You are on page 1of 21

TÀI LIỆU FULL CHƯƠNG TRÌNH SINH HỌC 6.7.8.9.10.11.

12
CẤP 2 FULL CHƯƠNG TRÌNH SINH 6789, ĐỀ HSG, ĐỀ VÀO 10
CHUYÊN ,ĐỀ KIỂM TRA, GIÁO ÁN 3280,.....
CẤP 3: TẤTCẢ CÁC MẢNG NHƯ TÀI LIỆU LUYỆN THI THPT QG ,
LUYỆN HSG, SKKN, ĐỀ , GIÁO ÁN THÌ LIÊN HỆ QUA ZALO :
0979556922 HOẶC TIN NHẮN MESSINGGER FB: Hồ Văn Trung

PHẦN SINH HỌC 8


BÀI MỞ ĐẦU
Mục tiêu
 Kiến thức
+ Nêu được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của môn học.
+ Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên.
+ Nêu được các phương pháp học tập đặc thù của môn học.
 Kĩ năng
+ Rèn được các kĩ năng quan sát tranh ảnh, phân tích mối quan hệ giữa các cơ quan
và hệ cơ quan trong cơ thể.

I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM


1. Vị trí của con người trong tự nhiên Loài người được xếp vào lớp Thú là vì
 Người là động vật thuộc lớp Thú. người có những đặc điểm giống thú
 Đặc điểm cơ bản phân biệt người với như: có lông mao, đẻ con, có tuyến sữa
động vật là người biết chế tạo và sử dụng và nuôi con bằng sữa,…
công cụ lao động vào những mục đích
nhất định; có tư duy, tiếng nói, chữ viết.
2. Nhiệm vụ của môn Cơ thể người và vệ sinh
 Cung cấp những kiến thức về đặc điểm

Trang 1
cấu tạo, chức năng của cơ thể người trong
mối quan hệ với môi trường, những hiểu
biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện
thân thể.
 Kiến thức về cơ thể người có liên quan tới
nhiều ngành khoa học như Y học, Tâm lí
giáo dục học, Hội họa, Thể thao,…
3. Phương pháp học tập môn Cơ thể người và
vệ sinh
Phương pháp học tập phù hợp với đặc điểm môn Để học tốt môn này, cần có kĩ năng
học là kết hợp quan sát, thí nghiệm và vận dụng quan sát mô hình, tranh ảnh, tiêu bản,
kiến thức, kĩ năng vào thực tế cuộc sống. mẫu vật thật,… để hiểu rõ về hình thái,
cấu tạo; vận dụng kiến thức để giải
thích các hiện tượng thực tế,…

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA

II. CÁC DẠNG BÀI TẬP


Ví dụ mẫu

Trang 2
Ví dụ 1 (Câu 1 – SGK trang 7): Trình bày những đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa
người và động vật thuộc lớp Thú?
Hướng dẫn giải
 Giống nhau: có lông mao, đẻ con, có tuyến sữa và nuôi con bằng sữa.
 Khác nhau: người biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động vào những mục đích
nhất định; có tư duy, tiếng nói, chữ viết.
Ví dụ 2 (Câu 2 – SGK trang 7): Hãy cho biết những lợi ích của việc học tập môn học Cơ
thể người và vệ sinh?
Hướng dẫn giải
Môn học giúp ta tìm hiểu cấu tạo và chức năng sinh lí của cơ thể từ cấp độ tế bào đến cơ
quan, hệ cơ quan và cơ thể trong mối quan hệ với môi trường cùng với những cơ chế điều
hòa các quá trình sống. Từ đó, đề ra các biện pháp rèn luyện thân thể, bảo vệ sức khỏe;
giúp ta có hiểu biết khoa học; có ý thức và hành vi bảo vệ môi trường.
Ví dụ 3: Những đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở người mà không có ở động vật?
1. Đi bằng hai chân.
2. Sự phân hóa của bộ xương phù hợp với chức năng lao động và đi bằng hai chân.
3. Nhờ lao động có mục đích nên bớt lệ thuộc vào thiên nhiên.
4. Răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh, răng hàm.
5. Có tiếng nói, chữ viết, có tư duy trừu tượng và hình thành ý thức.
6. Phần thân của cơ thể có hai khoang: ngực và bụng.
7. Biết dùng lửa để nấu chín thức ăn.
8. Não phát triển, sọ lớn hơn mặt.
Câu trả lời đúng là:
A. 1, 2, 4, 6, 8. B. 1, 3, 5, 7, 8. C. 2, 3, 5, 7, 8. D. 1, 2, 3, 4, 7.
Hướng dẫn giải
Người và động vật đều đi bằng 2 chân; có răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh, răng
hàm; phần thân của cơ thể có hai khoang: ngực và bụng.
Chọn C.
Ví dụ 4: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm phân biệt người với động vật?
A. Người có tiếng nói. B. Người biết chăm
sóc con.
Trang 3
C. Người có tư duy. D. Người có chữ viết.
Hướng dẫn giải
Động vật không có tiếng nói, chữ viết và tư duy nhưng một số động vật vẫn có tập tính
chăm sóc con giống người.
Chọn C.
Ví dụ 5: Yếu tố nào dưới đây đóng vai trò cốt lõi, giúp con người bớt lệ thuộc vào thiên
nhiên?
A. Bộ não phát triển. B. Lao động.
C. Sống trên mặt đất. D. Di chuyển bằng hai
chân.
Hướng dẫn giải
Bộ não là yếu tố quan trọng nhất giúp con người có tư duy, tiếng nói và chữ viết nên con
người có thể làm chủ thiên nhiên.
Chọn A.
III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài tập cơ bản
Câu 1: Con người là một trong những đại diện của:
A. lớp Chim. B. lớp Lưỡng cư. C. lớp Bò sát. D. lớp Thú.
Câu 2: Để tìm hiểu về cơ thể người, chúng ta có thể sử dụng những phương pháp nào sau
đây?
1. Quan sát tranh ảnh, mô hình,… để hiểu rõ đặc điểm hình thái, cấu tạo của các cơ
quan trong cơ thể.
2. Tiến hành làm thí nghiệm để tìm ra những kết luận khoa học về chức năng của các
cơ quan trong cơ thể.
3. Vận dụng những hiểu biết khoa học để giải thích các hiện tượng thực tế đồng thời
áp dụng các biện pháp vệ sinh và rèn luyện thân thể.
Câu trả lời đúng là:
A. 1, 2, 3. B. 1, 2. C. 1, 3. D. 2, 3.
Câu 3: Đặc điểm nào dưới đây xuất hiện ở cả người và mọi động vật có vú khác?
A. Biết dùng lửa để nấu chín thức ăn.
B. Đi bằng hai chân.
C. Nuôi con bằng sữa mẹ.
D. Xương mặt lớn hơn xương sọ.

Trang 4
Bài tập nâng cao
Câu 4: Tìm các từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống (…) thay cho (1), (2), (3), (4)
trong các câu sau:
Người là động vật thuộc lớp Thú. Điểm giống nhau giữa người và động vật thuộc
lớp Thú là trên cơ thể đều có lông mao; răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh và răng
hàm;…(1)…; có tuyến sữa và nuôi con bằng sữa. Những điểm giống nhau này đã chứng tỏ
rằng con người và động vật thuộc lớp Thú có chung …(2)… Điểm khác nhau giữa người
và động vật thuộc lớp Thú là người biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động vào những
mục đích nhất định; có tư duy …(3)…, chữ viết; biết dùng lửa để nấu chín thức ăn; có sọ
não lớn hơn mặt còn động vật thì ngược lại. Đặc điểm khác nhau này đã chứng minh rằng,
tuy người và động vật thuộc lớp Thú có quan hệ về nguồn gốc nhưng loài người phát triển
và …(4)… theo một hướng thích nghi với đời sống xã hội.
Câu 5: Bằng những hiểu biết của mình, hãy chứng minh câu nói “con người đã vượt lên
làm chủ tự nhiên”?

ĐÁP ÁN
Bài tập cơ bản
1–D 2–A 3–C
Bài tập nâng cao
Câu 4: (1): đẻ con; (2): nguồn gốc; (3): tiếng nói; (4): tiến hóa.
Câu 5: Con người có khả năng chế tạo và sử dụng công cụ lao động vào những mục đích
nhất định, bớt lệ thuộc vào các quy luật tự nhiên. Đặc biệt, con người có khả năng tư duy –
tìm hiểu các quy luật tự nhiên và vận dụng vào phục vụ lợi ích của mình. Điều này thể
hiện rõ con người đã làm chủ tự nhiên.

CHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI


BÀI 1. CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI
Mục tiêu
 Kiến thức
+ Kể tên và xác định được các phần, hệ cơ quan trong cơ thể người.
+ Mô tả được mối liên hệ qua lại giữa các hệ cơ quan trong cơ thể.
+ Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hòa hoạt động
các cơ quan.
 Kĩ năng
Trang 5
+ Rèn được các kĩ năng quan sát tranh ảnh, phân tích mối quan hệ giữa các cơ quan
và hệ cơ quan trong cơ thể.

I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM


1. Các phần cơ thể người
 Cơ thể người chia làm 3 phần: đầu, thân và tay chân.
 Khoang ngực chứa tim, phổi. Khoang bụng chứa dạ dày, ruột, gan, tụy, thận, bóng
đái và cơ quan sinh sản. Khoang ngực và khoang bụng được ngăn cách nhau bởi cơ
hoành.

2. Các hệ cơ quan trong cơ thể người


Các hệ cơ quan trong cơ thể người bao gồm: hệ vận động, hệ tiêu hóa, hệ tuần hoàn, hệ hô
hấp, hệ bài tiết, hệ thần kinh, hệ sinh dục, hệ nội tiết.

Ngoài các hệ cơ quan đã nêu, trong cơ thể còn có da, các giác quan,…
Hệ thần kinh có vai trò chỉ đạo, điều hòa các hệ còn lại.
Trang 6
3. Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan
Các cơ quan trong cơ thể người là một khối thống nhất, có mối liên hệ qua lại và phối hợp
với nhau cùng thực hiện chức năng sống. Mối liên hệ và sự phối hợp này được thực hiện
nhờ cơ chế thần kinh và thể dịch.

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA

II. CÁC DẠNG BÀI TẬP


Ví dụ mẫu
Ví dụ 1 (Câu 1 – SGK trang 10): Cơ thể người gồm mấy phần, là những phần nào? Phần
thân chứa những cơ quan nào?
Hướng dẫn giải
+ Cơ thể người gồm: đầu, thân và chân tay.
+ Phần thân gồm:
 Khoang ngực chứa tim, phổi.
 Khoang bụng chứa dạ dày, ruột, gan, tụy, thận, bóng đái và cơ quan sinh sản.
Ví dụ 2 (Câu 2 – SGK trang 10): Bằng một ví dụ, hãy phân tích vai trò của hệ thần kinh
trong sự điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể?

Trang 7
Hướng dẫn giải
Ví dụ về vai trò của hệ thần kinh trong điều khiển sự hoạt động của các cơ quan như sau:
Khi chạy, hệ vận động làm việc với cường độ lớn, lúc đó các hệ cơ quan khác cũng tăng
cường hoạt động (nhịp tim tăng, mạch máu dãn, thở nhanh và sâu, mồ hôi tiết nhiều,…).
Điều đó chứng tỏ, các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động dưới sự điều
khiển của hệ thần kinh.
Ví dụ 3: Ở cơ thể người, cơ quan nào dưới đây nằm trong khoang ngực?
A. Bóng đái. B. Phổi. C. Thận. D. Dạ dày.
Hướng dẫn giải
Bóng đái, thận, dạ dày nằm ở khoang bụng còn phổi nằm ở khoang ngực.
Chọn B.
Ví dụ 4: Ở người, khoang bụng và khoang ngực ngăn cách nhau bởi bộ phận nào sau đây?
A. Cơ hoành. B. Cơ ức đòn chũm. C. Cơ liên sườn. D. Cơ nhị đầu.
Hướng dẫn giải
Cơ hoành ngăn cách khoang ngực và khoang bụng.
Chọn A.
III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài tập cơ bản
Câu 1: Trong cơ thể người, ngoài hệ thần kinh và hệ nội tiết, hệ cơ quan nào sau đây có
mối liên hệ trực tiếp với các hệ cơ quan còn lại?
A. Hệ tiêu hóa. B. Hệ bài tiết. C. Hệ tuần hoàn. D. Hệ hô hấp.
Câu 2: Các hệ cơ quan đảm nhận vai trò điều khiển, phối hợp và điều hòa hoạt động của
các hệ cơ quan khác trong cơ thể người là:
A. hệ thần kinh và hệ nội tiết. B. hệ tuần hoàn và hệ thần kinh.
C. hệ vận động và hệ thần kinh. D. hệ nội tiếp và hệ hô hấp.
Câu 3: Hãy điền dấu “+” nếu đúng và dấu “-” nếu sai để xác định vị trí của mỗi cơ quan trong cơ thể
người ở bảng sau:

Vị trí
Cơ quan
Khoang ngực Khoang bụng Ở nơi khác
1. Tim
2. Thận
3. Phổi

Trang 8
4. Gan
5. Khí quản
6. Dạ dày
7. Miệng
8. Não
9. Mắt
10.Bóng đái
11.Tụy
12.Ruột
Bài tập nâng cao
Câu 4: Khi tập thể dục, chẳng may bạn Nam bị trật khớp của 1 ngón tay. Tuy nhiên, bạn
ấy cảm thấy toàn cơ thể mệt mỏi hơn bình thường. Em hãy giải thích tại sao lại như vậy?

ĐÁP ÁN
Bài tập cơ bản
1–C 2–A
Câu 3:

Vị trí
Cơ quan
Khoang ngực Khoang bụng Ở nơi khác
1. Tim + - -
2. Thận - + -
3. Phổi + - -
4. Gan - + -
5. Khí quản + - -
6. Dạ dày - + -
7. Miệng - - +
8. Não - - +
9. Mắt - - +
10.Bóng đái - + -
11.Tụy - + -
12.Ruột - + -
Bài tập nâng cao
Trang 9
Câu 4: Do cơ thể là một khối thống nhất, các cơ quan trong một hệ cơ quan và các hệ cơ
quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động với nhau dưới sự điều hòa của hệ thần kinh và
hệ nội tiết nên khi bất kì một cơ quan hay bộ phận nào của cơ thể bị tổn thương thì sẽ ảnh
hưởng tới toàn bộ cơ thể.
BÀI 2. TẾ BÀO
Mục tiêu
 Kiến thức
+ Trình bày được các thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào.
+ Phân biệt được chức năng từng thành phần cấu trúc của tế bào.
+ Chứng minh được tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể.
 Kĩ năng
+ Rèn được kĩ năng quan sát tranh, mô hình và dưới kính hiển vi về tế bào.

I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM


1. Cấu tạo tế bào
Tế bào có cấu tạo gồm 3 phần: màng sinh chất, chất tế bào và nhân.
 Màng sinh chất có lỗ màng đảm bảo mối liên hệ giữa tế bào với máu và dịch mô.
 Chất tế bào có nhiều bào quan như: lưới nội chất, ribôxôm, ti thể, bộ máy Gôngi,
trung thể,…
 Nhân có chứa NST và nhân con.

Hình 2 – 1. Cấu tạo tế bào


2. Chức năng của các bộ phận trong tế bào

Trang 10
 Màng sinh chất có chức năng thực hiện trao đổi chất giữa tế bào với môi trường
trong cơ thể.
 Chất tế bào có chức năng thực hiện các hoạt động sống của tế bào.
 Nhân có chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.

Hình 2 – 2. Sơ đồ mối quan hệ giữa chức năng của tế bào với cơ thể và môi trường
3. Thành phần hóa học của tế bào
Chất hữu cơ chủ yếu trong tế bào gồm: prôtêin, lipit, gluxit, axit nuclêic.
4. Hoạt động sống của tế bào
Chức năng của tế bào là thực hiện sự trao đổi chất và năng lượng, cung cấp năng lượng
cho mọi hoạt động sống của cơ thể. Ngoài ra, sự phân chia của tế bào giúp cơ thể lớn lên
tới giai đoạn trưởng thành có thể tham gia vào quá trình sinh sản.

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA

Trang 11
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1 (Câu 1 – SGK trang 13): Hãy sắp xếp các bào quan tương ứng với các chức năng bằng
cách ghép chữ (a, b, c,…) với số (1, 2, 3,…) sao cho phù hợp.

Chức năng Bào quan


1. Nơi tổng hợp prôtêin. a. Lưới nội chất
2. Vận chuyển các chất trong tế bào. b. Ti thể
3. Tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng. c. Ribôxôm
4. Cấu trúc quy định sự hình thành prôtêin. d. Bộ máy Gôngi
5. Thu nhận, tích trữ, phân phối sản phẩm trong hoạt
động sống của tế bào.
Hướng dẫn giải
1 – c; 2 – a; 3 – b; 5 – d.
Ví dụ 2 (Câu 2 – SGK trang 13): Hãy chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?
Hướng dẫn giải
Trang 12
Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể vì tế bào có vai trò thực hiện sự trao đổi chất và
năng lượng, cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của cơ thể. Ngoài ra, sự phân
chia của tế bào giúp cơ thể lớn lên tới giai đoạn trưởng thành có thể tham gia vào quá trình
sinh sản. Mọi hoạt động sống của cơ thể đều liên quan đến hoạt động sống của tế bào.
Ví dụ 3: Đơn vị cấu tạo và chức năng của cơ thể là:
A. mô. B. cơ quan. C. tế bào. D. hệ cơ quan.
Hướng dẫn giải
Mọi cơ quan của cơ thể đều được cấu tạo từ tế bào. Nhờ có hoạt động sống của tế bào mà
cơ thể thực hiện các chức năng sống như: trao đổi chất, sinh trưởng, sinh sản, cảm ứng.
Chọn C.
Ví dụ 4: Tế bào được cấu tạo gồm:
A. màng sinh chất, ti thể, ribôxôm.
B. màng sinh chất, chất tế bào, nhân.
C. màng sinh chất, chất tế bào, bộ máy Gôngi.
D. màng sinh chất, ribôxôm, ti thể.
Hướng dẫn giải
Có thể hình dung mỗi tế bào như một chiếc bánh chưng, trong đó lá dong ngoài cùng là
màng sinh chất, phần làm bằng gạo nếp là chất tế bào, phần nhân của bánh tương ứng với
nhân tế bào.
Chọn B.
Ví dụ 5: Những chất hữu cơ chính có trong tế bào là:
A. xenlulôzơ, lipit, prôtêin, axit nuclêic.
B. prôtêin, lipit, ribôxôm, axit nuclêic.
C. lipit, gluxit, axit nuclêic, mêzôxôm.
D. prôtêin, lipit, gluxit, axit nuclêic.
Hướng dẫn giải
Có 4 đại phân tử hữu cơ chính là prôtêin, lipit, gluxit, axit nuclêic.
Chọn D.
Ví dụ 6: Hãy giải thích mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng sinh chất, chất tế
bào và nhân tế bào?
Hướng dẫn giải

Trang 13
Màng sinh chất thực hiện trao đổi chất để tổng hợp nên những chất riêng lẻ của tế bào. Sự
phân giải vật chất để tạo năng lượng cần cho mọi hoạt động sống của tế bào được thực
hiện nhờ ti thể (bào quan nằm trong chất tế bào). NST trong nhân quy định đặc điểm cấu
trúc prôtêin được tổng hợp trong tế bào ở ribôxôm (bào quan nằm trong chất tế bào). Như
vậy, các bào quan trong tế bào có sự phối hợp hoạt động để tế bào thực hiện chức năng
sống.
III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài tập cơ bản
Câu 1: Màng sinh chất của tế bào có chức năng:
A. điều khiển hoạt động sống của tế bào.
B. thực hiện trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong cơ thể.
C. thực hiện các hoạt động sống của tế bào.
D. thực hiện quá trình sinh sản tế bào.
Câu 2: Bào quan chứa vật chất di truyền của tế bào là:
A. ribôxôm. B. nhân. C. lưới nội chất. D. trung thể.
Câu 3: Tham gia vào hoạt động hô hấp của tế bào, giúp sản sinh năng lượng cung cấp cho
mọi hoạt động sống của tế bào là chức năng của:
A. ribôxôm. B. lưới nội chất. C. ti thể. D. trung thể.
Câu 4: Thu nhận, hoàn thiện và phân phối các sản phẩm chuyển hóa vật chất đi khắp cơ
thể là chức năng của:
A. trung thể. B. lưới nội chất. C. ribôxôm. D. bộ máy Gôngi.
Bài tập nâng cao
Câu 5: Nối nội dung của cột A với nội dung của cột B cho phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của các
thành phần tế bào?
Cột A Cột B
1. Màng sinh chất a. Tổng hợp và vận chuyển các chất.
2. Nhân con b. Thu gom, hoàn thiện, phân phối sản phẩm.
3. Lưới nội chất c. Thực hiện trao đổi chất với môi trường.
4. Ribôxôm d. Tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng
lượng.
5. Ti thể e. Tham gia quá trình phân bào.
6. Bộ máy Gôngi g. Tổng hợp rARN.
7. Trung thể h. Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
8. Nhân i. Nơi tổng hợp prôtêin.
9. NST k. Cấu trúc có vai trò quyết định trong di

Trang 14
truyền.

ĐÁP ÁN
Bài tập cơ bản
1–B 2–B 3–C 4–D
Bài tập nâng cao
Câu 5: 1 – c; 2 – g; 3 – a; 4 – i; 5 – d; 6 – b; 7 – e; 8 – h; 9 – k.
BÀI 3. MÔ
Mục tiêu
 Kiến thức
+ Phát biểu được khái niệm mô.
+ Phân biệt được các loại mô chính và chức năng của từng loại.
 Kĩ năng
+ Rèn được các kĩ năng quan sát mô trên tranh ảnh, mô hình và dưới kính hiển vi.

I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM


1. Khái niệm mô
Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa, có cấu trúc giống nhau, cùng thực hiện một chức
năng nhất định.
2. Các loại mô và chức năng của chúng
Bốn loại mô chính của cơ thể bao gồm:
 Mô biểu bì có chức năng bảo vệ, hấp thụ, tiết.
 Mô liên kết có chức năng nâng đỡ, liên kết các cơ quan.
 Mô cơ (gồm cơ vân, cơ trơn, cơ tim) có chức năng co dãn.
 Mô thần kinh tạo nên hệ thần kinh có chức năng tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin
và điều khiển sự hoạt động các cơ quan để trả lời các kích thích của môi trường.

Trang 15
Hình 3 – 1. Mô biểu bì
A. Mô biểu bì ở dạ dày; B. Mô biểu bì ở da

Hình 3 – 2. Các mô cơ
A. Mô cơ vân; B. Mô cơ tim; C. Mô cơ trơn

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA

Trang 16
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1 (Câu 1 – SGK trang 17): So sánh mô biểu bì với mô liên kết về vị trí của chúng
trong cơ thể và sự sắp xếp tế bào trong hai loại mô đó?
Hướng dẫn giải
Loại mô Vị trí Sắp xếp tế bào
Bao bọc phần ngoài cơ thể, lót trong
Mô biểu bì Tế bào xếp sít nhau.
các ống nội quan.
Mô liên kết Ở dưới lớp da, gân, dây chằng, sụn, Tế bào nằm trong chất cơ
xương. bản.
Ví dụ 2 (Câu 2 – SGK trang 17): Cơ vân, cơ trơn, cơ tim có gì khác nhau về đặc điểm
cấu tạo, sự phân bố trong cơ thể và khả năng co dãn?
Hướng dẫn giải
Nội dung so sánh Loại cơ

Trang 17
Cơ vân Cơ trơn Cơ tim
Số nhân Nhiều nhân Một nhân Nhiều nhân
Vị trí Ở phía ngoài sát
Đặc điểm Ở giữa Ở giữa
nhân màng
cấu tạo
Vân
Có Không Có
ngang
Tạo thành nội Tạo nên thành
Sự phân bố Gắn với xương
quan tim
Kém hơn cơ
Khả năng co dãn Tốt hơn cơ trơn Tốt hơn cơ tim
trơn
Ví dụ 3 (Câu 3 – SGK trang 17): Hãy so sánh về đặc điểm cấu tạo và chức năng của các
loại mô?
Hướng dẫn giải
Mô biểu bì Mô liên kết Mô cơ Mô thần kinh
Đặc Tế bào nằm Tế bào dài, xếp
Tế bào xếp Nơ ron có thân nối với
điểm cấu trong chất thành lớp, thành
sít nhau. sợi trục và các sợi nhánh.
tạo cơ bản. bó.
Bảo vệ,
hấp thụ, Tiếp nhận kích thích, xử
Nâng đỡ Co, dãn tạo nên
tiết (mô lí thông tin, dẫn truyền
Chức (máu vận sự vận động của
sinh sản xung thần kinh để điều
năng chuyển các các cơ quan và
làm nhiệm khiển, điều hòa hoạt
chất). cơ thể.
vụ sinh động các cơ quan.
sản).
Ví dụ 4 (Câu 4 – SGK trang 17): Em hãy xác định trên chiếc chân giò lợn có những loại
mô nào?
Hướng dẫn giải
Chân giò lợn gồm có các mô: mô biểu bì (da); mô liên kết (mô sụn, mô xương, mô mỡ, mô
sợi, mô máu); mô cơ vân; mô thần kinh.
Ví dụ 5: Mô là
A. tập hợp các tế bào có cấu tạo giống nhau, đảm nhận các chức năng khác nhau trong
cơ thể.

Trang 18
B. tập hợp các tế bào chuyên hóa, có cấu tạo giống nhau, đảm nhận các chức năng khác
nhau trong cơ thể.
C. tập hợp các tế bào có cấu trúc, hình dạng, kích thước khác nhau, đảm nhận chức
năng nhất định trong cơ thể.
D. tập hợp các tế bào chuyên hóa, có cấu tạo giống nhau, đảm nhận chức năng nhất định
trong cơ thể.
Hướng dẫn giải
Ví dụ: mô cơ tim gồm những tế bào cấu tạo nên cơ tim chuyên làm nhiệm vụ co bóp.
Chọn D.
Ví dụ 6: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về mô cơ tim?
A. Mô cơ tim có cấu tạo và hoạt động giống cơ vân.
B. Mô cơ tim có cấu tạo tương tự cơ vân nhưng hoạt động giống cơ trơn.
C. Mô cơ tim có cấu tạo giống cơ trơn và hoạt động giống cơ trơn.
D. Mô cơ tim có cấu tạo giống cơ trơn nhưng hoạt động giống cơ vân.
Hướng dẫn giải
Tế bào cơ tim và cơ vân đều có cấu tạo nhiều nhân nhưng hoạt động thì khác nhau.
Chọn B.
Ví dụ 7: Máu được xếp vào loại mô nào dưới đây?
A. Mô cơ. B. Mô thần kinh. C. Mô biểu bì. D. Mô liên kết.
Hướng dẫn giải
Huyết tương của máu là chất nền và các tế bào máu được tạo ra từ các tế bào giống như
các tế bào sinh ra tế bào sụn, xương.
Chọn D.
III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài tập cơ bản
Câu 1: Tế bào cơ trơn và tế bào cơ tim giống nhau ở đặc điểm nào sau đây?
A. Chỉ có một nhân. B. Có vân ngang.
C. Gắn với xương. D. Nhân nằm ở giữa tế bào.
Câu 2: Các mô biểu bì có đặc điểm nổi bật nào sau đây?
A. Gồm những tế bào trong suốt; có vai trò xử lí thông tin.
B. Gồm các tế bào chết, hóa sừng; có vai trò chống thấm nước.
C. Gồm các tế bào xếp sít nhau; có vai trò bảo vệ, hấp thụ hoặc tiết.
D. Gồm các tế bào chết; có vai trò bảo vệ.
Trang 19
Câu 3: Khi nói về sự tạo thành xináp, nhận định nào dưới đây là đúng?
1. Được tạo thành giữa đầu mút sợi trục của nơron này với đầu mút sợi nhánh của
nơron khác.
2. Được tạo thành giữa đầu mút sợi trục của nơron này với đầu mút sợi trục của nơron
khác.
3. Được tạo thành giữa đầu mút sợi nhánh của nơron này với đầu mút sợi nhánh của
nơron khác.
4. Được tạo thành giữa đầu mút sợi trục của nơron này với cơ quan phản ứng.
Câu trả lời đúng là:
A. 1, 4. B. 1, 3, 4. C. 2, 3. D. 2, 4.
Câu 4: Mô nào dưới đây không được xếp cùng nhóm với các mô còn lại?
A. Mô máu. B. Mô cơ trơn. C. Mô xương. D. Mô mỡ.
Câu 5: Nơron là tên gọi khác của:
A. tế bào cơ vân. B. tế bào thần kinh. C. tế bào thần kinh đệm. D. tế bào xương.
Câu 6: Hãy nối các thông tin ở cột A với thông tin ở cột B sao cho phù hợp.
Loại mô (A) Chức năng (B)
1. Mô biểu bì a. Nâng đỡ, liên kết các cơ quan.
2. Mô liên kết b. Bảo vệ, hấp thụ, tiết.
3. Mô cơ (cơ vân, cơ trơn, cơ c. Co dãn.
tim)
4. Mô thần kinh d. Tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin, điều hòa
hoạt động các cơ quan và trả lời kích thích môi
trường.
Bài tập nâng cao
Câu 7: Điền vào chỗ trống (…) của các câu dưới đây bằng cách sử dụng từ hoặc cụm từ
sau: mô, thần kinh, nơron, mô biểu bì, cơ, mô liên kết.
Tập hợp các tế bào chuyên hóa có cấu tạo giống nhau, đảm nhận chức năng nhất định
được gọi là …(1)… Tập hợp các tế bào xếp sít nhau, phủ ngoài cơ thể, lót trong các cơ
quan rỗng có vai trò bảo vệ, hấp thụ và tiết được gọi là …(2)… Các tế bào nằm rải rác
trong chất nền có chức năng tạo bộ khung của cơ thể, neo giữ các cơ quan hoặc chức năng
đệm có tên gọi là …(3)… Các cơ vân, cơ trơn và cơ tim thuộc mô …(4)… Các tế bào có
thân chứa nhân, có nhiều tua ngắn phân nhánh và một tua dài gọi là …(5)… tạo thành mô
…(6)…

Trang 20
Câu 8: Ta có thể chủ động điều khiển cho bắp cơ ở cánh tay rút ngắn, phình to hoặc duỗi
ra. Nhưng tại sao khi cơ ở ruột co thắt nhiều gây đau bụng ta lại không thể tự điều khiển
cho cơ này giảm co thắt để khỏi đau bụng?

ĐÁP ÁN
Bài tập cơ bản
1–D 2–C 3–A 4–B 5–B
Câu 6: 1 – b; 2 – a; 3 – c; 4 – d.
Bài tập nâng cao
Câu 7: (1): mô; (2): mô biểu bì; (3): mô liên kết; (4): cơ; (5): nơron; (6): thần kinh.
Câu 8: Cơ ở cánh tay là cơ vân gắn với xương, hoạt động theo ý muốn nên ta chủ động
điều khiển được. Còn cơ ở thành ruột là cơ trơn hoạt động không theo ý muốn nên không
điều khiển được.

Trang 21

You might also like