You are on page 1of 24

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Ban Chỉ đạo Phát triển Thị trường Nông sản


Tổ Xúc tiến Thương mại, Kết nối sản xuất và Phát
triển Thị trường Nông sản

BẢN TIN SẢN XUẤT


VÀ TIÊU THỤ NÔNG SẢN
TRONG NƯỚC

THÁNG
2023 4
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BAN CHỈ ĐẠO PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG NÔNG SẢN

THƯ NGỎ

Kính gửi: Quý cơ quan và quý độc giả,


Nhằm thúc đẩy công tác phát triển thị trường nông sản, Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn đã ban hành Quyết định số 3449/QĐ-BNN-TCCB ngày 02/8/2021 về kiện toàn
Ban chỉ đạo Phát triển thị trường nông sản, trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, với nhiệm vụ chính là định hướng sản xuất nông sản chủ lực gắn với kế hoạch tiêu thụ
và xúc tiến thương mại, phân tích đánh giá tình hình thị trường nông sản. Để cung cấp kịp
thời các thông tin về tình hình sản xuất, biến động thị trường trong nước và xuất khẩu, Ban
Chỉ đạo Phát triển thị trường nông sản trân trọng gửi tới Quý cơ quan, độc giả 02 bản tin
được phát hành hàng tháng: Bản tin Sản xuất và tiêu thụ nông sản trong nước và Bản tin
Phân tích dự báo thị trường nông sản xuất khẩu.
Chúng tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của Quý cơ quan, quý độc giả để
các Bản tin được hoàn thiện, góp phần hỗ trợ tích cực cho công tác chỉ đạo điều hành của Bộ,
các địa phương, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã và người dân.
Ý kiến đóng góp xin gửi về:
* Cơ quan đầu mối xây dựng Bản tin Sản xuất và tiêu thụ nông sản trong nước:
Phòng Thị trường trong nước - Cục Chế biến và Phát triển thị trường Nông sản (Địa chỉ: số
10 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội; Email: thuongmai.cb@mard.gov.vn
thuongmai.cb@gmail.com. Điện thoại: 024-37711120/024-37711210).
* Cơ quan đầu mối xây dựng Bản tin Phân tích dự báo thị trường nông sản xuất
khẩu: Trung tâm Thông tin Phát triển Nông nghiệp nông thôn - Viện Chính sách và Chiến
lược Phát triển Nông nghiệp Nông thôn (Địa chỉ: số 16, Thụy Khuê, Tây Hồ, Hà Nội;
Email: thongtinthitruong@ipsard.gov.vn)

Trân trọng!

THỨ TRƯỞNG
PHÓ TRƯỞNG BAN THƯỜNG TRỰC
BAN CHỈ
TÌNH HÌNH CHUNG

Tăng trưởng giá trị SX (GO) và giá trị gia tăng (VA)
Quý I năm 2023
103,50
103,16
103,21
103,00 102,74
102,52
102,81
102,50 102,77
102,45 102,51
102,00

101,50

101,00 100,53
%

100,50

100,00 100,04

99,50

99,00

98,50

98,00
2019 2020 2021 2022 2023

GO VA

Sản lượng một số sản phẩm nông lâm thủy sản chủ yếu 3 tháng năm 2023
10.000
9.094

8.283 8.452
8.108
8.000
6.900

6.000
4.708
4.407 4.404 4.506
3.571 3.811
4.000 3.349
3.229 3.214
2.881 3.009
3.610
2.638 1.864 1.889
1.724 1.827
2.000 1.474
1.395

1.004 1.109 1.192


981 821 999
0
Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023

Lúa (1000 tấn) Thịt lợn (1000 tấn) Trứng (triệu quả)

Thủy sản (1000 tấn) Khai thác gỗ (1000 m3)


TIN CHÍNH THÁNG 03-2023
NÔNG SẢN CHÍNH TRONG NƯỚC
THÁNG 3/2023
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CÁC LOẠI

SẢN XUẤT LÚA 3 THÁNG/2023

Gieo
cấy
3,21 Thu
hoạch
1,36 Sản
lượng
9,09
triệu ha triệu ha triệu tấn

THỦY SẢN, 3 THÁNG/2023

Khai
thác
869,8 Nuôi
trồng
1.019,4
nghìn tấn nghìn tấn

Cá tra Tôm sú Tôm thẻ

352,4 47,5 92,5


nghìn tấn nghìn tấn nghìn tấn

CHĂN NUÔI, THÁNG 3/2023

- 2,4% + 6,2%
2.231 nghìn con 24.667 nghìn con
TRÂU LỢN

+ 1,9% + 2,4%
6.412 nghìn con 532.416 nghìn con
BÒ GIA CẦM

SẢN LƯỢNG MỘT SỐ CÂY LÂU NĂM CHỦ YẾU, 3 THÁNG/2023

Xoài Thanh long Sầu riêng Cam

184,4 nghìn tấn 340 nghìn tấn 108,3 nghìn tấn 310,4 nghìn tấn

Chè Cao su Hạt điều Hạt tiêu

172,3 nghìn tấn 130,7 nghìn tấn 226,3 nghìn tấn 146,2 nghìn tấn
SẢN XUẤT VÀ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
CÁC MẶT HÀNG CHÍNH

LÚA GẠO

Diện tích, sản lượng lúa cả nước 3 tháng năm 2023

Gieo cấy Thu hoạch Sản lượng

3,21 - 1,2% 1,36 + 5,9% 9,09 + 7,6%


triệu ha triệu ha triệu tấn

Lịch thời vụ thu hoạch lúa


tháng 1-2 3-4 5-6 7-8 9-10 11-12

ĐB sông Hồng

Trung du MNPB

Bắc Trung Bộ

Duyên hải NTB

Tây Nguyên

Đông NB

ĐBSCL

Đông Xuân Mùa Hè Thu Thu Đông

Diện tích gieo cấy lúa cả nước phân theo vụ Cơ cấu sản lượng lúa phân theo vụ
3 tháng năm 2023 3 tháng năm 2023
1000 ha
Lúa Thu Đông 2022
3500
526 (5,8%)
Lúa Mùa 2022
2.960 2.922,99 914 (10,1%)
3000

2500

2000

1500
9,09
Triệu tấn
1000

500 291,94 289,40

0
2022 2023 Lúa Đông Xuân 2023
7.654 (84,2%)
Vụ Đông Xuân 2022-2023 Vụ Hè Thu 2023
ĐV: 1000 tấn
SẢN XUẤT VÀ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC LÚA GẠO
Diện tích gieo trồng lúa ĐX Diện tích thu hoạch lúa Đông Xuân
phân theo các vùng 3 tháng năm 2023 % tại các tỉnh phía Nam tính đến tháng 03 năm 2023
1.000 ha
1600 1.483 120 Các tỉnh khác 109,7

ĐV: 1.000 ha
100,5 99,3 101,5
1400 98,5 96,8 98,4 Cà Mau 35,2
100
1200 Vĩnh Long 40,0

1000 1,04 triệu ha 80 Tiền Giang 46,1

Hậu Giang 51,5


1,08 triệu ha
800 60
Cần Thơ 69,6
600 476 40 An Giang 115,0
347
400
221 Sóc Trăng 128,0
20
200 93 73 Long An 134,7

0 0 Đồng Tháp 166,9


ĐB sông TD và MN Bắc Tây Đông ĐBSCL
Hồng phía Bắc Trung bộ Nguyên Nam Bộ Kiên Giang 182,9

2023 So sánh 3T 2023/2022 0,0 50,0 100,0 150,0 200,0

Năng suất ước trên diện tích thu hoạch lúa Sản lượng thu hoạch lúa Đông Xuân
Đông Xuân tại các vùng phía Nam tại các tỉnh phía Nam tính đến tháng 3 năm 2023
74
tính đến tháng 3 năm 2023
ĐV: tạ/ha

Các tỉnh khác 695,9


71

ĐV: 1.000 tấn


72
70 Cà Mau 219,2
70
Vĩnh Long 279,9
68
Tiền Giang 327,5
66 65 65
65

64
63 Hậu Giang 401,4 7,65 triệu tấn
Cần Thơ 520,9
62
60
60 Sóc Trăng 850,8
60
An Giang 867,9
58
Long An 883,4
56

54 Đồng Tháp 1.207,5

52 Kiên Giang 1.399,4


D.H Nam Trung Tây Nguyên Đông Nam Bộ ĐBSCL
Bộ 0,0 200,0 400,0 600,0 800,0 1.000,0 1.200,0 1.400,0 1.600,0
2022 2023

Diện tích gieo trồng lúa Hè Thu Dự kiến diện tích gieo trồng và cơ cấu lúa
tại các tỉnh phía Nam tính đến tháng 3 năm 2023 cả nước phân theo vụ năm 2023

Các tỉnh Vụ Đông Xuân


0,6 Vụ Mùa
3.017
ĐV: 1.000 ha

khác 1.577 (21,6%)


(41,3%)
Bình Định 0,6

Sóc Trăng 0,8

Hậu Giang 10,2

Vĩnh Long 15,7


0,29 triệu ha
Vụ Thu Đông
An Giang 17,6 741 (10,1%)
7,3
Tiền Giang 23,6 triệu ha
Kiên Giang 36,8

Long An 39,1
Vụ Hè Thu
Cần Thơ 59,7 1.969
(27,0%)
Đồng Tháp 84,6

0,0 20,0 40,0 60,0 80,0 100,0 ĐVT: 1.000 ha


SẢN XUẤT VÀ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC LÚA GẠO

Nhu cầu tiêu thụ gạo trong nước năm 2023

Quý IV/2023 4.594 3.530 1.598 500

Quý III/2023 2.294 2.028 918

1.000 tấn
Quý II/2023 2.307 1.577 714

Quý I/2023 2.796 2.403 1.088

0 1.000 2.000 3.000 4.000 5.000 6.000 7.000 8.000 9.000 10.000

Tiêu thụ của dân Phục vụ chế biến Phục vụ chăn nuôi Làm giống

Giá thu mua lúa tại một số tỉnh ĐBSCL


tháng 3/2023
7.000

6.500
đ/kg

6.000

5.500
01/03 03/03 07/03 09/03 13/03 15/03 17/03 21/03
Lúa IR50404 An Giang (tươi) Lúa IR50404 Vĩnh Long (tươi)
Lúa IR50404 Kiên Giang (tươi) Lúa OM5451 An Giang (tươi)
Lúa OM5451 Kiên Giang (tươi)

Tháng 3/2023, giá lúa tươi biến động trái chiều giữa các địa phương tại khu vực ĐBSCL. Nhiều địa phương bước vào cao điểm
thu hoạch lúa Đông Xuân, giao dịch lúa mới sôi động. Cụ thể, tại Kiên Giang giá lúa giảm mạnh do đang vào vụ thu hoạch rộ:
lúa tươi IR50404 phổ biến ở mức 5.900 – 6.100 đồng/kg, giảm 400 đồng/kg so với tháng 2/2023; lúa chất lượng cao OM 5451
dao động từ 6.100 – 6.300 đồng/kg, giảm 300 – 700 đồng/kg tùy nơi. Riêng Vĩnh Long giá lúa IR50404 tăng 200 đồng/kg so với
tháng trước, lên mức 6.700 đồng/kg. Bạc Liêu thu hoạch lúa Đông Xuân chậm hơn so với các địa phương khác, lúa Đài thơm 8
ở mức 6.300 – 6.500 đồng/kg, lúa ST24, ST25 ở mức 6.250 đồng/kg.

Vụ Đông Xuân đang thu hoạch rộ nguồn cung dồi dào, chất lượng tốt nên có nhiều khách Trung Quốc, Philippin tìm về miền
Tây mua gạo, đẩy giá lúa rục rịch tăng trong những ngày gần đây. Mặc dù tình hình thế giới dự báo khá khó khăn, các doannh
nghiệp chế biến xuất khẩu gạo Việt Nam vẫn đánh giá đến cuối quý I/2023, xuất khẩu gạo của Việt Nam sẽ khởi sắc trở lại khi
nguồn cung của thị trường dồi dào.
SẢN XUẤT VÀ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC SP CHĂN NUÔI

- 2,4%
+ 6,2%
TRÂU
2.231 nghìn con LỢN
24.667 nghìn con

+ 1,9% + 2,4%

BÒ GIA CẦM
6.412 nghìn con 532.416 nghìn con

Sản lượng thịt gia súc, gia cầm Quý I năm 2023 Dự kiến sản lượng và cơ cấu thịt gia súc, gia
ĐVT: 1.000 tấn cầm Quý II năm 2023
Thịt trâu Thịt bò
29 (1,6%) 118 (6,6%)
2022 2023 SS (%)
Thịt gia cầm
504 (28,3%) 28 Năm 2023
Thịt trâu 34 33 98
(1,7%)
473 112
(28,0%) (6,6%)
Thịt bò 127 131 103 Năm 2022

Thịt lợn 1.109 1.192 108


1.075
(63,7%)
Thịt gia cầm 541 563 104
Thịt lợn
1.128
Đơn vị: 1.000 tấn (63,4%)

Dự kiến nhu cầu tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi năm 2023
1.400 1.648 1.800
1.541 1.515 1.488 1.600
1.200
1.233

1.400
1.142

1.119

1.000
1.073

1.200
1 triệu quả
1.000 tấn

800 1.000

600 800

600
400
400
200
200

0 0
Quý I/2023 Quý II/2023 Quý III/2023 Quý IV/2023

Thịt các loại Trứng gia cầm


SẢN XUẤT VÀ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC SP CHĂN NUÔI

THỊT LỢN

Giá thu mua lợn hơi tại một số tỉnh


tháng 3/2023
Tháng 3/2023, giá lợn hơi trên cả nước
55.000
giảm do nguồn cung dồi dào trong khi tiêu
54.000 thụ chậm. Cụ thể, giá lợn hơi tại khu vực

53.000 miền Bắc giảm 1.000 đồng/kg, dao động


trong khoảng 48.000 - 50.000 đồng/kg.
52.000
đ/kg

Giá lợn hơi miền Trung và Tây Nguyên


51.000 giảm 2.000 đồng/kg xuống 48.000-51.000
50.000 đồng/kg. Giá lợn hơi miền Nam giảm
3.000 đồng/kg xuống còn 49.000-52.000
49.000
đồng/kg.
48.000

Hưng Yên Đắc Lắc An Giang Đồng Nai

THỊT BÒ

Giá thu mua bò hơi tại Đồng Nai và Vĩnh Long


tháng 3/2023

88.000 Tháng 3/ 2023, giá bò hơi tại Đồng Nai


giảm 5.500 đồng/kg xuống mức 75.000
84.000 đồng/kg so với tháng trước. Trong khi
đó, giá bò hơi tại Vĩnh Long vẫn ổn định
đ/kg

80.000
ở mức 84.000 đồng/kg.
76.000

72.000

68.000

Đồng Nai Vĩnh Long


SẢN XUẤT VÀ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC SP CHĂN NUÔI

THỊT GÀ

Giá thu mua gà tại Đồng Nai và Vĩnh Long Tháng 3/2023, giá gà giảm do sức mua
tháng 3/2023
giảm, tiêu thụ thịt gà ở các khu công
40.000
nghiệp, bếp ăn tập thể có xu hướng giảm.
35.000
Cụ thể, giá gà thịt lông màu ngắn ngày
30.000
miền Bắc, miền Trung và miền Nam giảm
25.000
1.000 đồng/kg xuống mức 33.000
đ/kg

20.000
đồng/kg. Giá gà công nghiệp miền Nam
15.000 và miền Trung giảm 4.000 đồng/kg xuống
10.000 mức 20.000 - 21.000 đồng/kg. Giá gà
5.000 công nghiệp miền Bắc giảm 4.000
0 đồng/kg xuống còn 29.000 đồng/kg.
22/2 26/2 2/3 6/3 10/3 14/3 18/3 22/3 26/3

Gà công nghiệp Đồng Nai


Gà công nghiệp Vĩnh Long
Gà lông màu Đồng Nai

TRỨNG

Giá thu mua trứng gà tại Hưng Yên và Đồng Nai Giá trứng gà miền Bắc giảm 100
tháng 3/2023 đồng/quả xuống mức 1.800 – 2.000
2.500
đồng/quả. Giá trứng gà miền Trung tăng
100 đồng/quả lên mức 2.000 – 2.200
2.000
đồng/quả. Giá trứng gà miền Đông Nam
đ/quả

1.500 Bộ tăng 200 đồng/quả lên mức 2.200 –


2.300 đồng/quả. Giá trứng gà miền Tây
1.000
Nam Bộ tăng 100 đồng/quả lên mức
2.000 – 2.100 đồng/quả.
500

0
22/2 26/2 2/3 6/3 10/3 14/3 18/3 22/3 26/3

Hưng Yên Đồng Nai


SẢN XUẤT VÀ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC THỦY SẢN

Tổng sản lượng: Khai thác: Nuôi trồng:


- Tháng 3: 703,8 nghìn tấn - Tháng 3: 350,3 nghìn tấn - Tháng 3: 353,5 nghìn tấn
- 03 tháng: 1.889,2 nghìn tấn + 1,4% - 03 tháng: 869,8 nghìn tấn - 0,7% - 03 tháng: 1.019,4 nghìn tấn +2,8%

Cơ cấu sản lượng thủy sản 3 tháng năm 2023


Thủy sản NT khác
128 (7%)
KT cá biển
Cá nuôi khác 639 (34%)
387 (20%)

Cá tra 352
KT tôm biển
(19%)
30 (2%)

KT thủy sản biển khác


Tôm nuôi khác 161 (8%)
13 (1%) Tôm nước lợ KT nội địa
140 (7%) 40 (2%)
Đơn vị: 1.000 tấn

Dự kiến sản lượng thủy sản Nhu cầu tiêu thụ tôm, cá
Quý II năm 2023 phân theo Quý năm 2023
Thủy sản NT khác
164,0 (7%) 1.000 tấn

600
Tôm nuôi khác 524,6
394,0 (16%)
500
442,6
KT biển
1.010,0 400
(42%) 344,3
327,9
Tôm nước lợ 2,41
142,1 (6%)
triệu tấn 300

200
Cá nuôi khác
294,2 (12%)
100
Cá tra
KT nội địa
354,8 (15%)
46,0 (2%) 0
Quý I Quý II Quý III Quý IV
SẢN XUẤT VÀ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC THỦY SẢN

Cá tra

Sản lượng 352,4 nghìn tấn + 2,9%

Sản lượng cá tra 3 tháng năm 2023


100 91,7 350
90 307,4 300
80
65,8 250
70
200,0 200
1.000 tấn

60
171,4

%
50 42,3
110,0 150
132,8
40 97,7 71,3 100
96,0 31,1 90,9
30
20,1 41,4 50
20 12,0
7,7 -1,80
10 2,4 2,6 0,8
0,6
- -50
An Đồng Cần Vĩnh Long Bến Tre Trà Tiền Hậu Sóc Các
Giang Tháp Thơ Long An Vinh Giang Giang Trăng tỉnh
khác

Năm 2023 So sánh 3T 2023/2022

Giá thu mua cá tra nguyên liệu tại một số tỉnh ĐBSCL
tháng 02/2023 - 03/2023
35.000

30.000

25.000
đ/kg

20.000

15.000

10.000

5.000

0
1/2 8/2 15/2 22/2 1/3 8/3 15/3 22/3
Vĩnh Long Đồng Tháp

Tháng 3/2023, giá cá tra nguyên liệu tại các tỉnh ĐBSCL có chiều hướng giảm nhẹ vào cuối tháng sau khi tăng giá mạnh vào
tháng trước đó. Cụ thể, giá cá tra nguyên liệu dao động trong khoảng 30.000-30.500 đồng/kg (cá cỡ 800g-1kg/con), giảm
khoảng 500 đ/kg so với tháng trước.

Trong bối cảnh thị trường cá nguyên liệu hút hàng, nhu cầu làm hàng ở mức cao khiến một số công ty lớn và đơn vị gia công
có xu hướng tìm mua thêm cá nguyên liệu ngoài size lớn. Tuy nhiên, lượng bắt chỉ ở mức cầm chừng do nguồn cung không
còn nhiều. Cụ thể, giá cá tra giống (cỡ 28-35 con/kg) có xu hướng giảm khoảng 3.000 – 5.000 đồng/kg so với tháng trước.
SẢN XUẤT VÀ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC THỦY SẢN

Cá ngừ đại dương

Sản lượng 4,6 nghìn tấn - 7,6%

Sản lượng cá ngừ đại dương 3 tháng năm 2023


4000 3.764 98,8 100
3500 98
96,1
3000
96
2500
94
Tấn

2000

%
92
1500
91,4 90
1000
418 425 88
500
0 86
Phú Yên Bình Định Khánh Hòa

2023 So sánh 3T 2023/2022

Giá thu mua cá ngừ nguyên liệu tại Phú Yên và Khánh Hòa
tháng 02/2023 - 03/2023
300.000

250.000

200.000
đ/kg

150.000

100.000

50.000

0
1/2 8/2 15/2 22/2 1/3 8/3 15/3 22/3

Phú Yên Khánh Hòa

Tháng 3/2023, giá cá ngừ ổn định ở mức thấp do nguồn cung tốt trong khi nhu cầu xuất khẩu chưa tăng. Cụ thể, tại Khánh
Hòa, giá cá ngừ đại dương loại 30kg/con chững giá ở mức 155.000 đ/kg. Trong khi đó, tại Phú Yên, giá cá cùng cỡ ở mức
110.000 đ/kg.

Theo các chuyên gia đánh giá, năm 2023 xem là năm lạm phát diễn ra tại nhiều quốc gia lơn, khiến sức mua tại các thị
trường xuất khẩu cá ngừ của Việt Nam như Mỹ, EU giảm. Gần đây, việc xuất sang thị trường Trung Quốc khả quan hơn bởi
giao thương được thông suốt, song lượng xuất khẩu vẫn còn mang tính cầm chừng.
SẢN XUẤT VÀ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC THỦY SẢN

Tôm sú Tôm thẻ


Sản lượng 47,5 nghìn tấn + 1,1% Sản lượng 92,5 nghìn tấn +3,8%

Sản lượng tôm sú 3 tháng năm 2023 Sản lượng tôm thẻ 3 tháng năm 2023
30 140 40 250
129,0
35,3 216,4
114,4 116,1 35 200,7
24,1 120
25 200
103,7
30
100
20 102,8
25
150

1.000 tấn
1.000 tấn

80
129,8

%
20
%
15 75,4
12,6 103,9
63,6 60 99,9 104,3 106,3
100
15 13,7
10 74,1
40 79,1
10 10,2 8,7
6,1 6,8 50
5 4,1 5,0
2,4 2,4 20 3,9
5 2,9
1,2
0,6
0 0 0 0
Cà Mau Bạc Kiên Sóc Trà Vinh Bến Tre Các tỉnh Cà Trà Sóc Kiên Bạc Long Bến Tiền Các
Liêu Giang Trăng khác Mau Vinh Trăng Giang Liêu An Tre Giang tỉnh
khác
Năm 2023 So sánh 3T 2023/2022 Năm 2023 So sánh 3T 2023/2022

Giá thu mua tôm tại Bạc Liêu tháng 02/2023 - 03/2023
300.000

250.000

200.000
đ/kg

150.000

100.000

50.000

0
1/2 8/2 15/2 22/2 1/3 8/3 15/3 22/3

Tôm TCT ướp đá cỡ 60 con/kg Tôm TCT ướp đá cỡ 30 con/kg


Tôm sú ướp đá cỡ 20 con/kg Tôm sú ướp đá cỡ 30 con/kg

Thị trường tôm nguyên liệu trong tháng 3/2023 giảm nhẹ với tôm thẻ chân trắng và tương đối ổn định với tôm sú. Đối với tôm
sú ướp đá, giao dịch tại đầm vẫn khá hạn chế do thương lái và hộ nuôi ưu tiên bán loại tôm oxy nhiều hơn. Giá ở khu vực Bạc
Liêu nhìn chung vẫn giữ ổn định, cỡ 20 con/kg đạt mức 260.000 đ/kg, cỡ 30 con/kg 210.000 đ/kg, cỡ 40 con/kg 150.000 đ/kg.

Đối với tôm thẻ, lượng mua hàng của các nhà máy lớn tăng do nguồn cung dồi dào hơn. Tại Bạc Liêu, giá tôm thẻ chân trắng
ướp đá cỡ 30 con/kg hiện ở mức 160.000 đ/kg, giảm 10.000 đ/kg so với thời điểm cuối tháng trước; cỡ 60 con/kg hiện ở mức
105.000 đ/kg, giảm 5.000 đ/kg; cỡ 70 con/kg giá 95.000 đ/kg, giảm 5.000 đ/kg, cỡ 100 con/kg giữ mức 85.000 đ/kg.
SẢN XUẤT VÀ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC RAU QUẢ

Sản lượng rau các loại Dự kiến sản lượng rau các loại
3 tháng năm 2023 Quý II năm 2023
2022 2023

+ 1,7% + 2,8%

5.625 nghìn tấn 5.748 nghìn tấn 5.231 nghìn tấn

Nhu cầu tiêu thụ rau quả năm 2023

1.000 tấn
936
1.000
900
800
637 605
700
600
412 418
500 398
400 270 258
300
200
100
0
Quý I Quý II Quý III Quý IV

Rau các loại Quả các loại

Giá thu mua rau củ tại Lâm Đồng Tháng 3/2023, do thị trường tiêu
tháng 3/2023 thụ chậm nên giá trung bình một số
40.000
sản phẩm rau, củ, quả như ớt
chuông Đà Lạt, đậu cô ve, xà lách,
30.000
su su, hành lá, su hào, củ dền…
đều giảm so với tháng 02/2023. Cụ
đ/kg

20.000
thể, ớt chuông đỏ Đà Lạt 35.000 –
36.000 đồng/kg, giảm 5.000 đ/kg;
10.000
đậu cô ve 9.000 đồng/kg, giảm
3.500 đồng/kg; xà lách lolo xanh
0
02/03 07/03 10/03 15/03 17/03 4.500 đồng/kg, giảm 1.600 đồng/kg;
Xà lách lolo xanh Xà lách cuộn xà lách cuộn 5.000 đ/kg, giảm
Su su Cải thảo 2.500 đ/kg; su su 5.600 đ/kg, giảm
Bắp cải trắng loại 1 Cà chua (giống Rita) 1.000 đ/kg, củ dền 5.500 đ/kg, giảm
Su hào củ loại 1 Hành hoa 2.000 đ/kg; hành lá 6.000 đồng/kg,
Củ dền loại 1 Ớt sừng
giảm 1.800 đồng/kg; su hào 5.200
Ớt chuông Đà Lạt màu đỏ Đậu cô ve
đồng/kg, giảm 1.500 đồng/kg.
SẢN XUẤT VÀ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC RAU QUẢ

Sản lượng một số cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả Quý I năm 2023
600 127,8 140
494,0
500 107,4 105,9 104,1 120
100,6 102,9 101,5 102,5 101,9 98,6 99,0 97,2
100
400 103,5 340,0
1,000 tấn

310,4 80

%
300
226,3 60
172,3 184,4
200 146,2
130,6 40
108,3
86,4
100 44,3 20
29,1
7,6
0 0
Chè Cao su Dừa Hồ tiêu Điều Nho Xoài Cam Quýt Nhãn Chôm Thanh Sầu
(Búp (Mủ chôm long riêng
tươi) khô)
Cây CN lâu năm Cây ăn quả

So sánh Quý I 2023/2022

Thời gian thu hoạch chính vụ một số cây ăn quả chính

tháng 1-2 3-4 5-6 7-8 9-10 11-12

ĐB sông Hồng

Trung du MNPB

Bắc Trung Bộ

Duyên hải NTB

Tây Nguyên

Đông NB

ĐBSCL

Nhãn Xoài Thanh Long Chuối Dưa Khoai lang

Dự kiến sản lượng một số cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả Quý II năm 2023
700 655 140

600 105,0 120


102,0 101,0 102,2 102,4 103,2 102,5 102,0 104,0 102,6 100,0
99,5
500 468 100
102,0
1,000 tấn

400 366 80
320
%

283 280 294


300 235 60

200 169 40
135
113 108
100 68 20

0 0
Chè Cao su Hồ tiêu Điều Dừa Xoài Chuối Dứa Thanh Cam Bưởi Nhãn Vải
Long
Cây CN lâu năm Cây ăn quả

So sánh quý II 2023/2021


SẢN XUẤT VÀ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC RAU QUẢ

ƯỚC SẢN LƯỢNG XOÀI THU HOẠCH TRONG THÁNG 4 - 2023

Dự kiến sản lượng Xoài tháng 4 - 2023


Bình Phước 200
300
Bà Rịa - Vũng Tàu 300
1.000
Tp. Cần Thơ 1.000
1.000
Trà Vinh 1.000
1.000
Tây Ninh 2.100
3.200
Vĩnh Long 9.100
9.700
Đồng Nai 12.000
27.000
An Giang 57.000
0 10.000 20.000 30.000 40.000 50.000 60.000
tấn

CHÚ GIẢI
Sản lượng (tấn)
0

0 – 2.000

2.000 – 10.000

10.000 – 30.000

30.000 – 57.000
SẢN XUẤT VÀ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC RAU QUẢ

CAM, CHANH

Giá thu mua cam, chanh tại Tiền Giang


tháng 03/2023
30.000

20.000
đ/kg

10.000

0
1/3 3/3 8/3 10/3 14/03 16/03
Cam mật Cam sành Cam xoàn Chanh giấy
Chanh không hạt Cam mật Cam sành Cam xoàn
Chanh giấy Chanh không hạt

BƯỞI

Giá thu mua bưởi tại Tiền Giang tháng 3/2023


30.000

25.000

20.000
đ/kg

15.000

10.000

5.000

0
1/3 3/3 8/3 10/3 14/03 16/03 20/03 22/03 24/03

Bưởi da xanh Bưởi lông cổ cò Bưởi năm roi

Thị trường quả có múi tại một số tỉnh phía Nam nhìn chung diễn biến ổn định so với tháng trước. Cụ thể tại tỉnh Tiền Giang,
giá bưởi da xanh 25.000 đồng/kg, giảm 3.000 đồng/kg; bưởi Năm roi giữ mức 20.000 đồng/kg, cam mật 12.000 đồng/kg,
cam sành 16.000 đồng/kg, chanh giấy 28.500 đồng/kg, chanh không hạt 20.500 đồng/kg. Tương tự tại Vĩnh Long, cam
sành duy trì ở mức giá 8.000 đồng/kg.
SẢN XUẤT VÀ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC RAU QUẢ

NHÃN, THANH LONG

Giá thu mua nhãn, thanh long tại Tiền Giang


tháng 3/2023

35.000 Thị trường thanh long tại một số tỉnh


phía Nam có xu hướng tăng vào cuối
30.000
tháng 3/2023 do sản lượng cung ứng
25.000 ra thị trường thấp, trong khi nhu cầu
xuất khẩu tăng. Trong khi đó, thị
20.000
trường nhãn diễn biến giảm so với
đ/kg

15.000 tháng trước đó. Cụ thể tại tỉnh Tiền


Giang, giá nhãn tiêu ở mức giá 17.000
10.000
đồng/kg, giảm 1.000 đ/kg so với tháng
5.000 trước; thanh long đỏ và thanh long

0 trắng đến thời điểm cuối tháng đều


1/3 3/3 8/3 10/3 14/03 16/03 20/03 22/03 24/03 tăng từ 3.000-5.000 đồng/kg so với
đầu tháng lên mức giá lần lượt là
Nhãn tiêu Thanh long ruột đỏ Thanh long ruột trắng
30.000 đồng/kg và 25.000 đồng/kg.

XOÀI

Giá thu mua xoài tại một số tỉnh


tháng 3/2023

90.000 Tháng 3/2023, giá xoài cát Hòa Lộc

80.000 tăng do nguồn cung hạn chế. Cụ thể,


tại tỉnh Tiền Giang xoài cát Hòa Lộc ở
70.000
mức giá 75.000-85.000 đồng/kg, tăng
60.000
10.000 đồng/kg so với tháng trước đó.
50.000
Trong khi đó, xoài Cát chu ổn định
đ/kg

40.000
hơn, tại Tiền Giang ở mức 35.000
30.000 đ/kg, An Giang ở mức 15.000 đồng/kg.
20.000
10.000
0
02/03 10/03 20/03 24/3 13/2 15/2 17/2 21/2 23/2

Xoài cát Hòa Lộc - Tiền Giang Xoài Cát Chu - Tiền Giang
Xoài Cát chu - Vĩnh Long Xoài Cát chu - An Giang
SẢN XUẤT VÀ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC RAU QUẢ
MÍT, SẦU RIÊNG

Giá thu mua mít, sầu riêng tại một số tỉnh


tháng 3/2023
120.000

100.000 Tháng 3/2023, giá sầu riêng tiếp tục ở mức


cao tại một số tỉnh phía Nam do khan hàng và
80.000
nhu cầu gia tăng từ thị trường Trung Quốc.
đ/kg

60.000 Cụ thể tại tỉnh Tiền Giang, giá sầu riêng Ri6
trung bình ở mức 103.000 đồng/kg, tăng
40.000
9.000 đ/kg so với tháng trước. Giá mít giảm
20.000
4.000 đồng/kg xuống 26.000 đồng/kg. Thời
0 điểm cuối tháng 3/2023, giá mít Thái tăng
1/3 3/3 5/3 7/3 9/3 11/3 13/3 15/3 17/3 19/3 21/3 23/3
3.000 đ/kg so với đầu tháng lên 28.000 đ/kg
Sầu riêng Ri6 - Tiền Giang Mít Thái - Tiền Giang do nhu cầu cao trong khi sản lượng hạn chế.
Mít dai - Hưng Yên

SẮN

Giá thu mua sắn tại một số tỉnh


tháng 02/2023
4.000
3.500
3.000
2.500
đ/kg

2.000
1.500
1.000
500
0
6/2 13/2 20/2 27/2 6/3
Tây Ninh Đắc Lắc Kon Tum
Gia Lai Miền Trung Miền Bắc (mua xô)

Tháng 3/2023, giá sắn nguyên liệu (trữ bột 30%) tại các địa phương tiếp tục tăng. Cụ thể, ngày 20/3, tại Tây Ninh, giá ở
mức 3.700 đồng/kg, tăng 200 đồng/kg so với một tháng trước; Đắc Lắc ở mức 3.025 đồng/kg (tăng 200 đồng/kg); Kon
Tum ở mức 2.750 đồng/kg (tăng 350 đồng/kg); Gia Lai ở mức 3.125 đồng/kg (tăng 100 đồng/kg); tại miền Bắc 2.500
đồng/kg (tăng 350 đồng/kg) và tại miền Trung 2.825 đồng/kg (tăng 325 đồng/kg).

Tính đến hiện tại, mặc dù chưa kết thúc niên vụ 2022/23, nhưng sản lượng tinh bột sắn của nhiều nhà máy Việt Nam
giảm khoảng 30 - 35% so với niên vụ 2021/22. Do đó, nguồn cung tinh bột sắn dự báo sẽ thiếu hụt trong khoảng thời
gian từ nay tới trước vụ mới 2023/24.

Sản lượng sắn lát thu mua về các kho trữ hàng tiếp tục có xu hướng giảm, do sức hút cạnh tranh rất mạnh từ giá thu
mua củ sắn tươi của các nhà máy tinh bột sắn. Một số nhà máy TACN và thức ăn thủy sản đã chấp nhận ký mua hàng
sắn lát giao kỳ hạn với mức giá khoảng 7.000 đồng/kg để bảo đảm nguồn cung đầu vào duy trì sản xuất cho các tháng
tiếp theo.
KẾ HOẠCH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
Bộ NN và Bộ CT quý II - 2023

Sự kiện xúc tiến thương mại của Bộ NN & PTNT

Quý II-IV/2023, Hà Nội


1 Phiên chợ nông sản, Đặc sản vùng miền

| TT XTTM NN

25/4-01/5/2023, I-ta-li-a
2 Tham dự Hội chợ quốc tế xúc tiến thương mại, giới thiệu quảng bá các sản phẩm thủ
công mỹ nghệ tại I-ta-li-a
| TT XTTM NN

Tháng 5/2023, Trung Quốc


3 Đoàn công tác làm việc với Hải quan Nam Ninh, Hải quan Vân Nam Trung Quốc để kế
nối, xúc tiến thương mại và tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong xuất khẩu nông lâm
thủy sản
| Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường

Quý II/2023
4
Hội thảo phổ biến các quy định thị trường, rào cản kỹ thuật trong thương mại nông lâm
thủy sản

| Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường


KẾ HOẠCH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
Bộ NN và Bộ CT quý II - 2023

Sự kiện xúc tiến thương mại quốc gia

Tổ chức tham gia Triển lãm thủy sản toàn cầu 2023 (giai đoạn 2)
Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu Thủy sản Việt Nam
Tháng 04/2023 Barcelona, Tây Ban Nha.

Tổ chức tham gia Triển lãm thực phẩm quốc tế Seoul 2023 (giai đoạn 2)
Cục Xúc tiến thương mại
Quý II/2023, Seoul, Hàn Quốc
Tổ chức Hội nghị xúc tiến tiêu thụ nông lâm thủy sản vùng Nam Trung Bộ
Trung tâm Khuyến công và XTTM tỉnh Khánh Hòa
Quý II/2023, Khánh Hòa

Tổ chức kết nối giao thương tại Phú Thọ giữa nhà cung cấp chè khu vực
Đông Bắc với các doanh nghiệp xuất khẩu và tổ chức xúc tiến thương mại
Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển Công thương tỉnh Phú Thọ
Quý II/2023, Phú Thọ
Tổ chức Hội chợ các sản phẩm dừa và OCOP khu vực đồng bằng sông
Cửu Long- Bến Tre năm 2023
Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Bến Tre
Quý II/2023, Bến Tre

Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về hàng hóa và dịch vụ có
thế mạnh của vùng đến người tiêu dùng trong nước
(đối với sản phẩm mật ong)
Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Lào Cai
Quý II,III/2023, Lào Cai, Lai Châu, Sơn La

Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về hàng hóa và dịch vụ có
thế mạnh của vùng đến người tiêu dùng trong nước
(đối với sản phẩm cá nước lạnh)
Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Lào Cai
Quý II,III/2023, Lào Cai, Lai Châu, Sơn La
KHUYẾN NGHỊ

Trong thời gian tới, dự báo thị trường hàng hóa nông lâm thủy sản tiếp tục chịu nhiều tác động
của tình hình kinh tế thế giới khi sức mua giảm, hầu hết các nước nhập khẩu được dự báo
tăng trưởng thấp hoặc không tăng trưởng, lạm phát cao; xung đột vũ trang khiến nhóm hàng
nhiên liệu, năng lượng diễn biến phức tạp; bên cạnh đó, dịch bệnh và biến đổi khí hậu,...cũng
là những yếu tố có thể gây ảnh hưởng đến tình hình sản xuất, nguồn cung và giá cả một số
mặt hàng. Tuy nhiên, một số thị trường xuất khẩu hiện nay đang có xu hướng dần tăng trở lại
như Trung Quốc (mở cửa trở lại từ 08/1/2023 sau thời gian dài áp dụng chính sách “zero
covid”), Nhật Bản, khu vực Châu Á (giá trị kim ngạch xuất khẩu 3 tháng tăng trở lại so với cùng
kỳ năm 2022)...là những dấu hiệu tốt để thúc đẩy xuất khẩu nông lâm thủy sản.

Để chủ động sản xuất, đảm bảo nguồn cung phục vụ tiêu dùng nội địa và xuất khẩu theo xu
hướng, nhu cầu và quy định thị trường, một số khuyến nghị đối với các địa phương, doanh
nghiệp như sau:

01
Lúa gạo

Hiện nay các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long đang bước vào thu hoạch vụ Đông Xuân, giá
lúa gạo trong quý I/2023 biến động tăng giảm tùy loại nhưng nhìn chung theo xu hướng
giảm. Dự báo thời gian tới, thị trường xuất khẩu gạo có tín hiệu thuận lợi hơn do Trung Quốc
đã mở cửa trở lại. Các địa phương tiếp tục theo dõi tình hình khí tượng, thủy văn để chỉ đạo
thời vụ phù hợp, tập trung chăm sóc và thu hoạch lúa Đông Xuân, vụ Hè Thu sớm.

02
Trái cây
Quý II là thời điểm thu hoạch chính vụ một số loại trái cây tại nhiều khu vực như: vải (Đồng
bằng Sông Hồng), nhãn (Đồng bằng Sông Cửu Long, Tây Nguyên), xoài (Đồng bằng Sông
Cửu Long, Tây Nguyên, Nam Trung Bộ), dứa (Đồng bằng Sông Hồng, Nam Trung Bộ),
na/mãng cầu (Nam Trung Bộ, Tây Nguyên), thanh long (Đông Nam Bộ, Đồng bằng Sông
Cửu Long), ... Các địa phương, doanh nghiệp chủ động nắm bắt thông tin, thị hiếu và nhu
cầu thị trường, xây dựng kế hoạch sản xuất và kịch bản tiêu thụ, xúc tiến thương mại đối với
từng loại sản phẩm có sản lượng lớn vào chính vụ.

03
Thịt lợn
Hiện nay, giá lợn hơi trên cả nước giảm do nguồn cung dồi dào trong khi mức tiêu thụ chậm.
Giá thức ăn chăn nuôi tăng cao liên tục khiến chi phí sản xuất tăng, tạo áp lực lớn đối với
người sản xuất chăn nuôi lợn. Các địa phương tiếp tục tăng cường chỉ đạo phòng chống dịch
bệnh, chủ động có giải pháp tháo gỡ khó khăn cho người chăn nuôi, đảm bảo nguồn cung
thực phẩm; theo dõi sát diễn biến thị trường nguyên liệu thức ăn chăn nuôi để có biện pháp
chỉ đạo kịp thời, tránh tình trạng tăng đột biến về giá; nghiên cứu, đề xuất xây dựng vùng sản
xuất nguyên liệu thức ăn chăn nuôi tập trung để giảm sự phụ thuộc vào nguồn cung thế giới.
Chỉ đạo thực hiện:
Thứ trưởng Trần Thanh Nam
Phó trưởng ban thường trực Ban chỉ đạo Phát triển thị trường nông sản

Tổ chức thực hiện:


Tổ Xúc tiến thương mại, Kết nối sản xuất và Phát triển thị trường nông sản
Ban chỉ đạo Phát triển thị trường nông sản

Ý kiến đóng góp xin gửi về địa chỉ:

Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường

Số 10 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội

thuongmai.cb@mard.gov.vn / thuongmai.cb@gmail.com

024-377-11-120 / 024-377-11-210

Cục Chất lượng, Chế biến Trung tâm Chuyển đổi số


và Phát triển thị trường và Thống kê nông nghiệp

You might also like