You are on page 1of 24

CSTMQT THẦY VŨ HOÀNG VIỆT

Chương 1: ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1


Câu 1: Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của CSTMQT 1
Câu 2: tại sao nói quan hệ kinh tế đối ngoại là phương thức quá độ (quốc gia tham gia phân
công lao động quốc tế). 1
Câu 3: Tại sao nói ngoại thương là 1 CN khác để tạo ra hàng hóa dịch vụ? 1
Câu 4: Tại sao nói ngoại thương là hình thức ra đời sớm nhất và là tiền đề của sự phát triển
kinh tế đối ngoại khác, quan hệ kinh tế khác? 2
CHƯƠNG 2: LÝ THUYẾT TMQT 2
I. LÝ THUYẾT CỔ ĐIỂN 2
Câu 1: Tại sao có tên gọi là chủ nghĩa trọng thương? 2
Câu 2: Quan điểm chủ nghĩa trọng thương thể hiện ở những điểm nào? 2
Câu 3: Vì sao các quốc gia tham gia bảo hộ mậu dịch dựa trên quan điểm chủ nghĩa trọng
thương? 3
Câu 4: Adam Smith: “ nếu ta có thể mua 1 sản phẩm có giá rẻ hơn từ nước ngoài thì ta nên
mua nó từ nước ngoài thay vì cố gắng sản xuất nó” . Bình luận. 3
Câu 5: Vì sao VN XK lúa gạo nhưng vẫn cầu NK lúa mì? 4
Câu 6: Tại sao nói H.O là cách lý giải tĩnh cho LTSS? 4
Câu 7: Lợi thế so sánh có thể thay đổi được không, nếu có thì thay đổi theo hướng nào? 4
Câu 8: Hạn chế, nhược điểm của LTCĐ: 4
Câu 9: Tóm tắt ngắn gọn quá trình phát triển của lý thuyết thương mại cổ điển, tư tưởng cơ
bản của các lý thuyết này 5
Câu 10: Lợi thế tuyệt đối nếu thiếu lợi thế so sánh thì có lợi ích từ TMQT không? Vì sao? 6
Câu 11: 1 quốc gia có lợi thế tuyệt đối mới có cơ hội lợi ích TM. Đúng hay sai? 6
Câu 12: Tại sao nói lợi thế tuyệt đối là 1 trường hợp đặc biệt của lợi thế so sánh? 7
Câu 13: Thực trạng hoạt động TMQT của Việt Nam. Tại sao nước VN hiện nay chủ yếu XL
sức lao động là chính? 7
Câu 14: Năm 2007, dự án hỗ trợ TM đa phương MUTRAP hỗ trợ nâng cấp năng lực cho VN
mặt hàng nhưa. Từ năm 2007 – 2010: Lợi thế so sánh sản xuất nhựa có thay đổi 8
Câu 15: Lợi thế so sánh có thể được tạo ra, cũng có thể mất đi. Đúng/ Sai? Vì sao? 8
Câu 16: Khoa học, công nghệ, kỹ thuật khác nhau ở điểm gì? 8
Câu 1: Mục đích nghiên cứu lý thuyết hiện đại để làm gì? 8
Câu 2: Tại sao 1 địa điểm có thể trở thành địa điểm sản xuất của một mặt hàng. 8
Câu 3: Tại sao yếu tố công nghệ luôn luôn dịch chuyển? 9
Câu 4: Mô hình TM giữa Mỹ và NB? 9
Câu 5: Mô hình TM giữa NB và TQ? 9
Câu 6: Tại sao nói lợi thế cạnh tranh quốc gia bao quát, đầy đủ hơn lợi thế so sánh? 10
CHƯƠNG 3: CHIẾN LƯỢC, CƠ CHẾ XNK 10
Câu 1: Trình bày ngắn gọn về chiến lược, nội dung mối quan hệ giữa chiến lược, cơ chế,
chính sách và công cụ trong hệ thống quản lý XNK. Minh họa mối quan hệ trong bối cảnh
đổi mới kinh tế 1986 – nay 10
Câu 2: Làm thế nào vừa bảo vệ, hỗ trợ và phát triển? 11
CHƯƠNG 4: CHÍNH SÁCH NHẬP KHẨU 12
Câu 1: So sánh 2 phương pháp: thuế tương đối và tuyệt đối 12
Câu 2: Tổn thất xã hội do đâu mà có? 12
Câu 3: Tại sao chúng ta vẫn chấp nhận đánh đổi để duy trì cuộc sống bảo hộ? 12
Câu 4: Năm 2007, VN gia nhập WTO. Có ý kiến cho rằng giảm thuế thì bớt chi ngân sách. 12
Câu 5: tại sao nói thuế HD tiêu dùng làm giảm thu nhập thực tế người tiêu dùng? 13
Câu 6: So sánh thuế quan và biện pháp phi thuế quan 13
Câu 7: Điểm khác biệt giữa thuế và hạn ngạch 13
Câu 8: Tại sao áp dụng hạn ngạch nhưng lại phải đổi tên dưới hình thức khác? 14
Câu 9: Nhiều chuyên gia cho rằng: “VN chưa thức sự có hàng rào kỹ thuật trong TMQT”.
Bình luận 14
Câu 10: Sự khác biệt cơ bản giữa các biện pháp phòng vệ TM? Xu hướng áp dụng các biện
pháp này 14
CHƯƠNG 5: CHÍNH SÁCH XK 15
Câu 1: Các quốc gia có những đối ứng nào để giải quyết các chính sách này: 15
1) Cần thiết bảo hộ các ngành XK trong nước dưới sự cạnh tranh khốc liệt của nước ngoài
15
2) Nhu cầu mở cửa tăng cường hợp tác giữa trong và ngoài nước 15
Câu 2: Đẩy mạnh XK chúng ta cần quản lý những gì? 15
Câu 3: Lựa chọn một mặt hàng xuất khẩu chủ lực và phân tích các đặc điểm chủ lực của mặt
hàng đó 16
Câu 4: giải thích tính đăc biệt của cá khu trung tâm đặc biệt 16
Câu 5: Vì sao nói mô hình khu chế xuất không phải mô hình phù hợp phát triển ở Việt Nam
mà làm mũ hình khu công nghiệp 16
Câu 6: Tại sao nói gia công xuất khẩu là hình thức xuất khẩu sức lao động tại chỗ? 16
Câu 7: Có nên coi gia công xuất khẩu là một phương thức bền vững để đẩy mạnh xuất khẩu?
16
Câu 9: Chính phủ Mỹ đưa VN vào danh sách theo dõi thao túng tiền tệ, trong danh sách đó
có TQ (2018). Bình luận về sự kiện trên. 17
Câu 10: Trình bày điểm khác cơ bản giữa trợ cấp và tín dụng. 17
TỔNG HỢP ĐỀ THI 18
Chương 1: ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Câu 1: Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của CSTMQT
Đối tượng: quan hệ kinh tế trong lĩnh vực buôn bán của một nước với nước khác. Cụ thể
nó nghiên cứu sự hình thành, cơ chế vận động, quy luật, xu hướng phát triển của hoạt
động ngoại thương nói chung và chủ yếu là của Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu:
Câu 2: tại sao nói quan hệ kinh tế đối ngoại là phương thức quá độ (quốc gia tham
gia phân công lao động quốc tế).
Phân công lao động là quá trình sản xuất phân bổ các nguồn lực sản xuất vào những lĩnh
vực sản xuất phù hợp nhất, tối ưu nhất, phân công lao động quốc tế diễn ra trên phạm vi
toàn cầu.
Quan hệ KTĐN cho phép các quốc gia mở rộng các mối quan hệ kinh tế đối ngoại và
trao đổi hàng hóa, dịch vụ với nhau cũng như tăng cường hợp tác giữa các bên; từ đó các
quốc gia chuyên môn hóa sản xuất và phân bổ các nguồn lực sản xuất vào các lĩnh vực
phù hợp và tối ưu nhất
→ Do đó, quan hệ kinh tế doanh nghiệp là phương thức để các quốc gia tham gia và
phân công lao động quốc tế.
Câu 3: Tại sao nói ngoại thương là 1 CN khác để tạo ra hàng hóa dịch vụ?
– Khái niệm:
● Ngoại thương là việc mua, bán hàng hoá và dịch vụ qua biên giới quốc gia.
● Ngoại thương là công nghệ gián tiếp sản xuất hàng hoá và dịch vụ.
– Mục đích chính của ngoại thương:
● Phát triển kinh tế xã hội: giúp tham gia vào phân công lao động quốc tế( tận dụng
lợi thế so sánh), giúp quốc gia phân bổ các nguồn lực quốc gia hiệu quả, đổi mới
cơ cấu kinh tế Þ tạo điều kiện tăng phát triển kinh tế, giải quyết vấn đề an sinh xã
hội (việc làm), tăng thu ngân sách, tích luỹ ngoại tệ, cải thiện và nâng cao mức lợi
ích cho người dân.
● Mục đích chính trị: tăng cường mối quan hệ với các quốc gia khác, nâng cao vị
thế chính trị của quốc gia trên trường quốc tế (một nước có hoạt động Ngoại
thương phát triển sẽ có vị trí chính trị càng vững mạnh).
– Tại sao nói ngoại thương là công nghệ sản xuất gián tiếp: Không trực tiếp tham gia
vào quá trình sản xuất, nhưng có thể tạo ra những hàng hoá dịch vụ bằng việc trao đổi
với Quốc gia khác trên thế giới.
1
Câu 4: Tại sao nói ngoại thương là hình thức ra đời sớm nhất và là tiền đề của sự
phát triển kinh tế đối ngoại khác, quan hệ kinh tế khác?
Ngoại thương xuất hiện đầu tiên từ thời cổ đại dưới chế độ chiếm hữu nô lệ và tiếp đó là
chế độ nhà nước phong kiến với các cuộc phát kiến địa lý những con đường tơ lụa,
những kênh đào thông thương giữa các quốc gia. Lúc đó, nếu kinh tế tự nhiên ngoại
thương còn mang tính chất ngẫu nhiên (hàng – hàng_ mầm mông của ngoại thương ra
đời đã làm cho hàng hóa được lưu thông trong quá trình trao đổi mua bán trở nên dễ
dàng hơn thúc đẩy sản xuất và các hoạt động kinh tế khác.

CHƯƠNG 2: LÝ THUYẾT TMQT

I. LÝ THUYẾT CỔ ĐIỂN
Câu 1: Tại sao có tên gọi là chủ nghĩa trọng thương?
Theo quan điểm của chủ nghĩa trọng thương: tiền là đại biểu duy nhất của của cải, là tiêu
điểm đánh giá mọi hình thức nghề nghiệp
=> hoạt động không tích lũy tiền tệ → hoạt động tiêu cực, không có lao động
Họ coi nghề nông không làm tăng thêm, không tiêu hao của cải
Công nghiệp không thể là nguồn gốc của của cải (trừ hoạt động khai thác vàng, bạc,…)
→chỉ có ngoại thương mới là nguồn gốc thật sự của của cải
Đây là lí do cho tên gọi chủ nghĩa trọng thương – coi trọng thương mại
Câu 2: Quan điểm chủ nghĩa trọng thương thể hiện ở những điểm nào?
⁻ Đối với XK:
⁺ XK càng nhiều càng tốt
⁺ Ưu tiên XK hàng hóa giá trị cao hơn là hàng hóa XK giá trị thấp (nguyên liệu
sản xuất)
⁻ Đối với NK
⁺ Hạn chế NK ở mức tối đa
⁺ Ưu tiên NK nguyên liệu so với thành phẩm. Hạn chế, cấm NK thành phẩm,
nhất là xa xỉ phẩm
⁻ Khuyến khíc chở hàng bằng tàu nước mình, vừa bán được hàng vừa thu lợi từ
cước vận tải, phí bảo hiểm
⁻ Đối với chính phủ:
⁺ Khuyến khíc sản xuất và XK thông qua trợ cấp

2
⁺ Hạn chế NK bằng các công cụ bảo hộ mậu dịch, đặc biệt đối với ngành quan
trọng
→ lợi nhuận thương nghiệp là kết quả của sự tác động không ngang giá, do
mua rẻ bán đắt.
Câu 3: Vì sao các quốc gia tham gia bảo hộ mậu dịch dựa trên quan điểm chủ nghĩa
trọng thương?
Theo quan điểm chủ nghĩa trọng thương: sự phồn vinh của 1 quốc gia được đo bằng
lượng tài sản mà quốc gia đó cất giữ, thường được tính bằng vàng
Theo đó chủ nghĩa trọng thương khuyến khích đẩy mạnh XK, hạn chế NK
Bảo hộ mậu dịch: bảo vệ chính quốc gia đó → XK, hạn chế NK
→ tăng của của, vàng → tăng sự giàu có của quốc gia đó.
Câu 4: Adam Smith: “ nếu ta có thể mua 1 sản phẩm có giá rẻ hơn từ nước ngoài thì
ta nên mua nó từ nước ngoài thay vì cố gắng sản xuất nó” . Bình luận.
⁻ Theo lý thuyết về lợi thế tuyệt đối của Adam Smith:
⁺ Với 1 đơn vị dầu vào duy nhất, đồng nhất là lao động, quốc gia I có thể sản
xuất nhiều sản phẩm quốc gia thì quốc gia I đc xem là có lợi thế tuyệt đối sản
xuất so với quốc gia II
⁺ Nếu các quốc tập trung vào sản xuất những gì mình có lợi thế tuyệt đối trao đổi
lấy những mặt hàng bất lợi thế tuyệt đối thì sản lượng toàn thế giới sẽ tăng lên
→ tất cả quốc gia sẽ thịnh vượng hơn
⁻ Theo lý thuyết về lợi thế tuyệt đối của Adam Smith xây dựng mô hình thương mại
Giả định:
⁺ chi phí vận chuyển = 0
⁺ Các thị trường cạnh tranh là cạnh tranh hoàn hảo.
⁻ Mô hình TM:
Việt Nam Rest of World (RoW)
Lượng thực 10 8
Máy móc 2 4
→ VM XK lương thực, NK máy móc từ RoW
⁻ Hạn chế của
⁺ Xây dựng trên lý thuyết về giá trị lao động
⁺ Xây dựng trên căn bản là hàng đổi hàng
⁺ Chưa bàn đến yếu tố cầu của thị trường
3
⁺ Giả thiết quá hạn hẹp, không phù hợp
⁺ Chỉ giải thích được một phần nhỏ trong TMQT, chưa giải thích được tại sao
thương mai vẫn diễn ra khi quốc gia có lợi thế song song và bất lợi thế song
song với mọi mặt hàng.
⁻ Ưu điểm : Lơi thế song song là cơ sở để các quốc gia xác định hướng chuyên môn
hóa và trao đổi thương mại.
Câu 5: Vì sao VN XK lúa gạo nhưng vẫn cầu NK lúa mì?
- Điều kiện trồng trọt: lúa mì thích hợp trồng, đkiều kiện để phát triển tốt trong khu vực
gần Bắc cực đến xích đạo.
- Việt Nam có kinh nghiệm sản xuất lúa gạo lâu năm với năng suất lớn trong khi đó lúa
mì được xem là loại cây còn khá lạ lẫm với Việt Nam do chưa có kinh nghiệm trồng lúa
mì lâu năm.
-> So với các quốc gia chuyên sản xuất lúa mì như Nga, Mỹ, Trung Quốc thì Việt Nam
có lợi thế hơn trong việc sản xuất lúa gạo -> VN chuyên môn hóa sản xuất lúa gạo, NK
lúa mì
- Thị trường Việt Nam vẫn có nhu cầu sử dụng lúa mì
Chính vì vậy dù XK lúa gạo nhưng VN vẫn cần được NK lúa mì.
Câu 6: Tại sao nói H.O là cách lý giải tĩnh cho LTSS?
⁻ Kết luận quan trọng nhất của lý thuyết HO: sự khác biệt trong mức độ trang bị các
yếu tố sản xuất sẵn có tạo ra lợi thế so sánh cho các quốc gia
⁻ Sự khác biệt trong mức độ trang bị các yếu tố thay đổi rất chậm
=> LTSS từ lý thuyết này chỉ mang tính chất tĩnh
Câu 7: Lợi thế so sánh có thể thay đổi được không, nếu có thì thay đổi theo hướng
nào?
⁻ Lợi thế so sánh có 2 nguồn gốc:
⁺ Nguồn gốc tĩnh: sự sẵn có của các yếu tố sản xuất, nguồn vốn, tài nguyên, lao
động
⁺ Nguồn gốc động: khoa học CN
⁻ Lợi thế so sánh có thể thay đổi theo chiều hướng là: lợi thế so sánh trên nguồn gốc
tĩnh dần mất đi, được thay thế bằng lợi thế mới, được tạo ra bằng KH, tri thức, công
nghệ -> Khả năng tiếp cận những phương thức sản xuất.
Câu 8: Hạn chế, nhược điểm của LTCĐ:
⁻ Mang tính phiến diện

4
⁺ Mục đích quốc gia tham gia TMQT chỉ vì lợi ích kinh tế (thực tế các quốc gia có
thể tham gia những mục đích chính trị, xã hội, giáo dục)
⁺ Cho rằng TM dựa trên cung (chủ yếu dựa vào chuyên môn hóa ngành hàng nào)
mà quên mất yếu tố cần (tỉ lệ trao đổi hình thành trên thế giới không giải thích
được)
⁻ Các lý thuyết hầu hết xa rời thực tiễn:
⁺ Phương pháp NC dựa trên tư duy logic (các giả thiết -> phân tích -> Kết luận) mà
không dựa trên bằng chứng thực tiễn bằng kiểm định.
⁺ Hầu hết các lý thuyết được xây dựng trên các giả thuyết phi thực tế:
o Không có quốc gia nào chỉ sản xuất 2 mặt hàng
o Không có thế giới chỉ có 2 quốc gia
⁻ Không có thị trường nào cạnh tranh hoàn hảo
Câu 9: Tóm tắt ngắn gọn quá trình phát triển của lý thuyết thương mại cổ điển, tư
tưởng cơ bản của các lý thuyết này
Quá trình phát Tư tưởng cơ bản
triển
Chủ Là tư tưởng kinh ⁻ Sự giàu có của quốc gia biểu thị bằng số tài sản
nghĩa tế số một của giai quốc gia để nắm giữ (tiền, vàng, bạc,…)
trọng cấp tư sản giai ⁻ Chỉ có hoạt động ngoại thương mới là nguồn gốc
thương đoạn thế kỉ XVI thật sự của của cải, lợi nhuận thương mại đến từ
-> XVIII mua rẻ bán đắt
⁻ XK gia tăng của cải, NK thất thoát của cải
→ Khuyến khích XK, hạn chế NK
Lợi thế 1776, Adam ⁻ Sự giàu có của một quốc gia -> hàng hóa và dịch vụ
tuyệt Smith ra đời tác sẵn có ở nước đó
đối phẩm “sự giàu có ⁻ Quốc gia coi là có lợi thế song song về một mặt
Adam của các quốc gia” hàng nếu cùng với một đơn vị nguồn lực quốc gia
Smith → đưa ra lý thuyết đó có thể sản xuất ra nhiều sản phẩm
lợi thế song song ⁻ Mỗi năm tập trung sản xuất mặt hàng mình có lợi
thế song song, trai đổi lấy mặt hàng mình có bất lợi
thế song song
-> sản lượng toàn thế giới tăng -> mọi quốc gia sẽ
thịnh vượng hơn
Lý Lý thuyết lợi thế ⁻ Thương mại vẫn diên ra ngay cả khi 1 quốc
thuyết so sánh (1817) gia có lợi thế song song hoặc bất lợi thế song song
tương với mọi mặt hàng

5
quan -> mở rộng thêm ⁻ Mọi quốc gia sẽ XK những mặt hàng có thể
cầu lý thuyết của sản xuất với hiệu quả cao hơn (giá thấp hơn) một
Adam Smith cách tương đối so với quốc gia khác
-> đưa ra lý thuyết
tổng quát chính
xác hơn về cơ chế
xã hội lợi ích
trong TMQT
Lý ⁻ Ra đời năm 1993 ⁻ Mặt hàng X coi là có hàm lượng lao động cao
thuyết ⁻ Xây dựng trên 2 nếu
H–O khái niệm: hàm
LY/KX > LY/KY
lượng dồi dào ⁻ Quốc gia A được coi là dồi dào lao động nếu:
yếu tố và mức độ
dồi dào yếu tố LA/KA > LB/KB
⁻ Một quốc gia sẽ XK những mặt hàng mà việc
sản xuất dòi hỏi sử dụng nhiều một cách tương đối
yếu tố dồi dào tương đối của quốc gia đó

⁻ Các quốc gia tham gia vào TMQT vì nó đem lại lợi ích cho các quốc gia
⁻ Hình thái lợi ích TMQT đem lại cho cá quốc gia:
⁺ Vàng (chủ nghĩa trọng thương)
⁺ Hàng hóa dịch vụ
⁻ Cơ chế phái sinh lợi ích:
⁺ Chủ nghĩa trọng thương: mua rẻ, bán đắt (đẩy mạnh XK, hạn chế NK)
⁺ Lợi thế song song: chuyên môn hóa và trao đổi -> tăng sản lượng hàng hóa ->
chia sẻ phần gia tăng
⁺ Lợi thế so sánh:
● Kế thừa lợi thế song song
● Do sự khác biệt giá tương quan giữa các mặt hàng
⁺ Lý thuyết H-O: sự khác biệt trong hiệu quả sản xuất tương đối
⁻ Yếu tố quyế định sự khác biệt trong giá tương quan: sự khác biệt trong hiệu quả sản
xuất tương đối
⁻ Yếu tố quyết định sự khác biệt trong hiệu quả sản xuất tương đối: do sự khác biệt về
hàm lượng các yếu tố và mức độ trong các yếu tố.
Câu 10: Lợi thế tuyệt đối nếu thiếu lợi thế so sánh thì có lợi ích từ TMQT không? Vì
sao?
Không có lợi thế so sánh -> không có khác biệt tương quan về giá -> không có lợi ích từ
TMQT
6
Xét ví dụ:
VN RoW
Lương thực 10 tấn 20 tấn
Máy móc 2 chiếc 4 chiếc
Tỷ lệ sản xuất Việt Nam so với RoW về cả lương thực và máy móc đều là ½
=> Tỷ lệ trao đổi 5T=1C
=> không có sự khác biệt trong giá tương quan
=> không có lợi ích từ TMQT
Câu 11: 1 quốc gia có lợi thế tuyệt đối mới có cơ hội lợi ích TM. Đúng hay sai?
Sai. Ngay cả khi quốc gia không có lợi thế tuyệt đối hay có bất lợi thế tuyệt đối, quốc
gia cũng vẫn có cơ hội có lợi ích từ thương mại.
Xét ví dụ:
VN RoW
Lương thực 10 tấn 20 tấn
Máy móc 2 chiếc 4 chiếc

Ta thấy:
VN: 1 máy móc = 5 lương thực
RoW: 1 máy móc= 4 lương thực
=> ở VN, giá máy móc đắt hơn tương đối so với ở Mỹ
=> VN chuyên môn hóa sản xuất lương thực, RoW chuyên môn hóa sản xuất máy móc
=> dù VN có bất lợi thế song song ở cả 2 loại hàng hóa lương thực và máy móc nhưng
vẫn được lợi từ TM
Câu 12: Tại sao nói lợi thế tuyệt đối là 1 trường hợp đặc biệt của lợi thế so sánh?
⁻ Lợi thế tuyệt đối là một trường hợp cụ thể của lợi thế so sánh bởi vì có lợi thế so sánh
thì không có lợi ích
⁻ Cụ thể theo D.Ricardo: lợi thế so sánh là mức lợi thế song song cao nhất, mức bất lợi
thế song song thấp nhất
⁻ Các quốc gia chỉ cần có lợi thế so sánh đã có được lợi ích từ TMQT.

7
Câu 13: Thực trạng hoạt động TMQT của Việt Nam. Tại sao nước VN hiện nay chủ
yếu XL sức lao động là chính?
❖ Thực trạng hoạt động TMQT ở VN
⁻ 4 mặt hàng XL chủ lực VN:
⁺ Điện thoại, linh kiện
⁺ Dệt may
⁺ Máy vi tính, sản phẩm điện tử
⁺ Nông sản: hạt điều, hạt tiêu, điều, chè, cà phê, gạo.
⁻ 4 mặt hàng NK chủ yếu VN
⁺ Máy vi tính sản phẩm điện tử
⁺ Máy móc thiết bị, dụng cụ phụ tùng
⁺ Điện thoại và linh kiện
⁺ Nguyên phụ liệu dệt may, da giày
⁻ Các mặt hàng XK chủ yếu của VN hầu hết là nhập nguyên liệu đầu vào
=> VN gia công và XK ra nước ngoài, XK các hàng hóa thâm dụng lao động
=> VN thực chất XK sức lao động tích tụ vào hàng hóa qua quá trình gia công
⁻ Theo lý thuyết H.O VN là nước dồi dào lao động nên sẽ sản xuất các mặt hàng sử
dụng nhiều một cách tương đối lao động như nông sản, gia công hàng hóa
=> VN hiện nay chủ yếu XK sức lao động là chính.

Câu 14: Năm 2007, dự án hỗ trợ TM đa phương MUTRAP hỗ trợ nâng cấp năng lực
cho VN mặt hàng nhưa. Từ năm 2007 – 2010: Lợi thế so sánh sản xuất nhựa có thay
đổi
⁻ Năm 2007: RCA = 0,74 < 1 => VN không có lợi thế so sánh sản xuất nhựa
⁻ Năm 2010: mặt hàng nhựa có lợi thế so sánh để sản xuất (sản phẩm nhựa gia
nhập câu lạc bộ những mặt hàng XK > 1 tỷ)
Câu 15: Lợi thế so sánh có thể được tạo ra, cũng có thể mất đi. Đúng/ Sai? Vì sao?
Đúng vì
⁻ Lợi thế so sánh có 2 nguồn gốc:
⁺ Nguồn gốc tĩnh: nguồn vốn, tài nguyên, lao động
⁺ Nguồn gốc động: Khoa học công nghệ
⁻ Lợi thế so sánh từ nguồn gốc tĩnh thường khó thay đổi hoặc thay đổi rất chậm
nhưng lợi thế so sánh từ nguồn tĩnh hoàn toàn có thể thay đổi được:
⁺ Quốc gia có lợi thế so sánh xuất phát từ khoa học công nghệ:
⁺ Quốc gia có thể bị mất lợi thế so sánh nếu bị tụt hậu về KHCN
8
Ngược lại 1 quốc gia có bất lợi thế so sánh về KHCN có thể có được lợi thế so sánh
về KHCN nếu KHCN của quốc gia đó phát triển.
Câu 16: Khoa học, công nghệ, kỹ thuật khác nhau ở điểm gì?
Khoa học: là hệ thống những hiểu biết hoặc tri thức của con người về tự nhiên – xã
hội – tư duy, tồn tại dưới dạng lý thuyết, định lý, quy luật, nguyện tác, phạm trù, tiêu
đề.
Kỹ thuật: thông thường được hiểu là toàn bộ các thiết bị, phương tiện, máy móc và
công cụ vật chất nằm trong tư liệu sản xuất để quản lý, khai thác, bảo quản và chế tạo
các sản phẩm dùng cho sản xuất và thỏa mãn nhu cầu của đời sống xã hội
Công nghệ: là hệ thống các phương tiện dùng trong quá trình sản xuất, chế tạo sản
phẩm và cung cấp dịch vụ cho xã hội và con người. Hay nói cách khác, công nghệ là
sự ứng dụng khoa học để giải quyết các vấn đề thực tiễn trong hoạt động của con
người.
II. LÝ THUYẾT HIỆN ĐẠI
Câu 1: Mục đích nghiên cứu lý thuyết hiện đại để làm gì?
Do những hạn chế, nhược điểm của lý thuyết cổ điển nên cần nghiên cứu, phát triển
các lý thuyết hiện đại. Cụ thể:
LTCĐ mang tính phiến diện + ra rời thực tế
Câu 2: Tại sao 1 địa điểm có thể trở thành địa điểm sản xuất của một mặt hàng.
Yếu tố quyết định một địa điểm trở thành địa điểm sản xuất của 1 mặt hàng
1. Công nghệ sản xuất mặt hàng
Nước nắm giữa công nghệ sản xuất => trở thành nước sản xuất mặt hàng đó
2. Lợi thế địa phương
Lợi thế địa phương bao gồm: chi phí sản xuất rẻ hơn các vị trí khác, lợi thế lao
động, giá cả yếu tố sản xuất, logistics, …
Câu 3: Tại sao yếu tố công nghệ luôn luôn dịch chuyển?
1. Trên thế giới luôn luôn có những quốc gia đi đầu về công nghệ (dồi dào về vốn
như Anh, Pháp, Mĩ, …) và những quốc gia đi sau về công nghệ (không dồi dào về
vốn _ VN, TQ)
Các quốc gia đi đầu về công nghệ có:
⁺ Nhiều tiền (vốn)
⁺ Đội ngũ phát triển công nghê tốt (big data, …)
⁺ Yếu tố phù hợp
9
⁺ Có thể chế phù hợp, bảo hộ quyền sáng chế công nghệ-> rất quan trọng.
2. KHCN luôn dịch chuyển từ quốc gia này sang quốc gia khác bằng kênh đầu tư,
chuyển giao công nghệ, mua bán công nghệ.
Câu 4: Mô hình TM giữa Mỹ và NB?
Mô hình TM Mỹ - Nhật Bản:
⁺ Sản xuất diễn ra ở cả Mỹ và Nhật Bản
⁺ Sản phẩm từ Mỹ -> RoW, từ NB -> RoW
⁺ Sản phẩm từ NB -> Mỹ
Đặc thù của NHTM giữa NB và Mỹ: Mỹ vừa XK sang NB vừa NK từ NB về
=> Chuyên môn hóa thương mại nội ngành theo chiều ngang.
Dựa trên sự khác biệt về công nghê, chi phí sản xuất, có thể ở Mỹ thì sản phẩm có CN
cao, nhưng NB có giá thành rẻ hơn
=> Nhà sản xuất Mỹ bị thua thiệt do Mỹ có lợi thế động còn BN có lợi thế tĩnh
=> trong cuộc cạnh tranh Mỹ, NB: Mỹ càng ngày càng mất lợi thế
Câu 5: Mô hình TM giữa NB và TQ?
Mô hình TM giữa NB và TQ:
NB và TQ cùng sản xuất
NHTM giữa NB và TQ là NHTM nội ngành
TQ XK sang NB
Trong cuộc cạnh tranh khốc liệt giữa nhà SX và TQ và NB thì TQ có lợi thế, NB càng
bất lợi thế
Câu 6: Tại sao nói lợi thế cạnh tranh quốc gia bao quát, đầy đủ hơn lợi thế so sánh?
Lợi thế so sánh giải thích TM T của một nước có bất lợi thế song song về tất cả các
mặt hàng dựa trên yếu tố hiệu quả sản xuất tương đối giữa 2 quốc gia
Lợi thế cạnh tranh quốc gia giải thích tại sao 1 số quốc gia lại có lợi thế cạnh tranh về 1
số sản phẩm
Cụ thể lợi thế cạnh tranh quốc gia có được là do năng lực cạnh tranh của các ngành của
quốc gia đó và các doanh nghiệp thuộc ngành đó mà được thể hiện ở sự liên kết của 4
nhánh yếu tố:
⁺ Điều kiện các yếu tố sản xuất

10
⁺ Điều kiện về cầu
⁺ Các ngành Công nghiệp hỗ trợ và có liên quan
⁺ Chiến lược, cơ cấu, mức độ cạnh tranh của ngành
=> LTCTQG bao quát, chi tiết hơn

CHƯƠNG 3: CHIẾN LƯỢC, CƠ CHẾ XNK


Câu 1: Trình bày ngắn gọn về chiến lược, nội dung mối quan hệ giữa chiến lược, cơ
chế, chính sách và công cụ trong hệ thống quản lý XNK. Minh họa mối quan hệ
trong bối cảnh đổi mới kinh tế 1986 – nay
⁻ Quá trình thực hiện gồm 4 bước:
⁺ Mục tiêu là gì?
⁺ Cơ chế về mặt hệ thống quản lí?
⁺ Để thực hiện mục tiêu cần thực hiện phương thức gì?
⁺ Đánh giá kết quả đạt được mục tiêu đã đề ra không?
⁻ Chiến lược:
⁺ Là luận cứ có cơ sở khoa học vạch ra hướng phát triển của ngoại thương trong
thời gian ít nhất 10 năm
⁺ Đặc điểm
o Tính tổng qua: chỉ ra những cái chung nhất
o Tính khoa học: định hướng và mục tiêu đặt ra phải dựa trên cơ sở khoa học (3
mô hình cơ bản)
o Tính dài hạn: có tầm nhìn với đối tượng quản lý
⁻ Cơ chế: là hệ thống tổ chức, quản lý đối với hoạt động XNK
⁺ Chủ thể quản lý: chính phủ (thông qua luật pháp)
⁺ Đối tượng quản lý: từ người có hoạt động kinh doanh hàng hóa dịch vụ tham gia
vào TMQT
⁺ Phương thức tương tác giữa chủ thể điều chỉnh và đối tượng điều chỉnh là
CSTMQT

⁻ Chính sách:
⁺ Là hệ thống các quan điểm, tư tưởng, phương hướng chỉ đạo, các công cụ kinh tế
pháp lí, hành chính mà chính phủ sử dụng để tác động tới TMQT định hướng, vận
động tốt mục tiêu đã định của nhà nước
⁺ Là các phương thức chính phủ sử dụng để tương tác với các đối tượng điều chỉnh
⁻ Công cụ:

11
Là những biện pháp hợp pháp được quốc tế hóa thừa nhận mà chính phủ dùng để thực
hiện CSTMQT
- Mối quan hệ:
⁺ Chiến lược: mục tiêu, đề ra phương hướng, mong muốn của chủ thể
⁺ Cơ chế: là hệ thống tổ chức, quản lý để đạt được chiến lược
⁺ Chính sách: phương thức tương tác giữa chủ thể điều chỉnh và đối tượng điều
chỉnh trong một cơ chế
⁺ Công cụ: phương tiện thực hiện chính sách

Minh họa mối quan hệ:


Trước 1986 1986 => nay
Chiến Sản xuất thay thế NK Hỗn hợp: hướng ngoại, tăng cường
lược XNK, quan hệ KTĐN
Cơ ⁻ Độc quyền ngoại thương ⁻ Khuyến khích mọi tành phần kinh
chế ⁻ Độc quyền định hướng chủ đạo tế với 3 yêu cầu: phải thành lập
⁻ Độc quyền sở hữu tài sản ngoại theo pháp luật, phải có vốn lưu
thương động, phải có đội ngũ cán bộ được
⁻ Độc quyền trong kinh doanh hoạt động đào tạo bài bản về ngoại thương
ngoại thương ⁻ Chỉ cần độc quyền định hướng chỉ
⁻ Độc quyền quan hệ mua bán ngoại đạo
thương
Chính Bảo hộ mậu dịch tạo ra những hàng rào Bảo vệ hợp lý vì mục tiêu => nhấn
sách (thuế + phi thuế) để hạn chế hàng loạt mạnh khía cạnh hỗ trợ
NK – biện pháp trợ cấp ưu đãi Nội dung: bảo hộ cơ hội chọn, bảo
=> mang tính chất bảo vệ, cản trở hộ có mức độ, bảo hộ có thời hạn

Câu 2: Làm thế nào vừa bảo vệ, hỗ trợ và phát triển?
Có 3 chính sách định hướng bảo hộ hợp lí của Việt Nam
1. Bảo hộ nhưng phải lựa chọn đối tượng bảo hộ
2. Bảo hộ có mức độ (xác định cường độ bảo hộ cho vừa phải)
3. Bảo hộ có thời hạn

CHƯƠNG 4: CHÍNH SÁCH NHẬP KHẨU


Câu 1: So sánh 2 phương pháp: thuế tương đối và tuyệt đối
Thuế tương đối Thuế tuyệt đối
⁺ Khó xác định tính toàn phức tpaj ⁺ Đơn giản
12
⁺ Dễ dàng làm cho các nước ngồi lại ⁺ Sử dụng đơn vị tính là đồng tiền của
đàm phán vì sử dụng đầu vệ tinh 1 quốc gia
⁺ Đảm bảo tính công bằng hơn vì ⁺ Kém công bằng hơn vì thu nhập
càng giàu thì đánh thuế càng cao khác nhau đánh thuế như nhau
⁺ Phản ánh các giá trị hàng hóa hơn ⁺ Kém chính xác hơn, xe cùng dung
(xe đắt hay rẻ khác nhau vì chịu tích thì cùng mức thuế, không quan
thuế quan khác nhau) tâm đến giá

Câu 2: Tổn thất xã hội do đâu mà có?


Do thuế làm tăng giá hàng hóa
=> cầu giảm: lợi ích của người tiêu dùng giảm => tác động hạn chế tiêu dùng
=> cung giảm: lợi tích của nhà sản xuất tăng => khuyến khích sản xuất không hiệu quả
(vì mở rộng quy mô sản xuất nhưng chi phí sản xuất + chi phí cơ hội tăng)
=> NK giảm
Câu 3: Tại sao chúng ta vẫn chấp nhận đánh đổi để duy trì cuộc sống bảo hộ?
⁺ Bảo vệ lợi ích tương lai
⁺ Tổn hại được chia nhỏ nên không đáng kể
⁺ Thuế là nguồn thu cho NSNN
⁺ Lợi ích nhóm
⁺ Cân bằng cán cân XNK
Câu 4: Năm 2007, VN gia nhập WTO. Có ý kiến cho rằng giảm thuế thì bớt chi ngân
sách.
− Dựa trên cơ cấu những mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam chủ yếu là tư liệu thu
thuế suất thấp
− Dựa trên cơ cấu ngành xuất khẩu mặt hàng xuất khẩu chủ yếu xuất xứ từ những
quốc gia đã có cam kết giảm thuế từ trước
− Dựa vào nội dung sách giảm thuế của Việt Nam khi tham gia WTO; chủ yếu
những mặt hàng xuất khẩu có thuế suất thấp như dệt may, thủy sản, … thì cắt
giảm thuế luôn còn những mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu cao thì chưa cắt giảm
thuế vội
− Mối quan hệ giữa thu thuế và thuế suất: không phải mối quan hệ hệ tuyến tính và
thuế suất và lượng hàng hóa NK có quan hệ ngược chiều. Thuế suất làm tăng thu
thuế thế trong khi lượng hàng hóa nhập khẩu làm giảm thu thuế => thu thuế phụ
thuộc vào độ nhạy cảm của lượng hàng hóa nhập khẩu và thuế suất

13
− Từ cơ cấu thu ngân sách, tổng thu ngân sách từ hải quan đến đến nay khoảng 20%
và thu chủ yếu từ VAT. Khi giảm thuế nhập khẩu hàng hóa ồ ạt tràn vào dẫn đến
lượng VAT tăng, bù đắp lại sự giảm thuế
Câu 5: tại sao nói thuế HD tiêu dùng làm giảm thu nhập thực tế người tiêu dùng?
− Thu nhập thực tế là lượng hàng hóa mua được nhờ vào thu nhập danh nghĩa
− Thu nhập thực tế phụ thuộc 2 yếu tố:
⁺ Thuế tăng => giá cả hàng hóa : giá tăng => lượng hàng hóa giảm => thu nhập
thực tế giảm
⁺ Thu nhập danh nghĩa: tăng => thu nhập thực tế tăng
VD: thuế thuốc lá
⁺ Tác động HD tiêu dùng đi làm với những biện pháp nội địa (khác với tác động
thay thế NK như phát triển thuế NK để đẩy mạnh tiêu dùng hàng nội địa)
Câu 6: So sánh thuế quan và biện pháp phi thuế quan
Thuế Phi thuế
⁺ Rõ ràng, công khai ⁺ Mức độ bảo hộ nhanh, mạnh hơn
⁺ ổn định, dễ dự báo ⁺ Phong phú về hình thức
⁺ Dễ đàm phán, cắt giảm mức dự báo ⁺ Đáp ứng nhiều mục tiêu
⁺ Tăng thu ngân sách ⁺ Nhiều rào cản phi thuế quan chưa
Ưu ⁺ Công bằng hơn bị cắt giảm, chưa bị loại bỏ
điểm ⁺ Bảo hộ thúc đẩy sản xuất trong ⁺ Làm thất thu ngân sách
nước ⁺ Không rõ ràng
⁺ Phạm vi áp dụng rộng ⁺ Ít bị cam kết cắt giảm => chính
phủ tùy ý áp dụng
⁺ Thường xuyên bị ràng buộc, áp đặt ⁺ Không công khai, không rõ ràng,
bản cam kết quốc tế => yêu cầu cắt phải dự đoán
giảm ⁺ Thuộc
⁺ Không tạo được rào cản nhanh ⁺ Thất thu ngân sách
Nhược chóng ⁺ Tổn thất trong XH lớn
điểm ⁺ Gây mất: không cho XK ⁺ Gây độc quyền, không công bằng
⁺ Gây thiệt hại cho người tiêu dùng ⁺ Bóp méo các thị trường
⁺ Làm giảm tính cạnh tranh của Nhà
sản xuất tỏng nước

Câu 7: Điểm khác biệt giữa thuế và hạn ngạch


Thuế Hạn ngạch
14
⁺ Tác động vào giá hàng NK ⁺ Tác động vào lượng
⁺ Không biết trước ⁺ Biết được số lượng hàng hóa NK
⁺ Mạng lại nguồn thu ngân sách ⁺ Mang lại độc lập cho người được
⁺ Nếu giá hàng hóa của thế giới giảm phân bổ hạn ngạch, không tạo ra
=> tăng NK, giảm sản xuất trong nước nguồn thu ngân sách
⁺ Khi doanh nghiệp trong nước tăng giá, ⁺ Không làm tăng nhập khẩu, sản xuất
người tiêu dùng sẽ chuyển sang hàng NK và tiêu dùng nộ địa không đổi
⁺ Chịu sự giám sát chặt chẽ của các tổ ⁺ NTD bị ngăn không chuyển sang
chức thương mại song phương và đa hàng NK được
phương ⁺ Ít bị chi phối trong TMQT

Câu 8: Tại sao áp dụng hạn ngạch nhưng lại phải đổi tên dưới hình thức khác?
⁻ Vì nó bi phạm các quy định quốc tế liên quan đến áp dụng hạn ngạch – do WTO
⁻ WTO quy định về hạn ngạch:
Hạn ngạch là biện pháp cản trở đứng thứ hai sau cấm. Được áp dụng nhưng không bừa
bãi chỉ được áp dụng trong 1 trường hợp đặc biệt sau:
● Quốc gia đối mặt với khủng hoảng kinh tế, BK
⇨ ảnh hưởng đến nợ nước ngoài, cân đối lớn, cán cân thanh toàn của quốc gia
đó
● Cả những trường hợp giống cấm
Những quy tắc đối với quốc gia áp dụng hạn ngạch:
Đi kèm với tự nguyện h/c sản xuất hàng nội địa
Đảm bảo thỏa thuận đối với các đối tác quố gia nước đó (đàm phán với nước đối tác về
mọi mặt nếu bên bán tổn thất => quốc gia đó phải bồi thường)
Câu 9: Nhiều chuyên gia cho rằng: “VN chưa thức sự có hàng rào kỹ thuật trong
TMQT”. Bình luận
⁻ VN có hàng rào kĩ thuật. VD: quy chế ghi nhãn mác hàng hòa QĐ 43
⁻ Tuy nhiên
⁺ Những tiêu chuẩn kĩ thuật của VN thấp hơn nhiều so với hàng hóa các nước và
dễ dàng đáp ứng được các tiêu chuẩn đó
⁺ Chưa được thực hiện triệt để
=> không có tác động cản trở nhiều đối với hàng NK

15
Câu 10: Sự khác biệt cơ bản giữa các biện pháp phòng vệ TM? Xu hướng áp dụng
các biện pháp này
⁻ Có 3 biện pháp phòng vệ TM chính:
⁺ Chống bán phá giá
⁺ Chống trợ cấp
⁺ Các biện pháp tự vệ tạm thời
⁻ Khác biệt cơ bản nhất là nguyên nhân dẫn đến việc áp dụng các biện pháp này
⁺ Chống bán phá giá, có sự cạnh tranh, không lành mạnh giữa doanh nghiệp XK
và NK
⁺ Chống trợ cấp, có sự giúp đỡ của chính phủ nước XK cho DN XK, cạnh tranh
với doanh nghiệp NK
Các biện pháp tự vệ tạm thời, do doanh nghiệp NK quá yếu
⁻ Xu hướng:
⁺ Đây là những biện pháp chốt chặt cuối cùng mà chính phủ nước NK sử dụng khi
các biện pháp khác không khả thi
⁺ Phổ biến nhất là chống bán phá giá và chống trợ cấp (thường đi kèm với nhau), vì
dễ tìm cơ sở bằng chứng. Hầu hết chính phủ nước NK thắng kiện.
⁺ Ít phổ biến là tự vệ trong thương mại vì nghĩa vụ khi thực hiện rất lớn, phải chứng
minh thiêt hại thực sự nghiêm trọng mới có thể đòi bồi thường, nguyên nhất xuất
phát từ nước NK nên khó đổ lỗi.

CHƯƠNG 5: CHÍNH SÁCH XK


Câu 1: Các quốc gia có những đối ứng nào để giải quyết các chính sách này:
1) Cần thiết bảo hộ các ngành XK trong nước dưới sự cạnh tranh khốc liệt của
nước ngoài
2) Nhu cầu mở cửa tăng cường hợp tác giữa trong và ngoài nước
Hai xu hướng này đối nghịch nhau vì chúng gây nên tác động ngược chiều đến hoạt
động thương mại quốc tế. Tuy nhiên hai xu hướng này không bài trừ nhau mà lại là sự
thống nhất giữa hai mặt đối lập.
Trong thực tế hai xu hướng này tồn tại song song và được sử dụng kết hợp với nhau. Về
mặt lịch sử, chưa khi nào có sự tự do hóa thương mại một cách hoàn toàn đầy đủ mà
cũng không khi nào có bảo hộ mậu dịch quá dày đặc. Trong đó,, xu hướng bảo hộ mậu
dịch thường được điều chỉnh giảm dần và tự do thương mại ngày càng được gia tăng,
các công cụ biện pháp bảo hộ mậu dịch được dịch chuyển dần từ thuế quan sang tiêu
chuẩn kỹ thuật, chính sách chống bán phá giá, chống độc quyền, … Hai xu hướng này
đã tạo tiền đề cho nhau cùng tồn tại

16
Vì cả chính sách tự do thương mại và bảo hộ mậu dịch đều có những ưu nhược điểm
khác nhau, bổ sung cho nhau nên không một nước nào trên thế giới bỏ qua một trong hai
chính sách này, kể cả những quốc gia đã phát triển hay đang phát triển. Việc lựa chọn xu
hướng phát triển bảo hộ mậu dịch hay tự do thương mại là hoạt động không cần thiết vì
đây là 2 xu hướng không thể tách rời chúng hỗ trợ lẫn nhau. Mỗi quốc gia cần phải có sự
phối hợp điều chỉnh phù hợp khi sử dụng các công cụ thực hiện tự do thương mại hoặc
bảo hộ dịch.
Câu 2: Đẩy mạnh XK chúng ta cần quản lý những gì?
Phải có hàng hóa đáp ứng được nhu cầu thị trường nước ngoài, cả về sản lượng chất
lượng, mức giá
=> phải có biện pháp khuyến khích đẩy mạnh XK nâng cao chất lượng trong nước
Phải có biện pháp hỗ trợ để giới thiệu hàng hóa
=> phải có biện pháp xúc tiến XK
Hỗ trợ giúp đỡ các DN đẩy mạnh quá trình kinh doanh
Biện pháp công cụ tài chính, tín dụng
Câu 3: Lựa chọn một mặt hàng xuất khẩu chủ lực và phân tích các đặc điểm chủ lực
của mặt hàng đó
⁺ Hàng dệt may của các đặc điểm xuất khẩu chủ lực sau:
⁺ Thị trường: Cầu Lớn
⁺ Sản xuất lao động dồi dào giá nhân công rẻ kim ngạch
⁺ Năm 2017 kim ngạch xuất khẩu của dệt may 31 tỷ USD
Câu 4: giải thích tính đăc biệt của cá khu trung tâm đặc biệt
⁺ Không gian về kinh tế tập trung ưu tiên xây dựng csht
⁺ Không gian về hành chính môi trường quản lý cấp giấy phép ưu tiên
⁺ Không gian pháp lý: cơ chế quản lý khác bên ngoài (ví dụ hàng hóa ra thị trường
không chịu quản lý bởi thuế)
Câu 5: Vì sao nói mô hình khu chế xuất không phải mô hình phù hợp phát triển ở
Việt Nam mà làm mũ hình khu công nghiệp
⁻ Mục đích của khu chế xuất là thu hút đầu tư hiện nay không còn hợp lý nữa mà vì
không thu hút được đầu tư. Khu công nghiệp hợp lý hơn vì hiện nay cơ chế quản
lý xuất nhập khẩu của Việt Nam đã khác
⁻ Điều khác biệt cơ bản giữa khu chế xuất và khu công nghiệp là
⁺ Khu chế xuất: mở cửa với nước ngoài đóng cửa với nội địa hàng trong khu chế
xuất bán ra nước ngoài phải chịu thuế MFN
17
⁺ Khu công nghiệp: mở cửa với nội địa xuất khẩu ra nước ngoài thì theo cơ chế
chung
Câu 6: Tại sao nói gia công xuất khẩu là hình thức xuất khẩu sức lao động tại chỗ?
Gia công xuất khẩu là hình thức sản xuất trong đó một bên (thường là chủ người nước
ngoài) ra nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị, chuyên gia và một khoản chi phí thuê nhân
công cho bên kia để sản xuất
Thực chất là lao động sẽ không di chuyển ra nước ngoài những sức lao động lại được kết
tụ trong thành phẩm => hình thức xuất khẩu sức lao động tại chỗ hàng hóa được bán đi
là sức lao động
Câu 7: Có nên coi gia công xuất khẩu là một phương thức bền vững để đẩy mạnh
xuất khẩu?
⁺ Không vì gia công thực chất không bán đi sản phẩm mà bán đi sức lao động
⇨ giá trị gia tăng tạo ra thấp cũng như không thể tiếp thu công nghệ sản xuất
tiên tiến
⁺ Nước nhận gia công có thể chịu sự phụ thuộc vào bên đặt gia công, không tổn thất
nặng nề về môi trường, khí hậu ô nhiễm ở nước nhận gia công
Câu 9: Chính phủ Mỹ đưa VN vào danh sách theo dõi thao túng tiền tệ, trong danh
sách đó có TQ (2018). Bình luận về sự kiện trên.
− Các quốc gia đưa vào danh sách theo dõi thao túng tiền tệ cần có:
⁺ Thặng dư tài khoản vãng lai tương đương 2% tổng sản phẩm quốc nội (GDP), tiêu
chí trước đây là 3%.
⁺ Can thiệp liên tục vào thị trường đối với một loại tiền tệ quốc gia
⁺ Thặng dư thương mại với Mỹ đạt ít nhất 20 tỷ USD
− VN bị ghi tên vào danh sách vì:
⁺ VN có thặng dư thương mại song phương lớn với Mỹ và thặng dư tài khoản vãng
lai
⁺ VN là một trong số các quốc gia được coi là được hưởng lợi trong cuộc chiến
tranh thương mại Mỹ - Trung => đặt lên nghi vấn được lợi từ nước ngoài, nhờ đó
tăng xuất khẩu sang Mỹ
⁺ Bộ Tài chính Mỹ lưu ý rằng Việt Nam quản lý chặt chẽ giá của đồng Việt Nam so
với USD. Nhà nước VN không có khả năng quản lý chặt chẽ đồng VND mà còn
neo vào USD
Câu 10: Trình bày điểm khác cơ bản giữa trợ cấp và tín dụng.
Sự khác biệt cơ bản nhất giữa từ tín dụng xuất khẩu và trợ cấp xuất khẩu, tính hoàn trả
ngang giá và trực tiếp:
− Tín dụng xuất khẩu: cho vay có trả trả có gốc và lãi
18
− Trợ cấp xuất khẩu: khoản ưu đãi của nhà nước hoặc cấp không hoàn trả hoặc chỉ
phải trả với mức lãi suất ưu đãi.

19
TỔNG HỢP ĐỀ THI

Đề có 5 câu, nhưng giờ t chỉ nhớ được 4 câu (do đã thi từ 2 tháng trước và 1 câu còn lại
không có ấn tượng mấy và rất dễ trả lời, đã có trong bộ đề).
- Câu 1: câu CASE, đây là một hiện tượng lạ vì thầy chưa từng cho case vào đề thi bao
giờ, khiến dân tình phòng thi hoảng loạn 1 phen (?) đã thế lại còn 3 điểm (?)
Câu này yêu cầu bạn phải nắm chắc về mấy lý thuyết để vận dụng và phân tích. LTSS,
LTTĐ.v.v.. bạn thấy cái gì bê được thì cứ bê vào.
- Câu 2: Giải thích mối quan hệ giữa chiến lược, cơ chế, chính sách, công cụ. Liên hệ
với chính sách hiện nay ở Việt Nam?
- Câu 3: Các công cụ quản lý XNK của Việt Nam (gì mà giấy phép XK, giấy phép NK,
thuế.v.v...)
- Câu 5 (1 điểm): Các nguyên tắc cơ bản trong chính sách thương mại quốc tế (gì mà
minh bạch, công bằng, vân vân mây mây...)

Cần chú ý gì trong việc đẩy mạnh XK?

Hiện nay nước ta sd những biện pháp bảo hộ nào? Biện pháp nào q.trọng nhất

Nêu các hiệp định WTO mà e biết

Tại sao nói hàng rào phi thuế quan không có lợi về mặt ngân sách

Kiểu gì cx có bài về tên các hiệp định nhé. Viết ngắn gọn xúc tích thôi nhé

câu 1: bình luận vn dồi dào tương đối về yếu tố lao động

Câu 2: cơ chế quản lý xnk sau năm 1986

Câu 3: nguyên tắc của hoạt động thương mại quốc tế. Chính phủ đã có những hành động gì?

Câu 4: năm 2007 vn gia nhập WTO có lo ngại làm giảm thu ngân sách. Năm 2010 điều này k xảy ra. Hãy giải
thích nguyên nhân

Câu 5 : Hạ viện mỹ áp dụng biện pháp thương mại với quốc gia có cơ chế tỷ giá bất bình đẳng với Mỹ. Chuyên
gia cho rằng hành động này nhằm vào Trung quốc. Bình luận

20
Câu 1 (3 điểm) Cho 1 bài báo nói về xuất khẩu đt và linh kiện của VN, yêu nhận xét.

Câu 2 (2đ) Tại sao nói hàng rào phi thuế ko có hiệu quả về mặt ngân sách

Câu3 (2đ) Các công cụ quản lý xuất nhập khẩu của VN hiện nay ? Công cụ nào tốt nhất

Câu4 2đ: Đẩy mạnh xuất khẩu cần chú ý những điều gì

Câu 5 1đ: Các hiệp định WTO mà em biết

Câu 1: Tóm tắt các lý thuyết cổ điển.

Câu2: Thầy cho mấy cái chữ viết tắt rồi hỏi nó là gì (mấy cái chữ viết tắt này ở chương cuối ý, có quy định
kiểm dịch gì gì đó t cũng không nhớ rõ).

Câu 3: Cho 1 bài báo rồi yêu cầu liệt kê các biện pháp hạn chế nhập khẩu đc nhắc đến. T chỉ nhớ đc có thế
thôi.

21

You might also like