You are on page 1of 46

XU HƯỚNG HOẠT ĐỘNG NGÂN

HÀNG ỨNG DỤNG FINTECH

Giảng viên: Nguyễn Trung Anh


Phòng Nghiệp vụ - Kỹ thuật thanh toán và Ngân hàng số
Vụ Thanh toán - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
NỘI DUNG CHÍNH

I - Hoạt động chuyển đổi số của các ngân hàng

II - Hoạt động hợp tác của ngân hàng - Fintech

III - Cơ hội và thách thức trong hợp tác ngân hàng - Fintech

Quản lý hoạt động ngân hàng trong giai đoạn phát triển Fintech
I – HOẠT ĐỘNG CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA
CÁC NGÂN HÀNG

Quản lý hoạt động ngân hàng trong giai đoạn phát triển Fintech 3
NGÂN HÀNG SỐ LÀ GI ?

Ngân hàng số là sự thay đổi tất yếu


nhằm đáp ứng sự thay đổi kỳ vọng
của khách hàng, được hỗ trợ bởi
những đột phá trong công nghệ Ngân hàng số là kinh doanh ngân
hàng trong thời đại số có nghĩa là
kinh doanh ngân hàng trong điều kiện
khách hàng ngày nay sử dụng nhiều
thiết bị công nghệ hơn, kết nối internet
nhiều hơn, có nhu cầu kết nối qua
Ngân hàng số là hoạt đông ngân hàng dựa trên công nghệ số, các phân đoạn khách
việc số hóa hầu hết các hoạt động ngân hàng: hàng khác nhau có thể chọn các kênh
từ số hóa các kênh phân phối truyền thống và kết nối với các ngân hàng khác nhau,
phát triển các kênh phân phối hiện đại đến tự
động hóa quy trình hoạt động kinh doanh, ứng
dụng phân tích dữ liệu lớn phục vụ quá trình ra
quyết định và kiến tạo các sả phẩm số, ứng
dụng các sản phẩm có tính sáng tạo

Quản lý hoạt động ngân hàng trong giai đoạn phát triển Fintech 3
Ngân hàng số là gì ?
Kiến trúc tổng quan ngân hàng số

Ngân hàng số


(digital banking)
Có thể hiểu “ngân hàng số” (digital
banking) như là một cấp độ phát
triển mới, cao hơn trong hoạt động
ngân hàng với đặc trưng nổi bật là
tất cả các quan hệ giao tiếp với
khách hàng (front-end) cũng như
quy trình xử lý nội bộ (back-end)
đều được thực hiện trên nền tảng, TĂNG NÂNG CAO
các kênh số cùng với sự hỗ trợ của TRẢI NĂNG LỰC
các mô hình kinh doanh mới, công NGHIỆM CUNG
nghệ số, giải pháp sáng tạo. KHÁCH ỨNG DỊCH
HÀNG VỤ

Quản lý hoạt động ngân hàng trong giai đoạn phát triển Fintech 4
01 CƠ HỘI ĐỐI VỚI NGÀNH NGÂN HÀNG

1 Tham gia chuỗi giá trị toàn cầu Giảm chi phí giao dịch và quản lý 4

2 Đa dạng hóa danh mục sản NGÂN HÀNG SỐ Tăng năng lực cạnh tranh 5

3 Đổi mới mô hình kinh doanh Tiếp cận và khai thác dữ liệu lớn 6

Quản lý hoạt động ngân hàng trong giai đoạn phát triển Fintech
01 THÁCH THỨC ĐỐI VỚI NGÀNH NGÂN HÀNG

1 2 3 4 5 6

Khuôn khổ pháp lý Đầu tƣ hiệu quả Quản lý sự thay đổi Nguồn nhân lực An toàn bảo mật Các bên liên quan

• Mức độ hoàn thiện của • Đầu tư cơ sở hạ tầng • Thay đổi văn hóa doanh • Khả năng thích nghi • Rủi ro bị hacker tấn • Mức độ nhận thức của
khuôn khổ pháp lý. CNTT nghiệp với sự thay đổi công khách hàng
• Khuôn khổ pháp lý • Đầu tư nguồn nhân lực • Thay đổi cấu trúc tổ • Năng lực nghiệp vụ và • từ bên ngoài • Mức độ sẵn sang của
không bắt kịp với công • Đầu tư công nghệ mới chức hiệu quả làm việc. • Rủi ro bị rò rỉ thông tin đối tác
nghệ. • Thay đổi mô hình kinh • Cạnh tranh với nguồn • Rủi ro thương hiệu • Rủi ro bị rò rỉ thông tin
doanh lực Rô-bốt ngân hàng • Cạnh tranh từ Fintech
startup

Quản lý hoạt động ngân hàng trong giai đoạn phát triển Fintech
NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN QUAN TÂM TRONG PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG SỐ

 Thay đổi cách tiếp cận, phục vụ


Khách hàng  Số hóa kênh giao tiếp

 Rút ngắn thời gian giao dịch  Thay đổi mô hình; xây
Tái thiết kế
 Giảm giấy tờ Mô hình tổ dựng mô hình số hóa
sản phẩm -  Tích hợp mô hình đa kênh
 Cung cấp đa dạng sản phẩm chức - quản trị
dịch vụ  Thay đổi cách thức tương
tài chính
tác xử lý nghiệp vụ

 Sử dụng công nghệ bảo mật mới  Tinh gọn nguồn nhân lực
Nguồn nhân
 Xây dựng hệ thống dự phòng An toàn bảo lực  Sử dụng nhân lực chất
 Đảm bảo tính riêng tư dữ liệu mật lượng cao
khách hàng

Quản lý hoạt động ngân hàng trong giai đoạn phát triển Fintech
01
Đặc điểm ngân hàng số so với ngân hàng truyền thống
Loại hình dịch vụ mới
Gắn bó, Nâng cao trải nghiệm khách hàng
Cung cấp nhiều sản phẩm tài chính mới như
Tất cả các kênh giao tiếp với khách hàng được 01 05 thanh toán di động, thị trường tài trợ vốn,
thực hiện trực tuyến thông qua các thiết bị di cho vay ngang hàng, tín dụng vi mô, rô-bốt
dộng với giao diện phong phú, trực quan và gắn tư vấn, chuyển tiền dựa trên nền tảng sổ cái
kết phân tán
02 04

Vận hành hiệu quả thông minh thông 03 Dữ liệu và Quyết định
qua tự động hóa quy trình • Sử dụng dữ liệu để phân tích để phân
• Rút ngắn thời gian giao dịch thông qua tự động hóa tích hành vi, thói quen khách hàng, từ đó
quy trình nghiệp vụ ngân hàng. cung cấp các dịch vụ có giá trị và tùy
Nhanh, hiệu quả, linh hoạt biến theo cá nhân cho khách hàng theo
• Giảm bớt hoặc xóa bỏ chi phí dành cho các hoạt
động văn phòng thủ công thông qua công nghệ tự • Sử dụng công nghệ để bắt kịp tốc độ thay đổi của ngữ cảnh và có tính dự báo.
động hóa quy trình bằng robot (RPA) và ứng dụng khách hàng và thị trường. • Tăng lợi nhuận thông qua việc ứng dụng
Trí tuệ nhân tạo (AI). • Thiết kế linh hoạt, tối ưu để dễ dàng áp dụng các khai thác, tận dụng dữ liệu để hiểu rõ và
thay đổi chính sách với toàn hệ thống hơn so với hệ chăm sóc khách hàng hiệu quả hơn
thống của 1 ngân hàng truyền thống – hệ thống vận
Quản lý hoạt động ngân hàng trong giai đoạn pháthành
triển&Fintech
công nghệ không ăn khớp với nhau
Các nhân tố tác động đến sự phát triển của ngân hàng số

 Hạ tầng kỹ thuật và công nghệ


02
04

Khách hàng 
Sự thay đổi về hành vi của khách hàng
• Trang thiết bị hiện đại, chuẩn hóa và đảm bảo an
• Sự thay đổi dân số học, cấu trúc tôn giáo, tín
toàn bảo mật.
ngưỡng thay đổi; dân số già đi, thu nhập tăng
• Mạng lưới kết nối rộng, tốc độ cao và an toàn.
nhanh… thì dịch vụ tài chính - ngân hàng
• Dữ liệu cần được sử dụng hiệu quả và có cơ chế
cũng phải thay đổi để bắt kịp
chia sẻ, liên thông giữa các lĩnh vực.
• Công cu khai thác tài nguyên số: A.I, Học máy…



Khuôn khổ pháp lý
Quy định cho định danh điện tử. 03 •
Nguồn nhân lực 
Có kiến thức và hiểu biết sâu về các công


Quy định về dữ liệu.
Quy định về cách tiếp cận công nghệ mới.
01 nghệ mới của cuộc CMCN 4.0 như khoa học
dữ liệu, trí tuệ nhân tạo, chuỗi khối,... kết hợp
• Quy định cấp phép. với chuyên môn nghiệp vụ.
• Quy định về an toàn bảo mật hệ thống ngân • Tư duy, thói quen và trình độ công nghệ của
hàng đội ngũ nhân sự

Quản lý hoạt động ngân hàng trong giai đoạn phát triển Fintech
01 Các hình thái hoạt động ngân hàng số
Ngân hàng truyền thống thiết lập thƣơng hiệu hoặc kênh phân phối ngân hàng số
1 thông qua việc thiết kế, quảng bá các sản phẩm, dịch vụ NH trực tuyến và di động mới tập trung
vào trải nghiệm của người dùng, nâng cao và khác biệt với sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện hữu
đang có; hình thái này tận dụng tối đa nguồn lực (hạ tầng, văn phòng…) và sử dụng Giấy phép
hoạt động của ngân hàng

Ngân hàng truyền thống thiết lập một ngân hàng số mới độc lập
2
Mô hình hoạt động của NHS mới hoàn toàn độc lập với ngân hàng mẹ toàn bộ hệ thống từ
Back-end đến Front-end hoặc xây dựng một NH số mới hoàn toàn dựa trên nền tảng cốt
lõi công nghệ số với Giấy phép riêng

Tổ chức phi ngân hàng (Fintech) hợp tác với các NH truyền thống để cung ứng
3
các SP-DV NH trên nền tảng dịch vụ tài chính (Neobanks):
Việc cung ứng dịch vụ và hoạt động ngân hàng số cơ bản sẽ dựa vào Giấy phép hoạt
động ngân hàng của ngân hàng truyền thống

4 Ngân hàng thách thức (Challengers Banks)


Các tổ chức này có thể được xem giống như các ngân hàng do chúng sở hữu Giấy phép ngân
hàng và các chấp thuận cần thiết từ các cơ quan quản lý để cung cấp các dịch vụ tài chính

Quản lý hoạt động ngân hàng trong giai đoạn phát triển Fintech
Xu hướng chính trong phát triển ngân hàng số

1 1
Ngân hàng truyền thống

2
nâng cấp hạ tầng công nghệ
thông tin, ứng dụng công
nghệ số để số hóa hoạt động
(bao gồm cả việc cung ứng
sản phẩm dịch vụ và tổ chức 2 Các tổ chức phi ngân hàng (non-
quản trị nội bộ trên nền tảng banks) như công ty Fintech, hãng
số) công nghệ lớn với ưu thế về tập
khách hàng lớn và khả năng thu
thập, phân tích dữ liệu tham gia
vào lĩnh vực dịch vụ tài chính -
ngân hàng

Quản lý hoạt động ngân hàng trong giai đoạn phát triển Fintech
01 Chuyển đổi số của các ngân hàng truyền thống
Các xu thế chính của các ngân hàng truyền thống

Thay đổi mô hình kinh doanh trong


kỷ nguyên số
1
Nâng cao vai trò của chi nhánh
trong việc tƣ vấn cho khách hàng
theo hƣớng cải tiến kỹ năng phục
vụ khách hàng số
2
Thay đổi mô hình tổ chức, kinh
doanh nhƣ hình thành các bộ phận
gồm cả nghiệp vụ và trung tâm
công nghệ để đảm bảo phát triển
3
nhanh sản phẩm dịch vụ

Hợp tác hoặc đầu tƣ vào các công


ty khởi nghiệp Fintech trong chiến
lƣợc số hóa ngân hàng
4
Quản lý hoạt động ngân hàng trong giai đoạn phát triển Fintech
Các công việc triển khai để thực hiện chuyển đổi số

1 Xác định chiến lƣợc chuyển đổi số


• Tập trung vào quá trình tương tác với khách hàng,
tận dụng sức mạnh của dữ liệu lớn, xác định lại mô
hình hoạt động, xây dựng tổ chức theo định hướng
4
Xây dựng cơ cấu tổ chức & nhân sự định
hƣớng số
• Đội ngũ nhân sự phải được đào tạo để có được văn
số. hóa làm việc trong môi trường số, có năng lực và sẵn
• Hướng đến các mục tiêu “thông minh, nhạy bén và sàng làm việc theo nhóm, tạo môi trường khuyến khích
phù hợp với khách hàng” trong triển khai sản phẩm sáng tạo, chủ động và bao quát trọn vẹn công việc
và dịch vụ số. được giao.
• Khuyến khích tất cả các phòng ban tham gia vào quá
trình số hóa và làm tăng tính tự động của các quy

2
Xác định mức độ chuyển đổi số

5
• Chỉ thực hiện số hóa giao diện (Front-end only)
• Số hóa ngân hàng theo module (Wrap and Chuẩn hóa quy trình nghiệp vụ
digitize)
• Khách hàng có những trải nghiệm kỹ thuật số phù
• Xây dựng ngân hàng số hoàn toàn mới (Go
hợp với nhu cầu.
digital native)
• Ngân hàng tương tác với khách hàng theo thời
gian thực.
• Tạo cơ hội để xử lý trực tiếp.
• Quản lý quy trình nâng cao và cộng tác với bộ
Xác định các thành phần cần số hóa

3
phận văn phòng (back office).
• Theo các dòng sản phẩm • Tích hợp các quy tắc kinh doanh vào các quy
• Theo quy trình nghiệp vụ trình để đảm bảo tuân thủ (regulation).

6
Tiêu chuẩn hóa cơ sở hạ tầng & công nghệ • Cải thiện chất lượng do phân tích và cải tiến quy
Chương trình Kế hoạch hóa tài sản số (Digital asset planning) trình liên tục.
hướng đến việc quản trị tài sản số của ngân hàng
CÁCH TIẾP CẬN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG SỐ

Cung ứng các SP số


Tăng trưởng doanh thu. và số hóa tài sản

Cải thiện hiệu quả Tối ưu Chuyển


công việc hóa mô đổi mô Hoạt động trên nền
hình hình tảng dữ liệu số.
ngân ngân
hàng số hàng số

Nâng cao trải nghiệm Phát triển thành 1 ngành


khách hàng. công nghiệp mới

Tổng quan về hoạt động ngân hàng số


CÁC CẤP ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ NGÂN HÀNG
Chuyển đổi số trong ngân hàng (digital transformation in banking)
Là tích hợp công nghệ vào mọi cấp độ hoạt động ngân hàng, số hóa hầu hết các quy trình nghiệp vụ theo hướng tự động,
thông minh, vận hành, cung ứng sản phẩm-dịch vụ trên nền tảng số, khai thác tối ưu dữ liệu để tăng trải nghiệm và sự
gắn kết khách hàng. Có thể chia 3 mức độ chuyển đổi số ngân hàng.

Quản lý hoạt động ngân hàng trong giai đoạn phát triển Fintech 5
II – HOẠT ĐỘNG HỢP TÁC NGÂN HÀNG - FINTECH

Quản lý hoạt động ngân hàng trong giai đoạn phát triển Fintech 3
Các công ty Fintechs/BigTech tham gia hoạt động ngân hàng số
Tạ i C h â u  u

Số lượng người sử dụng tăng, các ngân hàng quan tâm kênh mobile
01 banking

Mục tiêu : khác biệt hóa cung cấp dịch vụ cho khách hàng trên nền
02 tảng điện thoại di động theo hướng tăng trải nghiệm, đơn giản, thuận
tiện và cá nhân hóa hơn; phân khúc thị trường khách hàng trẻ, khách
hàng chưa được phục vụ

Rất ít ngân hàng số có lãi hoặc hòa vốn. Doanh thu chủ yến từ thanh
03 toán / giao dịch sản phẩm tài chính và các tiện ích bổ sung dịch vụ
buôn bán

04 Quy định pháp lý cho Fintechs/ ngân hàng số: Giấy phép tổ chức tín
dụng Fintech của ECB (ECB’s Fintech Credit Institution License) ban
hành 6/2017, Sáng kiến ngân hàng mở (Open Banking Initiatives)
năm 2018

05
Fidor-Đức (2009), Revolut-Anh (2013), N26 -Đức (2013), Atom Bank - Anh
(2014), Monzo - Anh (2015) và Orange Bank – Pháp (2017)
Quản lý hoạt động ngân hàng trong giai đoạn phát triển Fintech
Các công ty Fintechs/BigTech tham gia hoạt động ngân hàng số
Tạ i C h â u Á
• Từ 2014 - 2017 sự thâm nhập ngân hàng số đã tăng lên gấp 3 lần ở các nước Châu Á mới (McKinsey)
• Trung Quốc và Hàn Quốc là một trong những quốc gia dẫn đầu xu thế này Nhật bản: Rakuten Bank
(2001) – Rakuten, Jaibun
Bank (2008) – KDDI (tập
đoàn mạng lưới viễn
thông) và Bank of Tokyo –
Mitsubitshi UFJ, Japan Net
Trung Quốc: Từ 2014, TQ cấp phép 4 Bank (2000) – NTT
ngân hàng số của các công ty Bigtechs: DoCoMo và SMBC
WeBank(2015)–Tencent; Mybank
(2015)– Alibaba; Aibank (2015)– Baidu
& China Citic Bank; XW Bank - Xiaomi
Hàn Quốc: Kakao bank
(2016) – Kakao &Korean
Investment Holdings, K-
Bank (2008) – KT Corp &
20 công ty khác

19

Quản lý hoạt động ngân hàng trong giai đoạn phát triển Fintech
Ứng dụng API trong hoạt động ngân hàng thúc đẩy hợp tác

API nội bộ API bên ngoài

Nhà phát triển phần mềm độc lập (developers)

Applications Back-end
Các ngân hàng đối tác

Cổng API (API Portal)


Response Các cơ quan chính phủ
Response

Corebanking

Request Các công ty đối tác (Fintech, Bigtech)


Request

Các ứng dụng khác


Database

20
Quản lý hoạt động ngân hàng trong giai đoạn phát triển Fintech
Hình thái ngân hàng mở

Ngân hàng mở (Open banking) là một sáng kiến trong ngành ngân hàng cho phép các nhà phát triển dịch vụ thứ ba (third-
party service provider) xây dựng sản phẩm, dịch vụ đổi mới sáng tạo cho khách hàng dựa trên dữ liệu ngân hàng thông
qua các API

21

Quản lý hoạt động ngân hàng trong giai đoạn phát triển Fintech
Công ty Fintech tham gia cung ứng hoạt động ngân hàng

• 100 DN Fintech đang hoạt động, chủ yếu


trong lĩnh vực thanh toán, tiếp đến là trong
tài chính cá nhân, cho vay ngang hàng...
• Thanh toán di động trở thành xu hướng lớn
với các công nghệ như mã QR/tiếp xúc
trường gần NFC/số hóa thông tin thẻ
(tokenization)/Ví điện tử…
• Hiện 34 tổ chức đã được NHNN cấp phép
cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán,
trong đó:

Quản lý hoạt động ngân hàng trong giai đoạn phát triển Fintech
HỢP TÁC NGÂN HÀNG – FINTECH
90% Ngân hàng
81%
80%
81% TCTD lựa chọn mô hình hợp tác Thương hiệu Khả năng tiếp
giữa Ngân hàng – Công ty Fintech để Năng lực quản lý
cận vốn
Nền tảng
cùng phát triển khách hàng lớn
rủi ro
70% Giấy phép kinh doanh
Danh mục sản ngân hàng
Dữ liệu khách hàng
đầy đủ phẩm đa dạng
60% Cơ sở hạ tầng vững
56% mạnh
50%
50% Giải pháp Nâng cao năng lực giảm
tùy biến & đột phá thiểu rủi ro

40% 38%
Chia sẻ Cải thiện hiệu quả của
sản phẩm Nâng cao khả năng tiếp cận
30% sản phẫm

Nâng cao năng lực giảm


20% thiểu rủi ro
13%
Chuyện gia Tốc độ tiếp cận thị
10% trường nhanh
công nghệ Giải pháp
chuyên biệt
0% Năng lực phân tích
Văn hóa
Hợp tác với các Tự phát triển sản Thamgia chương Thực hiện các hoạt Đầu tư vào các sáng tạo dữ liệu khách hàng
công ty fintech phẩm fintech của trình hợp tác chung động mua lại, sáp công ty khởi nghiệp
ngân hàng về phát triển nhập công ty fintech Tư duy Hệ thống CNTT
đột phá hiện tại
fintech fintech
Nguồn: Khảo sát của NHNN tháng 4/2018
Fintech

Quản lý hoạt động ngân hàng trong giai đoạn phát triển Fintech
HƯỚNG ĐẾN HỆ SINH THÁI THÔNG MINH
Ngân hàng số tập trung vào giá trị của khách hàng

Giao Các giao Hệ sinh thái các đối tác


Nhu cầu khách hàng dịch tài dịch
Cho thuê chính thƣơng
mại

Kinh
Ví điện tử
doanh
Thanh
toán Mind
Thanh toán viễn
Code thông
Đầu tƣ
Mua vé
(máy Thanh toán di
bay, tàu
hỏa..)
động, QR code

Thanh toán
Bảo hiểm Cho vay Thanh toán dịch
vụ
công, BOT, (Thu
ế, Hải
quan, Điện, nướ
Quản lý hoạt động ngân hàng trong giai đoạn phát triển Fintech
c, học phí, viện
III – CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC TRONG HOẠT ĐỘNG
HỢP TÁC NGÂN HÀNG - FINTECH

Quản lý hoạt động ngân hàng trong giai đoạn phát triển Fintech 3
ĐỊNH HƯỚNG QUẢN LÝ VÀ
GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG NGÂN
HÀNG TRONG BỐI CẢNH
FINTECH
Giảng viên: Nguyễn Thị Thu
Phòng Nghiệp vụ - Kỹ thuật thanh toán và Ngân hàng số
Vụ Thanh toán - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
NỘI DUNG CHÍNH

I - Kinh nghiệm quản lý, giám sát hoạt động ngân hàng trong
bối cảnh Fintech trên thế giới

II - Chủ trương, định hướng của Đảng, Chính phủ trong việc tận
dụng cơ hội của cuộc CMCN 4.0

III - Quan điểm, định hướng quản lý của NHNN trong thúc
đẩy chuyển đổi số ngành ngân hàng

Quản lý hoạt động ngân hàng trong giai đoạn phát triển Fintech
I – KINH NGHIỆM QUẢN LÝ, GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG
NGÂN HÀNG TRONG BỐI CẢNH FINTECH

Quản lý hoạt động ngân hàng trong giai đoạn phát triển Fintech 3
Chính sách thúc đẩy hoạt động ngân hàng số trên thế giới

Nâng cấp hệ thống thanh toán quốc gia Quy định bảo vệ dữ liệu cá
nhân, bảo vệ quyền riêng tư
Các hệ thống BannkPay, Bank Wallet
Quy định bảo vệ dữ liệu chung 2016/679
của Hàn Quốc, hệ thống FAST của của EU; Đạo luật bảo vệ dữ liệu cá nhân
Singapore, cổng thanh toán United 2012 của Singapore, Sắc lệnh về dữ liệu cá
Payments Interface (UPI) và Bharat nhân của Hồng Kông,...
Interface for Money (BHIM) của Ấn
Độ,...
Giao diện lập trình ứng An ninh mạng
dụng mở và chia sẻ dữ Chính sách Chính sách Luật An ninh mạng và truyền dữ
liệu ngân hàng quản lý
hỗ trợ liệu xuyên quốc gia của Trung
PSD2 tại châu Âu, Open Quốc. Luật an ninh mạng của
banking system tại Hàn Singapore
Quốc
Định danh khách hàng bằng
phương tiện điện tử
Số hóa thẻ căn cước công dân Đạo luật Aadhaar tại Ấn độ, Dịch vụ nhận
Aadhaar của Ấn Độ, MyInfo của dạng điện tử và các dịch vụ tin cậy đối với
Singapore… các giao dịch điện tử - eIDAS tại châu
Âu, quy định SorNorSor 7/2559 của Thái
Khuôn khổ pháp lý thử nghiệm Lan,...
Quản lý hoạt động ngân hàng trong giai đoạn phát triển Fintech
Anh, Singapore, Malaysia, Thái Lan,..
Kinh nghiệm cấp phép hoạt động ngân hàng số tại Châu Âu

1
Chỉ thị về Dịch vụ thanh toán (PSD2) sửa đổi:
Các ngân hàng được yêu cầu cung cấp cho nhà cung cấp bên
thứ ba (TPP) quyền truy cập trực tiếp vào thông tin liên quan đến
việc chấp thuận tài khoản thanh toán của khách hàng

2
Quyền “hộ chiếu” Khu vực kinh tế châu Âu (EEA)
Cho phép các công ty tài chính được cấp phép tại một trong 27
quốc gia thành viên EU được cung cấp dịch vụ tài chính ở các
quốc gia còn lại trong toàn khối mà không cần phải xin cấp phép tại
từng quốc gia riêng lẻ

3
Sáng kiến Ngân hàng mở (CMA Open Banking
Mandate and PSD Mandate)
Yêu cầu các ngân hàng lớn nhất quốc gia sử dụng giao diện lập
trình ứng dụng (API) cho phép truy cập vào dữ liệu của khách
hàng

4
Cơ chế cấp phép cho các công ty Fintech tham
gia hoạt động ngân hàng với phạm vi cung ứng
dịch vụ hẹp hơn như: giấy phép tổ chức thanh
toán, tổ chức cung ứng tiền điện tử,… thì không
được nhận tiền gửi và bị giới hạn các hoạt động
Quản lý hoạt động ngân hàng trong giai đoạn phát triển Fintech khác
Kinh nghiệm cấp phép hoạt động ngân hàng số tại Châu Âu

• Thành lập 1 Đơn vị phụ trách các ngân


hàng mới nổi để theo dõi và thực hiện
• Nộp đơn cấp phép tại BaFin – cơ quan quản lý

Anh
các hoạt động cấp phép, quản lý giám sát

Đức
ngân hàng số tài chính của Đức, sau đó nộp đơn cấp phép tại
Ngân hàng trung ương Châu Âu
• Việc cấp phép ngân hàng số được quản
lý hết sức nghiêm ngặt với yêu cầu về
• Tuân thủ tất cả các mục đích và nguyên tắc
vốn, giấy phép hoạt động ngân hàng
như ngân hàng truyền thống
phải tuân thủ các điều kiện nghiêm ngặt
như đối với các ngân hàng truyền thống

• Đáp ứng các yêu cầu tương tự như ngân hàng truyền thống: được cấp
phép từ Cơ quan quản lý tài chính (FCA); có Giấy phép hoạt động
ngân hàng do Ngân hàng Trung ương Anh cấp và yêu cầu vốn tối  Như vậy, việc cấp phép ngân hàng số phải đáp ứng các điều kiện
thiểu 5 triệu USD cộng thêm một khoản dự phòng vốn hơn 1 triệu khắt khe như ngân hàng truyền thống và không có cơ chế khác
USD;
biệt đặc thù trong cấp phép cho công ty Fintech trở ngân hàng số.
• Có thể mất đến hai năm để hoàn tất quy trình cấp phép hoạt động
ngân hàng với các thủ tục phức tạp, tốn kém chi phí và vẫn có khả
năng không được cấp phép

Quản lý hoạt động ngân hàng trong giai đoạn phát triển Fintech
Quản lý, cấp phép hoạt động ngân hàng số tại châu Á

Cơ quan quản lý tài chính tại Châu Á


ban hành quy định mới về cấp phép
cho ngân hàng số

Các nước đã cấp phép ngân hàng


số là Hồng Kông, Đài Loan, Hàn
quốc; Singapore đã xây dựng quy
định khung về cấp phép, đang nhận
hồ sơ cấp phép thí điểm 5 ngân
hàng số; Malaysia, Thái Lan hiện
đang cân nhắc cấp phép cho ngân
hàng số

Quản lý hoạt động ngân hàng trong giai đoạn phát triển Fintech
II – CHỦ TRƢƠNG, ĐỊNH HƢỚNG TẬN DỤNG CƠ HỘI
CUỘC CMCN 4.0

Quản lý hoạt động ngân hàng trong giai đoạn phát triển Fintech 3
ĐỊNH HƯỚNG CỦA ĐẢNG, CHÍNH PHỦ

Nghị quyết số 52/NQ-TW ngày 27 tháng 9 năm 2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách
chủ động tham gia cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư;

Nghị quyết số 50/NQ-CP năm 2020 của CHính phủ về Chương trình hành động thực hiện Nghị
quyết 52-NQ/TW về chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc CMCN 4.0;

Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
“Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;

Quản lý hoạt động ngân hàng trong giai đoạn phát triển Fintech 6
TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG SỐ TẠI VIỆT NAM

Dân số VN 96,5 triệu, cơ cấu


dân số trẻ (người trưởng thành~70%) 72% dân số sở hữu Smartphone

130 triệu thuê bao di động 51 Triệu thuê bao Internet di động,
kết nối 3G/4G phủ toàn quốc

64 triệu người dùng Internet Chiếm 67% dân số

TMĐT tăng trưởng cao ( 30%/năm ); Việt Nam là nền kinh tế số


đứng thứ 2 Đông Nam Á (12 tỷ USD), tăng trưởng 40%/năm

Khoảng 40% dân số trưởng thành chưa có tài khoản ngân hàng

Thế hệ Z (1995+) hiện mới chiếm 4% KH của NH trong 10 năm nữa sẽ là


nhóm KH chủ lực khi chiếm tới 40% dân số

Việt Nam là thị trường đầy tiềm năng, cơ hội cho phát triển ngân hàng số

Quản lý hoạt động ngân hàng trong giai đoạn phát triển Fintech 6
MỘT SỐ MÔ HÌNH PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG SỐ TẠI VIỆT NAM
Số hóa kết hợp phát triển ngân
Số hóa ngân hàng hiện hữu
hàng số
 Số hóa những mảng nghiệp vụ, hoặc từng quy  Thiết lập một ngân hàng số mới ngay trong
trình, SP-DV tương tác trực tiếp với KH (front- lòng ngân hàng hiện hữu, áp dụng với một
end), đem lại giá trị cho NH. phân khúc và định vị giá trị khách hàng cụ thể
 Vận hành trên nền tảng đa kênh đồng (ví dụ millenials) đồng thời với số hóa ngân
nhất, đảm bảo trải nghiệm KH đồng nhất trên hàng hiện hữu.
các kênh.  Hai sáng kiến vận hành song song, chuyển đổi
 Tập trung hướng KH tới mô hình vận hành năng lực vượt trội của ngân hàng số mới sang
“digital first”, giảm thiểu tương tác tại các điểm hỗ trợ mô hình đa kênh đồng nhất (Omni)
vật lý.  Một số năng lực, hạ tầng vận hành có thể chia
 Chú trọng gia tăng trải nghiệm người dùng và sẻ như Corebank, hệ thống báo cáo …trong khi
nâng cao hiệu quả kinh doanh. phần tương tác khác hàng (front-end) của 2
sáng kiến lại rất khác biệt.

Quản lý hoạt động ngân hàng trong giai đoạn phát triển Fintech 9
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ PHÁT TRIỂN NHS TẠI VIỆT NAM
 94% NH bước đầu triển khai hoặc đang
nghiên cứu, xây dựng chiến lược chuyển đổi Kênh giao tiếp Quy trình Nền tảng dữ liệu
số, trong đó 59% NH đã bắt đầu triển khai
chuyển đổi số trên thực tế.

 Phần lớn các NH Việt Nam đã triển khai


ngân hàng số ở cấp độ chuyển đổi về kênh Cloud, Data
giao tiếp và quy trình. Analytics, A.I, open
R.P.A, Machine Big Data, R.P.A API, Blockchain…
 Chuyển đổi về nền tảng dữ liệu mới được Learning, Biometri
nghiên cứu, triển khai tại một số ngân hàng cs, Mobility
tiên phong. Kho dữ liệu lớn, thu
thập dữ liệu tự động đa
chiều, kết nối mở.
Phân tích hành vi, thói
Hệ thống giao dịch quen, thấu hiểu khách
Ứng dụng trở lý ảo, tư trực tuyến, tức thời hàng.
vấn dịch vụ 24x7 trên
Quy trình xử lý tác
website, contact Phục vụ ra quyết
nghiệp tự động.
center, mạng xã định, quản lý rủi ro, tư
hội, ứng dụng mobile
App vấn, cung cấp SP-DV tự
động, cá nhân hóa…

Quản lý hoạt động ngân hàng trong giai đoạn phát triển Fintech 11
MỘT SỐ KẾT QUẢ PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG SỐ TẠI VIỆT NAM

Trợ lý ảo Chatbot
của MB

Dự án chiến lược
YoLo - ứng dụng
thay thế
NH số của Vp
CoreBank của
Bank
Vietinbank

Digital Lab &


DigitBank -
Vietcombank

Live Bank - Dịch


vụ ngân hàng tự
động TP Bank

Quản lý hoạt động ngân hàng trong giai đoạn phát triển Fintech 10
MỘT SỐ KẾT QUẢ PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG SỐ TẠI VIỆT NAM
Vietcombank Vietinbank BIDV TPBank VPBank

Chatbot/ Trợ lý ảo
T'Aio

Ứng dụng mobile banking thế


hệ mới, tích hợp đa dạng tính
năng, dịch vụ số VCB Digibank iPay Mobile Smart banking

Website Portal mới với UX/UI


thân thiện, tiện lợi

Các dịch vụ tự động hóa


VCB Auto-Debit Thanh toán hóa đơn tự động Thanh toán hóa đơn tự động

Xác minh thông tin khách hàng


qua phương tiện điện tử (e-
KYC) Livebank

API
39
Nền tảng iConnect BIDV Paygate

Quản lý hoạt động ngân hàng trong giai đoạn phát triển Fintech
Thách thức trong phát triển ngân hàng số tại Việt Nam
1. Thách thức , khó khăn về mặt chính sách

Về thủ tục, giấy tờ Về tính pháp lý và trường hợp sử dụng chữ ký điện tử
Trở ngại về mặt quy định, pháp lý, thủ tục giấy tờ • Mô tả về định nghĩa chữ ký điện tử chưa rõ ràng
trong hệ thống các văn bản hiện hành (thủ tục cấp
01 • Chưa có quy định hướng dẫn thỏa mãn điều kiện về tính pháp lý của
hồ sơ tín dụng, mở và sử dụng tài khoản thanh toán chữ ký điện tử (điểm b khoản 1 điều 24 Luật GDĐT)
phải gặp mặt trực tiếp khách hàng…) • Theo điều 21 Luật GDĐT, có 2 mức độ “chữ ký điện tử (cơ bản) và “chữ
ký điện tử đảm bảo an toàn”. Tuy nhiên chưa có quy định rõ ràng về
trường hợp sử dụng các mức độ chữ ký điện tử.
Về bảo vệ dữ liệu người dùng, chia sẻ
dữ liệu khách hàng
03
Về bảo vệ người tiêu dùng
• Chưa có quy định về trách nhiệm của các bên liên quan Cần có quy định rõ về trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan về
trong trường hợp rò rỉ thông tin khách hàng khi cung cấp 04 bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trong bối cảnh mới; xây dựng nền
dịch vụ trên môi trường số. tảng, tạo cơ sở để hình thành Cơ sở dữ liệu quốc gia và Cổng thông tin
• Cần quy định trình tự, thủ tục để khách hàng có thể thực quốc gia về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng; bổ sung rõ ràng, đầy đủ
hiện quyền của mình khi bị các chủ thể nắm giữ thông tin các hành vi xâm phạm quyền lợi người tiêu dùng mới xuất hiện;…
vi phạm

Về định danh khách hàng bằng phương thức điện tử


• Các văn bản hướng dẫn về nhận biết khách hàng chưa được chỉnh
06 Về cấp phép ngân hàng số
sửa để phù hợp và đồng bộ (Thông tư 23/2014/TT-NHNN) Chưa có quy định về việc cấp phép ngân hàng số
• Hệ thống Cơ sở dữ liệu định danh quốc gia cho công dân chưa hoàn
thiện và chưa có cơ chế để các ngân hàng có thể thực hiện đối
chiếu, xác minh khách hàng trực tuyến (e-KYC).

Quản lý hoạt động ngân hàng trong giai đoạn phát triển Fintech
Thách thức trong phát triển ngân hàng số tại Việt Nam

2.Thách thức về cơ sở hạ tầng 3. Thách thức đến từ khách hàng


• Cơ sở hạ tầng không đồng bộ, thống • Những thay đổi về nhu cầu, hành vi của 4.Thách thức về nguồn nhân lực
nhất. khách hàng trên cơ sở tiếp cận nền • Chất lượng nguồn nhân lực không chỉ là về trình
• Hạ tầng số tập trung,chuẩn hóa, cho tảng/mạng lưới và dữ liệu di động. độ nghiệp vụ ngân hàng mà đi liền là kỹ năng về
phép chia sẻ, tích hợp tạo hệ sinh thái số • Dân số trẻ, ưa chuộng công nghệ sẽ khó công nghệ số, tính tuân thủ về quy trình vận hành
trải rộng nhiều ngành, lĩnh vực để mở tính hơn, đòi hỏi nhiều lựa chọn hơn, tiếp cung ứng sản phẩm dịch vụ ngân hàng trong môi
rộng hệ sinh thái, hỗ trợ các ngành kinh cận dễ dàng hơn cùng các phương thức trường công nghệ
• Các chương trình đào tạo đại học còn thay đổi
tế khác như thương mại, giao thông, dịch phân phối và dịch vụ chất lượng, nhanh
chậm so với xu thế
vụ công...cũng chưa được hoàn thiện chóng và hiệu quả hơn

Quản lý hoạt động ngân hàng trong giai đoạn phát triển Fintech
III – QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƢỚNG CỦA NHNN TRONG
THÚC ĐẨY CHUYỂN ĐỔI SỐ NGÀNH NGÂN HÀNG VÀ
TĂNG CƢỜNG HỢP TÁC NGÂN HÀNG - FINTECH

Quản lý hoạt động ngân hàng trong giai đoạn phát triển Fintech 3
Chính sách thúc đẩy hoạt động ngân hàng số tại Việt Nam
Các chính sách đang triển khai

Tiêu chuẩn kỹ thuật và biện pháp đảm


bảo an ninh, an toàn khi ứng dụng công
Xác minh thông tin nhận biết khách nghệ mới
hàng 01 03
Tiêu chuẩn cơ sở thẻ chip nội địa, QR Code;
• Nghị định số 87/2019/NĐ-CP
Phương án tổng thể đảm bảo an ninh bảo mật
• Thông tư số 16/2020/TT-NHNN sửa đổi
Thông tư số 23/2014/TT-NHNN 02 04 công nghệ thông tin cho các TCTD Việt Nam;
Quyết định 29/2008/QĐ-NHNN ngày
13/10/2008; Thông tư số 47/2014/TT-NHNN;
Phát triển sản phẩm, dịch vụ ngân hàng số Thông tư số 09/2020/TT-NHNN ;Thông tư số
Nghị định về Thanh toán không dùng 35/2018/TT-NHNN; Quyết định 630/QĐ-
tiền mặt thay thế Nghị định số NHNN
101/2012/NĐ-CP; Thông tư số
16/2020/TT-NHNN sửa đổi, bổ sung Hệ thống thanh toán bù trừ
một số điều của Thông tư 23/2014/TT-
Khuôn khổ pháp lý thử nghiệm Ban hành khuôn khổ pháp lý cho việc vận
NHNN hướng dẫn việc mở tài khoản
hành, hoạt động của hệ thống thanh toán bù
thanh toán với nhận biết khách hàng Xây dựng, trình Chính phủ Nghị định về khuôn trừ tự động 24/7 (ACH) phục vụ cho các giao
bằng phương thức điện tử. khổ pháp lý thử nghiệm (Regulatory Sandbox) dịch thanh toán bán lẻ tại Thông tư số
trong lĩnh vực ngân hàng, làm cơ sở cho việc 23/2019/TT-NHNN
ứng dụng nhanh chóng các công nghệ mới

Quản lý hoạt động ngân hàng trong giai đoạn phát triển Fintech
Một số giải pháp – Định hướng
Chiến lược chuyển đổi số ngành ngân hàng Hạ tầng Công nghệ số

Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện hạ tầng công nghệ ngành
Xây dựng, ban hành Chiến lược chuyển đổi của
NH hỗ trợ cung ứng các SP-DV số, chia sẻ dữ liệu số;
ngành Ngân hàng thực hiện Quyết định 749/QĐ-
Tăng cường tích hợp, kết nối hạ tầng, ứng dụng ngành
TTg Chuyển đổi số quốc gia
ngân hàng với các ngành, lĩnh vực dịch vụ khác để mở
rộng hệ sinh thái số.

Xây dựng Khuôn khổ pháp lý Chuyển đổi số, phát triển NH Số gắn với thúc
cho hoạt động ngân hàng số đẩy tài chính toàn diện

(i) Xây dựng Nghị định mới về thanh toán không • Triển khai các nội dung liên quan đến phát triển NH
dùng tiền mặt ; (ii) Xây dựng hướng dẫn về định số, hợp tác NH - Fintech, ứng dụng CNTT trong
danh, xác thực khách hàng bằng phương thức khuôn khổ Chiến lược quốc gia về Tài chính toàn
điện tử (e-KYC); (iii) Hướng dẫn chi tiết về chia diện.
sẻ dữ liệu, bảo vệ thông tin, dữ liệu khách • Cung ứng dịch vụ ngân hàng an toàn, thuận tiện với
hàng, phòng ngừa rủi ro an ninh mạng (cyber giá cả hợp lý cho người dân chưa có tài khoản
security). NH, đặc biệt người dân khu vực vùng sâu, vùng xa.
• Chú trọng nâng cao hiểu biết, kỹ năng tài chính.

Quản lý hoạt động ngân hàng trong giai đoạn phát triển Fintech 15
Kiến nghị, đề xuất với Đảng, Chính phủ
Ban hành khung khổ pháp lý thử nghiệm Xây dựng chủ trương, chính sách về
có kiểm soát cho lĩnh vực công nghệ tài hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp, giáo
chính – Fintech; Hoàn thiện một số Luật dục, đào tạo, đào tạo lại lượng lực lao
liên quan đến bảo mật dữ liệu, đảm bảo động Việt Nam có kiến thức, kỹ năng
an ninh, an toàn thông tin và bảo vệ thích ứng với bối cảnh CMCN 4.0
thông tin, tính riêng tư dữ liệu người
dùng
Sửa đổi quy định hiện hành hoặc xây
Đẩy nhanh hoàn thiện Cơ sở dữ liệu dựng cơ chế, chính sách phù hợp nhằm
quốc gia về dân cư, cho phép chia tích cực hỗ trợ việc sử dụng các dịch
Core Idea
sẻ, kết nối mở với các ngành dịch vụ vụ, giải pháp sáng tạo của các doanh
như ngân hàng, viễn thông, bảo hiểm... nghiệp khởi nghiệp (startup), công ty
Fintech
Nghiên cứu, trình ban hành khung pháp
lý sửa đổi (Luật, Nghị định) quy định về
giao dịch điện tử, chữ ký điện tử, chữ ký
số để phù hợp với xu hướng phát triển
kinh tế số

Quản lý hoạt động ngân hàng trong giai đoạn phát triển Fintech
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!

Quản lý hoạt động ngân hàng trong giai đoạn phát triển Fintech 17

You might also like