Professional Documents
Culture Documents
(123doc) - Ch-Bai-Tap-Chuong-1-4
(123doc) - Ch-Bai-Tap-Chuong-1-4
BÀI TẬP:
UV-Vis
1. Độ hấp thụ quang của dung dịch phức FeSCN2+ 1,04 10-4 M (= 580 nm, b = 1cm) là A = 0,726,
hãy tính:
a. Độ truyền quang T % của dung dịch trên.
c. Bề dày cuvet để dung dịch phức FeSCN2+ 4,16 10-5 M cũng có cùng độ hấp thụ như trên.
d. Tính khoảng nồng độ Fe(III) để phức tạo thành có độ hấp thụ quang trong khoảng:
2. Độ hấp thụ của dung dịch chuẩn chứa 50 ppm NO3- đo ở = 220 nm (b = 1cm) là A = 0,570. Hãy
tính nồng độ NO3- (ppm) trong một mẫu nước biển biết rằng độ hấp thụ của dung dịch này đo
cùng điều kiện như trên là A = 0,540.
ĐS: 47,37 ppm.
3. Để định lượng Pb trong thực phẩm, tiến hành cân 5,000-g mẫu, hòa tan hoàn toàn thành dung
dịch, sau đó thêm thuốc thử dithizone, dạng phức Pb(II)-dithizonat được chiết bằng CHCl3, dung
dịch sau khi chiết được định mức thành 25-mL. Hãy tính hàm lượng Pb trong mẫu thực phẩm
nếu:
a. Dung dịch chuẩn được chuẩn bị tương tự như mẫu, chứa 10 g Pb2+ trong thể tích dung dịch
đem đo là 20-mL. Độ hấp thụ quang (max = 545 nm, b = 1 cm) của dung dịch chuẩn và mẫu lần
lượt là Ac = 0,320 và Am = 0,225.
b. Dung dịch chuẩn được chuẩn bị tương tự như mẫu, 1 bình chứa 6,25 g Pb2+ trong thể tích
dung dịch đem đo là 25-mL và 1 bình chứa 12,5 g Pb2+ trong thể tích dung dịch đem đo là 25-
mL. Độ hấp thụ quang (max = 545 nm, b = 1 cm) của dung dịch chuẩn và mẫu lần lượt là A1 =
0,160, A2 = 0,320 và Am = 0,225.
4. Lấy 5,00 ml một mẫu nước biển cho tạo phức với thuốc thử Dithizone. Phức Pb(II)-dithizonat
tạo thành được chiết sang dung môi CCl4 và định mức lên 25,00 ml cho giá trị độ hấp thụ quang
A = 0,193 (= 520 nm, b = 1cm).
Mặt khác, nếu thêm 1,00 ml dung dịch chuẩn Pb2+ có nồng độ 1560 ppb vào 5,00 ml mẫu nước
biển trên, sau đó tạo phức, chiết bằng CCl4 và định mức lên 25,00 ml như trên thì độ hấp thụ
quang của dung dịch thu được là A = 0,419. Tính nồng độ Pb2+ có trong mẫu nước biển (ppm).
ĐS: 0,226 ppm.
5. Tính nồng độ ppm của dung dịch mẫu chứa Fe3+ theo cách tiến hành sau:
- Lấy 20,00 mL dung dịch mẫu có chứa Fe3+ cho tạo phức với thuốc thử axit sunfosalixilic rồi pha
loãng thành 50,00 mL dung dịch đo. Đo độ hấp thụ quang (max = 425 nm, b = 1 cm) được giá trị
Am1 = 0,225.
- Lấy 20,00 mL dung dịch mẫu có chứa Fe3+ khác thêm vào 4,00 mL dung dịch Fe3+ chuẩn 10-mg/L,
cho tạo phức với thuốc thử axit sunfosalixilic rồi pha loãng thành 50,00 mL dung dịch đo. Đo độ
hấp thụ quang (max = 425 nm, b = 1 cm) được giá trị Am2 = 0,358.
550 396
Phức Fe 9970 84
Phức Cu 34 856
Ahh 0,183 0,109
510 656
Phức Co 36400 1240
Phức Ni 5520 17500
Ahh 0,446 0,326
8. Cho biết kết quả xác định nồng độ dung dịch Cu2+ (dung dịch X - Cx) với thuốc thử NH3 như sau:
Tính Cx.
Thể tích mẫu Thể tích thêm Thể tích cuối Cường độ phát
lấy (mL) chuẩn (mL) cùng (mL) xạ (a.u)
10.0 0.0 100.0 309
10.0 5.0 100.0 452
Tính hàm lượng Li, cho biết dung dịch Li thêm chuẩn có nồng độ 1.62 g/mL
AAS
1. Xác định hàm lượng Pb trong máu bằng phương pháp F-AAS được tiến hành như sau:
+ 5.0-mL mẫu máu được thêm axit tricloaxetic nhằm tách protein;
+ Tiến hành ly tâm, thu phần dung dịch;
+ Axit hóa phần dung dịch thu được tới pH = 3;
+ Pb được chiết ra bằng dung dịch metyl isobutyl xeton có chứa chất tạo phức APDC, mỗi lần 5-
mL;
+ Mẫu chiết sau đó được đưa tới bộ phận nguyên tử hóa;
+ Độ hấp thu đo được tại bước sóng 283.3 nm là 0.502.
+ 5-mL dung dịch chuẩn Pb thực hiện theo quy trình trên, kết quả thu được: A = 0.396 với Pb
0.400 ppm và A = 0.599 với Pb 0.600 ppm.
3. Thiếc tributyl clorua (TBT) là một loại thuốc trừ sâu có trong sơn (hiện nay đã bị cấm sử dụng)
để tránh sự phát triển của vi sinh vật trên vỏ tàu biển. Quy trình xác định hàm lượng TBT trong
mẫu trầm tích theo kỹ thuật GF-AAS tiến hành như sau:
Hòa tan 0.5004-g mẫu trầm tích biển bằng 5-mL axit axetic ở 900C trong 15 phút; ly tâm trong 10
phút với tốc độ 2500 vòng/phút. Sau đó lấy ra 2.00-mL dung dịch, thêm tiếp 3-mL dung dịch đệm
amoni citrat, pha loãng bằng nước cất, định mức đến 10.00-mL. Mẫu dung dịch (20 L) sau đó
được phân tích trên thiết bị GF-AAS.
Xây dựng đường chuẩn: