You are on page 1of 86

BÁO CÁO THỊ TRƯỜNG

BẤT ĐỘNG SẢN VIỆT NAM 2021

BHS Group Ban R&D


NHÌN LẠI MỘT NĂM 2021
Kinh tế - Xã hội
Hạ tầng – Giao thông

01 Diễn biến thị trường Bất động sản 2021


Những điểm đáng chú ý nhất 2021

BÁO CÁO THỊ TRƯỜNG


BẤT ĐỘNG SẢN VIỆT NAM DỰ BÁO XU HƯỚNG BẤT ĐỘNG SẢN
2021 NĂM 2022
Nguồn cung tương lai

02 Phát triển Bất động sản công nghiệp


Đầu tư công
Công nghệ Proptech
Xu hướng 2022
Cơ hội, thách thức trong năm 2022

BHS Group Ban R&D


BHS Group Ban R&D
KINH TẾ – XÃ HỘI
Tốc độ tăng trưởng kinh tế Tổng mức bán lẻ Khách quốc tế
18
7.08 7.02 5,059.8 15.5
6.68 6.81 4,940.4
6.21 4,789.5 12.9
5.98
5.42 4,395.7

Triệu lượt
5.03 10.01

Tỷ đồng
7.943
%

3,934.2

3,527.4 3.837
2.58 3,242.9
2.91 0.1573

2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021

FDI CPI Lạm phát


2.31
38.02
35.88 3.53 3.54
35.46 2.01
3.23
1.83
31.15 2.79
2.66
28.53 1.48
1.41
Tỷ USD

%
%

1.84
22.76

20.9 0.81
0.63

2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2016 2017 2018 2019 2020 2021

• Chỉ số GDP thấp kỷ lục trong 10 năm trở lại đây


• Tổng mức bán lẻ chấm dứt chuỗi đà tăng trưởng
• Thị trường du lịch đóng băng
• Tuy nhiên, nguồn vốn FDI chảy vào Việt Nam là một điểm sáng trong năm qua.

*Nguồn: Tổng cục thống kê


BHS Group Ban R&D
KINH TẾ – XÃ HỘI
Số ca nhiễm

Delta
1.79 triệu 1.4 triệu
Tổng số ca nhiễm Ca khỏi bệnh

Ca mới Trung bình trong 7 ngày

Số lượng tiêm vacxin 77.4 triệu 56.4 triệu


Tiêm ít nhất 1 liều Tiêm đủ liều

Việt Nam có khoảng gần 100 triệu người, đã có hơn 50%


tiêm đủ 2 mũi trong vòng chưa đầy 2 quý. Với tốc độ tiêm
chủng nhanh như vậy, Việt Nam sẽ đạt miễn dịch cộng
đồng chỉ ngay sau quý 1/2022.
Ít nhất 1 mũi Tiêm đủ liều

BHS Group Ban R&D


KINH TẾ – XÃ HỘI
Chứng khoán Tiền điện tử

5 Kỷ lục được
thiết lập 3,000 Tổng vốn
hóa thị
tỷ USD trường

Giá vàng Lãi suất ngân hàng


6.5
6.0
5.5
Lãi suất gửi
10% 5.0
4.5
4.0
<6% tiết kiệm
3.5
3.0
T1.21 T2.21 T3.21 T4.21 T5.21 T6.21 T7.21 T8.21 T9.21 T10.21 T11.21 T12.21

3 tháng 6 tháng 12 tháng 24 tháng

Năm qua, dòng tiền đã chuyển dịch từ những nơi “trú ẩn” an toàn sang các kênh đầu tư tài chính.

BHS Group Ban R&D


HẠ TẦNG – GIAO THÔNG
DỰ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG BÊN CỦA TUYẾN ĐƯỜNG
BỘ NỐI ĐƯỜNG CAO TỐC HÀ NỘI - HẢI PHÒNG VỚI
ĐƯỜNG CAO TỐC CẦU GIẼ - NINH BÌNH DỰ ÁN NÂNG CẤP, MỞ RỘNG TUYẾN ĐƯỜNG
LIÊN TỈNH HÀ NỘI - HƯNG YÊN KÉO DÀI Trong năm 2021, trong lĩnh vực hạ
tầng giao thông ghi nhận 6 dự án
ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ hoàn thành trong đó:
NÚT GIAO VÀNH ĐAI 3 VỚI
CÁT LINH - HÀ ĐÔNG
CAO TỐC HÀ NỘI - HẢI PHÒNG • Dự án nút giao vành đai 3 với
cao tốc Hà Nội – Hải Phòng
CAO TỐC • Dự án xây dựng cầu Cửa Hội
NGHI SƠN - DIỄN CHÂU CAO TỐC
DIỄN CHÂU - BÃI VỌT • Dự án cầu Phước Lộc
• Tuyến đường Lộ Tẻ - Rạch Sỏi
HẦM ĐƯỜNG BỘ HẢI VÂN 2 DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẦU CỬA HỘI => Đã được thông xe góp phần gia
BẮC QUA SÔNG LAM TỈNH NGHỆ AN VÀ
TỈNH HÀ TĨNH
tăng kết nối giữ các địa phương

CAO TỐC SÂN BAY PHAN THIẾT


VĨNH HẢO - PHAN THIẾT

CAO TỐC SÂN BAY QUỐC TẾ Hoàn thành năm 2021


MỸ THUẬN - CẦN THƠ LONG THÀNH

Khởi công năm 2021

TUYẾN ĐƯỜNG LỘ TẺ - RẠCH SỎI


CẦU PHƯỚC LỘC

Bên cạnh đó là 9 dự án đang triển khai trong năm 2021, trong đó:
• 04 dự án cao tốc (Nghi Sơn – Diễn Châu, Diễn Châu – Bãi Vọt, Vĩnh Hảo – Phan Thiết, Mỹ Thuận – Cần Thơ): thuộc tuyến đường cao
tốc Bắc Nam đang tiếp tục đẩy mạnh thi công
• 02 dự án sân bây: Sân bay Phan Thiết dự kiến hoàn thành trong năm 2022 và sân bay Long Thành hiện đang tiến hành công tác
GPMB đều là dự án trọng điểm tháo gỡ nút thắt về điểm nghẽn hạ tầng và tạo sức bật về KT – XH cho địa phương
BHS Group Ban R&D
2021
DỊCH BỆNH THÌ CĂNG – KINH TẾ ĐÓNG BĂNG

BHS Group Ban R&D


DIỄN BIẾN THỊ TRƯỜNG
BẤT ĐỘNG SẢN
NĂM 2021

BHS Group Ban R&D


BHS Group Ban R&D
PHÂN KHÚC CĂN HỘ
TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN PHÂN KHÚC CĂN HỘ

Nguồn cung sơ cấp Tỷ trọng nguồn cung theo khu vực


108,305
22.52% 26.36%
79,196 40.89%
47.31%
64,667
52,623 41.41% 38.82% 12.74%
22.20%

46.37%
36.07% 34.82% 30.49%

2018 2019 2020 2021 2018 2019 2020 2021

Hà Nội TP HCM Các tỉnh thành khác


33.5% YoY

Tỷ lệ hấp thụ

• Nguồn cung sơ cấp năm 2021 đạt khoảng 52,600 căn, giảm
67.53%
66.64%
33.5% so với năm 2020.
52.01%
• Tỷ lệ hấp thụ đạt 21.9%, giảm 30 điểm % so với năm 2020.
21.90% • Tỷ trọng nguồn cung tại Hà Nội khoảng 24,400 căn, chiếm 46.4%.
Tại Hồ Chí Minh khoảng 6,700 căn, chiếm 12.4%.
2018 2019 2020 2021

30 điểm % YoY
*Dữ liệu do Ban R&D – BHS Group tổng hợp BHS Group Ban R&D
PHÂN KHÚC CĂN HỘ
THỊ TRƯỜNG HÀ NỘI

Nguồn cung sơ cấp Nguồn cung sơ cấp và tỷ lệ hấp thụ theo phân hạng
30,000
9,000 Căn hộ hạng C: 20 - 30tr/m2
25,000 Căn hộ hạng B: 30 - 40tr/m2
8,000
Căn hộ hạng A: > 50tr/m2

20,000 7,000
6,000
15,000 5,000
4,000
10,000
3,000
25%
19.26% 22.53% 26% 2,000 35%
5,000
12.24% 1,000 14%
100%
0 0
Q1.2021 Q2.2021 Q3.2021 Q4.2021 Hạng sang Hạng A Hạng B Hạng C

6 – 12% qua từng quý

• Nguồn cung sơ cấp giảm 6 – 12% qua từng quý.


• Tỷ lệ hấp thụ khoảng 12 – 26% qua từng quý.
• Nguồn cung và tỷ lệ hấp thụ sản phẩm hạng B chiếm ưu thế trên thị trường Hà Nội.
• Năm qua, thị trường xuất hiện dự án hạng sang, dự án này nhanh chóng bán hết ngay trong ngày mở bán. Đó là dự án The Grand Hà Nội.

Lượng giao dịch


*Dữ liệu do Ban R&D – BHS Group tổng hợp BHS Group Ban R&D
PHÂN KHÚC CĂN HỘ
THỊ TRƯỜNG HÀ NỘI

Nguồn cung, tỷ lệ hấp thụ và giá bán theo quận/huyện Giá bán từng hạng theo quý
5,000 80 52
46.5 48
4,500 70 46

Triệu đồng/m2
4,000
60 37.2
3,500 34 34.2 34.9

Triệu đồng/m2
3,000 50
26.3 27
Căn

25.2 26
2,500 40
2,000 30
1,500 Q1.2021 Q2.2021 Q3.2021 Q4.2021
20
1,000
Hạng A Hạng B Hạng C
500 10

0 0
Thanh Hoài Hà Nam Bắc Hoàng Thanh Cầu Đống Tây
Trì Đức Đông Từ Từ Mai Xuân Giấy Đa Hồ
Ba Đông Long Gia
Đình Anh Biên Lâm
5 – 10% YoY
Liêm Liêm

Lượng giao dịch Giá theo quận/huyện 2021

• Nguồn cung sơ cấp tập trung chủ yếu khu vực rìa trung tâm (phía Đông và phía Nam TP. Hà Nội). Quỹ đất khu vực trung
tâm đang dần khan hiếm và cũng giá tăng cao.
• Tỷ lệ hấp thụ tập trung tại các quận Nam Từ Liêm, Long Biên, Gia Lâm
• Giá bán tăng trưởng ổn định qua các quý. Tính đến Q4.2021, hạng A tăng 13%, hạng B tăng 9%, hạng C tăng 7% so với
Q1.2021

*Dữ liệu do Ban R&D – BHS Group tổng hợp BHS Group Ban R&D
PHÂN KHÚC CĂN HỘ
THỊ TRƯỜNG TP.HCM

Nguồn cung sơ cấp Nguồn cung sơ cấp và tỷ lệ hấp thụ theo phân hạng
6,000
2,000
5,000 1,800 Căn hộ hạng C: 20 - 30tr/m2

1,600 Căn hộ hạng B: 30 - 40tr/m2


Căn hộ hạng A: > 50tr/m2
4,000 1,400
1,200 61%
3,000 1,000
42.85% 800
2,000
37.84% 600
1,000 29.02% 400
13.3% 30.08%
200 18.18% 27.4%
0 0
Q1.21 Q2.21 Q3.21 Q4.21 Hạng sang Hạng A Hạng B Hạng C

18 - 24% qua từng quý

• Nguồn cung sơ cấp tại TP. Hồ Chí Minh giảm kỷ lục vào Q3.2021 và giảm mạnh hơn qua từng quý so với Hà Nội (18 – 24%)
bởi quỹ đất khu vực này đang dần khan hiếm. Nguồn cung căn hộ hạng C gần như biến mất khỏi thị trường.
• Tỷ lệ hấp thụ đạt cao nhất ở phân khúc hạng A và B (30 – 60%).

Lượng giao dịch


*Dữ liệu do Ban R&D – BHS Group tổng hợp BHS Group Ban R&D
PHÂN KHÚC CĂN HỘ
THỊ TRƯỜNG TP.HCM

Nguồn cung, tỷ lệ hấp thụ và giá bán theo quận/huyện Giá bán từng hạng theo quý
1,800 350
63.9 64 67.5
1,600 62.5
300
1,400

Triệu đồng/m2
250 49
1,200 45.4 46 44.6

Triệu đồng/m2
1,000 200 35.2
33.7 33.7 34
Căn

800 150
600 Q1.2021 Q2.2021 Q3.2021 Q4.2021
100
400 Hạng A Hạng B Hạng C
50
200
0 0
Quận 1 Quận 4 Quận 6 Quận 7 Quận 8 Quận 12 Quận Huyện
Bình Tân Bình
Huyện TP. Thủ
Nhà Bè Đức
7 - 13% YoY
Chánh

Lượng giao dịch Giá theo quận/huyện 2021

• Nguồn cung sơ cấp tập trung chủ yếu tại TP. Thủ Đức bao gồm ba quận là quận 2, 9 và quận Thủ Đức
• Tỉ lệ hấp thụ đạt mức cao nhất tại khu vực TP. Thủ Đức (70%)
• Giá bán chững lại trong giai đoạn Q2 và Q3 và tăng trưởng mạnh vào cuối năm. Tính đến Q4/2021, giá bán hạng A tăng 6%, hạng
B tăng 8,1% và hạng C tăng 4,4% so với Q1.2021.

*Dữ liệu do Ban R&D – BHS Group tổng hợp BHS Group Ban R&D
BHS Group Ban R&D
PHÂN KHÚC ĐẤT NỀN - BIỆT THỰ - SHOPHOUSE - LIỀN KỀ
Tỷ trọng nguồn cung đất nền, biệt thự, shophouse, liền kề Nguồn cung sơ cấp và lượng giao dịch thấp tầng

Đất nền: 27,664 (56%) 66,199


49,706 49,425
42,929

40,326 32,845 27,377


29,358
68%

2018 2019 2020 2021


Tổng nguồn cung Nguồn cung sơ cấp Lượng giao dịch

49,425 Tỷ lệ hấp thụ

Tỷ lệ hấp thụ
68.39% 66.08%
60.92% 55.39%

37.6%

2018 2019 2020 2021


Biệt thự, Liền kề, Shophouse: 21,761 (44%)
Tỷ lệ hấp thụ

• Nguồn cung sơ cấp phân khúc này năm qua ghi nhận 49,425 sản phẩm. Trong đó, loại sản phẩm đất nền là 27,664 sản
phẩm còn loại sản phẩm biệt thự, shophouse, liền kề xây thô là 21,761 sản phẩm.
• Tỷ lệ hấp thụ trong năm 2021 giảm 11 điểm % so với năm 2020 và đạt 55.39%.

*Dữ liệu do Ban R&D – BHS Group tổng hợp BHS Group Ban R&D
LOẠI HÌNH ĐẤT NỀN
Tỷ trọng nguồn cung đất nền theo khu vực Nguồn cung sơ cấp và lượng giao dịch
13,185

Miền Bắc: 16,411 8,637


8,079
5,866
(59%)
5,420 4,635
534
132

Tổng nguồn cung Q1.21 Q2.21 Q3.21 Q4.21


Nguồn cung sơ cấp Lượng giao dịch

27,664 Miền Trung: 5,141


(19%) Tỷ lệ hấp thụ
92.4%

65.5%
57.4%

24.7%

Miền Nam: 6,112 (22%)


Q1.21 Q2.21 Q3.21 Q4.21

Tỷ lệ hấp thụ

• Trong số 27,664 sản phẩm đất nền trong năm 2021 thì khu vực miền Bắc có 16,411 sản phẩm chiếm phần lớn còn khu vực
miền Trung và miền Nam lần lượt là 5,141 sản phẩm (19%) và 6,112 sản phẩm (22%).
• Tỷ lệ hấp thụ khoảng từ 57 – 92% qua từng quý, trừ quý 3 do ảnh hưởng của đại dịch nên cả nguồn cung và tỷ lệ hấp thụ đều
ở mức thấp.

*Dữ liệu do Ban R&D – BHS Group tổng hợp BHS Group Ban R&D
LOẠI HÌNH BIỆT THỰ - LIỀN KỀ - SHOPHOUSE
Tỷ trọng Biệt thự – Liền kề – Shophouse theo khu vực Nguồn cung sơ cấp và lượng giao dịch
9,199

6,185
5,165
Miền Bắc: 7,364 (34%)
3,446
1,211 2,818
1,688
230
Q1.21 Q2.21 Q3.21 Q4.21
Tổng nguồn cung Nguồn cung sơ cấp Lượng giao dịch

21,761 Tỷ lệ hấp thụ

Miền Trung: 5,971 (27%)


45.6%
32.7% 37.5%
19%
Miền Nam: 8,426 (39%)
Q1.21 Q2.21 Q3.21 Q4.21

Tỷ lệ hấp thụ

• Nguồn cung sơ cấp loại sản phẩm biệt thự, shophouse, liền kề xây thô có sự phân bổ khá đều, khoảng 6,000 – 8,500 sản phẩm.
• Tỷ lệ hấp thụ của loại hình sản phẩm này khoảng từ 20 – 45% qua từng quý.

*Dữ liệu do Ban R&D – BHS Group tổng hợp BHS Group Ban R&D
BẢN ĐỒ GIÁ PHÂN KHÚC ĐẤT NỀN – BT – LK - SH
Miền Bắc
Miền Trung
300

200 250
180

Triệu đồng/m2
160 200
Triệu đồng/m2

140
150
120
100 100
80
60 50
40 -
20 Phú Sơn La Thanh Hòa Hà Nội Hưng Vĩnh Bắc Bắc Hải Hải Quảng Thái
- Thọ Hóa Bình Yên Phúc Ninh Giang Dương Phòng Ninh Nguyên
Nghệ Hà Tĩnh Quảng Huế Đà Quảng Bình Khánh Ninh Lâm Bình
An Bình Nẵng Nam Định Hòa Thuận Đồng Thuận

Mức giá cao nhất tại phân khúc này:


• Với Miền Bắc tại khu vực Hà Nội ghi nhận mức giá 290tr/m2
• Với Miền Trung tại khu vực Bình Định ghi nhận mức giá
178tr/m2 Miền Nam
• Với Miền Nam tại khu vực TP HCM ghi nhận mức giá 377tr/m2 400
• Mức giá trung bình của phân khúc này tại miền Nam dao động 350
trong khoảng 46.16tr/m2 cao hơn so với mức giá trung bình tại 300

Triệu đồng/m2
miền Trung là 28.36tr/m2 và 34.75tr/m2 250

• Mức giá trung bình này cũng thể hiện khu vực miền Bắc tỷ lệ 200
150
phân bổ dự án rộng hơn không còn chỉ tập trung ở những khu
100
vực trung tâm tỉnh, thành phố. 50
-
Kiên Giang Long An TP HCM Bình Dương Đồng Nai Vũng Tàu

Min Max Ave

*Dữ liệu do Ban R&D – BHS Group tổng hợp BHS Group Ban R&D
BHS Group Ban R&D
PHÂN KHÚC NGHỈ DƯỠNG CAO TẦNG
Tỷ trọng nguồn cung nghỉ dưỡng cao tầng Nguồn cung sơ cấp mới theo quý
3,136
Lâu dài: 5,053 (42.04%) 2,960

1,979

71.3%

592
Tổng nguồn cung

12,020
Tỷ lệ hấp thụ

Q1.21 Q2.21 Q3.21 Q4.21

27.46%

Có thời hạn sở hữu: 6,967 (57.96%)

• Loại hình nghỉ dưỡng cao tầng có thời hạn chiếm tỷ trọng áp đảo trong tổng nguồn cung với tổng gần 7000 căn (tương đương
với 58%)
• Q1 và Q2 ghi nhận nguồn cung sơ cấp tương đối cao trong khi đó, Q3 do ảnh hưởng của đại dịch, số lượng nguồn cung sơ
cấp sụt giảm 4 lần so với Q1 và Q2. Tuy nhiên Q4 nhận thấy có sự phục hổi khi tang so với Q3 là 3 lần.

*Dữ liệu do Ban R&D – BHS Group tổng hợp BHS Group Ban R&D
CĂN HỘ NGHỈ DƯỠNG CÓ THỜI HẠN SỞ HỮU
Tỷ trọng nguồn cung sơ cấp theo khu vực Nguồn cung sơ cấp khu vực miền Bắc
450
Miền Bắc: 822 (12%)

206
166

23.7%

Miền Trung: 3,950 (57%)


Tổng nguồn cung Phú Thọ Quảng Ninh Hòa Bình

Nguồn cung sơ cấp khu vực miền Trung


6,957
19.89% 1,606

Miền Nam: 2,185 (31%)


846
552 502
251 201 151
41.2%
Tỷ lệ hấp thụ
Khánh Quảng Quảng Bình Phú Yên TP Đà Bình Định
Hòa Bình Nam Thuận Nẵng

• Loại hình sản phẩm này vẫn tập trung nhiều nhất tại khu vực miền Trung nơi có nhiều tỉnh với
đường bờ biển dài và định hướng chiến lược phát triển du lịch là ngành kinh tế mũi nhọn với Nguồn cung sơ cấp khu vực miền Nam
3,950 căn tương đương với 57%
1,131
• Miền Bắc và Miền Nam lần lượt là 822 căn và 2185 căn tương đương với 12% và 31%
• Miền Bắc ghi nhận dự án Wyndham Lynn Times Thanh Thủy với hơn 400 căn
• Miền Trung ghi nhận nguồn cung mới tập trung tại Khánh Hòa, Quảng Bình và Quảng Nam 1,054
• Miền Nam chỉ ghi nhận nguồn cung sơ cấp tại Bà Rịa và Kiên Giang

Bà Rịa - Vũng Tàu Kiên Giang


*Dữ liệu do Ban R&D – BHS Group tổng hợp BHS Group Ban R&D
CĂN HỘ NGHỈ DƯỠNG SỞ HỮU LÂU DÀI
Tỷ trọng nguồn cung sơ cấp theo khu vực Nguồn cung sơ cấp khu vực miền Bắc
3792
Miền Trung: 1172 (23.2%)

89
26.2%
Quảng Ninh Bắc Giang
Tổng nguồn cung
Tỷ lệ hấp thụ Nguồn cung sơ cấp khu vực miền Trung
5,053 1080

74.9%
92

Miền Bắc: 3,881 (76.8%) Khánh Hòa Lâm Đồng

• Loại hình sản phẩm sở hữu lâu dài chỉ ghi nhận nguồn cung sơ cấp tại Miền Bắc và Miền Trung với số lượng sản phẩm lần
lượt là 3,881 căn và 1172 căn
• Trong đó, nguồn cung sơ cấp tại miền Bắc chỉ ghi nhận tại 2 tỉnh là Quảng Ninh và Bắc Giang, trong đó nguồn cung Quảng
Ninh với gần 4,000 căn và chủ yếu từ dự án Sun Marina Town.
• Tại miền Trung, nguồn cung sơ cấp ghi nhận tại Khánh Hòa và Lâm Đồng với 1080 căn và 92 căn

*Dữ liệu do Ban R&D – BHS Group tổng hợp BHS Group Ban R&D
BẢN ĐỒ GIÁ PHÂN KHÚC NGHỈ DƯỠNG CAO TẦNG
Miền Trung Miền Bắc
140
160
120

Triệu đồng/m2
140
Triệu đồng/m2

120 100
100 80
80
60
60
40 40
20 20
0
0
Quảng Đà Nẵng Quảng Bình Định Khánh Lâm Đồng Bình Phú Yên
Hòa Phú Thọ Hòa Bình Bắc Giang Quảng Ninh
Bình Nam Thuận

• Tại miền Bắc giá căn hộ nghỉ dưỡng cao tầng trung bình
dao động trong khoảng 35 – 78tr/m2, trong đó, tại Quảng Miền Nam
Ninh ghi nhận mức giá cao nhất với hơn 116tr/m2 120
• Tại miền Trung giá căn hộ nghỉ dưỡng cao tầng trung bình

Triệu đồng/m2
100
dao động trong khoảng 35 – 50tr/m2, tuy nhiên tại Đà 80
Nẵng ghi nhận mức giá cao nhất lên đến 135tr/m2
60
• Tại miền Nam giá căn hộ nghỉ dưỡng cao tầng trung bình
40
tại Kiên Giang và Vũng Tàu lần lượt là 86tr/m2 và 44.5tr/2
20
0
Kiên Giang Bà Rịa - Vũng Tàu

Min Max Ave

*Dữ liệu do Ban R&D – BHS Group tổng hợp BHS Group Ban R&D
BHS Group Ban R&D
PHÂN KHÚC NGHỈ DƯỠNG THẤP TẦNG
Tỷ trọng nguồn cung nghỉ dưỡng thấp tầng Nguồn cung sơ cấp mới theo quý

Nghỉ dưỡng ven đô: 1,963 (21%) 3661

2750

53.19%
1883
Tổng nguồn cung 1564

9,332
Q1.21 Q2.21 Q3.21 Q4.21

27.83%

Nghỉ dưỡng biển: 7,369 (79%)

• Phân khúc nghỉ dưỡng thấp tầng ghi nhận nguồn cung sơ cấp loại hình nghỉ dưỡng biển gấp 3.5 lần so với loại hình nghỉ dưỡng
ven đô (tương đương với 7369 căn và 1963 căn)
• Nguồn cung sơ cấp có sự sụt giảm nhẹ trong quý III do ảnh hưởng của giãn cách xã hội đợt III tuy nhiên trong quý IV đã có sự
phục hồi trở lại

*Dữ liệu do Ban R&D – BHS Group tổng hợp BHS Group Ban R&D
NGHỈ DƯỠNG VEN ĐÔ
Nguồn cung sơ cấp và lượng giao dịch Tỷ trọng nguồn cung theo tỉnh

341 929 913


278

205
212
164 140

70
121

15
Q1.21 Q2.21 Q3.21 Q4.21 Vĩnh Phúc Hòa Bình Hà Nội
Nguồn cung sơ cấp Lượng giao dịch

Tỷ lệ hấp thụ • Nguồn cung sơ cấp, tỷ lệ hấp thụ sản phẩm nghỉ dưỡng ven đô có
xu hướng tăng qua từng quý, trừ quý 3 do ảnh hưởng của đại dịch
nên nguồn cung cũng như tỷ lệ hấp thụ giảm mạnh.
62.2% • Điều này cho thấy thị trường nghỉ dưỡng ven đô được các nhà đầu
59.2%
tư ưu thích trong năm qua.
34.2% • Nguồn cung sơ cấp loại hình nghi dưỡng ven đô ghi nhận chủ yếu
tại khu vực các huyện ngoại thành Hà Nội điển hình là Ba Vì và Phúc
10.8%
Yên và lan rộng ra các khu vực các khu vực giáp Hà Nội là Hòa Bình
Q1.21 Q2.21 Q3.21 Q4.21
và Vĩnh Phúc

Tỷ lệ hấp thụ

*Dữ liệu do Ban R&D – BHS Group tổng hợp BHS Group Ban R&D
NGHỈ DƯỠNG BIỂN
Nguồn cung sơ cấp và lượng giao dịch Tỷ trọng nguồn cung theo tỉnh
2,430 1,218 1,209 1,174
1,110
1,979 991
824
1,460

1,000 552

841
493 177
368 114
300

Q1.21 Q2.21 Q3.21 Q4.21 Quảng Bình Khánh Kiên Thanh Quảng BR - VT Bình Định Quảng
Ninh Thuận Hòa Giang Hóa Nam Bình
Nguồn cung sơ cấp Lượng giao dịch

Tỷ lệ hấp thụ

Nguồn cung sơ cấp có xu hướng tăng qua từng quý, thời điểm
cuối năm, nguồn cung tiếp tục bật tăng mạnh. Tuy nhiên, sản
phẩm nghỉ dưỡng ven biển lại có tỷ lệ hấp thụ khiêm tốn hơn so
34.6% với thị trường nghỉ dưỡng ven đô nhưng vào thời điểm quý 4, tỷ lệ
25.2% 24.9% 23.3%
hấp thụ tăng khoảng 11 điểm % so với quý trước. Điều này cho
thấy được sự phục hồi tại sản phẩm này.
Q1.21 Q2.21 Q3.21 Q4.21
Tỷ lệ hấp thụ

*Dữ liệu do Ban R&D – BHS Group tổng hợp BHS Group Ban R&D
BẢN ĐỒ GIÁ PHÂN KHÚC NGHỈ DƯỠNG THẤP TẦNG
Nghỉ dưỡng ven đô

90
80
70
60
50
40
Nghỉ dưỡng biển
30
20
10 350
0 300
Hà Nội Hòa Bình Vĩnh Phúc 250
200
150
100
• Với phân khúc nghỉ dưỡng ven đô, mức giá trung bình
50
tại Hà Nội dao động trong khoảng 60 – 80tr/m2, Vĩnh
0
Phúc 22 – 59tr/m2, Hòa Bình 22 – 36tr/m2 Quảng Thanh Hóa Quảng Quảng Khánh Bình Định BR - VT Bình Kiên Giang
• Mức giá trung bình của phân khúc nghỉ dưỡng thấp Ninh Bình Nam Hòa Thuận
tầng dao động trong khoảng 35 – 183tr/m2, trong đó
Khánh Hòa là 101tr/m2, Kiên Giang là 106.4tr/m2,
Bình Định là 143.15tr/m2, và Quảng Ninh ghi nhận
mức giá cao nhất đối với phân khúc này là 288tr/m2

Min Max Ave

*Dữ liệu do Ban R&D – BHS Group tổng hợp BHS Group Ban R&D
BHS Group Ban R&D
PHÂN KHÚC BẤT ĐỘNG SẢN CÔNG NGHIỆP
Nguồn cung BĐS công nghiệp theo khu vực Tỷ lệ lấp đầy
12,000
99% 97%
10,000 92% 87% 85% 82% 86%
8,000 78%
6,000 58%
4,000
2,000
0

TP.HCM Long An Bình Đồng Nai Bắc Ninh Hà Nội Hải Hải Hưng
Dương Dương Phòng Yên
Tồng diện tích đất KCN (ha) Tổng diện tích đất CN cho thuê (ha) Tỷ lệ lấp đầy (%)

Giá chào thuê nhà xưởng/kho Giá chào thuê đất công nghiệp

350
10
300

USD/m2/tháng
USD/m2/tháng

8 250
6 200
150
4
100
2 50
0 0
TP.HCM Long An Bình Đồng NaiBắc Ninh Hà Nội Hải Hải Hưng TP.HCM Long An Bình Đồng Nai Bắc Ninh Hà Nội Hải Hải Hưng
Dương Dương Phòng Yên Dương Dương Phòng Yên
Min Max

*Dữ liệu do Ban R&D – BHS Group tổng hợp BHS Group Ban R&D
NHẬN ĐỊNH 5 PHÂN KHÚC

CĂN HỘ NGHỈ DƯỠNG BẤT ĐỘNG SẢN


CAO TẦNG CÔNG NGHIỆP

NGHỈ DƯỠNG
ĐẤT NỀN,
THẤP TẦNG
BIỆT THỰ,
LIỀN KỀ,
SHOPHOUSE

BHS Group Ban R&D


NHẬN ĐỊNH 5 PHÂN KHÚC
CĂN HỘ
• Nguồn cung giảm qua từng quý (6 –
12%) tại thị trường Hà Nội và 18 –
24% tại thị trường TP.HCM)
• Tỷ lệ hấp thụ năm 2021 so với năm
2020 giảm khoảng 30 điểm %.
• Giá tiếp tục tăng trong năm qua NGHỈ DƯỠNG BẤT ĐỘNG SẢN
khoảng 5 – 13%. CAO TẦNG CÔNG NGHIỆP

NGHỈ DƯỠNG
ĐẤT NỀN,
THẤP TẦNG
BIỆT THỰ,
LIỀN KỀ,
SHOPHOUSE

BHS Group Ban R&D


NHẬN ĐỊNH 5 PHÂN KHÚC
CĂN HỘ
• Nguồn cung giảm qua từng quý (6 –
12%) tại thị trường Hà Nội và 18 –
24% tại thị trường TP.HCM)
• Tỷ lệ hấp thụ năm 2021 so với năm
2020 giảm khoảng 30 điểm %.
• Giá tiếp tục tăng trong năm qua NGHỈ DƯỠNG BẤT ĐỘNG SẢN
khoảng 5 – 13%. CAO TẦNG CÔNG NGHIỆP

ĐẤT NỀN, BIỆT THỰ, NGHỈ DƯỠNG


LIỀN KỀ, SHOPHOUSE THẤP TẦNG
• Nguồn cung vẫn duy trì ổn định trong năm
2021.
• Đất nền có mức độ hấp thụ tốt hơn BT, SH,
Lk Xây thô. Đất nền có tỷ lệ hấp thụ 55 –
68% qua từng quý. Còn BT, SH, Lk xây thô
có tỷ lệ hấp thụ 20 – 45%.

BHS Group Ban R&D


NHẬN ĐỊNH 5 PHÂN KHÚC
CĂN HỘ NGHỈ DƯỠNG CAO TẦNG
• Nguồn cung giảm qua từng quý (6 – • Nguồn cung giảm mạnh trong năm qua, giảm
12%) tại thị trường Hà Nội và 18 – 43 – 68% so với từng quý.
24% tại thị trường TP.HCM) • Tỷ lệ hấp thụ tại các khu vực miền Trung chỉ
• Tỷ lệ hấp thụ năm 2021 so với năm khoảng 20%; khu vực miền Bắc và Nam cao
2020 giảm khoảng 30 điểm %. hơn, cụ thể loại có thời hạn sở hữu, tỷ lệ hấp
• Giá tiếp tục tăng trong năm qua thụ khoảng 40% còn loại hình sở hữu lâu dài BẤT ĐỘNG SẢN
khoảng 5 – 13%. có tỷ lệ hấp thụ khoảng 61%. CÔNG NGHIỆP

ĐẤT NỀN – BIỆT THỰ – NGHỈ DƯỠNG


LIỀN KỀ – SHOPHOUSE THẤP TẦNG
• Nguồn cung vẫn duy trì ổn định trong năm
2021.
• Đất nền có mức độ hấp thụ tốt hơn BT, SH,
Lk Xây thô. Đất nền có tỷ lệ hấp thụ 55 –
68% qua từng quý. Còn BT, SH, Lk xây thô
có tỷ lệ hấp thụ 20 – 45%.

BHS Group Ban R&D


NHẬN ĐỊNH 5 PHÂN KHÚC
CĂN HỘ NGHỈ DƯỠNG CAO TẦNG
• Nguồn cung giảm qua từng quý (6 – • Nguồn cung giảm mạnh trong năm qua, giảm
12%) tại thị trường Hà Nội và 18 – 43 – 68% so với từng quý.
24% tại thị trường TP.HCM) • Tỷ lệ hấp thụ tại các khu vực miền Trung chỉ
• Tỷ lệ hấp thụ năm 2021 so với năm khoảng 20%; khu vực miền Bắc và Nam cao
2020 giảm khoảng 30 điểm %. hơn, cụ thể loại có thời hạn sở hữu, tỷ lệ hấp
• Giá tiếp tục tăng trong năm qua thụ khoảng 40% còn loại hình sở hữu lâu dài BẤT ĐỘNG SẢN
khoảng 5 – 13%. có tỷ lệ hấp thụ khoảng 61%. CÔNG NGHIỆP

ĐẤT NỀN – BIỆT THỰ – NGHỈ DƯỠNG THẤP TẦNG


LIỀN KỀ – SHOPHOUSE • Nguồn cung ven đô và ven biển có sự hồi
• Nguồn cung vẫn duy trì ổn định trong năm phục mạnh vào cuối năm.
2021. • Các sản phẩm nghỉ dưỡng veN đô có tỷ lệ
• Đất nền có mức độ hấp thụ tốt hơn BT, SH, hấp thụ cao hơn sản phẩm nghỉ dưỡng ven
Lk Xây thô. Đất nền có tỷ lệ hấp thụ 55 – biển. Cụ thể, sản phẩm nghỉ dưỡng ven đô
68% qua từng quý. Còn BT, SH, Lk xây thô có tỷ lệ hấp thụ khoảng 34 – 62%, còn sản
có tỷ lệ hấp thụ 20 – 45%. phẩm nghỉ dưỡng ven biển khoảng 23 –
35% qua các quý.

BHS Group Ban R&D


NHẬN ĐỊNH 5 PHÂN KHÚC
CĂN HỘ NGHỈ DƯỠNG CAO TẦNG BẤT ĐỘNG SẢN CÔNG NGHIỆP
• Nguồn cung giảm qua từng quý (6 – • Nguồn cung giảm mạnh trong năm qua, giảm • Nguồn cung lớn tại những khu vực thủ
12%) tại thị trường Hà Nội và 18 – 43 – 68% so với từng quý. phủ công nghiệp như Bắc Ninh, Hải
24% tại thị trường TP.HCM) • Tỷ lệ hấp thụ tại các khu vực miền Trung chỉ Phòng, Bình Dương, Đồng Nai.
• Tỷ lệ hấp thụ năm 2021 so với năm khoảng 20%; khu vực miền Bắc và Nam cao • Tỷ lệ lấp đầy các khu công nghiệp trên
2020 giảm khoảng 30 điểm %. hơn, cụ thể loại có thời hạn sở hữu, tỷ lệ hấp 80%
• Giá tiếp tục tăng trong năm qua thụ khoảng 40% còn loại hình sở hữu lâu dài • Giá thuê tăng trung bình 7 – 11%.
khoảng 5 – 13%. có tỷ lệ hấp thụ khoảng 61%.

ĐẤT NỀN – BIỆT THỰ – NGHỈ DƯỠNG THẤP TẦNG


LIỀN KỀ – SHOPHOUSE • Nguồn cung ven đô và ven biển có sự hồi
• Nguồn cung vẫn duy trì ổn định trong năm phục mạnh vào cuối năm.
2021. • Các sản phẩm nghỉ dưỡng ve đô có tỷ lệ
• Đất nền có mức độ hấp thụ tốt hơn BT, SH, hấp thụ cao hơn sản phẩm nghỉ dưỡng ven
Lk Xây thô. Đất nền có tỷ lệ hấp thụ 55 – biển. Cụ thể, sản phẩm nghỉ dưỡng ven đô
68% qua từng quý. Còn BT, SH, Lk xây thô có tỷ lệ hấp thụ khoảng 34 – 62%, còn sản
có tỷ lệ hấp thụ 20 – 45%. phẩm nghỉ dưỡng ven biển khoảng 23 –
35% qua các quý.

BHS Group Ban R&D


BHS Group Ban R&D
BHS Group Ban R&D
TIN NỔI BẬT

GIÁ NGUYÊN VẬT LIỆU XÂY DỰNG TĂNG NÓNG

Điển hình là giá thép, tăng 40 – 50%.

BHS Group Ban R&D


TIN NỔI BẬT

GIÁ CĂN HỘ TĂNG, LIÊN TỤC LẬP ĐỈNH

• Giá căn hộ tăng 5 – 13%;


• Quận 1, quận 2 và Thủ Đức xuất hiện vùng giá đỉnh 100 – 400 triệu đồng/m²;
• Dự án The Grand Hà Nội thiết lập mức giá nhà kỷ lục tại Việt Nam: 35,000 USD/m².

BHS Group Ban R&D


TIN NỔI BẬT

GIÁ THUÊ BẤT ĐỘNG SẢN CÔNG NGHIỆP LIÊN TỤC LẬP ĐỈNH

• Giá thuê đất công nghiệp tăng mạnh nhất là tại Hưng Yên, đạt mức 22% so với
cùng kỳ năm ngoái.
• Khu vực miền Bắc xác lập mức giá đỉnh mới là 255 USD/m²/tháng tại Hà Nội.

BHS Group Ban R&D


TIN NỔI BẬT

SỐT ĐẤT TỪ BẮC VÀO NAM

• Nhiều nơi tăng giá gấp đôi chỉ trong vài tháng, điển hình như Bắc Ninh, Bắc Giang,
Bình Phước, Lâm Đồng…

BHS Group Ban R&D


TIN NỔI BẬT

THỔI GIÁ ĐẤT ĐẤU GIÁ

• Các khu vực đất đấu giá ven đô Hà Nội được thổi giá lên 2 – 3 lần so với giá
khởi điểm.
• Vụ đấu giá đất tại Thủ Thiêm đã gây chấn động thị trường, cụ thể tập đoàn
Tân Hoàng Minh đã trúng đấu giá 4 lô đất với tổng giá trị 24.500 tỷ đồng,
tương đương 2,4 tỷ đồng/m².

BHS Group Ban R&D


TIN NỔI BẬT

NHÀ PHỐ, MẶT BẰNG CHO THUÊ TẠI KHU ĐẤT VÀNG LAO DỐC

• Giá cho thuê nhà phố, mặt bằng kinh doanh tại các khu phố cổ đã giảm 20 – 30%
so với năm 2020, có nhiều nơi còn giảm đến 50%. Mặc dù giảm giá thuê nhưng
làn sóng trả nhà, mặt bằng cho thuê vẫn diễn ra liên tục và chưa có dấu hiệu
dừng lại.

BHS Group Ban R&D


TIN NỔI BẬT

NHÀ ĐẦU TƯ “SĂN LÙNG” STARTUP PROPTECH

• Năm qua, công ty Propzy đã huy động được 37 triệu USD sau 2 lần gọi vốn,
bên cạnh đó còn có rất nhiều các công ty về công nghệ bất động sản gọi vốn
được tầm triệu đô như Citics, Rever,…

BHS Group Ban R&D


TIN NỔI BẬT

THỊ TRƯỜNG M&A SÔI ĐỘNG

• Theo thống kê của KPMG, quy mô giá trị thị trường M&A Việt Nam đạt 8,8 tỷ USD,
tăng 18% so với cùng kỳ năm 2020. Trong đó, 58% tổng giá trị các giao dịch này
đến từ ngành tiêu dùng thiết yếu, bất động sản và tài chính.
o Vin Group công bố mua KĐT Đại An quy mô 300 ha tại Hưng Yên, giá trị ước
tính 3,100 tỷ đồng.
o CTCP Đầu tư Nam Long hoàn tất mua 100% dự án từ Keppel land, giá trị ước
tính 2,300 tỷ đồng.

BHS Group Ban R&D


TIN NỔI BẬT

NỞ RỘ TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP BẤT ĐỘNG SẢN

• Trong năm qua, khối lượng phát hành trái phiếu doanh nghiệp đạt khoảng
500 nghìn tỷ đồng, trong đó doanh nghiệp bất động sản chiểm khoảng 30%
tổng khối lượng.
• Top 3 doanh nghiệp có lượng phát hành trái phiếu cao trên thị trường:
o CTCP Hưng Thịnh Land: 7,950 tỷ đồng
o Cty TNHH kinh doanh BĐS Mediterranean Revival Villas - một công ty
có liên quan đến CPCP Tập đoàn Masterise: 7,200 tỷ đồng
o VinGroup: 6,976 tỷ đồng

BHS Group Ban R&D


TIN NỔI BẬT

KHỦNG HOẢNG NỢ TẬP ĐOÀN EVERGRANDE

• Khủng hoảng nợ 300 tỷ USD Evergrande tại Trung Quốc là bài học quý giá để các
doanh nghiệp Việt Nam rút kinh nghiệm trong quá trình phát triển dự án, huy động
vốn bởi thị trường bất động sản Trung Quốc và Việt Nam đều có nét tương đồng.

BHS Group Ban R&D


2021
DỊCH BỆNH THÌ CĂNG – KINH TẾ ĐÓNG BĂNG
BẤT ĐỘNG SẢN HUNG HĂNG TĂNG TĂNG TRƯỞNG

BHS Group Ban R&D


BHS Group Ban R&D
NGUỒN CUNG TƯƠNG LAI
Phân khúc căn hộ
Nam Từ Liêm TP. Thủ Đức
Hoàng Mai Huyện Bình Chánh

Long Biên
Thanh Trì
Huyện Nhà Bè
Quận Bình Tân
Hà Nội
Quận 1
Hà Đông
Đống Đa
Quận 4 Vinhomes Smart City
Quận 7
FLC Hausman
Hà Nội

TP. HCM
Bắc Từ Liêm
Quận 8
Thanh Xuân
Quận Bình Thạnh
TP. HCM
~14,600
Đông Anh
Quận Tân Phú
Hoài Đức Quận 5
Cầu Giấy
Tây Hồ
Quận Gò Vấp Vinhomes Grand Park
Quận 6
Gia Lâm Quận Tân Bình King Crown Infinity
Ba Đình Quận 12

0 500 1000 1500 2000 2500 0 500 1000 1500 2000

Phân khúc Đất nền – Liền kề – Biệt thự – Shophouse


Hưng Yên Hưng Yên Quảng Bình

Miền Trung
Vinhome Dream City Hải Phòng
Lâm Đồng
Bắc Giang

Quảng Bình Nghệ An Ninh Thuận

Miền Bắc
Hà Nội
- 100 200 300 400 500
Regal Ocean Bắc Ninh

~46,500 La Celia City Quảng Ninh Vũng Tàu

Miền Nam
Hải Dương
Đồng Nai

Bà Rịa – Vũng Tàu Thái Nguyên

Bình Dương
Vĩnh Phúc
DIC Solar City - 5,000 10,000 15,000 0 500 1000 1500 2000 2500

*Dữ liệu do Ban R&D – BHS Group tổng hợp BHS Group Ban R&D
NGUỒN CUNG TƯƠNG LAI
Phân khúc nghỉ dưỡng cao tầng
Bình Thuận
Quảng Ninh

Quảng Bình
Quảng Ninh
Phú Thọ
The Holiday
Miền Bắc

TP Đà Nẵng
Hà Nội
Ninh Thuận A La Carte Hạ Long Bay
Hòa Bình
Miền Trung

Khánh Hòa
Bắc Giang Bình Thuận
Quảng Nam
0 200 400 600 SummerLand
~19,200
Huế

Phú Yên
Bà Rịa – Vũng Tàu
Miền Nam

Bà Rịa - Vũng Tàu


Bình Định

Kiên Giang Lâm Đồng


The Maris
0 500 1000 1500 2000 0 1000 2000 3000 4000
Charm Hồ Tràm Resort

Phân khúc nghỉ dưỡng thấp tầng


Bình Thuận Hà Nội

Nghỉ dưỡng ven đô


Hải Phòng
Bình Thuận Quảng Ninh Vĩnh Phúc

Novaworld Phan Thiết Kiên Giang

Nghỉ dưỡng biển


Thanh Hóa Hòa Bình

Quảng Bình

Hà Nội 0 1,000 2,000 3,000 4,000

~23,400 Sunshine Heritage Resort


Khánh Hòa

Quảng Nam

BR - VT

Bình Định

Nghệ An

0 1,000 2,000 3,000 4,000 5,000 6,000


*Dữ liệu do Ban R&D – BHS Group tổng hợp BHS Group Ban R&D
PHÁT TRIỂN BẤT ĐỘNG SẢN CÔNG NGHIỆP
Số KCN
79
Quy mô
35,500 ha
Các tỉnh nổi bật
Quảng Ninh, Hải
Phòng, Đồng Nai,
Long An, Vũng Tàu
Pháp lý
Đã được phê
duyệt quy hoạch

BHS Group Ban R&D


ĐẦU TƯ CÔNG
12 DỰ ÁN CAO TỐC BẮC NAM GIAI ĐOẠN 2

Chiều dài
729 km
Tổng mức đầu tư
148.492 tỷ đồng
Quy mô
4 - 6 làn xe
Tốc độ
80 – 120km/h
Hình thức đầu tư
PPP
Thời gian khởi công
2022

Xây dựng toàn tuyến Giải phóng mặt bằng


*Nguồn: VNEXPRESS BHS Group Ban R&D
ĐẦU TƯ CÔNG
TUYẾN ĐƯỜNG VEN BIỂN QUẢNG NINH – KIÊN GIANG
DÀI 3.041KM QUA 28 TỈNH, THÀNH PHỐ
ĐANG THI CÔNG
590KM
CAO TỐC: Bến Lức – Long Thành; Ninh
Bình – Hải Phòng – Quảng Ninh; Vân
ĐÃ HOÀN THÀNH ĐẦU TƯ Đồn – Móng Cái 80.2km
ĐOẠN QUA: Nam Định 65.8km; Sầm
1482KM
Sơn – Quảng Xương (Thanh Hóa)’ Km
QUỐC LỘ: 1, 1D, 10, 18, 21, 49B, 53, 55, 76 – Km83 (Nghệ An); Kỳ Xuân – Kỳ
57, 80, cầu Thịnh Long. Ninh (Hà Tĩnh); Phú Hải – Hà Trung
CAO TỐC: Hà Nội – Hải Phòng, Ninh (Quảng Bình); QL40B – Sân bay Chu Lai
Bình – Hải Phòng – Quảng Ninh. (Quảng Nam); 4 đoạn tuyến 57km (Phú
ĐOẠN QUA: Thái Bình 37.6km; Nam Yên); ); qua nhà máy lọc dầu Vũng Rô
Định 65.8km; Sầm Sơn – Quảng Xương (Phú Yên); Bình Thuận 57km; Gò Cát –
(Thanh Hóa); Km76 – Km83 (Nghệ An); Gành Hào (Bạc Liêu); Châu Thành –
Kỳ Xuân – Kỳ Ninh 18.2km (Hà Tĩnh); Rạch Giá – Hòn Đất
Phú Hải – Hà Trung (Quảng Bình); QL
40B – sân bay Chu Lai (Quảng Nam); 4
đoạn tuyến 57km (Phú Yên); qua nhà
máy lọc dầu Vũng Rô (Phú Yên); Bình ĐÃ PHÊ DUYỆT DỰ ÁN &
Thuận 57km; Gò Cát – Gành Hào (Bạc
Liêu); Châu Thành – Rạch Giá – Hòn CHƯA LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Đất; Kiên Giang 30km; Năm Căn – Đất 969KM
Mũi; hành lang ven biển phía Nam. ĐOẠN QUA: QL 49B; Quảng Bình 93km;
Quảng Trị 66.7km; Khánh Hòa 18km;
Bình Thuận 93.92km; Phú Yên 56km;
Ninh Bình 11km; Thanh Hóa 61km;
Nghệ An 76.5km; Hà Tĩnh 18.2km; Trà
Khúc – Sa Huỳnh 61km; Bình Định
116km; Kiên Giang 12.5km.

*Nguồn: Báo Giao Thông BHS Group Ban R&D


ĐẦU TƯ CÔNG
SÂN BAY SAPA
Tổng vốn: 7,000 tỷ đồng

DỰ ÁN MỞ RỘNG CẢNG HÀNG KHÔNG


QUỐC TẾ CÁT BI
DỰ ÁN MỞ RỘNG SÂN BAY NỘI BÀI Tổng vốn: 2000 tỷ đồng
Tổng vốn: 5,000 tỷ đồng

DỰ ÁN THU HỒI ĐẤT, BỒI THƯỜNG, HỖ


TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ CẢNG HÀNG KHÔNG SÂN BAY PHAN THIẾT
QUỐC TẾ LONG THÀNH Tổng vốn: 3,800 tỷ đồng
Tổng vốn: 22,856 tỷ đồng

Khởi công dự kiến 2022


Hoàn thành dự kiến 2022
*Dữ liệu do Ban R&D – BHS Group tổng hợp BHS Group Ban R&D
ĐẦU TƯ CÔNG

CAO TỐC MAI SƠN - QL 45


(CAO TỐC BẮC NAM)
CAO TỐC CAO BỒ - MAI SƠN
Tổng vốn: 12,111 tỷ đồng
Tổng vốn: 1,607.409 tỷ đồng

CAO TỐC LA SƠN - TÚY LOAN


CAO TỐC CAM LỘ - LA SƠN (CAO TỐC Tổng vốn:11,486 tỷ đồng
BẮC NAM)
Tổng vốn: 7,669.307 tỷ đồng

CAO TỐC VĨNH HẢO - PHAN THIẾT CAO TỐC PHAN THIẾT - DẦU GIÂY
(CAO TỐC BẮC - NAM GĐ1) (CAO TỐC BẮC NAM)
Tổng vốn:10,853 tỷ đồng Tổng vốn:12,577.487 tỷ đồng

CAO TỐC TRUNG LƯƠNG - MỸ THUẬN


CAO TỐC MỸ THUẬN - CẦN THƠ (CAO TỐC BẮC NAM)
Tổng vốn:4,800 tỷ đồng Tổng vốn:12,668 tỷ đồng

Hoàn thành dự kiến 2022


*Dữ liệu do Ban R&D – BHS Group tổng hợp BHS Group Ban R&D
CÁC TỈNH NỔI BẬT
HẢI PHÒNG
HÒA BÌNH

QUẢNG NINH

THANH HÓA

BẮC GIANG

BHS Group Ban R&D


TỈNH HÒA BÌNH
ĐẦU TƯ CÔNG PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP

Đường cao tốc Hà Nội – Hoà Bình – Sơn La – KCN Thanh Hà , 282 ha KCN Mông Hóa, 236 ha
Điện Biên (ký hiệu toàn tuyến là CT.03 có điểm
đầu giao cắt với đường vành đai 3 tại Trung KCN Lạc Thịnh, 220 ha
Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội và điểm
cuối là quốc lộ 279 thuộc khu vực cửa khẩu Tây KCN Nhuận Trạch, 213 ha
Trang, tỉnh Điện Biên)
KCN Yên Quang, 200 ha

Dự án xây dựng tuyến cao tốc Hòa Bình – Mộc


Châu
Tình trạng dự án: đã được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt chủ trương đầu tư tại Quyết định số
579/QĐ/TTg ngày 17/5/2019
Tổng mức đầu tư: khoảng 22.294 tỷ đồng cho
giai đoạn 1 (quy mô nền đường rộng 17m)
Thời gian hoàn vốn khoảng 26 năm

Mở rộng đoạn Hòa Lạc - Hòa Bình


05
Khu công nghiệp
1151Ha
Quy mô
BHS Group Ban R&D
TỈNH QUẢNG NINH
ĐẦU TƯ CÔNG PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP
Tổ hợp cảng biển và khu công nghiệp tại
Dự án bến cảng Vạn Ninh khu vực Đầm Nhà Mạc, 78.82 ha
• Quy mô: 82.79ha
• Vị trí: xã Vạn Ninh, TP Móng Cái KCN và Cảng biển phía Nam , 1819 ha
• Tổng mức đầu tư: 2.248 tỷ đồng (GĐ1)
• Dự kiến hoàn thành: 2024 KCN Đầm Nhà Mạc , 1711 ha

KCN AMATA , 2135 ha


KCN Đông Mai , 227 ha
Dự án đường ven biển liên kết KKT Vân Đồn với
KKT Cửa khẩu Móng Cái (đoạn từ Cầu Voi đến
tỉnh lộ 335) KCN Quảng Yên (Vinfast): 40ha

• Chiều dài tuyến: 4.76km


• Khởi công: 2021 KCN Hải Yên (GDĐ 4 + 5 + Phần còn lại), 38.22 ha
• Tổng vốn đầu tư: 352 tỷ đồng (Đã giải ngân
140 tỷ đồng - 39.8%) Khu sản xuất công nghiệp và Logistics phía nam
sân bay khu kinh tế Vân Đồn, 420 ha

Dự án trọng điểm giai đoạn 2022 - 2025


• Tuyến cao tốc Vân Đồn Tiên Yên
• Đường ven biển Hạ Long - Cẩm Phả
• Đường ven sông kết nối từ đường cao tốc
Hà Nội - Hải Phòng đến Thị xã Đông Triều
• Cầu Cửa Lục 1, Cầu Cửa Lục 3
08
Khu công nghiệp
6,469Ha
Quy mô
BHS Group Ban R&D
TỈNH HẢI PHÒNG
ĐẦU TƯ CÔNG PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP
KCN Thủy Nguyên, 319.6 ha (Vinfast) KCN Cảng cửa ngõ Quốc tế, 526.81 ha (SunGroup)
Dự án mở rộng cảng hàng không quốc tế Cát Bi
- Dự án xây dựng nhà ga hành khách T2
KCN An Hưng – Đại Bản, 450 ha KCN Đóng tàu Vinh Quang, 600 ha
• Tổng mức đầu tư: trên 2000 tỷ đồng
• Công suất thiết kế: 5 triệu khách/năm
• Tình trạng dự án: Đã có phê duyệt chi tiết KCN Tràng Duệ (GĐ3), 687 ha
phân khu chức năng 1/500
KCN Tiên Thanh, 450 ha

KCN Ngũ Phúc, 639.7 ha

KCN Nam Tràng Cát, 641.61 ha (Vinfast)

Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường từ đường Khu cảng hàng hóa, bến phà, bến tàu khách,
bộ ven biển (Km1+00) đến ngã ba Vạn Bún nhà máy sản xuất các sản phẩm du lịch, khu
(đường Lý Thái Tổ) quận Đồ Sơn dịch vụ hậu cần du lịch, 548.97 ha (SunGroup)
• Quy mô: 6.2km (diện tích đất sử dụng 24ha)
• Tổng mức đầu tư: 832.6 tỷ đồng
• Dự kiến hoàn thành: 2023

09
Khu công nghiệp
4,864HaQuy mô
BHS Group Ban R&D
TỈNH THANH HÓA
ĐẦU TƯ CÔNG PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP
KCN Nam thành phố mở rộng, 150 ha
Tuyến đường bộ ven biển đoạn Nga Sơn –
Hoằng Hóa KCN số 03, 142 ha
• Tổng chiều dài: 24km
• Tổng mức đầu tư: 2240 tỷ đồng (1100 tỷ ngân
sách tỉnh)
• Tình trạng thực hiện: 12/12/2021, UBND tỉnh
Thanh Hóa tổ chức khởi công tuyến đường

Dự án cao tốc Bắc - Nam đoạn qua tỉnh Thanh Hóa


Dự án thành phần QL45-Nghi Sơn qua địa phận
huyện Nông Cống và thị xã Nghi Sơn KCN Phú Quý: 733ha
• Chiều dài 43,28km
• Tổng mức đầu tư: 5.534 tỷ đồng KCN Luyện Kim , 113.05 ha
• Chia làm 3 gói thầu xây lắp:
o XL1 (Liên danh Tổng công ty Xây dựng Trường
Sơn - Công ty Cổ phần Tập đoàn Thành Huy)
o XL2 (Liên danh Công ty cổ phần Licogi 16 -
Công ty TNHH Định An - Công ty cổ phần 471)
o XL3 (Công ty cổ phần Tập đoàn xây dựng Miền
Trung - Tổng công ty cổ phần xuất nhập khẩu
04
Khu công nghiệp
1,138Ha
Quy mô
và xây dựng Việt Nam)
BHS Group Ban R&D
TỈNH BẮC GIANG
ĐẦU TƯ CÔNG PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP

Dự án tuyến vành đai 5 – vùng Thủ Đô


• Chiều dài: 13,7 km
• Tổng mức đầu tư: 2290 tỷ đồng
• Vị trí: đoạn từ nút giao QL 37 đến KCN Tân Hưng, 105 ha
cao tốc Hà Nội – Lạng Sơn
• Dự kiến khởi công năm 2022

KCN Yên Sơn – Bắc Lũng,


300 ha
KCN Yên Lư, 377 ha
Dự án xây mới cầu Như Nguyệt
• Chiều dài: 1,2 km
• Tổng mức đầu tư: 456 tỷ đồng
• Vị trí: qua sông Cầu, huyện Việt Yên –
TP. Bắc Ninh
• Dự kiến khởi công năm 2022
• Mục đích: nâng cao năng lực khai thác
tuyến cao tốc Hà Nội – Bắc Giang –
Lạng Sơn
03
Khu công nghiệp
782Ha
Quy mô
BHS Group Ban R&D
CÁC TỈNH NỔI BẬT
HÀ TĨNH BÌNH ĐỊNH

QUẢNG BÌNH KHÁNH HÒA

ĐÀ NẴNG BÌNH THUẬN

BHS Group Ban R&D


TỈNH HÀ TĨNH
ĐẦU TƯ CÔNG PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP

Dự án nâng cấp tuyến đường ven biển Hà Tĩnh Nhà máy sản xuất ô tô và linh kiện
• Tổng mức đầu tư: ~ 1.500 tỷ đồng kết hợp cảng biển (Vinfast), 2000 ha
• Chiều dài: 68,79 km
o Xuân Hội - Thạch Khê dài 38,35 km KCN Hạ Vàng, 207 ha
o Cẩm Lĩnh - Kỳ Xuân dài 12,24 km
o Kỳ Xuân - Kỳ Ninh dài 17,29 km đang được
thi công
• Đi qua 5 huyện, thị xã của Hà Tĩnh: Nghi
Xuân, Lộc Hà, Cẩm Xuyên, Kỳ Anh và TX Kỳ
Anh

KCN Gia Lách, 64.56 ha

Tuyến cao tốc Bắc - Nam đoạn qua Hà Tĩnh Khu Công nghệ thông tin tập
• Bãi Vọt - Hàm Nghi trung Hà Tĩnh, 10.38 ha
o Chiều dài 36km
o Tổng mức đầu tư 7.588 tỉ đồng
• Hàm Nghi - Vũng Áng
o Chiều dài 54km
o Tổng mức đầu tư 10.707 tỉ đồng
o Hình thức đầu tư dự kiến: PPP
04
Khu công nghiệp
2,282Ha
Quy mô
BHS Group Ban R&D
TỈNH QUẢNG BÌNH
ĐẦU TƯ CÔNG PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP

Dự án đầu tư, xây dựng Nhà ga hành khách T2,


Cảng hàng không Đồng Hới:
• Quy mô: 1,136 ha
Hệ thống 2 sân Golf Vĩnh Hưng
• Tổng mức đầu tư: 1222 tỷ đồng
• Dự kiến khởi công năm 2022
Đề xuất nâng cấp cảng hàng không Đồng Hới Sân tập Golf Sun Spa Resort
thành cảng hàng không quốc tế
Hệ thống 10 sân Golf FLC
Quảng Bình (1000 ha)
Sân Golf DIC Quảng Bình (89 ha)

Hệ thống sân Golf


Sân Golf Bảo Ninh Trường
Thịnh (164,75 ha)

Dự án nâng cấp Quốc lộ 12A qua Quảng Bình • Điều kiện thiên nhiên đa dạng: núi rừng, biển & hang động
• Chiều dài: 10,82 km • Thủ phủ nghỉ dưỡng, du lịch Golf (đã phê duyệt 14 sân Golf và 1 sân tập
Golf). Hạ tầng du lịch ven biển được kiến tạo với hệ thống sân Golf và
• Tổng mức đầu tư: 475 tỷ đồng
nghỉ dưỡng ven biển với tổng vốn đầu tư tới 4 tỷ USD.
• Dự kiến hoàn thành năm 2022 • Các “ông lớn” tiếp tục đầu tư phát triển BĐS tại Quảng Bình: FLC, Đất
Xanh Miền Trung, Vĩnh Hưng

BHS Group Ban R&D


THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ĐẦU TƯ CÔNG PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP

KCN Hòa Ninh, 400 ha


Bến cảng Liên Chiểu
KCN Hòa Nhơn, 360 ha

Tuyến đường Trục I Tây Bắc (đoạn từ nút


giao thông Ngã ba Huế đến Bệnh viện Ung
Thư, đoạn từ Hồ Tùng Mậu đến Quốc lộ 1A và
đoạn nối Nguyễn An Ninh từ nút giao Quốc lộ
1A đến đường sắt).

Tuyến đường vành đai phía Tây đoạn từ


QL14B đến đường Hồ Chí Minh; đường ven
sông Tuyên Sơn - Túy Loan (đoạn KCN Hòa Cầm giai đoạn 2, 120 ha
Km5+226,59- Km10+501- từ cầu Đỏ đến
QL14B); nâng cấp, cải tạo đường ĐT 601.

Tính đến tháng 12/2011, BĐS - du lịch là


ngành thu hút được nguồn vốn FDI cao
Đường vành đai phía Tây 2 nhất đạt 68% tổng số vốn đầu tư trực
tiếp FDI vào thành phố 03
Khu công nghiệp
880HaQuy mô
=> Du lịch có dấu hiệu phục hồi
BHS Group Ban R&D
TỈNH KHÁNH HÒA
ĐẦU TƯ CÔNG PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP
KCN sinh thái Xã Xuân Sơn, KCN công nghệ cao xã Vạn Lương,
huyện Vạn Ninh, 300ha huyện Vạn Ninh, 200ha
Nâng cấp sân bay Quốc tế Cam Ranh
Đề xuất xây dựng thêm 1 nhà ga và mở rộng nhà KCN chuyên sâu về dược phẩm
ga hiện hữu để nâng tổng công suất lên 45 triệu xã Ninh Sơn, thị xã Ninh Hòa, 700ha
hành khách/năm kèm theo nhu cầu sử dụng đất,
giai đoạn 2021 - 2030 và 2030 - 2050 là 657,9 ha

Cảng du lịch Nha Trang:


uy hoạch phân khu khu vực cảng Nha Trang và
phụ cận dự kiến có diện tích khoảng 40,95ha với
tính chất là Khu đô thị trung tâm du lịch phía
Nam Nha Trang, gắn liền với khu vực cảng du
lịch quốc tế có thể tiếp nhận tàu khách quốc tế
tải trọng lớn. KCN sạch, công nghiệp phụ trợ KCN hỗ trợ xã Ninh Xuân và xã Ninh Sim,
xã Diên Thọ, huyện Diên Khánh, 350ha thị xã Ninh Hòa, 1,000 – 1,200ha

Cầu Hòn Rớ:


Chính phủ đồng ý cho xây dựng mới cầu Hòn
Rớ, nối từ đường Trần Phú với đại lộ Nguyễn Tất
Thành, tạo thành con đường ven biển liên tục
chạy từ sân bay Quốc tế Cam Ranh về TP Nha
Trang (Khánh Hòa)
05
Khu công nghiệp
2750Ha
Quy mô
BHS Group Ban R&D
TỈNH BÌNH THUẬN
ĐẦU TƯ CÔNG PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP
Sân bay Phan Thiết Khu Công nghiệp – Dịch vụ – Đô thị
• Quy mô: 543 ha Becamex VSIP Bình Thuận, 4984 ha
• Tổng mức đầu tư: Trên 3800 tỷ đồng
• Dự kiến hoàn thành: 2022
• Hình thức đầu tư: BOT

Dự án đầu tư xây dựng ĐT 719 đoạn Kê Gà - Tân


Thiện
• Chiều dài: 32,5 km, rộng 9m
• Tổng mức đầu tư: gần 600 tỷ đồng KCN Tân Đức, 300 ha
Dự án ĐT 719B đoạn Phan Thiết - Kê Gà
• Chiều dài: 25,6 km, bề rộng nền đường 28m
• Tổng mức đầu tư: hơn 999 tỷ đồng Chuỗi dự án điện khí LNG -
Tập đoàn AES (Mỹ)

Cao tốc Phan Thiết – Nha Trang


• Chiều dài: 180km
• Tổng mức đầu tư: Gần 33,000 tỷ đồng
• Dự kiến hoàn thành: 2022
03
Khu công nghiệp
5284Ha
Quy mô
BHS Group Ban R&D
TỈNH BÌNH ĐỊNH
ĐẦU TƯ CÔNG

Dự án đường ven biển tỉnh Bình Định gọi tắt là


Tuyến đường Sân bay Phù Cát – Khu kinh tế (KKT) Đường tỉnh 639 (ĐT 639)
Nhơn Hội, Canh Vinh - Quy Nhơn, tuyến QL19 mới. Chiều dài hơn 117 km
Cảng biển quốc tế Quy Nhơn, cảng Thị Nại và Tân Tổng mức đầu tư: hơn 7.500 tỷ đồng
cảng miền Trung => thuận lợi cho phát triển kinh tế Từ thành phố Quy Nhơn đến phường Tam Quan,
cảng biển và logistics thị xã Hoài Nhơn với. Dự án này chia làm 9 đoạn
tuyến để đầu tư thi công và dự kiến hoàn thành
tổng thể vào năm 2025.

Năm 2021 có thể xem là một năm “bội thu” của


Bình Định trong phát triển các dự án bất động sản
Báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt công nghiệp và đô thị.
cũng đã nêu bật giải pháp thi thiết kế của 9 cầu Dự án do Công ty Cổ phần Becamex Bình Định
gồm: Cầu Phú Hậu; Cầu Phước Thắng 1; Cầu đầu tư được cấp phép năm 2020 có tổng diện tích
Phước Thắng 2; Cầu Phước Thắng 3; Cầu 2,308 ha
Phước Hòa; Cầu Phước Sơn 1; Cầu Phước Sơn Tính đến nay, tại KKT Nhơn Hội có 25 dự án dịch
2; Cầu Phước Thuận; Cầu Diêm Vân. vụ, du lịch, nghỉ dưỡng với quy mô tổng diện tích
hơn 2.100 ha, tổng vốn đăng ký đầu tư hơn 26.000
tỉ đồng

BHS Group Ban R&D


CÁC TỈNH NỔI BẬT
BÀ RỊA – VŨNG TÀU
LONG AN

KIÊN GIANG ĐỒNG NAI

BHS Group Ban R&D


TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ĐẦU TƯ CÔNG PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP
Khu đô thị – Công nghiệp tại xã Xà Bang (1200 ha)

Khu đô thị – Công nghiệp tại xã Bình Ba, 800 ha

Đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu


• Tổng mức đầu tư: 19.616 tỷ đồng
• Tình trạng dự án: Thủ tướng Chính phủ đã ký
quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư dự án
đầu tư xây dựng đường cao tốc Biên Hòa -
Vũng Tàu (giai đoạn 1) theo phương thức đối
tác công tư (PPP)
KCN Đá Bạc (giai đoạn 2 và 3) , 700 ha

KCN Vạn Thương (Long Hương), 400ha

Khu đô thị – Công nghiệp công nghệ cao Cù Bị , 3000ha

Cầu Phước An là cần thiết để tạo ra trục liên cảng


song song với Quốc lộ 51 để kết nối với cao tốc
Bến Lức - Long Thành và cao tốc Dầu Giây - Long
Thành về TP.HCM và các địa phương khác
Chiều dài: 21.3km
05
Khu công nghiệp
6,100Ha
Quy mô
BHS Group Ban R&D
TỈNH LONG AN
PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP

ĐIỆN KHÍ LNG LONG AN I VÀ II Khu công nghiệp Anh Hồng 2, 131.9 ha Điện khí LNG Long An I và II, 90 ha
• CĐT: VinaCapital GS Energy Pte.Ltd
Khu công nghiệp Phúc Long, 344.5 ha Khu công nghiệp Thịnh Phát, 112.87 ha
(Singapore)
• Quy mô: 90ha Khu công nghiệp Tandoland, 250 ha
• Tổng mức đầu tư: lên tới 3,1 tỷ USD
• Địa điểm: huyện Cần Giuộc
• Gồm 2 nhà máy tua bin khí chu trình hỗn hợp,
công suất 2 nhà máy lên đến 3.000MW

Dự án có vốn FDI cao nhất cả nước, hiện Long An


vẫn giữ vững vị trí số 1 về thu hút nguồn vốn FDI
3,518.84
Triệu USD

Khu công nghiệp Hoàng Lộc, 152.21 ha Khu công nghiệp Sài Gòn – Mekong, 200 ha
1,316.82 1,170.51
1,011.55

Long An Cần Thơ Bắc Ninh Quảng Ninh

Vốn đăng ký cấp mới (triệu USD) 07


Khu công nghiệp
1,281Ha
Quy mô
Top 4 tỉnh thành có vốn đăng ký lớn nhất 2021
BHS Group Ban R&D
TỈNH ĐỒNG NAI
ĐẦU TƯ CÔNG PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP

KCN Phước Bình


Cao tốc Dầu Giây - Phan Thiết
• Chiều dài: 99km KCN Phước Bình 2
• Tổng mức đầu tư: 12,500 tỷ đồng
• Tình trạng dự án: khối lượng giải ngân các gói KCN Long Đức 3
thầu xây lắp đạt hơn 1.800 tỷ đồng kế hoạch
vốn năm 2021, đạt 78,9%; so với kế hoạch giải KCN Gia Kiệm
ngân thì vượt 2,3%. Đang đẩy nhanh tiến độ thi
công đoạn qua tỉnh Đồng Nai KCN Cẩm Mỹ

KCN Phước An

KCN Bàu Cạn - Tân Hiệp

Sân bay Long Thành KCN Xuân Quế- Sông Nhạn


• Quy mô: 5000ha
• Tổng mức đầu tư: 109.000 tỷ đồng KCN Công nghệ cao Long Thành
• Tình trạng thực hiện: Dự kiến sẽ hoàn thành
công tác hỗ trợ bồi thường GPMB trong năm
2022

09
Khu công nghiệp
8,000Ha
Quy mô
BHS Group Ban R&D
TỈNH KIÊN GIANG – PHÚ QUỐC
ĐẦU TƯ CÔNG ĐỊNH HƯỚNG CỦA TỈNH
Cảng Hành khách Quốc tế Phú Quốc
Tình trạng dự án: đã hoàn thành hơn 75% khối lượng công trình
Dự kiến đi vào vận hành: 2022
Cảng vũ trụ du lịch
Tổng mức đầu tư: 30.000 tỷ
Tình trạng: Đề xuất tỉnh cho phép nghiên cứu, khảo sát vị trí và
đề xuất đầu tư dự án cảng vũ trụ du lịch tại TP.Phú Quốc
Đầu tư phát triển các cảng trọng điểm tại Phú Quốc, Kiên
Lương, Hà Tiên, Kiên Hải Tỉnh tập trung thực hiện có hiệu quả kế hoạch thí
điểm đón khách du lịch quốc tế đến Phú Quốc sử
Hoàn thành xây dựng các tuyến giao thông kết nối vùng kinh dụng “Hộ chiếu vắc-xin” theo lộ trình, phấn đấu mở
tế biển với các trục giao thông trọng điểm quốc gia và các cửa thị trường khách quốc tế trở lại từ quý II/2022 và
tỉnh trong vùng biển và ven biển phía Tây như: tuyến đường
kế hoạch phục hồi, thu hút khách du lịch nội địa đến
Lộ Tẻ-Rạch Sỏi; tuyến Kênh Cụt-Tắc Cậu, Rạch Giá- Hòn Đất
(mới thi công được 27%), Hòn Đất-Kiên Lương, tuyến đường tỉnh Kiên Giang (Ngày 30-12-2021, Cảng Hàng không
hành lang ven biển phía Nam đoạn qua địa bàn tỉnh Kiên quốc tế Phú Quốc đón hai đoàn khách quốc tế từ
Giang; các tuyến đường Quốc lộ 80, 61, 63, N1, Tỉnh lộ để tạo Kazakhstan và Lào chở tổng cộng gần 300 khách đến
hành lang kết nối với khu vực kinh tế biển với Phú Quốc đón năm mới và nghỉ dưỡng - minh
chứng Phú Quốc thúc đẩy thị trường du lịch quốc tế)

Nghiên cứu xây dựng 01 trung tâm logistics tại tỉnh (sau năm
2025). Phát triển Cảng Hòn Chông, huyện Kiên Lương thành
cảng có thể tiếp nhận tàu biển có trọng tải lớn gắn với Dự án
đường hành lang ven biển phía Nam thuộc chương trình hợp
tác tiểu vùng sông Mêkông mở rộng với chiều dài 950km từ
Bangkok (Thái Lan) tới Cà Mau (Việt Nam)

BHS Group Ban R&D


NG
N – BIỆT THỰ
KHÚC
PHOUSE CĂN HỘ
ổi hành vi
g hộcung
nnền
ghiệm sẽ khá ra
và ứng lớn,
thị dự kiến sẽ tăng
trường
21,
hình

yuloại

tiếp
sẽ tăng
ềh,hvề

càng
dạngso
Nội
pháp
Hưng

– LKdịch
hình
Rịa –
tụcvớitập
vàYên,
nămtrung
TP. Quảng
Vũnghiếm,
khan
– SHracung
2021, tại hai thị
HCM. Bình,
Tàu. nguồn cung có
ứng trung
ra thị tâm, tập
XU HƯỚNG
ển ngoài
m
ức
ớng
g ven
sẽ
để có
ggtâm
tăng so với năm 2021
thấp –
nguồn cung vẫn tập trung
tiếpsựtục tăng do chi phí VLXD
BĐScủa và khách
nhu cầu nhà
NĂM 2022
hàng tậpở lớn. Mức
5đinhững
- du
7%lịch
ởkhu
cả đô3 hạng,
thị lớntrong
với đó hạng
g
ợc mạnh
trênquy nhất bài
hoạch
diện do bản
nguồncủa cầu lớn và
chế lồ.
khổng
ghiện có và
ẽ rộng hạ xanh”
thểở tầng xây
dẫn dựng
đầu, ưu tiên
c
gsựthu
rộng hútrãi,
chú ýsự nhiều
quan tâm
câycủaxanh và mật
tối thiểu
ông quá cao với hệ thống tiện ích
đủ Bình
Ninh,

BHS Group Ban R&D


NG
N – BIỆT THỰ
PHOUSE PHÂN KHÚC CĂN HỘ
ổi hành vi
g cung
ghiệm
nền và ứng ra thị trường • Nguồn cung căn hộ sẽ khá lớn, dự kiến sẽ tăng
hình
sẽ tăng
ềh,hvề
uloại
dạngso với năm 2021,
phápYên, Quảng Bình,
Hưng
hình
Bà Rịa – Vũng Tàu.
– LK – SH cung ứng ra thị
XU HƯỚNG
40% so với 2021, tiếp tục tập trung tại hai thị
trường chính là Hà Nội và TP. HCM.
• Do quỹ đất ngày càng khan hiếm, nguồn cung có
xu hướng chuyển dịch ra ngoài trung tâm, tập
mớng tăng so với năm 2021
ức thấp –
nguồn cung vẫn tập trung
để có sự
gtâm của khách hàng tập
NĂM 2022
trung tại các vùng ven
• Giá bán sơ cấp sẽ tiếp tục tăng do chi phí VLXD
tăng mạnh, sóng BĐS và nhu cầu nhà ở lớn. Mức
đinhững
du lịchkhu đô thị lớn với
độ tăng trưởng 5 - 7% ở cả 3 hạng, trong đó hạng
ợc quy
trên hoạch bài bản của
diện B dự báo sẽ tăng mạnh nhất do nguồn cầu lớn và
khổng lồ. nguồn cung hạn chế
hiện
ẽ có và thểhạ tầng xây dựng • Xu hướng “sống rộng ở xanh” dẫn đầu, ưu tiên
csựthuchú
hútýsự quan tâm của không gian sống rộng rãi, nhiều cây xanh và mật
tối thiểu độ xây dựng không quá cao với hệ thống tiện ích
Ninh, Bình hiện đại và đầy đủ

BHS Group Ban R&D


NG PHÂN KHÚC ĐẤT NỀN – BIỆT THỰ
- LIỀN KỀ - SHOPHOUSE HỘ
PHÂN KHÚC CĂN
ổi hành vi
g
ghiệm và • Nguồn cung Nguồn
• mới phâncung cănnền
khúc đất hộcung
sẽ kháứng lớn,
ra thịdự kiến sẽ tăng
trường
hình dạng
ềhvề pháp
uloại hình
trong năm 202240%được
chủ yếu Bắc trường
Lâm Đồng,• Đồng
Nguồn cung mới
so với
dự báo
chính là
Giang, Quảng
Do Nai,
quỹ Long
phân khúc
XU HƯỚNG
2021,
Ninh,
tiếp so
sẽ tăng
Hà Nội
Hưng
An và càng
đất ngày
tụcvớitập
vàYên,
Bà Rịakhan
BT – LK
năm
TP. HCM.
– Vũng
– SH
trung
2021,tại hai thị
Quảng Bình,
Tàu. nguồn cung có
hiếm,
• xu hướng chuyển dịch racung
ngoàiứngtrung
ra thị tâm, tập
m thấp –
ức
để có sự
g
trường năm 2022
trungcũng
tại Hà Nội và TP. HCM.
tăngranh,
mạnh,
có xu
tại các
NĂM 2022
hướng
vùng ventăng so với năm 2021
do hi vọng phục hồi sau đại dịch, nguồn cung vẫn tập trung
• Giá bán sơ cấp sẽ tiếp tục tăng do chi phí VLXD
• Đối với tỉnh giáp sự sóng BĐScủa
quan tâm và nhukhách cầu
hàngnhàtập
ở lớn. Mức
đi du lịch trung ở những độdựtăng trưởng
án nằm trong5 -những
7% ở khu
cả 3đôhạng, trong
thị lớn với đó hạng
trên diện quy mô lên đếnB dự báo100ha
hàng sẽ tăng
đượcmạnh nhất do
quy hoạch bài nguồn
bản củacầu lớn và
khổng lồ. những CĐT lớn,nguồn
uy tíncung hạn chế
ẽ có thể • Những dự• ánXu có hướng
pháp lý “sống
hoàn thiện
rộngvàởhạxanh”
tầng xâydẫndựng
đầu, ưu tiên
sự chú ý đồng bộ, tiếnkhông
độ rõ ràng
giantiếp tục rộng
sống thu hút
rãi,sựnhiều
quan tâm
cây của
xanh và mật
tối thiểu khách hàng độ xây dựng không quá cao với hệ thống tiện ích
Ninh, Bình hiện đại và đầy đủ

BHS Group Ban R&D


PHÂN KHÚC
PHÂN NGHỈ
KHÚC ĐẤTDƯỠNG
NỀN – BIỆT THỰ
- LIỀN KỀ - SHOPHOUSE HỘ
CAO PHÂN
TẦNG KHÚC CĂN
• Đại dịch và xu hướng “Work from home” thay đổi hành vi
g của NĐT và người
• Nguồn họ• đầu
mua,cung Nguồn
mới hơncung
tưphân vào trải
khúc cănnghiệm
đất hộcung
nền sẽvàkháứng lớn,
ra thịdự kiến sẽ tăng
trường

hi
h
sức khỏe của bản
second-home như chủ
lý ở thời điểm hiện
Lâm
thânnăm
trong và gia
condotel
tại,Đồng,
nhưng
Nguồn cung mới
40%
2022

• Đồng
Do
đình.
yếu Bắcdùtrường
so
được
còn một
Giang,
trong
Do với

tương
Nai,
quỹ
dự
chính
Long
phân khúc
XU HƯỚNG
số vấn
Quảng
đất lai
2021,
đó, báo
loại

ngày

hình
sẽ
đề về
Ninh,
Angần,
tiếp
Hưng
và càng

BT – LK
dạng
tăng
Nội pháp
loạiRịa
hình
tụcvớitập
so
vàYên,
– Vũng
khan
– SH
năm
TP. Quảng
trung
2021,tại hai thị
HCM. Bình,
Tàu. nguồn cung có
hiếm,
này sẽ rất phổ• biến xu hướng chuyển dịch racung
ngoàiứngtrung
ra thị tâm, tập
n

g,

trung bình do vấn
trường năm 2022 cũng
Nguồn cầu vẫn sẽ gặp thách trung
tạiđềHàpháp
Nội và
thức vàtạiduy
chưa
TP.
bán
có xu
các
sơ yếu
có các
HCM.
tăngranh,
mạnh,
NĂM 2022
hướng
trìvùng
ở mức ven
cấptốsẽđểtiếp
tăng so với năm 2021
thấp –
do hi vọng phục hồi sau đại dịch, nguồn cung vẫn tập trung
•lý, Giá có sựtục tăng do chi phí VLXD
bứt phá đột biến.
• Đối với tỉnh giáp sự sóng BĐScủa
quan tâm và nhukhách cầu
hàngnhàtập
ở lớn. Mức
• Tuy nhiên, cùng trung
với sựởdồn những độ“cơn
nén dự
tăng trưởng
ánkhát”
nằm trong
được
5 đi
-những
7% ở khu
du lịch
cả 3đôhạng, trong
thị lớn với đó hạng
của người dân, sauquykhimôdịch
lên bệnhB dự
đến báo100ha
hàng
được sẽ tăng
kiểm mạnh
đượctrên
soát quydiệnnhất do
hoạch bài nguồn
bản củacầu lớn và
những
rộng, sẽ tạo ra một CĐTnhu
lượng nguồn
lớn, uy tín
cầu cung
dịch hạn chế
chuyển khổng lồ.
Khi đó nguồn• cungNhững dự•dưỡng
nghỉ ánXu có hướng
pháp lý “sống
cao tầng hoàn
lớn thiện cóvàthể
sẽrộng ởhạxanh”
tầng xâydẫndựng
đầu, ưu tiên
được tung ra thịđồngtrường bộ,và
tiến độ
tâmrõđiểm
làkhông ràng tiếp
gianthu sốngtục rộng
hút thuchú
sự hút ýsựnhiều
rãi, quan tâm
cây của
xanh và mật
của NĐT. Nguồnkhách cung hàng
dự kiến tăng so với 2021 tối thiểu
độ xây dựng không quá cao với hệ thống tiện ích
khoảng 5000 căn. Khu vực nổi bậtđại
hiện gồmvàQuảng
đầy đủ Ninh, Bình
Thuận, Bình Định, BR – VT và Phú Quốc

BHS Group Ban R&D


PHÂN
PHÂN KHÚC
KHÚC
PHÂN NGHỈNGHỈ
KHÚC DƯỠNG
DƯỠNG
ĐẤT NỀN – BIỆT THỰ
CAOTẦNGKỀ - SHOPHOUSE HỘ
PHÂN
TẦNG
THẤP- LIỀN KHÚC CĂN
• Đại dịch và xu hướng “Work from home” thay đổi hành vi
• Nguồncủacung
NĐTnghỉ •dưỡng
và người mua,
Nguồn năm 2022
họ• đầu
cung Nguồn
mới có
tưphân thể
hơncung vàosẽ
khúc căn
trải
đất tănghộcung
nghiệm
nền sẽvàkháứng lớn,
ra thịdự kiến sẽ tăng
trường


khoảngsức50%
Thị trường
socủa
khỏe
second-home
Chính lý
phủ
với bản
có thể như
bắtđiểm
ở thời đầu mở
năm
được
chủ
hiện
Lâm
2021
thân
trong năm
condotel
cửa
yếu
và gia
hưởng
lại •thị
tại,Đồng,
nhưng
Nguồn cung mới
40%
2022đình.
lợi
Bắcdùtrường
còn
Giang,
trường
trong
Đồng
Do quỹ
so
được Do với
íchmộttích
Quảng
tương
Nai,
dự
chính XU HƯỚNG
số cực
du lịch,
Long
đất
phân khúc
2021,
đó, báo
loại

vấn
lai

Angần,
ngày
hình
sẽ
đề
Ninh,
kích

tiếp
Hưng
dạng
tăng
khivề
Nội pháp
loạiRịa

càng
BT – LK
hình
tụcvớitập
so
vàYên,
– Vũng
khan
– SH
năm
TP. Quảng
trung
2021,tại hai thị
HCM. Bình,
Tàu. nguồn cung có
hiếm,
này sẽ
cầu khách quốc tế.• biến
rất phổ xu hướng chuyển dịch racung
ngoàiứngtrung
ra thị tâm, tập


Khách hàng cầu
• Nguồn
phẩm trung
thấp tầng
Đây sẽbứt
đang
bình do
làphá
một
vẫn dần
cóvấn
độttrong
trường
sẽ gặp
thời
tạiđề
quay nămtrở
thách
hạn sở•lý,
Hàpháp
2022
hữu
Nội và TP.
những phân
Giá
chưa
tăng
lạicũng
trung
thức vàvới
bán
HCM.
khúc
tạiduy
có các
mạnh,

NĂM 2022
dòng
các
sơ yếu
quan
xu hướng
trìvùng sản
ở mức ven
cấptốsẽđểtiếp
trọng,
tăng so với năm 2021
thấp –
do hi vọng phục hồi sau đại dịch, nguồn cung vẫn tập trung
có sựtục tăng do chi phí VLXD
biến.
• Đối với tỉnh giáp ranh, sự sóng
quan tâmBĐScủa và nhukhách cầu
hàngnhàtập
ở lớn. Mức
đáng chú ý bậc nhất trong năm 2022
độ“cơntăng trưởng 5 đi
-những
7% ở khu
cả 3đôhạng, trong
với đó hạng
• Tuy nhiên, cùng trung với sựởdồn những nén dự ánkhát”
nằm trong
được du lịch thị lớn
của người dân, sau quykhimôdịch B dự
lên bệnh
đến hàngbáo100ha
được sẽ tăng
kiểm mạnh
đượctrên
soát quydiệnnhất do
hoạch bài nguồn
bản củacầu lớn và
rộng, sẽ tạo ra một những CĐTnhu
lượng nguồn
lớn, uy tín
cầu cung
dịch hạn chế
chuyển khổng lồ.
Khi đó nguồn• cung Những nghỉ dự•dưỡng
ánXucó hướng
pháp
cao tầng lý “sống
hoàn
lớn thiện cóvàthể
sẽrộng ởhạxanh”
tầng xâydẫndựng
đầu, ưu tiên
được tung ra thịđồng trường bộ,và tiến độ
tâmrõđiểm
làkhông ràng
gianthu tiếp
sống tục rộng
hút thuchú
sự hút ýsựnhiều
rãi, quan tâm
cây của
xanh và mật
của NĐT. Nguồnkhách cung hàngdự kiến tăng so với 2021 tối thiểu
độ xây dựng không quá cao với hệ thống tiện ích
khoảng 5000 căn. Khu vực nổi bậtđại
hiện gồm vàQuảng
đầy đủ Ninh, Bình
Thuận, Bình Định, BR – VT và Phú Quốc

BHS Group Ban R&D


Hưởng lợi từ dòng vốn lớn Diễn biến dịch Covid - 19 phức tạp

THÁCH THỨC
Lãi suất vay mua nhà thấp
"Bong bóng" bất động sản

CƠ HỘI
Nút thắt trong pháp lý cho thị trường
bất động sản dần được gỡ bỏ
Khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn
vay cho các doanh nghiệp BĐS
BĐS Công Nghiệp và Logistics tạo đà
tăng trưởng
Nguồn cung và giá BĐS tại thị trường
phía Nam sẽ bị tác động bởi cuộc đấu
Các yếu tố vĩ mô sẽ thúc đẩy thị trường giá Thủ Thiêm
BĐS phục hồi tốt hơn trong năm 2022

BHS Group Ban R&D


2022
DỊCH BỆNH VẪN CĂNG KINH TẾ ĐƯỢC PHÁ BĂNG

BẤT ĐỘNG SẢN CÀNG HUNG HĂNG HƠN NỮA

BHS Group Ban R&D


THANK YOU!

BHS Group Ban R&D


KHUYẾN CÁO
Báo cáo này được chuẩn bị với mục đích cung cấp thông tin nội bộ BHS Group và cho các đối tác, mối quan hệ của BHS Group. Thông tin trong báo cáo này được Ban
R&D của BHS Group thu thập từ các nguồn khác nhau mà chúng tôi cho là đáng tin cậy. Tuy nhiên BHS Group sẽ không chịu trách nhiệm về những thông tin mà người
cung cấp hoặc truyền đạt, phát tán cố tình làm sai lệch vì bất kỳ mục đích nào, qua đó làm ảnh hưởng đến kết quả thống kê phân tích. Đồng thời, BHS Group không
chịu trách nhiệm pháp lý về bất kỳ tổn thất trực tiếp hoặc gián tiếp phát sinh từ việc sử dụng nội dung báo cáo này.
Báo cáo này thuộc tài sản của BHS Group. Mọi sự sao chép, chuyển giao hoặc tự ý sửa chữa trong bất kỳ trường hợp nào mà không có sự đồng ý của BHS Group đều
là trái pháp luật.

@Công ty Cổ phần Bất động sản BHS – BHS Group


Tầng 2 – Tòa nhà Thanh Xuân Complex, số 6 Lê Văn Thiêm, P. Thanh Xuận Trung, Q. Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: 08.1900.9396
BHS Group Ban R&D

You might also like