You are on page 1of 52

Lý thuyết mạch Daniel F.

S – Hanoi University of Technology

KHÁI NIỆM CƠ BẢN


I/ Nguồn độc lập:

1. Nguồn áp: 2. Nguồn dòng:


A P = U.I < 0 Lý tưởng:
Lý tưởng: Ri = 0 Không lý tưởng:
Không lý tưởng: Công thức phân dòng:
Công thức phân áp:
B

II/ Nguồn phụ thuộc:

1. Nguồn áp phụ thuộc vào áp (AA) 2. Nguồn áp phụ thuộc vào dòng (AD)

= =

3. Nguồn dòng phụ thuộc vào áp (DA) 4. Nguồn dòng phụ thuộc vào dòng (DD)

= =

III/ Các thông số r, L, C, M

1. Điện trở: 2. Điện cảm:

3. Điện dung: 4. Hỗ cảm:

Dấu (+) khi 2 dòng cùng chảy vào (hoặc ra) đầu cùng
tên (*). Đầu cùng tên thể hiện chiều quấn dây.

CuuDuongThanCong.com
Page 1 https://fb.com/tailieudientucntt
Lý thuyết mạch Daniel F.S – Hanoi University of Technology

IV. Các thông số dạng phức:


Suất điện động

Nếu tác động là cos:


Nếu tác động là sin:
Định luật Ohm

Trở kháng

Dẫn nạp

Điện trở

Điện cảm

Điện dung

Hỗ cảm

CuuDuongThanCong.com
Page 2 https://fb.com/tailieudientucntt
Lý thuyết mạch Daniel F.S – Hanoi University of Technology

CÁC PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH MẠCH ĐIỆN


I/ Định luật Kirchoff I: Tổng đại số các dòng tại 1 nút bằng 0.
- Lấy dấu (+) khi dòng chảy ra khỏi nút
- Lấy dấu (-) khi dòng chảy vào nút
II/ Đinh luật Kirchoff II: Tổng đại số các điện áp trên các nhánh trong 1 vòng kín bằng 0.
III/ Phƣơng pháp điện áp nút:
- Cơ sở: Định luật Kirchoff I
- Ẩn số trung gian: Điện áp nút
- Ẩn số cuối cùng: Dòng điện trên các nhánh
 Dùng công thức biến đổi nút để tính dòng điện các nhánh từ điện áp các nút.
Cách làm:
- Chọn nút gốc bằng 0V
- Viết phương trình cho các nút, với ẩn số là điện thế các nút:
Vế trái: Lấy điện áp nút đang xét nhân với tổng dẫn nạp thuộc nút đó, rồi trừ đi các tích giữa điện áp
nút lân cận với dẫn nạp chung của nút lân cận và nút đang xét.
Vế phải: Tổng đại số các nguồn dòng được biến đổi từ các nguồn áp được nối vào nút đang xét.
Dấu (+) khi chiều của nguồn dòng chỉ vào nút đang xét.
Dấu (-) khi chiều của nguồn dòng đi ra khỏi nút đang xét.
- Giải hệ các phương trình vừa viết.
- Dùng các công thức biến đổi nút để tìm dòng điện trên các nhánh.

Ví dụ:
- Chọn
- Viết phương trình các nút:
Nút A:
Nút B: .
Nút C: . . .
Nút D: . .
Ta có hệ phương trình:

- Giải ra
- Công thức biến đổi nút:

CuuDuongThanCong.com
Page 3 https://fb.com/tailieudientucntt
Lý thuyết mạch Daniel F.S – Hanoi University of Technology

IV/ Phƣơng pháp dòng điện vòng:


- Cơ sở: điịnh luật Kirchoff II
- Ẩn số trung gian:
- Ẩn số cuối cùng:
 Dùng công thức biến đổi vòng để tính dòng điện các nhánh từ các dòng điện vòng
Ví dụ:

- Viết phương trình cho các vòng:


Vòng 1:
Vòng 2:
Vòng 3:
Chú ý tới dấu của

- Giải ra
- Dùng công thức biến đổi vòng:

V/ Nguyên lý xếp chồng:


Mạch điện có chứa nhiều nguồn tác động, có thể coi do từng nguồn tác động (các nguồn khác ngắn
mạch), rồi cộng các kết quả lại.

CuuDuongThanCong.com
Page 4 https://fb.com/tailieudientucntt
Lý thuyết mạch Daniel F.S – Hanoi University of Technology

VI/ Định lý nguồn tƣơng đƣơng:

Mạch điện có chứa nhiều nguồn tác động được nối với phần còn lại tại cặp điểm AB, có thể thay thế bằng 1
nguồn suất điện động bằng .

- Cắt nhánh được hỏi ra khỏi mạch tại cặp điểm AB


- Tính bằng các phương pháp đã học
- Tính
- Vẽ sơ đồ tương đương, lắp nhánh bị cắt vào sơ đồ và tính I

* Chú ý: Cách tính có 2 nhánh song song:

Dấu (-) khi 2 dòng cùng chảy vào (hoặc ra) đầu cùng tên

VII/ Biến đổi Laplace:


1. Biến đổi R, L, C trong miền p
Điện trở

u(t) = r.i(t)  U(p) = r.I(p)


Điện cảm

Điện dung

CuuDuongThanCong.com
Page 5 https://fb.com/tailieudientucntt
Lý thuyết mạch Daniel F.S – Hanoi University of Technology

2. Biến đổi Laplace của một số hàm số cơ bản:


Hàm gốc Hàm ảnh Hàm gốc Hàm ảnh

3. Biến đổi Laplace ngƣợc - Heaviside:

- Nghiệm của là điểm 0 của , có thể nằm bất cứ chỗ nào trên mặt phẳng phức.
- Nghiệm của là điểm cực của , chỉ có thể nằm ở nửa mặt phẳng trái và trên trục ảo.
a) có nghiệm đơn

b) có nghiệm bội (

c) có cặp nghiệm phức liên hiệp

CuuDuongThanCong.com
Page 6 https://fb.com/tailieudientucntt
Lý thuyết mạch Daniel F.S – Hanoi University of Technology

MẠCH QUÁ ĐỘ rC, rL, rLC


Nguồn suất điện động biến thiên theo thời gian, đáp ứng ra của mạch bao giờ cũng có dạng:

Trong đó:
là chế độ xác lập là hằng số thời gian
là chế độ quá độ
là điện trở tương đương của toàn mạch (lúc sau) nhìn từ cặp
điểm L (hoặc C), với điều kiện ngắn mạch Eng, hở mạch Ing.
Dưới tác động 1 chiều, C coi như hở mạch, L coi như ngắn mạch.
Các bƣớc giải:
Để khóa K ở trạng thái ban đầu, xác định các điều kiện đầu của bài toán: .
Vẽ lại mô hình trong miền p.
Chuyển K đến vị trí mới, viết phương trình đáp ứng của mạch trong miền p.
Giải phương trình.
Dùng Heaviside chuyển F(p)  f(t).
Kiểm tra lại bằng công thức ở trên.
Ví dụ 1: Cho mạch điện như hình vẽ, lúc đầu khóa K mở. . Đóng khóa K, tìm
Khi K mở,
Vẽ lại mạch trong miền p
Đóng khóa K, ta có phương trình điện áp nút:

Kiểm tra lại:

CuuDuongThanCong.com
Page 7 https://fb.com/tailieudientucntt
Lý thuyết mạch Daniel F.S – Hanoi University of Technology

Ví dụ 2: Cho mạch điện như hình vẽ, lúc đầu khóa K đóng. . Mở khóa K, tìm
Khi K đóng:

Khi K mở: Theo định luật Kirchoff II:

Kiểm tra:

Ví dụ 3: Cho mạch điện như hình vẽ. Tìm i(t) = ?


Áp dụng định luật Kirchoff II:

a/

CuuDuongThanCong.com
Page 8 https://fb.com/tailieudientucntt
Lý thuyết mạch Daniel F.S – Hanoi University of Technology

b/

e (t) = 0

Ví dụ 4: Cho mạch điện như hình vẽ.


Áp dụng định luật Kirchoff II:

a/

CuuDuongThanCong.com
Page 9 https://fb.com/tailieudientucntt
Lý thuyết mạch Daniel F.S – Hanoi University of Technology

b/

CuuDuongThanCong.com
Page 10 https://fb.com/tailieudientucntt
Lý thuyết mạch Daniel F.S – Hanoi University of Technology

MẠCH DAO ĐỘNG ĐƠN


I. Mạch dao động đơn nối tiếp:

a/ Dòng điện cƣỡng bức: b/ Dòng điện quá độ:

Lượng suy giảm loga tự nhiên δ của dao động tắt dần:
.

Thời gian tắt của dòng quá độ:

Điện trở tới hạn :

Khi

CuuDuongThanCong.com
Page 11 https://fb.com/tailieudientucntt
Lý thuyết mạch Daniel F.S – Hanoi University of Technology

c/ Dòng điện tổng hợp:

Khi ∆ω = 0 thì

Dải thông là dải tần số mà ở đó

CuuDuongThanCong.com
Page 12 https://fb.com/tailieudientucntt
Lý thuyết mạch Daniel F.S – Hanoi University of Technology

II. Mạch song song – đối ngẫu với mạch nối tiếp:

Các phần tử đối ngẫu:

Xây dựng mạch đối ngẫu:


Lấy 1 điểm A ở trong mạch và 1 điểm B ở ngoài
mạch.
Nối AB, mỗi lần nối cắt qua một phần tử (xem
hình minh họa)
Ý nghĩa: Nếu có 2 mạch đối ngẫu thì tính chất mạch này
có thể được suy ra một cách đối ngẫu từ mạch kia.

Nối tiếp Song song


1. Trở kháng 1. Dẫn nạp

2. Dẫn nạp 2. Trở kháng

3. Phẩm chất tại 3. Phẩm chất tại

4. Dải thông 4. Dải thông

5. Độ lệch tần số 5. Độ lệch tần số

CuuDuongThanCong.com
Page 13 https://fb.com/tailieudientucntt
Lý thuyết mạch Daniel F.S – Hanoi University of Technology

6. Dòng điện 6. Điện áp

7. Điện áp trên r 7. Dòng trên R

8. Điện áp trên L 8. Dòng trên C

9. Điện áp trên C 9. Dòng trên L

10. Điện áp và dòng điện tại 10. Điện áp và dòng điện tại

Điện trở tƣơng đƣơng của mạch dao động đơn song song (thực tế)

Ví dụ 1: Cho mạch điện như hình vẽ.

a/ Tính
b/ Cho Em = 20V, ∆f = 400kHz. Tính Um, ?

Giải: a/ Biến đổi mạch như hình vẽ trên

CuuDuongThanCong.com
Page 14 https://fb.com/tailieudientucntt
Lý thuyết mạch Daniel F.S – Hanoi University of Technology

R’= Ri // R = 5kΩ R’//

b/ Với Em = 20V

Ví dụ 2: Cho mạch điện như hình vẽ.

a/ Cho Ingm = 5mA. Tính R’, C?


b/ Cho Q = 10. Tính
c/ Tính Um với ∆f = 200kHz.

Giải: a/ Tại ∆f = 0 thì

b/

c/

CuuDuongThanCong.com
Page 15 https://fb.com/tailieudientucntt
Lý thuyết mạch Daniel F.S – Hanoi University of Technology

ĐỒ THỊ BODE
Nguyên tắc chung của đồ thị Bode là vẽ đáp ứng tần số của mạch (biên độ và pha) bằng cách tổng hợp trực
tiếp các đặc tuyến tần số thành phần ứng với các điểm 0 và điểm cực của H(p).
Đặc tuyến biên độ:
Đặc tuyến pha:
Các đặc tuyến này được thực hiện trên thang tỷ lệ logarithmic đối với ω, ký hiệu là trục ν [Decade]

Xác định vị trí của ω trên trục ν:


 Đưa về dạng
 n quyết định ô Decade, ω nămg trong ô Decade (n; n+1)
 m quyết định vị trí của ω trong ô Decade đó, m = 2 thì ω nằm tại 1/3 ô Decade, m = 5 thì ω nằm
tại 2/3 ô Decade
Ví dụ:
 ω nằm trong Decade (3; 4)
 ω nằm tại vị trí 1/3 ô Decade

Đồ thị Bode của một số hàm số (xét điểm 0):


1.

2.

Nếu thì đường chéo 20dB/D


không đi qua gốc tọa độ mà đi qua
Nếu thì đường chéo có
độ dốc 40dB/D và đi qua

3.

CuuDuongThanCong.com
Page 16 https://fb.com/tailieudientucntt
Lý thuyết mạch Daniel F.S – Hanoi University of Technology

Nếu thì đồ thị biên độ không thay đổi


nhưng đồ thị pha đối xứng qua trục hoành
Nếu thì độ dốc của đồ thị biên độ là 40dB/D.

4.
Có cặp nghiệm phức liên hiệp. Nếu cặp nghiệm
phức này nằm ở nửa mặt phẳng trái thì:

Nếu cặp nghiệm phức nằm ở nửa mặt


phẳng phải thì đồ thị biên độ không đổi,
nhưng đồ thị pha lấy đối xứng qua trục
hoành.

CuuDuongThanCong.com
Page 17 https://fb.com/tailieudientucntt
Lý thuyết mạch Daniel F.S – Hanoi University of Technology

5.

Một số chú ý:
1. Đa thức bậc nhất:

2. Đa thức bậc hai:

Đồ thị Bode của điểm cực (nghiệm ở mẫu số) đối xứng với đồ thị của điểm 0 qua trục hoành.
Ví dụ 1:

CuuDuongThanCong.com
Page 18 https://fb.com/tailieudientucntt
Lý thuyết mạch Daniel F.S – Hanoi University of Technology

Ví dụ 2:

CuuDuongThanCong.com
Page 19 https://fb.com/tailieudientucntt
Lý thuyết mạch Daniel F.S – Hanoi University of Technology

(1)

CuuDuongThanCong.com
Page 20 https://fb.com/tailieudientucntt
Lý thuyết mạch Daniel F.S – Hanoi University of Technology

CuuDuongThanCong.com
Page 21 https://fb.com/tailieudientucntt
Lý thuyết mạch Daniel F.S – Hanoi University of Technology

MẠNG BỐN CỰC

I/ Hệ phƣơng trình trở kháng hở mạch:

Đối với sơ đồ hình T:

II/ Hệ phƣơng trình dẫn nạp ngắn mạch:

CuuDuongThanCong.com
Page 22 https://fb.com/tailieudientucntt
Lý thuyết mạch Daniel F.S – Hanoi University of Technology

Đối với sơ đồ hình Π:

 Bốn cực đối xứng: Không phân biệt được cửa 1 và cửa 2. Khi đó:

Ví dụ: Xét sơ đồ tương đương hình X cử mạng 4 cực đối xứng:

Theo Kirchoff II:

III/ Hệ phƣơng trình đặc tính truyền đạt:

CuuDuongThanCong.com
Page 23 https://fb.com/tailieudientucntt
Lý thuyết mạch Daniel F.S – Hanoi University of Technology

∆a = detA = -1

Đối với sơ đồ hình G:

Đối với sơ đồ hình G ngƣợc:

IV/ Hệ phƣơng trình đặc tính truyền đạt ngƣợc:

∆b = det B = -1

V/ Hệ phƣơng trình đặc tính hỗn hợp:

CuuDuongThanCong.com
Page 24 https://fb.com/tailieudientucntt
Lý thuyết mạch Daniel F.S – Hanoi University of Technology

VI/ Hệ phƣơng trình đặc tính hỗn hợp ngƣợc:

 Liên hệ giữa các thông số của mạng 4 cực:

Đặc điểm của bảng:


+ Trong một hình chữ nhật bất kỳ của bảng, tích các thông số trên đường chéo bằng nhau.
VD: -h21.z12 = h12.z21

CuuDuongThanCong.com
Page 25 https://fb.com/tailieudientucntt
Lý thuyết mạch Daniel F.S – Hanoi University of Technology

VII/ Định lý Batlet dùng cho 4 cực đối xứng:


Mọi 4 cực đối xứng đều có thể được thay thế bằng sơ đồ tương đương hình X, với các phần tử
được xác định như sau:
+ Bổ đôi 4 cực đối xứng thành 2 nửa bằng nhau
+
- Dây dẫn thường bị cắt được ngắn mạch.
- Dây dẫn chéo bị cắt được hở mạch.
+
- Dây dẫn thường bị cắt được hở mạch.
- Dây dẫn chéo bị cắt được ngắn mạch.
Ví dụ:

VIII/ Kỹ thuật tính toán - Chuẩn hóa giá trị:

Sử dụng cho 4 đại lượng: R, L, C, ω

+ Chọn 2 trong 4 đại lượng trên làm chuẩn, rồi tính 2 đại lượng còn lại theo 2 công thức trên.
+ Tính toán các giá trị tương đối, giải bài toán bằng các giá trị tương đối đó.
+ Đổi giá trị tương đối thành giá trị tuyệt đối (nhân với )
Ví dụ:
Chọn 2 giá trị chuẩn:

Tính 2 giá trị còn lại:

Xác định các giá trị tương đối:

CuuDuongThanCong.com
Page 26 https://fb.com/tailieudientucntt
Lý thuyết mạch Daniel F.S – Hanoi University of Technology

Tính

IX/ Nối ghép các 4 cực:


1. Nối tiếp – Nối tiếp:

2. Song song – Song song:

3. Nối tiếp – Song song:

CuuDuongThanCong.com
Page 27 https://fb.com/tailieudientucntt
Lý thuyết mạch Daniel F.S – Hanoi University of Technology

4. Song song – Nối tiếp:

5. Dây chuyền:

(1) (2)

(3)

(4)

(5)

 Ứng dụng: Bốn cực phức tạp có thể được tách thành các bốn cực đơn giản. Các bốn cực đơn giản
này nối với nhau theo các cách ở trên.
 Các loại 4 cực đơn giản: Hình T, hình Π, hình I, hình G, hình G ngược, hình =, Transistor…

CuuDuongThanCong.com
Page 28 https://fb.com/tailieudientucntt
Lý thuyết mạch Daniel F.S – Hanoi University of Technology

Ví dụ: Cho mạng 4 cực như hình vẽ, xác định các thông số dẫn nạp ngắn mạch và thông số truyền đạt
của mạng. Cho
Giải:

CuuDuongThanCong.com
Page 29 https://fb.com/tailieudientucntt
Lý thuyết mạch Daniel F.S – Hanoi University of Technology

X/ Hàm truyền đạt:

XI/ Hệ số truyền đạt:

 Với 4 cực đối xứng:

CuuDuongThanCong.com
Page 30 https://fb.com/tailieudientucntt
Lý thuyết mạch Daniel F.S – Hanoi University of Technology

XII/ Các thông số sóng (Thêm chỉ số 0 vào thông số thƣờng):

CuuDuongThanCong.com
Page 31 https://fb.com/tailieudientucntt
Lý thuyết mạch Daniel F.S – Hanoi University of Technology

 Xác định thông số sóng:

 Chú ý:
 Với 4 cực đối xứng đƣợc phối hợp trở kháng 2 cửa:
Nếu là 4 cực đối xứng với sơ đồ tương đương mạch cầu:

Ví dụ 1:

CuuDuongThanCong.com
Page 32 https://fb.com/tailieudientucntt
Lý thuyết mạch Daniel F.S – Hanoi University of Technology

Ví dụ 3:
a.

CuuDuongThanCong.com
Page 33 https://fb.com/tailieudientucntt
Lý thuyết mạch Daniel F.S – Hanoi University of Technology

XIII/ Bốn cực tuyến tính không tƣơng hỗ:


1. Hệ phƣơng trình trở kháng hở mạch:

2. Hệ phƣơng trình dẫn nạp ngắn mạch:

3. Hệ phƣơng trình đặc tính hỗn hợp:

CuuDuongThanCong.com
Page 34 https://fb.com/tailieudientucntt
Lý thuyết mạch Daniel F.S – Hanoi University of Technology

4. Ví dụ về bốn cực không tƣơng hỗ:


a. Girator:
Ký hiệu của Girator như hình vẽ:
Hệ phương trình trở kháng:

Các thông số mang ngược dấu với điều kiện tương hỗ  Girator là bốn cực phản tương hỗ.

 Công suất tức thời p(t) = 0, Girator là phần tử quán tính, không tương hỗ nhưng thụ động.
Quan hệ giữ trở kháng vào cửa này với trở kháng tải cửa kia:
 nếu r là số thực thì 2 phần tử trở kháng đối ngẫu.

b. Mạch biến đổi trở kháng âm (NIC):

CuuDuongThanCong.com
Page 35 https://fb.com/tailieudientucntt
Lý thuyết mạch Daniel F.S – Hanoi University of Technology
c. Transistor:

CuuDuongThanCong.com
Page 36 https://fb.com/tailieudientucntt
Lý thuyết mạch Daniel F.S – Hanoi University of Technology
d. Mạch khuếch đại thuật toán (Operational Amplifier)

 Mạch KĐTT lý tưởng:

 Mạch KĐTT không lý tưởng:

CuuDuongThanCong.com
Page 37 https://fb.com/tailieudientucntt
Lý thuyết mạch Daniel F.S – Hanoi University of Technology
Ví dụ 1: Xét mạch khuếch đại thuật toán như hình vẽ:

Ví dụ 2: Mạch cộng và mạch trừ:


Mạch cộng:

Mạch trừ:

CuuDuongThanCong.com
Page 38 https://fb.com/tailieudientucntt
Lý thuyết mạch Daniel F.S – Hanoi University of Technology
Ví dụ 3: Xét mạch khuếch đại thuật toán:
Xét nút 3:

Xét nút 4:


Từ (2) (3) 

a/

 Mạch lọc thông thấp

b/

 Mạch lọc thông cao

c/

 Mạch lọc thông dải

Ba mạch trên là Khâu lọc tích cực RC bậc 2

CuuDuongThanCong.com
Page 39 https://fb.com/tailieudientucntt
Lý thuyết mạch Daniel F.S – Hanoi University of Technology

MẠCH LỌC TẦN SỐ


Bộ lọc cho 1 hay nhiều dải tín hiệu đi qua (dải thông), chặn các dải tần số còn lại (dải chắn).
Tần số ở giữa dải thông và dải chắn là tần số cắt (cutfreq)

Một bộ lọc phức tạp có thể chia thành các bộ lọc đơn giản (hình T, hình Π)

 Điều kiện dải thông:

CuuDuongThanCong.com
Page 40 https://fb.com/tailieudientucntt
Lý thuyết mạch Daniel F.S – Hanoi University of Technology

I/ Mạch lọc loại K:

1. Mạch lọc thông thấp:

2. Mạch lọc thông cao:

3. Mạch lọc thông dải:

CuuDuongThanCong.com
Page 41 https://fb.com/tailieudientucntt
Lý thuyết mạch Daniel F.S – Hanoi University of Technology

4. Mạch lọc chắn dải:

II/ Trở kháng sóng các bộ lọc loại k:


1. Mạch lọc thông thấp:
a/ Hình T:

Trong dải chắn: mang tính điện cảm

Trong dải thông: mang tính điện trở

b/ Hình Π:

CuuDuongThanCong.com
Page 42 https://fb.com/tailieudientucntt
Lý thuyết mạch Daniel F.S – Hanoi University of Technology
Trong dải chắn: mang tính điện dung

Trong dải thông: mang tính điện trở

2. Mạch lọc thông cao:


a. Hình T:

Trong dải chắn: mang tính điện dung


Trong dải thông: mang tính điện trở

b/ Hình Π:

Trong dải chắn: mang tính điện cảm


Trong dải thông: mang tính điện trở

3. Mạch lọc thông dải:

CuuDuongThanCong.com
Page 43 https://fb.com/tailieudientucntt
Lý thuyết mạch Daniel F.S – Hanoi University of Technology

4. Mạch lọc chắn dải:

III/ Suy giảm sóng, dịch pha sóng của các bộ lọc loại k:

 Trong dải thông:

 Trong dải chắn:

1. Mạch lọc thông thấp: 3. Mạch lọc chắn dải:

2. Mạch lọc thông cao: 4. Mạch lọc chắn dải:

CuuDuongThanCong.com
Page 44 https://fb.com/tailieudientucntt
Lý thuyết mạch Daniel F.S – Hanoi University of Technology

IV/ Mạch lọc loại M:

1. Xây dựng bộ lọc loại m:


a/ Chuyển nối tiếp từ Tk sang Tm:
+ Giữ lại 1 phần
+ Chuyển phần còn lại một cách nối tiếp xuống nhánh song song tạo thành sao cho

b/ Chuyển song song từ Πk sang Πm:


+ Giữ lại 1 phần
+ Chuyển phần còn lại một cách song song lên nhánh nối tiếp tạo thành sao cho

2. Các loại bộ lọc loại m:


a/ Lọc thông thấp:

CuuDuongThanCong.com
Page 45 https://fb.com/tailieudientucntt
Lý thuyết mạch Daniel F.S – Hanoi University of Technology
b/ Lọc thông cao:

c/ Lọc thông dải:

d/ Lọc chắn dải:

CuuDuongThanCong.com
Page 46 https://fb.com/tailieudientucntt
Lý thuyết mạch Daniel F.S – Hanoi University of Technology

3. Bộ phối hợp trở kháng:

Phối hợp trở kháng với Ri = Rt = const

 Tính :

phụ thộc vào m ( 0 < m < 1), với m = 0,6 thì trở kháng
sóng bằng phẳng trong suốt dải thông.

CuuDuongThanCong.com
Page 47 https://fb.com/tailieudientucntt
Lý thuyết mạch Daniel F.S – Hanoi University of Technology

 Tính :

phụ thộc vào m ( 0 < m < 1), với m = 0,6 thì trở kháng sóng
bằng phẳng trong suốt dải thông.

4. Suy giảm sóng:

a/ Lọc thông thấp: c/ Lọc thông dải:

b/ Lọc thông cao: d/ Lọc chắn dải:

CuuDuongThanCong.com
Page 48 https://fb.com/tailieudientucntt
Lý thuyết mạch Daniel F.S – Hanoi University of Technology

 Bộ lọc loại K, càng đi sâu vào dải chắn, . Tuy nhiên chậm.
 Bộ lọc loại M, càng đi sâu vào dải chắn, càng giảm. Tuy nhiên nhanh tại .

V. Thiết kế bộ lọc đầy đủ:

CuuDuongThanCong.com
Page 49 https://fb.com/tailieudientucntt
Lý thuyết mạch Daniel F.S – Hanoi University of Technology

Ví dụ: Thiết kế lọc thông thấp đầy đủ có Phối hợp trở kháng giữa nguồn và tải có
và có suy giảm sóng càng đi sâu vào dải chắn càng tiến tới
Giải:
1. Lọc K:

Từ (1) (2) suy ra:

2. Lọc M:

CuuDuongThanCong.com
Page 50 https://fb.com/tailieudientucntt
Lý thuyết mạch Daniel F.S – Hanoi University of Technology

3. Phối hợp trở kháng: (thay m = 0,6)

CuuDuongThanCong.com
Page 51 https://fb.com/tailieudientucntt
Lý thuyết mạch Daniel F.S – Hanoi University of Technology

MỤC LỤC
Trang
Khái niệm cơ bản 1
I. Nguồn độc lập 1
II. Nguồn phụ thuộc 1
III. Các thông số r, L, C, M 1
IV. Các thông số dạng phức 2

Các phƣơng pháp phân tích mạch điện 3


I. Định luật Kirchoff I 3
II. Định luật Kirchoff II 3
III. Phương pháp điện áp nút 3
IV. Phương pháp dòng điện vòng 4
V. Nguyên lý xếp chồng 4
VI. Định lý nguồn tương đương 5
VII. Biến đổi Laplace 5

Mạch quá độ rC, rL, rLC 7

Mạch dao động đơn 11


I. Mạch dao động đơn nối tiếp 11
II. Mạch song song – đối ngẫu với mạch nối tiếp 13

Đồ thị Bode 16

Mạng bốn cực 22


I. Hệ phương trình trở kháng hở mạch 22
II. Hệ phương trình dẫn nạp ngắn mạch 22
III. Hệ phương trình đặc tính truyền đạt 23
IV. Hệ phương trình đặc tính truyền đạt ngược 24
V. Hệ phương trình đặc tính hỗn hợp 24
VI. Hệ phương trình đặc tính hỗn hợp ngược 25
VII. Định lý Batlet dùng cho 4 cực đối xứng 26
VIII. Kỹ thuật tính toán – Chuẩn hóa giá trị 26
IX. Nối ghép các bốn cực 27
X. Hàm truyền đạt 30
XI. Hệ số truyền đạt 30
XII. Các thông số sóng 31
XIII. Bốn cực tuyến tính không tương hỗ 34

Mạch lọc tần số 40


I. Mạch lọc loại K 41
II. Trở kháng sóng của các bộ lọc loai K 42
III. Suy giảm sóng, dịch pha sóng của các bộ lọc loại K 44
IV. Mạch lọc loại M 45
V. Thiết kế bộ lọc đầy đủ: 49

Mục lục 52

CuuDuongThanCong.com
Page 52 https://fb.com/tailieudientucntt

You might also like