You are on page 1of 29

CHƯƠNG 3.

CÔNG NGHỆ NUÔI TRỒNG


MỘT SỐ LOÀI NẤM ĂN VÀ NẤM DƯỢC
LIỆU
3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò
3.2. Công nghệ nuôi trồng nấm rơm
3.3. Công nghệ nuôi trồng linh chi
3.3. Công nghệ nuôi trồng nấm linh chi

3.3.1. Đặc tính sinh học của nấm linh chi


3.3.1.1. Giới thiệu chung
➢ Tên khoa học: Ganoderma lucidum.
➢ Tên tiếng Anh: Ling zhi, Reishi.
➢ Vị trí phân loại: chi Ganoderma, họ
Ganodermataceae, bộ Polyporales, Lớp
Agaricomycetes, Ngành Basidiomycota.
3.3. Công nghệ nuôi trồng nấm linh chi

3.3.1. Đặc tính sinh học của nấm linh chi


3.3.1.3. Nhu cầu ngoại cảnh
➢ Nhiệt độ:
✓ Sợi nấm mọc tốt nhất ở 24-25oC.
✓ Giai đoạn quả thể cần nhiệt độ từ 22 - 28oC.
3.3. Công nghệ nuôi trồng nấm linh chi

3.3.1. Đặc tính sinh học của nấm linh chi


3.3.1.2. Chu trình sống
3.3. Công nghệ nuôi trồng nấm linh chi

3.3.1. Đặc tính sinh học của nấm linh chi


3.3.1.3. Nhu cầu ngoại cảnh
➢ Độ ẩm:
✓ Độ ẩm cơ chất: 60% - 65%
✓ Độ ẩm không khí: sợi nấm mọc tốt ở độ ẩm
60-70%, khi hình thành mầm mống quả thể
cần độ ẩm không khí 85-90% (bão hòa), quả
thể phát triển cần độ ẩm từ 70-85%.
3.3. Công nghệ nuôi trồng nấm linh chi

3.3.1. Đặc tính sinh học của nấm linh chi


3.3.1.3. Nhu cầu ngoại cảnh
➢ Ánh sáng:
✓ Giai đoạn nuôi sợi: không cần ánh sáng.
✓ Giai đoạn phát triển quả thể: cần ánh sáng
tán xạ (ánh sáng đọc sách được), cường độ
ánh sáng 300 - 800 lux.
3.3. Công nghệ nuôi trồng nấm linh chi

3.3.1. Đặc tính sinh học của nấm linh chi


3.3.1.3. Nhu cầu ngoại cảnh
➢ Độ thông thoáng:
✓ Trong quá trình nuôi sợi và phát triển quả thể,
nấm linh chi đều cần có độ thông thoáng tốt.
✓ Nếu phòng nuôi bị bí sẽ làm cho quả thể bị dị
dạng: xù lông, cuống dài mà không ra quả thể.
➢ pH:
✓ Linh chi thích nghi trong môi trường trung tính
đến axit yếu (pH 5,5 - 7)
3.3. Công nghệ nuôi trồng nấm linh chi

3.3.2. Kỹ thuật nuôi trồng nấm linh chi


➢ Thời vụ:
✓ Nấm Linh Chi có hai thời điểm cấy giống:
✓ Cấy giống Xuân - Hè: 15/2 - 15/4.
✓ Cấy giống Thu - Đông: 15/8 - 15/9.
✓ Đối với miền Bắc còn có thêm một thời điểm
nữa là 15/11 - 15/12
3.3. Công nghệ nuôi trồng nấm linh chi

3.3.2. Kỹ thuật nuôi trồng nấm linh chi


3.3. Công nghệ nuôi trồng nấm linh chi

3.3.2. Kỹ thuật nuôi trồng nấm linh chi


3.3.2.2. Bổ sung dinh dưỡng, đóng bịch
➢ Công thức bổ sung:
✓ Mùn cưa cao su: bổ sung 5% bột ngô; 5%
cám gạo; 1,2 - 1,5% bột nhẹ.
✓ Mùn cưa bồ đề hoặc bã mía: bổ sung 7% bột
ngô; 5% cám gạo; 1,2 - 1,5% bột nhẹ.
✓ Mùn cưa tạp mềm hoặc keo: bổ sung 8% bột
ngô; 7% cám gạo; 0,5% đường; 1,2 - 1,5%
bột nhẹ.
3.3. Công nghệ nuôi trồng nấm linh chi

3.3.2. Kỹ thuật nuôi trồng nấm linh chi


3.3.2.2. Bổ sung dinh dưỡng, đóng bịch
➢ Đóng bịch:
✓ Sử dụng túi có kích thước 25×35 cm.
✓ Trọng lượng trùng bình: 1,3 -1,5 kg.
✓ Cao: 13 - 14 cm.
✓ Yêu cầu: bịch tròn, căng, thẳng, chắc tay và
tuyệt đối không để rạn hay thủng túi.
➢ Làm cổ nút, nút bông, đậy nắp rồi hấp khử
trùng.
3.3. Công nghệ nuôi trồng nấm linh chi

3.3.2. Kỹ thuật nuôi trồng nấm linh chi


3.3.2.3. Hấp bịch (thanh trùng)
➢ Chế độ hấp giống như chế độ hấp bịch nấm
sò trên nguyên liệu tổng hợp.
➢ Lưu ý nhiệt độ bịch khi ra lò.
➢ Bịch sau khi để nguội tiến hành cấy giống
3.3. Công nghệ nuôi trồng nấm linh chi

3.3.2. Kỹ thuật nuôi trồng nấm linh chi


3.3.2.4. Cấy giống
✓ Sử dụng giống nấm cấp 2 trên cơ chất hạt.
✓ Giống đúng độ tuổi (hệ sợi ăn kín đến đáy
chai, khi ăn kín đáy hai ngày thì đủ tuổi), thời
hạn trung bình từ 5 - 7 ngày.
3.3. Công nghệ nuôi trồng nấm linh chi

3.3.2. Kỹ thuật nuôi trồng nấm linh chi


3.3.2.5. Nuôi sợi
➢ Khu vực nuôi:
✓ Bịch được đặt lên tầng giàn là tốt nhất.
✓ Sạch, khô thoáng tốt.
✓ Ánh sáng yếu (<200 lux).
✓ Nhiệt độ khống chế tốt nhất là 20-30ºC.
➢ Trong suốt quá trình nuôi sợi hạn chế thấp
nhất việc vận chuyển, va đập, đồng thời
không được tưới trực tiếp vào bịch.
3.3. Công nghệ nuôi trồng nấm linh chi

3.3.2. Kỹ thuật nuôi trồng nấm linh chi


3.3.2.6. Xử lý bịch sau giai đoạn nuôi
➢ Sau thời gian nuôi sợi 13 - 18 ngày, hệ sợi
nấm đã ăn kín khoảng ½ đến 2/3 bịch, trên
bề mặt bịch xuất hiện khối sợi trắng, đặc thì
tiến hành nới nút bông.
➢ Bịch đủ tiêu chuẩn để nới nút bông: bịch có
nút bông chạm sát nguyên liệu, không bị
nhiễm mốc trên bề mặt và hệ sợi trên bề mặt
bện kết thành khối đặc trắng.
3.3. Công nghệ nuôi trồng nấm linh chi

3.3.2. Kỹ thuật nuôi trồng nấm linh chi


3.3.2.7. Chăm sóc, thu hái
➢ Điều kiện khu vực chăm sóc:
✓ Trong nhà xưởng: sạch, thông thoáng, kín
gió, độ ẩm cao, ánh sáng 500 - 800 lux.
✓ Ánh sáng được phân bố đồng đều ở mọi vị
trí của nhà trồng nấm.
✓ Nhiệt độ: từ 22 - 28ºC.
➢ Bịch nấm có thể đặt trên tầng giàn hoặc treo
lên dây.
3.3. Công nghệ nuôi trồng nấm linh chi

3.3.2. Kỹ thuật nuôi trồng nấm linh chi


3.3.2.7. Chăm sóc, thu hái
➢ Chăm sóc
✓ Duy trì giữ ẩm tốt cho khu vực chăm sóc, độ
ẩm đạt 80 - 90% bằng cách:
▪ Xả nước trên nền.
▪ Tạo phun sương mù trong nhà xưởng, hạn
chế thấp nhất việc tưới trực tiếp lên quả thể.
3.3. Công nghệ nuôi trồng nấm linh chi

3.3.2. Kỹ thuật nuôi trồng nấm linh chi


3.3.2.7. Chăm sóc, thu hái
➢ Chăm sóc
✓ Đảm bảo quá trình lưu thong không khí tốt.
✓ Duy trì tốt nhiệt độ ở ngưỡng cho phép: 22 -
28ºC.
✓ Trong trường hợp vào thời điểm bất lợi cần
hạn chế thấp nhất việc tưới nước vào quả
thể.
3.3. Công nghệ nuôi trồng nấm linh chi

3.3.2. Kỹ thuật nuôi trồng nấm linh chi


3.3.2.7. Chăm sóc, thu hái
➢ Chăm sóc
✓ Sau 35 - 45 ngày chăm sóc, khi toàn bộ viền
ngoài xung quanh mũ quả thể có màu đồng
nhất với tâm mũ quả thể (vàng, đỏ, đen) tiến
hành thu hái.
3.3. Công nghệ nuôi trồng nấm linh chi

3.3.2. Kỹ thuật nuôi trồng nấm linh chi


3.3.2.7. Chăm sóc, thu hái
➢ Cách thu hái
✓ Dùng vòi xả nước rửa mặt trên mũ quả thể ngay
trên bịch. Sau khi rửa, ngừng tưới 2 - 3 ngày.
✓ Quả thể được cắt phẳng chân, gần sát cổ bịch,
dùng nước vôi 5% lấy bông chấm đầu vết cắt.
✓ Quả thể tiến hành phơi hoặc sấy cho tới khi độ
ẩm < 12% (khô bảo quản), đưa vào bảo quản và
tiêu thụ dần.

You might also like