Professional Documents
Culture Documents
Phan Tich Bieu Do Song May Tho Co Ban 2019
Phan Tich Bieu Do Song May Tho Co Ban 2019
HỒ CHÍ MINH
2
NỘI DUNG
1. Giới thiệu biểu đồ sóng máy thở
§ Biểu đồ theo thời gian (scalar): flow-time, pressure-time
và volume-time
§ Vòng lặp (loops): pressure-volume và flow-volume
§ Phương trình chuyển động
2. Ứng dụng biểu đồ sóng máy thở
§ Đánh giá cơ học hô hấp
§ Áp lực đường thở, căng dãn phế nang, tắc nghẽn
luồng khí
3
§ Theo dõi bất đồng bộ máy thở
§ Một số ứng dụng quan trọng khác
Tại sao cần theo dõi biểu đồ sóng
máy thở ?
1. Xác định những rối loạn về mặt cơ học trong hệ
hô hấp
2. Đánh giá đáp ứng với điều trị theo thời gian
3. Phát hiện PEEP nội sinh
4. Đánh giá đồng bộ/tương tác giữa bệnh nhân và
máy thở, từ đó định hướng cài máy thở
4
Biểu đồ sóng theo thời gian
5
Flow hằng định Flow giảm dần
Dạng lưu lượng-thời gian hằng định
flow
Nhánh
Inspiratory time = Tidal volume Thở ra
Flow rate
Dạng lưu lượng-thời gian giảm dần
Lưu lượng giảm dần
theo thời gian
Nhánh
đến khi bằng “zero”
Thở vào
vào cuối thì thở vào
flow
Nhánh
Inspiratory time = Tidal volume Thở ra
Flow rate
Phân tích sóng Flow-time
8
(?) peak flow (I/E), T total, Ti, Te, T no flow, T pause
Phân tích sóng Flow-time
§ Thở vào
§ Hai dạng thường gặp nhất là dạng hằng định và
dạng giảm dần
§ Volume control: cài đặt trên máy thở
§ Pressure control: phụ thuộc cơ học hô hấp và nỗ
lực hít vào của người bệnh
§ Thở ra
§ Cơ hô hấp liệt: biểu hiện phản lực đàn hồi hệ hô
hấp và kháng lực đường thở 9
Thở vào
Thở ra
(?) PIP, Vt, Pta, peak Palv (?) F partern, ins F, PEFR
Vòng lặp áp lực và thể tích (P-V loop)
CPAP PCV 12
Phương trình chuyển động
The respiratory system can be thought of as a mechanical
system consisting of resistive (airways +ET tube) and elastic
(lungs and chest wall) elements in series
PPL
Resistive Pleural pressure
The elasticpressure
pressurevaries
varieswith
withairflow
volume and
and the diameter of ETT and airways.
stiffness of lungs and chest wall. Chest wall
Diaphragm
Flow resistance
Pel = Volume x 1/Compliance Palv
Alveolar pressure
Mô hình kết nối máy thở - người bệnh
ventilator
TheEssentially
ventilatorthe circuitupdiagram
makes the firstofpart
a
mechanically
of the
The circuit.ventilated
patient’s Its pump
own patient canisbe
like action
respiratory system ET Tube
broken
depicted
makes down 2ndinto
parttwo
simplistically
up the parts…..
ofasthe
a piston
circuit. airways
These
that two
Themoves systems are connected
in a reciprocating
diaphragm as aby
is also shownfashion
anpiston;
2nd endotracheal
duringcausing tube
air towhich
the respiratory we can
be cycle.
drawn into
consider as an extension
the lungs during contraction. of the
patient’s airways.
Ventilator
PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG
Rairways
Echest wall
Pres
ventilator
Pplat
Pres
RET tube
time
Pres
Rairways
Scenario # 1
Paw(peak)
pressure
Pres
Pplat
Pres
time
flow
This is a normal pressure-time waveform time
With normal peak pressures ( Ppeak) ;
plateau pressures (Pplat )and ‘Square wave’
airway resistance pressures (Pres) flow pattern
Pressure time scalar with constant flow
Paw(peak) = Flow x Resistance + Volume x 1/ Compliance + PEEP
Scenario # 2
pressure
Ppeak Normal
Pplat
Pres
time
flow
The increase in the peak airway pressure is driven time
entirely
This is by
an an
abnormal
increasepressure-time
in the airwayswaveform
resistance
pressure. Note the normal plateau pressure. ‘Square wave’
flow pattern
Pressure time scalar with constant flow
Scenario # 3
Paw(peak)
pressure
Normal
Pplat
Pres
time
flow
time
The increase in the peak airway pressure is caused Normal (low)
flow rate
This inspiratory
by high is an abnormal
flowpressure-time waveform
rate and airways resistance.
Note the shortened inspiratory time and high flow ‘Square wave’
flow pattern
Pressure time scalar with constant flow
Paw(peak) = Flow x Resistance + Volume x 1/ Compliance + PEEP
Scenario # 4
Paw(peak)
pressure
Normal
Pres
e.g. ARDS
Pplat
Pres
time
flow
The increase in the peak airway pressure is driven
by the decrease in the lung compliance. time
This is an abnormal
Increased airways pressure-time waveform
resistance is often
also a part of this scenario. ‘Square wave’
flow pattern
So sánh áp lực đường thở
22
Áp lực đường thở bình thường
Pao = Pres + Pel + total PEEP
Cơ học phổi bình thường
§ Pres = 5 (4 – 10) cmH2O, Pel = 6 cmH2O (cho
Vt 400ml), PEEP = 5 cmH2O
§ Pao = 16 cmH2O
Nguyên nhân suy hô hấp
§ Yếu cơ hô hấp,
§ Ức chế trung tâm hô hấp,
§ Tắc nghẽn hoặc xẹp đường thở lớn (ổn định
23
sau đặt NKQ)
Chẩn đoán phân biệt tăng Pao
24
Pressure time scalar + decelarating flow
time
time
26
Nhận diện căng dãn phế nang
Đánh giá stress index
§ Nguyên tắc: khi lưu lượng không đổi (Flow sóng vuông),
áp lực và thời gian sẽ có tương quan tuyến tính
§ SI = 1: đường thẳng à tối ưu
§ SI > 1: cong lõm xuống dưới à căng phổi động
§ SI > 1: cong lổi lên trên à phế nang có thể huy động
được Respir Care 2014;59(11):1773–1794
Nhận diện căng dãn phế nang
Pressure volume loops
PC – Vt thay đổi 28
VC – PIP thay đổi
Nhận diện tắc nghẽn luồng khí
Flow time scalar
Nhánh thở ra phân rõ
2 phần
• Phần flow cao cho
thấy hiện tượng
xẹp đường thở
đầu thì thở ra
• Phần flow thấp và
chậm thể hiện phần
phổi bị khí phế
thũng/tắc nghẽn
đường thở nhỏ
đẩy khí ra rất chậm 29
Nhận diện tắc nghẽn luồng khí
Flow volume loop
§ BN phải thắng
được PEEP nội
sinh trước khi có
thể khởi phát nhịp
thở
§ Thì thở vào của
máy sẽ rơi vào thì
thở ra của bệnh
nhân
Ineffective effort/missed trigger
Nỗ lực không hiệu quả
§ Nhận diện
§ Tăng dòng/lưu lượng thở vào và giảm áp lực đường
thở thì thở vào
§ Giảm dòng/lưu lượng thở ra và giảm áp lực đường
thở thì thở ra
§ Nguyên nhân:
§ Auto PEEP (COPD)
§ Áp lực hỗ trợ quá mức (Vt cao, PS cao)
§ PaCO2 thấp, trung tâm hô hấp hoạt động yếu
Ineffective effort/missed trigger
Khởi phát hụt
§ Xử trí
§ Giảm auto PEEP hoặc cài đặt PEEP
§ Giảm tidal volume/pressure support
§ Giảm Ti
§ Tăng trigger sens
§ Dùng Flow triggerring
§ Giảm an thần
§ Giảm kháng lực đường thở
Double trigger
Khởi phát nhịp thở đôi
§ Nhịp thở 1: máy thở mở
van thở ra, BN tiếp tục
cố gắng hít vào khiến
cho đường flow thở ra
không bình thường
§ Nhịp thở 2: nỗ lực của
bn đủ mạnh để khởi
phát nhịp thở đôi
§ Ti cài đặt quá ngắn so 42
với Ti bệnh nhân
Double trigger
Khởi phát nhịp thở đôi
Double trigger
Khởi phát nhịp thở đôi
§ Hai nhịp thở khởi phát liên tục (không có pha thở ra)
bằng 1 nỗ lực hít vào của người bệnh
§ Phát hiện
§ Quan sát người bệnh
§ Máy thở bơm 2 nhịp thở 1 lúc
§ Nguyên nhân
§ Tăng hoạt động trung tâm hô hấp
§ Mức áp lực hỗ trợ thấp
§ Cài đặt Ti ngắn hoặc mức expiratory sens cao (PSV)
so voi neural inspiratory time (của người bệnh)
Delayed cycling
Thở ra gắng sức
§ Flow giảm
nhanh cuối thì
thở vào
§ Hình gai cuối
thì thở vào
trên sóng áp
lực
46
Flow starvation
Đói khí
§ Dấu hình M 47
§ Dấu tai thỏ
Rò khí
48
Cần nhớ
§ Phân tích biểu đồ sóng máy thở là một phần trong
thăm khám BN thở máy mỗi ngày
§ Cần tập thói quen quan sát biểu đồ sóng của mỗi
mode thở khác nhau
§ Cần nhớ phân tích thành phần thở vào và thở ra
của biểu đồ flow-time
§ Điều chỉnh thang, biên độ để có thể quan sát hình
dạng sóng rõ nét hơn
§ Biểu đồ sóng máy thở là ECG của bác sĩ hồi sức
49
CHÂN THÀNH CÁM ƠN
50