You are on page 1of 19

ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.

HCM ĐỀ THI MÔN: KỸ THUẬT THỰC PHẨM 3


KHOA: CN HÓA HỌC & THỰC PHẨM Mã môn học: 1150153
BỘ MÔN: CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM Đề thi 1: 2 trang
Thời gian: 90 phút.
Sinh viên không được sử dụng tài liệu, chỉ cho sử
dụng đồ thị h-d

Câu 1: (2 điểm) Một quá trình trích ly 2 đoạn như hình 3, để trích ly axít axêtíc của hỗn hợp axít
axêtíc với nước bằng ete isopropyl, biết F = 180kg; x F = 0,48; ys = 0,005; S1 = S2 = 90kg; x1 = 0,33;
y1 = 0,3; x2 = 0,23; y2 = 0,2. Hãy xác định:

a) Tổng lượng pha trích ly và lượng axít axêtíc được trích ly?
b) Tính lượng pha Rifinat thu được và hiệu suất quá trình trích ly?

Câu 2: (4 điểm)
Một hệ thống sấy đối lưu được trình bày như sơ đồ hình vẽ sau:
Nguyeân lieäu
vaøo; G1, W1
Hôi ñoát vaøo Qs
Khoâng
khí vaøo Quaït huùt
(0) (1) (2)
t1 Qbs t2
L0, t0,
Khoâng
khí thaûi
Calorifer Hôi ñoát ra
Nguyeân lieäu
ra; G2, W2
Không khí ngoài trời ở trạng thái 0(t0 = 350C,  0 = 80%), sau khi đi qua Calorifer được đốt
nóng lên trạng thái 1(t1 = 950C) và sau khi qua vật liệu sấy tại đây xảy ra quá trình trao đổi nhiệt và
ẩm làm cho nhiệt độ không khí giảm xuống trạng thái 2 (t 2 = 580C), lưu lượng không khí qua
Calorifer là L0. Nguyên liệu vào sấy có năng suất G1 = 2,5 Tấn/mẻ (1 mẻ = 10h), độ ẩm nguyên liệu
W1= 72% và của sản phẩm sau khi sấy W2 = 8%. Hãy xác định:
a) Xác định lượng sản phẩm thu được và lượng ẩm tách ra của quá trình sấy trên.
b) Vẽ đồ thị nhiệt động h-d (h-x) của quá trình sấy, xác định caùc thông số trạng thái không
khí tại điểm 0, 1, 2 trong hai trường hợp:
+ Trường hợp 1: nhiệt tổn thất Qs = 2,8 kW; nhiệt bổ sung Qbs = 2,6 kW.
+ Trường hợp 2: nhiệt tổn thất Qs = 3,2 kW; nhiệt bổ sung Qbs = 3,4 kW.
c) Xác định lưu lượng không khí khô L0 (kg/h) và nhiệt lượng cần thiết để Calorifer Qk
(kW) đốt nóng không khí trước khi vào sấy.
d) Xác định lượng hơi đốt (hơi nước bão hòa khô) cung cấp cho Calorifer D = ? và naêng
suất của quạt hút, biết nhiệt lượng thải ra để ngưng tụ 1 kg hơi nước r = 525 kCal/kg tại áp suất hơi
bão hòa Phbh = 1at, hơi đốt (hơi nước bão hòa) vào Calorifer ở áp suất khí quyển.
e) Tính công suất động cơ của quạt hút Nq = ? (kW)
Câu 3: (4 điểm)
a. Anh (Chị) hãy thành lập phương trình động lực của quá trình khối của L x2 G y2
hai pha liên tục chuyển động xuôi dòng và nêu các yêu tố ảnh hưởng đến quá trình
truyền khối.
b. Một thiết bị truyền khối hấp thụ sản xuất trong công nghiệp có sơ đồ
nguyên lý như hình 3, trong đó hai pha liên tục y gồm hỗn hợp khí NH3 và N2 (có Lx
nồng độ chất tan của chất NH3 cần hấp thụ là y) và x gồm dung môi là nước (có
nồng độ chất tan NH3 là x) chuyển động ngược dòng tiếp xúc liên tục với nhau.
Biết lưu lượng pha y đi qua tháp hấp thụ là: G tr = 2412 m3/h, với tốc độ y = 4,25 Gy
m/s nồng độ NH3 trong pha y vào và ra khỏi thiết bị: y 1 = 0,05 (phần mol); y2 =
0,6 (phần mol), lưu lượng x đi qua tháp là Ltr (m3/h), nồng độ NH3 trong pha x
vào tháp hấp thụ: x1 = 0,1 (phần mol), x2 = 0,8 (phần mol), hệ số truyền khối trong
pha y là: ky = 2,14 m3/(m2.s), hệ số truyền khối trong pha x là: kx = 1,95
m3/(m2.s), diện tích riêng của một đơn vị thể tích là: a = 3,65 m 2/m3, đường cân L x1 G y1
bằng trong quá trình là: y * = f(x) = 0,78x. Hãy xác định: Hình 3. Sơ
3
1. x2 = ? để Ltr = Ltrmin = ? (m /h). Viết phương trình làm việc của quá trình đồ hệ thống
hấp thụ
hấp thụ .
2. Xác định hệ số truyền khối tổng quát trong 2 pha (K y, Kx). Vẽ đồ thị biểu diễn x – y,
nồng độ - diện tích hay chiều dài (chiều cao) của thiết bị để mô tả quá trình hấp thụ.
3. Xác định số đơn vị truyền khối noy và chiều cao của một đơn vị truyền khối hoy, chiều
cao của tháp hấp thụ H = ? (m), đường kính của tháp hấp thụ D = ? (m), tốc độ pha x đi qua tháp
x = ? (m/s).
4. Xác định hiệu suất của quá trình hấp thụ là:  = ?.
------------------------------------------------------Hết--------------------------------------------------------
Chú ý: Giám thị không được giải thích đề thi
Ngày … tháng … năm 2012
Chủ nhiệm bộ môn
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM ĐỀ THI MÔN: KỸ THUẬT THỰC PHẨM 2
KHOA: CN HÓA HỌC & THỰC PHẨM Mã môn học: 1150153
BỘ MÔN: CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM Đề thi 1: 2 trang
Thời gian: 90 phút.
(SV không được phép sử dụng tài liệu)
Câu 1: (5 điểm)
Một hệ thống sấy đối lưu được trình bày như sơ đồ hình vẽ sau:
Khoâng khí
hoaøn löu
(3), L3, t3 Nguyeân lieäu
vaøo; G1, W1
Hôi ñoát vaøo
Khoâng
khí vaøo
(0) (1) (2) (3) Khoâng
L0, t0, t2 t3
khí thaûi
Quaït huùt
Calorifer Hôi ñoát ra Nguyeân lieäu
ra; G2, W2
Không khí ngoài trời ở trạng thái 0(t 0 = 320C,  0 = 70%), sau khi đi qua calorifer được đốt
nóng lên trạng thái 1’(t1’ = 980C) và khi đi qua vật liệu sấy tại đây xảy ra quá trình trao đổi nhiệt và
trao đổi ẩm làm cho nhiệt độ không khí sau khi đốt nóng giảm xuống trạng thái 3(t 3 = 550C). Trong
lần tiếp theo sẽ có không khí ở trạng thái 3 hoàn lưu và hoàn trộn với không khí ngoài trời ở trạng
thái 0 vào sẽ tạo ra trạng thái 1, trạng thái 1 sau khi đi qua Calorifer không khí được đốt nóng lên
trạng thái 2 (h3 = h1’ = h2). Lưu lượng không khí hoàn lưu L 3 = 25% L0 (L0 lưu lượng không khí
ngoài trời vào)
Nguyên liệu vào sấy có năng suất G1 = 2 Tấn/h, độ ẩm của nguyên liệu W1 = 28%, sản
phẩm sau khi sấy phải đạt yêu cầu W2 = 8%. Hãy trình by cc vấn đề sau:
1. Vẽ đồ thị nhiệt động h-d (h–x) của quá trình sấy, xc định các thông số trạng thái không
khí tại điểm 0, 1, 1’, 2, 3.
2. Xác định lưu lượng không khí đi qua calorifer và nhiệt lượng cần thiết để Calorifer đốt
nóng không khí trước khi vào sấy (lần đầu tiên và lần tiếp theo có không khí hoàn lưu).
3. Xác định lượng hơi đốt cung cấp cho Calorifer D = ? và naêng suaát
cuûa quaït huùt, biết nhiệt lượng thải ra để ngưng tụ 1KG hơi nước r = 525 L x2 G y2
Kcal/KG tại Ph = 1at, hơi đốt (hơi nước) vào Calorifer ở áp suất khí quyển.
Câu 2: (5 điểm)
Một thiết bị truyền khối hấp thụ sản xuất trong công nghiệp có sơ đồ Lx
nguyên lý như hình 1, trong đó hai pha liên tục y gồm hỗn hợp khí NH3 và N2
(có nồng độ chất tan của chất NH3 cần hấp thụ là y) và x gồm dung môi là nước
(có nồng độ chất tan NH3 là x) chuyển động ngược dòng tiếp xúc liên tục với Gy
nhau.
Biết lưu lượng pha y đi qua tháp hấp thụ là: G = 2412 [m 3/h], với tốc độ
y = 1.12 [m/s] nồng độ NH 3 trong pha y vào và ra khỏi thiết bị: y1 = 0,1 [phần
mol]; y2 = 0,75 [phần mol], lưu lượng x đi qua tháp là L[m3/s], nồng độ NH3
trong pha x vào tháp hấp thụ: x1 = 0,01 [phần mol], hệ số truyền khối trong pha L x1 G y1
y là: ky = 0,98 [m3/(m2s)], hệ số truyền khối trong pha x là: kx = 0,78 [m3/(m2s)], Hình 1. Sơ
diện tích riêng của một đơn vị thể tích là: a = 1,15 [m 2/m3], đường cân bằng trong đồ hệ thống
quá trình là: y * = f(x) = mx, xác định theo quy luật của số liệu đã được thực hấp thụ
nghiệm ở bảng 1 sau:
Bảng 1 số liệu thực nghiệm để xác định đường cân bằng
x 0.005 0.01 0.05 0.1 0.2 0.4 0.6 0.7 0.9
y* 0.00425 0.0085 0.0425 0.085 0.17 0.34 0.51 0.595 0.765

1. Xác định: Hệ số m của phương trình cân bằng, nồng độ x 2 = x2max để L = Lmin, xác định
Lmin. Viết phương trình làm việc của quá trình hấp thụ ứng với lưu lượng quá trình hấp thụ qua thấp
là nhỏ nhất L = Lmin.
2. Xác định hệ số truyền khối tổng quát trong 2 pha (K y, Kx). Vẽ đồ thị biểu diễn x – y,
nồng độ - diện tích hay chiều dài (chiều cao) của thiết bị để mô tả quá trình hấp thụ.
3. Xác định số đơn vị truyền khối noy và chiều cao của một đơn vị truyền khối hoy, chiều
cao của tháp hấp thụ H = ? [m], đường kính của tháp hấp thụ D = ?[m], tốc độ pha x đi qua tháp x
= ? [m/s].
4. Xác định hiệu suất của quá trình hấp thụ là:  = ?.
------------------------------------------------------Hết--------------------------------------------------------
Chuù yù:
Sinh vieân ñöôïc tham khaûo taøi lieäu, cho tham khảo tài liệu h-d (h-x)
Giám thị không được giải thích đề thi
Ngày … tháng … năm 2012
Chủ nhiệm bộ môn

ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM ĐỀ THI MÔN: QTTB – 2


KHOA: CN HÓA HỌC & THỰC PHẨM (QTTBTK TRONG XL Ô N)
BỘ MÔN: CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG Mã môn học: 1110122
Đề thi 01: 02 trang
Thời gian: 75 phút.
Sinh viên được sử dụng tài liệu

Câu 1: (4 điểm) Một hệ thống sấy đối lưu được trình bày như sơ đồ hình vẽ sau:
Nguyeân lieäu
vaøo; G1, W1
Hôi ñoát vaøo Qs
Khoâng
khí vaøo Quaït huùt
(0) (1) (2)
t1 Qbs t2
L0, t0,
Khoâng
khí thaûi
Calorifer Hôi ñoát ra
Nguyeân lieäu
ra; G2, W2
Không khí ngoài trời ở trạng thái 0(t0 = 340C,  0 = 85%), sau khi đi qua Calorifer được đốt
nóng lên trạng thái 1(t1 = 980C) và sau khi qua vật liệu sấy tại đây xảy ra quá trình trao đổi nhiệt và
ẩm làm cho nhiệt độ không khí giảm xuống trạng thái 2 (t 2 = 670C, d2 = 0,07 kg/kgkkk), lưu lượng
không khí qua Calorifer là L0. Nguyên liệu vào sấy có năng suất G 1 = 4,5 Tấn/mẻ (1 mẻ = 6h), độ
ẩm nguyên liệu W1= 65% và của sản phẩm sau khi sấy W2 = 8%. Hãy xác định:
1. Vẽ đồ thị nhiệt động h-d (h-x) của quá trình sấy, xác định caùc thông số trạng thái không
khí tại điểm 0, 1, 2 trong hai trường hợp:
2. Hãy tính toán nhiệt bổ sung Q bs (kW) và nhiệt tổn thất Q s (kW) sao cho phù hợp với hệ
thống sấy.
3. Xác định lưu lượng không khí khô L0 (kg/h) và nhiệt lượng cần thiết để Calorifer Qk (kW)
đốt nóng không khí trước khi vào sấy.
4. Xác định lượng hơi đốt (hơi nước bão hòa khô) cung cấp cho Calorifer D = ? (kg/h) và
naêng suất của quạt hút và công suất động cơ của quạt hút, biết nhiệt lượng thải ra để ngưng tụ 1 kg
hơi nước r = 525 kCal/kg tại áp suất hơi bão hòa Phbh = 1at, hơi đốt (hơi nước bão hòa) vào
Calorifer ở áp suất khí quyển. Ltr X2 Gtr Y2

Câu 2: (4 điểm): Một tháp hấp thụ công nghiệp có sơ đồ nguyên lý như hình 2, trong
đó hai pha liên tục y gồm hỗn hợp khí NH3 và N2 (có nồng độ NH3 cần hấp thụ là Y)
và x gồm dung môi là nước (có nồng độ NH 3 hấp thụ là X) chuyển động ngược dòng
Ltr X
tiếp xúc liên tục với nhau. Cho biết Gtr = 2412 m3/h, Y = 3,12 m/s, Y1 = 0,1; Y2 = 0,75;
X1 = 0,01; ky = 1,98 m3/(m2.s), kx = 1,83 m3/(m2.s), a = 3,95 m2/m3, lưu lượng x đi qua
tháp là Ltr (m3/s), đường cân bằng có dạng: Y* = f(X) = mX, được xác định theo số liệu
Gtr Y
thực nghiệm ở bảng 1 như sau:
Bảng 1. Số liệu thực nghiệm để xác định đường cân bằng
X 0,005 0,05 0,1 0,4 0,6 0,9
* 0,00425 0,0425 0,085 0,34 0,51 0,765
Y
Ltr X1 G Y
tr 1
5. Xác định phương trình đường cân bằng, nồng độ X2 = X2max để Ltr = Ltrmin, Hình 2
xác định Ltrmin. Viết phương trình làm việc của quá trình hấp thụ ứng với lưu lượng quá
trình hấp thụ qua tháp là nhỏ nhất Ltr = Ltrmin.
6. Xác định hệ số truyền khối tổng quát trong 2 pha (K y, Kx). Vẽ đồ thị biểu diễn X – Y,
nồng độ - diện tích hay chiều dài (chiều cao) của thiết bị để mô tả quá trình hấp thụ.
7. Xác định số đơn vị truyền khối noy và chiều cao của một đơn vị truyền khối hoy, chiều
cao của tháp hấp thụ H = ? (m), đường kính của tháp hấp thụ D = ? (m), tốc độ pha x đi qua tháp
x = ? (m/s).
8. Xác định hiệu suất của quá trình hấp thụ là:  = ?.

Câu 3: (2 điểm): Một quá trình trích ly 2 đoạn như hình 3, để trích ly axít axêtíc của hỗn hợp axít
axêtíc với nước bằng ete isopropyl, biết F = 200kg; x F = 0,48; ys = 0,002; S1 = S2 = 120kg; x1 =
0,33; y1 = 0,3; x2 = 0,23; y2 = 0,2. Hãy xác định:

- Tổng lượng pha trích ly và lượng axít axêtíc được trích ly?
- Tính lượng pha Rifinat thu được và hiệu suất quá trình trích ly?
------------------------------------------------------Hết--------------------------------------------------------
Giám thị không được giải thích đề thi
Chủ nhiệm bộ môn

ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM ĐỀ THI MÔN: QTTB – 2


KHOA: CN HÓA HỌC & THỰC PHẨM (QTTBTK TRONG XL Ô N)
Mã môn học: 1110122
BỘ MÔN: CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG Đề thi 1: 02 trang
Thời gian: 75 phút.
Sinh viên được sử dụng tài liệu
Câu 1: (4 điểm): Một hệ thống sấy (HTS) đối lưu thực hiện quá trình sấy (QTS) được trình bày như ở sơ đồ
hình vẽ như sau (xem hình 1):
Không khí ngoài trời ở
trạng thái 0(t0 = 320C,  0 = 70%),
lần đầu tiên đi qua calorifer được
đốt nóng lên trạng thái 1’(t1’ =
980C), đi qua vật liệu sấy nhiệt độ
không khí giảm xuống trạng thái
3(t3 = 550C). Trong lần tiếp theo sẽ Hình 1
có không khí ở trạng thái 3 hoàn lưu và hoàn trộn với không khí ngoài trời ở trạng thái 0 vào sẽ tạo ra trạng
thái 1, trạng thái 1 sau khi đi qua Calorifer không khí được đốt nóng lên trạng thái 2 (h 3 = h1’ = h2). Lưu
lượng không khí hoàn lưu L3 = 25% L0 (L0 [kg không khí khô/s] lưu lượng không khí ngoài trời vào). Năng
suất HTS là G1 = 2,5 tấn/h, W1 = 32%, W2 = 8%, biết hơi đốt là hơi nước bão hòa ẩn nhiệt ngưng tụ hơi
nước r = 525 kCal/kg tại Ph = 1at. Hãy giải quyết các vấn đề sau:
1. Vẽ đồ thị nhiệt động QTS, xác định các thông số trạng thái không khí tại: 0, 1, Ltr X2 Gtr Y2
1’, 2, 3.
2. Xác định lưu lượng không khí đi qua calorifer và nhiệt lượng cần thiết để
Calorifer đốt nóng không khí trước khi vào sấy (bỏ qua lần đầu tiên chỉ tính lần tiếp theo có
không khí hoàn lưu). Ltr X

3. Xác định lượng hơi đốt cung cấp cho Calorifer D = ?, năng suất, công suất của
quạt hút. Gtr Y
Câu 2: (4 điểm): Một tháp hấp thụ công nghiệp có sơ đồ nguyên lý như hình 2, trong đó
hai pha liên tục y gồm hỗn hợp khí NH3 và N2 (có nồng độ NH 3 cần hấp thụ là Y) và x
gồm dung môi là nước (có nồng độ NH 3 hấp thụ là X) chuyển động ngược dòng tiếp xúc
liên tục với nhau. Cho biết G tr = 2412 [m3/h], Y = 1,12 [m/s], Y1 = 0,1; Y2 = 0,75; X1 = Ltr X1 G Y
tr 1
0,01; ky = 1,98 [m3/(m2s)], kx = 1,83 [m3/(m2s)], a = 3,95 [m2/m3], lưu lượng x đi qua tháp Hình 2
là Ltr [m3/s], đường cân bằng có dạng: Y* = f(X) = mX, được xác định theo số liệu thực
nghiệm ở bảng 1 như sau:

Bảng 1. Số liệu thực nghiệm để xác định đường cân bằng


X 0.005 0.05 0.1 0.4 0.6 0.9
* 0.00425 0.0425 0.085 0.34 0.51 0.765
Y

1. Xác định phương trình đường cân bằng, nồng độ X 2 = X2max để Ltr = Ltrmin, xác định Ltrmin. Viết
phương trình làm việc của quá trình hấp phụ ứng với lưu lượng quá trình hấp thụ qua tháp là nhỏ nhất L tr =
Ltrmin.
2. Xác định hệ số truyền khối tổng quát trong 2 pha (K y, Kx). Vẽ đồ thị biểu diễn X – Y, nồng độ -
diện tích hay chiều dài (chiều cao) của thiết bị để mô tả quá trình hấp thụ.
3. Xác định số đơn vị truyền khối noy và chiều cao của một đơn vị truyền khối h oy, chiều cao của
tháp hấp thụ H = ? [m], đường kính của tháp hấp thụ D = ?[m],
tốc độ pha x đi qua tháp x = ? [m/s].

4. Xác định hiệu suất của quá trình hấp thụ là:  = ?.
Câu 3: (2 điểm): Một quá trình trích ly 2 đoạn như hình 3, để trích ly axít axêtíc của hỗn hợp axít axêtíc với
nước bằng ete isopropyl, biết F = 180kg; xF = 0,48; ys = 0; S1 = S2 = 90kg; x1 = 0,33; y1 = 0,3; x2 = 0,23; y2 =
0,2. Hãy xác định:
- Tổng lượng pha trích ly và lượng axít axêtíc được trích ly?
- Tính lượng pha Rifinat thu được và hiệu suất quá trình trích ly?
------------------------------------------------------Hết--------------------------------------------------------
Giám thị không được giải thích đề thi
Chủ nhiệm bộ môn

ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM ĐỀ THI MÔN: QTTB – 2 (QTTBTK TRONG XL Ô N)
KHOA: CN HÓA HỌC & THỰC PHẨM Mã môn học: 1110122
BỘ MÔN: CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG Đề thi 2: 1 trang
Thời gian: 75 phút.
Sinh viên không được sử dụng tài liệu, chỉ cho sử dụng đồ
thị h-d
Câu 1: (4 điểm) Một hệ thống sấy đối lưu được trình bày như sơ đồ hình vẽ sau:
Nguyeân lieäu
vaøo; G1, W1
Hôi ñoát vaøo Qs
Khoâng
khí vaøo Quaït huùt
(0) (1) (2)
t1 Qbs t2
L0, t0,
Khoâng
khí thaûi
Calorifer Hôi ñoát ra
Nguyeân lieäu
ra; G2, W2
Không khí ngoài trời ở trạng thái 0(t 0 = 330C,  0 = 75%), sau khi đi qua Calorifer được đốt nóng
lên trạng thái 1(t1 = 950C) và sau khi qua vật liệu sấy tại đây xảy ra quá trình trao đổi L x G y2
2
nhiệt và ẩm làm cho nhiệt độ không khí giảm xuống trạng thái 2 (t 2 = 650C), lưu lượng
không khí qua Calorifer là L0. Nguyên liệu vào sấy có năng suất G1 = 4,5 Tấn/mẻ (1 mẻ =
6h), độ ẩm nguyên liệu W1= 35% và của sản phẩm sau khi sấy W2 = 8%. Hãy xác định:
1. Vẽ đồ thị nhiệt động h-d (h-x) của quá trình sấy, xác định caùc thông số trạng
thái không khí tại điểm 0, 1, 2 trong hai trường hợp: Lx
+ Trường hợp 1: nhiệt tổn thất Qs = 2,5 kW; nhiệt bổ sung Qbs = 1,9
kW.
Gy
+ Trường hợp 2: nhiệt tổn thất Qs = 2.4 kW; nhiệt bổ sung Qbs = 3,2
kW.
2. Xác định lưu lượng không khí khô L0[kg/h] và nhiệt lượng cần thiết để
Calorifer Qk[kW] đốt nóng không khí trước khi vào sấy.
3. Xác định lượng hơi đốt (hơi nước bão hòa khô) cung cấp cho Calorifer D = ? L x1 G y1
và naêng suất của quạt hút và công suất động cơ của quạt hút, biết nhiệt lượng thải ra để Hình 1. Sơ
ngưng tụ 1 kg hơi nước r = 525 kCal/kg tại áp suất hơi bão hòa P hbh = 1at, hơi đốt (hơi đồ hệ thống
nước bão hòa) vào Calorifer ở áp suất khí quyển. hấp thụ
Câu 2 (2 điểm): Hãy thành lập phương trình động lực của quá trình truyền khối.
Câu 3 (4 điểm): Một thiết bị truyền khối hấp thụ sản xuất trong công nghiệp có sơ đồ nguyên lý như hình 1,
trong đó hai pha liên tục y gồm hỗn hợp khí NH3 và N2 (có nồng độ chất tan của chất NH 3 cần hấp thụ là y)
và x gồm dung môi là nước (có nồng độ chất tan NH 3 là x) chuyển động ngược dòng tiếp xúc liên tục với
nhau. Biết lưu lượng pha y đi qua tháp hấp thụ là: G TR = 1800 [m3/h], với tốc độ y = 1,32 [m/s] nồng độ
NH3 trong pha y vào và ra khỏi thiết bị: Y1 = 0,078; Y2 = 0,67, lưu lượng x đi qua tháp là LTR [m3/h], nồng
độ NH3 trong pha x vào tháp hấp thụ: X1 = 0,05, hệ số truyền khối trong pha y là: kY = 0,98 [m3/(m2s)], hệ
số truyền khối trong pha x là: kX = 0,78 [m3/(m2s)], diện tích riêng của một đơn vị thể tích là: a = 3,98
[m2/m3], đường cân bằng trong quá trình là: Y* = f(x) = 1,25X, Hãy xác định:
5. Xác định LTR min = ? [m3/h]. Viết phương trình làm việc của quá trình hấp phụ .
6. Xác định hệ số truyền khối tổng quát trong 2 pha (Ky, Kx). Vẽ đồ thị biểu diễn x – y, nồng độ -
diện tích hay chiều dài (chiều cao) của thiết bị để mô tả quá trình hấp thụ.
7. Xác định số đơn vị truyền khối noy và chiều cao của một đơn vị truyền khối h oy, chiều cao của
tháp hấp thụ H = ? [m], đường kính của tháp hấp thụ D = ?[m], tốc độ pha x đi qua tháp x = ? [m/s].
8. Xác định hiệu suất của quá trình hấp thụ là:  = ?.
------------------------------------------------------Hết--------------------------------------------------------
Giám thị không được giải thích đề thi

ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM ĐỀ THI MÔN: KỸ THUẬT THỰC PHẨM 3
KHOA: CN HÓA HỌC & THỰC PHẨM Mã môn học: 1150153
BỘ MÔN: CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM Đề thi 1: 1 trang
Thời gian: 75 phút.
Sinh viên không được sử dụng tài liệu, chỉ cho sử
dụng đồ thị h-d
Câu 1: (4 điểm): Một hệ thống sấy (HTS) đối lưu thực hiện quá trình sấy (QTS) được trình bày như sơ đồ
hình 1:
Không khí ngoài trời ở
trạng thái 0(t0 = 320C,  0 = 70%),
lần đầu tiên đi qua calorifer được
đốt nóng lên trạng thái 1’(t1’ =
980C), đi qua vật liệu sấy nhiệt độ
không khí giảm xuống trạng thái
3(t3 = 550C). Trong lần tiếp theo
sẽ có không khí ở trạng thái 3
hoàn lưu và hoàn trộn với không Hình 1
khí ngoài trời ở trạng thái 0 vào sẽ
tạo ra trạng thái 1, trạng thái 1 sau khi đi qua Calorifer không khí được đốt nóng lên trạng L X G Y
tr 2
thái 2 (h3 = h1’ = h2). Lưu lượng không khí hoàn lưu L3 = 25% L0 (L0 [kg không khí khô/s] tr 2

lưu lượng không khí ngoài trời vào). Năng suất HTS là G 1 = 2,5 tấn/h, W1 = 32%, W2 =
8%, biết hơi đốt là hơi nước bão hòa ẩn nhiệt ngưng tụ hơi nước r = 525 kCal/kg tại
Ph = 1at. Hãy giải quyết các vấn đề sau:
1. Vẽ đồ thị nhiệt động QTS, xác định các thông số trạng thái không khí tại: 0, 1, Ltr X
1’, 2, 3.
2. Xác định lưu lượng không khí đi qua calorifer và nhiệt lượng cần thiết để
Calorifer đốt nóng không khí trước khi vào sấy (bỏ qua lần đầu tiên chỉ tính lần tiếp theo Gtr Y
có không khí hoàn lưu).
3. Xác định lượng hơi đốt cung cấp cho Calorifer D = ?, năng suất, công suất của
quạt hút.
Câu 2: (4 điểm): Một tháp hấp thụ công nghiệp có sơ đồ nguyên lý như hình 2, trong đó L X G Y
tr 1 tr 1
hai pha liên tục y gồm hỗn hợp khí NH3 và N2 (có nồng độ NH3 cần hấp thụ là Y) và x Hình 2
gồm dung môi là nước (có nồng độ NH 3 hấp thụ là X) chuyển động ngược dòng tiếp xúc
liên tục với nhau. Cho biết Gtr = 2412 [m3/h], Y = 1,12 [m/s], Y1 = 0,1; Y2 = 0,75; X1 = 0,01; ky = 1,98
[m3/(m2s)], kx = 1,83 [m3/(m2s)], a = 3,95 [m2/m3], lưu lượng x đi qua tháp là Ltr [m3/s], đường cân bằng có
dạng: Y* = f(X) = mX, được xác định theo số liệu thực nghiệm ở bảng 1 như sau:
Bảng 1. Số liệu thực nghiệm để xác định đường cân bằng
X 0.005 0.05 0.1 0.4 0.6 0.9
* 0.00425 0.0425 0.085 0.34 0.51 0.765
Y
9. Xác định phương trình đường cân bằng, nồng độ X 2 = X2max để Ltr = Ltrmin, xác định Ltrmin. Viết
phương trình làm việc của quá trình hấp phụ ứng với lưu lượng quá trình hấp thụ qua tháp là nhỏ nhất L tr =
Ltrmin.
10. Xác định hệ số truyền khối tổng quát trong 2 pha (K y, Kx). Vẽ đồ thị biểu diễn X – Y, nồng độ -
diện tích hay chiều dài (chiều cao) của thiết bị để mô tả quá trình hấp thụ.
11. Xác định số đơn vị truyền khối noy và chiều cao của một đơn vị truyền khối h oy, chiều cao của
tháp hấp thụ H = ? [m], đường kính của tháp hấp thụ D = ?[m],
tốc độ pha x đi qua tháp x = ? [m/s].
12. Xác định hiệu suất của quá trình hấp thụ là:  = ?.
Câu 3: (2 điểm): Một quá trình trích ly 2 đoạn như hình 3, để
trích ly axít axêtíc của hỗn hợp axít axêtíc với nước bằng ete
isopropyl, biết F = 180kg; xF = 0,48; ys = 0; S1 = S2 = 90kg; x1
= 0,33; y1 = 0,3; x2 = 0,23; y2 = 0,2. Hãy xác định:
- Tổng lượng pha trích ly và lượng axít axêtíc được trích ly?
- Tính lượng pha Rifinat thu được và hiệu suất quá trình trích ly?
------------------------------------------------------Hết--------------------------------------------------------
Giám thị không được giải thích đề thi
Chủ nhiệm bộ môn

ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM ĐỀ THI MÔN: KỸ THUẬT THỰC PHẨM 3
KHOA: CN HÓA HỌC & THỰC PHẨM Mã môn học: 1150153
BỘ MÔN: CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM Đề thi 2: 2 trang
Thời gian: 90 phút.
(SV không được phép sử dụng tài liệu)

Câu 1: (5 điểm)
Một hệ thống sấy đối lưu được trình bày như sơ đồ hình vẽ sau:
Nguyeân lieäu
vaøo; G1, W1
Hôi ñoát vaøo Qs
Khoâng
khí vaøo Quaït huùt
(0) (1) (2)
t1 Qbs t2
L0, t0,
Khoâng
khí thaûi
Calorifer Hôi ñoát ra
Nguyeân lieäu
ra; G2, W2
Không khí ngoài trời ở trạng thái 0(t0 = 320C,  0 = 75%), sau khi đi qua Calorifer được đốt
nóng lên trạng thái 1(t1 = 950C) và sau khi qua vật liệu sấy tại đây xảy ra quá trình trao đổi nhiệt và
ẩm làm cho nhiệt độ không khí giảm xuống trạng thái 2 (t 2 = 600C), lưu lượng không khí qua
Calorifer là L0. Nguyên liệu vào sấy có năng suất G1 = 2.5 Tấn/h, độ ẩm nguyên liệu W1= 32% và
của sản phẩm sau khi sấy W2 = 12%. Hãy xác định:
1. Vẽ đồ thị nhiệt động h-d (h-x) của quá trình sấy, xác định caùc thông số trạng thái không
khí tại điểm 0, 1, 2 trong hai trường hợp:
+ Trường hợp 1: nhiệt tổn thất Qs = 1.4kW; nhiệt bổ sung Qbs = 1.2kW.
+ Trường hợp 2: nhiệt tổn thất Qs = 1.2kW; nhiệt bổ sung Qbs = 1.4kW.
2. Xác định lưu lượng không khí khô L 0[kg/h] và nhiệt lượng cần thiết để Calorifer Q k[kW]
đốt nóng không khí trước khi vào sấy.
3. Xác định lượng hơi đốt (hơi nước bão hòa khô) cung cấp cho Calorifer D = ? và naêng
suất của quạt hút, biết nhiệt lượng thải ra để ngưng tụ 1 kg hơi nước r = 525 kCal/kg tại áp suất hơi
bão hòa Phbh = 1at, hơi đốt (hơi nước bão hòa) vào Calorifer ở áp suất khí quyển.
Câu 2: (5 điểm)
a. Anh (Chị) hãy thành lập phương trình động lực của quá trình khối của L x2 G y2
hai pha liên tục chuyển động xuôi dòng và nêu các yêu tố ảnh hưởng đến quá trình
truyền khối.
b. Bài tập áp dụng: Một thiết bị truyền khối hấp thụ sản xuất trong công
nghiệp có sơ đồ nguyên lý như hình 1, trong đó hai pha liên tục y gồm hỗn hợp Lx
khí NH3 và N2 (có nồng độ chất tan của chất NH3 cần hấp thụ là y) và x gồm dung
môi là nước (có nồng độ chất tan NH 3 là x) chuyển động ngược dòng tiếp xúc liên
tục với nhau. Biết lưu lượng pha y đi qua tháp hấp thụ là: G = 2412 [m3/h], với tốc Gy
độ y = 1.12 [m/s] nồng độ NH3 trong pha y vào và ra khỏi thiết bị: y1 = 0.05
[phần mol]; y2 = 0.6 [phần mol], lưu lượng x đi qua tháp là L[m3/h], nồng độ NH3
trong pha x vào tháp hấp thụ: x1 = 0.1 [phần mol], x2 = 0.8 [phần mol], hệ số
truyền khối trong pha y là: ky = 0.98 [m3/(m2s)], hệ số truyền khối trong pha x là:
kx = 0.78 [m3/(m2s)], diện tích riêng của một đơn vị thể tích là: a = 1.15 [m 2/m3], L x1 G y1
đường cân bằng trong quá trình là: y * = f(x) = 0.8x, Hãy xác định: Hình 1. Sơ
đồ hệ thống
9. Xác định L = ? [m3/h]. Viết phương trình làm việc của quá trình hấp thụ
hấp thụ
.
10. Xác định hệ số truyền khối tổng quát trong 2 pha (K y, Kx). Vẽ đồ thị biểu diễn x – y,
nồng độ - diện tích hay chiều dài (chiều cao) của thiết bị để mô tả quá trình hấp thụ.
11. Xác định số đơn vị truyền khối noy và chiều cao của một đơn vị truyền khối hoy, chiều
cao của tháp hấp thụ H = ? [m], đường kính của tháp hấp thụ D = ?[m], tốc độ pha x đi qua tháp x
= ? [m/s].
12. Xác định hiệu suất của quá trình hấp thụ là:  = ?.
------------------------------------------------------Hết--------------------------------------------------------
Chú ý:
Sinh viên được tham khảo đồ thị không khí ẩm h-d (h-x)
Giám thị không được giải thích đề thi
Ngày … tháng … năm 2010
Chủ nhiệm bộ môn

ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM ĐỀ THI MÔN: QTTB – 2 (QTTBTK TRONG XL Ô N)
KHOA: CN HÓA HỌC & THỰC PHẨM Mã môn học: 1110122
BỘ MÔN: CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG Đề thi 2: 1 trang
Thời gian: 75 phút.
Sinh viên không được sử dụng tài liệu, chỉ cho sử dụng đồ
thị h-d
Câu 1: (4 điểm) Một hệ thống sấy đối lưu được trình bày như sơ đồ hình vẽ sau:
Nguyeân lieäu
vaøo; G1, W1
Hôi ñoát vaøo Qs
Khoâng
khí vaøo Quaït huùt
(0) (1) (2)
t1 Qbs t2
L0, t0,
Khoâng
khí thaûi
Calorifer Hôi ñoát ra
Nguyeân lieäu
ra; G2, W2
Không khí ngoài trời ở trạng thái 0(t 0 = 330C,  0 = 75%), sau khi đi qua Calorifer được đốt nóng
lên trạng thái 1(t1 = 950C) và sau khi qua vật liệu sấy tại đây xảy ra quá trình trao đổi nhiệt và ẩm làm cho
nhiệt độ không khí giảm xuống trạng thái 2 (t2 = 650C), lưu lượng không khí qua Calorifer là L0. Nguyên liệu
vào sấy có năng suất G 1 = 4,5 Tấn/mẻ (1 mẻ = 6h), độ ẩm nguyên liệu W 1= 35% và của sản phẩm sau khi
sấy W2 = 8%. Hãy xác định:
1. Vẽ đồ thị nhiệt động h-d (h-x) của quá trình sấy, xác định caùc thông số trạng thái không khí tại
điểm 0, 1, 2 trong hai trường hợp:
+ Trường hợp 1: nhiệt tổn thất Qs = 2,5 kW; nhiệt bổ sung Qbs = 1,9 kW.
+ Trường hợp 2: nhiệt tổn thất Qs = 2.4 kW; nhiệt bổ sung Qbs = 3,2 kW.
2. Xác định lưu lượng không khí khô L0[kg/h] và nhiệt lượng cần thiết để Calorifer Q k[kW] đốt nóng
không khí trước khi vào sấy.
3. Xác định lượng hơi đốt (hơi nước bão hòa khô) cung cấp cho Calorifer D = ? và n aêng suất của
quạt hút và công suất động cơ của quạt hút, biết nhiệt lượng thải ra để ngưng tụ 1 kg hơi nước r = 525
kCal/kg tại áp suất hơi bão hòa P hbh = 1at, hơi đốt (hơi nước bão hòa) vào Calorifer ở áp suất khí
quyển. L x2 G y2
Câu 2 (2 điểm): Hãy thành lập phương trình động lực của quá trình truyền khối.
Câu 3 (4 điểm): Một thiết bị truyền khối hấp thụ sản xuất trong công nghiệp có sơ đồ nguyên lý như
hình 1, trong đó hai pha liên tục y gồm hỗn hợp khí NH3 và N2 (có nồng độ chất tan của chất NH3
cần hấp thụ là y) và x gồm dung môi là nước (có nồng độ chất tan NH 3 là x) chuyển động ngược Lx
dòng tiếp xúc liên tục với nhau. Biết lưu lượng pha y đi qua tháp hấp thụ là: GTR = 1800 [m3/h], với
tốc độ y = 1,32 [m/s] nồng độ NH3 trong pha y vào và ra khỏi thiết bị: Y1 = 0,078; Y2 = 0,67, lưu
lượng x đi qua tháp là LTR [m3/h], nồng độ NH3 trong pha x vào tháp hấp thụ: X1 = 0,05, hệ số Gy
truyền khối trong pha y là: kY = 0,98 [m3/(m2s)], hệ số truyền khối trong pha x là: kX = 0,78
[m3/(m2s)], diện tích riêng của một đơn vị thể tích là: a = 3,98 [m 2/m3], đường cân bằng trong quá
trình là: Y* = f(x) = 1,25X, Hãy xác định:
13. Xác định LTR min = ? [m3/h]. Viết phương trình làm việc của quá trình hấp phụ . L x1 G y1
14. Xác định hệ số truyền khối tổng quát trong 2 pha (K y, Kx). Vẽ đồ thị biểu diễn x – y, Hình 1. Sơ
nồng độ - diện tích hay chiều dài (chiều cao) của thiết bị để mô tả quá trình hấp thụ. đồ hệ thống
15. Xác định số đơn vị truyền khối noy và chiều cao của một đơn vị truyền khối h oy, chiều hấp thụ
cao của tháp hấp thụ H = ? [m], đường kính của tháp hấp thụ D = ?[m], tốc độ pha x đi qua tháp x = ?
[m/s].
16. Xác định hiệu suất của quá trình hấp thụ là:  = ?.
------------------------------------------------------Hết--------------------------------------------------------
Giám thị không được giải thích đề thi

ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM ĐỀ THI MÔN: KỸ THUẬT THỰC PHẨM 3
KHOA: CN HÓA HỌC & THỰC PHẨM Mã môn học: 1150153
BỘ MÔN: CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM Đề thi 1: 1 trang
Thời gian: 75 phút. Ltr X2 Gtr Y2
Sinh viên không được sử dụng tài liệu, chỉ cho sử
dụng đồ thị h-d
Câu 1: (4 điểm): Một hệ thống sấy (HTS) đối lưu thực hiện quá trình sấy (QTS) được
trình bày như sơ đồ hình 1: Ltr X
Không khí ngoài trời ở
trạng thái 0(t0 = 320C,  0 =
Gtr Y
70%), lần đầu tiên đi qua
calorifer được đốt nóng lên
trạng thái 1’(t1’ = 980C), đi qua
vật liệu sấy nhiệt độ không khí

Ltr X1 G Y
tr 1
Hình 1Hình 2
giảm xuống trạng thái 3(t3 = 550C). Trong lần tiếp theo sẽ có không khí ở trạng thái 3 hoàn lưu và hoàn trộn
với không khí ngoài trời ở trạng thái 0 vào sẽ tạo ra trạng thái 1, trạng thái 1 sau khi đi qua Calorifer không
khí được đốt nóng lên trạng thái 2 (h 3 = h1’ = h2). Lưu lượng không khí hoàn lưu L 3 = 25% L0 (L0 [kg không
khí khô/s] lưu lượng không khí ngoài trời vào). Năng suất HTS là G 1 = 2,5 tấn/h, W1 = 32%, W2 = 8%, biết
hơi đốt là hơi nước bão hòa ẩn nhiệt ngưng tụ hơi nước r = 525 kCal/kg tại Ph = 1at. Hãy giải quyết các
vấn đề sau:
1. Vẽ đồ thị nhiệt động QTS, xác định các thông số trạng thái không khí tại: 0, 1, 1’, 2, 3.
2. Xác định lưu lượng không khí đi qua calorifer và nhiệt lượng cần thiết để Calorifer đốt nóng
không khí trước khi vào sấy (bỏ qua lần đầu tiên chỉ tính lần tiếp theo có không khí hoàn lưu).
3. Xác định lượng hơi đốt cung cấp cho Calorifer D = ?, năng suất, công suất của quạt hút.
Câu 2: (4 điểm): Một tháp hấp thụ công nghiệp có sơ đồ nguyên lý như hình 2, trong đó hai pha liên tục y
gồm hỗn hợp khí NH3 và N2 (có nồng độ NH3 cần hấp thụ là Y) và x gồm dung môi là nước (có nồng độ
NH3 hấp thụ là X) chuyển động ngược dòng tiếp xúc liên tục với nhau. Cho biết G tr = 2412 [m3/h], Y = 1,12
[m/s], Y1 = 0,1; Y2 = 0,75; X1 = 0,01; ky = 1,98 [m3/(m2s)], kx = 1,83 [m3/(m2s)], a = 3,95 [m2/m3], lưu lượng
x đi qua tháp là Ltr [m3/s], đường cân bằng có dạng: Y* = f(X) = mX, được xác định theo số liệu thực
nghiệm ở bảng 1 như sau:
Bảng 1. Số liệu thực nghiệm để xác định đường cân bằng
X 0.005 0.05 0.1 0.4 0.6 0.9
* 0.00425 0.0425 0.085 0.34 0.51 0.765
Y
13. Xác định phương trình đường cân bằng, nồng độ X 2 = X2max để Ltr = Ltrmin, xác định Ltrmin. Viết
phương trình làm việc của quá trình hấp phụ ứng với lưu lượng quá trình hấp thụ qua tháp là nhỏ nhất L tr =
Ltrmin.
14. Xác định hệ số truyền khối tổng quát trong 2 pha
(Ky, Kx). Vẽ đồ thị biểu diễn X – Y, nồng độ - diện tích hay
chiều dài (chiều cao) của thiết bị để mô tả quá trình hấp thụ.
15. Xác định số đơn vị truyền khối n oy và chiều cao của
một đơn vị truyền khối hoy, chiều cao của tháp hấp thụ H = ? [m],
đường kính của tháp hấp thụ D = ?[m], tốc độ pha x đi qua tháp
x = ? [m/s].
16. Xác định hiệu suất của quá trình hấp thụ là:  = ?.
Câu 3: (2 điểm): Một quá trình trích ly 2 đoạn như hình 3, để trích ly axít axêtíc của hỗn hợp axít axêtíc với
nước bằng ete isopropyl, biết F = 180kg; xF = 0,48; ys = 0; S1 = S2 = 90kg; x1 = 0,33; y1 = 0,3; x2 = 0,23; y2 =
0,2. Hãy xác định:
- Tổng lượng pha trích ly và lượng axít axêtíc được trích ly?
- Tính lượng pha Rifinat thu được và hiệu suất quá trình trích ly?
------------------------------------------------------Hết--------------------------------------------------------
Giám thị không được giải thích đề thi
Chủ nhiệm bộ môn

ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM ĐỀ THI MÔN: QTTB – 2 (QTTBTK TRONG XL Ô N)
KHOA: CN HÓA HỌC & THỰC PHẨM Mã môn học: 1110122
BỘ MÔN: CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG Đề thi 2: 1 trang
Thời gian: 75 phút.
Sinh viên không được sử dụng tài liệu, chỉ cho sử dụng đồ
thị h-d
Câu 1: (4 điểm) Một hệ thống sấy đối lưu được trình bày như sơ đồ hình vẽ sau:

Nguyeân lieäu
vaøo; G1, W1
Hôi ñoát vaøo Qs
Khoâng
khí vaøo Quaït huùt
(0) (1) (2)
t1 Qbs t2
L0, t0,
Khoâng
khí thaûi
Calorifer Hôi ñoát ra
Nguyeân lieäu
ra; G2, W2
Không khí ngoài trời ở trạng thái 0(t 0 = 300C,  0 = 72%), sau khi đi qua Calorifer được đốt nóng
lên trạng thái 1(t1 = 900C) và sau khi qua vật liệu sấy tại đây xảy ra quá trình trao đổi nhiệt và ẩm làm cho
nhiệt độ không khí giảm xuống trạng thái 2 (t2 = 650C), lưu lượng không khí qua Calorifer là L0. Nguyên liệu
vào sấy có năng suất G 1 = 4 Tấn/mẻ (1 mẻ = 6h), độ ẩm nguyên liệu W 1= 32% và của sản phẩm sau khi sấy
W2 = 12%. Hãy xác định:
1. Vẽ đồ thị nhiệt động h-d (h-x) của quá trình sấy, xác định caùc thông số trạng thái không khí tại
điểm 0, 1, 2 trong hai trường hợp:
+ Trường hợp 1: nhiệt tổn thất Qs = 2kW; nhiệt bổ sung Qbs = 1.4kW.
+ Trường hợp 2: nhiệt tổn thất Qs = 1.8kW; nhiệt bổ sung Qbs = 2.4kW.
2. Xác định lưu lượng không khí khô L0[kg/h] và nhiệt lượng cần thiết để Calorifer Q k[kW] đốt nóng
không khí trước khi vào sấy.
3. Xác định lượng hơi đốt (hơi nước bão hòa khô) cung cấp cho Calorifer D = ? và n aêng suất của
quạt hút và công suất động cơ của quạt hút, biết nhiệt lượng thải ra để ngưng tụ 1 kg hơi nước r = 525
kCal/kg tại áp suất hơi bão hòa P hbh = 1at, hơi đốt (hơi nước bão hòa) vào Calorifer ở áp suất khí
quyển. L x2 G y2
Câu 2 (2 điểm): Hãy thành lập phương trình động lực của quá trình truyền khối.
Câu 3 (4 điểm): Một thiết bị truyền khối hấp thụ sản xuất trong công nghiệp có sơ đồ nguyên lý như
hình 1, trong đó hai pha liên tục y gồm hỗn hợp khí NH3 và N2 (có nồng độ chất tan của chất NH3
cần hấp thụ là y) và x gồm dung môi là nước (có nồng độ chất tan NH 3 là x) chuyển động ngược Lx
dòng tiếp xúc liên tục với nhau. Biết lưu lượng pha y đi qua tháp hấp thụ là: G = 1750 [m 3/h], với
tốc độ y = 1,12 [m/s] nồng độ NH3 trong pha y vào và ra khỏi thiết bị: y 1 = 0,078 [phần mol]; y2 =
0,67 [phần mol], lưu lượng x đi qua tháp là L[m3/h], nồng độ NH3 trong pha x vào tháp hấp thụ: x1 Gy
= 0,05 [phần mol], x2 = 0,48 [phần mol], hệ số truyền khối trong pha y là: ky = 0,98 [m3/(m2s)], hệ
số truyền khối trong pha x là: kx = 0,78 [m3/(m2s)], diện tích riêng của một đơn vị thể tích là: a =
3,98 [m2/m3], đường cân bằng trong quá trình là: y * = f(x) = 1,25x, Hãy xác định:
17. Xác định L = ? [m3/h]. Viết phương trình làm việc của quá trình hấp phụ .
L x1 G y1
18. Xác định hệ số truyền khối tổng quát trong 2 pha (K y, Kx). Vẽ đồ thị biểu diễn x – y,
Hình 1. Sơ
nồng độ - diện tích hay chiều dài (chiều cao) của thiết bị để mô tả quá trình hấp thụ.
đồ hệ thống
19. Xác định số đơn vị truyền khối noy và chiều cao của một đơn vị truyền khối h oy, chiều hấp thụ
cao của tháp hấp thụ H = ? [m], đường kính của tháp hấp thụ D = ?[m], tốc độ pha x đi qua tháp x
= ? [m/s].
20. Xác định hiệu suất của quá trình hấp thụ là:  = ?.
------------------------------------------------------Hết--------------------------------------------------------
Giám thị không được giải thích đề thi

ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM ĐỀ THI MÔN: KỸ THUẬT THỰC PHẨM 3
KHOA: CN HÓA HỌC & THỰC PHẨM Mã môn học: 1150153
BỘ MÔN: CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM Đề thi 1: 1 trang
Thời gian: 75 phút.
Sinh viên không được sử dụng tài liệu, chỉ cho sử
dụng đồ thị h-d
Câu 1: (4 điểm): Một hệ thống sấy (HTS) đối lưu thực hiện quá trình sấy (QTS) được trình bày như sơ đồ
hình 1:
Không khí ngoài trời ở
trạng thái 0(t0 = 320C,  0 = 70%),
lần đầu tiên đi qua calorifer được
đốt nóng lên trạng thái 1’(t1’ =
980C), đi qua vật liệu sấy nhiệt độ
không khí giảm xuống trạng thái
3(t3 = 550C). Trong lần tiếp theo
sẽ có không khí ở trạng thái 3
hoàn lưu và hoàn trộn với không
khí ngoài trời ở trạng thái 0 vào sẽ Hình 1
tạo ra trạng thái 1, trạng thái 1 sau khi đi qua Calorifer không khí được đốt nóng lên trạng L X G Y
tr 2
thái 2 (h3 = h1’ = h2). Lưu lượng không khí hoàn lưu L3 = 25% L0 (L0 [kg không khí khô/s] tr 2

lưu lượng không khí ngoài trời vào). Năng suất HTS là G 1 = 2,5 tấn/h, W1 = 32%, W2 =
8%, biết hơi đốt là hơi nước bão hòa ẩn nhiệt ngưng tụ hơi nước r = 525 kCal/kg tại Ph
= 1at. Hãy giải quyết các vấn đề sau:
1. Vẽ đồ thị nhiệt động QTS, xác định các thông số trạng thái không khí tại: 0, 1, Ltr X
1’, 2, 3.
2. Xác định lưu lượng không khí đi qua calorifer và nhiệt lượng cần thiết để
Calorifer đốt nóng không khí trước khi vào sấy (bỏ qua lần đầu tiên chỉ tính lần tiếp theo có Gtr Y
không khí hoàn lưu).
3. Xác định lượng hơi đốt cung cấp cho Calorifer D = ?, năng suất, công suất của
quạt hút.
Câu 2: (4 điểm): Một tháp hấp thụ công nghiệp có sơ đồ nguyên lý như hình 2, trong đó L X G Y
tr 1 tr 1
hai pha liên tục y gồm hỗn hợp khí NH3 và N2 (có nồng độ NH 3 cần hấp thụ là Y) và x Hình 2
gồm dung môi là nước (có nồng độ NH 3 hấp thụ là X) chuyển động ngược dòng tiếp xúc
liên tục với nhau. Cho biết Gtr = 2412 [m3/h], Y = 1,12 [m/s], Y1 = 0,1; Y2 = 0,75; X1 = 0,01; ky = 1,98
[m3/(m2s)], kx = 1,83 [m3/(m2s)], a = 3,95 [m2/m3], lưu lượng x đi qua tháp là Ltr [m3/s], đường cân bằng có
dạng: Y* = f(X) = mX, được xác định theo số liệu thực nghiệm ở bảng 1 như sau:
Bảng 1. Số liệu thực nghiệm để xác định đường cân bằng
X 0.005 0.05 0.1 0.4 0.6 0.9
* 0.00425 0.0425 0.085 0.34 0.51 0.765
Y
17. Xác định phương trình đường cân bằng, nồng độ X 2 = X2max để Ltr = Ltrmin, xác định Ltrmin. Viết
phương trình làm việc của quá trình hấp phụ ứng với lưu lượng quá trình hấp thụ qua tháp là nhỏ nhất L tr =
Ltrmin.
18. Xác định hệ số truyền khối tổng quát trong 2 pha (K y, Kx). Vẽ đồ thị biểu diễn X – Y, nồng độ -
diện tích hay chiều dài (chiều cao) của thiết bị để mô tả quá trình hấp thụ.
19. Xác định số đơn vị truyền khối n oy và chiều cao của
một đơn vị truyền khối hoy, chiều cao của tháp hấp thụ H = ? [m],
đường kính của tháp hấp thụ D = ?[m], tốc độ pha x đi qua tháp
x = ? [m/s].
20. Xác định hiệu suất của quá trình hấp thụ là:  = ?.
Câu 3: (2 điểm): Một quá trình trích ly 2 đoạn như hình 3, để
trích ly axít axêtíc của hỗn hợp axít axêtíc với nước bằng ete
isopropyl, biết F = 120kg; xF = 0,48; ys = 0; S1 = S2 = 60kg; x1 = 0,33; y1 = 0,3; x2 = 0,23; y2 = 0,2. Hãy xác
định:
- Tổng lượng pha trích ly và lượng axít axêtíc được trích ly?
- Tính lượng pha Rifinat thu được và hiệu suất quá trình trích ly?
------------------------------------------------------Hết--------------------------------------------------------
Giám thị không được giải thích đề thi
Chủ nhiệm bộ môn
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM ĐỀ THI MÔN: KỸ THUẬT THỰC PHẨM 3
KHOA: CN HÓA HỌC & THỰC PHẨM Mã môn học: 1150153
BỘ MÔN: CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM Đề thi 2: 1 trang
Thời gian: 75 phút.
Sinh viên không được sử dụng tài liệu, chỉ cho sử dụng đồ
thị h-d
Câu 1: (4 điểm) Một hệ thống sấy đối lưu được trình bày như sơ đồ hình vẽ sau:
Nguyeân lieäu
vaøo; G1, W1
Hôi ñoát vaøo Qs
Khoâng
khí vaøo Quaït huùt
(0) (1) (2)
t1 Qbs t2
L0, t0,
Khoâng
khí thaûi
Calorifer Hôi ñoát ra
Nguyeân lieäu
ra; G2, W2
Không khí ngoài trời ở trạng thái 0(t 0 = 320C,  0 = 75%), sau khi đi qua Calorifer được đốt nóng
lên trạng thái 1(t1 = 950C) và sau khi qua vật liệu sấy tại đây xảy ra quá trình trao đổi nhiệt và ẩm làm cho
nhiệt độ không khí giảm xuống trạng thái 2 (t2 = 600C), lưu lượng không khí qua Calorifer là L0. Nguyên liệu
vào sấy có năng suất G 1 = 2.5 Tấn/h, độ ẩm nguyên liệu W 1= 32% và của sản phẩm sau khi sấy W 2 = 12%.
Hãy xác định:
1. Vẽ đồ thị nhiệt động h-d (h-x) của quá trình sấy, xác định caùc thông số trạng thái không khí tại
điểm 0, 1, 2 trong hai trường hợp:
+ Trường hợp 1: nhiệt tổn thất Qs = 1.4kW; nhiệt bổ sung Qbs = 1.2kW.
+ Trường hợp 2: nhiệt tổn thất Qs = 1.2kW; nhiệt bổ sung Qbs = 1.4kW.
2. Xác định lưu lượng không khí khô L0[kg/h] và nhiệt lượng cần thiết để Calorifer Q k[kW] đốt nóng
không khí trước khi vào sấy.
3. Xác định lượng hơi đốt (hơi nước bão hòa khô) cung cấp cho Calorifer D = ? và n aêng suất của
quạt hút, biết nhiệt lượng thải ra để ngưng tụ 1 kg hơi nước r = 525 kCal/kg tại áp suất hơi bão hòa P hbh =
1at, hơi đốt (hơi nước bão hòa) vào Calorifer ở áp suất khí quyển.
L x2 G y2
Câu 2 (2 điểm): Hãy thành lập phương trình động lực của quá trình truyền khối.
Câu 3 (4 điểm): Một thiết bị truyền khối hấp thụ sản xuất trong công nghiệp có sơ đồ nguyên
lý như hình 1, trong đó hai pha liên tục y gồm hỗn hợp khí NH3 và N2 (có nồng độ chất tan
của chất NH3 cần hấp thụ là y) và x gồm dung môi là nước (có nồng độ chất tan NH 3 là x)
Lx
chuyển động ngược dòng tiếp xúc liên tục với nhau. Biết lưu lượng pha y đi qua tháp hấp thụ
là: G = 1800 [m3/h], với tốc độ y = 1,12 [m/s] nồng độ NH3 trong pha y vào và ra khỏi thiết
bị: y1 = 0,078 [phần mol]; y2 = 0,67 [phần mol], lưu lượng x đi qua tháp là L[m3/h], nồng độ
Gy
NH3 trong pha x vào tháp hấp thụ: x1 = 0,05 [phần mol], x2 = 0,48 [phần mol], hệ số truyền
khối trong pha y là: ky = 0,98 [m3/(m2s)], hệ số truyền khối trong pha x là: kx = 0,78
[m3/(m2s)], diện tích riêng của một đơn vị thể tích là: a = 3,98 [m 2/m3], đường cân bằng trong
quá trình là: y * = f(x) = 1,2x, Hãy xác định:
21. Xác định L = ? [m3/h]. Viết phương trình làm việc của quá trình hấp phụ .
L x1 G y1
22. Xác định hệ số truyền khối tổng quát trong 2 pha (Ky, Kx). Vẽ đồ thị biểu diễn x – Hình 1. Sơ
y, nồng độ - diện tích hay chiều dài (chiều cao) của thiết bị để mô tả quá trình hấp thụ. đồ hệ thống
hấp thụ
23. Xác định số đơn vị truyền khối noy và chiều cao của một đơn vị truyền khối h oy, chiều cao của
tháp hấp thụ H = ? [m], đường kính của tháp hấp thụ D = ?[m], tốc độ pha x đi qua tháp x = ? [m/s].
24. Xác định hiệu suất của quá trình hấp thụ là:  = ?.
------------------------------------------------------Hết--------------------------------------------------------
Giám thị không được giải thích đề thi
Chủ nhiệm bộ môn

ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM ĐỀ THI MÔN: KỸ THUẬT THỰC PHẨM 3
KHOA: CN HÓA HỌC & THỰC PHẨM Mã môn học: 1150153
BỘ MÔN: CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM Đề thi 1: 1 trang
Thời gian: 75 phút.
Sinh viên không được sử dụng tài liệu, chỉ cho sử
dụng đồ thị h-d
Câu 1: (4 điểm): Một hệ thống sấy (HTS) đối lưu thực hiện quá trình sấy (QTS) được trình bày như sơ đồ
hình 1:
Không khí ngoài trời ở
trạng thái 0(t0 = 320C,  0 = 70%),
lần đầu tiên đi qua calorifer được
đốt nóng lên trạng thái 1’(t1’ =
980C), đi qua vật liệu sấy nhiệt độ
không khí giảm xuống trạng thái
3(t3 = 550C). Trong lần tiếp theo
sẽ có không khí ở trạng thái 3
hoàn lưu và hoàn trộn với không Hình 1
khí ngoài trời ở trạng thái 0 vào sẽ
tạo ra trạng thái 1, trạng thái 1 sau khi đi qua Calorifer không khí được đốt nóng lên trạng thái 2 (h 3 = h1’ =
h2). Lưu lượng không khí hoàn lưu L 3 = 25% L0 (L0 [kg không khí khô/s] lưu lượng không khí ngoài trời
vào). Năng suất HTS là G1 = 2,5 tấn/h, W1 = 32%, W2 = 8%, biết hơi đốt là hơi nước bão hòa ẩn nhiệt
ngưng tụ hơi nước r = 525 kCal/kg tại Ph = 1at. Hãy giải quyết các vấn đề sau:
1. Vẽ đồ thị nhiệt động QTS, xác định các thông số trạng thái không khí tại: 0, 1, 1’, 2, 3.
2. Xác định lưu lượng không khí đi qua calorifer và nhiệt lượng cần thiết để Calorifer đốt nóng
không khí trước khi vào sấy (bỏ qua lần đầu tiên chỉ tính lần tiếp theo có không khí hoàn lưu).
Ltr X2 Gtr Y2
3. Xác định lượng hơi đốt cung cấp cho Calorifer D = ?, năng suất, công suất của
quạt hút.
Câu 2: (4 điểm): Một tháp hấp thụ công nghiệp có sơ đồ nguyên lý như hình 2, trong đó
hai pha liên tục y gồm hỗn hợp khí NH3 và N2 (có nồng độ NH3 cần hấp thụ là Y) và x
gồm dung môi là nước (có nồng độ NH 3 hấp thụ là X) chuyển động ngược dòng tiếp xúc Ltr X
liên tục với nhau. Cho biết Gtr = 2412 [m3/h], Y = 1,12 [m/s], Y1 = 0,1; Y2 = 0,75; X1 =
0,01; ky = 1,98 [m3/(m2s)], kx = 1,83 [m3/(m2s)], a = 3,95 [m2/m3], lưu lượng x đi qua
tháp là Ltr [m3/s], đường cân bằng có dạng: Y* = f(X) = mX, được xác định theo số liệu Gtr Y
thực nghiệm ở bảng 1 như sau:
Bảng 1. Số liệu thực nghiệm để xác định đường cân bằng
X 0.005 0.05 0.1 0.4 0.6 0.9
* 0.00425 0.0425 0.085 0.34 0.51 0.765
Y Ltr X1 G Y
tr 1
21. Xác định phương trình đường cân bằng, nồng độ X 2 = X2max để Ltr = Ltrmin, xác Hình 2
định Ltrmin. Viết phương trình làm việc của quá trình hấp phụ ứng với lưu lượng quá trình
hấp thụ qua tháp là nhỏ nhất Ltr = Ltrmin.
22. Xác định hệ số truyền khối tổng quát trong 2 pha (K y, Kx). Vẽ đồ thị biểu diễn X – Y, nồng độ -
diện tích hay chiều dài (chiều cao) của thiết bị để mô tả quá trình hấp thụ.
23. Xác định số đơn vị truyền khối noy và chiều cao của một đơn vị truyền khối h oy, chiều cao của
tháp hấp thụ H = ? [m], đường kính của tháp hấp thụ D = ?[m], tốc độ pha x đi qua tháp x = ? [m/s].
24. Xác định hiệu suất của quá trình hấp thụ là:  = ?.
Câu 3: (2 điểm): Một quá trình trích ly 2 đoạn như hình 3, để
trích ly axít axêtíc của hỗn hợp axít axêtíc với nước bằng ete
isopropyl, biết F = 120kg; xF = 0,48; ys = 0; S1 = S2 = 60kg; x1
= 0,33; y1 = 0,3; x2 = 0,23; y2 = 0,2. Hãy xác định:
- Tổng lượng pha trích ly và lượng axít axêtíc được
trích ly?
- Tính lượng pha Rifinat thu được và hiệu suất quá trình trích ly?
------------------------------------------------------Hết--------------------------------------------------------
Giám thị không được giải thích đề thi
Chủ nhiệm bộ môn
Câu 1: Anh (Chị) hãy thiết lập phương trình tính toán động lực trung bình (xtb, L x2 G y2
ytb) của quá trình khối của hai pha liên tục chuyển động ngược dòng (tương tự như
hình 1) và nêu các yêu tố ảnh hưởng đến quá trình truyền khối.
Câu 2: Một thiết bị truyền khối hấp thụ sản xuất trong công nghiệp có sơ đồ
nguyên lý như hình 1, trong đó hai pha liên tục y gồm hỗn hợp khí NH3 và N2 (có Lx
nồng độ chất tan của chất NH3 cần hấp thụ là y) và x gồm dung môi là nước (có
nồng độ chất tan NH3 là x) chuyển động ngược dòng tiếp xúc liên tục với nhau.
Gy
Biết lưu lượng pha y đi qua tháp hấp thụ là: G = 2657 [m 3/h], với tốc độ y
= 1.12 [m/s] nồng độ NH3 trong pha y vào và ra khỏi thiết bị: y1 = 0.12 [phần mol];
y2 = 0.76 [phần mol], lưu lượng x đi qua tháp là L[m3/s], nồng độ NH3 trong pha x
vào tháp hấp thụ: x1 = 0.015 [phần mol], hệ số truyền khối trong pha y là: ky = 0.95
[m3/(m2s)], hệ số truyền khối trong pha x là: kx = 0.71 [m3/(m2s)], diện tích riêng L x1 G y1
của một đơn vị thể tích là: a = 1.16 [m 2/m3], đường cân bằng trong quá trình là: y * Hình 1. Sơ
= f(x) = mx, xác định theo quy luật của số liệu đã được thực nghiệm ở bảng 1 sau: đồ hệ thống
Bảng 1 số liệu thực nghiệm để xác định đường cân bằng hấp thụ

x 0.005 0.01 0.05 0.1 0.2 0.4 0.6 0.7 0.9


y* 0.0045 0.0089 0.0449 0.09 0.1801 0.36 0.5399 0.6301 0.81

25. Xác định: Hệ số m của phương trình cân bằng, nồng độ x 2 = x2max để L = Lmin, xác định
Lmin. Viết phương trình làm việc của quá trình hấp phụ ứng với lưu lượng quá trình hấp thụ qua thấp
là nhỏ nhất L = Lmin.
26. Xác định hệ số truyền khối tổng quát trong 2 pha (K y, Kx). Vẽ đồ thị biểu diễn x – y,
nồng độ - diện tích hay chiều dài (chiều cao) của thiết bị để mô tả quá trình hấp thụ.
27. Xác định số đơn vị truyền khối noy và chiều cao của một đơn vị truyền L x G y2
2
khối hoy, chiều cao của tháp hấp thụ H = ? [m], đường kính của tháp hấp thụ D = ?
[m], tốc độ pha x đi qua tháp x = ? [m/s].
28. Xác định hiệu suất của quá trình trích ly là:  = ?.
Câu 3: Anh (Chị) hãy thiết lập phương trình tính toán động lực trung bình (xtb, Lx
ytb) của quá trình khối của hai pha liên tục chuyển động xuôi dòng và nêu các yêu tố
ảnh hưởng đến quá trình truyền khối.
Gy
Câu 4: Một thiết bị truyền khối hấp thụ sản xuất trong công nghiệp có sơ đồ nguyên
lý như hình 1, trong đó hai pha liên tục y gồm hỗn hợp khí NH3 và N2 (có nồng độ
chất tan của chất NH3 cần hấp thụ là y) và x gồm dung môi là nước (có nồng độ chất
tan NH3 là x) chuyển động ngược dòng tiếp xúc liên tục với nhau.
L x1 G y1
Hình 1. Sơ
đồ hệ thống
hấp thụ
Biết lưu lượng pha y đi qua tháp hấp thụ là: G = 2412 [m 3/h], với tốc độ y = 1.12 [m/s]
nồng độ NH3 trong pha y vào và ra khỏi thiết bị: y1 = 0.15 [phần mol]; y2 = 0.97 [phần mol], lưu
lượng x đi qua tháp là L[m3/s], nồng độ NH3 trong pha x vào tháp hấp thụ: x1 = 0.01 [phần mol],
hệ số truyền khối trong pha y là: ky = 0,98 [m3/(m2s)], hệ số truyền khối trong pha x là: kx = 0.78
[m3/(m2s)], diện tích riêng của một đơn vị thể tích là: a = 1.18 [m 2/m3], đường cân bằng trong quá
trình là: y*  f (x)  x
1. Xác định: Nồng độ x2 = x2max để L = Lmin, xác định Lmin. Viết phương trình làm việc của quá
trình hấp phụ ứng với lưu lượng quá trình hấp thụ qua thấp là nhỏ nhất L = Lmin.

2. Xác định hệ số truyền khối tổng quát trong 2 pha (K y, Kx). Vẽ đồ thị biểu diễn x – y, nồng
độ - diện tích hay chiều dài (chiều cao) của thiết bị để mô tả quá trình hấp thụ.

3. Xác định số đơn vị truyền khối n oy và chiều cao của một đơn vị truyền khối h oy, chiều cao
của tháp hấp thụ H = ? [m], đường kính của tháp hấp thụ D = ?[m], tốc độ pha x đi qua tháp x = ?
[m/s].

4. Xác định hiệu suất của quá trình trích ly là:  = ?.

BÀI TẬP QUÁ TRÌNH HẤP PHỤ


Ltr x2 Gtr y2
Câu 1: Một thiết bị truyền khối hấp phụ sản xuất trong công nghiệp có sơ đồ
nguyên lý như hình 1, trong đó hai pha liên tục y gồm hỗn hợp khí H2S và N2
(có nồng độ chất tan của chất H2S bị hấp phụ là y) và x gồm chất hấp phụ là
than hoạt tính (có nồng độ chất tan H2S là x).
Lx
Biết lưu lượng pha y đi qua tháp hấp thụ là: Gtr = 2400 [kg/h], khối
lượng riêng của hỗn hợp khí H2S và N2 là 1,49 kg/m3, với tốc độ y = 2.15
[m/s] nồng độ phần mol: y1 = 0,15; y2 = 0,75; lượng x cần thiết sử dụng cho Gy
quá trình hấp phụ là Ltr [kg/s]; nồng độ x1 = 0,05; hệ số truyền khối tổng quát
của pha y là Ky = 3,98 [m3/(m2s)]; diện tích riêng của một đơn vị thể tích là: a =
2,18 [m2/m3].
Đường cân bằng trong quá trình tuân theo phương trình hấp phụ đẳng
bY* Ltr x1 Gtr y1
nhiệt của Langmuir: X  X max . , biết khi X = 0,0526 thì Y *
= 0,1; khi X
1  bY* Hình 1. Sơ đồ hệ
*
= 0,5 thì Y = 0,8. thống hấp phụ

1. Xác định: x2 để Ltr = Ltrmin, xác định Ltrmin. Viết phương trình làm việc của quá trình hấp phụ
ứng với lượng quá trình hấp phụ sử dụng là nhỏ nhất.
2. Tính toán kích thước của thiết bị hấp phụ.
3. Xác định hiệu suất của quá trình trích ly là:  = ?.

You might also like