Professional Documents
Culture Documents
TS Can Van Luc PDF
TS Can Van Luc PDF
uk
TS. Cấn Văn Lực – Chuyên gia Kinh tế trưởng BIDV & Thành viên Hội đồng tư vấn
Chính sách Tài chính – Tiền tệ Quốc gia
Tại Chương trình chia sẻ với các Lãnh đạo Doanh nghiệp thuộc CLB các nhà kinh tế Việt Nam
1/12/2023
C.V.Lực/KTe-CS VN 2023-24 1
http://www.bized.co.uk
1
H.1: Tăng trưởng kinh tế thế giới và VN 2023-2025f http://www.bized.co.uk
10
9.1
8
7.4 8.4
8
Vietnam, 6.9
7.2
6.3 6.3 5.8 6.3 India, 6.3
6 6
4.7
5 ASEAN-5, 4.5
4 3.9 4.2 China, 4.1
2.9 4.2
2.6 3.5 2.9 Global, 3.2
2.8 3 3
2.1
2 2.2 US, 1.5
Euro area, 1.8
2
0.7 Japan, 0.6
0
2019 2020 2021 2022 2023f 2024f 2025f
-2
-2.8
-4
-6 -5.8
-8
Bảng 1: Dự báo tăng trưởng GDP Việt Nam và khu vực 2023-2024 http://www.bized.co.uk
2
H.2: Lạm phát toàn cầu giảm, có phân hóa (%, yoy) http://www.bized.co.uk
6
5
4 3.5
2.3 2.5
2
23Q2
24Q1
24Q4
19Q4
20Q1
20Q2
20Q3
20Q4
21Q1
21Q2
21Q3
21Q4
22Q1
22Q2
22Q3
22Q4
23Q1
23Q3
23Q4
24Q2
24Q3
25Q4
Nguồn: WB (tháng 6/2023) và BIDV Research.
H.3: Lạm phát tổng thể, lạm phát lõi và chỉ số giá tiêu dùng cá nhân http://www.bized.co.uk
7 6.8
6.6
6
4 4
Core CPI Headline CPI PCE
3 3.2
3
http://www.bized.co.uk
Bảng 2: Kinh tế Việt Nam 11T/2023 và dự báo cả năm 2023 (%, yoy) http://www.bized.co.uk
Nhập khẩu (tỷ USD) 301,1 (+28,4%) 332,3 (+10,4%) 281,6 (-11,7%) 327-334 (-7 → -9%)
Cán cân TM (tỷ USD) 0,6 10,3 24,4 25 → 28
Vốn FDI đăng ký (tỷ USD) 26,46 (+0,1%) 25,14 (-5%) 28,85 (+14,8%) 30–31 (+5→10%)
22 – 23
Vốn FDI thực hiện (tỷ USD) 17,10 (-4,2%) 19,68 (+15,1%) 20,25 (+2,9%)
(+3% →5%)
Tăng trưởng tín dụng (%) 10,8 12,01 8,09 (21/11) 11 → 12
Biến động tỷ giá (USD/VND so đầu năm, %) 1,6 -6,2 -2,52 -2,5→-3,0
4
H.4: Tăng trưởng GDP theo các khu vực chính 9T đầu năm 2019-2023 http://www.bized.co.uk
12%
10.57%
10% 9.36% 9.44%
8% 7.30% 8.85%
6.85% 6.32%
6%
Nông, lâm nghiệp - thủy sản (%; YoY) Công nghiệp - Xây dựng (%; YoY)
Dịch vụ (%; YoY) Tăng trưởng GDP (%; YoY)
http://www.bized.co.uk
5
Bảng 3: Dự báo tăng trưởng GDP và CPI bình quân http://www.bized.co.uk
6
H.6: Lạm phát đang giảm dần (%, yoy) http://www.bized.co.uk
4.89
4.60
4.89 4.18
3.84 3.66
4 4.31 3.55 3.59 3.45
3.29
3.12 3.10
3.35 3.20 3.22
2.96 3.16
2.81
2 2.43
2.0 2.06
5.21 5.08 5.01 4.90 4.83 4.74 4.65 4.57 4.49 4.38 4.27
0
T1/2023 T2/2023 T3/2023 T4/2023 T5/2023 T6/2023 T7/2023 T8/2023 T9/2023 T10/2023 T11/2023
Lạm phát cơ bản bình quân yoy (phải) CPI bình quân yoy (phải) CPI yoy (%)
25%
20.2%
20%
15%
12.4% 16.60%
9.6%
10%
9.10% 7.00%
5%
0.4%
0%
-5% -5.0%
-3.80%
-10% -6.80%
11T/2019 11T/2020 11T/2021 11T/2022 11T/2023
Mức tăng danh nghĩa Mức tăng loại trừ yếu tố giá
7
H.8: Giải ngân đầu tư công tăng mạnh (nghìn tỷ đ, %) http://www.bized.co.uk
200 7.0% 5%
0%
100 11T/2019 11T/2020 11T/2021 11T/2022 11T/2023
-5%
0 -7.7% -10%
10%
7.2% 5.79%
5% 3.50% 2.89% 4.38%
1.80% 2.30%
0.5% 1.04%
0%
-2.0% 0.29% 0.52%
-2.4% -0.67% -0.45%
-1.20%
-5% -2.3% -1.8% -2.0%
-6.3%
-10%
-15%
-14.9%
-14.9%
-20%
Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11
8
http://www.bized.co.uk
22 19.68 20.25
17.62 17.85 17.10
16.50
17
12
H.11: Lãi suất Việt Nam đang đà giảm (%, yoy) http://www.bized.co.uk
Nguồn: NHNN, Viện ĐTNC BIDV. Lãi suất huy động bình quân giảm 1-2,5% và lãi suất cho vay bình quân giảm 1-2% so với đầu năm.
9
H.12: Tỷ giá đồng nội tệ so với USD (trừ DXY, %) http://www.bized.co.uk
H.13: TTCK đang dần phục hồi (%, 1/1 – hết 29/11/2023) http://www.bized.co.uk
10
H.14: Giá cổ phiếu theo ngành nghề (%, 1/1 – hết 30/11/2023) http://www.bized.co.uk
Kinh tế VN: Rủi ro, thách thức chính năm 2023-2024 http://www.bized.co.uk
11
H.15: Xuất khẩu và PMI giảm, nhưng đang phục hồi http://www.bized.co.uk
57 25%
18.3% 17.5%
17.2% 17.3% 18.0% 16.9% 16.2% 20%
14.6% 13.6%
55 13.2% 15%
11.7%
10.6%
5.4% 7.8% 10%
532.4% 8.3% 8.7% 8.8% 9.4% 9.6% 9.0% 8.6%
6.4%
7.5% 5%
1.04% 0%
51 -0.40% 0.30% 0.50%
-0.67%
-2.2% -1.8% -2.0% -1.20% -8.50% -7.10%
-6.40% -5%
-10.1% -10.30%-9.80%
-6.3% -11.8% -12.3%-11.50%
-8.0% -13.0% -10%
49
-15%
47 -20%
-26.0%
-25%
53.7 54.3 51.7 51.7 54.7 54 51.2 52.7 52.6 50.6 47.4 46.4 47.4 51.2 47.7 46.7 45.3 46.2 48.7 50.5 49.7 49.6
45 -30%
PMI (điểm, cột trái) IIP lũy kế (yoy, %, cột phải) Tăng trưởng xuất khẩu lũy kế (yoy, %, cột phải)
Tổng vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội Khu vực Nhà nước
Khu vực ngoài Nhà nước Khu vực FDI
2019 2020 2021 2022 Ước tính 2023
12
H.17: Doanh nghiệp còn gặp nhiều khó khăn (tăng/giảm so cùng kỳ) http://www.bized.co.uk
70%
59.6%
60%
50%
40.5%
40% 34.8%
30.4%
30%
21.7%
20% 15.7% 17.3%
13.3%
10.7%
10% 7.1% 6.0%
4.5% 3.1%
0.8%
0%
-0.7% -2.5%
-1.9% -3.7% -4.0%
-10%
-20% -15.0%
11T/2019 11T/2020 11T/2021 11T/2022 11T/2023
Số DN đăng ký thành lập mới Số DN quay trở lại hoạt động Số DN tạm ngừng KD có thời hạn Số DN hoàn tất giải thể
http://www.bized.co.uk
H.18: Nợ xấu tăng nhưng trong tầm kiểm soát (% tổng dư nợ)
13
H.19: Phát hành TPDN 10T.2023 http://www.bized.co.uk
0 -60%
2017 2018 2019 2020 2021 2022 10T/2023
Issuance Growth (% yoy)
H.20: Phát hành TPDN dần phục hồi trong năm 2023
45,000 700%
41,000
629.8%
40,000 600%
35,000 500%
11.1% 76.1%
10,000 8,170 0%
-32.1%
5,000 2,671 2,600 -100%
-100.0% 2,000 -83.8% -89.2% -74.8%
-
- -200%
Jan-23 Feb-23 Mar-23 Apr-23 May-23 Jun-23 Jul-23 Aug-23 Sep-23 Oct-23
Bond issued (VND b, LHS) Growth (%yoy, RHS)
14
H.21: Thị trường BĐS dần phục hồi
15
3. Quốc Hội, Chính phủ Việt Nam đã làm gì?
http://www.bized.co.uk
• Ban hành các chính sách tài khóa “mở rộng, trọng tâm” (giãn hoãn, giảm thuế, phí, lệ phí
trước bạ…) và chính sách tiền tệ “linh hoạt, nới lỏng” (4 lần giảm lãi suất, cho phép cơ cấu lại
nợ, cho vay ưu đãi nhà ở XH, lâm – thủy sản…) nhằm hỗ trợ người dân, DN bị tác động nhiều
bởi suy giảm kinh doanh, việc làm, thu nhập…;
• Ban hành nhiều chính sách để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho lĩnh vực y tế, thị trường đất
đai, BĐS, xây dựng, thị trường vốn, du lịch, đầu tư công…;
• Gặp gỡ các nhà đầu tư nước ngoài, hiệp hội DN để lắng nghe, cùng tìm giải pháp tháo gỡ rào
cản….; tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư – kinh doanh;
• Hỗ trợ DN đa dạng hóa thị trường xuất khẩu, thúc đẩy chuyển đổi số, kinh tế tuần hoàn, chuyển
đổi năng lượng…;
• Ổn định kinh tế vĩ mô, thị trường tài chính - BĐS, đẩy nhanh hoàn thiện thể chế (sửa các
luật Đất đai, Nhà ở, kinh doanh BĐS, tổ chức tín dụng, giao dịch điện tử…)
• Ban hành Chiến lược đầu tư nước ngoài giai đoạn 2021-2030 (QĐ 667/QĐ-TTg ngày
02/6/2022); áp thuế tối thiểu toàn cầu kèm chính sách hỗ trợ…v.v.
1/12/2023 C.V.Lực/KTe-CS VN 2023-24 31
• Nghị quyết 06-NQ/TW ngày 24/1/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô
thị VN đến năm 2030, tầm nhìn 2045
• Nghị định 08 (2023) ngày 5/3/2023, sửa đổi một số quy định trong Nghị định 65 (2022) về TPDN riêng lẻ theo hướng
mở hơn, có lộ trình phù hợp hơn;
• Nghị quyết số 33/NQ-CP của CP (11/3/2023): về một số giải pháp tháo gỡ và thúc đẩy thị trường BĐS phát triển an
toàn, lành mạnh, bền vững;
• QĐ 388/QĐ-TTg ngày 3/4/2023 phê duyệt Đề án XD ít nhất 1 triệu căn hộ NOXH 2021-2030;
• Nghị định 10/NĐ-CP ngày 3/4/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
(cấp GCN quyền sở hữu công trình XD trên đất TM-DV, có condotels, officetels, qui định giá đất, tiền thuê đất…);
• Nghị quyết 82/NQ-CP ngày 18/5/2023 về thúc đẩy phục hồi và phát triển du lịch bền vững;
• Nghị định 35/NĐ-CP ngày 20/6/2023 sửa đổi 1 số điều của các NĐ thuộc lĩnh vực xây dựng, quy hoạch, nhà ở…/.
• Nghị quyết 105/NQ-CP ngày 15/7/2023 về các nhiệm vụ, giải pháp tháo gỡ khó khăn cho SXKD, cải cách TTHC…;
• CSTK: Nghị định 12/NĐ-CP ngày 14/4/2023 cho phép giãn hoãn thuế, tiền thuê đất năm 2023; Nghị định
41/2023/NĐ-CP ngày 28/6/2023 giảm 50% lệ phí trước bạ xe ô tô trong nước, giảm 2% thuế VAT (cho 6 tháng
cuối năm 2023 và 6 tháng đầu 2024); QĐ 25/2023/QĐ-TTg giảm tiền thuê đất năm 2023; giảm thuế BVMT đối với
xăng dầu năm 2024; quan tâm đến nâng hạng TTCK Việt Nam….v.v.
16
5. Giải pháp đối với doanh nghiệp
– Kiến nghị đúng, trúng, kiên trì; thiện chí hoàn thiện hồ sơ đề nghị hỗ trợ;
– Cơ cấu lại hoạt động; kiểm soát rủi ro dòng tiền, rủi ro lãi suất, tỷ giá…;
– Chủ động tìm hiểu, tiếp cận các Chương trình, gói hỗ trợ (nhất là các gói hỗ trợ
tài khóa, thuế - phí, tín dụng…);
– Đa dạng hóa nguồn vốn (tín dụng, cổ phiếu, trái phiếu, quỹ đầu tư, REIT…)
– Phát triển nguồn nhân lực (nhất là nhân sự CNTT và chuyển đổi số) và VHDN
– Thích ứng, nâng cao năng lực quản trị DN, quản lý rủi ro (nhất là rủi ro pháp lý,
tài chính, công nghệ, dữ liệu…);
– Tăng trưởng xanh, chuyển đổi số, kinh doanh tuần hoàn đón đầu xu hướng?
– Tận dụng các cơ hội từ việc nâng cấp quan hệ Việt – Mỹ, Việt – Nhật…;
– Năm 2023-2024: vững tâm vượt khó, nền tảng tương lai!!
17