You are on page 1of 23

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT


---o0o---

Đề: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ


INTERNET BANKING
CỦA NGÂN HÀNG TECHCOMBANK

Môn học: Công nghệ thông tin và truyền thông mới (New ICT)
Mã học phần: BIE1051
Giảng viên hướng dẫn: Lê Hải Nam
Nhóm thực hiện: Nhóm 7

1
INDEX
I. Overview of the technology ................................................................................................. 3
I.1. Concepts ....................................................................................................................... 3
I.2. Characteristics ............................................................................................................... 3
I.3. Current trends/ applications in business: ............................................................................ 3
Xu hướng công nghệ số trong ngân hàng: ............................................................................... 3
I.4. Challenges and Impact to different aspect of business: ........................................................ 4
Thách thức: ......................................................................................................................... 4
II. Technology implementation in business .............................................................................. 4
II.1. Business brief overview (history, vision and mission, operations) ....................................... 5
II.2. SWOT/ Market analysis/ Competitor research .................................................................. 7
II.3. How organization use technology .................................................................................. 10
2.3.1. The application and its function ............................................................................... 10
2.3.3. Administration/ Productivity ................................................................................... 13
2.3.4. Training, registration, and legal ............................................................................... 15
III. Assessment on the technological implementation ............................................................. 18
III.1. Overall outcomes ....................................................................................................... 18
III.2. Advantages and disadvantages ..................................................................................... 19
III.2.1. Advantages ......................................................................................................... 19
Internet Banking đem đến một lợi thế nhất định so với ngân hàng truyền thồng, mang lại lợi ích
lớn và vai trò quan trọng. ................................................................................................. 19
III.2.2. Disadvantages ..................................................................................................... 20
III.3. Proposal on improvement............................................................................................ 21
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO: .............................................................................. 23
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 7 ............................................................................ 23

2
I. Overview of the technology

I.1. Concepts
Internet Banking là một trong các dịch vụ ngân hàng điện tử (E-Banking) của ngân hàng
cho phép khách hàng thực hiện các giao dịch tài chính và quản lý tài khoản của mình
mọi lúc mọi nơi một cách an toàn thông qua các thiết bị kết nối Internet như điện thoại,
laptop, máy tính bảng và mã truy cập do ngân hàng cung cấp mà không cần phải đến
quầy giao dịch

I.2. Characteristics
- Internet Banking không tồn tại dưới dạng vật thể hữu hình mà được thể hiện qua
các tiện ích, như kiểm tra tài khoản, chuyển tiền, thanh toán, cho vay online,...
- Internet Banking được cung cấp liên tục, sử dụng 24/7 kể cả các ngày lễ tết và
ở bất cứ nơi đâu, tiện lợi hơn khi sử dụng dịch vụ ngân hàng truyền thống, khách
hàng phải đến các chi nhánh ngân hàng để thực hiện các giao dịch trong giờ hành
chính vào các ngày làm việc.
- Internet Banking là quá trình tự động thông qua các phương tiện và hệ thống điện
tử thực hiện giao dịch một cách khép kín. Nếu có vấn đề trong quá trình giao
dịch, hệ thống sẽ tự động thông báo tới khách hàng. Do đó Internet Banking yêu
cầu một số thủ tục đảm bảo độ bảo mật và an toàn đối với dịch vụ cung cấp.
- Internet Banking mang tính toàn cầu. Khách hàng có thể kết nối Internet và sử
dụng dịch vụ trên toàn thế giới
- Chất lượng dịch vụ Internet Banking được đánh giá phụ thuộc vào cảm nhận của
khách hàng dựa trên các nghiên cứu, khảo sát

I.3. Current trends/ applications in business:

Xu hướng công nghệ số trong ngân hàng:


- Trí tuệ nhân tạo (Artificial Intelligence) và học máy (Machine Learning)
+ Xử lý tự động giao dịch: thực hiện các giao dịch tài chính tự động mà
không cần sự can thiệp của con người như giao dịch trái phiếu, cổ phiếu
và tiền điện tử theo các quy tắc được lập trình từ trước
+ Dự đoán rủi ro và quản lý rủi ro: phân tích thông tin về khách hàng và tài
chính cá nhân của họ, giúp ngân hàng đánh giá được khả năng thanh toán
của khách hàng và quản lí tốt hơn rủi ro tín dụng
+ Chatbot và dịch vụ khách hàng tự động: ngân hàng có thể cung cấp dịch
vụ và hỗ trợ cho khách hàng của mình 24/7 và bất cứ khi nào họ cần.
- Sinh trắc học: Sinh trắc học được sử dụng để tự động hóa quy trình xác thực và
chứng thực, giúp giảm thời gian và công sức mà khách hàng cần để truy cập tài

3
khoản và thực hiện giao dịch. Tuy nhiên, cần đảm bảo rằng thông tin sinh trắc
học của khách hàng phải được bảo vệ một cách an toàn và tuân thủ các quy định
về quyền riêng tư
- Điện toán đám mây: quản lý các dịch vụ tài chính cơ bản được thực hiện trên
đám mây mang lại các lợi ích như tiết kiệm chi phí, chia sẻ dữ liệu an toàn,...
- Internet vạn vật (IoT): IoT cho phép các thiết bị kết nối với Internet để thu thập
và chia sẻ thông tin. Trong ngân hàng, IoT có thể được sử dụng để theo dõi tài
sản, cải thiện dịch vụ khách hàng, quản lý ATM và thiết bị khác

I.4. Challenges and Impact to different aspect of business:

Thách thức:
- Yếu tố văn hóa, thói quen tiêu dùng và trình độ dân trí là rào cản đối với việc
phát triển các dịch vụ ngân hàng ứng dụng công nghệ cao tại Việt Nam, đặc biệt
là Internet Banking
- Tính thiếu ổn định của hệ thống công nghệ như việc nghẽn mạng, mất kết nối
vẫn xảy ra thường xuyên, ảnh hưởng tiêu cực đến tính liên tục và ổn định của
các dịch vụ
- Sự phát triển nhanh chóng của công nghệ đòi hỏi các ngân hàng thương mại phải
không ngừng đầu tư, cập nhật các công nghệ mới, bắt kịp xu thế để không bị tụt
hậu,tránh khỏi nguy cơ bị loại ra khỏi ‘cuộc chơi’
- Chênh lệch về hạ tầng công nghệ giữa khu đô thị và khu vực nông thôn còn cao
cũng gây khó khăn cho ngân hàng trong việc gia tăng khả năng thâm nhập của
các dịch vụ ngân hàng điện tử
- Vấn đề an ninh mạng cần được đặt lên hàng đầu. Tội phạm mạng ngày càng tinh
vi, khách hàng sẽ lo sợ khi sử dụng dịch vụ vì đã xảy ra nhiều vụ lừa đảo chiếm
đoạt tiền nghiêm trọng

II. Technology implementation in business

Với những lợi ích từ việc sử dụng Internet Banking, hầu hết các ngân hàng trong
và ngoài nước đang dần áp dụng để giúp cho người dùng thuận tiện hơn khi lựa chọn
ngân hàng. Và trong đó, Techcombank là ngân hàng có một lịch sử phát triển lâu đời
cùng với những thành tựu và sự tín nhiệm của người sử dụng.

4
II.1. Business brief overview (history, vision and mission, operations)

• Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam – Techcombank, được
thành lập với số vốn điều lệ lên đến 20 tỷ đồng vào ngày 27 tháng 9 năm 1993
với trụ sở chính được xây dựng tại số 24 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội.

- Đến năm 1995, tăng số vốn điều lệ lên 51.495 tỷ đồng và thành lập Chi nhánh
Techcombank ở Thành phố Hồ Chí Minh, khởi đầu cho quá trình phát triển
nhanh chóng của Techcombank tại các đô thị lớn, cũng như các thành tựu giúp
xây dựng vị thế của Techcombank hiện tại.

- Năm 1996, tiếp nối với Techcombank Hồ Chí mở Phòng Giao dịch Thắng Lợi,
chi nhánh Techcombank Thăng Long được xây dựng cùng với Phòng Giao dịch
Nguyễn Chí Thanh tại Hà Nội. Sự kiện này đã kéo vốn điều lệ được tăng cao đến
70 tỷ đồng.

- Năm 1998, trụ sở chính đã được chuyển sang Tòa nhà Techcombank ở số 15
Đào Duy Từ, Hà Nội, đồng thời mở rộng thêm chi nhánh Techcombank Đà Nẵng
tại Đà Nẵng, mở rộng mạng lưới giao dịch khắp Bắc – Trung – Nam.

- Năm 1999, Techcombank lại tiếp tục tăng vốn điều lệ lên 80.020 tỷ đồng và khai
trương Phòng Giao dịch số 3 tại phố Khâm Thiên – Hà Nội.

5
- Năm 2000, thành lập Phòng Giao dịch Thái Hà tại Hà Nội cùng với 102.345 tỷ
đồng vốn điều lệ.

- Năm 2001, ký kết hợp đồng với nhà cung cấp phần mềm hệ thống ngân hàng
hàng đầu thế giới Temenos Holding NV về việc triển khai hệ thống phần mềm
Ngân hàng GLOBUS cho toàn hệ thống Techcombank nhằm đáp ứng ngày càng
tốt hơn nhu cầu của khách hàng.

- Năm 2002 – là một năm có nhiều sự kiện đối với Techcombank:

· Tại Hà Nội: thành lập chi nhánh Chương Dương và chi nhánh Hoàn Kiếm.

· Tại Hải Phòng: thành lập chi nhánh Hải Phòng.

· Tại Đà Nẵng: thành lập chi nhánh Thanh Khê.

· Tại Thành phố Hồ Chí Minh: thành lập chi nhánh Tân Bình.

- Từ đó trở thành Ngân hàng Cổ phần có mạng lưới giao dịch rộng nhất tại thủ đô
Hà Nội (gồm Hội sở chính và 8 chi nhánh cùng 4 Phòng Giao dịch tại các thành
phố lớn trên cả nước). Qua đó, tăng vốn điều lệ lên 104.435 tỷ đồng cũng như
chuẩn bị phát hành cổ phiếu mới để tăng vốn điều lệ Techcombank lên 202 tỷ
đồng.

- Techcombank vẫn tiếp tục phát triển và lớn mạnh đến năm 2018 – nghênh đón
các thành tựu đáng tự hào:

· Chính thức niêm yết trên sàn Sở Giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí
Minh, với mã cổ phiếu TCB, giá trị vốn hóa tại thời điểm niêm yết lên đến 6.5 tỷ
USD.

· Top 3 thương vụ IPO lớn nhất thị trường Đông Nam Á năm 2018.

· Trở thành Ngân hàng đứng đầu về doanh số giao dịch thẻ Visa (debit và credit)
tại Việt Nam do tổ chức Thẻ Quốc tế Visa trao tặng.

· Nhận được giải thưởng Ngân hàng tốt nhất Việt Nam 2018 do tổ chức
Euromoney bình chọn và giải Ngân hàng Tài trợ thương mại tốt nhất Việt Nam do
tổ chức Global Banking & Finance Review trao tặng.

- Đến năm 2021, Techcombank công bố Tầm nhìn – Sứ mệnh và cùng đồng hành
với đất nước, cộng đồng chiến thắng đại dịch Covid – 19, lan tỏa tinh thần thương
hiệu “Vượt Trội Hơn Mỗi Ngày”.

6
· Tầm nhìn: “Chuyển đổi ngành tài chính, nâng tầm giá trị sống; thúc đẩy mỗi
người khai phá tiềm năng và bản lĩnh hành động cho những điều vượt trội”.

· Sứ mệnh: “Dẫn dắt hành trình số hóa của ngành tài chính, tạo động lực cho mỗi
cá nhân và tổ chức phát triển bền vững và bứt phá thành công”.

II.2. SWOT/ Market analysis/ Competitor research

Tính đến thời điểm hiện tại, Techcombank có hơn 11.000 cán bộ viên làm việc
tại 315 chi nhánh trên toàn quốc. Với giá trị vốn hóa lớn thứ 4 trên thị trường,
Techcombank là ngân hàng dẫn đầu về hiệu suất hoạt động với 18 quý tăng trưởng liên
tiếp.

Trong những năm trở lại đây, Techcombank liên tiếp được vinh danh tại các giải
thưởng được trao bởi các tổ chức quốc tế uy tín như: Euromoney, Global Finance, Wells
Fargo, Banks of New York Mellon, AsiaRisk, Finance Asia, Global Banking and
Finance Review, v.v… Bên cạnh đó, ngân hàng còn được vinh danh tại các giải thưởng
Nhân sự uy tín: Nơi làm việc tốt nhất châu Á; Top 2 Nơi làm việc tốt nhất Việt Nam
ngành Ngân hàng 5 năm liên tiếp (2016 – 2020); Vietnam HR Awards; Thương hiệu
Nhà tuyển dụng hấp dẫn nhất với sinh viên Việt Nam,…

Đặc biệt vào sáng ngày 15 – 08 – 2023, theo Brand Finance, Techcombank là
một thương hiệu ngân hàng phát triển nhanh nhất tại Việt Nam trong năm 2023, đạt tốc
độ tăng trưởng giá trị thương hiệu 47% lên 1.4 tỷ USD. Xếp hạng về sức mạnh thương
hiệu của Techcombank được cải thiện 3.2 điểm (từ AA+ lên AAA-).

Bảng xếp hạng “Top 100 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam 2023” đã cho thấy
sự chuyển đổi mạnh mẽ về giá trị thương hiệu của các ngành nghề. Trong đó, ngân hàng
cùng viễn thông, thực phẩm là những lĩnh vực có đóng góp nhiều nhất vào tổng giá trị
bảng xếp hạng,

Tại diễn đàn “Phát triển xanh – Cách tiếp cận phù hợp cho các thương hiệu Việt”
do Brand Finance MiBrand tổ chức ngày 15 – 08, ông Prasenjit Chakravarti – Giám đốc
Khối chiến lược và Chuyển đổi ngân hàng đã đại diện chia sẻ về hành trình tiên phong
chuyển đổi số hóa, dữ liệu của ngân hàng, hướng đến thúc đẩy chuyển dịch kinh tế xanh
và phát triển bền vững tại Việt Nam. Trong những năm qua, Techcombank đã tập trung
đầu tư cho BigData và AI, chú trọng phát triển các sản phẩm số hóa, được tinh chỉnh
phù hợp theo nhu cầu cá nhân hóa ngày càng cao của khách hàng. Những kết quả từ
chuyển đổi số toàn diện đã giúp Techcombank mang đến trải nghiệm vượt trội hơn cho
khách hàng, từ đó thu hút thêm con số kỷ lục hơn 1.4 triệu khách hàng mới chỉ trong 6
tháng đầu năm 2023. Và tiếp tục theo đuổi chiến lược lấy khách hàng làm trọng tâm,
Techcombank hiện đang cung cấp các giải pháp tài chính và dịch vụ ngân hàng đa dạng

7
cho hơn 11.2 triệu khách hàng, bao gồm khách hàng cá nhân và khách hàng doanh
nghiệp, thông qua mạng lưới điểm giao dịch trên toàn quốc, cũng như dịch vụ ngân
hàng số dẫn đầu thị trường. Phương pháp tiếp cận hệ sinh thái, hợp tác đối tác trong
nhiều lĩnh vực kinh tế chủ chốt giúp tạo nên sự khác biệt cho Techcombank tại một
trong những nền kinh tế phát triển nhanh nhất thế giới.

Ngoài ra, các đối thủ cạnh tranh lớn nhất hiện nay của Techcombank là ACB và
VPBank:

Kể từ khi thành lập vào năm 1993, ACB luôn định hướng tập trung mảng ngân
hàng bán lẻ và hiện là ngân hàng bán lẻ hàng đầu tại Việt Nam. ACB từng nắm vị trí số
1 của khối lợi nhuận, thế nhưng sau những biến cố giai đoạn 2011 – 2012, sau khi loạt
lãnh đạo ngân hàng bị bắt, ACB đã rơi vào thời kỳ khó khăn. Từ một trong những ngân
hàng thương mại cổ phần mạnh nhất Việt Nam vào thời điểm đó, ACB đã loạng choạng.
Sau đó, gia đình ông Trần Mộng Hùng và toàn bộ cán bộ nhân viên đã xây dựng lại
ACB sang một trang mới và ngày càng phát triển.

Tính đến hết quý 1 – 2021, 82% huy động khách hàng đến từ cá nhân và 93% dư
nợ cho vay dành cho khách hàng cá nhân và doanh nghiệp nhỏ và vừa. ACB đang sở
hữu tập khách hàng lên tới 3.3 triệu người, tăng khoảng 100 nghìn so với năm 2020. Về
thị phần, ACB chiếm 3.4% thị phần cho vay và 3.5% thị phần huy động của toàn ngành
ngân hàng. Nhờ đẩy mạnh vào phân khúc bán lẻ, ACB duy trì tỷ lệ tiền gửi không kỳ
hạn khoảng 22% – mức cao trong ngành ngân hàng và mảng bán chéo bảo hiểm cũng
được thúc đẩy mạnh mẽ.

Với VPBank – ngân hàng không có chất lượng sinh lời tốt như ACB hay
Techcombank nhưng đổi lại, ngân hàng có tổng thu nhập hoạt động lớn nhất hệ thống,
qua đó cũng mang về mức lợi nhuận khổng lồ nhờ vào lĩnh vực cho vay tiêu dùng với
thương hiệu FE Credit. Trong số 3 ngân hàng, VPBank là ngân hàng lựa chọn phân
khúc khách hàng rộng nhất, kéo dài từ tập khách hàng có mức thu nhập trung bình thấp
đi lên. Và là ngân hàng duy nhất phục vụ tất cả các phân khúc khách hàng từ nhóm thu
nhập thấp thông qua FE Credit, đến nhóm khách hàng cá nhân, nhóm hộ kinh doanh,
doanh nghiệp vừa cho tới khách hàng doanh nghiệp lớn.

Năm 2020, VPBank cho biết mình phục vụ tới 16 triệu khách hàng, lớn gấp nhiều
lần so với ACB hay Techcombank. Tuy nhiên, việc phục vụ lượng khách lớn với một
phân khúc rộng cũng khiến chất lượng tài sản của VPBank kém hơn so với 2 ngân hàng
còn lại. Đầu năm 2021, VPBank tuyên bố hoàn tất việc bán 49% cổ phần FE Credit cho
đối tác SMBC (Nhật Bản) với việc thoái bớt khỏi mảng cho vay tiêu dùng, VPBank
nhiều khả năng sẽ mở rộng đầu tư sang lĩnh vực kinh doanh mới. Ban lãnh đạo ngân
hàng cho biết, đó có thể là lĩnh vực ngân hàng đầu tư hoặc quản lý tài sản.

8
Tương tự vào những năm 2012 – 2013, Techcombank từng xáo trộn với tin đồn
ảnh hưởng rất lớn, tác động tiêu cực tới tình hình kinh doanh. Tỷ lệ nợ xấu dồn lại và
tăng cao. Nhân sự cấp cao liên tục thay đổi[2]. Nhưng bắt đầu giai đoạn 2016 – 2020,
Techcombank đưa ra chiến lược “Khách hàng là trung tâm” – đã trở thành ngân hàng
thành công nhất trong việc phát triển mô hình hệ sinh thái khách hàng tại Việt Nam.
Điều này thể hiện ở nguồn thu nhập đa dạng nhất hệ thống cùng vị trí dẫn đầu trong
nhiều mảng dịch vụ như mảng bán chéo bảo hiểm và tư vấn phát hành trái phiếu doanh
nghiệp, giúp ngân hàng tăng trưởng lợi nhuận không phụ thuộc nhiều vào tăng trưởng
danh mục cho vay.

Mô hình này cũng sự lựa chọn thông minh về khách hàng mục tiêu là phân khúc
cao cấp dự báo sẽ tiếp tục đem lại mức tăng trưởng tốt cho Techcombank trong tương
lai. Theo đó, ngân hàng đẩy mạnh tập trung vào nhóm khách hàng có thu nhập trung
bình cao trở lên, tạo ra nguồn lợi nhuận lớn nhất như cho vay mua nhà, quản lý gia
sản,… Song song với đó, ngân hàng phát huy các lĩnh vực thế mạnh như thanh toán hay
bất động sản.

Và cả 3 ngân hàng đều có những đánh giá ổn định về hệ thống Internet Banking:

Về ACB có hệ thống Internet Banking giúp chuyển khoản nhanh chóng, thuận tiện trong
việc sử dụng các tài khoản mua sắm online (như nạp tiền và rút tiền Shopee Pay,...),
thông báo số dư tài khoản nhanh.

Về VPBank là ngân hàng có rất nhiều các chương trình khuyến mãi dành cho khách
hàng sử dụng tài khoản Internet Banking cho ngân hàng.

Về Techcombank – được đánh giá cao về tổng thể vì dịch vụ nhanh chóng, thời gian
chuyển tiền nhanh chóng, dịch vụ hỗ trợ dễ dàng tiếp cận cho người dùng.

Cả 3 ngân hàng đều thu cùng mức phí SMS hàng tháng với mức phí 9.900 đồng và miễn
phí khi chuyển tiền nội mạng cùng tỉnh/thành phố. Tuy nhiên, với chi phí phụ thu khi
rút tiền ở cây ATM và chuyển tiền ngoại mạng cùng tỉnh/thành phố (từ 2.000.000 đồng
– 2.000.000.000 đồng) lại có những mức phí khác nhau:

9
Ngân hàng Rút tiền ATM Rút tiền ATM khác Chuyển tiền ngoại mạng
cùng hệ thống hệ thống (đồng) cùng tỉnh, thành phố
(đồng) (đồng)

ACB 1.100 3.300 10.500 – 700.000


(0.021%)

VPBank miễn phí 3.300 6.600

Techcombank miễn phí miễn phí miễn phí

II.3. How organization use technology

2.3.1. The application and its function

Dưới đây là một số ứng dụng và chức năng chính của Techcombank:

• Dịch vụ Ngân hàng điện tử:


- Mobile Banking và Internet Banking: Cho phép khách hàng truy cập và quản lý
tài khoản, thực hiện các giao dịch ngân hàng từ xa thông qua điện thoại di động
hoặc máy tính.
- Techcombank Mobile ra mắt vào tháng 11/2021 dựa trên tiền thân là F@st
Mobile (F@st i-Bank) với nhiều tính năng phục vụ khách hàng.
- Techcombank Mobile được xây dựng trên nền tảng kỹ thuật số hiện đại, công
nghệ tiên tiến, bảo mật hàng đầu được cung cấp bởi Backbase – nhà cung cấp
nền tảng kỹ thuật số uy tín thế giới với hệ thống bảo mật mới và cao cấp nhất.
Trong đó có công nghệ xác thực bằng sinh trắc học, cho phép xác thực đa kênh
(out-of-band authentication), giúp đảm bảo an toàn thông tin cho người dùng.

10
• Thẻ tín dụng và giao dịch thẻ:
- Thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ: Cung cấp các loại thẻ với nhiều ưu đãi và tính năng
tiện ích.
- Giao dịch quốc tế: Cho phép khách hàng thực hiện giao dịch mua sắm và rút tiền
tại các điểm chấp nhận thẻ trên toàn thế giới.

• Cho vay và tiết kiệm:


- Vay tiêu dùng và vay mua nhà ô tô: Cung cấp các sản phẩm vay với điều kiện
linh hoạt và lãi suất cạnh tranh.
- Tiết kiệm và đầu tư: Cung cấp các sản phẩm tiết kiệm và đầu tư để khách hàng
có thể quản lý và tăng gia tài của mình.

• Dịch vụ thanh toán và chuyển khoản:


- Chuyển khoản nhanh chóng: Cho phép khách hàng chuyển tiền nhanh chóng
giữa các tài khoản Techcombank hoặc tới các ngân hàng khác.
- Thanh toán hóa đơn: Hỗ trợ thanh toán các hóa đơn tiện ích như điện, nước, điện
thoại di động, Internet, và nhiều hóa đơn khác.
• Dịch vụ doanh nghiệp:

11
Tài chính doanh nghiệp: Cung cấp các sản phẩm và dịch vụ tài chính đặc biệt dành
cho doanh nghiệp như vay vốn, quản lý tài chính doanh nghiệp, và các giải pháp
thanh toán.

• Dịch vụ chăm sóc khách hàng

Hỗ trợ trực tuyến và điện thoại: Cung cấp các kênh liên lạc để hỗ trợ và giải đáp thắc
mắc của khách hàng.

2.3.2. Data collection/ User feedback


• Dữ liệu
- Năng lực thu thập, lưu trữ và phân tích dữ liệu hiệu quả từ tất cả các bộ phận
trong Ngân hàng mang ý nghĩa sống còn trong sự tồn tại và phát triển, cho phép
đưa ra các quyết định sáng suốt, kịp thời và cung cấp trải nghiệm cá nhân hóa
cho khách hàng, Techcombank mở rộng kho dữ liệu tích hợp điện toán đám mây
dựa trên nền tảng AWS, với mục đích xây dựng một “bộ não dữ liệu” vững mạnh
cho toàn Ngân hàng.

- Tập trung tận dụng năng lực của kho dữ liệu để cải tiến các mô hình xu hướng
giúp hiểu rõ hơn khách hàng và cung cấp cho họ các sản phẩm phù hợp. giúp
cải thiện tỷ lệ chuyển đổi, tăng tốc thu hút khách hàng và giảm tỷ lệ khách hàng
rời bỏ
.
- Tạo ra Nền tảng dữ liệu khách hàng theo thời gian thực (CDP) dựa trên lớp dữ
liệu mới, cung cấp một trường dữ liệu khách hàng toàn diện, chuẩn xác và thống
nhất, cung cấp dịch vụ và trải nghiệm khách hàng mong muốn trong thời gian
ngắn nhất.

Để nâng cao chất lượng dịch vụ và phục vụ tốt nhất mọi nhu cầu giao dịch của Quý
khách trên hệ thống ngân hàng điện tử.

• Dưới đây là một số phản ánh từ người dùng về Techcombank:

- Dịch vụ khách hàng chuyên nghiệp: Nhiều người dùng đánh giá cao dịch vụ
khách hàng của Techcombank, cho rằng nhân viên ngân hàng thân thiện, nhiệt
tình và có kiến thức chuyên môn tốt.

12
- Tiện ích và tính năng của ứng dụng di động: Người dùng đánh giá cao ứng dụng
di động của Techcombank, cho rằng nó dễ sử dụng, cung cấp nhiều tính năng
tiện ích như chuyển khoản, thanh toán hóa đơn và quản lý tài khoản.

- Sản phẩm và dịch vụ đa dạng: Nhiều người dùng đánh giá cao sự đa dạng của
sản phẩm và dịch vụ của Techcombank, bao gồm các sản phẩm vay, tiết kiệm,
thẻ tín dụng và dịch vụ doanh nghiệp.

- Lãi suất và phí dịch vụ cạnh tranh: Một số người dùng cho biết Techcombank
cung cấp lãi suất và phí dịch vụ cạnh tranh so với các ngân hàng khác.

- Khả năng mở tài khoản và vay vốn dễ dàng: Nhiều người dùng cho biết quy trình
mở tài khoản và vay vốn tại Techcombank khá thuận tiện và nhanh chóng.

• Tuy nhiên, cũng có một số phản hồi tiêu cực từ người dùng, bao gồm:

- Hạn chế về mạng lưới chi nhánh: Một số người dùng cho rằng mạng lưới chi
nhánh của Techcombank không đủ rộng, gây khó khăn trong việc tiếp cận dịch
vụ trực tiếp.

- Vấn đề kỹ thuật và hệ thống: Một số người dùng đã gặp phải vấn đề về kỹ thuật
và hệ thống khi sử dụng dịch vụ của Techcombank, bao gồm lỗi ứng dụng di
động và chậm trong xử lý giao dịch. Ngoài ra còn gặp một vài tình trạng bị hack
tài khoản và thường xuyên bảo trì

2.3.3. Administration/ Productivity

Internet Banking Techcombank là dịch vụ ngân hàng điện tử của Techcombank. Khách
hàng có thể sử dụng trên ứng dụng Techcombank Mobile hoặc trên website
Techcombank i-Bank, thực hiện các cập nhật về tài khoản và quản lý thẻ ngân hàng,
giao dịch.

13
- Công nghệ Internet banking của Techcombank được vận hành thông qua một
hệ thống máy chủ và phần mềm được quản lý bởi ngân hàng. Khi khách hàng
truy cập vào hệ thống internet banking của Techcombank, họ sẽ được yêu cầu
đăng nhập bằng tên đăng nhập và mật khẩu được cung cấp bởi ngân hàng.
- Sau khi đăng nhập thành công, khách hàng có thể sử dụng các tính năng của
internet banking như xem thông tin tài khoản, chuyển tiền, thanh toán hóa đơn,
mua bán chứng khoán và quản lý tài sản. Các giao dịch này được thực hiện thông
qua giao diện web hoặc ứng dụng di động của Techcombank.
- Khi khách hàng thực hiện các giao dịch trực tuyến, thông tin của họ sẽ được mã
hóa và truyền qua một kênh an toàn để đảm bảo tính bảo mật và bảo vệ thông tin
cá nhân của khách hàng. Ngân hàng cũng sử dụng các biện pháp bảo mật tiên
tiến như xác thực hai lớp để đảm bảo rằng chỉ có khách hàng được ủy quyền mới
có thể truy cập vào tài khoản của mình.

14
- Techcombank cũng cung cấp hỗ trợ khách hàng thông qua các kênh khác nhau
như điện thoại, email và trò chuyện trực tuyến để giải đáp các câu hỏi và giúp đỡ
khách hàng khi cần thiết.

• Các tính năng chính của i-Banking của Techcombank bao gồm:

- Xem thông tin tài khoản: Khách hàng có thể xem thông tin tài khoản, bao gồm
số dư, lịch sử giao dịch và thông tin chi tiết về các tài khoản của mình.

- Chuyển tiền: Khách hàng có thể thực hiện các giao dịch chuyển tiền nội bộ hoặc
chuyển tiền liên ngân hàng thông qua hệ thống internet banking của
Techcombank.

- Thanh toán hóa đơn: Khách hàng có thể thanh toán các hóa đơn tiện ích như điện,
nước, điện thoại di động và các dịch vụ khác thông qua internet banking.

- Mua bán chứng khoán: Techcombank cung cấp tính năng mua bán chứng khoán
trực tuyến thông qua i-Banking cho phép khách hàng thực hiện các giao dịch
chứng khoán một cách thuận tiện.

- Quản lý tài sản: Khách hàng có thể quản lý các khoản tiết kiệm, đầu tư và tài sản
khác thông qua internet banking của Techcombank.

2.3.4. Training, registration, and legal

• Đào tạo: Techcombank cung cấp các chương trình đào tạo về internet banking
cho khách hàng của mình. Đây là một phần quan trọng để giúp khách hàng hiểu
rõ về cách sử dụng và tận dụng tối đa các tính năng của dịch vụ internet banking.

• Các chương trình đào tạo internet banking của Techcombank có thể bao gồm:

- Hướng dẫn sử dụng: Techcombank cung cấp hướng dẫn chi tiết về cách sử dụng
giao diện web hoặc ứng dụng di động của internet banking. Điều này bao gồm
cách đăng nhập, xem thông tin tài khoản, thực hiện các giao dịch chuyển tiền,
thanh toán hóa đơn và quản lý tài sản.

- Tính năng và lợi ích: Techcombank giới thiệu các tính năng và lợi ích của internet
banking cho khách hàng. Điều này có thể bao gồm khả năng xem số dư tài khoản

15
trực tiếp, chuyển tiền nhanh chóng và an toàn, thanh toán hóa đơn một cách thuận
tiện và quản lý tài sản một cách hiệu quả.

- Bảo mật và an toàn: Techcombank cung cấp thông tin về các biện pháp bảo mật
và an toàn được áp dụng trong internet banking. Bao gồm cách xác thực hai lớp,
mã hóa dữ liệu và các biện pháp bảo vệ thông tin cá nhân của khách hàng.

- Hỗ trợ khách hàng: Techcombank cung cấp hỗ trợ khách hàng thông qua các
kênh khác nhau như điện thoại, email và trò chuyện trực tuyến, giúp khách hàng
có thể nhận được sự giúp đỡ và giải đáp các câu hỏi liên quan đến việc sử dụng
internet banking.

• Đăng ký: Để đăng ký dịch vụ internet banking của Techcombank, bạn có thể làm
theo các bước sau:

- B1. Truy cập trang web chính thức của Techcombank hoặc tải ứng dụng di động
Techcombank Mobile Banking từ cửa hàng ứng dụng trên điện thoại di động của
bạn.
- B2. Tìm và chọn mục "Đăng ký" hoặc "Đăng ký dịch vụ" trên trang chủ hoặc
trong ứng dụng di động.
- B3. Điền đầy đủ thông tin cá nhân yêu cầu, bao gồm tên, số điện thoại, địa chỉ
email và số tài khoản Techcombank của bạn. Đảm bảo rằng bạn cung cấp thông
tin chính xác và đúng.
- B4. Xác nhận thông tin và đồng ý với các điều khoản và điều kiện sử dụng dịch
vụ internet banking của Techcombank.
- B5. Tiếp theo, bạn sẽ nhận được một mã OTP qua tin nhắn SMS hoặc email.
Nhập mã OTP này vào trang web hoặc ứng dụng để xác nhận đăng ký.
- B6. Sau khi xác nhận đăng ký thành công, bạn sẽ được cung cấp một tên đăng
nhập và mật khẩu để truy cập vào dịch vụ internet banking của Techcombank.

16
Pháp lý: Pháp lý liên quan đến dịch vụ internet banking của Techcombank bao gồm các
quy định và chính sách được thiết lập để đảm bảo tính bảo mật, quyền lợi và trách nhiệm
của khách hàng và ngân hàng theo luật như sau:

Luật Ngân hàng: Techcombank hoạt động dựa trên các quy định của Luật Ngân hàng
và các văn bản pháp lý liên quan khác. Luật này quy định các hoạt động của ngân hàng,
bao gồm cung cấp dịch vụ internet banking.

Quy định của Ngân hàng Nhà nước: Techcombank phải tuân thủ các quy định và hướng
dẫn của Ngân hàng Nhà nước về việc cung cấp dịch vụ internet banking. Điều này bao
gồm các quy định về bảo mật thông tin, quản lý rủi ro và bảo vệ quyền lợi của khách
hàng.

Chính sách bảo mật: Techcombank có chính sách bảo mật chi tiết để đảm bảo an toàn
thông tin cá nhân và tài khoản của khách hàng. Chính sách này bao gồm các biện pháp
bảo mật kỹ thuật, quản lý truy cập và xử lý thông tin cá nhân theo quy định của pháp
luật.

Hợp đồng và điều khoản sử dụng: Khi khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ internet
banking của Techcombank, họ sẽ ký kết một hợp đồng và chấp nhận các điều khoản và
điều kiện sử dụng. Hợp đồng này quy định các quyền và trách nhiệm của cả khách hàng
và Techcombank trong quá trình sử dụng dịch vụ.

17
Pháp lý về giao dịch điện tử: Các giao dịch qua internet banking của Techcombank
được điều chỉnh bởi các quy định và pháp lý về giao dịch điện tử. Điều này bao gồm
việc xác thực giao dịch, chứng thực điện tử và bảo vệ quyền lợi của khách hàng trong
các giao dịch trực tuyến.

III. Assessment on the technological implementation

III.1. Overall outcomes

- Trải qua đại dịch covid, thói quen sử dụng ngân hàng của người tiêu dùng việt
nam đã có sự biến đổi. Theo báo cáo thống kê của Chính phủ, hiện đang có 68,17
triệu người đang sử dụng dịch vụ Internet tại Việt Nam tính đến tháng 1/2020;
tốc độ tăng trưởng về Mobile Banking là 200% và hiện có khoảng 30 triệu người
sử dụng hệ thống thanh toán ngân hàng mỗi ngày.Giá trị giao dịch tiền với riêng
kênh điện thoại di động hiện đạt khoảng 300 nghìn tỷ đồng/ngày.

- Theo một báo cáo, Techcombank là ngân hàng dẫn đầu về tần suất sử dụng
thường xuyên nhất. Chiếm ưu thế với 23% người sử dụng thường xuyên nhờ vào
việc triển khai nhiều chương trình khuyến mãi ưu đãi hấp dẫn với phí chuyển
tiền thấp, nổi bật là dịch vụ miễn phí chuyển tiền nhanh liên ngân hàng 24/7.

- Trong năm 2023 vừa qua ngân hàng Techcombank vừa vinh dự được trao giải
“Ngân hàng số tốt nhất năm 2023” tại buổi lễ trao giải The Asset Triple A Digital
Awards 2023 diễn ra vào 23/05/2023, Giải thưởng là sự ghi nhận cho những nỗ
lực không ngừng nghỉ của Techcombank trên hành trình chuyển đổi số, đổi mới
sáng tạo, thực thi chiến lược khách hàng làm trọng tâm nhằm đem đến những
giải pháp tài chính đơn giản, hiệu quả, tiện ích vượt trội cho khách hàng.

- Đi đầu trong hành trình chuyển đổi số, với sự hợp tác chiến lược với Amazon
Web Services (AWS) cung cấp dịch vụ điện toán đám mây, đầu tư mạnh mẽ vào
DataLake và cơ sở hạ tầng phân tích dữ liệu, Techcombank đã mang tới cho
người dùng 200 tính năng mới được bổ sung vào ứng dụng trong năm 2022, đồng
nghĩa hơn 90% giao dịch khách hàng cá nhân được thực hiện trên nền tảng số,
với tỉ lệ gắn bó ứng dụng đạt đến 88%.

- Ứng dụng Techcombank Mobile trên App store đạt 4,7/5 điểm đánh giá, là ứng
dụng ngân hàng số nhận được bình chọn tích cực nhất từ khách hàng tính đến
thời điểm hiện tại, chỉ với một cú chạm trên Techcombank Mobile, người dùng
có thể tiếp cận hầu hết dịch vụ tài chính cần thiết như thanh toán hóa đơn, phát
hành thẻ, lựa chọn tài khoản số đẹp, tham gia sản phẩm bảo hiểm điện tử, quản

18
trị các giao dịch tài chính cá nhân, hay thanh toán siêu tiện ích (‘T-Pay’) tại các
siêu thị có hệ sinh thái WINLife… Sản phẩm cho vay cá nhân, ứng tiền linh hoạt
MyCash trên Techcombank Mobile, với hạn mức tín dụng được phê duyệt trước
lên đến 300 triệu đã thu hút được rất nhiều khách hàng quan tâm. Gần đây nhất,
Techcombank là ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam ứng dụng AI ra mắt tính năng
quản lý tài chính cá nhân. Thông qua việc phân tích lịch sử và hành vi giao dịch
tài chính của từng khách hàng, hệ thống sẽ đưa ra những lời khuyên hữu ích như
"mẹo" tiết kiệm, đề xuất sản phẩm tài chính phù hợp, hay tư vấn tăng trưởng tài
sản. Không những vậy, tính năng này còn kịp thời cảnh báo những chi tiêu quá
mức hay các khoản thanh toán đột xuất của người dùng.

- Nhờ vào chiến lược cùng với nền tảng số hóa và big data vượt trội, Techcombank
đã thu hút hơn thêm 424.000 khách hàng mới, trong đó 68% đến từ những nền
tảng số. Khối lượng giao dịch qua kênh điện tử của khách hàng cá nhân cũng
tăng 22,5% so với cùng kỳ năm ngoái, đạt 238,4 triệu giao dịch với giá trị giao
dịch đạt 2,1 triệu tỷ đồng. Tương tự với đối tượng là các doanh nghiệp khi số
lượng doanh nghiệp đăng ký tự mở tài khoản online trong tháng 4 năm 2023 đã
tăng 7 lần so với đầu năm.

III.2. Advantages and disadvantages

III.2.1. Advantages

Internet Banking đem đến một lợi thế nhất định so với ngân hàng truyền thồng, mang
lại lợi ích lớn và vai trò quan trọng.

• Đối với ngân hàng: Giúp tiết kiệm chi phí, nắm được những phân khúc thị
trường mới, nâng cao hiệu quả hoạt động và mức độ cạnh tranh.

- Giúp các ngân hàng hoạt động hiệu quả hơn nhờ vào việc giảm chi phí vì không
cần giao dịch trực tiếp với khách hàng, cần ít chi phí đi lại hơn để thực hiện công
việc, giảm bớt các công đoạn giống nhau phải lặp lại trong một giao dịch.
- Giúp các ngân hàng giảm bớt gánh nặng về thủ tục hành chính và vận hành,
mang lại cho ngân hàng năng suất cao, sự tự động hóa. Các ngân hàng sử dụng
Internet banking sẽ cắt giảm được công việc giấy tờ, giảm chi phí hoạt động và
tăng tốc độ giao dịch. Hơn nữa, ngân hàng cũng có thể giảm bớt nhân sự tại các
quầy giao dịch, giảm bớt sai sót thao tác.
- Giúp các ngân hàng cung cấp dịch vụ trọn gói. Theo đó, các ngân hàng có thể
liên kết với các công ty bảo hiểm, công ty chứng khoán, công ty tài chính khác
để đưa ra các sản phẩm tiện ích đồng bộ nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng

19
về các dịch vụ liên quan đến ngân hàng, bảo hiểm, đầu tư. Với Internet banking,
các ngân hàng có thể cung cấp cho khách hàng mọi thông tin cần thiết về ngân
hàng và có thể thực hiện dễ dàng các chương trình giới thiệu sản phẩm, dịch vụ
mới, hoặc chương trình khuyến mãi.
- Giúp các ngân hàng mở rộng phạm vi hoạt động, tăng khả năng cạnh tranh.
Internet banking là một giải pháp của NHTM để nâng cao chất lượng dịch vụ và
hiệu quả hoạt động, qua đó nâng cao khả năng cạnh tranh. Hơn nữa, nó còn giúp
các ngân hàng thực hiện chiến lược toàn cầu hóa mà không cần mở chi nhánh ở
nước ngoài.

• Đối với khách hàng: Mang đến sự tiện lợi, giúp khách hàng tiết kiệm thời gian,
chi phí, có thể thực hiện ở mọi nơi

- Giúp cho khách hàng có thể liên lạc với ngân hàng một cách nhanh chóng, thuận
tiện để thực một số dịch vụ ngân hàng tại bất kỳ thời điểm nào và ở bất cứ nơi
đâu. Đặc biệt, điều này rất có ý nghĩa đối với các khách hàng có ít thời gian đi
đến văn phòng để giao dịch trực tiếp với ngân hàng, đối với các doanh nghiệp
nhỏ và vừa, và đối với khách hàng cá nhân có số lượng giao dịch với ngân hàng
ít, số tiền mỗi giao dịch không lớn.
- Cho phép khách hàng thực hiện và xác nhận các giao dịch với độ chính xác cao,
rất nhanh chỉ trong vài giây
- Chi phí cho các giao dịch trên mạng ít hơn rất nhiều hoặc là miễn phí so với giao
dịch trực tiếp tại các chi nhánh ngân hàng do khách hàng không phải mất chi phí
đi lại cũng như không phải trả phí phục vụ cho ngân hàng.
- Khách hàng có thể truy cập và quản lý tất cả các tài khoản ngân hàng chỉ trong
một trang web. Phần lớn, các trang web của dịch vụ Internet banking cung cấp
cho khách hàng thêm một số dịch vụ khác, chẳng hạn như: báo giá chứng khoán,
thông báo lãi suất, quản lý danh mục đầu tư. Ngoài ra, với các tiêu chuẩn đã được
chuẩn hóa, khách hàng được phục vụ một cách chính xác thay vì phải tùy thuộc
vào thái độ phục vụ khác nhau của các nhân viên ngân hàng.

III.2.2. Disadvantages

• Các sản phẩm i-Banking thường có mức rủi ro cao, đặt biệt, Techcombank
Mobile là một ứng dụng non trẻ được phát triển gần đây nên phần lớn các vấn
đề của ứng dụng Techcombank Mobile đều giống các các ứng dụng Internet
Banking khác. Một số vấn đề tiêu biểu như:

- Trục trặc hệ hệ thống do quá tải khiến người dùng không thể đăng nhập,

20
- Giao diện ứng dụng bị lỗi,
- Thường xuyên bảo trì rất lâu,
- Cập nhật dữ liệu hệ thống chậm,
- Báo lỗi giao dịch dù tiền đã được chuyển đi,
- …
- Dù các lỗi trên xuất hiện không thường xuyên nhưng nó vẫn gây phiền toái rất
nhiều cho người dùng ứng dụng.

• Đặt biệt, vào ngày 10/10/2023, Techcombank Mobile đã gặp sự cố nghiêm trọng
từ sáng đến tối muộn, gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới quyền lợi và trải nghiệm
của người dùng. Sự cố bất ngờ này đã gây nhiều phiền toái cho khách hàng của
Techcombank lúc bấy giờ.

- Mất thời gian và công sức: Khách hàng đã phải dành thời gian và công sức để cố
gắng thực hiện các giao dịch mà không thành công, điều này có thể gây phiền
toái và căng thẳng, thậm chí làm mất uy tín của khách hàng.
- Trễ giao dịch: Đối với những giao dịch quan trọng hoặc thời điểm quan trọng,
việc không thể thực hiện giao dịch trong một ngày có thể gây ra tình huống khó
khăn và mất cơ hội kinh doanh, gây thiệt hại về tài chính.
- Khả năng mất cơ hội đầu tư: Đối với những nhà đầu tư, việc không thể thực hiện
các giao dịch có thể ảnh hưởng đến khả năng tham gia vào thị trường tài chính.
- Các khoản phí phát sinh: Trong một số trường hợp, khách hàng có thể phải đối
mặt với các khoản phí phát sinh do việc không thực hiện được giao dịch đúng
hạn, điều này cũng khiến cho khách hàng có cái nhìn xấu về ngân hàng..
- Sự cố ngày 10/10 đã gây ảnh hưởng nghiêm trọng không chỉ đến với khách hàng
mà còn làm mất uy tín của ngân hàng và gây thiệt hại to lớn về tài chính.

III.3. Proposal on improvement

• Về sự cố ngày 10/10/2023:
+ Techcombank đã nhận diện được sự cố từ những giờ đầu tiên mà nó xảy
ra, họ đã có những biện pháp để giải quyết vấn đề nhanh nhất có thể và
giảm thiểu thiệt hại ở mức tối đa.
+ Ngoại trừ trách nhiệm về mặt tinh thần, Techcombank rất khó tính toán
thiệt hại về vật chất và đền bù, từ đó mất đi phần lớn uy tín và thiện cảm
của người dùng.

• Với các vấn đề khác:

21
Các vấn đề về sự cố kỹ thuật trong ngành công nghiệp không phải là hiếm gặp. Các
ngân hàng cần đảm bảo rằng họ có các biện pháp phòng ngừa và phản ứng nhanh chóng
đối với các sự cố kỹ thuật để bảo vệ lợi ích của khách hàng và tối ưu hóa trải nghiệm
của khách hàng, tạo nên sự ổn định cho hệ thống. Techcombank và các ngân hàng khác
nên thật sự đầu tư vào đội ngũ công nghệ thông tin của mình để phát triển hệ thống i-
Banking một cách hoàn thiện nhất, hạn chế xảy ra lỗi, liên tục lắng nghe và cập nhật
thông tin một cách nhanh nhất.

Tóm lại: Techcombank là một trong những ngân hàng đi đầu trong công cuộc đổi mới
về lĩnh vực công nghệ và ngân hàng này đã có những thành tựu đáng kể. Ứng dụng
Techcombank Mobile là một ví dụ điển hình cho sự thành công chuyển đổi số của
Techcombank, đã nhận được cơn mưa lời khen và nhiều giải thưởng đến từ giới
chuyên gia. Dù chưa thật sự hoàn thiện nhưng với sự phát triển của công nghệ thì sớm
thôi, chúng ta sẽ được nhìn thấy một phiên bản Internet Banking hoàn chỉnh, đáp ứng
tất cả nhu cầu của khách hàng.

22
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO:

[1]https://techcombank.com/
[2]https://cafebiz.vn/top-5-ngan-hang-co-phan-ngay-ay-va-bay-gio-
20170217204424344.chn
[3]https://theleader.vn/chien-luoc-khac-biet-giua-techcombank-vpbank-va-acb-
1622699613488.htm
[4]https://tapchinganhang.gov.vn/xu-huong-cong-nghe-so-trong-linh-vuc-ngan-hang-
va-nhung-yeu-cau-dat-ra-doi-voi-he-thong-ngan-hang-th.htm
[5]https://vjol.info.vn/index.php/hubt/article/view/57763/48194
[6]https://mof.gov.vn/webcenter/portal/ttncdtbh/pages_r/l/chi-tiet-
tin?dDocName=BTC264072

DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 7

Mã số sinh viên Họ và tên Mức độ hoàn thiện

K234161829 Đinh Thị Hồng Gấm 100%

K234091156 Đặng Thị Thanh Thanh 100%

K234030281 Nguyễn Thị Việt Hà 100%

K234161838 Nguyễn Hữu Khoa 100%

K234030296 Lê Khánh Ly 100%

23

You might also like