh toán quốc tế, phân biệt tỷ giá
chính thức và tỷ giá chợ đen.
1.1. Việc sử dụng ngoại tệ (USD, EUR) trong thanh toán quốc tế có thể gây ra
những rủi ro gì cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu tại Việt Nam? Nêu
một số biện pháp có thể phòng ngừa?
Trả lời:
Rủi ro cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu Việt Nam khi sử dụng ngoại tệ (USD,
EUR) trong thanh toán quốc tế là: Biến động tỷ giá.
Đầu năm 2018, tỷ giá USD trên thị trường liên ngân hàng ghi nhận mức tăng 1,4%,
sau khi duy trì sự ổn định trong hơn một năm trước đó. Tỷ giá trên thị trường tự do
thậm chí còn tăng mạnh hơn, với mức tăng 2,3% so với thời điểm đầu năm 2017, nhất
là trong tháng 6 và 7/2017 và đến 7/2018 vẫn chưa có dấu hiệu hạ nhiệt. Biến động
của những đồng tiền mạnh như EUR hay USD luôn tác động rất lớn đến diễn biến
tiền tệ quốc tế.
Mỗi khi tỷ giá biến động đều ảnh hưởng nhất định đến hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp. Những doanh nghiệp có nguồn vay nợ bằng USD sẽ chịu thiệt hại trực
tiếp khi gánh nặng nợ vay tăng lên.
Doanh nghiệp xuất khẩu bán sản phẩm và thu tiền bằng ngoại tệ, nên nếu đến thời
điểm thanh toán USD, EUR xuống giá so với VND thì nhà xuất khẩu sẽ bị thiệt hại
 lợi nhuận giảm.
Doanh nghiệp nhập khẩu mua nguyên vật liệu cho sản xuất kinh doanh trả tiền
bằng ngoại tệ nên nếu đến thời điểm thanh toán USD, EUR lên giá so với VND thì
doanh nghiệp sẽ chịu chi phí tăng thêm theo mức độ tăng của tỷ giá  lợi nhuận
giảm.
Bên cạnh đó tỷ giá tăng còn làm gia tăng nguy cơ lạm phát và tất nhiên, chi phí cố
định lẫn chi phí hoạt động thương mại đều bị ảnh hưởng. Một số doanh nghiệp có các
khoản thanh toán thường xuyên bằng ngoại tệ cũng chịu thiệt hại khi USD tăng.

1
Trường Đại học Tài Chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

Biểu đồ 1: Diễn biến tỷ giá trung tâm trong năm 2018


(Nguồn: VietstockFinance)
Một số biện pháp có thể phòng ngừa:
- Đa dạng ngoại tệ trong thanh toán.
- Sử dụng các sản phẩm phái sinh: hợp đồng kỳ hạn, hoán đổi, hợp đồng quyền
chọn, … tại một số ngân hàng thương mại.
- Chuyển các hợp đồng vay ngoại tệ sang hợp đồng vay VND khi lãi xuất vay
đang thấp.
- Linh hoạt trong việc chuyển đổi ngoại tệ vay phù hợp với từng thời điểm.
- Yêu cầu khách hàng thanh toán ngay để được chiết khấu, thay vì trả chậm,
hoặc doanh nghiệp có thể hoán đổi trước một lượng ngoại tệ và số tiền này sẽ
được hoán đổi ngược lại trong tương lai.

2
Trường Đại học Tài Chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

1.2. Phân biệt tỷ giá chính thức và tỷ giá chợ đen? Có nên để hai tỷ giá này
tồn tại song song không? Liên hệ với Việt Nam?
Trả lời:
Phân biệt tỷ giá chính thức và tỷ giá chợ đen:
Căn cứ vào đối tượng xác định tỷ giá để phân biệt tỷ giá chính thức và tỷ giá chợ
đen (tỷ giá tự do):

Bảng 1: Phân biệt tỷ giá chính thức và tỷ giá chợ đen


Tỷ giá chợ đen
Tỷ giá chính thức
(tỷ giá tự do)
Được hình thành bên
Do cơ quan quản lí tiền
ngoài hệ thống ngân
Đối tượng xác định tệ (ngân hàng Trung
hàng, do quan hệ cung
tỷ giá ương) của nước đó
cầu của thị trường
công bố mỗi ngày.
quyết định.

Bảng 2: Tỷ giá USD/VND ngày 10/09/2020

Mua vào Bán ra


Tỷ giá chính thức 23,175 23,857
Tỷ giá chợ đen 23,180 23,210
(Nguồn: sbv.gov.vn và tygiadola.com)
Phân tích các trường hợp sau:
- Khi nhà xuất khẩu cần gấp một lượng ngoại tệ để chi trả chi phí nguyên vật
liệu thì doanh nghiệp sẽ mua ngoại tệ ở thị trường chợ đen với tỷ giá cao hơn
tỷ giá chính thức (thông thường tỷ giá chợ đen sẽ cao hơn tỷ giá chính thức).
Tuy nhiên khi hoàn thành hợp đồng xuất khẩu, nhà xuất khẩu thu được ngoại
tệ và đổi ngoại tệ theo tỷ giá chính thức. Hành động mua đắt bán rẻ này làm
lợi nhuận kinh doanh giảm  tỷ lệ xuất khẩu giảm  tỷ lệ tăng trưởng kinh
tế giảm.

3
Trường Đại học Tài Chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

- Nếu tỷ giá chợ đen vượt xa so với tỷ giá chính thức sẽ dẫn đến hậu quả là
người có ngoại tệ (ví dụ như doanh nghiệp xuất khẩu, người lĩnh kiều hối) sẽ
tìm mọi cách găm giữ ngoại tệ, hoặc bán ra trên thị trường chợ đen. Còn phía
cầu, người có nhu cầu thực sự hay không về ngoại tệ thì luôn tìm mọi cách để
mua với tỷ giá chính thức, làm cho cung cầu mất cân đối, nền kinh tế mất ổn
định. Điều này còn dẫn đến ngoại tệ sẽ không tập trung ở ngân hàng mà nằm
trong tay các tổ chức cá nhân. Bên cạnh đó, việc tích trữ qua nhiều ngoại tệ sẽ
là giảm “thương hiệu” đồng nội tệ.
- Hai phân tích trên cho thấy rằng việc tồn tại song song hai tỷ giá gây ảnh hưởng
tiêu cực đến sự phát nền kinh tế nước nhà, do đó không nên để hai tỷ giá này
tồn tại song song.
Liên hệ Việt Nam:
- Trước đây ở Việt Nam vẫn tồn tại song song hai loại tỷ giá, tuy nhiên có những
giai đoạn, tỷ giá tự do cao hơn rất nhiều so với tỷ giá chính thức, điển hình
trong giai đoạn 2009-2011 tỷ giá tự do luôn cao hơn tỷ giá chính thức khoảng
1,000 VND/USD, thậm chí lên đến 2,000 VND/USD đặc biệt là trong quý III
2009 và cuối năm 2010.

Biểu đồ 2: Tỷ giá chính thức và tỷ giá tự do theo ngày USD/VND 2009-2011


(Nguồn: Tỷ giá hối đoái giai đoạn 2000-2011: Mức độ sai lệch và tác động đối với
xuất khẩu_NXB Tri thức)
4
Trường Đại học Tài Chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

Trước tình trạng này Chính phủ đã cấm các giao dịch tại thị trường tự do thông
qua Pháp lệnh ngoại hối, chỉ cho phép giao dịch ngoại tệ tại các Ngân hàng Nhà nước
và các tổ chức tín dụng được cấp phép, nhờ vậy mức tỷ giá trên thị trường ít biến
động hơn. Tuy nhiên, một số các chuyên gia cho rằng tình trạng giao dịch ngầm sau
khi thực hiện cấm mua – bán ngoại là điều hiển nhiên có thể biết trước. Thậm chí thị
trường này còn có thể diễn biến ngày càng phức tạp do nhu cầu ngoại tệ của người
dân rất lớn mà các ngân hàng chưa thể đáp ứng đủ. Vì vậy việc cấm giao dịch ngoại
tệ nhằm cải thiện tình trạng đô la hóa và xóa bỏ cơ chế hai tỷ giá trên cùng thị trường
chỉ là giải pháp trước mắt. Hiện Ngân hàng Nhà nước và Chính phủ đang đưa ra rất
nhiều các biện pháp cụ thể để giải quyết tình trạng này, trong quá trình thực hiện sẽ
tiếp tục bổ sung để hoàn thiện hơn.
2. Cách thức sử dụng giao dịch quyền chọn và hợp đồng kỳ hạn.
1.2. Nêu cách thức sử dụng giao dịch quyền chọn để đầu cơ của khách hàng
và quản lý rủi ro ngoại hối của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Cho ví
dụ minh họa cụ thể để phân tích
Cách thức sử dụng giao dịch quyền chọn để đầu cơ của khách hàng:
Khi dự kiến tỷ giá ngoại tệ sẽ tăng lên, khách hàng có thể sử dụng quyền chọn mua
để đầu cơ ngoại tệ, khách hàng kí hợp đồng quyền chọn mua với các điều khoản như
sau:
- Người bán quyền: Ngân hàng
- Người mua quyền: Khách hàng
- Loại quyền: chọn mua
- Kiểu quyền: Mỹ hoặc Châu Âu
- Số lượng ngoại tệ: n
- Tỷ giá thực hiện: E
- Thời hạn hiệu lực của quyền chọn: t ngày
- Phí quyền mua: P/ đơn vị ngoại tệ
Điểm hoà vốn = E+P
Gọi tỷ giá giao ngay ở ngày đáo hạn là R.
Đến ngày đáo hạn:

5
Trường Đại học Tài Chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

- Nếu R > E+P, khách hàng sẽ thực hiện quyền chọn mua số ngoại tệ như thoả
thuận với giá nE, do phí mua quyền bằng nP, nên khoản phải trả là n(E+P),
khách hàng bán n ngoại tệ trên với giá nR (nR > n(E+P)). Do đó khách hàng
có thể đầu cơ để kiếm lời.
- Nếu R = E+P, khách hàng thực hiện quyền chọn mua số ngoại tệ như thoả
thuận với giá nE, do phí mua quyền bằng nP, nên khoản phải trả là n(E+P),
khách hàng bán n ngoại tệ trên với giá nR (nR = n(E+P)). Do đó khách hàng
nên thực hiện quyền chọn mua để tránh tổn thất cho mình.
- Nếu E < R < E+P, khách hàng thực hiện quyền chọn mua số ngoại tệ như thoả
thuận với giá nE, do phí mua quyền bằng nP, nên khoản phải trả là n(E+P),
khách hàng bán n ngoại tệ trên với giá nR (nE < nR < n(E+P) ). Do đó khách
hàng nên thực hiện quyền chọn để giảm tổn thất cho mình.
- Nếu R ≤ E, khách hàng thực hiện quyền chọn mua số ngoại tệ như thoả thuận
với giá nE, do phí mua quyền bằng nP, nên khoản phải trả là n(E+P), khách
hàng bán n ngoại tệ trên với giá nR (nR < n(E+P)). Do đó khách hàng không
thực hiện quyền chọn mua, lỗ có giới hạn và tối đa bằng nP.
Phần lỗ tối đa cho người mua quyền là phí mua quyền chọn, trong khi phần lãi tối
đa là không giới hạn.
Ví dụ 1:
Hiện tại, tỷ giá USD/VND=21,120/21,190, khách hàng K dự đoán 3 tháng nữa
USD sẽ lên giá, khách hàng K dự tính đầu cơ bằng cách mua 100,000 USD giữ đó để
3 tháng sau khi USD lên giá bán lại kiếm lời. Muốn vậy, ngay hiện tại K phải bỏ
100,000 x 21,120 = 2,112,000,000 VND, đây là một số tiền khá lớn K không thể thực
hiện được.
Khách hàng K thương lượng với ngân hàng mua một hợp đồng quyền chọn mua
với các điều khoản như sau:
Người bán quyền: Ngân hàng Eximbank
Người mua quyền: Nguyễn Thị K
Loại quyền: chọn mua
Kiểu quyền: Mỹ
Số lượng ngoại tệ: 100,000 USD

6
Trường Đại học Tài Chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

Tỷ giá thực hiện: 21,310 VND


Thời hạn hiệu lực của quyền chọn: 90 ngày
Phí quyền mua: 220 VND/USD

Hình 1: Hợp đồng quyền chọn ví dụ 1


(Nguồn: Mẫu hợp đồng quyền chọn của Ngân hàng Eximbank)
Điểm hoà vốn của K sẽ là 21,310 + 220 = 21,530 VND
Đến ngày đáo hạn (ngày 03/05/2020):
- Nếu USD/VND > 21,530, khách hàng K sẽ thực hiện quyền chọn mua số ngoại
tệ như thoả thuận với giá 100,000 x 21,130 = 2,131,000,000 VND, do phí mua
quyền bằng 100,000 x 220 = 22,000,000 VND, nên khoản phải trả là
2,153,000,000. Khách hàng K bán số ngoại tệ trên với giá 100,000R (100,000R
> 2,153,000,000 VND). Do đó khách hàng có thể đầu cơ để kiếm lời.

7
Trường Đại học Tài Chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

- Nếu USD/VND = 21,530, khách hàng K thực hiện quyền chọn mua số ngoại
tệ như thoả thuận với giá 100,000 x 21,130 = 2,131,000,000 VND, do phí mua
quyền bằng 100,000 x 220 = 22,000,000 VND, nên khoản phải trả là
2,153,000,000 VND. Khách hàng bán số ngoại tệ trên với giá 100,000R
(100,000R = 2,153,000,000 VND). Do đó khách hàng nên thực hiện quyền
chọn mua để tránh tổn thất cho mình.
- Nếu 21,310 < USD/VND < 21,530, khách hàng thực hiện quyền chọn mua số
ngoại tệ như thoả thuận với giá 100,000 x 21,130 = 2,131,000,000 VND, do
phí mua quyền bằng 100,000 x 220 = 22,000,000 VND, nên khoản phải trả là
2,153,000,000 VND. Khách hàng bán số ngoại tệ trên với giá 100,000R
(2,131,000,000< 100,000R<2,153,000,000). Do đó khách hàng nên thực hiện
quyền chọn để giảm tổn thất cho mình.
- Nếu USD/VND ≤ 21,310 khách hàng thực hiện quyền chọn mua số ngoại tệ
như thoả thuận với giá 100,000 x 21,130 = 2,131,000,000 VND, do phí mua
quyền bằng 100,000 x 220 = 22,000,000 VND, nên khoản phải trả là
2,153,000,000 VND. Khách hàng bán số ngoại tệ trên với giá 100,000R
(100,000R < 2,153,000,000). Do đó khách hàng không thực hiện quyền chọn
mua, lỗ có giới hạn và tối đa là phí mua quyền bằng 22,000,000 VND.
Vậy phần lỗ tối đa cho người mua quyền là phí mua quyền chọn 22,000,000 VND,
trong khi phần lãi tối đa là không giới hạn.
Cách sử dụng quyền chọn để quản lý rủi ro ngoại hối:
 Đối với doanh nghiệp xuất khẩu:
Một nhà xuất khẩu có một hợp đồng xuất khẩu T tháng nữa sẽ đến hạn thanh toán.
Giả sử thị trường ngoại hối được thả nổi và tỷ giá T tháng nữa như thế nào không ai
có thể đoán được. Nếu đồng ngoại tệ lên giá so với nội tệ thì tốt cho nhà xuất khẩu,
ngược lại thì nhà xuất khẩu sẽ bị thiệt hại. Để quản lí rủi ro ngoại hối nhà xuất khẩu
có thể thương lượng với ngân hàng kí hợp đồng quyền chọn bán với các điều khoản
sau:
- Người bán quyền: Ngân hàng
- Người mua quyền: Doanh nghiệp xuất khẩu
- Loại quyền: chọn bán

8
Trường Đại học Tài Chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

- Kiểu quyền: Mỹ hoặc Châu Âu


- Số lượng ngoại tệ: n
- Tỷ giá thực hiện: E
- Thời hạn hiệu lực của quyền chọn: t ngày
- Phí quyền mua: P/ đơn vị ngoại tệ
- Gọi tỷ giá giao ngay ở ngày đáo hạn là R.
Đến ngày đáo hạn:
- Nếu R < E thì doanh nghiệp sẽ thực hiện quyền chọn bán. Khi ấy giá trị của
khoản phải thu quy ra nội tệ là nE (hằng số), bất chấp tỷ giá giao ngay trên thị
trường là bao nhiêu. Do phí mua quyền bằng nP, nên khoản phải thu còn lại là
n(E-P), khoản phải thu này là cố định do đó rủi ro ngoại hối được kiểm soát.
- Nếu R>E thì doanh nghiệp không thực hiện quyền chọn bán, mà bán ngoại tệ
trên thị trường giao ngay. Khi ấy giá trị của khoản phải thu quy ra nội tệ là nR,
do phí mua quyền bằng nP, nên khoản phải thu còn lại n(R-P) > n(E-P). Khoản
thu này chưa cố định nhưng luôn lớn hơn n(E-P), do đó rủi ro ngoại hối được
kiểm soát.
Ví dụ 2:
Công ty xuất khẩu XK Company có hợp đồng xuất khẩu trị giá 100,000USD, sẽ
đến hạn thanh thanh toán sau 3 tháng, hiện tại USD/VND = 21,120/21,190. Để tránh
rủi ro ngoại hối, công ty kí hợp đồng quyền chọn mua với ngân hàng Eximbank với
các điều khoản như sau:
- Người bán quyền: Ngân hàng Eximbank
- Người mua quyền: XK Company
- Loại quyền: chọn mua
- Kiểu quyền: Mỹ
- Số lượng ngoại tệ: 100,000 USD
- Tỷ giá thực hiện: 21,310 VND
- Thời hạn hiệu lực của quyền chọn: 90 ngày
- Phí quyền mua: 220VND/USD

9
Trường Đại học Tài Chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

Hình 2: Hợp đồng quyền chọn ví dụ 2


(Nguồn: Mẫu hợp đồng quyền chọn của Ngân hàng Eximbank)
Đến ngày đáo hạn:
- Nếu R < E= 21,310 thì doanh nghiệp sẽ thực hiện quyền chọn bán. Khi ấy giá
trị của khoản phải thu quy ra nội tệ là 100,000 x 21,310= 2,131,000,000 VND
(hằng số), bất chấp tỷ giá giao ngay trên thị trường là bao nhiêu. Do phí mua
quyền bằng 100,000 x 220= 22,000,000 VND, nên khoản phải thu còn lại là
2,131,000,000 – 22,000,000 = 2,109,000,000 VND, khoản phải thu này là cố
định do đó rủi ro ngoại hối được kiểm soát.
- Nếu R > E= 21,310 thì doanh nghiệp không thực hiện quyền chọn bán, mà bán
ngoại tệ trên thị trường giao ngay. Khi ấy giá trị của khoản phải thu quy ra nội
tệ là 100,000R VND, do phí mua quyền bằng 100,000 x 220= 22,000,000
VND, nên khoản phải thu còn lại 100,000(R-220) > 2,109,000,000. Khoản thu

10
Trường Đại học Tài Chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

này chưa cố định nhưng luôn lớn hơn 2,109,000,000 VND, do đó rủi ro ngoại
hối được kiểm soát.
Vậy cho dù tỷ giá giao ngay khi hợp đồng đáo hạn có biến động như thế nào thì
giá trị hợp đồng xuất khẩu vẫn ở mức tối thiểu là 2,109,000,000 VND.
 Đối với doanh nghiệp nhập khẩu:
Một nhà nhập khẩu có một hợp đồng nhập khẩu T tháng nữa sẽ đến hạn thanh toán.
Giả sử thị trường ngoại hối được thả nổi và tỷ giá T tháng nữa như thế nào không ai
có thể đoán được. Nếu đồng ngoại tệ xuống giá so với nội tệ thì tốt cho nhà nhập
khẩu, ngược lại thì sẽ làm chi phí nhập khẩu tăng lên. Để quản lí rủi ro ngoại hối
doanh nghiệp có thể thương lượng với ngân hàng kí hợp đồng quyền chọn bán với
các điều khoản sau:
- Người bán quyền: Ngân hàng
- Người mua quyền: Doanh nghiệp
- Loại quyền: chọn mua
- Kiểu quyền: Mỹ hoặc Châu Âu
- Số lượng ngoại tệ: n
- Tỷ giá thực hiện: E
- Thời hạn hiệu lực của quyền chọn: t ngày
- Phí quyền mua: P/ đơn vị ngoại tệ
Gọi tỷ giá giao ngay ở ngày đáo hạn là R.
Đến ngày đáo hạn:
- Nếu R>E thì doanh nghiệp sẽ thực hiện quyền chọn mua. Khi ấy giá trị của
khoản phải trả quy ra nội tệ là nE (hằng số), bất chấp tỷ giá giao ngay trên thị
trường là bao nhiêu. Do phí mua quyền bằng nP, nên khoản phải trả là n(E+P),
khoản phải trả này là cố định do đó rủi ro ngoại hối được kiểm soát.
- Nếu R<E thì doanh nghiệp không thực hiện quyền chọn mua, mà mua ngoại
tệ trên thị trường giao ngay. Khi ấy giá trị của khoản phải trả quy ra nội tệ là
nR, do phí mua quyền bằng nP, nên khoản phải trả là n(R+P) < n(E+P). Khoản
thu này chưa cố định nhưng luôn bé hơn n(E+P), do đó rủi ro ngoại hối được
kiểm soát.

11
Trường Đại học Tài Chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

Ví dụ 3:
Công ty nhập khẩu NK Company có hợp đồng nhập khẩu trị giá 100,000USD, sẽ
đến hạn thanh toán sau 3 tháng. Hiện tại USD/VND = 21,120/21,190. Để tránh rủi ro
ngoại hối, công ty kí hợp đồng quyền chọn mua với ngân hàng Eximbank với các
điều khoản như sau:
- Người bán quyền: Ngân hàng Eximbank
- Người mua quyền: NK Company
- Loại quyền: chọn mua
- Kiểu quyền: Mỹ
- Số lượng ngoại tệ: 100,000 USD
- Tỷ giá thực hiện: 21,310 VND
- Thời hạn hiệu lực của quyền chọn: 90 ngày
- Phí quyền mua: 220VND/USD

Hình 3: Hợp đồng quyền chọn ví dụ 3


(Nguồn: Mẫu hợp đồng quyền chọn của Ngân hàng Eximbank)
12
Trường Đại học Tài Chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

Gọi tỷ giá giao ngay ở ngày đáo hạn là R.


Đến ngày đáo hạn:
- Nếu R > E= 21,310 thì doanh nghiệp sẽ thực hiện quyền chọn mua. Khi ấy giá
trị của khoản phải trả quy ra nội tệ là 100,000 x 21,310= 2,131,000,000VND
(hằng số), bất chấp tỷ giá giao ngay trên thị trường là bao nhiêu. Do phí mua
quyền bằng 100,000 x 220= 22,000,000 VND, nên khoản phải trả là
2,131,000,000 + 22,000,000 = 2,153,000,000 VND, khoản phải trả này là cố
định do đó rủi ro ngoại hối được kiểm soát.
- Nếu R < E = 21,310 thì doanh nghiệp không thực hiện quyền chọn mua, mà
mua ngoại tệ trên thị trường giao ngay. Khi ấy giá trị của khoản phải trả quy
ra nội tệ là 100,000R, do phí mua quyền bằng 100,000 x 220= 22,000,000
VND, nên khoản phải trả là 100,000(R+220) < 2,153,000,000. Khoản thu này
chưa cố định nhưng luôn bé hơn 2,153,000,000 VND, do đó rủi ro ngoại hối
được kiểm soát.
Vậy cho dù tỷ giá giao ngay khi hợp đồng đáo hạn có biến động như thế nào thì
giá trị hợp đồng nhập khẩu vẫn ở mức tối đa là 2,153,000,000 VND.
2.2. Nêu cách thức sử dụng hợp đồng kỳ hạn để quản lý rủi ro ngoại hối của
các doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Cho ví dụ minh họa cụ thể để phân
tích
Trả lời:
Hợp đồng mua bán ngoại tệ kỳ hạn thường được ngân hàng áp dụng để đáp ứng
nhu cầu ngoại tệ kỳ hạn của khách hàng.
 Đối với nhà xuất khẩu:
Một nhà xuất khẩu có một hợp đồng xuất khẩu trị giá 1x,000USD ba tháng nữa sẽ
đến hạn thanh toán. Giả sử thị trường ngoại hối được thả nổi và tỷ giá USD/VND ba
tháng nữa như thế nào không ai có thể đoán được. USD có khả năng lên giá cũng có
khả năng xuống giá so với VND. Nếu USD lên giá so với VND thì tốt cho nhà xuất
khẩu, nhưng nếu USD xuống giá so với VND thì nhà xuất khẩu sẽ bị thiệt hại. Để
tránh thiệt hại do biến động tỷ giá USD/VND, nhà xuất khẩu thoả thuận bán USD
cho ngân hàng theo hợp đồng kỳ hạn. Ngân hàng mua USD của nhà xuất khẩu theo

13
Trường Đại học Tài Chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

tỷ giá mua kỳ hạn được thoả thuận trước và cố định trong suốt thời hạn giao dịch.
Nhờ vậy nhà xuất khẩu tránh được rủi ro tỷ giá.
 Đối với nhà nhập khẩu:
Một nhà nhập khẩu có một hợp đồng nhập khẩu trị giá 1x,000USD ba tháng nữa
sẽ đến hạn thanh toán. Giả sử thị trường ngoại hối được thả nổi và tỷ giá USD/VND
ba tháng nữa như thế nào không ai có thể đoán được. USD có khả năng lên giá cũng
có khả năng xuống giá so với VND. Nhà nhập khẩu lo sợ USD lên giá sẽ làm cho chi
phí nhập khẩu tăng lên. Để tránh rủi ro tỷ giá, nhà nhập khẩu liên hệ và thoả thuận
mua ngoại tệ USD, kỳ hạn từ ngân hàng. Ngân hàng sẽ bán số ngoại tệ cho nhà nhập
khẩu theo tỷ giá bán kỳ hạn. Tỷ giá này là tỷ giá được xác định trước và cố định trong
suốt kỳ hạn giao dịch. Nhờ vậy, nhà nhập khẩu tránh được rủi ro tỷ giá do tỷ giá biến
động.
Ví dụ: Ngày 01/06/2018, tại ngân hàng EXIMBANK có hai khách hàng liên hệ
giao dịch ngoại tệ kỳ hạn:
- Công ty B liên hệ với EXIMBANK để bán 9,000 EUR kỳ hạn 6 tháng.
- Công ty C liên hệ với EXIMBANK muốn mua 10,000 EUR kỳ hạn 3 tháng.
Đáp ứng nhu cầu giao dịch của khách hàng, EXIMBANK sẽ chào tỷ giá mua kỳ
hạn 6 tháng cho công ty B và tỷ giá bán kỳ hạn 3 tháng cho công ty C. Thông tin cần
thiết để xác định tỷ giá kỳ hạn bao gồm:
- Tỷ giá giao ngay USD/VND: 16,068 – 16,078
- Tỷ giá giao ngay EUR/USD: 1.3128 – 1.3188
- Lãi suất kỳ hạn 3 tháng và kỳ hạn 6 tháng của VND và EUR như sau:
EUR (%/năm) VND (%/năm)
Kỳ hạn
Tiền gửi Cho vay Tiền gửi Cho vay
3 tháng 3.55 4.55 7.8 10.2
6 tháng 3.75 4.75 8.4 10.8

Vào ngày thoả thuận, dựa vào thông tin tỷ giá và lãi suất trên đây, EXIMBANK
sẽ xác định và chào tỷ giá kỳ hạn cho khách hàng như sau:
- Đối với công ty B, EXIMBANK chào tỷ giá mua EUR/VND kỳ hạn 6 tháng.
Tỷ giá mua giao ngay EUR/VND =21,094. Tỷ giá kỳ hạn được xác định theo
14
Trường Đại học Tài Chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

[𝐿𝑆𝑇𝐺(𝑉𝑁𝐷)−𝐿𝑆𝐶𝑉(𝐸𝑈𝑅)]×𝑛
+ Công thức: Fm= Sm + Sm
360×100
(8.4−4.75)×180
= 21,094+21,094 = 21,479
360×100

- Đối với công ty C, EXIMBANK chào tỷ giá bán EUR/VND kỳ hạn 3 tháng.
Tỷ giá bán giao ngay EUR/VND= 21,204. Tỷ giá kỳ hạn được xác định theo
[(𝐿𝑆𝐶𝑉(𝑉𝑁𝐷)−𝐿𝑆𝑇𝐺(𝐸𝑈𝑅)]×𝑛
+ Công thức: Fb= Sb + Sb
360×100
(10.2−3.55)×90
= 21,204+21,204 = 21,557
360×100

Nếu ngân hàng và khách hàng đồng ý giao dịch thì vào ngày đáo hạn sẽ thực hiện
chuyển giao ngoại tệ như sau:
- Công ty B giao cho ngân hàng 9,000 EUR ngân hàng thanh toán cho công ty
B
số tiền VND bằng 9,000 x 21,479 = 193,311,000 VND.
- Công ty C nhận 10,000 EUR và thanh toán cho ngân hàng số tiền bằng 10,000
x 21,557 = 215,570,000 VND.
Như vậy, tới thời điểm thanh toán hợp đồng kỳ hạn trong tương lai dù bất lợi trong
việc biến động tỷ giá thị trường thì hai bên vẫn phải thực hiện giao dịch theo đúng tỷ
giá đã thỏa thuận trong hợp đồng. Công ty B giao 9,000 EUR cho ngân hàng và nhận
lại từ ngân hàng số tiền 193,311,000 VND. Công ty C nhận 10,000 EUR và thanh
toán cho ngân hàng số tiền 215,570,000 VND. Do đó, các doanh nghiệp xuất nhập
khẩu quản lí được rủi ro ngoại hối trên thị trường.

15
Trường Đại học Tài Chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

Hình 4: Hợp đồng mua kỳ hạn của Công ty B


(Nguồn: Mẫu hợp đồng giao dịch ngoại tệ kỳ hạn của Ngân hàng Eximbank)

16
Trường Đại học Tài Chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

Hình 5: Hợp đồng bán kỳ hạn của Công ty C


(Nguồn: Mẫu hợp đồng giao dịch ngoại tệ kỳ hạn của Ngân hàng Eximbank)

17
Trường Đại học Tài Chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

3. So sánh các phương tiện thanh toán: Hối Phiếu, Séc, Lệnh phiếu và thẻ thanh toán. Nêu các trường hợp sử dụng các
phương tiện thanh toán này.
Bảng 3: So sánh phương tiện thanh toán: Hối phiếu, séc, lệnh phiếu và thẻ thanh toán và trường hợp sử dụng

TIÊU CHÍ HỐI PHIẾU SÉC LỆNH PHIẾU THẺ THANH TOÁN

 Séc là một mệnh  Lệnh phiếu là 1 tờ  Thẻ thanh toán là


lệnh trả tiền vô điều giấy cam kết trả tiền một phương tiện
 Hối phiếu là giấy tờ có kiện do người chủ vô điều kiện do một thanh toán mà
giá do người ký phát tài khoản mở tại người, gọi là người ký người sở hữu thẻ
lập, yêu cầu người bị ngân hàng ra lệnh phát, cam kết trả tiền có thể sử dụng nó
ký phát thanh toán vô cho ngân hàng trích vô điều kiện một số để rút tiền mặt tại
1.KHÁI NIỆM điều kiện một số tiền số tiền nhất định tiền nhất định vào một các máy, các quầy
xác định khi có yêu cầu trong tài khoản của ngày nhất định cho tự động của ngân
hoặc vào một thời điểm mình mở ở ngân một người thụ hưởng hàng đồng thời có
nhất định trong tương hàng trả cho người có ghi tên trên lệnh thể sử dụng thẻ để
lai. cầm séc hoặc cho phiếu hoặc cho một thanh toán tiền
người được chỉ người khác theo lệnh hàng hóa, dịch vụ
định trên séc của người thụ hưởng. tại các cơ sở chấp

18
Trường Đại học Tài Chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

nhận thẻ

 Mệnh lệnh đòi tiền  Thanh toán ngay tại


2.BẢN CHẤT  Mệnh lệnh trả tiền  Cam kết trả tiền
cơ sở chấp nhận thẻ
 Công ước Geneva 1930
(ULB 1930)  Công ước Geneva
 Luật hối phiếu của Anh 1931(ULC 1931)
1982(BEA)  Luật hối phiếu của
 Luật thống nhất của Mỹ Anh 1982(BEA)
3.CƠ SỞ 1962 (UCC)  Luật thống nhất của  Các nguồn luật tại Việt  Theo luật ngân
PHÁP LÝ  Luật công cụ chuyển Mỹ 1962 (UCC) Nam và trên thế giới hàng phát hàng thẻ.
nhượng Việt Nam (hiệu  Luật công cụ chuyển
lực từ 1/7/2006) nhượng Việt Nam
 Pháp lệnh về Thương (hiệu lực từ
phiếu (dựa trên nền tảng 1/7/2006)
công ước Geneva 1930

19
Trường Đại học Tài Chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

 Hệ thống luật Anh -Mỹ


 Nội dung:  Nội dung:  Phần lớn thẻ được
1. Tiêu đề 1. Tiêu đề làm bằng nhựa
2. Số hiệu 2. Ngày tháng năm ký cứng hình chữ
 Lệnh phiếu phải là một
3. Số tiền phát nhật là 96mm x
văn bản, một chứng thư
4. Địa điểm ký phát 3. Lệnh rút tiền vô 54mm x 0,76mm
 Ngôn ngữ của lệnh
5. Ngày ký phát điều kiện  Mặt trước gồm:Tên
phiếu phải là ngôn ngữ
6. Mệnh lệnh đòi tiền 4. Số tiền phải trả thẻ ngân hàng, biểu
viết (có thể viết bằng
7. Thời hạn thanh toán 5. Tên của người bị ký tượng của thẻ, số
4.NỘI DUNG tay hoặc in sãn)
8. Người thụ hưởng phát (người trả tiền) thẻ được in nổi 16
VÀ HÌNH  Nếu một lệnh phiếu
9. Người bị ký phát 6. Địa điểm trả tiền chữ số, thời hạn và
THỨC được lập bằng 2 thứ
10. Người ký phát 7. Người thụ hưởng họ tên chủ thẻ.
tiếng khác nhau thì
11. Địa điểm thanh toán 8. Chữ ký của người (Hình 3.4)
lệnh phiếu không có
(Hình 3.1) phát hành séc  Mặt sau gồm dải
giá trị.
 Hình thức: (Hình 3.2) băng từ, chữ ký của
(Hình 3.3)
- HP là 1 chứng thư, 1  Hình thức: chủ thẻ, tên/địa chỉ
văn bản - Tổ chức mở tài ngân hàng, số thẻ
- Hình mẫu HP: Tự chọn, khoản cho khách được in lại lần nữa.
không quy định cụ thể hàng quyết định ( (Hình 3.5)

20
Trường Đại học Tài Chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

- Ngôn ngữ HP: viết, in Ngân hàng nhà


sẵn hoặc đánh máy bằng nước, Ngân hàng
một thứ tiếng nhất định thương mại, công ty
(Thống nhất sử dụng tài chính được phép
tiếng anh). làm dịch vụ thanh
- Số lượng HP: ≥ 2 bản toán séc, trung tâm
(Theo điều luật 64 ULB thanh toán bù trừ…)
1930)  Gồm 2 phần:
- Mỗi bản đều có đánh số - Cuống séc
thứ tự và giá trị pháp lý - Thân séc
như nhau.
 Người ký phát hối phiếu:  Người ký phát hành
 Ngân hàng tổ chức
Người xuất khẩu, người séc: Người mua,  Người ký phát lệnh
phát hàng thẻ.
bán. người nhập khẩu phiếu: Người mua,
5.ĐỐI  Chủ thẻ.
 Người bị ký phát: người  Người trả tiền: Ngân người nhập khẩu,..
TƯỢNG  Các đơn vị chấp
nhập khẩu (phương thức hàng người mua,  Người thụ hưởng:
THAM GIA nhận thẻ.
nhờ thu) người nhập khẩu Người bán, người xuất
 Ngân hàng thanh
 Người hưởng lợi: Người  Người thụ hưởng: khẩu,…
toán thẻ.
xuất khẩu, người bán. Người xuất khẩu,

21
Trường Đại học Tài Chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

 Người chấp nhận: Con người bán


nợ ( Bất kỳ người bị ký  Ngân hàng thu hộ:
phát nào đều là người Ngân hàng đại diện
chấp nhận) người hưởng thụ
 Người chuyển nhượng:
Người hưởng lợi chuyển
nhượng bằng cách trao
trao tay hay bằng thủ tục
ký hậu
 Tính trừu tượng của hối  Thủ tục thanh toán  Là công cụ lưu thông
 Rút ngắn thời gian
phiếu nên nghĩa vụ trả đơn giản, người trả tín dụng thay thế tiền
thanh toán dẫn đến
tiền không phụ thuộc tiền hoàn toàn chủ mặt.
tăng khối lượng
vào hợp đồng thương động trong thanh  Là cơ bảo vệ quyền lợi
chu chuyển vốn.
6.ƯU ĐIỂM mại toán, không phải làm của các chủ thể trong
 Kiểm soát và tăng
 Tính bắt buộc trả tiền thủ tục bảo chi, ký tín dụng thương mại
nguồn thu cho nhà
của hối phiếu: quỹ.  Là tài sản có tính thanh
nước.
- Phải trả theo đúng nội  Người nhận tiền chủ khoản cao.
 Góp phần thực hiện
dung ghi trên hối phiếu, động nộp séc vào  Bổ sung hàng hóa cho
văn minh tiền tệ.
không được viện lý do ngân hàng để thực thị trường mở

22
Trường Đại học Tài Chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

riêng để từ chối trả tiền hiện nhận thanh =>Ngân hàng trung
- Trong trường hợp có vi toán. ương điều hòa khối tiền
phạm hợp đồng thì cũng lưu thông.
không ảnh hưởng đến  Ngân hàng sẽ tăng thu
nghĩa vụ trả tiền nhập mà không tăng
 Tính lưu thông của hối thêm rủi ro trong hoạt
phiếu: Hối phiếu có thể động kinh doanh
chuyển nhượng một
hoặc nhiều lần trong thời
hạn của nó.
 Vì tính trừu tượng của  Nếu người thanh  Lập lệnh phiếu khống  Phân bố các máy
hối phiếu, không thấy toán không thực  Khó mở rộng quy mô ATM không đều.
đòi tiền do đâu nên dễ hiện thanh toán kịp và thời gian khi nhu  An toàn khi thực
phát hành hối phiếu thời khi tài khoản cầu lớn. hiện rút tiền kém.
7.NHƯỢC
khống. không đủ tiền có  Chỉ phát sinh giữa  Hệ thống thanh
ĐIỂM
 Với những đặc điểm sẵn thể bị trả thêm một những doanh nghiệp tín toán chưa chặt chẽ.
có của tín dụng thương khoản phạt trả nhiệm, giao dịch  Các phí trả cho
mại, khó có thể mở rộng chậm. thường xuyên. việc sử dụng thẻ
quy mô (khối lượng) và  Bên cạnh đó, người  Rủi ro không được cao.

23
Trường Đại học Tài Chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

thời gian mua bán chịu hưởng thụ cũng khá thanh toán  Thủ tục chứng
hàng hóa trong trường bị động trong việc minh để cấp tín
hợp nhu cầu mua chịu nhận tiền thanh toán dụng rườm rà.
quá lớn và thời gian quá từ ngân hàng do
lâu còn phải thực hiện
 Quan hệ mua bán này một số thủ tục khác.
chỉ có thể phát sinh giữa
những doanh nghiệp tín
nhiệm, có giao dịch
thường xuyên với nhau.
 HP là chứng từ có giá và  Thời hạn: Trả ngay  Đặc điểm lưu thông:
được lưu thông nên hoặc trả sau 1 kỳ - Cần có sự bảo lãnh  Sau khi làm thủ tục
chứng từ được xem là hạn. của ngân hàng hoặc làm thẻ và nhận
8.ĐIỀU hối phiếu phải hội tụ đủ  Séc có thể chuyển công ty tài chính. được thẻ tại ngân
KIỆN VÀ 8 nội dung nhượng cho nhiều - Một lệnh phiếu có thể hàng thì chủ thẻ sẽ
HIỆU LỰC 1. Phải có chữ HP ghi trên người liên tiếp bằng do một hay nhiều tuân thủ theo quy
mặt trước của chứng từ thủ tục ký hậu trong người ký phát để cam định của ngân hàng
2. Lệnh thanh toán hoặc thời gian hiệu lực kết trả tiền cho một phát hành thẻ.
chấp nhận thanh toán vô của séc. hay nhiều người

24
Trường Đại học Tài Chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

điều kiện 1 số nhất định.  Séc là lệnh nên khi hưởng lợi.
3. Tên và địa chỉ của người ngân hàng nhận - Lệnh phiếu chỉ có 1
ký phát được séc phải chấp bản chính.
4. Thời hạn thanh toán HP: hành lệnh này vô - Không phát sinh yêu
- Trả ngay điều kiện trừ trường cầu chấp nhận thanh
- Trả chậm hợp tài khoản phát toán.
5. Địa điểm thanh toán hành séc không có  Thời hạn: Có ghi rõ kỳ
6. Tên và địa chỉ của người tiền hoặc tờ séc hạn hoặc khi có yêu
thụ hưởng không đủ tính chất cầu.
7. Ngày tháng và nơi phát pháp lý.
hành HP
8. Tên địa chỉ và chữ ký
của người ký phát.
 Căn cứ vào thời hạn  Căn cứ vào đặc  Theo tính chất
thanh toán: điểm sử dụng của thanh toán:
 Chỉ có 1 loại là Lệnh
- Trả ngay séc: - Thẻ ghi nợ: Loại
9.PHÂN LOẠI phiếu hay còn gọi là kỳ
- Trả chậm - Séc chuyển khoản thẻ mà chủ thẻ chỉ
phiếu là loại chứng từ.
 Căn cứ vào chứng từ - Séc xác nhận được thanh toán
kèm theo: - Séc du lịch không vượt quá số

25
Trường Đại học Tài Chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

- Hối phiếu trơn  Căn cứ vào tính dư trong tài khoản


- Hối phiếu kèm chứng từ chất chuyển - Thẻ tín dụng: Loại
 Căn cứ vào tính chuyển nhượng: thẻ mà chủ thẻ chỉ
nhượng: - Séc lệnh: trả tiền được thanh toán
- Hối phiếu vô danh cho cá nhân hoặc vượt quá số dư
- Hối phiếu chuyển thực thể có tên ghi trong tài khoản
nhượng theo lệnh trên séc hoặc trả - Thẻ rút tiền mặt.
- Hối phiếu đích danh cho bên được - Thẻ thanh toán.
 Căn cứ vào người ký chuyển nhượng.  Theo công nghệ
phát hối phiếu: - Séc vô danh: trả sản xuất:
- HP Thương mại tiền cho người nắm - Thẻ khắc chữ nổi
- HP Ngân hàng giữ tờ séc. - Thẻ từ tính
 Căn cứ vào trạng thái - Séc đích danh: trả - Thẻ thông minh
chấp nhận: tiền cho người thụ  Theo mục đích sử
- HP Chưa ký chấp nhận hưởng được ghi dụng
- HP Đã ký chấp nhận trên séc. - Thẻ công ty
 Căn cứ vào loại tiền ghi - Séc trơn: mặt sau - Thẻ du lịch và giải
trên HP: để trắng hoàn toàn, trí
- HP nội tệ séc này có thể được  Theo đối tượng sử

26
Trường Đại học Tài Chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

- HP ngoại tệ ngân hàng trả tiền dụng:


 Căn cứ vào cơ sở hình mặt. - Thẻ chuẩn
thành HP - Séc gạch chéo: mặt - Thẻ vàng
- HP thực sau được gạch hai
- HP khống đường chéo song
 Căn cứ vào không gian song, séc này chỉ có
lưu thông HP thể được trả tiền
- HP nội địa bằng hình thức ghi
- HP quốc tế có vào tài khoản
của người thụ
hưởng tại ngân
hàng. Mục đích của
gạch chéo là để
không rút được tiền
mặt, dùng để
chuyển khoản qua
ngân hàng.
- Séc gạch chéo đặc
biệt: séc gạch chéo
đặc biệt cũng có thể
27
Trường Đại học Tài Chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

ghi tên ngân hàng


nhờ thu để thuận
tiện cho việc giải
quyết khi séc bị
ngân hàng thanh
toán từ chối thanh
toán.
- Séc ngân hàng (hay
séc tiền mặt): là séc
do ngân hàng phát
hành nên người thụ
hưởng sẽ được đảm
bảo thanh toán trừ
trường hợp phát
hiện ra tờ séc đã bị
gian lận
- Séc bảo chi: là một
tờ séc được ngân
hàng của người
phát hành đảm bảo
28
Trường Đại học Tài Chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

rằng tài khoản của


người đó có đủ tiền
để được trích ra khi
thanh toán.
 Phát hành: Nhà xuất
khẩu, Người bán
 Chấp nhận
(Acceptance): Người
nhập khẩu, ngân hàng
 Chuyển nhượng
(Endorsement): Người  Nghiệp vụ ký hậu
10.CÁC  Thanh toán tiền
hưởng lợi ghi ở mặt  Nghiệp bảo lãnh  Thanh toán tiền
NGHIỆP VỤ  Kiểm soát
trước tờ hối phiếu
 Chiết khấu (discount)
 Bảo lãnh: Ngân hàng
thương mại
 Kháng nghị: Trong 2
ngày kể từ ngày HP đến
hạn thanh toán

29
Trường Đại học Tài Chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

 Giải trái: Khi HP được


người bị ký phát thanh
toán đầy đủ đúng hạn,
thì nghĩa vụ liên quan
đến HP sẽ tự động hết
hiệu lực.

30
Trường Đại học Tài Chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

 Thanh toán không


dùng tiền mặt, được
 Phát hành khi mua bán sử dụng phổ biến
hàng hóa giữa các quốc trong thanh toán
gia. hàng hóa, dịch vụ.  Thanh toán phi
- Nhà xuất khẩu gửi hàng Séc được khách mậu dịch, mua bán
11.TRƯỜNG  Phát hành khi mua bán
thì kèm theo tờ hối hàng ưa chuộng bởi với giá trị nhỏ là
HỢP SỬ hàng hóa giữa các quốc
phiếu đòi tiền cho nhà tính năng có thể chủ yếu, không
DỤNG gia.
nhập khẩu, có thể là hối chuyển nhượng của thanh toán với giá
phiếu trả ngay hay hối séc. Họ có thể dùng trị lớn.
phiếu trả chậm tùy vào tờ séc đó trả tiền cho
sự thỏa thuận của 2 bên. một người khác mà
họ muốn.

31
Trường Đại học Tài Chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

Hình 6: Tờ hối phiếu


(Nguồn :Internet)

Hình 7: Mẫu séc

32
Trường Đại học Tài Chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

(Nguồn :Internet)

Hình 8: Lệnh phiếu


(Nguồn :Internet)

Hình 9: Mặt trước và mặt sau của thẻ thanh toán


(Nguồn :Internet)

33
Trường Đại học Tài Chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

4. So sánh các phương thức thanh toán, phân tích rủi ro, hướng dẫn cách lập và xuất trình hóa đơn thương mại phù
hợp.
4.1. So sánh các phương thức thanh toán: chuyển tiền (T/T), giao chứng từ nhận tiền (CAD), nhờ thu kèm chứng từ
và tín dụng chứng từ.
Bảng 4: So sánh các phương thức thanh toán: Chuyển tiền (T/T), giao nhận chứng từ nhân tiền(CAD), nhờ thu kèm chứng
từ và tín dụng chứng từ
CHUYỂN TIỀN GIAO CHỨNG TỪ NHỜ THU KÈM TÍN DỤNG CHỨNG
TIÊU CHÍ
(T/T) NHẬN TIỀN (CAD) CHỨNG TỪ TỪ
 Thanh toán bằng  Là phương thức  Phương thức tín
 Người xuất khẩu
chuyển tiền là một thanh toán, trong đó dụng chứng từ là
sau khi hoàn thành
phương thức thanh trước khi đến thời một sự thỏa thuận,
nhiệm vụ xuất
toán trong đó hạn giao hàng, trong đó một ngân
chuyển hàng hoá
khách hàng (người người mua sẽ tới hàng (ngân hàng
cho người nhập
có yêu cầu chuyển yêu cầu ngân hàng mở thư tín dụng)
1.KHÁI NIỆM khẩu thì uỷ thác cho
tiền) yêu cầu ngân được chỉ định mở theo yêu cầu của
ngân hàng phục vụ
hàng phục vụ cho mình một tài khách hàng
mình thu hộ số tiền
mình, chuyển một khoản tín khác (người yêu cấu mở thư
ở người nhập khẩu
số tiền nhất định (Trust account) để tín dụng) sẽ trả một
trên cơ sở hối phiếu
cho một người thanh toán tiền cho số tiền nhất định
do mình lập ra
khác (người thụ người bán với điều cho một người khác

34
Trường Đại học Tài Chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

hưởng) ở một địa kiện người bán phải (người hưởng lợi số
điểm nhất định. xuất trình đầy đủ tiền của thư tín
chứng từ theo thỏa dụng) hoặc chấp
thuận nhận hối phiếu do
người này ký phát
trong phạm vi số
tiền đó, khi người
này xuất trình cho
ngân hàng một bộ
chứng từ thanh toán
phù hợp với những
quy định đề ra trong
thư tín dụng (L/C -
Letter of Credit)
 Thư tín dụng hủy
 Chuyển tiền trả  Nhờ thu trơn
ngang (Revocable
trước  Nhờ thu kèm chứng
2.PHÂN LOẠI L/C)
 Chuyển tiền trả ngay từ
 Thư tín dụng không
 Chuyển tiền trả sau
thể hủy ngang

35
Trường Đại học Tài Chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

(Irrevocable L/C)
 Thư tín dụng không
thể hủy ngang có xác
nhận (Confirmed
Irrevocable L/C)
 Thư tín dụng tuần
hoàn (Revolving
L/C)
 L/C chuyển nhượng
(Transferable Letter
of Credit)
 L/C dự phòng
(Standby L/C)
 L/C đối ứng
(Reciprocal)
 L/C điều khoản đỏ
(Red clause L/C)
 L/C giáp lưng (Back
to Back L/C)

36
Trường Đại học Tài Chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

 The Applicant
(Người xin mở thư
tín dụng)
 Principal (Người ủy
 The Issuing Bank
 Remitter (Người thác thu)
(Ngân hàng phát
chuyển tiền)  Remitting Bank
hành)
 Remitting Bank (Ngân hàng chuyển
 The Beneficiary
(Ngân hàng chuyển  Người bán nhờ thu)
(Người hưởng lợi)
3.CÁC BÊN tiền)  Ngân hàng người  Collecting Bank
 The Advising Bank
THAM GIA  Beneficiary (Người bán (Ngân hàng thu hộ)
(Ngân hàng thông
hưởng lợi)  Người mua  Presenting Bank
báo)
 Intermidiary Bank (Ngân hàng xuất
 The Confirming
(Ngân hàng trung trình
Bank (Ngân hàng
gian)  Drawee (Người bị ký
xác nhận)
phát)
 The Paying Bank
(Ngân hàng thanh
toán)

37
Trường Đại học Tài Chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

 The Negotiating
Bank (Ngân hàng
thương lượng)
 Qui trình chuyển Bước 1: Bước 1:
Bước 1:
tiền trả trước: Sau khi ký hợp đồng Người nhập khẩu
Nhà xuất khẩu giao
Bước 1: Đến thời hạn với nhà xuất khẩu và người xuất khẩu tiến
hàng hóa cho nhà nhập
quy định, người (trong đó phương thức hành ký kết hợp đồng
khẩu nhưng không giao
chuyển tiền yêu cầu thanh toán được qui ngoại thương, trong đó
bộ chứng từ hàng hoá
ngân hàng phục vụ định sử dụng là CAD), quy định thanh toán
Bước 2:
mình làm thủ tục người nhập khẩu cần bằng phương thức tín
Nhà xuất khẩu gửi hối
chuyển tiền cho người đến ngân hàng phục vụ dụng chứng từ.
4.QUY TRÌNH phiếu và bộ chứng từ
hưởng lợi. Người mình yêu cầu thực hiện Bước 2:
hàng hoá đến ngân
chuyển tiền viết giấy dịch vụ CAD. Để làm Căn cứ vào hợp đồng
hàng nhận uỷ thác để
đề nghị chuyển tiền được điều đó, người ngoại thương đã
nhờ thu hộ tiền ở người
gửi đến ngân hàng nhập khẩu và ngân ký, người nhập
nhập khẩu
phục vụ mình hàng sẽ thỏa thuận và khẩu gửi đơn yêu cầu
Bước 3:
Bước 2: Ngân hàng ký một bản ghi nhớ mở L/C đến Ngân hàng
Ngân hàng nhờ thu lập
chuyển tiền kiểm tra (Memorandum), gồm phát hành (thông
lệnh nhờ thu và gửi
khả năng thanh toán những nội dung sau: thường ngân hàng này

38
Trường Đại học Tài Chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

của người chuyển tiền, - Phương thức thanh cùng bộ chứng từ tới ở nước người nhập
cụ thể kiểm tra tài toán (Means of ngân hàng thu hộ khẩu).
khoản ngoại tệ của payment): CAD. Bước 4: Thông thường khi mở
người chuyển tiền tại - Số tiền ký quỹ Ngân hàng thu hộ L/C, người nhập khẩu
ngân hàng có đủ số (pledged Amount) thông báo lệnh nhờ thu phải ký quỹ để đảm
tiền để chuyển không trị giá 100% thương và xuất trình bộ chứng bảo khả năng thanh
Bước 3: Nếu người vụ. từ cho nhà nhập khẩu toán. Số tiền ký quỹ
chuyển tiền có đủ khả - Những chứng từ yêu Bước 5: tùy thuộc vào quan hệ,
năng thanh toán, cụ cáu (Required Người mua từ chối trả uy tín của người nhập
thể là trên tài khoản Documents). tiền hoặc trả tiền/chấp khẩu theo đánh giá của
ngoại tệ của người - Phí dịch vụ nhận trả tiền: ngân hàng và khả năng
chuyển tiền ở ngân (Commission) - Người mua từ chối tín dụng mà ngân hàng
hàng có số dư lớn hơn Bước 2: trả tiền, không nhận cấp cho người nhập
số tiền xin chuyển thì Sau khi nhà nhập khẩu hàng khẩu. Số tiền ký quĩ có
ngân hàng trích tài chuyển đẩy đủ số tiền - Người mua đồng ý thể từ 0% đến 100%
khoản người chuyển ký quỹ, một tài khoản trả tiền /chấp nhận tùy thuộc vào giá trị lô
tiền để chuyển tiền tín thác (Trust trả tiền: hàng cũng như yêu cầu
cho ngân hàng trung Account) sẽ được mở + Nếu là D/P: người của ngân hàng.
gian. Nếu số dư ngoại để ghi số tiền ký qụỹ, mua phải trả tiền để Bước 3:
tệ trên tài khoản người đồng thời Ngân hàng Ngân hàng phát hành
39
Trường Đại học Tài Chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

chuyển tiền không đủ cũng thông báo cho được nhận bộ chứng từ (ngân hàng mở L/C)
thì ngân hàng yêu cầu người xuất khẩu về đi lấy hàng xem xét, nếu thấy hợp
người chuyển tiền nộp việc tài khoản tín thác + Nếu là D/A: người lý sẽ mở L/C và gửi
thêm tiền vào tài đã hoạt động. mua kí chấp nhận hối thư tín dụng cho ngân
khoản hoặc làm thủ Bước 3: phiếu để được nhận bộ hàng thông báo
tục vay tiền hoặc làm Sau khi kiểm tra các chứng từ đi lấy hàng, Bước 4:
thủ tục mua ngoại tệ điều kiện của tài khoàn đến thời hạn quy định Ngân hàng thông báo
của ngân hàng để có tín thác, nếu chấp nhận sẽ trả tiền (thông thường ngân
đủ tiền chuyển. Sau nhà XK giao hàng cho + Nếu D/OT: người hàng này ở nước người
khi chuyển tiền, ngân người vận tải để mua xuất trình giấy xuất khẩu) gửi chứng
hàng gửi giấy báo nợ chuyển đến nơi nhà NK hứa trả tiền hoặc thư từ thông báo cho người
và giấy báo đã thanh yêu cầu. cam kết trả tiền hoặc xuất khẩu.
toán cho người chuyển Bước 4: biên lai tín khác do Nếu thư tín dụng được
tiền Nhà XK sau khi tiến chính người mua lập để gửi bằng telex thì ngân
Bước 4: hành giao hàng thi xuất được nhận bộ chứng từ hàng thông báo sẽ tiến
Ngân hàng trung gian trình những chứng từ đi lấy hàng. hành xác minh điện
ghi có và báo cho mà Memorandum yêu Bước 6: báo mở thư tín dụng và
người hưởng lợi cầu tại Ngân hàng. Ngân hàng thu hộ trao kiểm tra mã, sau đó
Bước 5: Bước 5: bộ chứng từ thương chuyển bản chính đến
Người hưởng lợi giao Ngân hàng tiến hành mại cho nhà nhập khẩu cho người xuất khẩu
40
Trường Đại học Tài Chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

hàng và chuyển bộ kiểm tra chứng từ theo Bước 7: dưới hình thức văn bản
chứng từ hàng hóa cho yêu cầu của Ngân hàng thu hộ “Nguyên căn bức điện
người chuyên tiền để Memorandum, nếu chuyển tiền nhờ thu, thư tín dụng”.
đi nhận hàng thấy phù hợp thì tiến hoặc hối phiếu chấp Nếu thư tín dụng được
 Qui trình chuyển hành ghi Có cho người nhận hay giấy nợ hoặc gửi đến bằng thư thì
tiền trả sau XK và ghi Nợ tài hoàn lại hối phiếu bị từ ngân hàng thông báo sẽ
(Hình 4.1) khoản ký quỹ của chối cho ngân hàng kiểm tra chữ ký, sau đó
Bước 1: người NK, sau khi đã nhờ thu thông báo cho người
Người hưởng lợi giao thu phí dịch vụ Ngân Bước 8: xuất khẩu toàn bộ nội
hàng và chuyển bộ hàng theo chỉ thị trong Ngân hàng nhờ thu dung thông báo về việc
chứng từ hàng hóa cho Memorandum. chuyển tiền nhờ thu, mở thư tín dụng và khi
người chuyển tiền Bước 6: hoặc hối phiếu chấp nhận được bản gốc của
Bước 2: Ngân hàng giao chứng nhận hay giấy nợ hoặc thư tín dụng thì chuyển
Đến thời hạn quy định, từ lại cho nhà NK. hối phiếu bị từ chối cho ngay cho người xuất
người chuyển tiền yêu (Hình 4.3) nhà xuất khẩu khẩu.
cầu ngân hàng phục vụ (Hình 4.4) Bước 5:
mình làm thủ tục Người xuất khẩu kiểm
chuyển tiền cho người tra kỹ nội dung của thư
hưởng lợi. Người tín dụng, nếu chấp
chuyển tiền viết giấy nhận thì giao hàng cho
41
Trường Đại học Tài Chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

đề nghị chuyển tiền người nhập khẩu


gửi đến ngân hàng (thông qua người vận
phục vụ mình tải), đồng thời lập bộ
Bước 3: chứng từ thanh toán
Ngân hàng chuyển tiền theo yêu cầu của thư
kiểm tra khả năng tín dụng và gửi cho
thanh toán của người ngân hàng thông báo.
chuyển tiền, cụ thể Nếu người xuất khẩu
kiểm tra tài khoản không chấp nhận thì
ngoại tệ của người yêu cầu cầu người nhập
chuyển tiền tại ngân khẩu điều chỉnh L/C.
hàng có đủ số tiền để Mọi nội dung sửa đổi
chuyển không? đều phải có xác nhận
Bước 4: của ngân hàng mở thư
Nếu người chuyển tiền tín dụng thì mới có
có đủ khả năng thanh hiệu lực. Văn bản sửa
toán, cụ thể là trên tài đổi trở thành một bộ
khoản ngoại tệ của phận cấu thành không
người chuyển tiền ở thể tách rời thư tín
ngân hàng có số dư dụng cũ và cũng không
42
Trường Đại học Tài Chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

lớn hơn số tiền xin thể hủy bỏ thư tín dụng


chuyển thì ngân hàng cũ.
trích tài khoản người Bước 6:
chuyển tiền để chuyển Ngân hàng thông báo
tiền cho ngân hàng gửi tiền hàng cho
trung gian. Nếu số dư người xuất khẩu khi đã
ngoại tệ trên tài khoản nhận đủ chứng từ phù
người chuyển tiền hợp với quy định của
không đủ thì ngân L/C để nhận hàng.
hàng yêu cầu người Bước 7:
chuyển tiền nộp thêm Ngân hàng thông báo
tiền vào tài khoản chuyển bộ chứng từ
hoặc làm thủ tục vay hợp lệ cho ngân hàng
tiền hoặc làm thủ tục mở L/C.
mua ngoại tệ của ngân Bước 8:
hàng để có đủ tiền Ngân hàng phát hành
chuyển. Sau khi kiểm tra bộ chứng từ
chuyển tiền, ngân và thông báo kết quả
hàng gửi giấy báo nợ kiểm tra cho người
và giấy báo đã thanh nhập khẩu. Nếu thấy
43
Trường Đại học Tài Chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

toán cho người chuyển phù hợp với thư tín


tiền dụng thì ngân hàng mở
L/C trả tiền hàng cho
ngân hàng thông báo
Bước 5: và gửi bộ chứng từ
Ngân hàng trung gian nhận hàng cho người
ghi có và báo cho nhập khẩu. Nếu không
người hưởng lợi phù hợp thì ngân hàng
(Hình 4.2) mở L/C từ chối trả tiền
 Qui trình chuyển và gửi trả lại bộ chứng
tiền trả ngay từ cho người xuất
- Tương tự như chuyển khẩu.
tiền trả sau chỉ khác ở
xác định thời gian trả Bước 9:
ngay Người nhập khẩu nhận
bộ chứng từ nhận hàng
từ ngân hàng mở L/C
và kiểm tra bộ chứng
từ, nếu thấy phù hợp
thì thanh toán tiền hàng
44
Trường Đại học Tài Chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

cho ngân hàng, nếu


thấy không phù hợp thì
có quyền từ chối thanh
toán.
Bước 10:
Người nhập khẩu xuất
trình bộ chứng từ cho
người vận tải để nhận
hàng.
(Hình 4.5)
4. CƠ SỞ  UCP 600
 URC 522
PHÁP LÝ  ISBP 681
 Chỉ áp dụng khi  Người mua và người  Nên sử dụng trong
 Các đối tác tin cậy
người bán và người bán tin cậy lẫn nhau các trường hợp mà
lẫn nhau
5.TRƯỜNG mua có quan hệ tốt, hoặc quan hệ giữa bên mua và bên bán
 Quy mô thanh toán
HỢP ÁP tin tưởng lẫn nhau người mua và người chưa có sự tin cậy
nhỏ
DỤNG  Trong buôn bán bán mang tính nội bộ lẫn nhau hoặc là với
 Thanh toán các
những mặt hàng trong công ty, tập giao dịch có quy mô
khoản phí dịch vụ
khan hiếm, bán đoàn thanh toán lớn

45
Trường Đại học Tài Chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

chạy, thị trường ở  Giá trị lô hàng nhỏ


nước người xuất  Dùng để thanh toán
khẩu cước vận tải, bảo
hiểm, hoa hồng
 Thanh toán đơn giản  Sử dụng phương  Trong phương thức
quy trình nghiệp vụ  Thủ tục thanh toán thức nhờ thu kèm tín dụng chứng từ
dễ dàng. cho bên xuất khẩu chứng từ quyền lợi ngân hàng không chỉ
 Tốc độ nhanh chóng nhanh chóng và đơn của tổ chức xuất là người trung gian
(nếu thực hiện bằng giản. Nhà xuất khẩu khẩu có được đảm thu hộ, chi hộ, mà
T/T) có lợi vì giao hàng bảo hơn không bị còn là người đại diện
 Chi phí thanh toán xong đã được mất hàng nếu bên bên nhập khẩu thanh
6.ƯU ĐIỂM TT qua ngân hàng chuyển tiền luôn, bộ nhập khẩu không toán tiền cho bên
tiết kiệm hơn thanh chứng thừ xuất trình thanh toán, vai trò xuất khẩu, đảm bảo
toán LC đơn giản. ngân hàng được cho tổ chức xuất
 Bên mua không bị  Nhà nhập ủy thác nâng cao thêm trách khẩu được khoản
đọng vốn ký quỹ LC cho ngân hàng trực nhiệm tiền tương ứng với
 Chứng từ hàng hoá tiếp giao dịch với  Chỉ thị nhờ thu là hàng hoá mà họ đã
không phải làm cẩn nhà xuất khẩu văn bản mang tính cung ứng, đồng thời
thận như thanh toán chất pháp lý điều đảm bảo cho tổ chức

46
Trường Đại học Tài Chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

LC chỉnh quan hệ giữa nhập khẩu nhận


 Vì người xuất khẩu các bên tham gia được số lượng, chất
không phải chịu sức nghiệp vụ theo lượng hàng hoá
ép về rủi ro phát nguyên tắc URC, tương ứng với số
sinh và có thể thu ràng buộc tất cả các tiền mình đã thanh
được tiền hàng ngay bên tham gia nghiệp toán.
nếu sử dụng phương vụ, trừ khi có thỏa
thức điện chuyển khác hoặc trái với
tiền. pháp luật hay các quy
 Chuyển tiền trả định của quốc gia.
trước thuận lợi cho
nhà xuất khẩu vì
nhận được tiền trước
khi giao hàng nên
không sợ rủi ro, thiệt
hại do nhà nhập
khẩu chậm trả.
 Chuyển tiền trả sau
thuận lợi cho nhà

47
Trường Đại học Tài Chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

nhập khẩu vì nhận


được hàng trước khi
giao tiền nên không
sợ bị thiệt hại do nhà
xuất khẩu giao hàng
chậm hoặc hàng
kém chất lượng.
 Trong phương thức
chuyển tiền, Ngân
hàng chỉ là trung
gian thực hiện việc
thanh toán theo uỷ
nhiệm để hưởng hoa
hồng và không bị
ràng buộc gì cả.
 Phương thức thanh  Phương pháp này  Phương thức nhờ thu  Chi phí cao
7.NHƯỢC toán này chứa đựng được áp dụng trong kèm chứng từ thì vệc  Mặc dù đây là
ĐIỂM rủi ro lớn nhất vì trường hợp tổ chức thu tiền của nhà xuất phương án an toàn
việc trả tiền phụ nhập khẩu rất tin khẩu vẫn chưa chắc nhất nhưng nó

48
Trường Đại học Tài Chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

thuộc vào thiện chí tưởng nhà xuất khẩu chắn. Tuy còn giữ không phải là
của người mua. Do và tổ chức nhập quyền kiểm soát phương án thanh
đó, nếu dùng khẩu có văn phòng hàng hóa sau khi toán tuyệt đối an
phương thức này đại diện tại nước giao hàng nhưng nếu toàn vì bản chất của
quyền lợi của tổ xuất khẩu. nhà nhập khẩu không phương thức này chỉ
chức xuất khẩu  Nhà nhập khẩu phải nhận hàng hoặc dựa vào thư tín dụng
không đảm bảo kí quỹ để thực hiện không trả tiền và chứng từ nên vẫn
 Phương thức trả phương thức này  Nếu thu không được có rủi ro xảy ra cho
tiền trước mang lại nên sẽ dẫn đến việc thì bên xuất khẩu người nhập khẩu và
nhiều rủi ro cho ứ đọng vốn ở ngân phải thanh toán phí người xuất khẩu ví
người mua vì có hàng. Nếu nhà xuất cho cả hai ngân dụ như người xuất
thể người xuất khẩu không giao hàng. khẩu giao hàng
khẩu không chuyển hàng theo hợp đồng  Tốc độ thanh toán không đảm bảo số
hàng ngay cả khi thì tiền ký quỹ sẽ vẫn chậm, rủi ro cho lượng, chất lượng
đã được thanh không được hưởng bên xuất khẩu vẫn như trong L/C
toán, làm cho nhà lãi suất. lớn nhưng bằng cách
nhập khẩu rơi vào nào đó lại có được
tình trạng bị động. bộ chứng từ hoàn
hảo phù hợp với L/C
hoặc nếu ngân hàng
49
Trường Đại học Tài Chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

mở L/C bị phá sản


thì người xuất khẩu
sẽ không được thanh
toán

50
Trường đại học Tài chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

Hình 10: Qui trình chuyển tiền trả trước


(Nguồn :Internet)

Hình 11: Qui trình chuyển tiền trả sau


(Nguồn :Internet)

Hình 12: Qui trình giao chứng từ nhận tiền CAD

51
Trường đại học Tài chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

(Nguồn :Internet)

Hình 13: Qui nhờ thu kèm chứng từ


(Nguồn :Internet)

Hình 14: Qui trình tín dụng chứng từ


(Nguồn :Internet)

52
Trường đại học Tài chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

4.2. Các rủi ro mà nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu có thể gặp phải khi sử dụng
phương thức thanh toán trên
 PHƯƠNG THỨC CHUYỂN TIỀN (T/T)
- Nhà xuất khẩu (Với phương thức chuyển tiền trả sau):
+ Nếu nhà nhập khẩu chậm lập lệnh chuyển tiền ( do gặp khó khăn về tài chính
hay thiếu thiện chí thanh toán ) gửi cho ngân hàng thì nhà xuất khẩu sẽ chậm
nhận được tiền thanh toán mặc dù hàng hóa đã chuyển đi và nhà nhập khẩu đã
thể nhận được và sử dụng hàng hóa rồi.
+ Trường hợp nhà nhập khẩu không nhận hàng thì nhà xuất khẩu phải mất mất
chi phí vận chuyển hàng , phải bán rẻ hoặc tái xuất.
+ Nhà xuất khẩu bị thiệt hại do thu hồi vốn chậm ảnh hưởng đến sản xuất trong
tương lai trong khi ngân hàng không có nhiệm vụ và cách thức gì để đôn đốc
nhà nhập khẩu nhanh chóng chuyển tiền.
- Nhà nhập khẩu (Với phương thức chuyển tiền trả trước):
+ Có thể người xuất khẩu không chuyển hàng ngay cả khi đã được thanh toán ,
làm cho nhà nhập khẩu rơi vào tình trạng bị động.
+ Do đó khiến nhà xuất khẩu chậm trễ giao hàng , nhà nhập khẩu sẽ bị nhận
hàng trễ.
 PHƯƠNG THỨC GIAO CHỨNG TỪ NHẬN TIỀN (CAD)
- Nhà xuất khẩu
+ Bên nhập khẩu có thể giả danh vô hiệu hóa phương thức CAD bằng cách nếu
nhà nhập khẩu không hoàn thành nghĩa vụ thanh toán thì bên xuất khẩu không
thể bán lô hàng này cho nhà nhập khẩu khác và cũng không thể tái xuất lô
hàng ra khỏi nước nhập khẩu. Do đó, nhà xuất khẩu mất trắng lô hàng.
- Nhà nhập khẩu
+ Có thể người xuất khẩu không chuyển hàng ngay cả khi đã được thanh toán ,
làm cho nhà nhập khẩu rơi vào tình trạng bị động.

53
Trường đại học Tài chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

+ Nhà xuất khẩu xuất trình chứng từ không phù hợp với hàng hóa được giao.
Nên nhà nhập khẩu phải có nhà đại diện hay chi nhánh kiểm tra xác nhận hàng
hóa trước khi gửi.
+ Phải ký quỹ nên dẫn đến việc ứ đọng vốn ở ngân hàng. Và ký quỹ không được
hưởng lãi xuất nếu nhà xuất khẩu không giao hàng.
 PHƯƠNG THỨC NHỜ THU KÈM CHỨNG TỪ
- Nhà xuất khẩu
+ Mọi sai sót bên ngoài ngân hàng nhờ thu do người xuất khẩu chịu (ngay cả
trong trường hợp ngân hàng nhờ thu chọn ngân hàng thu hộ).
+ Việc nhà nhập khẩu không nhận bộ chứng từ-> Lưu kho, mua bảo hiểm.
+ Các ngân hàng không chịu trách nhiệm về bất kỳ sự chậm trễ hay thất lạc
chứng từ nào.
+ Nếu nhà nhập khẩu không thanh toán các khoản phí như quy định trong lệnh
nhờ thu, thì người xuất khẩu phải chịu hoàn toàn, trừ khi có quy định rõ là
không được miễn.
- Nhà nhập khẩu
+ Nhà nhập khẩu phải có năng lực kiểm tra bộ chứng từ.
+ Nhận bộ chứng nhưng hàng hóa không đúng.
+ Đã ký chấp nhận thanh toán hối phiếu thì phải thanh toán vô điều kiện khi đến
hạn.
 PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ (L/C)
- Nhà xuất khẩu
+ Khi nhận được L/C từ ngân hàng thông báo, nếu nhà XK kiểm tra các điều
kiện chứng từ không kĩ, chấp nhận cả những yêu cầu bất lợi mà nhà XK không
thể đáp ứng được trong khâu lập chứng từ sau này. Khi các yêu cầu đó không
được thoả mãn, ngân hàng phát hành từ chối bộ chứng từ và không thanh toán.
Lúc đó, nhà NK sẽ có lợi thế để thương lượng lại về giá cả nằm ngoài các điều
khoản của L/C và nhà XK sẽ gặp bất lợi.

54
Trường đại học Tài chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

+ Trên thực tế có rất nhiều sai sót xảy ra trong quá trình lập chứng từ gây bất lợi
cho nhà xuất khẩu.
+ Nếu nhà XK xuất trình bộ chứng từ không phù hợp với L/C thì mọi khoản
thanh toán hay chấp nhận có thể đều bị từ chối, và nhà XK phải tự xử lý hàng
hoá như dỡ hàng, lưu kho cho đến khi vấn đề được giải quyết hoặc phải tìm
người mua mới, bán đấu giá hay chở hàng về quay về nước. Đồng thời, nhà
XK phải chịu những chi phí như lưu tàu quá hạn, phí lưu kho.
+ Nếu NH phát hành mất khả năng thanh toán, thì cho dù bộ chứng từ xuất trình
là hoàn hảo thì cũng không được thanh toán.
+ Thư tín dụng có thể huỷ ngang có thể được NH phát hành sửa đổi, bổ sung
hay huỷ bỏ bất cứ lúc nào trước khi nhà XK xuất trình bộ chứng từ mà không
cần sự đồng ý của nhà XK.
- Nhà nhập khẩu
+ Việc thanh toán của ngân hàng cho người thụ hưởng chỉ căn cứ vào bộ chứng
từ xuất trình ngân hàng mà không căn cứ vào việc kiểm tra hàng hoá. Ngân
hàng chỉ kiểm tra tính chân thật bề ngoài của chứng từ, mà không chịu trách
nhiệm về tính chất bên trong của chứng từ, cũng như chất lượng và số lượng
hàng hoá. Như vậy sẽ không có sự đảm bảo nào cho nhà NK rằng hàng hoá sẽ
đúng như đơn đặt hàng hay không. Nhà NK có thể nhận được hàng kém chất
lượng hoặc bị hư hại trong quá trình vận chuyển mà vẫn phải hoàn trả đầy đủ
tiền thanh toán cho ngân hàng phát hành.
+ Nếu nhà NK không chú ý kiểm tra kỹ bộ chứng từ (từ lỗi, câu chữ, số lượng
các loại chứng từ, cơ quan có thẩm quyền cấp các loại giấy chứng nhận…) mà
chấp nhận bộ chứng từ có lỗi sẽ bị thiệt hại và gặp khó khăn trong việc khiếu
nại sau này.
+ Một rủi ro mà nhà NK hay gặp là hàng đến trước bộ chứng từ, nhà NK chưa
nhận được bộ chứng từ mà hàng đã cập cảng. Bộ chứng từ bao gồm vận đơn,
mà vận đơn lại là chứng từ sở hữu hàng hoá nên thiếu vận đơn thì hàng hoá
không được giải toả. Nếu nhà NK cần gấp ngay hàng hoá thì phải thu xếp để

55
Trường đại học Tài chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

ngân hàng phát hành phát hành một thư bảo lãnh gửi hãng tàu để nhận hàng.
Để được bảo lãnh nhận hàng, nhà NK phải trả thêm một khoản phí cho ngân
hàng. Hơn nữa, nếu nhà NK không nhận hàng theo qui định thì tiền bồi thường
giữ tàu quá hạn sẽ phát sinh.
4.3. Hướng dẫn cách lập và xuất trình hóa đơn thương mại phù hợp trong
phương thức thanh toán tín dụng chứng từ
Cách lập và xuất trình hóa đơn thương mại (Commercial Invoice)
- Trong một bộ chứng từ vận tải theo phương thức thanh toán L/C, hóa đơn thương
mại là bắt buộc.
- Số bản gốc, copy xuất trình phải đúng số bản L/C yêu cầu. Nếu không có quy
định cụ thể, phải xuất trình tối thiểu một bản gốc.
 Tên hoá đơn:
- Invoice hoặc Commercial Invoice
 Số hoá đơn:
- Ghi số của hoá đơn theo thông lệ lưu chứng từ của công ty: No. 123/EX/[tên
khách hàng]
- Phải dẫn chiêu số của L/C: Under Contract No. XYZ or Under L/C No, nếu L/C
yêu cầu điều này.
 Ngày hoá đơn:
- Phải trước hoặc bằng ngày ký B/L.
 Seller/Shipper/Exporter:
- Nếu Seller là người xuất khẩu trực tiếp thì họ cũng chính là người Exporter hay
Shipper trên B/L. Mục này ghi: Seller/Shipper/Exporter: [tên cùng một công ty]
- Nếu Seller là một Trader, không có giấy phép xuất khẩu, không xuất khẩu trực
tiếp được, người đứng tên trên B/L và các chứng từ vận tải theo phương thức
thanh toán L/C khác của lô hàng là Shipper/Exporter, chứ không phải Seller.
Trong hóa đơn mà Seller xuất cho Buyer, nếu Buyer có yêu cầu, thì ghi thành 02
dòng:
+ Seller [tên của Trader]
56
Trường đại học Tài chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

+ Shipper/Exporter [tên của Supplier/Shipper/Exporter, người có giấy phép xuất


khẩu trực tiếp]
- Nếu L/C cho phép người lập hoá đơn là bên thứ 3 “Commercial Invoice by
3rd party is acceptable” thì chỉ cần ghi tên của exporter ở mục Seller cũng được.
- Ghi đủ tên, địa chỉ, số điện thoại và số fax.
 Buyer/Consignee/Importer:
- Nếu Buyer là người nhập khẩu trực tiếp thì họ cũng chính là người Importer hay
Consignee trên B/L. Mục này ghi: Buyer/Consignee/Importer: [tên cùng một công
ty]
- Nếu Buyer không có giấy phép nhập khẩu, không nhập khẩu trực tiếp được (hoặc
Buyer là một trader bán hàng lại cho một người khác), người đứng tên trên B/L
và các chứng từ khác của lô hàng là Consignee/Importer chứ không phải Buyer.
Trong hóa đơn xuất cho Buyer, nếu Buyer có yêu cầu, thì ghi thành 02 dòng:
+ Buyer [tên của người mua hàng trên hợp đồn]
+ Conssignee/Importer [tên của người nhập khẩu trực tiếp]
- Ghi đủ tên, địa chỉ, số điện thoại và số fax.
 Notify party: Ghi giống như trên B/L
- Ghi đủ tên, địa chỉ, số điện thoại và số fax.
 Tên tàu, số chuyến, cảng đi, cảng đến (Nơi pick-up hàng, nơi giao hàng cuối
cùng, pre-carriage, on-carriage... nếu có): giống như trên B/L đề cập.
 Tên hàng, số lượng hàng, đơn giá, tổng trị giá.
- Mô tả hàng hoá = Description of goods:
+ Ghi đúng tên hàng trên L/C và khớp với các chứng từ vận tải theo phương
thức thanh toán L/C khác.
- Số lượng hàng = Quantity/Weight
+ Là số lượng ghi trên L/C.
+ Là số lượng, trọng lượng net của hàng ghi trên L/C.
+ Số lượng, trọng lượng trên hoá đơn không có dung sai.

57
Trường đại học Tài chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

+ Số lượng, trọng lượng phải có đơn vị tính phù hợp với đơn vị tính đã nêu trong
L/C
- Đơn giá: = Unit price
+ Phải đầy đủ mức giá, đơn vị tính, đồng tiền thanh toán và điều kiện bán hàng
- Tổng trị giá = Total amount
+ Bằng số và bằng chữ
+ Trong trường hợp, sau khi hợp đồng đã được ký, lại phát sinh khoản giảm trừ
cho giá trị: không để vào L/C vì ngân hàng không chấp nhận.
- Có trường hợp là tên tiếng Việt của công ty thể hiện trên dấu mộc của công ty
không phù hợp với tên gọi của người thụ hưởng (thường là tên tiếng Anh) thì nội
dung L/C khi mở, ở mục tên người thụ hưởng, phải ghi cả tên giao dịch (bằng
tiếng Anh) và tên tiếng Việt thể hiện trên con dấu.
 Phương thức thanh toán: Payment term:
- Ghi ngắn gọn phương thức thanh toán
 Thông tin ngân hàng của người thụ hưởng:
- Tên ngân hàng = Bank’s name
- Ghi đầy đủ tên ngân hàng, tên viết tắt và tên chi nhánh
- Địa chỉ ngân hàng = Banks’s address
- SWIFT code
- Tên người thụ hưởng = Beneficiary’s name: Ghi tên của công ty người bán
- Địa chỉ của người thụ hưởng = Beneficiary’s Address: Địa chỉ công ty người thụ
hưởng.
- Địa chỉ của người thụ hưởng = Beneficiary’s Address: Địa chỉ công ty người thụ
hưởng.
- Số tài khoản ngân hàng = Banking account:
 Đóng dấu ký tên của người ký phát hoá đơn.
- Nếu L/C yêu cầu “Signed Commercial Invoice” thì hoá đơn phải có chữ ký của
người thụ hưởng/người XK.
- Nếu không yêu cầu, hoá đơn không ký tên, có con dấu vẫn hợp lệ.
58
Trường đại học Tài chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

Hình 15: Hợp đồng BCT giữa China và VietNam

59
Trường đại học Tài chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

Hình 16: Hợp đồng BCT giữa China và VietNam

60
Trường đại học Tài chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

Hình 17: Hợp đồng BCT giữa China và VietNam

61
Trường đại học Tài chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

Hình 18: Hóa đơn thương mại BCT giữa China và VietNam

62
Trường đại học Tài chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

Hình 19: Thư tín dụng BCT giữa China và VietNam

 Phân tích hóa đơn thương mại mẫu


 Tên hoá đơn: Commercial Invoice
 Số hoá đơn: 20HICO275
 Ngày hoá đơn: 2020/06/01
 Seller/Shipper/Exporter:
- Seller HISIGMA CHEMICALS CO., LTD
- Shipper/Exporter QINGDAO HISIGMA CHEMICALS CO., LTD

63
Trường đại học Tài chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

- Địa chỉ: ROOM 14F, 1 BUILDING, NO.22 SHANDONG ROAD, SHINHAN


DISTRICT, QINGDAO, P.R. CHINA
- Tell: +86 532 555 63712
- Fax: +86 532 555 63711
 Buyer/Consignee/Importer:
- Buyer APT VIETNAM INTERNATIONAL COOPERATION JOINT STOCK
COMPANY
- Conssignee/Importer APT VIETNAM INTERNATIONAL COOPERATION
JOINT STOCK COMPANY
- Địa chỉ: NO 583E6 TAN MAI STREET, TAN MAI WARD, HOANG MAI
DISTRICT, HANOI CITY, VIETNAM
- Tell: (84-28) 3636 3960
- Fax: (84-36) 3636 3490
 Notify party:
- TAX CODE 0106821133
- APT VIETNAM INTERNATIONAL COOPERATION JOINT STOCK
COMPANY
- NO 583E6 TAN MAI STREET, TAN MAI WARD, HOANG MAI DISTRICT,
HANOI CITY, VIETNAM
 Tên tàu, số chuyến, cảng đi, cảng đến: SITC HAINAN V.20143, SHANGHAI
CHINA, HAIPHONG PORT VIETNAM
 Tên hàng, số lượng hàng, đơn giá, tổng trị giá.
- Mô tả hàng hoá = Description of goods: 500LTS OF ABAMECTIN 42G/L
(DARK BROWN COLOR, VISCOSITY 300CPS), (TRADE NAME: VOIDUC
42EC)
- Số lượng hàng = Quantity/Weight :202.00 KGS
- Đơn giá: = Unit price: USD 4.60/LTR
- Tổng trị giá = Total amount: USD 23,000
- Say total: USD twenty-three thousand only
64
Trường đại học Tài chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

 Phương thức thanh toán: Payment term:100% INVOICE VALUE BY D/P AT


SIGHT
 Thông tin ngân hàng của người thụ hưởng:
- Tên ngân hàng: STANDARD CHARTERED BANK
- Ghi đầy đủ tên ngân hàng, tên viết tắt và tên chi nhánh: : STANDARD
CHARTERED BANK, PING AN BANK CO., LTD. (FORMELY SHENZHEN
DEVELOPMENT BANK CO., LTD)
- Địa chỉ ngân hàng :7/F. NO.5047, ROAD SHENNAN DONG, SHENZHEN, P.R
CHINA
- SWIFT code: SCBLUS33XXX
- Tên người thụ hưởng: HISIGMA CHEMICALS CO., LTD
- Địa chỉ của người thụ hưởng: ROOM 14F, 1 BUILDING, NO.22 SHANDONG
ROAD, SHINHAN DISTRICT, QINGDAO, P.R. CHINA
- Số tài khoản ngân hàng: 11007448813401
 Đóng dấu ký tên của người ký phát hoá đơn.

65
Trường đại học Tài chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

5. Phân tích bộ chứng từ.


5.1. Xác định các bên liên quan đến phương thức thanh toán này? Vẽ và giải thích
qui trình thanh toán đó.
 Các bên liên quan trong phương thức thanh toán:
- The applicant (Người yêu cầu): VIETNAM FAN JOINT STOCK COMPANY
- The beneficiary (Người thụ hưởng): SAMSUNG TOTAL PETROCHEMICALS
CO., LTD
- The issuing bank (Ngân hàng phát hành): HSBC BANK, HANOI BRANCH,
VIETNAM
- The advising bank (Ngân hàng thông báo): WOORI BANK, SEOUL, KOREA
 Quy trình thanh toán:

 Giải thích:
(0): Ngày 2/11/2013 Viet Nam Fan Joint Stock Company kí kết hợp đồng mua bán
với Samsung Total Petrochemicals Co., LTD
(1): Viet Nam Joint Stock Company làm đơn xin mở thư tín dụng, gửi hợp đồng cho
ngân hàng HSBC, chi nhánh Hà Nội, Việt Nam và bắt đầu kí quỹ vào ngày 26/11/2013
(2): Ngân hàng HSBC phát hành thư tín dụng vào ngày 28/11/2013 và chuyển đến
cho ngân hàng Woori, Seoul, Hàn Quốc
(3): Ngân hàng Woori kiểm tra tính chân thật bề ngoài của thư tín dụng rồi gửi cho

66
Trường đại học Tài chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

bên Samsung Total Petrochemicals Co.,LTD


(4): Samsung Total Petrochemicals Co.,LTD sau khi kiểm tra và chấp nhận DC thì
tiến hành giao hàng đợt 1 vào ngày 29/11/2013
(5) và (6): Sau khi giao hàng, người xuất khẩu tiến hành lập và giao bộ chứng từ thanh
toán đợt 1 cho ngân hàng Woori, Seoul, Hàn Quốc theo quy định của L/C. Ngân hàng
Woori xuất trình bộ chứng từ cho ngân hàng HSBC để kiểm tra và tiến hành thanh toán.
(7): Ngân hàng HSBC xuất trình bộ chứng từ và yêu cầu Viet Nam Fan Joint Stock
Company kí chấp nhận hối phiếu.
(8): Viet Nam Fan Joint Stock Company sau khi kí chấp nhận hối phiếu, thì ngân hàng
HSBC giao bộ chứng từ cho Viet Nam Fan Joint Stock Company để tiến hành nhận hàng.
5.2. Hãy thay mặt nhà xuất khẩu kiểm tra L/C nói trên. (Nhận xét dựa vào các
chứng từ được cung cấp)
Với cương vị là nhà xuất khẩu, sau khi kiểm tra bộ chứng từ, chúng tôi thấy có những
chỗ bất hợp lệ như sau:
 Chiếu theo thư tín dụng DC:
- Mục sender phải là HSBCVNVX thay vì là HSBCVNVH.
- Mục receiver nên là HVBKKRSEXXX thay vì là HVBKKRSE.
- Mục Destination phải là ngân hàng thông báo Woori Bank, Seoul, Korea. 203,
Hoehyon – Dong 1 – Ga, Chung – Gu, Seoul, Korea
- Theo trường 31C, thì ngày phát hành DC là ngày 28/11/2013 nhưng tại mục 9 của
hợp đồng xuất khẩu thì DC nên lập ít nhất trước 2 tuần kể từ ngày giao hàng dự
kiến. Mà ngày giao hàng đợt 1 là ngày 29/11/2013, DC này chỉ lập trước ngày
giao hàng 1 ngày nên rất bất lợi cho nhà xuất khẩu trong việc hoàn tất bộ chứng
từ.
- Trường 57D, thì mã Swift của ngân hàng Woori Bank, Seoul, Korea nên là
HVBKKRSEXXX thay vì HVBKKRSE.
5.3. Nêu những công việc nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu, ngân hàng phát hành,
ngân hàng thông báo cần làm để thực hiện L/C này
 XÁC ĐỊNH CÁC BÊN:

67
Trường đại học Tài chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

- Nhà xuất khẩu (SAMSUNG TOTAL PETROCHEMICALS CO. LTD)


- Nhà nhập khẩu: (VIETNAM FAN JOINT STOCK COMPANY)
- Ngân hàng phát hành (HONGKONG AND SHANGHAI BANKING CO. LTD,
SEOUL BRANCH)
- Ngân hàng thông báo (WOORI BANK SEOUL KOREA)
 NHỮNG CÔNG VIỆC CẦN LÀM:
- Nhà nhập khẩu: (VIETNAM FAN JOINT STOCK COMPANY)
+ 26/11/2013, Chuẩn bị hồ sơ (Đơn xin mở D/C, Hợp đồng, giấy chứng nhận
đăng kí kinh doanh nếu giao dịch lần đầu, đơn xin nhập khẩu nếu có) gửi cho
ngân hàng HONGKONG AND SHANGHAI BANKING CO. LTD, HA NOI
BRANCH trong thời hạn qui định (2 tuần trước thời gian giao hàng dự kiến)
yêu cầu mở D/C đồng thời ký quỹ theo yêu cầu ngân hàng.
+ Sau khi nhận được chứng từ từ nhà XK, tiến hành xem xét kiểm tra bộ chứng
từ.
+ Chứng từ hợp lệ, ký chấp nhận hối phiếu và hoàn trả hối phiếu cho ngân hàng
phát hàng để đòi tiền hối phiếu khi hối phiếu đến hạn thanh toán.
+ Lấy chứng từ nhận hàng.
+ Thanh toán toàn bộ số tiền hợp đồng (USD 52,530.00) khi đến hạn theo trên
hối phiếu đã được ký chấp nhận. (90 days after B/L date) cho giao hàng đợt 1.
+ 2/1/2014, lập đơn yêu cầu tu chỉnh D/C ở ngân hàng HSBC, HA NOI
BRANCH theo yêu cầu bên xuất khẩu.
+ Nhà xuất khẩu (SAMSUNG TOTAL PETROCHEMICALS CO. LTD)
+ Khi được thông báo chính thức về việc mở D/C, tiến hành kiểm tra kĩ lưỡng
D/C về tính chân thực và nội dung.
+ D/C phù hợp, ngày 29/11/2013 tiến hành giao hàng
+ Lập bộ chứng từ thanh toán và xuất trình bộ chứng từ cho Ngân hàng phát
hành thông qua Ngân hàng Thông báo . Gửi Bộ chứng từ trong vòng 21 ngày
kể từ ngày giao hàng và trong hiệu lực D/C. (29/11/2013 -20/12/2013)

68
Trường đại học Tài chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

+ 2/1/2014, Thông báo nhà nhập khẩu làm đơn xin tu chỉnh D/C gia hạn ngày
giao hàng trễ nhất và ngày hết hiệu lực D/C chuẩn bị cho đợt giao hàng 2.
- Ngân hàng phát hành (HONGKONG AND SHANGHAI BANKING CO. LTD,
SEOUL BRANCH)
+ Xem xét đơn xin mở D/C và hồ sơ kèm theo, sau khi ngân hàng duyệt mức ký
quỹ và bên NK ký quỹ xong, 28/11/2013 ngân hàng lập D/C căn cứ vào đơn
xin mở D/C và thông báo cho nhà NK
+ Thông báo nội dung D/C cho người bán biết
+ Tu chỉnh D/C theo yêu cầu của bên NK (đơn tu chỉnh D/C ngày 2/1/2013)
+ Thông báo nội dung D/C đã tu chỉnh cho người bán biết và gửi bản chính D/C
đã tu chỉnh cho người XK thông qua ngân hàng thông báo
+ Sau khi nhận được bộ chứng từ từ ngân hàng thông báo, kiểm tra bộ chứng từ,
và thanh toán cho ngân hàng thông báo khi chứng từ phù hợp với D/C
+ Xuất trình hối phiếu cho người NK yêu cầu ký chấp nhận hối phiếu đổi lấy
chứng từ. Sau khi người NK chấp nhận hối phiếu, tiến hành giao chứng từ cho
người NK.
+ Khi đến hạn thanh toán, yêu cầu người NK thanh toán.
- Ngân hàng thông báo (WOORI BANK SEOUL KOREA)
+ Sau khi nhận được D/C, thông báo cho người XK toàn bộ nội dung về việc
mở thư tín dụng đó, khi nhận được bản gốc thư tín dụng thì chuyển ngay cho
người xuất khẩu. (Mặc dù hiện nay Edi rất phát triển, người ta có thể nhận D/C
trực tiếp từ người mua hoặc ngân hàng phát hành, nhưng với điều kiện Việt
Nam, thì các nhà XK có xu hướng nhận D/C từ ngân hàng thông báo vì ngân
hàng thông báo có khả năng kiểm tra tính chân thực của D/C tốt hơn)
+ Sau khi nhận được BCT từ người XK, tiến hành kiểm tra chứng từ
+ Chứng từ phù hợp với D/C, gửi BCT cho ngân hàng phát hành, yêu cầu ngân
hàng phát hành đòi tiền người NK theo thời hạn trên hối phiếu.
+ Khi nhận được số tiền thanh toán, thanh toán cho người XK.

69
Trường đại học Tài chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

5.4. Sau khi chấp nhận L/C này, công ty SAMSUNG TOTAL tiến hành giao
hàng và nhận được Bill of Lading với xác nhận “Laden on board the vessel
Korea 29 Nov. 2013”.Giả định các bên thỏa thuận sử dụng hối phiếu để đòi
tiền. Hãy thay mặt người bán lập hối phiếu đòi tiền

BILL OF EXCHANGE
No: N123 Korea, 30th of Nov 2013
For: USD 52,530.00
90 days after B/L date of this first bill of exchange (second of the same tenor and
date being unpaid)
Pay to the order of WOORI BANK SEOUL KOREA
The sum of U.S Dollars fifty two thousand five hundred thirty only at 960-003712-
42-003
Value received as per our invoice No JH31129A Nov 29,2013.
Drawn under D/C no DPCHNI 300625 dated 28th of November 2013 issued by
HONGKONG AND SHANGHAI BANKING CO. LTD, HA NOI BRANCH.
To: For and on behalf of
HONGKONG AND SHANGHAI SAMSUNG TOTAL
BANKING CO. LTD, HA NOI PETROCHEMICALS CO. LTD
BRANCH (Signed)

5.5. Xác định thời gian người thụ hưởng cần xuất trình bộ chứng từ hợp lệ để
được thanh toán theo L/C này. Bộ chứng từ xuất trình cần phải đáp ứng
những yêu cầu nào? Nêu các căn cứ dùng để xác định xuất trình là phù hợp
 Vì bộ chứng từ chỉ bao gồm Tờ khai hải quan nhập khẩu, Commercial invoice,

70
Trường đại học Tài chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

Packing list cho lô hàng đợt 1 nên người thụ hưởng cần xuất trình bộ chứng từ hợp lệ để
được thanh toán cho lô hàng đợt 1 này.
 Thời gian người thụ hưởng cần xuất trình bộ chứng từ hợp lệ để được thanh toán
theo DC này là ngày 20 tháng 12 năm 2013.
 Các căn cứ để xác định thời gian xuất trình bộ chứng từ hợp lệ:
- Dựa vào mục 9 Tờ khai hải quan điện tử:
+ Ngày phát hành vận đơn (B/L): 29/11/2013 – ngày giao hàng đợt 1
- Dựa vào các trường điện sau đây của Đơn phát hành tín dụng thư (DC) không hủy
ngang:
+ 31C: Date of issue – Ngày phát hành DC: 28/11/2013
+ 31D: Expiry date and place – Ngày và nơi DC hết hiệu lực: 2/1/2014 tại Nam
Hàn Quốc
+ 44C: Latest date of shipment – Ngày giao hàng chậm nhất: 13/12/2013
- Dựa vào Đơn yêu cầu tu chỉnh Tín dụng thư (DC):
+ Extend expiry date – Gia hạn ngày hết hạn của DC: 20/1/2014
+ Extend shipment date – Gia hạn ngày giao hàng: 31/12/2013
- Dựa vào Đơn yêu cầu phát hành tín dụng thư (DC) không hủy ngang:
+ Mục Period for Presentation of Documents – Thời hạn xuất trình chứng từ:
Documents to be presented within 21 days after the date of shipment but
within the validity of the credit – Chứng từ phải được xuất trình trong vòng 21
ngày sau ngày giao hàng và trong thời hạn hiệu lực của DC.
 Vậy, dựa vào các căn cứ trên có thể giải thích như sau: Ngày giao hàng đợt 1 là
ngày phát hành vận đơn (B/L) 29/11/2013 và thời hạn xuất trình bộ chứng từ là 21 ngày
sau ngày giao hàng, tức ngày 20/12/2013. Và ngày hết hiệu lực của DC sau khi đã tu
chỉnh là ngày 20/1/2014. Vì thế, thời gian người thụ hưởng cần xuất trình bộ chứng từ
hợp lệ là ngày 20/12/2013.
 Những yêu cầu về bộ chứng từ xuất trình theo DC được qui định tại trường 46A
– Documents Required và cũng được qui định thêm tại trường 47A – Additional
Conditions. Bộ chứng từ xuất trình cần phải đáp ứng những yêu cầu sau:
71
Trường đại học Tài chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

- 46A: Documents Required – Các chứng từ yêu cầu


+ Signed commercial invoice in 03 originals – Hóa đơn thương mại đã kí tên 03
bản gốc
+ Packing list in 03 originals – Phiếu đóng gói 03 bản gốc
+ For shipment by sea, full set of original clean ‘on board’ bills of lading made
out to order of VietNam fan joint stock company, marked ‘Freight collect’ and
notify the applicant with full address - Vận chuyển bằng đường biển, Bộ đầy
đủ bản gốc vận đơn đường biển hoàn hảo đã bốc hàng lên tàu được thực hiện
theo đơn đặt hàng của Công ty cổ phần Quạt Việt Nam, có ghi chú về cước
phí và thông tin của người làm đơn xin mở L/C với địa chỉ đầy đủ.
+ Certificate of origin issued by the Korea chamber of commerce and industry
in 01 original - Giấy chứng nhận xuất xứ được phát hành bởi phòng thương
mại và công nghiệp Hàn Quốc 01 bản gốc.
+ Certificate of quantity issued by the manufacturer in 03 originals – Giấy chứng
nhận số lượng hàng hóa được cấp bởi nhà sản xuất 03 bản gốc.
+ Certificate of quality issued by the manufacturer in 03 originals – Giấy chứng
nhận chất lượng hàng hóa được cấp bởi nhà sản xuất 03 bản gốc.
- 47A: Additional conditions – Các điều kiện bổ sung
+ All documents and draft (s) must quote this credit number – Tất cả các chứng
từ và hối phiếu phải trích dẫn số tín dụng này.
+ One extra photocopy of B/L, Invoice, Packing list required under this DC
should be submittted for filing purpose faling to do so, a fee of USD10 will be
deducted from the proceeds - Cần nộp thêm một bản sao B / L, Hóa đơn thương
mại, Phiếu đóng gói theo quy định của DC này cho mục đích nộp đơn nếu
không làm như vậy, khoản phí 10 USD sẽ được khấu trừ từ số tiền thu được.
+ Unless otherwise expressly stated, all documents called for under the credit
must be in the language of the credit - Trừ khi có quy định rõ ràng khác, tất cả
các tài liệu được yêu cầu theo tín dụng phải bằng ngôn ngữ của tín dụng.

72
Trường đại học Tài chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

+ All documents are to be despatched by courier service in one lot to the issuing
bank at the address below - Toàn bộ chứng từ phải được gửi bằng dịch vụ
chuyển phát nhanh từng lô một đến ngân hàng phát hành theo địa chỉ:
The Hong Kong and Shanghai banking corporation LTD., HaNoi branch C/O HSBC
bank (VietNam) LTD - Ngân hàng Hồng Kông và Thượng Hải, Chi nhánh Hà Nội C / O
ngân hàng HSBC (Việt Nam).
The metropolitan, floor 3, 235 Dong Khoi street – Tòa nhà Metropolitan, tầng 3, 235
đường Đồng Khởi
District 1, HoChiMinh City, Viet Nam - Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
ATTN: Global trade and receivables finance/ import dept - Tài chính thương mại và
phải thu toàn cầu / nợ nhập khẩu
5.6. Trong trường hợp nhà nhập khẩu tại Việt Nam đã ứng trước rất nhiều chi
phí cho nhà xuất khẩu để thực hiện hợp đồng này. Để phòng ngừa rủi ro do
người xuất khẩu không thực hiện nghĩa vụ, nhà nhập khẩu Việt Nam nên
sử dụng loại L/C nào? Giải thích?
 Trong trường hợp nhà nhập khẩu tại Việt Nam đã ứng trước rất nhiều chi phí cho
nhà xuất khẩu để thực hiện hợp đồng này. Để phòng ngừa rủi ro do người xuất khẩu
không thực hiện nghĩa vụ, nhà nhập khẩu Việt Nam nên sử dụng loại Thư tín dụng dự
phòng (Stand – by L/C):
 Thư tín dụng dự phòng (Stand – by L/C): Để đảm bảo quyền lợi cho người nhập
khẩu tránh trường hợp người xuất khẩu không giao hàng đúng hợp đồng, người nhập
khẩu yêu cầu ngân hàng phục vụ người xuất khẩu phát hành một L/C trong đó cam kết
với người nhập khẩu sẽ hoàn trả lại số tiền mà người nhập khẩu đã đặt cọc, đã ứng trước
và chi phí mở L/C cho người nhập khẩu nếu người xuất khẩu không hoàn thành nghĩa
vụ giao hàng. Bằng cách này, người nhập khẩu sẽ hạn chế ở mức thấp nhất những rủi ro
khi người xuất khẩu không thực hiện nghĩa vụ của mình. Đây là phương tiện thanh toán
thứ yếu, đảm bảo cho người thụ hưởng trong trường hợp nghĩa vụ không được thực hiện.
L/C dự phòng thể hiện nghĩa vụ của ngân hàng phát hành tới người thụ hưởng trong việc:

73
Trường đại học Tài chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

- Thanh toán lại khoản tiền mà người yêu cầu mở L/C dự phòng đã vay hoặc ứng
trước.
- Thanh toán khoản nợ của người mở L/C dự phòng.
- Bồi thường những thiệt hại do người mở L/C dự phòng không thực hiện nghĩa vụ
của mình.
 Do đó, trong trường hợp người nhập khẩu đã ứng trước rất nhiều chi phí cho nhà
xuất khẩu thì người nhập khẩu nên chọn loại L/C dự phòng. Nếu nhà xuất khẩu không
thực hiện nghĩa vụ của mình theo như qui định trong hợp đồng thì ngân hàng phát hành
L/C dự phòng này sẽ chịu trách nhiệm và thanh toán các khoản chi phí mà nhà nhập khẩu
đã bỏ ra. Như vậy, nhà nhập khẩu sẽ hạn chế được những rủi ro cho mình.
Tóm lại, trong trường hợp nhà nhập khẩu tại Việt Nam đã ứng trước rất nhiều chi phí
cho nhà xuất khẩu để thực hiện hợp đồng. Để phòng ngừa rủi ro do người xuất khẩu
không thực hiện nghĩa vụ, nhà nhập khẩu Việt Nam nên sử dụng loại Thư tín dụng dự
phòng (Stand – by L/C).

74
Trường đại học Tài chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

DANH MỤC THAM KHẢO

Tiếng Việt
 Các qui tắc và thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ (UCP 600), Phòng
thương mại quốc tế (International Chamber Commerce ICC) ban hành lần đầu năm 1993
và sửa đổi bổ sung vào ngày 25 tháng 10 năm 2016.
 Dân kinh tế (2019), ‘Các loại tỷ giá hối đoái’, Trang thông tin điện tử Mạng kế
toán, truy cập ngày 09 tháng 09 năm 2020, < https://www.mangketoan.com/cac-yeu-to-
anh-huong-den-su-bien-dong-cua-ty-gia-hoi-doai/ >.
 Đinh Thị Thu Hồng (2008), Tỉ giá - nguồn gốc rủi ro tài chính cho các doanh
nghiệp, Tạp chí phát triển kinh tế số 212, truy cập ngày 8/9/2020,
<https://cafenetblog.wordpress.com/2009/09/28/t%E1%BB%B7-gia-
ngu%E1%BB%93n-g%E1%BB%91c-r%E1%BB%A7i-ro-tai-chinh-cho-cac-doanh-
nghi%E1%BB%87p/ >.
 Hà Đức Sơn (2019), Thanh toán quốc tế, Nhà xuất bản Trường Đại học Tài chính
– Marketing, Thành phố Hồ Chí Minh.
 Luật các công cụ chuyển nhượng Việt Nam (2005), Quốc hội nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005.
 Nguyễn Minh Kiều và Nguyễn Xuân Thành, Hợp đồng quyền chọn, Chương trình
Giảng dạy Kinh tế Fulbright niên khoá 2006-2007.
 Nguyễn Minh Kiều, Hợp đồng kỳ hạn, Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright
niên khóa 2006-2007.
 Tập quán Ngân hàng Tiêuchuẩn Quốc tế về Kiểm tra Chứng từ theo Thư tín dụng
(ISB745), Ủy ban Ngân hàng ICC ấn hành năm 2002 và sửa đổi bổ sung lần 2 vào ngày
17 tháng 4 năm 2012.
 Thời báo Ngân hàng (2019), Phòng ngừa rủi ro tỷ giá để giảm thiểu tổn thất, Tạp
chí Tài chính, truy cập ngày 11 tháng 09 năm 2020, < http://tapchitaichinh.vn/ngan-
hang/phong-ngua-rui-ro-ty-gia-de-giam-thieu-ton-that-308208.html >.

75
Trường đại học Tài chính - Marketing Thanh toán quốc tế - Nhóm 2

 Qui tắc thống nhất về nhờ thu (URC 522), Phòng thương mại quốc tế
(International Chamber Commerce ICC) ban hành lần đầu năm 1956.
 Uỷ ban Kinh tế Quốc hội và UNDP tại Việt Nam (2013), Mức độ sai lệch và tác
động đối với xuất khẩu, Nhà xuất bản Tri thức, Thành phố Hồ Chí Minh.
Tiếng Anh
 ICC International Chamber of Commerce (2019), Certificate of Origin, Paris.
 Ozgur Eker (2018), Application for Documentary Presentation under Export
Letter of Credit, America.

76

You might also like