Professional Documents
Culture Documents
Báo Cáo TT-BĐS 2021
Báo Cáo TT-BĐS 2021
Triệu lượt
5.03 10.01
Tỷ đồng
7.943
%
3,934.2
3,527.4 3.837
2.58 3,242.9
2.91 0.1573
2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
%
%
1.84
22.76
20.9 0.81
0.63
2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2016 2017 2018 2019 2020 2021
Delta
1.79 triệu 1.4 triệu
Tổng số ca nhiễm Ca khỏi bệnh
5 Kỷ lục được
thiết lập 3,000 Tổng vốn
hóa thị
tỷ USD trường
Năm qua, dòng tiền đã chuyển dịch từ những nơi “trú ẩn” an toàn sang các kênh đầu tư tài chính.
Bên cạnh đó là 9 dự án đang triển khai trong năm 2021, trong đó:
• 04 dự án cao tốc (Nghi Sơn – Diễn Châu, Diễn Châu – Bãi Vọt, Vĩnh Hảo – Phan Thiết, Mỹ Thuận – Cần Thơ): thuộc tuyến đường cao
tốc Bắc Nam đang tiếp tục đẩy mạnh thi công
• 02 dự án sân bây: Sân bay Phan Thiết dự kiến hoàn thành trong năm 2022 và sân bay Long Thành hiện đang tiến hành công tác
GPMB đều là dự án trọng điểm tháo gỡ nút thắt về điểm nghẽn hạ tầng và tạo sức bật về KT – XH cho địa phương
BHS Group Ban R&D
2021
DỊCH BỆNH THÌ CĂNG – KINH TẾ ĐÓNG BĂNG
46.37%
36.07% 34.82% 30.49%
Tỷ lệ hấp thụ
• Nguồn cung sơ cấp năm 2021 đạt khoảng 52,600 căn, giảm
67.53%
66.64%
33.5% so với năm 2020.
52.01%
• Tỷ lệ hấp thụ đạt 21.9%, giảm 30 điểm % so với năm 2020.
21.90% • Tỷ trọng nguồn cung tại Hà Nội khoảng 24,400 căn, chiếm 46.4%.
Tại Hồ Chí Minh khoảng 6,700 căn, chiếm 12.4%.
2018 2019 2020 2021
30 điểm % YoY
*Dữ liệu do Ban R&D – BHS Group tổng hợp BHS Group Ban R&D
PHÂN KHÚC CĂN HỘ
THỊ TRƯỜNG HÀ NỘI
Nguồn cung sơ cấp Nguồn cung sơ cấp và tỷ lệ hấp thụ theo phân hạng
30,000
9,000 Căn hộ hạng C: 20 - 30tr/m2
25,000 Căn hộ hạng B: 30 - 40tr/m2
8,000
Căn hộ hạng A: > 50tr/m2
20,000 7,000
6,000
15,000 5,000
4,000
10,000
3,000
25%
19.26% 22.53% 26% 2,000 35%
5,000
12.24% 1,000 14%
100%
0 0
Q1.2021 Q2.2021 Q3.2021 Q4.2021 Hạng sang Hạng A Hạng B Hạng C
Nguồn cung, tỷ lệ hấp thụ và giá bán theo quận/huyện Giá bán từng hạng theo quý
5,000 80 52
46.5 48
4,500 70 46
Triệu đồng/m2
4,000
60 37.2
3,500 34 34.2 34.9
Triệu đồng/m2
3,000 50
26.3 27
Căn
25.2 26
2,500 40
2,000 30
1,500 Q1.2021 Q2.2021 Q3.2021 Q4.2021
20
1,000
Hạng A Hạng B Hạng C
500 10
0 0
Thanh Hoài Hà Nam Bắc Hoàng Thanh Cầu Đống Tây
Trì Đức Đông Từ Từ Mai Xuân Giấy Đa Hồ
Ba Đông Long Gia
Đình Anh Biên Lâm
5 – 10% YoY
Liêm Liêm
• Nguồn cung sơ cấp tập trung chủ yếu khu vực rìa trung tâm (phía Đông và phía Nam TP. Hà Nội). Quỹ đất khu vực trung
tâm đang dần khan hiếm và cũng giá tăng cao.
• Tỷ lệ hấp thụ tập trung tại các quận Nam Từ Liêm, Long Biên, Gia Lâm
• Giá bán tăng trưởng ổn định qua các quý. Tính đến Q4.2021, hạng A tăng 13%, hạng B tăng 9%, hạng C tăng 7% so với
Q1.2021
*Dữ liệu do Ban R&D – BHS Group tổng hợp BHS Group Ban R&D
PHÂN KHÚC CĂN HỘ
THỊ TRƯỜNG TP.HCM
Nguồn cung sơ cấp Nguồn cung sơ cấp và tỷ lệ hấp thụ theo phân hạng
6,000
2,000
5,000 1,800 Căn hộ hạng C: 20 - 30tr/m2
• Nguồn cung sơ cấp tại TP. Hồ Chí Minh giảm kỷ lục vào Q3.2021 và giảm mạnh hơn qua từng quý so với Hà Nội (18 – 24%)
bởi quỹ đất khu vực này đang dần khan hiếm. Nguồn cung căn hộ hạng C gần như biến mất khỏi thị trường.
• Tỷ lệ hấp thụ đạt cao nhất ở phân khúc hạng A và B (30 – 60%).
Nguồn cung, tỷ lệ hấp thụ và giá bán theo quận/huyện Giá bán từng hạng theo quý
1,800 350
63.9 64 67.5
1,600 62.5
300
1,400
Triệu đồng/m2
250 49
1,200 45.4 46 44.6
Triệu đồng/m2
1,000 200 35.2
33.7 33.7 34
Căn
800 150
600 Q1.2021 Q2.2021 Q3.2021 Q4.2021
100
400 Hạng A Hạng B Hạng C
50
200
0 0
Quận 1 Quận 4 Quận 6 Quận 7 Quận 8 Quận 12 Quận Huyện
Bình Tân Bình
Huyện TP. Thủ
Nhà Bè Đức
7 - 13% YoY
Chánh
• Nguồn cung sơ cấp tập trung chủ yếu tại TP. Thủ Đức bao gồm ba quận là quận 2, 9 và quận Thủ Đức
• Tỉ lệ hấp thụ đạt mức cao nhất tại khu vực TP. Thủ Đức (70%)
• Giá bán chững lại trong giai đoạn Q2 và Q3 và tăng trưởng mạnh vào cuối năm. Tính đến Q4/2021, giá bán hạng A tăng 6%, hạng
B tăng 8,1% và hạng C tăng 4,4% so với Q1.2021.
*Dữ liệu do Ban R&D – BHS Group tổng hợp BHS Group Ban R&D
BHS Group Ban R&D
PHÂN KHÚC ĐẤT NỀN - BIỆT THỰ - SHOPHOUSE - LIỀN KỀ
Tỷ trọng nguồn cung đất nền, biệt thự, shophouse, liền kề Nguồn cung sơ cấp và lượng giao dịch thấp tầng
Tỷ lệ hấp thụ
68.39% 66.08%
60.92% 55.39%
37.6%
• Nguồn cung sơ cấp phân khúc này năm qua ghi nhận 49,425 sản phẩm. Trong đó, loại sản phẩm đất nền là 27,664 sản
phẩm còn loại sản phẩm biệt thự, shophouse, liền kề xây thô là 21,761 sản phẩm.
• Tỷ lệ hấp thụ trong năm 2021 giảm 11 điểm % so với năm 2020 và đạt 55.39%.
*Dữ liệu do Ban R&D – BHS Group tổng hợp BHS Group Ban R&D
LOẠI HÌNH ĐẤT NỀN
Tỷ trọng nguồn cung đất nền theo khu vực Nguồn cung sơ cấp và lượng giao dịch
13,185
65.5%
57.4%
24.7%
Tỷ lệ hấp thụ
• Trong số 27,664 sản phẩm đất nền trong năm 2021 thì khu vực miền Bắc có 16,411 sản phẩm chiếm phần lớn còn khu vực
miền Trung và miền Nam lần lượt là 5,141 sản phẩm (19%) và 6,112 sản phẩm (22%).
• Tỷ lệ hấp thụ khoảng từ 57 – 92% qua từng quý, trừ quý 3 do ảnh hưởng của đại dịch nên cả nguồn cung và tỷ lệ hấp thụ đều
ở mức thấp.
*Dữ liệu do Ban R&D – BHS Group tổng hợp BHS Group Ban R&D
LOẠI HÌNH BIỆT THỰ - LIỀN KỀ - SHOPHOUSE
Tỷ trọng Biệt thự – Liền kề – Shophouse theo khu vực Nguồn cung sơ cấp và lượng giao dịch
9,199
6,185
5,165
Miền Bắc: 7,364 (34%)
3,446
1,211 2,818
1,688
230
Q1.21 Q2.21 Q3.21 Q4.21
Tổng nguồn cung Nguồn cung sơ cấp Lượng giao dịch
Tỷ lệ hấp thụ
• Nguồn cung sơ cấp loại sản phẩm biệt thự, shophouse, liền kề xây thô có sự phân bổ khá đều, khoảng 6,000 – 8,500 sản phẩm.
• Tỷ lệ hấp thụ của loại hình sản phẩm này khoảng từ 20 – 45% qua từng quý.
*Dữ liệu do Ban R&D – BHS Group tổng hợp BHS Group Ban R&D
BẢN ĐỒ GIÁ PHÂN KHÚC ĐẤT NỀN – BT – LK - SH
Miền Bắc
Miền Trung
300
200 250
180
Triệu đồng/m2
160 200
Triệu đồng/m2
140
150
120
100 100
80
60 50
40 -
20 Phú Sơn La Thanh Hòa Hà Nội Hưng Vĩnh Bắc Bắc Hải Hải Quảng Thái
- Thọ Hóa Bình Yên Phúc Ninh Giang Dương Phòng Ninh Nguyên
Nghệ Hà Tĩnh Quảng Huế Đà Quảng Bình Khánh Ninh Lâm Bình
An Bình Nẵng Nam Định Hòa Thuận Đồng Thuận
Triệu đồng/m2
miền Trung là 28.36tr/m2 và 34.75tr/m2 250
• Mức giá trung bình này cũng thể hiện khu vực miền Bắc tỷ lệ 200
150
phân bổ dự án rộng hơn không còn chỉ tập trung ở những khu
100
vực trung tâm tỉnh, thành phố. 50
-
Kiên Giang Long An TP HCM Bình Dương Đồng Nai Vũng Tàu
*Dữ liệu do Ban R&D – BHS Group tổng hợp BHS Group Ban R&D
BHS Group Ban R&D
PHÂN KHÚC NGHỈ DƯỠNG CAO TẦNG
Tỷ trọng nguồn cung nghỉ dưỡng cao tầng Nguồn cung sơ cấp mới theo quý
3,136
Lâu dài: 5,053 (42.04%) 2,960
1,979
71.3%
592
Tổng nguồn cung
12,020
Tỷ lệ hấp thụ
27.46%
• Loại hình nghỉ dưỡng cao tầng có thời hạn chiếm tỷ trọng áp đảo trong tổng nguồn cung với tổng gần 7000 căn (tương đương
với 58%)
• Q1 và Q2 ghi nhận nguồn cung sơ cấp tương đối cao trong khi đó, Q3 do ảnh hưởng của đại dịch, số lượng nguồn cung sơ
cấp sụt giảm 4 lần so với Q1 và Q2. Tuy nhiên Q4 nhận thấy có sự phục hổi khi tang so với Q3 là 3 lần.
*Dữ liệu do Ban R&D – BHS Group tổng hợp BHS Group Ban R&D
CĂN HỘ NGHỈ DƯỠNG CÓ THỜI HẠN SỞ HỮU
Tỷ trọng nguồn cung sơ cấp theo khu vực Nguồn cung sơ cấp khu vực miền Bắc
450
Miền Bắc: 822 (12%)
206
166
23.7%
• Loại hình sản phẩm này vẫn tập trung nhiều nhất tại khu vực miền Trung nơi có nhiều tỉnh với
đường bờ biển dài và định hướng chiến lược phát triển du lịch là ngành kinh tế mũi nhọn với Nguồn cung sơ cấp khu vực miền Nam
3,950 căn tương đương với 57%
1,131
• Miền Bắc và Miền Nam lần lượt là 822 căn và 2185 căn tương đương với 12% và 31%
• Miền Bắc ghi nhận dự án Wyndham Lynn Times Thanh Thủy với hơn 400 căn
• Miền Trung ghi nhận nguồn cung mới tập trung tại Khánh Hòa, Quảng Bình và Quảng Nam 1,054
• Miền Nam chỉ ghi nhận nguồn cung sơ cấp tại Bà Rịa và Kiên Giang
89
26.2%
Quảng Ninh Bắc Giang
Tổng nguồn cung
Tỷ lệ hấp thụ Nguồn cung sơ cấp khu vực miền Trung
5,053 1080
74.9%
92
• Loại hình sản phẩm sở hữu lâu dài chỉ ghi nhận nguồn cung sơ cấp tại Miền Bắc và Miền Trung với số lượng sản phẩm lần
lượt là 3,881 căn và 1172 căn
• Trong đó, nguồn cung sơ cấp tại miền Bắc chỉ ghi nhận tại 2 tỉnh là Quảng Ninh và Bắc Giang, trong đó nguồn cung Quảng
Ninh với gần 4,000 căn và chủ yếu từ dự án Sun Marina Town.
• Tại miền Trung, nguồn cung sơ cấp ghi nhận tại Khánh Hòa và Lâm Đồng với 1080 căn và 92 căn
*Dữ liệu do Ban R&D – BHS Group tổng hợp BHS Group Ban R&D
BẢN ĐỒ GIÁ PHÂN KHÚC NGHỈ DƯỠNG CAO TẦNG
Miền Trung Miền Bắc
140
160
120
Triệu đồng/m2
140
Triệu đồng/m2
120 100
100 80
80
60
60
40 40
20 20
0
0
Quảng Đà Nẵng Quảng Bình Định Khánh Lâm Đồng Bình Phú Yên
Hòa Phú Thọ Hòa Bình Bắc Giang Quảng Ninh
Bình Nam Thuận
• Tại miền Bắc giá căn hộ nghỉ dưỡng cao tầng trung bình
dao động trong khoảng 35 – 78tr/m2, trong đó, tại Quảng Miền Nam
Ninh ghi nhận mức giá cao nhất với hơn 116tr/m2 120
• Tại miền Trung giá căn hộ nghỉ dưỡng cao tầng trung bình
Triệu đồng/m2
100
dao động trong khoảng 35 – 50tr/m2, tuy nhiên tại Đà 80
Nẵng ghi nhận mức giá cao nhất lên đến 135tr/m2
60
• Tại miền Nam giá căn hộ nghỉ dưỡng cao tầng trung bình
40
tại Kiên Giang và Vũng Tàu lần lượt là 86tr/m2 và 44.5tr/2
20
0
Kiên Giang Bà Rịa - Vũng Tàu
*Dữ liệu do Ban R&D – BHS Group tổng hợp BHS Group Ban R&D
BHS Group Ban R&D
PHÂN KHÚC NGHỈ DƯỠNG THẤP TẦNG
Tỷ trọng nguồn cung nghỉ dưỡng thấp tầng Nguồn cung sơ cấp mới theo quý
2750
53.19%
1883
Tổng nguồn cung 1564
9,332
Q1.21 Q2.21 Q3.21 Q4.21
27.83%
• Phân khúc nghỉ dưỡng thấp tầng ghi nhận nguồn cung sơ cấp loại hình nghỉ dưỡng biển gấp 3.5 lần so với loại hình nghỉ dưỡng
ven đô (tương đương với 7369 căn và 1963 căn)
• Nguồn cung sơ cấp có sự sụt giảm nhẹ trong quý III do ảnh hưởng của giãn cách xã hội đợt III tuy nhiên trong quý IV đã có sự
phục hồi trở lại
*Dữ liệu do Ban R&D – BHS Group tổng hợp BHS Group Ban R&D
NGHỈ DƯỠNG VEN ĐÔ
Nguồn cung sơ cấp và lượng giao dịch Tỷ trọng nguồn cung theo tỉnh
205
212
164 140
70
121
15
Q1.21 Q2.21 Q3.21 Q4.21 Vĩnh Phúc Hòa Bình Hà Nội
Nguồn cung sơ cấp Lượng giao dịch
Tỷ lệ hấp thụ • Nguồn cung sơ cấp, tỷ lệ hấp thụ sản phẩm nghỉ dưỡng ven đô có
xu hướng tăng qua từng quý, trừ quý 3 do ảnh hưởng của đại dịch
nên nguồn cung cũng như tỷ lệ hấp thụ giảm mạnh.
62.2% • Điều này cho thấy thị trường nghỉ dưỡng ven đô được các nhà đầu
59.2%
tư ưu thích trong năm qua.
34.2% • Nguồn cung sơ cấp loại hình nghi dưỡng ven đô ghi nhận chủ yếu
tại khu vực các huyện ngoại thành Hà Nội điển hình là Ba Vì và Phúc
10.8%
Yên và lan rộng ra các khu vực các khu vực giáp Hà Nội là Hòa Bình
Q1.21 Q2.21 Q3.21 Q4.21
và Vĩnh Phúc
Tỷ lệ hấp thụ
*Dữ liệu do Ban R&D – BHS Group tổng hợp BHS Group Ban R&D
NGHỈ DƯỠNG BIỂN
Nguồn cung sơ cấp và lượng giao dịch Tỷ trọng nguồn cung theo tỉnh
2,430 1,218 1,209 1,174
1,110
1,979 991
824
1,460
1,000 552
841
493 177
368 114
300
Q1.21 Q2.21 Q3.21 Q4.21 Quảng Bình Khánh Kiên Thanh Quảng BR - VT Bình Định Quảng
Ninh Thuận Hòa Giang Hóa Nam Bình
Nguồn cung sơ cấp Lượng giao dịch
Tỷ lệ hấp thụ
Nguồn cung sơ cấp có xu hướng tăng qua từng quý, thời điểm
cuối năm, nguồn cung tiếp tục bật tăng mạnh. Tuy nhiên, sản
phẩm nghỉ dưỡng ven biển lại có tỷ lệ hấp thụ khiêm tốn hơn so
34.6% với thị trường nghỉ dưỡng ven đô nhưng vào thời điểm quý 4, tỷ lệ
25.2% 24.9% 23.3%
hấp thụ tăng khoảng 11 điểm % so với quý trước. Điều này cho
thấy được sự phục hồi tại sản phẩm này.
Q1.21 Q2.21 Q3.21 Q4.21
Tỷ lệ hấp thụ
*Dữ liệu do Ban R&D – BHS Group tổng hợp BHS Group Ban R&D
BẢN ĐỒ GIÁ PHÂN KHÚC NGHỈ DƯỠNG THẤP TẦNG
Nghỉ dưỡng ven đô
90
80
70
60
50
40
Nghỉ dưỡng biển
30
20
10 350
0 300
Hà Nội Hòa Bình Vĩnh Phúc 250
200
150
100
• Với phân khúc nghỉ dưỡng ven đô, mức giá trung bình
50
tại Hà Nội dao động trong khoảng 60 – 80tr/m2, Vĩnh
0
Phúc 22 – 59tr/m2, Hòa Bình 22 – 36tr/m2 Quảng Thanh Hóa Quảng Quảng Khánh Bình Định BR - VT Bình Kiên Giang
• Mức giá trung bình của phân khúc nghỉ dưỡng thấp Ninh Bình Nam Hòa Thuận
tầng dao động trong khoảng 35 – 183tr/m2, trong đó
Khánh Hòa là 101tr/m2, Kiên Giang là 106.4tr/m2,
Bình Định là 143.15tr/m2, và Quảng Ninh ghi nhận
mức giá cao nhất đối với phân khúc này là 288tr/m2
*Dữ liệu do Ban R&D – BHS Group tổng hợp BHS Group Ban R&D
BHS Group Ban R&D
PHÂN KHÚC BẤT ĐỘNG SẢN CÔNG NGHIỆP
Nguồn cung BĐS công nghiệp theo khu vực Tỷ lệ lấp đầy
12,000
99% 97%
10,000 92% 87% 85% 82% 86%
8,000 78%
6,000 58%
4,000
2,000
0
TP.HCM Long An Bình Đồng Nai Bắc Ninh Hà Nội Hải Hải Hưng
Dương Dương Phòng Yên
Tồng diện tích đất KCN (ha) Tổng diện tích đất CN cho thuê (ha) Tỷ lệ lấp đầy (%)
Giá chào thuê nhà xưởng/kho Giá chào thuê đất công nghiệp
350
10
300
USD/m2/tháng
USD/m2/tháng
8 250
6 200
150
4
100
2 50
0 0
TP.HCM Long An Bình Đồng NaiBắc Ninh Hà Nội Hải Hải Hưng TP.HCM Long An Bình Đồng Nai Bắc Ninh Hà Nội Hải Hải Hưng
Dương Dương Phòng Yên Dương Dương Phòng Yên
Min Max
*Dữ liệu do Ban R&D – BHS Group tổng hợp BHS Group Ban R&D
NHẬN ĐỊNH 5 PHÂN KHÚC
NGHỈ DƯỠNG
ĐẤT NỀN,
THẤP TẦNG
BIỆT THỰ,
LIỀN KỀ,
SHOPHOUSE
NGHỈ DƯỠNG
ĐẤT NỀN,
THẤP TẦNG
BIỆT THỰ,
LIỀN KỀ,
SHOPHOUSE
GIÁ THUÊ BẤT ĐỘNG SẢN CÔNG NGHIỆP LIÊN TỤC LẬP ĐỈNH
• Giá thuê đất công nghiệp tăng mạnh nhất là tại Hưng Yên, đạt mức 22% so với
cùng kỳ năm ngoái.
• Khu vực miền Bắc xác lập mức giá đỉnh mới là 255 USD/m²/tháng tại Hà Nội.
• Nhiều nơi tăng giá gấp đôi chỉ trong vài tháng, điển hình như Bắc Ninh, Bắc Giang,
Bình Phước, Lâm Đồng…
• Các khu vực đất đấu giá ven đô Hà Nội được thổi giá lên 2 – 3 lần so với giá
khởi điểm.
• Vụ đấu giá đất tại Thủ Thiêm đã gây chấn động thị trường, cụ thể tập đoàn
Tân Hoàng Minh đã trúng đấu giá 4 lô đất với tổng giá trị 24.500 tỷ đồng,
tương đương 2,4 tỷ đồng/m².
NHÀ PHỐ, MẶT BẰNG CHO THUÊ TẠI KHU ĐẤT VÀNG LAO DỐC
• Giá cho thuê nhà phố, mặt bằng kinh doanh tại các khu phố cổ đã giảm 20 – 30%
so với năm 2020, có nhiều nơi còn giảm đến 50%. Mặc dù giảm giá thuê nhưng
làn sóng trả nhà, mặt bằng cho thuê vẫn diễn ra liên tục và chưa có dấu hiệu
dừng lại.
• Năm qua, công ty Propzy đã huy động được 37 triệu USD sau 2 lần gọi vốn,
bên cạnh đó còn có rất nhiều các công ty về công nghệ bất động sản gọi vốn
được tầm triệu đô như Citics, Rever,…
• Theo thống kê của KPMG, quy mô giá trị thị trường M&A Việt Nam đạt 8,8 tỷ USD,
tăng 18% so với cùng kỳ năm 2020. Trong đó, 58% tổng giá trị các giao dịch này
đến từ ngành tiêu dùng thiết yếu, bất động sản và tài chính.
o Vin Group công bố mua KĐT Đại An quy mô 300 ha tại Hưng Yên, giá trị ước
tính 3,100 tỷ đồng.
o CTCP Đầu tư Nam Long hoàn tất mua 100% dự án từ Keppel land, giá trị ước
tính 2,300 tỷ đồng.
• Trong năm qua, khối lượng phát hành trái phiếu doanh nghiệp đạt khoảng
500 nghìn tỷ đồng, trong đó doanh nghiệp bất động sản chiểm khoảng 30%
tổng khối lượng.
• Top 3 doanh nghiệp có lượng phát hành trái phiếu cao trên thị trường:
o CTCP Hưng Thịnh Land: 7,950 tỷ đồng
o Cty TNHH kinh doanh BĐS Mediterranean Revival Villas - một công ty
có liên quan đến CPCP Tập đoàn Masterise: 7,200 tỷ đồng
o VinGroup: 6,976 tỷ đồng
• Khủng hoảng nợ 300 tỷ USD Evergrande tại Trung Quốc là bài học quý giá để các
doanh nghiệp Việt Nam rút kinh nghiệm trong quá trình phát triển dự án, huy động
vốn bởi thị trường bất động sản Trung Quốc và Việt Nam đều có nét tương đồng.
Long Biên
Thanh Trì
Huyện Nhà Bè
Quận Bình Tân
Hà Nội
Quận 1
Hà Đông
Đống Đa
Quận 4 Vinhomes Smart City
Quận 7
FLC Hausman
Hà Nội
TP. HCM
Bắc Từ Liêm
Quận 8
Thanh Xuân
Quận Bình Thạnh
TP. HCM
~14,600
Đông Anh
Quận Tân Phú
Hoài Đức Quận 5
Cầu Giấy
Tây Hồ
Quận Gò Vấp Vinhomes Grand Park
Quận 6
Gia Lâm Quận Tân Bình King Crown Infinity
Ba Đình Quận 12
Miền Trung
Vinhome Dream City Hải Phòng
Lâm Đồng
Bắc Giang
Miền Bắc
Hà Nội
- 100 200 300 400 500
Regal Ocean Bắc Ninh
Miền Nam
Hải Dương
Đồng Nai
Bình Dương
Vĩnh Phúc
DIC Solar City - 5,000 10,000 15,000 0 500 1000 1500 2000 2500
*Dữ liệu do Ban R&D – BHS Group tổng hợp BHS Group Ban R&D
NGUỒN CUNG TƯƠNG LAI
Phân khúc nghỉ dưỡng cao tầng
Bình Thuận
Quảng Ninh
Quảng Bình
Quảng Ninh
Phú Thọ
The Holiday
Miền Bắc
TP Đà Nẵng
Hà Nội
Ninh Thuận A La Carte Hạ Long Bay
Hòa Bình
Miền Trung
Khánh Hòa
Bắc Giang Bình Thuận
Quảng Nam
0 200 400 600 SummerLand
~19,200
Huế
Phú Yên
Bà Rịa – Vũng Tàu
Miền Nam
Quảng Bình
Quảng Nam
BR - VT
Bình Định
Nghệ An
Chiều dài
729 km
Tổng mức đầu tư
148.492 tỷ đồng
Quy mô
4 - 6 làn xe
Tốc độ
80 – 120km/h
Hình thức đầu tư
PPP
Thời gian khởi công
2022
CAO TỐC VĨNH HẢO - PHAN THIẾT CAO TỐC PHAN THIẾT - DẦU GIÂY
(CAO TỐC BẮC - NAM GĐ1) (CAO TỐC BẮC NAM)
Tổng vốn:10,853 tỷ đồng Tổng vốn:12,577.487 tỷ đồng
QUẢNG NINH
THANH HÓA
BẮC GIANG
Đường cao tốc Hà Nội – Hoà Bình – Sơn La – KCN Thanh Hà , 282 ha KCN Mông Hóa, 236 ha
Điện Biên (ký hiệu toàn tuyến là CT.03 có điểm
đầu giao cắt với đường vành đai 3 tại Trung KCN Lạc Thịnh, 220 ha
Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội và điểm
cuối là quốc lộ 279 thuộc khu vực cửa khẩu Tây KCN Nhuận Trạch, 213 ha
Trang, tỉnh Điện Biên)
KCN Yên Quang, 200 ha
Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường từ đường Khu cảng hàng hóa, bến phà, bến tàu khách,
bộ ven biển (Km1+00) đến ngã ba Vạn Bún nhà máy sản xuất các sản phẩm du lịch, khu
(đường Lý Thái Tổ) quận Đồ Sơn dịch vụ hậu cần du lịch, 548.97 ha (SunGroup)
• Quy mô: 6.2km (diện tích đất sử dụng 24ha)
• Tổng mức đầu tư: 832.6 tỷ đồng
• Dự kiến hoàn thành: 2023
09
Khu công nghiệp
4,864HaQuy mô
BHS Group Ban R&D
TỈNH THANH HÓA
ĐẦU TƯ CÔNG PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP
KCN Nam thành phố mở rộng, 150 ha
Tuyến đường bộ ven biển đoạn Nga Sơn –
Hoằng Hóa KCN số 03, 142 ha
• Tổng chiều dài: 24km
• Tổng mức đầu tư: 2240 tỷ đồng (1100 tỷ ngân
sách tỉnh)
• Tình trạng thực hiện: 12/12/2021, UBND tỉnh
Thanh Hóa tổ chức khởi công tuyến đường
Dự án nâng cấp tuyến đường ven biển Hà Tĩnh Nhà máy sản xuất ô tô và linh kiện
• Tổng mức đầu tư: ~ 1.500 tỷ đồng kết hợp cảng biển (Vinfast), 2000 ha
• Chiều dài: 68,79 km
o Xuân Hội - Thạch Khê dài 38,35 km KCN Hạ Vàng, 207 ha
o Cẩm Lĩnh - Kỳ Xuân dài 12,24 km
o Kỳ Xuân - Kỳ Ninh dài 17,29 km đang được
thi công
• Đi qua 5 huyện, thị xã của Hà Tĩnh: Nghi
Xuân, Lộc Hà, Cẩm Xuyên, Kỳ Anh và TX Kỳ
Anh
Tuyến cao tốc Bắc - Nam đoạn qua Hà Tĩnh Khu Công nghệ thông tin tập
• Bãi Vọt - Hàm Nghi trung Hà Tĩnh, 10.38 ha
o Chiều dài 36km
o Tổng mức đầu tư 7.588 tỉ đồng
• Hàm Nghi - Vũng Áng
o Chiều dài 54km
o Tổng mức đầu tư 10.707 tỉ đồng
o Hình thức đầu tư dự kiến: PPP
04
Khu công nghiệp
2,282Ha
Quy mô
BHS Group Ban R&D
TỈNH QUẢNG BÌNH
ĐẦU TƯ CÔNG PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP
Dự án nâng cấp Quốc lộ 12A qua Quảng Bình • Điều kiện thiên nhiên đa dạng: núi rừng, biển & hang động
• Chiều dài: 10,82 km • Thủ phủ nghỉ dưỡng, du lịch Golf (đã phê duyệt 14 sân Golf và 1 sân tập
Golf). Hạ tầng du lịch ven biển được kiến tạo với hệ thống sân Golf và
• Tổng mức đầu tư: 475 tỷ đồng
nghỉ dưỡng ven biển với tổng vốn đầu tư tới 4 tỷ USD.
• Dự kiến hoàn thành năm 2022 • Các “ông lớn” tiếp tục đầu tư phát triển BĐS tại Quảng Bình: FLC, Đất
Xanh Miền Trung, Vĩnh Hưng
ĐIỆN KHÍ LNG LONG AN I VÀ II Khu công nghiệp Anh Hồng 2, 131.9 ha Điện khí LNG Long An I và II, 90 ha
• CĐT: VinaCapital GS Energy Pte.Ltd
Khu công nghiệp Phúc Long, 344.5 ha Khu công nghiệp Thịnh Phát, 112.87 ha
(Singapore)
• Quy mô: 90ha Khu công nghiệp Tandoland, 250 ha
• Tổng mức đầu tư: lên tới 3,1 tỷ USD
• Địa điểm: huyện Cần Giuộc
• Gồm 2 nhà máy tua bin khí chu trình hỗn hợp,
công suất 2 nhà máy lên đến 3.000MW
Khu công nghiệp Hoàng Lộc, 152.21 ha Khu công nghiệp Sài Gòn – Mekong, 200 ha
1,316.82 1,170.51
1,011.55
KCN Phước An
09
Khu công nghiệp
8,000Ha
Quy mô
BHS Group Ban R&D
TỈNH KIÊN GIANG – PHÚ QUỐC
ĐẦU TƯ CÔNG ĐỊNH HƯỚNG CỦA TỈNH
Cảng Hành khách Quốc tế Phú Quốc
Tình trạng dự án: đã hoàn thành hơn 75% khối lượng công trình
Dự kiến đi vào vận hành: 2022
Cảng vũ trụ du lịch
Tổng mức đầu tư: 30.000 tỷ
Tình trạng: Đề xuất tỉnh cho phép nghiên cứu, khảo sát vị trí và
đề xuất đầu tư dự án cảng vũ trụ du lịch tại TP.Phú Quốc
Đầu tư phát triển các cảng trọng điểm tại Phú Quốc, Kiên
Lương, Hà Tiên, Kiên Hải Tỉnh tập trung thực hiện có hiệu quả kế hoạch thí
điểm đón khách du lịch quốc tế đến Phú Quốc sử
Hoàn thành xây dựng các tuyến giao thông kết nối vùng kinh dụng “Hộ chiếu vắc-xin” theo lộ trình, phấn đấu mở
tế biển với các trục giao thông trọng điểm quốc gia và các cửa thị trường khách quốc tế trở lại từ quý II/2022 và
tỉnh trong vùng biển và ven biển phía Tây như: tuyến đường
kế hoạch phục hồi, thu hút khách du lịch nội địa đến
Lộ Tẻ-Rạch Sỏi; tuyến Kênh Cụt-Tắc Cậu, Rạch Giá- Hòn Đất
(mới thi công được 27%), Hòn Đất-Kiên Lương, tuyến đường tỉnh Kiên Giang (Ngày 30-12-2021, Cảng Hàng không
hành lang ven biển phía Nam đoạn qua địa bàn tỉnh Kiên quốc tế Phú Quốc đón hai đoàn khách quốc tế từ
Giang; các tuyến đường Quốc lộ 80, 61, 63, N1, Tỉnh lộ để tạo Kazakhstan và Lào chở tổng cộng gần 300 khách đến
hành lang kết nối với khu vực kinh tế biển với Phú Quốc đón năm mới và nghỉ dưỡng - minh
chứng Phú Quốc thúc đẩy thị trường du lịch quốc tế)
Nghiên cứu xây dựng 01 trung tâm logistics tại tỉnh (sau năm
2025). Phát triển Cảng Hòn Chông, huyện Kiên Lương thành
cảng có thể tiếp nhận tàu biển có trọng tải lớn gắn với Dự án
đường hành lang ven biển phía Nam thuộc chương trình hợp
tác tiểu vùng sông Mêkông mở rộng với chiều dài 950km từ
Bangkok (Thái Lan) tới Cà Mau (Việt Nam)
yuloại
Bà
tiếp
sẽ tăng
ềh,hvề
Hà
càng
dạngso
Nội
pháp
Hưng
– LKdịch
hình
Rịa –
tụcvớitập
vàYên,
nămtrung
TP. Quảng
Vũnghiếm,
khan
– SHracung
2021, tại hai thị
HCM. Bình,
Tàu. nguồn cung có
ứng trung
ra thị tâm, tập
XU HƯỚNG
ển ngoài
m
ức
ớng
g ven
sẽ
để có
ggtâm
tăng so với năm 2021
thấp –
nguồn cung vẫn tập trung
tiếpsựtục tăng do chi phí VLXD
BĐScủa và khách
nhu cầu nhà
NĂM 2022
hàng tậpở lớn. Mức
5đinhững
- du
7%lịch
ởkhu
cả đô3 hạng,
thị lớntrong
với đó hạng
g
ợc mạnh
trênquy nhất bài
hoạch
diện do bản
nguồncủa cầu lớn và
chế lồ.
khổng
ghiện có và
ẽ rộng hạ xanh”
thểở tầng xây
dẫn dựng
đầu, ưu tiên
c
gsựthu
rộng hútrãi,
chú ýsự nhiều
quan tâm
câycủaxanh và mật
tối thiểu
ông quá cao với hệ thống tiện ích
đủ Bình
Ninh,
hi
h
sức khỏe của bản
second-home như chủ
lý ở thời điểm hiện
Lâm
thânnăm
trong và gia
condotel
tại,Đồng,
nhưng
Nguồn cung mới
40%
2022
• Đồng
Do
đình.
yếu Bắcdùtrường
so
được
còn một
Giang,
trong
Do với
tương
Nai,
quỹ
dự
chính
Long
phân khúc
XU HƯỚNG
số vấn
Quảng
đất lai
2021,
đó, báo
loại
là
ngày
Hà
hình
sẽ
đề về
Ninh,
Angần,
tiếp
Hưng
và càng
Bà
BT – LK
dạng
tăng
Nội pháp
loạiRịa
hình
tụcvớitập
so
vàYên,
– Vũng
khan
– SH
năm
TP. Quảng
trung
2021,tại hai thị
HCM. Bình,
Tàu. nguồn cung có
hiếm,
này sẽ rất phổ• biến xu hướng chuyển dịch racung
ngoàiứngtrung
ra thị tâm, tập
n
g,
•
trung bình do vấn
trường năm 2022 cũng
Nguồn cầu vẫn sẽ gặp thách trung
tạiđềHàpháp
Nội và
thức vàtạiduy
chưa
TP.
bán
có xu
các
sơ yếu
có các
HCM.
tăngranh,
mạnh,
NĂM 2022
hướng
trìvùng
ở mức ven
cấptốsẽđểtiếp
tăng so với năm 2021
thấp –
do hi vọng phục hồi sau đại dịch, nguồn cung vẫn tập trung
•lý, Giá có sựtục tăng do chi phí VLXD
bứt phá đột biến.
• Đối với tỉnh giáp sự sóng BĐScủa
quan tâm và nhukhách cầu
hàngnhàtập
ở lớn. Mức
• Tuy nhiên, cùng trung
với sựởdồn những độ“cơn
nén dự
tăng trưởng
ánkhát”
nằm trong
được
5 đi
-những
7% ở khu
du lịch
cả 3đôhạng, trong
thị lớn với đó hạng
của người dân, sauquykhimôdịch
lên bệnhB dự
đến báo100ha
hàng
được sẽ tăng
kiểm mạnh
đượctrên
soát quydiệnnhất do
hoạch bài nguồn
bản củacầu lớn và
những
rộng, sẽ tạo ra một CĐTnhu
lượng nguồn
lớn, uy tín
cầu cung
dịch hạn chế
chuyển khổng lồ.
Khi đó nguồn• cungNhững dự•dưỡng
nghỉ ánXu có hướng
pháp lý “sống
cao tầng hoàn
lớn thiện cóvàthể
sẽrộng ởhạxanh”
tầng xâydẫndựng
đầu, ưu tiên
được tung ra thịđồngtrường bộ,và
tiến độ
tâmrõđiểm
làkhông ràng tiếp
gianthu sốngtục rộng
hút thuchú
sự hút ýsựnhiều
rãi, quan tâm
cây của
xanh và mật
của NĐT. Nguồnkhách cung hàng
dự kiến tăng so với 2021 tối thiểu
độ xây dựng không quá cao với hệ thống tiện ích
khoảng 5000 căn. Khu vực nổi bậtđại
hiện gồmvàQuảng
đầy đủ Ninh, Bình
Thuận, Bình Định, BR – VT và Phú Quốc
•
khoảngsức50%
Thị trường
socủa
khỏe
second-home
Chính lý
phủ
với bản
có thể như
bắtđiểm
ở thời đầu mở
năm
được
chủ
hiện
Lâm
2021
thân
trong năm
condotel
cửa
yếu
và gia
hưởng
lại •thị
tại,Đồng,
nhưng
Nguồn cung mới
40%
2022đình.
lợi
Bắcdùtrường
còn
Giang,
trường
trong
Đồng
Do quỹ
so
được Do với
íchmộttích
Quảng
tương
Nai,
dự
chính XU HƯỚNG
số cực
du lịch,
Long
đất
phân khúc
2021,
đó, báo
loại
là
vấn
lai
Hà
Angần,
ngày
hình
sẽ
đề
Ninh,
kích
và
tiếp
Hưng
dạng
tăng
khivề
Nội pháp
loạiRịa
Bà
càng
BT – LK
hình
tụcvớitập
so
vàYên,
– Vũng
khan
– SH
năm
TP. Quảng
trung
2021,tại hai thị
HCM. Bình,
Tàu. nguồn cung có
hiếm,
này sẽ
cầu khách quốc tế.• biến
rất phổ xu hướng chuyển dịch racung
ngoàiứngtrung
ra thị tâm, tập
•
•
Khách hàng cầu
• Nguồn
phẩm trung
thấp tầng
Đây sẽbứt
đang
bình do
làphá
một
vẫn dần
cóvấn
độttrong
trường
sẽ gặp
thời
tạiđề
quay nămtrở
thách
hạn sở•lý,
Hàpháp
2022
hữu
Nội và TP.
những phân
Giá
chưa
tăng
lạicũng
trung
thức vàvới
bán
HCM.
khúc
tạiduy
có các
mạnh,
có
NĂM 2022
dòng
các
sơ yếu
quan
xu hướng
trìvùng sản
ở mức ven
cấptốsẽđểtiếp
trọng,
tăng so với năm 2021
thấp –
do hi vọng phục hồi sau đại dịch, nguồn cung vẫn tập trung
có sựtục tăng do chi phí VLXD
biến.
• Đối với tỉnh giáp ranh, sự sóng
quan tâmBĐScủa và nhukhách cầu
hàngnhàtập
ở lớn. Mức
đáng chú ý bậc nhất trong năm 2022
độ“cơntăng trưởng 5 đi
-những
7% ở khu
cả 3đôhạng, trong
với đó hạng
• Tuy nhiên, cùng trung với sựởdồn những nén dự ánkhát”
nằm trong
được du lịch thị lớn
của người dân, sau quykhimôdịch B dự
lên bệnh
đến hàngbáo100ha
được sẽ tăng
kiểm mạnh
đượctrên
soát quydiệnnhất do
hoạch bài nguồn
bản củacầu lớn và
rộng, sẽ tạo ra một những CĐTnhu
lượng nguồn
lớn, uy tín
cầu cung
dịch hạn chế
chuyển khổng lồ.
Khi đó nguồn• cung Những nghỉ dự•dưỡng
ánXucó hướng
pháp
cao tầng lý “sống
hoàn
lớn thiện cóvàthể
sẽrộng ởhạxanh”
tầng xâydẫndựng
đầu, ưu tiên
được tung ra thịđồng trường bộ,và tiến độ
tâmrõđiểm
làkhông ràng
gianthu tiếp
sống tục rộng
hút thuchú
sự hút ýsựnhiều
rãi, quan tâm
cây của
xanh và mật
của NĐT. Nguồnkhách cung hàngdự kiến tăng so với 2021 tối thiểu
độ xây dựng không quá cao với hệ thống tiện ích
khoảng 5000 căn. Khu vực nổi bậtđại
hiện gồm vàQuảng
đầy đủ Ninh, Bình
Thuận, Bình Định, BR – VT và Phú Quốc
THÁCH THỨC
Lãi suất vay mua nhà thấp
"Bong bóng" bất động sản
CƠ HỘI
Nút thắt trong pháp lý cho thị trường
bất động sản dần được gỡ bỏ
Khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn
vay cho các doanh nghiệp BĐS
BĐS Công Nghiệp và Logistics tạo đà
tăng trưởng
Nguồn cung và giá BĐS tại thị trường
phía Nam sẽ bị tác động bởi cuộc đấu
Các yếu tố vĩ mô sẽ thúc đẩy thị trường giá Thủ Thiêm
BĐS phục hồi tốt hơn trong năm 2022