You are on page 1of 7

2.

Thị trường
Dưới đây là số liệu thị trường với nhóm các mặt hàng được
2.1. Thị trường Trung Quốc
a. Nhu cầu nhập khẩu: 210,860 nghìn USD
Bảng 1: Danh sách các nước nhập khẩu các sản phẩm giống mì được làm làm từ gạo trên
toàn thế giới (Giá trị: nghìn USD)

Sản phẩm Giá trị nhập khẩu năm 2020


(nghìn USD)

World 210,806

Campuchia 45,752

Hoa Kì 45,008

Ba Lan 21,238

Đức 10,617

Trung Quốc 9,096

Đài Loan 7,629

Nhật Bản 6,666

Lào 6,515

Canada 6,069

Úc 6,052

Hồng Kông 3,961

Hiện nay, Trung Quốc đang là nước nhập khẩu các sản phẩm làm từ gạo lớn thứ 5
trên thế giới ttrong lĩnh vực xuất nhập khẩu các mặt hàng làm từ gạo trong đó có bún sấy dẻo.
Giá trị nhập khẩu của Trung Quốc chiếm 4.31% tổng giá trị nhập khẩu sản phẩm làm từ gạo
của toàn thế giới. Tuy nhiên nếu tính cả các vùng lãnh thổ như Đài Loan, Hồng Kông thì
Trung Quốc là đối tác lớn thứ 4 (với 20,685 nghìn USD) và chiếm 10,19% tổng giá trị nhập
khẩu sản phẩm làm từ gạo trên toàn thế giới.

Website : https://fiis.ftu.edu.vn/rab2020/
Fanpage: https://www.facebook.com/runwayprogram 2
b. Các nguồn cung ứng chính: (Giá trị: Nghìn USD)
Hình 2: Các thị trường cung ứng sản phẩm giống mì được làm làm từ gạo lớn nhất cho
Trung Quốc

Bảng 2: Danh sách các thị trường cung ứng sản phẩm giống mì được làm làm từ gạo lớn
nhất cho Trung Quốc (Giá trị: nghìn USD)

Nước xuất khẩu 2016 2017 2018 2019 2020

Hàn Quốc 50,360 106,608 100,031 124,597 153,192

Hồng Kông 15,375 19,503 22,482 22,587 25,981

Đài Loan 33,398 31,080 35,879 33,427 24,402

Indonesia 1,483 4,800 8,094 14,523 17,732

Nhật Bản 8,013 8,284 10,023 10,274 13,019

Việt Nam 536 1,617 2,735 5,070 9,161

Thái Lan 7,907 6,017 6,721 4,817 4,104

Ý 9,704 8,438 4,410 4,651 3,696

Singapore 5,319 4,766 5,570 3,762 3,429

Tây Ban Nha 1,868 1,261 1,771 2,217 3,126

Website : https://fiis.ftu.edu.vn/rab2020/
Fanpage: https://www.facebook.com/runwayprogram 3
Malaysia 2,038 1,579 1,520 1,459 3,067

Thổ Nhĩ Kỳ 1,107 1,289 872 988 1,435

Hoa Kỳ 1,498 2,312 2,236 817 417

Đức 213 652 93 166 286

Úc 190 882 91 228 180

Nga 219 50 40 36 135

2.2. Thị trường Hoa Kỳ


a. Nhu cầu nhập khẩu năm 2020: 210,806 nghìn USD
Bảng 3: Danh sách các nước nhập khẩu các sản phẩm giống mì được làm làm từ gạo trên
toàn thế giới (Giá trị: nghìn USD)

Nước nhập khẩu Giá trị nhập khẩu năm 2020


(nghìn USD)

World 210,806

Campuchia 45,752

Hoa Kì 45,008

Ba Lan 21,238

Đức 10,617

Trung Quốc 9,096

Đài Loan 7,629

Nhật Bản 6,666

Lào 6,515

Canada 6,069

Úc 6,052

Hồng Kông 3,961

Website : https://fiis.ftu.edu.vn/rab2020/
Fanpage: https://www.facebook.com/runwayprogram 4
Hoa Kỳ hiện là quốc gia nhập khẩu các sản phẩm giống mì được làm từ gạo lớn 2 thế
giới và chiếm 23,35% tổng giá trị nhập khẩu trên toàn thế giới
b. Thị trường cung ứng
Hình 2: Các thị trường cung ứng sản phẩm giống mì được làm từ gạo cho Hoa Kỳ
(Nghìn USD)

Bảng 4: Danh sách các thị trường cung cấp sản phẩm giống mì được làm từ gạo cho thị
trường Hoa Kỳ (Giá trị: nghìn USD)

Thị trường 2016 2017 2018 2019 2020

Thế giới 195,641 238,075 262,265 273,770 374,377

Hàn Quốc 53,026 62,061 72,145 83,546 117,162

Trung Quốc 37,727 45,080 51,622 40,581 59,121

Ý 21,544 26,569 30,350 37,315 40,528

Việt Nam 5,603 7,376 12,623 15,296 26,826

Thái Lan 18,598 20,251 19,166 19,854 26,700

Nhật Bản 14,879 16,601 19,050 19,955 22,917

Website : https://fiis.ftu.edu.vn/rab2020/
Fanpage: https://www.facebook.com/runwayprogram 5
Đài Loan 3,044 3,363 4,333 8,130 21,901

Canada 19,628 32,378 25,754 19,818 21,041

Indonesia 1,259 1,960 2,241 2,521 5,787

Pháp 5,928 5,638 4,927 4,410 4,008

Singapore 1,874 2,087 2,561 2,929 3,678

Anh 157 297 168 2,464 2,843

Guatemala 1,425 1,336 1,468 1,541 2,785

Ấn Độ 2,149 1,245 2,543 2,100 2,608

Philippines 2,629 2,118 2,656 2,403 2,545

Hồng Kông 1,272 3,407 3,898 2,576 2,035

Úc 9 6 0 0 1,439

Malaysia 565 884 718 678 1,387

Mexico 1,165 362 526 1,350 1,100

Nigeria 102 112 180 412 1,060

Đức 687 809 1,292 1,016 1,011

Serbia 6 0 275 292 520

Nepal 231 258 600 788 513

c. Thị hiếu tiêu dùng


Hiện nay, các mặt hàng giống mì được làm từ gạo như phở bò, bún chả của Việt Nam
được biết đến rỗng rãi trên toàn thế giới, mỗi món ăn tạo lên một hương vị khiến người tiêu
dùng nước ngoài khó mà quên được. Điều đó góp phần tạo nên thuận lợi cho việc xuất khẩu
các sản phẩm tương tự ra thị trường quốc tế.
Tuy nhiên, khi xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc, việc có nhiều nét tương đồng
về văn hóa, ẩm thực của hai đất nước có thể khiến các sản phẩm giống mì được làm từ gạo
của Việt Nam khó cạnh tranh với các sản phẩm tương tự nhưng đã chiếm được niềm tin của
người tiêu dùng từ lâu.

Website : https://fiis.ftu.edu.vn/rab2020/
Fanpage: https://www.facebook.com/runwayprogram 6
Mặc dù, phở đã khá nối tiếng ở thị trường Hoa Kỳ nhưng thói quen tiêu dùng từ người
dân Hoa Kỳ vẫn chưa thật quen thuộc với các sản phẩm như bún khô, bún sẩy dẻo mà ưu
chuộng các loại mì như mì ý hơn.

Website : https://fiis.ftu.edu.vn/rab2020/
Fanpage: https://www.facebook.com/runwayprogram 7

You might also like