You are on page 1of 61

Nhóm 5

NGÂN HÀNG SỐ
Giảng viên: TS. Phạm Đức Huy
1. Nguyễn Thị Ngọc Hân
(Nhóm trưởng)
THÀNH VIÊN 2. Diệp Thu Khanh
3. Mai Nhật Anh Thương
4. Trần Danh Tuấn Kiệt
5. Võ Thị Minh Thư
6. Phan Thị Mai Liên
7. Châu Vũ Hoàng Kim
8. Nguyễn Nữ Bảo Trân
9. Bùi Thị Nhã Trân
NỘI DUNG CHÍNH

I. V.
Ngân hàng số III. Thực trạng trong
là gì? Tính năng và ngoài nước.
Quá trình và lợi ích Phân khúc khách
phát triển hàng đến NHS
II. IV.
Hệ thống Ưu và nhược
ngân hàng số điểm
Ngân hàng truyền thống
Ngân hàng trực tuyến
Ngân hàng điện tử
Ngân hàng số (Digital Banking)
I. Ngân hàng số là gì? Quá trình phát triển
Khái niệm

Ngân hàng số (Digital Banking):


là một hình thức ngân hàng số hóa
tất cả những hoạt động và dịch vụ
có thể thực hiện ở các chi nhánh
ngân hàng bình thường.
Theo đó mọi giao dịch ngân hàng đều được thực hiện qua
Internet thông qua các hình thức như GPRS/3G/4G/Wifi,
diễn ra mọi lúc mọi nơi.
Quá trình phát triển
Gồm 3 giai đoạn

1 3
2
Trải nghiệm Phát triển
khách hàng Kết nối với về mặt quy
Fintech trình
Quá trình phát triển

Trải nghiệm
khách hàng
Quá trình phát triển
Để mở rộng sản phẩm dịch vụ

2
Kết nối với
Fintech
Quá trình phát triển

Fintech: những đơn


vị công ty cung cấp
dịch vụ tài chính rất
hiện đại
Quá trình phát triển
Đổi mới và tối ưu hóa

3
Phát triển
về mặt quy
trình
Quy trình EKYC
Mang CMND/CCCD ra ngân hàng để mở tài khoản
II. Hệ thống ngân hàng số

Là sự tích hợp nội bộ để


kết nối với nhiều hệ thống
nội bộ ngân hàng.
II. Hệ thống ngân hàng số

Core banking
II. Hệ thống ngân hàng số
Một số Core banking được áp dụng tại ngân hàng Việt Nam

Silver lake SIBS Axis


Siba
ATM( Nguồn Internet)
VPBank triển khai mô hình kiosk banking, cung cấp
tất cả dịch vụ ngân hàng mọi thời điểm

Kiosk Banking
•Mobile Banking
Hệ thống thanh toán oncloud
Nam A Bank: Ngân hàng Việt đầu tiên
triển khai giải pháp Oracle Exadata
Cloud at Customer

Sáng 23.3.2023, tại TP.HCM đã


diễn ra Lễ ký kết hợp tác giữa
Ngân hàng TMCP Nam Á (Nam A
Bank) cùng Tập đoàn ORACLE
và Công ty cổ phần phát triển
Công nghệ viễn thông tin học Sun
Việt (SVTECH) về việc triển khai
giải pháp Nền tảng điện toán đám
mây Exadata
III. Tính năng & lợi ích
Tính năng
1 Đăng kí Online

2 Thanh toán hóa đơn


Chuyển khoản
3
Chuyển tiền 24/7
4 Vay ngân hàng
Gửi tiết kiệm/Tự chia
5
nhỏ tiền tiết kiệm
Tính năng
6 Nộp tiền vào tài khoản
Quản lý tài khoản,
7
quản lý thẻ
Tham gia các sản phẩm
8
đầu tư, bảo hiểm
Quản lý tài chính cá
9
nhân và doanh nghiệp

10 Khả năng bảo mật của


ngân hàng số
Lợi ích của ngân hàng số
1. Lợi ích đối với khách hàng

• Bất kỳ thời điểm nào và ở bất


kì nơi đâu
• Thực hiện và xác nhận các
giao dịch với độ chính xác
cao, nhanh chóng
• Tiết kiệm chi phí, thời gian
• Tăng cường bảo mật
2. Lợi ích đối với ngân hàng
• Giảm chi phí vận hành
• Tăng tốc độ giao dịch, tăng
năng suất lao động
• Tự động hóa quy trình
• Cung cấp dịch vụ trọn gói,
sản phẩm tiện ích
• Mở rộng phạm vi hoạt động
=> tăng khả năng cạnh tranh
3. Lợi ích đối với nền kinh tế
• Giảm khối lượng tiền mặt
• Sự liên thông giữa các tổ
chức tài chính
• Giúp Nhà nước có thông tin
đầy đủ và cụ thể về việc nộp
thuế
• Là cầu nối cho một quốc gia
hội nhập với nền kinh tế
quốc tế.
IV. Ưu và nhược điểm ngân hàng số
Ưu điểm

Tiết kiệm Tiện lợi Là phiên bản


thời gian và linh hoạt thu nhỏ của một
chi phí ngân hàng
Nhược điểm

Không có mặt
đối mặt với nhân Sự phụ thuộc vào Rủi ro về
kết nối internet bảo mật
viên ngân hàng
Vậy theo các bạn ngân hàng số
và ngân hàng điện tử giống và
khác nhau ra sao??
Điểm giống nhau
1. Chuyển tiền1trong và ngoài
hệ thống
2. Truy vấn số dư tài khoản

3. Gửi tiết kiệm

4. Tiết kiệm thời gian, công


sức di chuyển
Điểm khác nhau
NỘI DUNG NGÂN HÀNG SỐ (Digital Banking) NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ (E-banking)
Là loại hình dịch vụ tạo điều kiện cho
Là một hình thức ngân hàng mà tất cả các
khách hàng kiểm tra thông tin hoặc giao
Khái niệm hoạt động, dịch vụ được số hóa và tích hợp dịch bằng hình thức online với tài khoản
vào một ứng dụng duy nhất.
ngân hàng.
Bản chất Phạm vi rộng và toàn diện Chỉ phản ánh một phần khía cạnh của việc
áp dụng số hóa

Đầy đủ các tính năng:


• Vay vốn, vay tiêu dùng
Các tính năng cơ bản:
• Rút tiền, chuyển tiền vào tài khoản
 Chuyển tiền trong và ngoài hệ thống
• Quản lý tài khoản thanh toán, quản lý thẻ
 Thanh toán hóa đơn điện tử
Tính năng • Tham gia các sản phẩm đầu tư, bảo hiểm
 Tra cứu số dư tài khoản
• Quản lý tài chính cá nhân và DN
 Gửi tiền tiết kiệm
• Khả năng bảo mật của ngân hàng số
• Gửi tiết kiệm
V. Thực trạng ngân hàng số trong và ngoài nước
Trong nước, thị trường ngân hàng số đang phát triển nhanh chóng
với sự bùng nổ của các ứng dụng thanh toán số như MoMo,
ZaloPay, ViettelPay,... Các ngân hàng cũng đang chuyển đổi sang
hướng kinh doanh số để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Nhiều
ngân hàng cũng đã triển khai các sản phẩm và dịch vụ ngân hàng
trực tuyến để giúp khách hàng có thể thực hiện giao dịch một cách
nhanh chóng và tiện lợi.
Tuy nhiên, việc phát triển ngân hàng số ở Việt Nam cũng còn nhiều thách thức.
Ví dụ: Chuyển đổi số
Một số ngân hàng có xu hướng thiết lập một mảng kinh doanh mới hoặc thành lập ngân
hàng số thuần túy

LiveBank của TPBank Timo của VPBank


•TPBank đã triển khai mô
hình ngân hàng LiveBank tự
động hoàn toàn giúp khách
hàng chỉ mất 3s để nhận diện
và 30s xử lý giao dịch

Nguồn: LiveBank tự động


Tăng trưởng bền vững, tổng tài sản tpbank tăng hơn 12%, trong năm 2022
Ở nước ngoài, thị trường ngân
hàng số cũng đang phát triển mạnh
mẽ với sự xuất hiện của các công ty
fintech và các ngân hàng truyền
thống mở rộng hoạt động sang lĩnh
vực này. Tuy nhiên, mô hình và tốc
độ phát triển của các thị trường này
khác nhau tùy theo vùng lãnh thổ
và quy định của từng quốc gia
Ở Hoa Kỳ, các ngân
hàng truyền thống đã
triển khai các dịch vụ
ngân hàng trực tuyến
và phát triển ứng
dụng di động để thực
Bank of America
hiện các giao dịch
như chuyển khoản
tiền, thanh toán hóa
đơn, mua bán chứng
khoán. Các ngân
hàng lớn như Wells
Fargo, Chase, Bank
of America

Wells Fargo Chase


Ở Trung Quốc, thị trường ngân hàng số đang rất
phát triển và là chủ đề nóng bỏng trong ngành tài
chính

WeChatPay AliPay
Ở Singapore, ngân hàng số đang được chính phủ đẩy mạnh phát triển.
Năm 2020, Cơ quan Tiền tệ Singapore (MAS) đã chính thức cấp phép cho
bốn doanh nghiệp thành lập ngân hàng kỹ thuật số.

MAS cấp phép mở ngân hàng kỹ thuật số


Phân khúc khách hàng hướng đến ngân hàng số?
Các nhà kinh doanh vừa và nhỏ (SMEs), cá nhân kinh doanh
Phân khúc khách hàng hướng đến ngân hàng số?

Người dùng truy


cập Internet mới
bắt đầu
Phân khúc khách hàng hướng đến ngân hàng số?

Người tiêu dùng truyền thống

Người dùng trong từ 18-35 tuổi


Phân khúc khách hàng hướng đến ngân hàng số?

Người dùng ở khu


vực nông thôn và
ven thành phố
Câu hỏi
củng cố
Câu hỏi
1. Quá trình phát triển của ngân hàng số gồm
mấy giai đoạn?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu hỏi
2. Điểm giống nhau của Ngân hàng số và Ngân hàng điện tử?
A. Chuyển tiền trong và ngoài hệ thống, truy vấn số dư tài khoản.
B. Thanh toán hóa đơn điện tử, gửi tiết kiệm.
C. Hỗ trợ tiết kiệm, tiết kiệm thời giam.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu hỏi
3. Đâu không là ưu điểm của Ngân hàng số?
A. Tiện lợi và linh hoạt.
B. Phụ thuộc vào kết nối internet.
C. Tiết kiệm thời gian, chi phí.
D. Phiên bản thu nhỏ của của một ngân hàng.
Câu hỏi
4. Theo báo cáo Bưu điện Việt Nam vào năm
2020, khoảng bao nhiêu % số lượng khách
hàng chưa sử dụng dịch vụ ngân hàng số?
A. 77%
B. 78%
C. 76%
D. 66%
Câu hỏi
5. Ngân hàng số có mấy tính năng?
A. 12
B. 22
C. 10
D. 11

You might also like