Professional Documents
Culture Documents
CNSTH Va CB NC 2019-1.1
CNSTH Va CB NC 2019-1.1
NỘI DUNG
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ SAU THU HOẠCH NGŨ CỐC
Chương 2: GIỚI THIỆU HẠT NGŨ CỐC- TÍNH CHẤT VẬT LÝ & HOẠT ĐỘNG
SINH LÝ SAU THU HOẠCH
Chương 7: CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN TINH BỘT VÀ ỨNG DỤNG TINH BỘT TRONG
CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
1
2/20/2019
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ SAU
THU HOẠCH NGŨ CỐC
62,295,137 13,118,699
143,959,778
11,160,856 Maize
Rice, paddy
276,032,362
1,018,111,958
Wheat
Soybeans
715,909,258 Barley
Sorghum
740,902,532 Oats
Rye
Chick peas
Peas
2
2/20/2019
List of Top 10 Countries with Most Rice Production in the World 2012
Annual Production
Rank Country
(Metric Ton)
1. China 143.000.000
2. India 99.000.000
3. Indonesia 36.900.000
4. Bangladesh 33.800.000
5. Vietnam 27.100.000
6. Thailand 20.500.000
7. Philippines 11.000.000
http://www.thecountriesof.com
8. Myanmar 10.750.000 /top-10-largest-producers-of-
rice-in-the-world/
9. Brazil 7.820.000
5
10. Japan 7.500.000
3
2/20/2019
4
2/20/2019
10
5
2/20/2019
Chương 2
11
11
12
6
2/20/2019
Chương 2
2.1 Giới thiệu chung về hạt ngũ cốc
13
14
7
2/20/2019
8
2/20/2019
9
2/20/2019
2.1.3 Vai trò ngũ cốc đối với dinh dưỡng người
- Tinh bột cho người: 95 % từ ngũ cốc, 5 % từ củ
- Ngũ cốc chứa:
- Tinh bột (60 – 70%)
- Protein (6- 12%),
- Lipid (1-2 %),
- Khoáng, vitamin, xơ,…
- tùy giống, điều kiện trồng trọt, bảo quản, chế
biến,…
- Lúa gạo: 40% dân số thế giới sử dụng chính
- Protein của lúa gạo tương đối tốt (chứa 20 loại
acid amin, trong đó có 10 loại acid amin không
thay thế)
19
20
10
2/20/2019
22
11
2/20/2019
2.2 Tính chất vật lý của hạt ngũ cốc sau thu hoạch
• 2.2.1 Độ rời
23
12
2/20/2019
13
2/20/2019
Hiện tượng: phân bố các thành phần khác nhau (tạp chất, hạt hư, sâu, bụi, hạt
nguyên..)
Nguyên nhân: do tính khí động của hạt
Các yếu tố góp phần tạo nên tính khí động: sự khác nhau về hình dạng, kích
thước, tỉ trọng
27
28
14
2/20/2019
29
30
15
2/20/2019
31
32
16
2/20/2019
H- O - H
17
2/20/2019
36
18
2/20/2019
37
38
19
2/20/2019
39
40
20
2/20/2019
41
21
2/20/2019
-Có lợi cho quá trình bảo quản vì các chất đơn giản
giảm, polyme tăng, sự hô hấp giảm, độ cứng tăng
-Thời gian chín sau thu hoạch tùy: loại và giống hạt,
nhiệt độ, độ ẩm và thành phần không khí (O2, CO2)
-Rút ngắn quá trình chín sau thu hoạch = phơi, sấy,
thông gió
43
Chương 3
HOẠT ĐỘNG SAU THU HOẠCH HẠT NGŨ CỐC
3.1 Thu hoạch
Lúa chín trưởng thành cắt
làm sạch
Mục tiêu: thu hạt với chất và
lượng tối đa
Yếu tố quan trọng: thời điểm và
phương pháp
3.1.1 Thời điểm thu hoạch (cắt)
44
22
2/20/2019
45
46
23
2/20/2019
47
48
24
2/20/2019
- Bảng 3.1 Độ ẩm khi thu hoạch và độ ẩm an toàn bảo quản của một số
ngũ cốc
Loại hạt Độ ẩm thu hoạch Độ ẩm an toàn bảo quản
Ảnh hưởng của quá trình sấy đến chất lượng ngũ cốc
Quá trình sấy bằng không khí có nhiệt độ thấp:
• Sử dụng quạt (Forced convection)
• Không gây hư hỏng hạt (No damage to the grain)
• Chi phí thấp (Cheap)
• Tốc độ sấy chậm (Slow)
• Cần độ ẩm không khí thấp (Need for low humidity air)
• Chỉ áp dụng cho hạt có độ ẩm hạt đủ thấp để đảm
bảo an toàn trong quá trình sấy (Only possible if moisture content is
low enough to begin with to assure safe storage during drying)
25
2/20/2019
• Ảnh hưởng tính chất chế biến (độ dẻo và độ nhớt) Processing
properties: elasticity, viscosity,
• Giảm giá trị cảm quan (mùi, màu) và giá trị dinh dưỡng
Loss of sensory (smell, colour) and nutrient values (vitamin B1)
3.2.1 Ảnh hưởng quá trình sấy tới chất lượng hạt
52
26
2/20/2019
53
54
27
2/20/2019
28
2/20/2019
90 8
88 7.5
90 7 8
86
6.5
84
88 6 Head rice 7.5
82 5.5 Milled rice
80 5 Drying time 7
86 4.5
Recovery, %
78
76
4
3.5
6.5
74 84 3 6 Head rice
Thu hồi
0 1 2 3 4 5 6 7
Drying Time, h
Source: IRRI, (Gayanilo)
Location: Philippines
80 5 Drying time
4.5
78
4
76 3.5
74 3
0 1 2 3 4 5 6 7
Location: Philippines
Ảnh hưởng của bề dày lớp hạt trong quá trình phơi đến tỉ lệ thu hồi gạo nguyên, gạo trắng và
thời gian sấy
Effect of layer thickness during sun drying on head rice recovery, milled rice recovery and drying time
29
2/20/2019
59
60
30
2/20/2019
61
1. Buồng sấy,
2. Sàn sấy
3. Quạt sấy
4. Buồng hòa khí,
5. Lò đốt
6. Quạt lò
7. Ghi lò
62
8. Đồng hồ đo nhiệt độ
31
2/20/2019
Wet Grains
Drying Zone
Drying Zone
Dry Grains
64
32
2/20/2019
65
66
33
2/20/2019
5.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng lúa sau thu hoạch:
Lúa, gạo
Hình 5.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng lúa sau thu hoạch
Hình 5.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến lúa gạo sau thu hoạch
Yếu tố sống
1. Hạt
2. Côn trùng
3. Mốc
Yếu tố vô cơ
1.Nhiệt độ
2.Hơi nước
3.Thành phần khí
giữa các hạt
4.Bụi và tạp chất
5. Cấu trúc kho
34
2/20/2019
Yếu tố ngoài
Khí thải
Nhiệt Độ ẩm kk kho
Quạt
Cung cấp gió Phân bố gió
70
35
2/20/2019
Ưa lạnh -0.8 ÷ 0 10 ÷ 20 25 ÷ 30
Ưa ấm 5 ÷ 10 20 ÷ 40 40 ÷ 45
Ưa nóng 25 ÷ 40 50 ÷ 60 70 ÷ 80
36
2/20/2019
17
Rice equilibrium Moisture Content (%)
16.5
16
15.5
15
14.5
14
13.5
13
12.5
Months
37
2/20/2019
Nhiệt độ=32oC
Nhiệt độ oC
Nhiệt độ=24oC
Độ ẩm
Độ ẩm không khí (%)
Độ ẩm không khí=80%
không
khí
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
T Max 32 33 34 35 34 32 32 32 31 31 31 31
Nhiệt độ (oC)
T Min 21 23 24 26 25 25 24 24 24 24 23 21
RH Max 69 66 63 63 72 78 80 78 80 80 75 72
Độ ẩm không
khí (%)
RH Min 61 56 58 60 71 77 79 77 78 77 74 68
Mưa
15 15 10 25 230 310 285 280 320 275 120 40
Max
Lượng mưa
(mm) Mưa
5 0 5 15 200 290 270 270 300 260 100 30
Min
38
2/20/2019
Ẩm cân bằng
Hạt khô để trong không khí ẩm : hạt hút hơi nước (quá trình bảo quản)
Hạt ẩm để trong không khí khô: hạt nhả hơi nước (quá trình sấy)
Phụ thuộc: thời tiết, loại hạt (kích thước, tính chất)
39
2/20/2019
40
2/20/2019
Hình 5.5 Điều kiện bảo quản hạt thay tùy thuộc độ ẩm hạt và nhiệt độ không khí
41
2/20/2019
83
84
42
2/20/2019
85
86
43
2/20/2019
87
44
2/20/2019
89
90
45
2/20/2019
91
92
46
2/20/2019
93
94
47
2/20/2019
Xông trùng
Xông trùng
48
2/20/2019
Xông trùng
Xông phosphine
Xông phosphine
49
2/20/2019
Xông phosphine
Chương 4
CÁC HÌNH THỨC HAO HỤT SAU THU HOẠCH
4.1 Giới thiệu
- Hao hụt tùy vào: giống, chim, chuột, côn
trùng, thời tiết, thiết bị thu hoạch (gặt, hái),
chế biến, bảo quản, vận chuyển, tồn trữ
và luật thực phẩm
100
50
2/20/2019
Bảng 4.2 Hao hụt hạt thực phẩm sau thu hoạch trên thế giới
51
2/20/2019
104
52
2/20/2019
53
2/20/2019
2. Gặt thu công, suốt máy 3–6 Giảm bớt công lao động
3. Gặt và suốt máy 1–3 Hạn chế khi gặp lúa nước.
Đòi hỏi kỹ thuật và mức độ chịu
rung của máy, an toàn lao động
4. Máy gặt đập liên hợp 1,5 – 6 Chưa thích hợp với kết cấu đất
trong nước (đang cải tiến)
107
4.3.3 Sấy
Mục đích: giảm ẩm đến ẩm an toàn
Hao hụt: khối lượng và nứt
108
54
2/20/2019
110
55
2/20/2019
Bảng 4.4 Hao hụt lúa sau thu hoạch ở các nước Đông nam Á
Tổng cộng 13 – 16
111
Lúa 50 – 80 30 – 35
Bắp 38 – 40 33 – 35
112
56
2/20/2019
113
57
2/20/2019
Log(CO2)= A x M – B
Công thức này áp dụng cho khối hạt nguyên vẹn ở nhiệt
độ phòng (28oC), không có CA, không có VSV và
côn trùng
116
58
2/20/2019
117
118
59
2/20/2019
4000 100
Cường độ hô hấp (mgCO2/100g)
80
3000 hô hấp
Nấm mốc (cfu/g)*103
60
nấm mốc
2000
40
1000
20
0 0
Bảng 4.9: Ảnh hưởng của số lượng nấm mốc đến cường độ hô hấp
120
60
2/20/2019
61
2/20/2019
Bảng 4.10: So sánh thành phần trong gạo trắng và gạo biến vàng
124
62
2/20/2019
Hạt nóng
Hạt nóng
Không khí mát
Hạt mát
Hạt mát
Hạt mát
Khu vực độ ẩm cao
125
Mọc mầm
Hư hỏng do Mốc
“khu vực
nóng”
Côn trùng và hạt hô
hấp sinh hơi nước Hạt lương
ngưng tụ bề mặt thực
126
63
2/20/2019
4.5 Sự hư hỏng hạt do tác hại của VSV, chuột và côn trùng
4.5.1 Hư hỏng do vi sinh vật mốc
128
64
2/20/2019
129
130
65
2/20/2019
131
132
66
2/20/2019
133
Sampling of paddy
134
67
2/20/2019
Sampling of
paddy or rice
in bags
68
2/20/2019
Electric
conductivity
NIR Đo độ trắng
Electric capacity
138
Paddy Brown rice Milled rice
69
2/20/2019
139
140
70
2/20/2019
• Vỏ trấu (hull):
– Chiếm 15-30% trọng lượng hạt.
– Chủ yếu là cellulose và chất xơ.
– Cho phép nước truyền qua trong
quá trình sấy khô hoặc làm ướt
hạt.
– Có tác dụng bảo vệ chống sự
xâm nhập của côn trùng, nấm
Cấu trúc hạt lúa
mốc.
141
142
142
Brown rice
71
2/20/2019
• Phôi (germ):
– Là thành phần riêng rẽ nằm trong nội nhũ, bên
góc dưới hạt gạo.
– Phôi là nơi dự trữ chất dinh dưỡng của hạt và
nẩy mầm tạo cây mới trong điều kiện thích hợp.
143
143
144
144
72
2/20/2019
If then
Paddy moisture too high, grain is too soft to withstand hulling pressure without
undue breakage and may be pulverized.
Paddy moisture too low, grain becomes brittle and is susceptible to greater
breakage.
146
73
2/20/2019
Mua 100.000kg gạo lức nếu giá thỏa thuận ban đầu là 5.630 đồng/kg
gạo cho ẩm độ là 16% nhưng trong khi nhập kho đo lại thì độ ẩm
tăng 17%. Vậy thì lãnh đạo sẽ phải điều chỉnh giá cả còn bao nhiêu?
147
148
74
2/20/2019
149
150
75
2/20/2019
151
76
2/20/2019
Immature grain
Hạt xanh non (green kernel) hoặc (immature kernel and manformed kernel ) 154
77
2/20/2019
155
Chalkiness:
78
2/20/2019
157
Varietal purity
158
79
2/20/2019
Varietal purity
Length of milled rice
Grade IRRI FAO
Extra long > 7.50mm > 7.00 mm
Long 6.61 - 7.50mm 6.00 - 6.99mm
Medium 5.51 - 6.60mm 5.00 - 5.99mm Agriculture Organization of the
United Nations (FAO)
Short < 5.50 mm < 5.00mm
159
80
2/20/2019
161
Discolored grain
Maillard reaction:
Glucose + amino acid Melanoidin
Yellow kernels
Yellow kernel
162
81
2/20/2019
Discolored grain
Brown kernels
Hạt hư hỏng
(damage kernel): hạt
gạo hư do côn
trùng, sâu hoặc nấm
mốc
164
82
2/20/2019
165
Cracked grain
Chapter : Rice processing technology
Lesson 3 : Determining the Physical Characteristics of Paddy /milled Rice
166
83
2/20/2019
Broken/brewer’s rice
Kích thước
STT Loại tấm
(mm)
1 5% 4.65
2 10% 4.3
3 15% 4.13
4 20% 3.6
5 25% 3.1
L: length
Head rice: > 8/10 L
84
2/20/2019
2 Hạt vàng Hạt có màu vàng hơi sậm khi đem so với gạo trắng.
169
1 Độ ẩm (tối đa) 16 16.5 16.5 17 17 14-15 14.5-15.5 14.5-15.5 15-16 15-16 14.2-15
2 Tạp chất (tối đa) 0.3 0.4 0.4 0.5 0.5 0.2 0.2 0.2 0.2 0.2 0.2
8 Hạt vàng (tối đa) 0.5 1.0 1.0 1.0 1.0 1.2 1.2 1.2 1.5 2 -
10 Hạt bệnh (tối đa) 2.5 3.0 4.0 4.0 4.5 0.75 1.2 1.5 2.5 2.5 -
170
85
2/20/2019
Các chỉ tiêu chất lượng (%) Gạo 5% Gạo 10% Gạo 15% Gạo 20% Gạo 25%
Độ ẩm ( ≤ ) 14 14 14 14 14
Tạp chất ( ≤ ) 0.06 0.1 0.2 0.2 0.4
Tấm 5 10 15 20 25
Kích thước tấm (cơ sở ¾) 4.65 4.3 4.13 3.8 3.1
Trong đó tấm nhỏ lọt sàng ϕ
0 0 0 0.1 0.3
2mm
Thóc lẫn (hạt/kg) 15 17 20 22 25
Hạt nguyên vẹn ( ≥ ) 60 55 50 5 40
Mứt xát trắng Xát kỹ Xát kỹ Xát tốt Xát BT Xát BT
Hạt phấn ( cơ sở ¾) ≤ 6 6 7 7 8
Hạt xanh non (≤ ) 0 0 0 0.2 0.5
Hạt ẩm vàng (≤ ) 0.5 0.7 1 1 1
Hạt đỏ - sọc đỏ (≤ ) 0.5 0.7 2 4 5
Hạt bệnh (≤ ) 0.5 1 1.2 1.5 2
171
Tỷ lệ tấm
Các chỉ tiêu
(%) Gạo rất dài Gạo dài Gạo trung bình ngắn
172
86
2/20/2019
Attractive:
– Milling degree: processing
– Translucent: varieties, growing conditions
– Whiteness: varieties, processing, growing conditions
– Head rice percentage: growing conditions, drying process,
processing
– No damage: growing and storage conditions, processing
– Aroma: varieties
– Tender: varieties
– No foreign matters: processing
Làm sạch và
Tạp chất
phân loại
Tách vỏ trấu
Phân loại
Cám
Hạt đã tách vỏ
Lau bóng
87
2/20/2019
Good
Equipment
• Remove the husk
• Remove the bran
Good Paddy
Rice
Skilled • Produce white rice kernels
Miller
• Sufficiently milled/polished
• Free of impurities
• Minimum number of broken kernels
175
88
2/20/2019
177
178
89
2/20/2019
Paddy
Pre-cleaning
Husking
Husk aspiration
De-stoning
Whitening Bran
Length grading
Husk pellet
No Grade Bulk density (g/mL)
1 Paddy 0.56-0.64
2 Brown rice 0.68
180
90
2/20/2019
Whitening
Husk aspiration
Polishing
Paddy separation
Paddy separation
De-stoning
Drying
Brown rice White milled and
Brown rice polished rice
Sifting
Bagging
Length grading
Husking
80% Brown rice 78% Brown rice
20% Husk 22% Husk +
foreign matter
Whitening
73% White rice 66% White rice
7% Bran 12% Bran
Polishing
1% Fine bran 72% Polished rice 63% Polished rice
3% Fine bran
33% 47%
Blending
Rice yield from good paddy Rice yield from not good paddy
182
91
2/20/2019
Weighting
100% Brown rice 100% Brown rice
Whitening
91% White rice 85% White rice
9% bran 15% bran
Polishing
2% fine bran 89% Polished rice 81% Polished rice 4% fine bran
17% 32%
Blending
Rice yield from good brown rice Rice yield from not good brown183
rice
184
92
2/20/2019
185
186
93
2/20/2019
187
Cân
188
94
2/20/2019
189
190
95
2/20/2019
191
192
96
2/20/2019
Advantages parboiling
– Reduce on 5-12.5% breakage of kernels
– Positive effect on nutritional quality of
the rice, e.g. Vit B1
– Higher resistance of rice against insects
- Easy to remove husk
Disadvantages of parboiling
- Difficult to remove bran
– Negative effect on cooking time
– A darker rice color
– A slightly different taste
– Increased susceptibility to oxidative
rancidity
– Reduces tendency of cooked rice
193
194
97
2/20/2019
196
98
2/20/2019
99
2/20/2019
Compartment Separator
Chapter : Rice processing technology
Lesson 4 : Processing Paddy Rice: Parboiling and Milling
Paddy
Motion direction
Paddy
Brown rice
199
200
100
2/20/2019
Whitener
101
2/20/2019
Số lần xát
Vận tốc trục xát
Lưu lượng
Điều chỉnh dao gạo
Rây cám
Trạng thái bề mặt trục xát
204
102
2/20/2019
103
2/20/2019
104
2/20/2019
210
105
2/20/2019
211
212
106
2/20/2019
214
Hình Máy định lượng vitamin
107
2/20/2019
216
108
2/20/2019
Color sorter
Rice after rejecting color grains
Rejected grains
217
217
Mixture 3
Mixture 1 Mixture 2
218
109
2/20/2019
219
Công ty chế biến lương thực có ba loại gạo A, B và C với thành phần như sau:
gạo A (ẩm 14%, tấm 10%; bạc bụng 6%; ẩm vàng 1,5%; hạt đỏ 5%), gạo B (ẩm
14%; tấm 25%; bạc bụng 7%; ẩm vàng 0,5%; hạt đỏ 4%) và gạo C (ẩm 14%;
tấm 20%; bạc bụng 6%; ẩm vàng 1,0%; hạt đỏ 5%). Khối lượng gạo A, B và C
lần lược có trong kho là 30, 10, 20 tấn. Công ty cần phối trộn hai trong số ba
loại gạo trên để được gạo D cho đơn đặt hàng theo TCVN (có tấm 15%; độ ẩm
14%; bạc bụng không quá 7%; hạt vàng không quá 1,25% và hạt đỏ không quá
5%).
1. Phải trộn gạo A với B, hoặc gạo A với C theo tỉ lệ như thế nào để được
tấm 15%?
2. Khi trộn được hỗn hợp gạo có tấm 15% thì tỉ lệ các hạt bạc bụng, ẩm
vàng và hạt đỏ trong các hỗn hợp đó là bao nhiêu?
3. Công ty nên trộn loại gạo nào với nhau để thỏa mãn yêu cầu đơn đặt
hàng về tiêu chuẩn gạo D.
4. Khối lượng gạo D tối đa mà công ty có thể trộn được từ các gạo trên là
bao nhiêu?
220
110
2/20/2019
221
222
111
2/20/2019
Sấy cám
224
112
2/20/2019
Mua 100.000kg gạo lức nếu giá thỏa thuận ban đầu là 5.630 đồng/kg
gạo cho ẩm độ là 16% nhưng trong khi nhập kho đo lại thì độ ẩm
tăng 17%. Vậy thì lãnh đạo sẽ phải điều chỉnh giá cả còn bao nhiêu?
Biết rằng trong 100kg độ ẩm tăng 1% tức là tỉ lệ thu hồi sau khi gia công chế biến sẽ
giảm đi 1,2kg.
Ở trường hợp này mua 100.000kg
Tỉ lệ thu hồi sau khi gia công chế biến sẽ giảm đi:
100.000 1,2% = 1.200kg.
Số tiền xí nghiệp sẽ mất (nếu không điều chỉnh giá):
5.630 1.200 = 6.756.000 đồng.
Giá mà xí nghiệp mua 100.000kg gạo ban đầu:
100.000 x 5.630 = 563.000.000 đồng.
Tổng số tiền mà xí nghiệp thỏa thuận lại với người bán:
563.000.000 – 6.756.000 = 556.244.000 đồng.
Vậy giá xí nghiệp sẽ mua là 556.244.000 : 100.000 = 5.562,44 đồng/kg.225
a. Cường độ hô hấp là
log [CO2] = A*M - B = 0,27*15 – 3,33=0,72
[CO2] =5,25 mgCO2/(100gr ck. ngày)
=5,25 * 10-3 * 365 gCO2/(100gr ck . năm)
113