Professional Documents
Culture Documents
Vres 2023 - kt-Cs - Tác Động - ts. Cấn Văn Lực
Vres 2023 - kt-Cs - Tác Động - ts. Cấn Văn Lực
TS. Cấn Văn Lực – Chuyên gia Kinh tế trưởng BIDV &
Thành viên Hội đồng tư vấn Chính sách Tài chính - Tiền tệ Quốc gia
Nội dung
10
9.1
8
7.4 8.4
8
Vietnam, 6.9
7.2
6.3 6.3 5.8 6.3 India, 6.3
6 6
4.7
5 ASEAN-5, 4.5
4 3.9 4.2 China, 4.1
2.9 4.2
2.6 3.5 2.9 Global, 3.2
2.8 3 3
2.1
2 2.2 US, 1.5
Euro area, 1.8
2
0.7 Japan, 0.6
0
2019 2020 2021 2022 2023f 2024f 2025f
-2
-2.8
-4
-6 -5.8
-8
6
5
4 3.5
2.3 2.5
2
0
20Q1
20Q4
21Q3
22Q2
23Q1
23Q4
24Q3
25Q4
19Q4
20Q2
20Q3
21Q1
21Q2
21Q4
22Q1
22Q3
22Q4
23Q2
23Q3
24Q1
24Q2
24Q4
Nguồn: WB (tháng 6/2023) và BIDV Research.
Các chỉ tiêu 11T/2021 11T/2022 11T/2023 Dự báo 2023 Dự báo 2024
Tăng trưởng GDP (%, yoy) 1,57 (9T) 8,85 (9T) 4,24 (9T) 5 – 5,2 6-6,5
CPI bình quân (%, yoy) 1,84 3,02 3,22 3,2 - 3,4 3,5-4
Chỉ số SXCN - IIP (%, yoy) 3,6 8,6 1,04 1,5 – 2,5 4-6
Bán lẻ hàng hóa và DV tiêu 6.250–6.300
4.299 (-4,96%) 5.168 (+20,2%) 5.667 (+9,6%) 10-12%
dùng (nghìn tỷ đồng) (+10→11%)
Xuất khẩu (tỷ USD) 301,7 (+18,3%) 342,6 (+13,6%) 306,1 (-6,4%) 353–361 (-3 → -5%) 0%
Nhập khẩu (tỷ USD) 301,1 (+28,4%) 332,3 (+10,4%) 281,6 (-11,7%) 327-334 (-7 → -9% ) -2 → -4%
Cán cân TM (tỷ USD) 0,6 10,3 24,4 25 → 28 20-25
Vốn FDI đăng ký (tỷ USD) 26,46 (+0,1%) 25,14 (-5%) 28,85 (+14,8%) 30–31 (+10→12%) 10-12%
Vốn FDI thực hiện (tỷ USD) 17,10 (-4,2%) 19,68 (+15,1%) 20,25 (+2,9%) 22 – 23 (+3 →5% ) 5-7%
Tăng trưởng tín dụng (%) 10,8 12,01 9,15 11 → 12 13-14%
Biến động tỷ giá (USD/VND
1,6 -6,2 -2,46 -2,5→-3,0 1-2%
so đầu năm, %)
12
10.2
10 9.5
8.5
7.67 7.97 7.7
8 7.5
6.56
6.17 6.24
6 5.33 5.2
4.9
4.05 4.57 4.2
3.66 3.72 3.8
4 3.28
2.9 2.9
1.88
2
0.95
0
Q1 Q2 Q3 DB Q4 DB cả năm
-0.75
-2
Nông - Lâm - T.sản Công nghiệp Xây dựng Dịch vụ Tăng trưởng GDP
4.89
4.60
4.89 4.18
3.84 3.66
4 4.31 3.55 3.59 3.45
3.29
3.12 3.10
3.35 3.20 3.22
2.96 3.16
2.81
2 2.43
2.0 2.06
5.21 5.08 5.01 4.90 4.83 4.74 4.65 4.57 4.49 4.38 4.27
0
T1/2023 T2/2023 T3/2023 T4/2023 T5/2023 T6/2023 T7/2023 T8/2023 T9/2023 T10/2023 T11/2023
Lạm phát cơ bản bình quân yoy (phải) CPI bình quân yoy (phải) CPI yoy (%)
25%
20.2%
20%
15%
12.4% 16.60%
9.6%
10%
9.10% 7.00%
5%
0.4%
0%
-5% -5.0%
-3.80%
-10% -6.80%
11T/2019 11T/2020 11T/2021 11T/2022 11T/2023
Mức tăng danh nghĩa Mức tăng loại trừ yếu tố giá
200 7.0% 5%
0%
100 11T/2019 11T/2020 11T/2021 11T/2022 11T/2023
-5%
0 -7.7% -10%
10%
7.2% 5.79%
5% 3.50% 2.89% 4.38%
1.80% 2.30%
0.5% 1.04%
0%
-2.0% 0.29% 0.52%
-2.4% -0.67% -0.45%
-1.20%
-5% -2.3% -1.8% -2.0%
-6.3%
-10%
-15%
-14.9%
-14.9%
-20%
Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11
22 19.68 20.25
17.62 17.85 17.10
16.50
17
12
Nguồn: NHNN, Viện ĐTNC BIDV. Lãi suất huy động bình quân giảm 1,5-3% và lãi suất cho vay bình quân giảm 1,5-2,5% so với đầu năm.
57 25%
18.3% 17.5%
17.2% 17.3% 18.0% 16.9% 16.2% 20%
14.6% 13.6%
55 13.2% 15%
11.7%
10.6%
5.4% 7.8% 10%
532.4% 8.3% 8.7% 8.8% 9.4% 9.6% 9.0% 8.6%
6.4%
7.5% 5%
1.04% 0%
51 -0.40% 0.30% 0.50%
-0.67% -5.90%
-1.8% -2.0% -1.20% -5%
-2.2% -8.50% -7.10%
-10.1% -10.30%-9.80%
-6.3% -11.8%
-13.0% -12.3%-11.50% -10%
49 -8.0%
-15%
47 -20%
-26.0%
-25%
53.7 54.3 51.7 51.7 54.7 54 51.2 52.7 52.6 50.6 47.4 46.4 47.4 51.2 47.7 46.7 45.3 46.2 48.7 50.5 49.7 49.6 47.3
45 -30%
PMI (điểm, cột trái) IIP lũy kế (yoy, %, cột phải) Tăng trưởng xuất khẩu lũy kế (yoy, %, cột phải)
Nguồn: TCTK, S & P Global, Viện ĐTNC BIDV thể hiện. PMI bình quân ASEAN T11/2023 là 50 điểm, tăng nhẹ từ mức 49,6 điểm tháng 10/2023.
Tổng vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội Khu vực Nhà nước
Khu vực ngoài Nhà nước Khu vực FDI
2019 2020 2021 2022 Ước tính 2023
70%
59.6%
60%
50%
40.5%
40% 34.8%
30.4%
30%
21.7%
20% 15.7% 17.3%
13.3%
10.7%
10% 7.1% 6.0%
4.5% 3.1%
0.8%
0%
-0.7% -2.5%
-1.9% -3.7% -4.0%
-10%
-20% -15.0%
11T/2019 11T/2020 11T/2021 11T/2022 11T/2023
Số DN đăng ký thành lập mới Số DN quay trở lại hoạt động Số DN tạm ngừng KD có thời hạn Số DN hoàn tất giải thể
700 120%
109.7% 637
100%
600
80%
500 463
60%
42.5%
400 37.6% 40%
37.2% 338
325
300 20%
240.61
0%
200 155 -10%
113 -20%
100
-40%
-47%
0 -60%
2017 2018 2019 2020 2021 2022 11T/2023
Phát hành Tăng trưởng (% yoy)
20 19.1
150 17.2
15.6
14.7
15
12.4
100 10.7
10
71.0 71.7 7.7 8.3
67.0
50 5
36.7 2.7 3.2
1.9
0
0
2019 2020 2021 2022 11T/2023
Nguồn: VBMA, Viện ĐTNC BIDV; chưa bao gồm TPDN phát hành ra công chúng.
T12/2023 C.V.Lực/KT-CS 2023-2024 28
H.21: Thị trường BĐS dần phục hồi
• Ban hành các chính sách tài khóa “mở rộng, trọng tâm” (giãn hoãn, giảm thuế, phí, lệ
phí trước bạ…) và chính sách tiền tệ “linh hoạt, nới lỏng” (4 lần giảm lãi suất, cho phép cơ
cấu lại nợ, cho vay ưu đãi nhà ở XH, lâm – thủy sản, sửa Thông tư 06/2023/TT-NHNN về
hoạt động cho vay…) nhằm hỗ trợ người dân, DN bị tác động nhiều bởi suy giảm kinh doanh,
việc làm, thu nhập…;
• Ban hành nhiều chính sách để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho lĩnh vực y tế, thị trường
đất đai, BĐS, xây dựng, thị trường vốn, du lịch, đầu tư công…;
• Gặp gỡ các nhà đầu tư nước ngoài, hiệp hội DN để lắng nghe, cùng tìm giải pháp tháo
gỡ rào cản….; tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư – kinh doanh;
• Hỗ trợ DN đa dạng hóa thị trường xuất khẩu, thúc đẩy chuyển đổi số, kinh tế tuần hoàn,
chuyển đổi năng lượng…;
• Ổn định kinh tế vĩ mô, thị trường tài chính - BĐS, đẩy nhanh hoàn thiện thể chế (sửa
các luật Đất đai, Nhà ở, kinh doanh BĐS, tổ chức tín dụng, giao dịch điện tử…)
• Ban hành Chiến lược đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021-2030 (QĐ 667/QĐ-TTg ngày
02/6/2022); áp thuế tối thiểu toàn cầu kèm chính sách hỗ trợ từ 1/1/2024…v.v.
T12/2023 C .V.Lực/KT-CS 2023-2024 31
Cơ chế, chính sách khác http://www.bized.co.uk
• Nghị quyết 06-NQ/TW ngày 24/1/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô
thị VN đến năm 2030, tầm nhìn 2045
• Nghị định 08 (2023) ngày 5/3/2023, sửa đổi một số quy định trong Nghị định 65 (2022) về TPDN riêng lẻ theo
hướng mở hơn, có lộ trình phù hợp hơn;
• Nghị quyết 33/NQ-CP của CP (11/3/2023): về một số giải pháp tháo gỡ và thúc đẩy thị trường BĐS phát triển an
toàn, lành mạnh, bền vững;
• QĐ 388/QĐ-TTg ngày 3/4/2023 phê duyệt Đề án XD ít nhất 1 triệu căn hộ NOXH 2021-2030;
• Nghị định 10/NĐ-CP ngày 3/4/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất
đai (cấp GCN quyền sở hữu công trình XD trên đất TM-DV, có condotels, officetels, qui định giá đất, tiền thuê
đất…);
• Nghị quyết 82/NQ-CP ngày 18/5/2023 về thúc đẩy phục hồi và phát triển du lịch bền vững;
• Nghị định 35/NĐ-CP ngày 20/6/2023 sửa đổi 1 số điều của các NĐ thuộc lĩnh vực xây dựng, quy hoạch, nhà ở…/.
• Nghị quyết 105/NQ-CP ngày 15/7/2023 về các nhiệm vụ, giải pháp tháo gỡ khó khăn cho SXKD, cải cách TTHC…;
• Công điện 1177/CĐ-TTg ngày 23/11/2023 về tiếp tục thực hiện các giải pháp cho tiếp cận tín dụng, TPDN, thị
trường BĐS
• CSTK: Nghị định 12/NĐ-CP ngày 14/4/2023 cho phép giãn hoãn thuế, tiền thuê đất năm 2023; giảm 2% thuế VAT
(cho 6 tháng cuối năm 2023 và 6 tháng đầu 2024); QĐ 25/2023/QĐ-TTg giảm tiền thuê đất năm 2023; giảm thuế
BVMT đối với xăng dầu năm 2024…;
• Quốc Hội đã thông qua Luật nhà ở 2023, Luật kinh doanh BĐS 2023;
T12/2023 C.V.Lực/KT-CS 2023-2024 32
Tóm tắt 1 số điểm mới chính của Luật nhà ở 2023 http://www.bized.co.uk
• Gồm 12 chương, 198 điều (giảm 1 chương, 17 điều so với Luật Nhà ở 2014) và hiệu lực từ 1/1/2025.
• 10 điểm mới chính:
– Thống nhất các quy định pháp lý liên quan (nhất là với luật đất đai 2024, luật KD BĐS 2023…);
– Bổ sung, làm rõ đối với công tác quy hoạch theo hướng yêu cầu phát triển nhà ở và hạn chế phân lô, bán nền theo từng loại đô thị;
– Bổ sung 1 số hành vi bị cấm: (i) huy động và sử dụng vốn sai mục đích, sai Luật; (ii) cấm một số hoạt động kinh doanh, trong đó
có kinh doanh bar, karaoke tại khu chung cư; (iii) gây mất an toàn PCCC;
– Về sở hữu nhà ở của người nước ngoài: Điều kiện sở hữu nhà ở của người nước ngoài còn khá chung chung, chưa có mức kiểm
soát cụ thể → cần nhất quán với Luật đất đai 2024 và Luật KD BĐS sửa đổi 2023 và các hướng dẫn sau này;
– Bổ sung quy định dành riêng cho việc phát triển chung cư mini (Điều 57);
– Bổ sung, làm rõ và kết cấu lại các quy định liên quan đến Cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư (Điều 58 - 75);
– Bổ sung, sửa đổi nhiều nội dung quan trọng liên quan đến chính sách NOXH theo hướng: (i) mở rộng đối tượng đầu tư NOXH
(gồm cả Thiết chế Công đoàn là 1 chủ đầu tư cho NOXH cho thuê; Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài); (ii) mở rộng đối
tượng được hưởng chính sách NOXH; (ii) bổ sung các chính sách ưu đãi; (iv) sửa đổi một số nội dung không phù hợp với thực tế,
bỏ quy định phải dành tối thiểu 20% quỹ đất dự án nhà ở thương mại để xây dựng NOXH, giảm thiểu 1 số quy trình - thủ tục…); dành
20% diện tích đất NOXH để đầu tư xây dựng công trình kinh doanh dịch vụ - thương mại…);
– Không quy định thời hạn sở hữu chung cư và vẫn kế thừa quy định cũ về việc áp dụng thời hạn sử dụng chung cư;
– Bổ sung trách nhiệm của Bộ XD về vấn đề dữ liệu: “Điều tra, thống kê, xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu, thông tin về nhà ở quốc gia
và tổ chức quản lý, vận hành, khai thác, cung cấp cơ sở dữ liệu, thông tin về nhà ở quốc gia” (tuy còn khá sơ sài);
– Qui định 7 mục chuyển tiếp.