You are on page 1of 7

7.

Tìm hiểu và trình bày phương pháp dự báo nhu cầu tiêu thụ cà phê ở VN

B1: Xác định đối tượng và thời gian dự báo


 Đối tượng dự báo: Nhu cầu tiêu thụ cà phê ở VN
 Thời gian dự báo: Năm 2024
B2: Khảo sát dữ liệu
 Dữ liệu được sử dụng trong báo cáo là Nhu cầu tiêu thụ cà phê ở VN trong năm
của Việt Nam từ năm 2015 đến năm 2023. Tổng cộng bao gồm 9 quan sát.

B3: Chọn phương pháp


PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO ĐỊNH TÍNH
Ý kiến chuyên gia
 Báo Công Thương dẫn nguồn Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
dự báo sản lượng cà phê trong niên vụ hiện tại 2023/2024 có thể giảm 10% xuống
1.656 triệu tấn, vụ mùa thấp nhất trong 4 năm, do thời tiết không thuận lợi.
 Theo dự báo của Hiệp hội cà phê - ca cao Việt Nam (VICOFA), sản lượng cà phê
của Việt Nam niên vụ 2023-2024 sẽ giảm 10% so với niên vụ trước. Nguyên nhân
là do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, diện tích trồng xen tăng, người nông dân sẽ
đầu tư vào các cây trồng có hiệu quả kinh tế cao như sầu riêng, cây ăn trái.
 Theo ông Đỗ Hà Nam, Chủ tịch HĐQT Intimex Group, tập đoàn xuất khẩu cà phê
nhân lớn nhất Việt Nam, niên vụ 2023-2024, sản lượng cà phê của Việt Nam dự
kiến giảm nhẹ, khoảng 1,6 – 1,7 triệu tấn.
PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO ĐỊNH LƯỢNG
1. Phương pháp bình quân di động

Trong đó:
Ft : Dự báo nhu cầu của thời kỳ t
At : Thực tế nhu cầu của thời kỳ t
n : Số thời kỳ tính toán

Trong đó: MAD: Độ lệch tuyệt đối bình quân

=> Sử dụng chỉ tiêu MAD để so sánh và đánh giá mức độ chính xác giữa các
phương pháp dự báo. Phương pháp dự báo nào có MAD nhỏ hơn thì phương
pháp đó chính xác hơn.
Căn cứ vào số liệu sau đây, dự báo nhu cầu tiêu thụ của năm 2024 theo số bình quân
di động 3 năm một:

Năm Nhu cầu thực tế (At) Nhu cầu dự báo (Ft)


AD = |At – Ft|
(triệu tấn) (triệu tấn)

2015 2.2
2016 2.3
2017 2.4
2018 2.5 (2.2 + 2.3 + 2.4) : 3 = 2.3 0.2
2019 2.3 (2.3 + 2.4 + 2.5) : 3 = 2.4 0.1
2020 2.5 (2.4 + 2.5 + 2.3) : 3 = 2.4 0.1
2021 2.7 (2.5 + 2.3 + 2.5) : 3 = 2.433 0.27
2022 3.0 (2.3 + 2.5 + 2.7) : 3 = 2.5 0.5
2023 3.3 (2.5 + 2.7 + 3.0) : 3 = 2.733 0.57
2024 (2.7 + 3.0 + 3.3) : 3 = 3
Tổng 1.74

ΣAD 1.74
MAD = = =0.19
n 9
2. Phương pháp san bằng số mũ bậc 1

Ft = Ft-1 + α (At-1 - Ft-1)

Trong đó:
Ft: Nhu cầu tiêu thụ dự báo ở thời kỳ t
Ft-1: Nhu cầu tiêu thụ dự báo ở thời kỳ (t-1)
At-1: Nhu cầu tiêu thụ thực tế ở thời kỳ (t-1)
α: Hệ số san bằng số mũ bậc 1 (0 < α < 1)

Nhu cầu dự báo (Ft)


Nhu cầu thực tế (At)
Năm với α =0. 5 AD = |At – Ft|
(triệu tấn)
(triệu tấn)

2015 2.2 2.1 0.1


2016 2.3 2.15 0.18
2017 2.4 2.225 0.244
2018 2.5 2.312 0.295
2019 2.3 2.406 0.036
2020 2.5 2.353 0.229
2021 2.7 2.426 0.343
2022 3.0 2.563 0.575
2023 3.3 2.781 0.76
2024 3.041
Tổng 2.762

ΣAD 2.762
MAD = = ≈ 0.307
n 9
3. Phương pháp san bằng số mũ bậc 2

FITt = Ft + Tt
(Tt : Lượng điều chỉnh theo xu hướng)
Tt = Tt-1 + β (Ft - Ft-1)
( β : Hệ số san bằng số mũ bậc 2)

Nhu cầu thực tế (At) α = 0.5 và β = 0.4


Năm
(triệu tấn) Ft FITt Tt AD
2015 2.2 2.1 2.1 0 0.1
2016 2.3 2.15 2.17 0.02 0.15
2017 2.4 2.225 2.275 0.05 0.175
2018 2.5 2.312 2.397 0.085 0.188
2019 2.3 2.406 2.529 0.123 0.106
2020 2.5 2.353 2.455 0.102 0.147
2021 2.7 2.426 2.557 0.131 0.274
2022 3.0 2.563 2.749 0.186 0.437
2023 3.3 2.781 3.054 0.273 0.519
2024 2.692 2.929 0.237
Tổng 2.096

ΣAD 2.096
MAD = = ≈ 0.233
n 9
4. Phương pháp hệ số thời vụ

Nhu cầu thực tế (At) Nhu cầu trung Nhu cầu trung
(nghìn tấn) Chỉ số mùa
Tháng bình bình hàng tháng
vụ (Is)
2021 - 2022 (yi) (y0)
2021 2022
1 160 235 197,5 138,29 1,43
2 125 140 132,5 138,29 0,96
3 170 215 192,5 138,29 1,39
4 130 157 143,5 138,29 1,04
5 128 142 135 138,29 0,98
6 127 137 132 138,29 0,95
7 125 116 120,5 138,29 0,87
8 123 114 118,5 138,29 0,86
9 100 90 95 138,29 0,69
10 99 80 89,5 138,29 0,65
11 108 130 119 138,29 0,86
12 170 198 184 138,29 1,33
Tổng 1565 1754 1659,5

Các bước tính như sau:


 Tính số bình quân của các tháng (quý) cùng tên trong k năm của dãy số liệu quá
khứ.
 Tính số bình quân của tháng (quý) trong dãy số liệu.
 Tính hệ số thời vụ của từng tháng (quý).
 Dự báo nhu cầu của tháng (quý) cho năm (k + 1): tính ys
ys = yc . Is
Trong đó: Is : Chỉ số vụ mùa của tháng i

B5: Đánh giá kết quả dự báo

You might also like