Professional Documents
Culture Documents
PPCT:
A. KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ – XÃ HỘI THẾ GIỚI
Bài 1. SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA
CÁC NHÓM NƯỚC CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN
ĐẠI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- So sánh được sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế – xã hội của các nhóm nước:
phát triển và đang phát triển, các nước NIC về các mặt: GDP, cơ cấu GDP theo khu vực
kinh tế, chỉ số HDI.
- Phân tích được đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
- Đánh giá được tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tới sự
phát triển kinh tế về các mặt, xuất hiện các ngành kinh tế mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế,
hình thành nền kinh tế tri thức.
2. Kĩ năng
- Nhận xét sự phân bố các nhóm nước trên bản đồ theo mức GDP bình quân đầu người.
- Đọc các bảng số liệu và rút ra nhận xét cần thiết về GDP, GDP theo khu vực kinh tế
của các nhóm nước, chỉ số HDI.
3. Thái độ
- Liên hệ thực tế đất nước và suy nghĩ về hướng phát triển kinh tế - xã hội của nước ta.
- Xác định trách nhiệm để thích ứng với cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện
đại.
4. Năng lực hình thành
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng
lực giao tiếp, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực sử dụng ngôn
ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng bản
đồ, phân tích bảng số liệu về kinh tế xã hội, năng lực sử dụng tranh ảnh địa lý, video clip.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của GV
- Hình 1 sách giáo khoa phóng to.
- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Cập nhật số liệu thống kê bảng 1.1; 1.2; 1.3 trong sách giáo khoa.
- Phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của HS
- Đọc bài ở nhà, giấy A3, A4, bút màu.
- Tập bản đồ thế giới và các châu lục.
- Tập bản đồ Địa lí 11.
Trang 1
III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH
THÀNH
Vận
Nội dung
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp dụng
kiến thức
cao
- Giải thích
Sự phân - Phân biệt được 2 - So sánh mức
được sự phân
chia thành nhóm nước chính GDP bình quân
chia của các
các nhóm là phát triển và đầu người của các
nhóm nước trên
nước đang phát triển nhóm nước. Liên hệ
thế giới.
thực tế
- Mô tả được sự
- Phân tích, so đất nước
Sự tương tương phản về trình - Giải thích
sánh một số tiêu và đề
phản về độ phát triển kinh được sự đa dạng
chí về trình độ xuất về
kinh tế của tế-xã hội của các của trình độ phát
kinh tế - xã hội hướng
các nhóm nhóm nước phát. triển nền kinh tế
của các nhóm phát
nước triển và đang phát - xã hội thế giới.
nước. triển
triển.
kinh tế -
- Phân tích được - Liên hệ cuộc CM
Cuộc cách xã hội
- Trình bày được tác động của 4.0, đánh giá tác
mạng của
đặc trưng nổi bật cuộc cách mạng động sâu sắc của
khoa học nước ta.
của cuộc cách khoa học và cuộc CM đối với
và công
mạng khoa học và công nghệ hiện sự phát triển của
nghệ hiện
công nghệ hiện đại. đại đến nền kinh thế giới
đại
tế thế giới.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Tình huống xuất phát (5 phút)
1. Mục tiêu
- Kiến thức: Phát biểu được tổng quan chương trình địa lí 11.
- Kĩ năng: phân tích khai thác thông tin, dữ liệu từ truyền thông.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Hình thức: thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: đọc tích cực.
3. Phương tiện:
Bài báo giáo viên chuẩn bị sẵn, phiếu học tập, máy tính, máy chiếu.
4. Tiến trình hoạt động
- Bước 1:
+ GV chia lớp thành 6 nhóm (8 nhóm – tùy sỉ số), phát phiếu học tập và cho HS xem 1
bài báo về “10 sự kiện thế giới nổi bật năm 2018”
Trang 2
+ Thời gian: 3 phút
Link: https://tinyurl.com/y358hlmd
Nhóm 1 + 2 + 3: PHIẾU SỐ 1
Nội dung/ lĩnh vực
Mức độ ảnh
(tự nhiên/ kinh tế/
Nội Các sự kiện Diễn ra ở đâu? hưởng (quốc
xã hội/ môi
dung nổi bật Với ai? gia/ khu vực/
trường/ chiến
thế giới)
tranh…)
1
2
3
4
5
Nhóm 4 + 5 + 6: PHIẾU SỐ 2
Nội dung/ lĩnh vực
Mức độ ảnh
(tự nhiên/ kinh tế/
Nội Các sự kiện Diễn ra ở đâu? hưởng (quốc
xã hội/ môi
dung nổi bật Với ai? gia/ khu vực/
trường/ chiến
thế giới)
tranh…)
6
7
8
9
10
Trang 3
- Bước 2: Học sinh xem bài báo và trả lời câu hỏi trong thời gian 3 phút.
- Bước 3: Học sinh trình bày và bổ sung chéo giữa các nhóm có cùng phiếu học tập. HS
phát biểu khái quát về chương trình Địa lí 11
- Bước 4: Giáo viên chuẩn kiến thức, nhấn mạnh điểm độc đáo của Địa lí 11 và vào bài.
B. Hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu SỰ PHÂN CHIA THÀNH CÁC NHÓM NƯỚC
(7 phút)
1. Mục tiêu
- Kiến thức:
+ Phân biệt được 2 nhóm nước phát triển và đang phát triển.
+ So sánh được sự khác nhau giữa các nước trên thế giới và những căn cứ để phân chia
thành các nhóm nước.
- Kĩ năng: Nhận xét, phân tích lược đồ, bản đồ. Nêu được sự phân bố các nhóm nước.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Kỹ thuật: Đọc tích cực
- Hình thức: Hoạt động cặp đôi.
3. Phương tiện
- Hình 1 sách giáo khoa phóng to.
- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Tập bản đồ Địa lí 11 (hoặc Tập bản đồ thế giới và các châu lục)
- Giấy A4, A3, bút màu.
4. Tiến trình hoạt động
- Bước 1: Yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa + tập bản đồ Địa lí 11 trang 4,5 và gạch
chân những chi tiết sau:
+ Trên thế giới có mấy nhóm nước? Liệt kê 1 số quốc gia thuộc từng nhóm nước.
+ Các nước trên thế giới có đặc điểm gì khác nhau?
+ Căn cứ vào đặc điểm nào để phân chia thành các nhóm nước?
Trang 4
+ Quan sát Hình 1, Sgk trang 6, nhận xét sự phân bố các nước và vùng lãnh thổ trên thế
giới theo mức GDP bình quân đầu người.
+ Nhóm nước công nghiệp mới có đặc điểm gì? Kể tên.
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 3 phút. GV gọi ngẫu nhiên một số HS
trình bày theo vòng tròn, HS khác sẽ bổ
sung.
- Bước 3: Giáo viên chuẩn kiến thức và
giải thích các khái niệm:
+ Bình quân đầu người (GDP –
Gross domestic product).
+ Đầu tư ra nước ngoài (FDI –
Foreign direct investment).
+ Chỉ số phát triển con người (HDI
– Human Development Index).
- Xem thêm:
https://tinyurl.com/y3f34jxd
Trang 5
(Xem cụ thể từng nước trên web https://www.indexmundi.com/map/?v=67)
+ Nhóm 3 + 4: Nhận xét cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước,
năm 2013.
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN
THẾ GIỚI NĂM 2013
Đơn vị %
Nhóm nước Nước Khu vực I Khu vực II Khu vực III
Đang phát Ấn Độ 18,0 30,7 51,3
triển Ê-ti-ô-pi 45,0 11,9 43,1
An-ba-ni 22,2 15,3 62,5
Phát triển Thụy Điển 1,4 25,9 72,7
Pháp 1,7 19,8 78,5
Anh 0,7 20,1 79,2
+ Nhóm 5 + 6: Nhận xét sự khác biệt về chỉ số HDI và tuổi thọ trung bình giữa nhóm
nước phát triển và nhóm nước đang phát triển.
TUỔI THỌ TRUNG BÌNH CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI
Đơn vị: tuổi
Trang 6
Nhóm nước Nước Năm 2005 Năm 2010 Năm 2014
Canada 80 81 81
- Bước 2: HS làm việc cá nhân trong 1 phút và nhóm trong 2 phút. GV quan sát và hỗ trợ
HS.
- Bước 3: GV rút thăm ngẫu nhiên cá nhân trình bày >>> gọi ngẫu nhiên HS khác nhận xét.
Ghi nhanh các nhận xét lên bảng. HS chấm chéo sản phẩm.
- Bước 4. GV chuẩn kiến thức và đặt câu hỏi mở rộng cho HS: “Nhận xét các chỉ số kinh tế
- xã hội nước ta, năm 2018” theo kĩ thuật trình bày 1 phút, sau khi xem 1 video:
https://tinyurl.com/y3on6pfp
- Bước 5: Hs xem video và thảo luận trong 2 phút.
- Bước 6: HS chấm chéo sản phẩm, GV chuẩn kiến thức.
- Xem thêm: https://tinyurl.com/y4awzdxc
II. Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế – xã hội của các nhóm nước.
- GDP/người có sự chênh lệch lớn giữa hai nhóm nước: các nước phát triển có
GDP/người cao và ngược lại.
- Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế có sự khác biệt:
Trang 7
+ Nhóm nước phát triển: khu vực I thấp nhất, khu vực III cao nhất >>> đã trải
qua quá trình công nghiệp hóa, tập trung vào công nghiệp và dịch vụ, hướng đến
nền kinh tế tri thức
+ Nhóm nước đang phát triển: ngược lại, nông nghiệp vẫn đóng vai trò chủ đạo
trong nền kinh tế, đang trong quá trình công nghiệp hóa.
- Các nhóm nước có sự khác biệt về các chỉ số xã hội: nhóm nước phát triển có
tuổi thọ trung bình, chỉ số HDI cao hơn nhóm nước đang phát triển. GVDLTTYN
Tác động
Trang 8
- Bước 2. GV cho HS ở 2 dãy lớp học lần lượt nêu từng ý một trong bảng, nhóm nào nhanh
chính xác và nhiều hơn thì chiến thắng.
- Bước 3. GV chuẩn kiến thức.
- Bước 4: GV đặt vấn đề
Trong tương lai, máy móc công nghệ sẽ thay thế lao động chân tay >>> có 50% công việc
sẽ biến mất >>> nhiều ngành nghề sẽ không còn tồn tại và nhiều ngành nghề mới cũng xuất
hiện
+ Hãy kể tên các ngành mới xuất hiện trong vài năm trở lại đây.
+ Theo em, ngành nào sẽ biến mất?
+ Em sẽ cần phải làm gì và như thế nào để có thể thích ứng với sự biến động của ngành
nghề và công nghệ trong tương lai?
>>> HS sẽ trao đổi, phân tích vấn đề dưới sự dẫn dắt của GV.
III. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
- Xuất hiện vào cuối thế kỉ XX đầu thế kỉ XXI.
- Đặc trưng của cuộc cách mạng là làm xuất hiện và phát triển bùng nổ công
nghệ cao.
- Thành tựu là sự phát triển và tiến bộ của bốn công nghệ trụ cột: sinh học, vật
liệu, năng lượng, thông tin.
- Tác động: xuất hiện nhiều ngành mới, đặc biệt trong lĩnh vực công nghệ và
dịch vụ → chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ → Nền kinh tế tri thức: nền kinh
tế dựa trên tri thức, kĩ thuật, công nghệ cao.
Trang 9
- Liên hệ thực tiễn về những ứng dung của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại.
2. Phương thức:
- Hình thức: hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật: trò chơi.
3. Tiến hành hoạt động
- Bước 1: GV yêu cầu HS liệt kê các ứng dụng trong đời sống và sản xuất của bốn ngành
công nghệ trụ cột.
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. GV gọi ngẫu nhiên một số HS
trình bày trước lớp, mỗi lần chỉ đưa một đáp án, bổ sung theo vòng tròn, không lặp ý.
- Bước 3. GV chuẩn kiến thức.
Trải qua nửa thế kỉ, cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật đã đạt đựoc những tiến bộ phi thường
tạo nên một bước "Đại nhảy vọt". Có thể khái quát bằng những lĩnh vực sau đây:
- Những phát minh to lớn về những công cụ sản xuất mới, trong đó có ý nghĩa quan trọng bậc
nhất là sự ra đời của máy tính điện tử, máy tự động và hệ thống máy tự động.
- Trong tình trạng các nguồn năng lượng thiên nhiên đang ngày càng cạn kiệt, con người đã
tìm ra được những nguồn năng lượng mới như năng lượng nguyên tử, năng lượng gió, năng lượng
mặt trời,... trong đó năng lượng nguyên tử ngày càng được phổ biến và được sử dụng rộng rãi.
- Sáng chế ra những vật liệu mới trong tình hình các vật liệu tự nhiên đang cạn dần trong thiên
nhiên. Chất pô-li-me đang giữ vị trí quan trọng hàng đầu trong đời sống hàng ngày của con người
cũng như trong các ngành công nghiệp.
- Cuộc cách mạng xanh trong nông nghiệp đã giải quyết được rất nhiều vấn nạn về lương thực,
đói ăn kéo dài từ bao đời nay.
Trang 10
V.RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………
………….……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………….……………………………………………………………………………………
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được khái niệm và các biểu hiện, hệ quả của
toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế.
- Giải thích được nguyên nhân hình thành, hệ quả của
các tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
- Đánh giá những ảnh hưởng của toàn cầu hóa và khu
vực hóa kinh tế với Việt Nam.
2. Kĩ năng
- Sử dụng bản đồ Thế giới để nhận biết phạm vi các
liên kết kinh tế khu vực.
- Phân tích số liệu, tư liệu để nhận biết quy mô, vai trò quốc tế của các liên kết kinh tế
khu vực: số lượng các nước thành viên, số dân, GDP.
3. Thái độ
- Nhận thức được tính tất yếu của toàn cầu hóa, khu vực hóa.
- Xác định trách nhiệm của bản thân trong vai trò phát triển kinh tế - xã hội trong tương
lai.
4. Năng lực hình thành
- Năng lực chung: năng lực sử dụng ngôn ngữ , năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: xử lí thông tin qua bảng biểu, đọc bản đồ - tranh ảnh, tổng hơp
tư duy theo lãnh thổ, liên hệ thực tế.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của GV
- Bản đồ thế giới.
- Phiếu học tập, bảng biểu, sơ đồ.
Trang 11
2. Chuẩn bị của HS
- Sưu tầm tư liệu và hình ảnh về hoạt động của nước ta khi tham gia các tổ chức liên kết
về kinh tế.
- Giấy A4 + A3, bút màu.
- Đọc trước bài học ở nhà.
III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH
THÀNH
Vận
Nội Dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp
dụng cao
XU - Trình bày các - Giải thích - Phân tích số liệu, tư - Liên hệ
HƯỚNG biểu hiện của được nguyên liệu để nhận biết quy thực tiễn
TOÀN CẦU toàn cầu hóa và nhân hình mô, vai trò quốc tế của Việt Nam
HÓA VÀ khu vực hóa. thành, hệ quả các liên kết kinh tế khu cũng như
KHU VỰC - Kể tên một số của các tổ vực: số lượng các nước đánh giá
HÓA tổ chức liên kết chức liên kết thành viên, số dân, được tác
kinh tế khu vực kinh tế khu GDP. động của
vực. quá trình
Trang 12
B.
Hình
thành
kiến
thức mới
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU VỀ XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA (20 phút)
(Đọc thêm: https://tinyurl.com/y6eptked)
1. Mục tiêu
- Kiến thức:
+ Trình bày được khái niệm, biểu hiện và hệ quả của toàn cầu hóa.
+ Phân tích (đánh giá, nhận xét) những ảnh hưởng của xu hướng toàn cầu hóa kinh tế với
nền kinh tế nước ta. (thông qua Việt Nam gia nhập WTO, các dòng đầu tư vào Việt Nam
ngày càng tăng, sự hỗ trợ của các tổ chức ngân hàng trên thế giới…).- Kĩ năng: Làm việc
nhóm, giải quyết vấn đề.
Trang 13
- Bước 3: HS trao đổi kết quả làm việc. GV gọi ngẫu nhiên một số HS trình bày trước
lớp, các HS khác nhận xét, bổ sung theo vòng tròn, không lặp ý.
- Bước 4: GV chuẩn kiến thức và nêu hiện trạng toàn cầu hóa ở Việt Nam (hoặc xem 1
clip: https://tinyurl.com/y492lbqg).
- Bước 5: GV đặt thêm câu hỏi để mở rộng thêm vấn đề cho học sinh “Phân tích những
ảnh hưởng (tích cực và tiêu cực) của xu hướng toàn cầu hóa với nền kinh tế Việt Nam.” theo
kĩ thuật khăn trải bàn
- Bước 6: HS làm việc cá nhân trong 1 phút và nhóm trong 2 phút.
- Bước 7: GV rút thăm ngẫu nhiên cá nhân trình bày, gọi ngẫu nhiên HS khác nhận xét.
Ghi nhanh các ảnh hưởng lên bảng.
- Bước 8: HS chấm chéo sản phẩm, GV chuẩn kiến thức.
APEC ASEAN
EU MERCOSUR
Trang 14
I. Xu hướng toàn cầu hoá kinh tế.
1. Khái niệm
Toàn cầu hóa là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới ở nhiều lĩnh vực từ
kinh tế đến văn hóa, khoa học…, trong đó có lĩnh vực kinh tế là quan trọng nhất.
2. Biểu hiện
- Thương mại thế giới phát triển mạnh:
+ Tốc độ tăng trưởng thương mại cao hơn tốc độ tăng trưởng của toàn bộ nền
kinh tế thế giới.
Trang 15
+ WTO – World Trade Orgnization gồm 150 thành viên, chiếm 95% hoạt động
thương mại thế giới và có vai trò to lớn trong việc thúc đẩy tự do hóa thương mại,
làm nền kinh tế thế giới phát triển năng động hơn.
+ Việt Nam là thành thứ 150 (2007) của WTO.
- Đầu tư nước ngoài tăng trưởng nhanh:
+ Từ 1990 đến 2004 đầu tư nước ngoài tăng nhanh từ 1774 tỉ USD lên 8895 tỉ
USD
+ Dịch vụ chiếm tỉ lệ đầu tư ngày càng lớn nhất là các ngành tài chính, ngân
hàng, bảo hiểm….
- Thị trường tài chính quốc tế mở rộng:
+ Nhờ mạng viễn thông điện tử, mạng lưới liên kết tài chính toàn cầu đã và đang
mở rộng trên toàn thế giới.
+ IMF – International Monetary Fund và WB – World Bank ngày càng có vai
trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế toàn cầu, đời sống kinh tế - xã hội các nước.
- Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn:
+ Các công ti xuyên quốc gia có phạm vi hoạt động ở nhiều quốc gia khác nhau,
nắm trong tay nguồn của cải vật chất rất lớn và chi phối nhiều ngành kinh tế quan
trọng.
2. Hệ quả
- Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu.
- Đẩy nhanh đầu tư và khai thác để khoa học công nghệ, tăng cường sự hợp tác
quốc tế.
- Làm gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo trong từng quốc gia và giữa
các nước.
Trang 16
HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU VỀ XU HƯỚNG KHU VỰC HÓA KINH TẾ
(15 phút)
(Xem thêm: https://tinyurl.com/y42b9yzc)
1. Mục tiêu
- Kiến thức:
+ Trình bày được biểu hiện của khu vực hóa
kinh tế.
+ Giải thích được lí do hình thành tổ chức liên kết
kinh tế khu vực.
- Kĩ năng: xác định được một số tổ chức liên kết
kinh tế khu vực trên bản đồ, nhận xét bảng số liệu
thống kê.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Kĩ thuật: đọc tích cực, khai thác bản đồ, phân tích số liệu thống kê.
- Hình thức: hoạt động cá nhân – nhóm.
3. Phương tiện
- Bản đồ thế giới.
- Tranh ảnh, tư liệu, bảng số liệu, giấy A4, bút màu.
4. Tiến trình hoạt động
- Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm (hoặc 8 nhóm tùy sĩ số) yêu cầu các nhóm quan sát
mục II. (SGK/trang 11), khai thác SGK, dựa vào kiến thức đã học, hiểu biết thực tế, hoàn
thành phiếu học tập của các nhóm theo các nội dung:
Một số tổ chức liên kết
Nội dung Lí do hình thành Hệ quả
kinh tế khu vực
Các tổ chức liên
kết kinh tế khu vực
? Sử dụng bản đồ Thế giới xác định phạm vi các liên kết kinh tế khu vực.
? So sánh quy mô, vai trò quốc tế của các liên kết kinh tế khu vực trên thế giới (BẢNG 2:
sgk/trang 11): số lượng các nước thành viên, số dân, GDP.
- Bước 2: HS các nhóm thực hiện nhiệm vụ, trao đổi với bạn bè để hoàn thành phiếu học
tập trong thời gian 5 phút. GV quan sát và hỗ trợ HS.
- Bước 3: HS các nhóm báo cáo kết quả.
+ GV cho các nhóm bốc thăm lựa chọn nội dung trình bày.
+ GV gọi ngẫu nhiên học sinh lên trình bày nội dung vừa bốc thăm.
+ HS trao đổi và bổ sung từng nội dung.
- Bước 4: GV chuẩn kiến thức.
Trang 17
- Bước 5: GV đặt thêm câu hỏi để mở rộng thêm vấn đề cho học sinh” Liệt kê những lợi
ích Việt Nam đạt được khi gia nhập Asean” theo kĩ thuật trình bày 1 phút.
- Bước 6: HS làm việc cá nhân trong thời gian 2 phút.
- Bước 7: GV rút thăm ngẫu nhiên cá nhân trình bày, gọi ngẫu nhiên HS khác nhận xét.
GV ghi nhanh các lợi ích lên bảng.
- Bước 8: HS đánh giá một số tác động, lấy được 1-2 ví dụ về tác động tích cực và tiêu
cực của quá trình. GV chuẩn kiến thức cho học sinh.
II. Xu hướng khu vực hoá kinh tế
Một số tổ chức
Nội dung Lí do hình thành liên kết kinh tế khu Hệ quả
vực
- Sự phát triển + Hiệp ước tự do - Tích cực:
không đều và sức thương mại Bắc Mĩ + Thúc đẩy sự tăng trưởng
ép cạnh tranh – NAFTA và phát triển kinh tế.
trong khu vực và + Liên minh + Tăng cường tự do hóa
trên thế giới. Châu Âu – EU thương mại, đầu tư dịch vụ
- Các quốc gia có + Hiệp hội các trong và ngoài khu vực.
Các tổ những nét tương quốc gia Đông + Góp phần bảo vệ lợi ích
chức liên đồng chung về địa Nam Á – ASEAN của các nước thành viên.
kết kinh tế lí, văn hóa, xã hội + Diễn đàn hợp + Thúc đẩy quá trình mở
khu vực hoặc có những tác Châu Á Thái cửa của thị trường từng nước
mục tiêu chung, Bình Dương – → tạo lập những thị trường
lợi ích phát triển, APEC khu vực rộng lớn → thúc đẩy
đã liên kết lại với + Thị trường quá trình toàn cầu hoá.
nhau, hình thành chung Nam Mĩ - - Tiêu cực: đặt ra nhiều vấn
các khu vực kinh MERCOSUR đề: tự chủ về kinh tế, quyền
tế đặc thù. lực quốc gia...
Trang 18
C. Hoạt động luyện tập (5 phút)
1. Mục tiêu
- Kiến thức: Củng cố kiến thức về xu hướng toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế.
- Kĩ năng: thiết kế sơ đồ tư duy.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: hoạt động nhóm.
3. Phương tiện
- Giấy A3, bút màu.
4. Tiến trình hoạt động
Phương án 1:
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ tóm tắt kiến thức bài học bằng sơ đồ tư duy. HS có 5 phút
hoàn thành sơ đồ tư duy.
- Bước 2: HS hoàn thành sản phẩm. Chú ý ghi các từ khóa và số liệu nổi bật.
- Bước 3: Giới thiệu sản phẩm. GV chấm vài bài nhanh nhất và nhận xét chung.
Phương án 2:
- Bước 1: GV đưa ra hệ thống câu hỏi trắc nghiệm sau:
Câu 1. Toàn cầu hóa là
A. quá trình liên kết một số quốc gia trên thế giới về nhiều mặt
B. quá trình liên kết các nước phát triển trên thế giới về kinh tế, văn hóa, khoa học
C. tác động mạnh mẽ đến toàn bộ nền kinh tế-xã hội các nước đang phát triển
D. quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về kinh tế, văn hóa, khoa học…
Câu 2. Mặt trái toàn cầu hóa kinh tế thể hiện ở
A. sự phát triển kinh tế diễn ra nhanh chóng tập trung chủ yếu ở các nước phát triển
B. khoảng cách giàu nghèo gia tăng giữa các nhóm nước
C. thương mại toàn cầu sụt giảm
D. các nước đang phát triển sẽ không được hưởng lợi ích nhiều
Câu 3. Các quốc gia có những nét tương đồng về văn hóa, địa lí, xã hội đã liên kết
thành các tổ chức kinh tế nhằm chủ yếu:
A. tăng cường khả năng cạnh tranh của KV và của các nước trong KV so với TG
B. làm cho đời sống văn hóa, XH của các nước thêm phong phú
C. trao đổi nguồn lao động và nguồn vốn giữa các nước
D. trao đổi hàng hóa giữa các nước nhằm phát triển ngoại thương
Câu 4. Các nước trên thế giới có thể nhanh chóng áp dụng công nghệ hiện đại vào quá
trình phát triển kinh tế-xã hội là do
A. có các tổ chức như WTO, ASEAN, IMF, NAFTA,…
B. thành tựu khoa học kĩ thuật phát minh ngày càng nhiều
C. quan hệ buôn bán ngày càng phát triển
D. toàn cầu hóa thực hiện chuyển giao công nghệ
Trang 19
Câu 5. Động lực cơ bản thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế giữa các tổ chức
và các nước trong khu vực là:
A. các nước vừa hợp tác vừa cạnh tranh
B. các tổ chức liên kết hỗ trợ cho nhau
C. các tổ chức vừa liên kết vừa hợp tác cạnh tranh với nhau
D. xóa bỏ triệt để đặc trưng riêng của từng nước
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ
Bước 3: GV đưa ra đáp án.
Trang 21
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Thiết kế bài giảng điện tử (nếu có), giáo án.
- Thiết bị máy tính, máy chiếu
- Cập nhật thông tin, hình ảnh liên quan đến bài học.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Xem trước bài mới.
- Nghiên cứu các bảng số liệu trong sách giáo khoa, tìm số liệu mới để so sánh.
- Giấy note, giấy A4.
III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Vận dụng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao
thấp
- Trình bày đặc điểm dân số Phân tích nguyên - Đưa ra giải - Liên hệ địa phương
thế giới và xu hướng phát nhân và hậu quả pháp cho các đánh giá hiện trạng
triển dân số. vấn đề toàn cầu; vấn đề toàn cầu vấn đề.
- Trình bày biểu hiện, Dân số, môi hiện nay. - Thiết kế khẩu hiệu
nguyên nhân của các vấn đề trường tuyên truyền
môi trường và một số vấn đề
khác.
Trang 22
- Bước 1: Giao nhiệm vụ cho HS
Quan sát các hình ảnh/clip và dựa vào kiến thức thực tế từ các phương tiện truyền
thông thời gian gần đây để trả lời câu hỏi: hình ảnh trên nói về vấn đề gì? Các vấn đề đó
hiện nay như thế nào? Tại sao?
Trang 24
NỘI DUNG
- Dân số thế giới tăng nhanh, nhất là nửa sau thế kỉ XX. Năm 2005 dân số thế giới
là 6477 triệu người; năm 2019, số dân thế giới đạt 7,7 tỉ người.
- Bùng nổ dân số thế giới diễn ra chủ yếu ở các nước đang phát triển, chiếm 80% dân
số và 95% dân số gia tăng hàng năm.
- Nguyên nhân: tỉ suất gia tăng tự nhiên cao, quy mô dân số đông
HOẠT ĐỘNG 2. TÌM HIỂU VẤN ĐỀ DÂN SỐ: GIÀ HÓA DÂN SỐ (5 phút)
1. Mục tiêu
- Giải thích được hiện tượng già hóa dân số ở các nước phát triển.
- Nêu hậu quả của già hóa dân số
- Phân tích được bảng số liệu, hình ảnh
2. Phương thức:
- Phương pháp: Phương pháp đàm thoại gợi mở.
- Hình thức: cặp đôi
3. Phương tiện: máy tính, Projector
4. Tiến trình hoạt động
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho HS (cá nhân)
- Giáo viên đưa một số câu hỏi
Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 10, em cho biết tiêu chí để đánh giá quốc gia có dân
số trẻ, dân số già?
(GV chốt kiến thức)
0-14 15-64 65 tuổi trở lên
Nhóm nước phát triển 32 63 5
HOẠT ĐỘNG 3. TÌM HIỂU HẬU QUẢ CỦA VIỆC BÙNG NỔ DÂN SỐ VÀ GIÀ
HÓA DÂN SỐ ( 10 phút)
1. Mục tiêu
- Nêu hậu quả của già hóa dân số
- Liên hệ kiến thức bài học vào thực tế thông qua một số hình ảnh
2. Phương thức:
- Phương pháp: Phương pháp đàm thoại gợi mở.
- Hình thức: nhóm
3. Phương tiện: máy tính, Projector
4. Tiến trình hoạt động:
Bước 1:
GV chia lớp thành 8 nhóm, các nhóm tự bầu nhanh nhóm trưởng và đánh số thứ
tự thành viên. GV cung cấp link tư liệu sau, HS xem để kết hợp làm bài.
Các nhóm lẻ tìm hiểu về hậu quả của bùng nổ dân số.
https://www.youtube.com/watch?v=uSVp-5OEL0E
Các nhóm chẵn tìm hiểu vể già hóa dân số và cho ví dụ minh họa?
https://www.youtube.com/watch?v=DY4-Q_Fp88M
- Giao nhiệm vụ cho HS: Mỗi thành viên của nhóm ghi ý kiến của mình vào 1 tờ giấy
note, sau 3 phút, nhóm trưởng thu giấy lại dán vào tờ A4, nhóm có thêm 3 phút để lấy
ý kiến thống nhất.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ để hoàn thành nhiệm vụ cá nhân, sau đó nhóm
tổng hợp.
Bước 3: GV chỉ định lần lượt thành viên các nhóm theo số thứ tự trình bày kết quả (ví dụ
lượt 1 các thành viên có số 1 của nhóm trình bày, lượt 2 các thành viên có số 4 trình bày,…)
Bước 4: GV nhận xét kết quả làm việc của các nhóm, chốt kiến thức.
Trang 26
- Liên hệ kiến thức bài học vào thực tế thông qua một số hình ảnh
2. Phương thức:
- Phương pháp: Phương pháp đàm thoại gợi mở.
- Hình thức: nhóm
3. Phương tiện: máy tính, Projector
4. Tiến trình hoạt động:
Bước 1: GV cho nhóm làm việc theo nhóm ở hoạt động 3 để tích điểm chung. Dựa vào
SGK, kiến thức của bản thân và quan sát các hình ảnh hãy trình bày hiện trạng, nguyên nhân,
hậu quả và các giải pháp của các vấn đề môi trường. (theo mẫu).
Nhóm 1,3,: Tìm hiểu về vấn đề biến đổi khí hậu và suy giảm tầng Ozone.
Nhóm 2,4,6: Tìm hiểu về vấn đề ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại dương.
Nhóm 7,8: Tìm hiểu về vấn đề suy giảm đa dạng sinh học.
Vấn đề môi trường Hiện trạng Nguyên nhân Hậu quả Giải pháp
1. Biến đổi khí hậu toàn
cầu
2. Suy giảm tầng ôzôn
3. Ô nhiễm nguồn nước
ngọt, biển và đại dương
4. Suy giảm đa dạng sinh
học
Trang 27
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: các nhóm thảo luận, hoàn thành nội dung câu trả lời lên giấy
A1 trong thời gian 8 phút.
Bước 3: Các nhóm dán sản phẩm lên bảng, nhóm trưởng bốc thăm xem nhóm sẽ báo cáo
hay phản biện – bổ sung.
Bước 4: trong cùng nội dung, 1 nhóm báo cáo, các nhóm còn lại phản biện, bổ sung; các
nhóm cùng giải đáp thắc mắc nếu có, GV chốt kiến thức sau mỗi nội dung.
NỘI DUNG
Vấn đề
môi Hiện trạng Nguyên nhân Hậu quả Giải pháp
trường
Lượng CO2 và
- Băng tan Mực - Giảm lượng
các khí thải
1. Biến nước biển dâng gây CO2 trong sản
- Trái Đất khác trong khí
đổi khí ngập lụt nhiều nơi. xuất và sinh
nóng lên. quyển tăng
hậu - Thời tiết, khí hậu hoạt.
- Mưa axit. (Sản xuất CN,
toàn cầu thất thường, thiên - Trồng và bảo
GTVT, sinh
tai thường xuyên. vệ rừng.
hoạt)
Trang 28
- Cắt giảm
2. Suy Tầng ôzôn bị Các chất khí lượng CFCS
Ảnh hưởng đến sức
giảm mỏng dần và CFCs trong sản trong sản xuất
khoẻ, mùa
tầng lỗ thủng ngày xuất công và sinh hoạt.
màng,sinh vật.
ôzôn càng lớn. nghiệp. - Trồng nhiều
cây xanh.
3. Ô
- Chất thải từ
nhiễm - Xử lí chất thải
Nguồn nước sản xuất, sinh - Thiếu nguồn nước
nguồn trước khi thải
ngọt, nước hoạt chưa qua ngọt, nước sạch.
nước ra.
biển đang bị xử lí. - Ảnh hưởng đến
ngọt, - Đảm bảo an
ô nhiễm - Tràn dầu, rửa sức khỏe con
biển và toàn khai thác
nghiêm trọng. tàu, đắm tàu người.
đại dầu và hàng hải.
trên biển.
dương
- Mất đi nhiều loài
Nhiều loài
sinh vật, nguồn gen - Xây dựng các
4. Suy sinh vật bị
quý, nguồn thuốc khu bảo vệ thiên
giảm đa diệt chủng Khai thác thiên
chữa bệnh, nguồn nhiên.
dạng hoặc đứng nhiên quá mức.
nguyên liệu… - Triển khai luật
sinh học trước nguy cơ
- Mất cân bằng sinh bảo vệ rừng.
diệt chủng.
thái.
5. Một
số vấn
đề khác
Trang 29
4. Tiến trình hoạt động:
Bước 1. Gv giao nhiệm vụ:
- HS dựa vào SGK, hiểu biết và hình ảnh trên máy chiếu hãy:
Hãy kể các vấn đề, các hiện tượng có tính toàn cầu khác hiện nay cần được giải
quyết?
Kể tên một số cuộc xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo tiêu biểu trên TG mà em biết?
Nạn khủng bố gây ra những hậu quả nghiêm trọng gì đối với hoà bình và ổn định của
thế giới?
Để hạn chế vấn đề này, thế giới cần phải làm gì ?
Bước 2: HS suy nghĩ về các câu hỏi trong thời gian 2 phút.
Bước 3: GV sử dụng kênh hình gọi một vài HS đại diện và hướng dẫn các em trả lời câu
hỏi.
Bước 4: GV giảng giải, cung cấp thêm kiến thức, hướng dẫn ghi bài.
III. Một số vấn đề khác
- Xung đột tôn giáo, sắc tộc.
- Xuất hiện nạn khủng bố, bạo lực, chiến tranh biên giới.
- Hoạt động kinh tế ngầm đe dọa nghiêm trọng đến hòa bình thế giới.
- Bước 1: GV chia lớp thành 8 nhóm, 2 cụm – mỗi cụm là 4 nhóm. 2 nhóm thảo luận chung
một chủ đề.
* Vòng một: Nhóm chuyên gia (10 phút)
GV hướng dẫn các nhóm căn cứ nội dung SGK, tư liệu đã chuẩn bị, thông tin
Internet.., thảo luận là trình bày các đặc điểm và đưa ra những nhận xét cần thiết. (cắt ngang
các nội dung)
+ Nhóm 1: Vấn đề dân số
+ Nhóm 2: Vấn đề Ô nhiễm môi trường và biến đổi khí hậu
+ Nhóm 3: Vấn đề Suy giảm đa dạng sinh học
+ Nhóm 4: Vấn đề toàn cầu khác HS liệt kê và đi sâu vào 1 vấn đề (chẳng hạn khủng bố,
an ninh năng lượng/lương thực…)
- Bước 2:
* Vòng hai: tạo nhóm mảnh ghép (15 giây)
+ Từ các nhóm chuyên gia GV yêu cầu HS đổi vị trí, hình thành các nhóm mảnh ghép mới.
(kết dọc các nội dung)
+ Dán sản phẩm các nhóm lên tường, cách đều nhau thuận tiện (Nếu chật thì để trên bàn để
khi thực hiện chỉ cần di chuyển sản phẩm)
+ Nhóm ghép đi đến các số vị trí tương ứng để chuẩn bị thuyết trình (ở tại chỗ nếu lớp chật
>>> sản phẩm sẽ di chuyển)
- Bước 4: (12 phút)
Các chuyên gia trình bày nội dung mình phụ trách, nghe nhận xét, phản biện từ chuyên gia
khác. HS ghi bài theo PHT và ghi ý kiến vào SP.
Trang 31
HS đánh giá bạn thuyết trình theo các tiêu chí đơn giản:
+ Nội dung trình bày
+ Phong cách thuyết trình
+ Bố cục, màu sắc sản phẩm nhóm
Mỗi trạm có 3 phút trình bày – hỏi đáp
Hết giờ chuyển trạm trong 5s
NỘI DUNG
Nguyên
Vấn đề môi trường Hiện trạng Hậu quả Giải pháp
nhân
1. Vấn đề dân số
2. Ô nhiễm môi trường và
biến đổi khí hậu
3. Suy giảm đa dạng sinh
học
4. Một số vấn đề khác
- Bước 5: HS về chỗ ổn định để đánh giá
- Bước 4: Đánh giá chuyên gia và không chuyên gia
+ Giáo viên kiểm tra, đánh giá các chuyên gia bằng cách hỏi các bạn được truyền tải lại
kiến thức vừa rồi.
+ Sau đó cho điểm hoạt động chuyên gia. Mỗi cụm gọi ít nhất 3 người.
Các câu hỏi ngắn gọn hoặc làm 1 bài trắc nghiệm trong 5p
- Bước 5: Giáo viên chốt kiến thức. Nhấn mạnh các trọng tâm và liên hệ VN
Trang 32
Bước 1: GV trình chiếu các câu hỏi, HS đọc và ghi câu trả lời nhanh ra giấy note.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ.
Câu 1 Sự bùng nổ dân số hiện nay trên thế giới diễn ra
A. ở hầu hết các quốc gia B. chủ yếu ở các nước phát triển
C. chủ yếu ở các nước đang phát triển D. chủ yếu ở châu Âu và châu Mỹ- la- tinh
Câu 2 Các nước đang phát triển hiện nay chiếm khoảng
A. 70% dân số và 80% số dân tăng hàng năm của thế giới
B. 75% dân số và 85% số dân tăng hàng năm của thế giới
C. 80% dân số và 90% số dân tăng hàng năm của thế giới
D. 80% dân số và 95% số dân tăng hàng năm của thế giới
Câu 3. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình mỗi năm giai đoạn 2001-2005 của
thế giới là
A. 1,2% B. 1,4% C. 1,6% D. 1,9%
Câu 4. Em hãy chọn đáp án sai cho hiện tượng già hóa dân số thế giới
A. tỉ lệ người dưới 15 tuổi ngày càng thấp
B. tỉ lệ người trên 65 tuổi ngày càng cao
C. tuổi thọ trung của dân số ngày càng tăng
D. Tỉ lệ người từ 0-14 tuổi ngày càng cao
Câu 5: Già hóa dân số sẽ có những hậu quả nào?
A. Thiếu lao động trong tương lai B. Dư thừa lao động trong tương lai
B. Thiếu việc làm D. Chi phí nhiều cho giáo dục
Câu 6 . Biến đổi khí hậu toàn cầu chủ yếu là do
A. con người đã đổ các chất thải sinh hoạt và công nghiệp vào sông hồ
B. con người đã đưa một lượng khí thải lớn vào khí quyển
C. các sự cố đắm tàu, tràn dầu vỡ ống dầu
D. các thảm họa như núi lửa, cháy rừng…
Câu 7. Lượng khí thải đưa vào khí quyển ngày càng tăng hàng chục tỉ tấn mỗi năm
chủ yếu là do
A. con người sử dụng nhiên liệu ngày càng nhiều B. các nhà máy, xí nghiệp ngày càng
nhiều
C. các phương tiện giao thông ngày càng nhiều D. hiện tượng cháy rừng ngày càng
nhiều
Câu 8. Nguyên nhân không đúng về gây ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển đại dương là
do
A. chất thải công nghiệp và chất thải sinh học chưa được xử lý đổ ra sông, hồ
B. các sự cố đắm tàu, rửa tàu, tràn dầu
C. thuốc trừ sâu, phân hóa học từ các đồng ruộng
Trang 33
D. Do chặt phá rừng bừa bãi
Câu 9. Nhiệt độ Trái Đất tăng lên sẽ gây ra hậu quả:
a. Thảm thực vật bị thiêu đốt. b. Mực nước sông hạ thấp.
c. Hạ thấp mực nước ngầm d. Nước biển sẽ tăng lên.
Câu 10. Vấn đề gây mất ổn định, hòa bình thế giới là:
A. Xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo.
B. dịch sốt xuất huyết
C. Sự phát triển không đồng đều về công nghệ giữa các nước
D. sự khác biệt về thể chế chính trị
Trang 34
- Có ý thức trong bảo vệ môi trường
- Có thái độ đúng đắn với một số vấn đề mang tính toàn cầu khác (khủng bố, sắc tộc, dịch
bệnh)
2. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học:
- HS sưu tầm tư liệu về vấn đề dân số, môi trường và vấn đề khác
- GV định hướng câu hỏi
3. Phương tiện: Tra cứu thông tin trên phương tiện: báo chí, internet…
4. Tiến trình hoạt động:
Bước 1: GV yêu cầu HS về nhà nghiên cứu trả lời các câu hỏi:
- Ở địa phương em hiện nay đang tồn tại những vấn đề môi trường nào?
Trách nhiệm của bản thân em đối với vấn đề bảo vệ môi trường?
- Kể tên một số khu vực có những bất ổn về chính trị xã hội ảnh hưởng đến nền hòa bình
thế giới.
- Tìm tư liệu về cơ hội và thách thức của toàncầu hóa đối với Việt Nam.
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ, GV dặn dò thời gian và hình thức nộp sản phẩm vào tiết học
sau.
Bước 4: GV đánh giá sản phẩm và đánh giá kết quả tự học của học sinh (buổi học tiếp theo).
PHỤ LỤC TƯ LIỆU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phân tích được những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá với các nước đang phát triển.
- Đánh giá tác động của Toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển trong đó có Việt
Nam.
2. Kĩ năng
- Thu thập thông tin, thảo luận, đối thoại, tổng kết kiến thức và viết báo cáo về các vấn đề
mang tính toàn cầu.
3. Thái độ
- Xác định trách nhiệm của bản thân trong sự đóng góp vào việc thực hiện các nhiệm vụ
kinh tế-xã hội tại địa phương trước những thách thức của toàn cầu hóa.
- Xây dựng ý thức học tập, góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội nước nhà.
4. Năng lực hình thành
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực
giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ.
+ Năng lực sử dụng số liệu thống kê
+ Phân tích bảng số liệu về kinh tế xã hội của các nhóm nước.
+ Năng lực sử dụng tranh ảnh địa lý, video clip.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Thiết kế chủ đề đối thoại.
- Các tài liệu tham khảo, các bài báo cáo, tranh ảnh, … đề cập về việc áp dụng các thành tựu
khoa học và công nghệ hiện đại vào sản xuất, quản lí, kinh doanh, các hoạt động bảo vệ môi
trường, giới thiệu về các tổ chức có quy mô trên thế giới (WTO…), các hiệp hội mang tính
khu vực (ASEAN,…)…
2. Chuẩn bị của học sinh
- Tư liệu về cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với Việt Nam.
Trang 36
III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
Cơ hội và Phân tích những Nhận định toàn cầu hoá - Liên hệ, phân tích,
thách thức cơ hội và thách đang gây áp lực nặng nền đối rút ra kết luận về tình
của toàn cầu thức của toàn cầu với tự nhiên và làm cho các hình Việt Nam trong xu
hóa đối với hóa đối với các nước đang phát triển phụ thế toàn cầu hóa.
các nước nước đang phát thuộc ngày càng nhiều vào các xác định trách
đang phát triển . nước phát triển. nhiệm của bản thân.
triển.
1 2 3 4
5 6 7 8
9 10 11 12
Như vậy dù trả lời đúng câu hỏi thì đội chơi vẫn có thể bị mất điểm theo luật GBAT
và đội mất lượt vẫn có thể được điểm từ điểm chuyển. GV cài ngẫu nhiên các ký tự
G-B-A-T để tăng tính hấp dẫn và mạo hiểm đồng thời buộc học sinh phải suy tính lựa
chọn.
- Bước 2: GV cử ra 2 HS, 1 làm MC điều khiển trò chơi, 1 làm thư ký tổng kết điểm. Sau
đó cho HS thực hiện trò chơi cho đến khi hết câu hỏi.
- Bước 3: Thư ký tổng kết, ghi lại điểm các đội.
- Bước 4: GV hướng dẫn vào bài, kiểm tra việc chuẩn bị tư liệu cho bài học mà tiết trước
đã dặn dò.
B. Hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA TOÀN
CẦU HOÁ ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN (25 phút)
Trang 38
1. Mục tiêu:
- Xác định, phân tích và đánh giá được những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với
các nước đang phát triển.
- Rèn luyện kỹ năng tự đánh giá
- Phát triển năng lực giao tiếp và sử dụng ngôn ngữ đối thoại.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Phương pháp: ĐỐI THOẠI/ĐÓNG VAI
- Kỹ thuật chuyên gia.
- Kỹ thuật KWL.
3. Phương tiện
- SGK, tư liệu đã được yêu cầu chuẩn bị trước về cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối
với Việt Nam.
4. Tiến trình hoạt động
- Bước 1:
GV cho 5 HS xung phong hoặc tự chỉ định tạo thành nhóm CHUYÊN GIA ĐỐI
THOẠI; 1 hoặc HS làm MC dẫn dắt đối thoại (nên chọn HS này trước và hướng dẫn các
bước trước để HS dẫn chương trình mạch lạc và điều khiển ĐỐI THOẠI đúng hướng); 1
HS làm thư kí; các HS khác còn lại tự đóng vai khách mời là các nhà kinh tế, doanh
nghiệp,…
Xác định vấn đề cần đối thoại giữa chuyên gia và các nhà kinh tế, doanh nghiệp:
PHÂN TÍCH - ĐÁNH GIÁ CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA TOÀN CẦU HOÁ ĐỐI
VỚI VIỆT NAM VÀ CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
- Bước 2: GV phát cho mỗi HS 1 phiếu KWL, yêu cầu HS hoàn thành cột K và W trong
thời gian 2 phút, sau đó úp phiếu lại tham gia đối thoại.
CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA TOÀN CẦU HÓA ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC
ĐANG PHÁT TRIỂN (CÓ VIỆT NAM)
K W L
Bạn đã biết gì về vấn đề trên? Bạn muốn biết thêm Bạn đã trả lời được gì về
điều gì về vần đề này? vấn đề còn thắc mắc (W)
Trang 39
MC tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu, giới thiệu nội dung buổi đối thoại, chuyên gia đối
thoại và một số nguyên tắc khi đối thoại.
- Chuyên gia đối thoại trả lời những thắc mắc, câu hỏi của các nhà kinh tế, doanh nghiệp.
Các chuyên gia đối thoại cần làm rõ 3 vấn đề sau:
+ Hiện trạng, sự việc mà khách mời nêu ra đúng hay sai?
+ Nguyên nhân sự việc.
+ Hướng giải quyết sự việc như thế nào?
MC dẫn dắt đối thoại qua lại, khách mời có ý kiến thì giơ tay để được hướng dẫn phát biểu
; Các chuyên gia sẽ trả lời ngay hoặc tổng hợp ý kiến đối với những vấn đề chưa thỏa đáng
để hội ý nghiên cứu và trả lời (GV tham gia hỗ trợ trong giai đoạn này)
- Trong quá trình tiến hành đối thoại, vai trò người nói và người nghe trong mỗi người luôn
có sự hoán đổi, khách mời có thể đặt câu hỏi nhưng cũng có thể là người trả lời những câu
hỏi nếu có điều kiện.
Để đảm bảo hoạt động diễn ra thuận tiện cần:
- Chuẩn bị hình nên tương ứng với phần trình bày
- Có các dẫn chứng sinh động về tác động của toàn cầu hóa (tư liệu bài báo trong phụ lục)
- Quy định thời gian cho trình bày và phản biện, mỗi lượt tầm 1p-1p30s để đảm bảo nhiều
lượt trao đổi
- Quy định việc ghi chép
- Có điểm cộng cho việc trao đổi, ý kiến và phản biện
- Bước 3: MC canh thời gian để điều hướng kết thúc đối thoại, sau đó GV nhận xét và tổng
kết chương trình đối thoại.
NỘI DUNG
Đặc điểm toàn cầu hóa Cơ hội Thách thức
1. Tự do hoá thương mại Mở rộng thị trường, thúc - Trở thành thị trường tiêu
đẩy sản xuất phát triển. thụ cho các cường quốc
kinh tế.
2. Cách mạng khoa học - Chuyển dịch cơ cấu - Nguy cơ tụt hậu xa hơn
công nghệ kinh tế theo hướng tiến bộ, về trình độ phát triển kinh
hình thành và phát triển tế.
nền kinh tế tri thức.
3. Sự áp đặt lối sống, văn Tiếp thu các tinh hoa văn - Giá trị đạo đức bị biến đổi
hoá của các siêu cường hoá của nhân loại. theo hướng xấu, ô nhiễm
xã hội, đánh mất bản sắc
dân tộc.
Trang 40
5. Toàn cầu hoá công Đi tắt, đón đầu từ đó có thể - Gia tăng nhanh chóng nợ
nghệ đuổi kịp và vượt các nước nước ngoài, nguy cơ tụt
phát triển. hậu.
6. Tiếp nhận đầu tư kinh Phát triển kinh tế nhanh, - Ô nhiễm môi trường trầm
tế tạo việc làm và nguồn thu trọng, tài nguyên cạn kiệt,
ngoại tệ phụ thuộc nước phát triển
Ngoài hình thức đối thoại, GV có thể phát triển/áp dụng hình thức HỘI NGHỊ
Trao đổi phản biện giữa 2 bên:
+ Đại diện nước phát triển
+ Đại diện nước đang phát triển
Trong đó:
- Nước phát triển trình bày những mặt tích cực khi đầu tư vào nước đang phát triển
Đặc biệt là tạo việc làm, phát triển hạ tầng, chuyển giao công nghệ ... (dẫn chứng như
Samsung ở VN)
- Nước đang phát triển đề cập các tiêu cực như cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường, mất
các giá trị văn hóa...
Cả 2 bên cùng phân tích để có cái nhìn toàn diện dưới sự dẫn dắt của GVCN và MC.
Thư kí ghi nhận cá ý kiến trao đổi hai bên để tổng kết
Cuối buổi, GV chốt ý kiến chung hoặc chiếu 1 video tổng kết chung
C. Hoạt động luyện tập:
HOẠT ĐỘNG 2: VIẾT BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐỐI THOẠI (8 phút)
1. Mục tiêu
- Củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng tổng hợp thông tin, viết báo cáo ngắn.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Viết báo cáo
3. Phương tiện
- Phiếu KWL
4. Tiến trình hoạt động
- Bước 1: GV yêu cầu HS lật lại phiếu KWL đã thực hiện ở đầu hoạt động 1, hoàn thành
nội dung cột L, sau đó viết 1 báo cáo ngắn (tối đa 10 dòng) về vấn đề đã đối thoại.
CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA TOÀN CẦU HÓA ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC
ĐANG PHÁT TRIỂN (CÓ VIỆT NAM)
K W L
Bạn đã biết gì về vấn đề trên? Bạn muốn biết thêm Bạn đã trả lời được gì về
điều gì về vần đề này? vấn đề còn thắc mắc (W)
Trang 41
- Bước 2: Tất cả HS thực hiện nhiệm vụ trong vòng 5 phút.
- Bước 3: GV gọi ngẫu nhiên 3 HS đọc nhanh bài báo cáo của cá nhân.
- Bước 4: GV nhận xét, thu bài của HS cho điểm đánh giá.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được tiềm năng phát triển kinh tế của các nước ở châu Phi: tài nguyên thiên
nhiên giàu có, dân số đông và đang tăng nhanh,…
Trang 42
- Phân tích được một số vấn đề cần giải quyết để phát triển kinh tế - xã hội của các quốc
gia châu Phi: nền kinh tế kém phát triển, chất lượng cuộc sống thấp, chiến tranh, xung đột,…
- Đánh giá được ảnh hưởng của tự nhiên, dân cư và xã hội đến phát triển kinh tế.
- Đề xuất giải pháp phát triển châu lục
2. Kĩ năng
- Phân tích được lược đồ, bảng số liệu
- Làm việc nhóm
- Phân tích tranh ảnh, Clip
3. Thái độ
- Chia sẻ với những khó khăn mà người dân châu Phi phải trải qua.
4. Năng lực hình thành
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực
quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ:
+ Năng lực sử dụng bản đồ
+ Năng lực sử dụng số liệu thống kê
+ Năng lực sử dụng tranh ảnh địa lý, video clip.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của GV
- Bài soạn
- Máy vi tính, máy chiếu, các tư liệu liên quan
- Bản đồ tự nhiên châu Phi, bản đồ các nước trên thế giới.
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, vở ghi.
- Tìm hiểu các câu hỏi định hướng của giáo viên.
- Các nhóm thiết kế nội dung bài học theo yêu cầu (sơ đồ tư duy, poster,...)
III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH
THÀNH
Vận dụng Vận dụng
Nhận biết Thông hiểu
thấp cao
Trang 43
Trình bày Phân tích được một số vấn đề cần giải Đánh giá Đề xuất
được đặc quyết để phát triển kinh tế - xã hội của được ảnh giải pháp
điểm tự các quốc gia châu Phi: nền kinh tế kém hưởng của phát triển
nhiên, đặc phát triển, chất lượng cuộc sống thấp, tự nhiên, châu lục
điểm dân cư chiến tranh, xung đột,… dân cư và
xã hội, đặc - Giải thích được tình trạng kinh tế nghèo, xã hội đến
điểm kinh tế chậm phát triển và những cố gắng để phát triển
của các nước vượt qua khó khăn của các nước này. kinh tế.
châu Phi
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Tình huống xuất phát (5 phút)
1. Mục tiêu
- Tạo hứng thú, gây tò mò cho HS và hướng HS vào tìm hiểu các vấn đề của châu Phi.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Nêu vấn đề, đóng vai.
3. Phương tiện
- Sử dụng một đoạn phim ngắn và ảnh.
4. Tiến trình hoạt động
- Bước 1: GV cho HS xem một đoạn phim “Đến thượng đế cũng phải cười” và hình ảnh vệ
tinh chụp Trái Đất vào ban đêm.
Trang 44
- Bước 2: Gọi HS nêu cảm nhận của mình về đoạn phim và cho biết hình ảnh liên tưởng
đến vấn đề gì ở châu Phi?
+ Châu Phi là “lục địa đen” – châu lục rất nghèo nàn và lạc hậu,…
+ GV dẫn dắt vào bài: Thời cổ đại Châu Phi đã từng có nền văn minh sông Nin rực
rỡ do người Ai Cập xây dựng. Châu Phi cũng được biết đến là Châu lục giàu tài nguyên
khoáng sản bậc nhất thế giới. Vậy tại sao cho đến ngày nay Châu Phi vẫn là châu lục nghèo,
lạc hậu và chậm phát triển nhất thế giới?3 nhóm chuyên gia đến từ Châu Phi hôm nay sẽ
giúp chúng ta trả lời câu hỏi đó.
Các nhóm chuyên gia ra mắt (mỗi nhóm 4 học sinh - có thể hóa trang cho phù hợp để tạo
không khí sôi nổi và hứng thú trong lớp học)
+ Nhóm chuyên gia đến từ trung tâm giáo dục thiên nhiên Châu Phi.
+ Nhóm chuyên gia đến từ trung tâm dân số và các vấn đề xã hội Châu Phi.
+ Nhóm chuyên gia đến từ trung tâm phát triển kinh tế Châu Phi.
- Bước 2: Gv giới thiệu 3 nội dung chính của bài học, và cách thức tổ chức:
+ Các nhóm chuyên gia sẽ lần lượt được phỏng vấn, đặt câu hỏi
+ Sau khi trả lời các câu hỏi, đại diện nhóm chuyên gia sẽ tóm tắt lại những nét nổi bật
nhất về tự nhiên, dân cư – xã hội và sự phát triển kinh tế của Châu Phi .
- Bước 3:
+ Giáo viên sử dụng kĩ thuật 321 (3 lời khen – 2 điểm hạn chế - 1 đề nghị) để các nhóm
tự nhận xét, đánh giá về nhau.
+ GV củng cố, mở rộng kiến thức.
Trang 45
B. Hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU CÁC VẤN ĐỀ VỀ TỰ NHIÊN CHÂU PHI
(13 phút)
1. Mục tiêu
- Xác định được vị trí địa lí của Châu Phi trên bản đồ thế giới.
- Trình bày được những vấn đề nổi bật nhất về tự nhiên từ đó đánh giá các thế mạnh của
Châu Phi và đưa ra các giải pháp nhằm khắc phục các khó khăn và bảo vệ, sử dụng hợp lí
tài nguyên ở Châu Phi.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích bản đồ tự nhiên châu Phi; lược đồ cảnh quan
và khoáng sản chính của châu Phi.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Giải quyết vấn đề, đóng vai, sử dụng sơ đồ
3. Phương tiện
Bản đồ thế giới, lược đồ các cảnh quan và khoáng sản chính ở Châu Phi, lược đồ tự
nhiên Châu Phi, các hình ảnh về sự khô hạn, hoang mạc Xahara
4. Tiến trình hoạt động
- Bước 1: GV khái quát vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của châu Phi trên bản đồ thế giới.
- Bước 2: Đặt câu hỏi cho Nhóm chuyên gia đến từ trung tâm giáo dục thiên nhiên Châu
Phi.
Câu 1: Châu Phi rất giàu tài nguyên khoáng sản đặc biệt là các khoáng sản quý, hiếm:
vàng, kim cương, dầu mỏ, khí tự nhiên. Vậy tại sao các nước Châu Phi vẫn nghèo nhất thế
giới?
Câu 2: Khí hậu Châu Phi nóng và khô hạn như thế nào? Giải thích nguyên nhân? Tại
sao khu vực Bắc Phi cùng vĩ độ địa lí với nước ta mà lại biến thành hoang mạc?
Câu 3: Sông Nin, hoang mạc Xahara là những địa danh nổi tiếng ở Châu Phi, các
chuyên gia có thể giới thiệu những nét nổi bật về các địa danh này? Có phải diện tích rừng
ở Châu Phi đang bị suy giảm rất mạnh?.
- Bước 3: Các thành viên trong nhóm chuyên gia sử dụng các bản đồ, lược đồ, hình ảnh,…
đã chuẩn bị trước để giải đáp các câu hỏi.
- Bước 4: Đại diện nhóm chuyên gia nhấn mạnh lại những vấn đề nổi bật nhất về tự nhiên
ở Châu Phi, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm bảo vệ, khai thác, sử dụng hợp lí và khắc phục
những khó khăn về tự nhiên.
- Bước 5:
+ Các nhóm khác nhận xét, đánh giá phần chuẩn bị và trình bày của nhóm 1 (điểm
mạnh, hạn chế, đề nghị)
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức:
Trang 46
KHOÁNG SẢN CHÂU PHI ĐỘ CHE PHỦ RỪNG CHÂU PHI
NỘI DUNG
Đặc điểm:
- Khí hậu: rất khô, nóng
=> phần lớn diện tích là hoang mạc, bán hoang mạc
=> Khó khăn cho sản xuất nông nghiệp và thiếu nước sinh hoạt
- Tài nguyên khoáng sản: rất giàu có, đặc biệt là kim loại quý, hiếm (vàng, kim cương,
dầu mỏ, khí tự nhiên) nhưng bị chủ nghĩa thực dân khai thác cạn kiệt
- Tài nguyên rừng: bị khai thác quá mạnh, môi trường bị biến đổi nhiều
Trang 47
Giải pháp: Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên, áp dụng các biện pháp thủy lợi
để hạn chế sự khô hạn là những giải pháp mang tính cấp bách đối với hầu hết các
quốc gia Châu Phi
Trang 48
+ Các nhóm khác nhận xét, đánh giá phần chuẩn bị và trình bày của nhóm 2 (điểm
mạnh, hạn chế, đề nghị)
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá.
TỈ LỆ CON/PHỤ NỮ HIV/AIDS
NỘI DUNG
- Bùng nổ dân số: tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên rất cao: 2,3%
- Nạn đói, tỉ lệ suy dinh dưỡng trẻ em
- Đại dịch HIV- AIDS: số người nhiễm HIV- AIDS chiếm 2/3 thế giới
- Xung đột sắc tộc, tôn giáo, nội chiến: xảy ra thường xuyên
- Tuổi thọ trung bình rất thấp, dân trí thấp, nhiều hủ tục lạc hậu
=> Cần có nhiều giải pháp để giải quyết vấn đề dân số, xã hội (một trong
những nguyên nhân chính dẫn đến đói nghèo)
=> Kêu gọi nhiều tổ chức và các quốc gia trên thế giới giúp đỡ các quốc gia
Châu Phi
Trang 49
HOẠT ĐỘNG 3: TÌM HIỂU MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ KINH TẾ CỦA CHÂU PHI (6
phút)
1. Mục tiêu
- Giải thích được tại sao Châu Phi nghèo và lạc hậu nhất thế giới.
- Kĩ năng: đọc và phân tích lược đồ, bảng số liệu.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Giải quyết vấn đề, đóng vai, sử dụng sơ đồ
3. Phương tiện
- Bảng 5.2 sgk, lược đồ các nước trên thế giới tính theo thu nhập, lược đồ sử dụng năng
lượng thế giới…
4. Tiến trình hoạt động
- Bước 1: Đặt câu hỏi cho Nhóm chuyên gia đến từ trung tâm phát triển kinh tế Châu
Phi.Nhóm chuyên gia đến từ trung tâm dân số và các vấn đề xã hội Châu Phi.
Câu 1: Người ta nói Châu Phi là: “Lục địa đen” cả theo nghĩa đen và nghĩa bóng,
điều đó có nghĩa là gì?
Câu 2: Những nguyên nhân nào làm cho các nước Châu Phi nghèo và chậm phát triển
nhất thế giới?
Câu 3: Các nước giàu nhất và nghèo nhất ở Châu Phi hiện nay?
- Bước 2: Các thành viên trong nhóm chuyên gia sử dụng các bảng số liệu, bản đồ, lược
đồ,… đã chuẩn bị trước để giải đáp các câu hỏi
- Bước 3: Đại diện nhóm chuyên gia nhấn mạnh lại những vấn đề nổi bật nhất về kinh tế
các nước Châu Phi.
- Bước 4:
+ Các nhóm khác nhận xét, đánh giá phần chuẩn bị và trình bày của nhóm 2 (điểm
mạnh, hạn chế, đề nghị)
+ Giáo viên nhận xét, đánh giá hoạt động của các nhóm và củng cố nội dung bài học.
NỘI DUNG
- Châu lục nghèo và lạc hậu nhất thế giới: chỉ chiếm 1,9% GDP thế giới
- Nguyên nhân
+ Hậu quả sự thống trị của CNTD trong suốt 4 thế kỉ
+ Sự yếu kém trong quản lí, lãnh đạo của các nhà nước Châu Phi non trẻ
+ Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt
+ Dân trí thấp, bùng nổ dân số
+ Chiến tranh, xung đột
- Gần đây, một số nước Châu Phi đã đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao
Trang 50
C. Hoạt động luyện tập (5 phút)
1. Mục tiêu
- Kiểm tra mức độ nắm kiến thức của học sinh.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Cá nhân
3. Phương tiện
- Phiếu học tập
4. Tiến trình hoạt động
- Bước 1: GV phát phiếu cho HS làm nhanh
BÀI KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ SAU GIỜ HỌC
Thời gian: 5’
Họ và tên học sinh: ………………………………………………….Lớp…………..
Câu 1: Khoanh tròn vào “Đúng” hoặc “Sai” ứng với mỗi nhận định
Đặc điểm của châu Phi Đúng/Sai
Châu Phi rất giàu tài nguyên khoáng sản, nhiều loại có trữ lượng lớn
Đúng / Sai
như kim cương, vàng, dầu mỏ.
Châu Phi có nguồn nước dồi dào Đúng / Sai
Châu Phi có rừng mưa nhiệt đới A-ma-dôn Đúng / Sai
Tuổi thọ trung bình của người dân Châu Phi thuộc loại cao nhất thế
Đúng / Sai
giới
2/3 số người nhiễm HIV trên thế giới tập trung ở Châu Phi Đúng / Sai
Châu Phi có dân số đông, tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao nhất thế giới. Đúng / Sai
Câu 2:
Trang 51
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………
D. Hoạt động nối tiếp - hướng dẫn học tự học (1 phút)
1. Mục tiêu:
- Đề xuất hướng phát triển/khai thác/định hướng cho châu Phi
2. Phương thức:
- Hình thức: Đóng vai
3. Tiến hành hoạt động
- Bước 1: GV nêu vấn đề, yêu cầu
Là chuyên gia của Việt Nam, anh/chị mong muốn giúp đỡ châu Phi trong lĩnh vực nào
nhất? Tại sao?
Hoặc Nếu được đầu tư ở châu Phi, anh/chị dự định đầu tư trong lĩnh vực nào? Tại sao?
- Bước 2: HS ghi nhận, về nhà tìm kiếm tư liệu để trình bày
V. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Tư liệu:
1/ https://nhandan.com.vn/thegioi/item/39204802-kinh-te-chau-phi-tiep-tuc-tang-
truong.html
2/ https://bnews.vn/luc-day-cho-nen-kinh-te-xanh-cua-chau-phi-phan-1-/115149.html
3/ http://dangcongsan.vn/the-gioi/tin-tuc/lien-hop-quoc-du-bao-kinh-te-chau-phi-phat-
trien-manh-hon-trong-hai-nam-toi-470334.html
Trang 52
I. MỤC TIÊU (Đảm bảo SMART)
1. Kiến thức
- Trình bày và phân tích được các đặc điển nổi bật về tự nhiên và dân cư – xã hội của Mĩ
La tinh và một số định hướng trong phát triển KT-XH các nước
- Đánh giá một số khó khăn và thử đề xuất giải pháp phù hợp với bối cảnh hiện tại
2. Kĩ năng
- Kĩ năng đọc bản đồ
- Kĩ năng phân tích bảng số liệu về kinh tế - xã hội các nước Mĩ La tinh
- Kĩ năng làm việc nhóm
- Kĩ năng giải quyết vấn đề
3. Thái độ
- Tán thành với những biện pháp mà các quốc gia Mĩ La tinh đang cố gắng thực hiện để
vượt qua khó khăn trong giải quyết các vấn đề kinh tế - xã hội.
- Liên hệ đến một số vấn đề về kinh tế của Việt Nam, tin tưởng vào chiến lược phát triển
đất nước.
4. Năng lực hình thành
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ.
+ Năng lực sử dụng bản đồ
+ Năng lực sử dụng số liệu thống kê
+ Năng lực sử dụng tranh ảnh địa lý.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của GV
- Bản đồ tự nhiên và bản đồ kinh tế chung Mĩ La tinh
- Máy chiếu (nếu có).
2. Chuẩn bị của HS
- Sưu tầm tranh ảnh hoặc phim về cảnh quan và con người, một số hoạt động kinh tế tiêu
biểu của người dân Mĩ La tinh
- Phóng to hình 5.4 SGK
III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH
THÀNH
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
Trình bày được một số Giải thích được Đánh giá một số
đặc điểm nổi bật về tự đặc điểm đô thị khó khăn của Mĩ Đề xuất giải
la tinh hiện nay pháp phù hợp
Trang 53
nhiên, dân cư – xã hội của hóa tự phát ở Mĩ với bối cảnh
Mĩ la tinh La tinh hiện tại
Trang 54
Brazil Mexico
Peru Cuba
Panama Argentina
Venezuela Columbia
Chi-lê Honduras
B. Hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu một số vấn đề tự nhiên, dân cư và xã hội . (15 phút)
1. Mục tiêu
- Trình bày và phân tích được các thế mạnh nổi bật về tự nhiên của Mĩ La tinh và một số
định hướng trong phát triển KT-XH các nước
- Đọc và trình bày, phân tích bản đồ cảnh quan và khoáng sản chính ở Mĩ La tinh, và số liệu
thống kê bảng 5.3
Trang 55
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Hoạt động nhóm.
- Sử dụng phương tiện trực quan: bản đồ, tranh ảnh.
3. Phương tiện
- Bảng 5.3, hình 5.3 phóng to
4. Tiến trình hoạt động
- Bước 1: GV treo bản đồ và giới thiệu khái quát về vị trí, phạm vi lãnh thổ của khu vực Mĩ
La tinh.
- Bước 2: GV chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, giao nhiệm vụ cho các nhóm:
+ Nhóm lẻ: Dựa vào hình 5.3 và nội dung SGK, Chứng minh rằng điều kiện tự nhiên và
tài nguyên thiên nhiên của châu Mĩ la tinh rất thuận lợi cho phát triển kinh tế đa dạng.
+ Nhóm chẵn: Dựa vào bảng 5.3 và
nội dung SGK , tại sao nói Đô thị hóa ở
Mĩ la tinh là đô thị hóa tự phát. Nguyên
nhân của vấn đề này là như thế nào? Đô
thị hóa tự phát sẽ gây ra những vấn đề
nghiêm trọng như thế nào trong phát triển
KT-XH của khu vực
HS thảo luận và ghi nhận thông tin
trong vòng 3 phút. HS trả lời ra bảng nhóm
một cách cụ thể và khoa học.
Cá nhân tự ghi chép thông tin
- Bước 3: Hoạt động – Kết nhóm
+ GV yêu cầu HS tạo nhóm 4 người bao
gồm 2 thành viên của nhóm lẻ và 2 thành
viên nhóm chẵn trong thời gian 15s
+ Trong thời gian 3 phút, lần lượt các HS trong nhóm nhỏ sẽ trình bày, bổ sung và phản
biện thông tin
- Bước 4: GV gọi ngẫu nhiên thành viên nhóm lẻ trả lời nội dung nhóm chẵn và thành viên
nhóm chẵn trả lời nội dung nhóm lẻ.
Đại diện HS lên bảng trình bày trên bản đồ các nội dung đã nghiên cứu và chia sẻ
Yêu cầu: Trình bày ngắn gọn, rõ ràng và trọng tâm
Trang 56
Lược đồ dân cư Bản đồ tự nhiên châu Bản đồ tự nhiên châu Mĩ
Mĩ La tinh
- Bước 4: GV nhận xét chuẩn kiến thức. GV có thể gợi ý một số câu hỏi giúp HS dễ nhận
dạng kiến thức cần trình bày.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu một số vấn đề kinh tế. (10 phút)
1. Mục tiêu
- Phân tích, đánh giá được tình trạng kinh tế thiếu ổn định của các nước Mĩ La tinh, khó
khăn do nợ nước ngoài, phụ thuộc vào nước ngoài.
- Rèn luyện kĩ năng làm việc với bảng số liệu, biểu đồ
- Phát triển kĩ năng làm việc nhóm
- Viết báo cáo
Trang 57
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Hoạt động cá nhân/cả lớp
- Viết báo cáo
- Hùng biện
3. Phương tiện: Phiếu học tập, bản đồ, tranh ảnh, bảng số liệu.
4. Tiến trình hoạt động
- Bước 1: GV cung cấp các tư liệu cần
thiết
+ Bảng số liệu
+ Biểu đồ
+ Bài báo về khủng hoảng ở Venezuela
+ Xem clip ngắn…
Yêu cầu HS trong 5 phút: Viết 1 báo cáo
ngắn không quá 15 dòng với nội dung:
+ Trình bày thực trạng kinh tế xã hội
+ Đánh giá tình hình hiện tại, nguyên nhân (từ SGK)
+ Đề xuất 1 – 2 giải pháp ngắn gọn giải quyết vấn đề
- Bước 2: HS làm việc, GV hỗ trợ cá nhân. HS có thể thảo luận trong nhóm nhỏ để thống
nhất quan điểm chung
Bảng số liệu về GDP và tỉ trọng thu nhập của các nhóm dân cư tại một số nước
năm 2000 và năm 2013 [trang 25]
Tỉ trọng thu nhập Tỉ trọng thu nhập
GDP theo giá thực
của 10% dân cư của 10% dân cư giàu
Quốc tế (tỉ USD)
nghèo nhất(%) nhất(%)
gia
Năm Năm Năm Năm Năm Năm
2000 2013 2000 2013 2000 2013
Chi-lê 75,5 277,1 1,2 1,7 47,0 41,5
Ha- 8,0 2,7 2,1 30,3 32,1
mai-ca 14,3
Mê-hi- 581,3 1,0 1,9 43,1 38,9
cô 1261,8
Pa-na- 11,6 0,7 1,1 43,3 40,0
ma 44,9
Trang 58
Bình quân thu nhập và chỉ số HDI Biểu đồ tốc độ tăng GDP của Mĩ La
một số nước Nam Mĩ tinh qua các năm (%) [trang 26]
Bảng số liệu về thu nhập quốc dân (GNI) và nợ nước ngoài của một số quốc gia Mĩ
Latinh năm 2013 [trang 26]
(Đơn vị: tỉ USD)
Nợ nước Nợ nước
Quốc gia GNI Quốc gia GNI
ngoài ngoài
- Bước 3: GV gọi tinh thần xung phong lên báo cáo hoặc gọi ngẫu nhiên với phần thi THỬ
TÀI HÙNG BIỆN
- Bước 4: HS trình bày trong 1 phút. HV gọi 3 HS lle6n thể hiện
HS nhận xét, so sánh, đánh giá theo các tiêu chí:
+ Nội dung rõ ràng, khoa học
+ Phong cách tự tin, trình bày lôi cuốn
GV bổ sung và chuẩn kiến thức
Trang 59
- Bước 5: GV mở rộng, nhấn mạnh đến bối cảnh hiện tại, một số quốc gia rơi vào khủng
hoảng nghiêm trọng
NỘI DUNG
1. Thực trạng:
- Tốc độ phát triển kinh tế không đồng đều.
- Quy mô nền kinh tế có sự chênh lệch lớn giữa các nước.
- Nợ nước ngoài nhiều.
2. Nguyên nhân:
- Tình hình chính trị, xã hội thiếu ổn định.
- Mức tăng trưởng phụ thuộc vào đầu tư nước ngoài (nợ nước ngoài còn nhiều).
- Bị cản trở:
+ Cơ cấu xã hội phong kiến được duy trì quá lâu sau độc lập
+ Chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế độc lập, tự chủ, phụ thuộc nhiều
vào nước ngoài.
3. Gần đây tình hình kinh tế đã có những chuyển biến tích cực:
- Xuất khẩu tăng nhanh.
- Nhiều nước đã khống chế được lạm phát.
- Tỉ lệ gia tăng tiêu dùng giảm…
Trang 60
1/ Mĩ Latinh kéo dài từ nước nào đến nước nào?
2/ Tên 2 đại dương gắn liền với Mĩ Latinh..
3/ 3 loại tài nguyên nổi bật nhất của Mĩ Latinh?
4/ Tại sao Mĩ Latinh có tỉ lệ dân thành thị rất cao?
5/ Kể tên 2 siêu đô thị của Mĩ Latinh
6/ Nêu 1 nguyên nhân khiến Mĩ Latinh rơi vào suy thoái
7/ Nêu 1 giải pháp quan trọng cho bối cảnh hiện tại
8/ Kể tên 1 dãy núi, 1 rừng rậm nhiệt đới điển hình
9/ Kể tên 2 quốc gia đảo của khu vực
10/ Tên kênh đào nối 2 đại dương?
- Bước 2: Các đội tham gia trò chơi. GV tổng kết và trao phần thưởng cho đội chiến thắng.
D. Hoạt động nối tiếp - hướng dẫn học tự học/Nâng cao (2 phút)
Giáo viên đưa ra các câu hỏi, khuyến khích học sinh về nhà thực hiện 1 trong những nhiệm
vụ sau đây:
1. Tìm hiểu về 7 kì quan của thế giới cổ đại.
2. Tại sao nói khu vực Tây Nam Á là “điểm nóng” của thế giới?
3. Hiện nay ở khu vực Tây Nam Á và Trung Á đang có những vấn đề gì? Nguyên nhân sâu
xa của những vấn đề đó?
4. Em biết gì về 1001 đêm?
V. RÚT KINH NGHIỆM
Trang 61
Tư liệu
Tăng trưởng kinh tế Brazil qua một số thời Tăng trưởng kinh tế theo giai
điểm đoạn
Trang 62
Tuần - Ngày soạn:
PPCT:
Bài 5. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC (tiếp theo)
Tiết 2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC
TÂY NAM Á VÀ KHU VỰC TRUNG Á
I. MỤC TIÊU (Đảm bảo SMART)
1. Kiến thức
- Mô tả được đặc trưng về vị trí địa lí, đặc điểm về điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội của
khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á.
- So sánh điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung
Á.
- Giải thích tại sao gọi Tây Nam Á, Trung Á là điểm nóng của thế giới
- Đề xuất giải pháp đảm bảo an ninh cho khu vực trong bối cảnh hiện tại cũng như tình
trạng di dân.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng đọc bản đồ các nước, phân tích ý nghĩa vị trí địa lí của khu vực Tây Nam Á và
khu vực Trung Á.
Trang 63
- Kĩ năng phân bảng số liệu thống kê để rút ra nhận định.
- Kĩ năng đọc bảng số liệu, biểu đồ
- Kĩ năng phân tích video clip
3. Thái độ
- Lên án những hành động khủng bố đe dọa hòa bình an ninh thế giới.
- Đồng cảm với những đau thương, mất mát của nhân dân trong cuộc chiến phi nghĩa này
4. Năng lực hình thành
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, tính toán, năng lực sử dụng
công nghệ thông tin và truyền thông.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực sử dụng bản đồ, biểu đồ
+ Năng lực sử dụng số liệu thống kê
+ Năng lực sử dụng tranh ảnh, video địa lý.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của GV
- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Bản đồ địa lí tự nhiên Châu Á.
- Một số hình ảnh, tư liệu các kì quan cổ đại, các nền văn minh, tôn giáo ra đời ở Tây Á, tập
truyện 1001 đêm (nếu có).
2. Chuẩn bị của HS
Sưu tầm một số hình ảnh số liệu, tranh ảnh về các nước trong khu vực
III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH
THÀNH
Vận dụng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao
thấp
Mô tả được đặc điểm So sánh sự giống và Phân tích Đề xuất giải
tiêu biểu về vị trí địa lí, tự khác nhau về tự nhiên kênh hình, pháp trong việc
nhiên, dân cư - xã hội của và dân cư của hai khu BSL để đánh bảo vệ hòa
khu vực Tây Nam Á, vực giá những vai bình cho khu
Trung Á. Phân tích được vị trí trò, đặc trưng vực
Trình bày được những địa lí của hai khu vực của khu vực
vấn đề nổi bật nhất của hai Giải thích nguyên
khu vực (vai trò cung cấp nhân dẫn đến sự bất ổn
dầu mỏ cho thế giới và ở Tây Nam Á, Trung Á
tình trạng xung đột sắc
tộc, tôn giáo nơi đây)
Trang 64
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Tình huống xuất phát (7 phút)
1. Mục tiêu
- Lay động lòng trắc ẩn, cảm xúc của HS
- Hình thành các kiến thức ban đầu về khu vực “Điểm nóng” của thế giới
- Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích qua clip
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Đặt vấn đề. Hoạt động cả lớp.
3. Phương tiện
- Clip “Cho em tuổi thơ, cho em hòa bình”
https://www.youtube.com/watch?v=Lq6eOyTo5gc
4. Tiến trình hoạt động
- Bước 1: Phát PHT/chiếu câu hỏi định hướng trước khi xem clip
+ Vấn đề nào đang diễn ra qua phần trình bày của bé?
+ Vấn đề đó đang diễn ra ở đâu? Quốc gia nào? Khu vực nào?
+ Nguyên nhân do đâu mà vấn đề đó diễn ra?
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ trong 1 phút
- Bước 3: HS trình bày chia sẻ theo hình thức xung phong, nêu quan điểm bản thân, chia
sẻ cảm xúc
- Bước 4: GV cung cấp một số thông tin và tranh ảnh về các kì quan cổ đại, tóm lược lại
truyền thuyết" Nghìn lẻ một đêm"..., tóm lược về Tây Na Á và Trung Á, nêu lên giá trị đặc
biệt của khu vực rồi dẫn dắt vào bài.
B. Hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đặc điểm của khu vực Tây Nam Á và Trung Á (15 phút)
1. Mục tiêu
- So sánh sự khác nhau về điều kiện tự nhiên và dân cư xã hội giữa khu vực Tây Nam Á
và Trung Á.
- Phân tích được ý nghĩa vị trí địa lí của 2 khu vực: có vị trí địa lý, chính trị quan trọng cùng
với nguồn dầu mỏ đã trở thành nơi cạnh tranh của các cường quốc trên thế giới.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích bản đồ, tự học, tự nghiên cứu và làm việc nhóm
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Làm việc theo nhóm.
3. Phương tiện
- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Bản đồ tự nhiên Tây Nam Á và Trung Á, các hình ảnh về dân cư xã hội khu vực.
Trang 65
4. Tiến trình hoạt động
- Bước 1: GV xác định trên bản đồ Các nước trên thế giới, xác định khu vực Tây Nam Á và
Trung Á.
- Bước 2: GV chia lớp thành 8 nhóm, phát phiếu học tập, yêu cầu HS quan sát bản đồ tự
nhiên khu vực Tây Nam Á và Trung Á, kết hợp kiến thức bản thân và SGK, hoàn thành
phiếu theo nhóm trong vòng 5 phút.
PHIẾU HỌC TẬP
1. Những điểm tương đồng của Tây Nam Á và Trung Á:
- …………………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………………
- …………………………………………………………………………………
2. Những điểm khác biệt:
Đặc điểm Tây Nam Á Trung Á
Vị trí địa lí và ý nghĩa
Số quốc gia
Diện tích, số dân
Tự nhiên và tài nguyên
Xã hội
- Bước 3: Thực hiện nhiệm vụ: HS trao đổi theo cặp trong thời gian 5’ để hoàn thành nhiệm
vụ. Trong lúc đó, GV kẻ nội dung PHT lên bảng để học sinh lên điền nội dung thảo luận.
- Bước 4: GV gọi ngẫu nhiên HS nêu thông tin và điền bảng
- Bước 5: GV chiếu kết quả. Nhóm chấm chéo và báo điểm. 1 điểm/ý đúng
Gv nhận xét chung và nhấn mạnh một số điểm đặc biệt
+ Vị trí đặc biệt
+ Tôn giáo chính là Hồi giáo
+ Văn hóa đặc trưng
+ Những vấn đề xã hội hiện nay…
NỘI DUNG
Trang 66
Khu vực Tây Nam Á Trung Á
Diện tích - Có 20 quốc gia - Có 6 quốc gia
- DT: 7,0 triệu km2. - DT: 5,6 triệu km2.
Vị trí địa - Nằm ở ngã ba của 3 châu lục Á - Nằm ở trung tâm của châu Á
lí - Âu - Phi. - Giáp với nhiều khu vực của Châu
- Giáp với ÂĐD, ĐTH, Biển Đỏ, Á và châu Âu.
Biển Đen
Ý nghĩa Có vị trí chiến lược quan trọng về Là cầu nối giữa phương Đông và
của VTĐL kinh tế, chính trị, quân sự. phương Tây.
Đặc điểm - Có khí hậu khô nóng. - Khí hậu lục địa khô hạn.
tự nhiên - Cảnh quan chủ yếu là hoang - Cảnh quan nhiều thảo nguyên,
mạc, bán h.mạc hoang mạc
- Nhiều dầu mỏ, khí tự nhiên. - Dầu khí, vàng, muối mỏ,
uranium
Đặc điểm - Số dân hơn 313 triệu người - Dân số 61,3 triệu người (2005),
dân cư và (2005), chủ yếu theo đạo Hồi. chủ yếu theo đạo Hồi (trừ Mông
xã hội - Là cái nôi văn minh thế giới. Cổ).
- Xung đột, chiến tranh, khủng bố - Phần lớn dân cư theo đạo Hồi
thường xuyên . - Chính trị thiếu ổn định.
* Hai khu vực có cùng điểm chung
- Cùng có vị trí địa lí - chính trị chiến lược quan trọng.
- Cùng có nhiều dầu mỏ, khí tự nhiên và các tài nguyên khác.
- Khí hậu khô hạn
- Tỉ lệ dân cư theo đạo Hồi cao.
Trang 67
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu một số vấn đề
của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á (15 phút)
1. Mục tiêu
- Đánh giá được vai trò của Tây Nam Á và Trung Á trong việc cung cấp dầu mỏ của thế
giới,
- Giả thích hiểu nguyên nhân sâu xa của các cuộc xung đột trong khu vực, đưa ra những giải
pháp giải quyết
- Đọc và trình bày, phân tích bản đồ, số liệu thống kê
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Hoạt động cá nhân/nhóm; Nêu vấn đề
- Kĩ thuật Think – Pair - Share
3. Phương tiện: bản đồ SGK, các hình ảnh về xung đột.
4. Tiến trình hoạt động
- Bước 1: GV hướng dẫn HS phân tích biểu đồ sản lượng dầu thô tiêu thụ và sản xuất trên
thế giới. Yêu cầu học sinh Tính chênh lệch tiêu thụ/ khai thác (nghìn thùng) theo phiếu
học tập
Khu vực Đông Á Đông Trung Tây Đông Tây Á Bắc
Nam Á Á Nam Á Âu Mĩ
Chênh lệch tiêu
thụ/ khai thác
(nghìn thùng)
- Bước 2: GV yêu cầu HS phân tích hình 5.8 và nội dung mục II.1 để thấy vai trò của khu
vực Tây Nam Á và Trung Á trong việc cung cấp dầu mỏ trên thế giới:
- Khu vực nào khai thác được lượng dầu thô nhiều nhất, ít nhất?
- Khu vực nào có lượng dầu thô tiêu dùng nhiều nhất, ít nhất?
Trang 68
- Khu vực nào vừa có khả năng vừa thỏa mãn dầu thô cho
mình, vừa có thể cung cấp dầu thô cho thế giới, tại sao?
- Bước 3: Gv gọi nhanh ngẫu nhiên >>> kết luận nhanh về
vai trò của khu vực.
- Bước 4: Dựa vào thông tin trong bài học và hiểu biết của
bản thân, em hãy cho biết:
+ Cả hai khu vực Tây Nam Á và Trung Á vừa qua đang
nổi lên những sự kiện chính trị gì đáng chú ý?
+ Những sự kiện nào của khu vực Tây Nam Á được cho
là diễn ra một cách dai dẳng nhất, cho đến nay vẫn chưa
chấm dứt?
+ Em giải thích như thế nào về nguyên nhân của các sự
kiện đã xảy ra ở cả hai khu vực? (2 nguyên nhân)
+ Theo em, các sự kiện đó ảnh hưởng như thế nào đến đời sống người dân, đến sự phát
triển kinh tế – xã hội của mỗi quốc gia và trong khu vực?(2 ảnh hưởng)
+ Em có đề xuất gì trong việc xây dựng các giải pháp nhằm chấm dứt việc xung đột sắc
tộc, xung đột tôn giáo và chấm dứt nạn khủng bố? (1 giải pháp)
GV dùng kĩ thuật Think – Pair - Share
+ 1 phút HS suy nghĩ viết thông tin
+ 2 phút cùng chia sẻ trong nhóm >> bổ sung thông tin từ bạn bè
+ Chia sẻ trước lớp các ý kiến
GV có thể cung cấp cho HS giấy viết có mặt dính để dính lên bảng các câu trả lời, yêu
cầu mỗi em có thể viết nhiều tờ, nhưng mỗi tờ chỉ được viết một câu đơn nghĩa (để dễ tổng
hợp kết quả).
Biểu đồ lượng dầu thô khai thác và tiêu Các cuộc nội chiến
dùng của một số khu vực trên thế giới
năm 2015 (triệu thùng/ngày
Trang 69
Những tổn thất Khủng hoảng dân di cư
- Bước 5: GV cho HS xung phong chia sẻ quan điểm nhanh chóng. Các HS khác ghi nhận
và cùng nêu quan điểm. GV đánh giá chung, tôn trọng quan điểm các em
NỘI DUNG
1.Vai trò cung cấp dầu mỏ:
- Cả hai khu vực có trữ lượng dầu mỏ rất lớn, riêng Tây Nam Á chiếm 50% trữ
lượng của thế giới.
- Tây Á và Trung Á có khả năng xuất khẩu dầu mỏ lớn nhất thế giới.
- Khu vực Tây Nam Á chiếm 40% lượng dầu xuất khẩu thế giới
=> đây là nguyên nhân chính tạo nên sự bất ổn định của khu vực.
2.Xung đột sắc tộc, tôn giáo và nạn khủng bố:
a. Thực trạng:
- Xung đột sắc tộc diễn ra thường xuyên và kéo dài.
Ví dụ: Xung đột dai dẳng giữa người Ả-rập và Do Thái. Chiến tranh I ran với I
rắc; giữa I rắc với Cô oét…
- Các cuộc tranh giành tài nguyên đất đai, nguồn nước, khoáng sản.
- Sự can thiệp của các thế lực bên ngoài, các lực lượng khủng bố phát triển.
b. Nguyên nhân:
- Do tranh chấp quyền lợi: Đất đai, tài nguyên, môi trường sống.
Trang 70
- Do khác biệt về tư tưởng, định kiến về tôn giáo, dân tộc có nguồn gốc từ lịch
sử.
- Các thế lực bên ngoài can thiệp nhằm vụ lợi.
c. Hậu quả:
- Gây mất ổn định ở mỗi quốc gia, trong khu vực và làm ảnh hưởng tới các khu
vực khác.
- Đời sống nhân dân bị đe dọa và không được cải thiện, kinh tế bị hủy hoại và
chậm phát triển.
- Ảnh hưởng tới giá dầu và phát triển kinh tế của thế giới
Mâu thuẫn về
quyền lợi: Đất đai, Định kiến về dân
Sự can thiệp vụ
nguồn nước, dầu mỏ, tộc,
lợi của các thế lực
tài nguyên, môi trường tôn giáo, văn hoá
bên ngoài
sống và các vấn đề thuộc
lịch sử
Xung đột quốc Xung đột tôn Tệ nạn khủng
gia, giáo bố
sắc tộc
Kinh tế quốc Đời Môi Ảnh hưởng tới hoà
gia sống nhân trường bình, ổn định của
bị giảm sút, dân bị ảnh khu vực, biến động
làm chậm tốc bị đe hưởng, suy của giá dầu làm ảnh
độ tăng doạ thoái hưởng tới kinh tế Trang
thế 71
trưởng kinh tế giới
2. Nêu đề xuất giải pháp cho các vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á,
giải pháp của em sẽ tác động vào tầng nào của sơ đồ trên, tại sao?
- Bước 3.Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả
Học sinh trả lời các câu hỏi trắc nghiệm.
- Bước 4. Đánh giá, GV chuẩn hóa kiến thức cho HS.
Trang 72
4. Năng lực hình thành
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực
quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ:
+ Năng lực sử dụng bản đồ
+ Năng lực sử dụng số liệu thống kê
+ Năng lực sử dụng tranh ảnh địa lý, video clip.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của GV:
- Bản đồ Tây bán cầu hoặc bản đồ Thế giới.
- Bản đồ địa lí tự nhiên Hoa Kì.
- Phóng to bảng 6.1,6.2/ SGK.
- Phiếu học tập.
- Quốc kỳ Hoa Kỳ.
2. Chuẩn bị của HS:
- Sách, tư liệu, số liệu, tranh ảnh về tự nhiên, xã hội Hoa Kì.
III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Nội Vận dụng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao
Dung thấp
- Nêu được - Phân tích được ảnh - Sử dụng - So sánh được
vị trí địa lí, hưởng của vị trí địa lí – bản đồ để sự khác biệt
phạm vi lãnh lãnh thổ Hoa Kì đến sự phân tích giữa các vùng
thổ Hoa Kì. phát triển KT – XH. đặc điểm về điều kiện tự
TỰ -Trình bày - Phân tích được thuận lợi, địa hình - nhiên🡪 rút ra
NHIÊN các đặc điểm khó khăn của đặc điểm tự dân cư của những ảnh
VÀ tự nhiên, tài nhiên và tài nguyên thiên Hoa Kì. hưởng đến sự
DÂN nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển phát triển kinh
CƯ nhiên của kinh tế. - Phân tích tế của đất
HOA Hoa Kì. - Phân tích được các đặc số liệu, tư nước này.
KỲ - Trình bày điểm dân cư và ảnh hưởng liệu về dân - Liên hệ thực
các đặc điểm của chúng tới sự phát triển cư, đặc tế Việt Nam
dân cư - xã kinh tế của Hoa Kì. điểm kinh về mặt tự
hội của Hoa - Giải thích đặc điểm xã tế Hoa Kì. nhiên.
Kì hội của Hoa Kì.
Trang 73
3. Phương tiện: Quốc kỳ của Hoa Kỳ in trên khổ giấy A3 hoặc A2.
●
Dựa vào bản đồ trình bày vị trí địa lí Hoa Kì.
Trang 74
● Phân tích ý nghĩa của vị trí địa lí và lãnh thổ Hoa Kì đến sự phát triển KT – XH.
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi với cả lớp về kết quả đạt được.
Trong quá trình thực hiện GV quan sát và điều chỉnh nhiệm vụ học tập cho phù hợp
với đối tượng HS.
- Bước 3: GV chỉ định ngẫu nhiên HS báo cáo kết quả, bổ sung ý kiến (không trùng với ý
kiến đã nêu).
- Bước 4: GV chốt kiến thức, nhận xét đánh giá kết quả thực hiện của HS.
NỘI DUNG
I. Lãnh thổ và vị trí địa lí
1. Lãnh thổ:
- Diện tích đứng thứ 3 thế giới.
- Bao gồm 3 bộ phận:
❖ Trung tâm lục địa Bắc Mĩ: hình dạng khá cân đối, diện tích rộng lớn, thiên
nhiên phân hoá đa dạng theo chiều Bắc-Nam, Đông -Tây.
❖ Bán đảo A-la-xca nằm ở Tây Bắc Canada.
❖ Quần đảo Ha - oai giữa Thái Bình Dương.
2. Vị trí địa lí
- Nằm ở bán cầu Tây, kéo dài từ khoảng 25oB - 44oB.
- Giữa hai đại dương lớn: Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
- Tiếp giáp với Ca-na-đa và Mĩ La tinh.
Ảnh hưởng:
- Thuận lợi phát triển kinh tế biển và giao lưu với các nước trên thế giới cả về
đường bộ và đường thủy.
- Có thị trường và nguồn cung cấp tài nguyên rộng lớn.
Trang 75
- Tránh được sự tàn phá của 2 cuộc đại chiến thế giới và còn làm giàu nhờ chiến
tranh.
- Có khí hậu đa dạng, ôn hòa, thuận lợi cho sự phát triển nông nghiệp và cả sinh
hoạt của con người.
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN của Hoa Kỳ (20 phút)
1. Mục tiêu:
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên của các bộ phận lãnh thổ Hoa Kỳ
- Phân tích ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên đến phát triển KT - XH
Hoa Kỳ
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học:
- Thảo luận nhóm/Kỹ thuật mảnh ghép.
3. Phương tiện:
- Hình 6.1 phóng to
- Phiếu học tập
4. Tiến trình hoạt động
Vòng 1: Vòng chuyên gia (Thời gian: 3 phút)
- Bước 1: GV chia lớp thành 5 nhóm mỗi nhóm ít nhất 5 HS và giao nhiệm vụ.
❖ Nhóm 1: Nêu đặc điểm địa hình của trung tâm Bắc Mĩ theo phiếu học tập:
Miền Tây Trung tâm Đông
Địa hình
❖ Nhóm 2: Nêu đặc điểm khí hậu của trung tâm Bắc Mĩ theo phiếu học tập:
Miền Tây Trung tâm Đông
Khí hậu
❖ Nhóm 3: Kể tên các tài nguyên phát triển nông nghiệp của trung tâm Bắc Mĩ theo
phiếu học tập:
Miền Tây Trung tâm Đông
Tài nguyên phát
triển nông nghiệp
❖ Nhóm 4: Kể tên các tài nguyên phát triển công nghiệp của trung tâm Bắc Mĩ theo
phiếu học tập:
Miền Tây Trung tâm Đông
Tài nguyên phát
triển công nghiệp
❖ Nhóm 5: Tìm hiểu các đặc điểm tự nhiên của Bán Đảo Alaxca và quần đảo Ha- oai
theo phiếu học tập:
Miền Alaxca Ha - oai
Đặc điểm địa hình
Đặc điểm khí hậu
Tài nguyên CN
Tài nguyên NN
- Bước 2: Học sinh thảo luận theo nhóm, dựa vào SGK và bản đồ tự nhiên Hoa Kì để hoàn
thành phiếu học tập:
Trang 76
Vòng mảnh ghép (Thời gian: 7 phút)
- Bước 1: GV cho HS di chuyển, tách nhóm chuyên gia tạo thành 5 nhóm mảnh ghép mới.
Yêu cầu các nhóm trình bày và đánh giá các điều kiện tự nhiên của Hoa Kì theo phiếu học
tập sau trong thời gian 7 phút.
Miền Tây Trung tâm Đông Alaxca Ha - oai
Đặc điểm địa hình
Đặc điểm khí hậu
Tài nguyên CN
Tài nguyên NN
Khó khăn
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm và chuẩn bị báo cáo - trao đổi với cả lớp về kết
quả đạt được.
Trong quá trình thực hiện GV quan sát và điều chỉnh nhiệm vụ học tập cho phù hợp với
đối tượng HS.
- Bước 3: tổ chức cho HS báo cáo kết quả và thảo luận chung cả lớp.
Gọi nhóm ngẫu nhiên theo hình thức bốc thăm báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ,
các HS khác lắng nghe và thảo luận, bổ sung thêm.
- Bước 4: GV chốt kiến thức, nhận xét đánh giá kết quả thực hiện của HS, đưa thông tin
phản hồi.
NỘI DUNG
Đặc Vùng Trung Vùng phía A-lax-ca và
Vùng phía Tây
điểm tâm Đông Ha-oai
- Có dãy núi
- Gồm các dãy núi - A-lax-ca là
cổ Apalat với
cao TB trên 2000m, - Phía Bắc: gò bán đảo rộng,
sườn thoải và
chạy song song theo đồi thấp địa hình chủ yếu
nhiều thung
Địa hướng B-N, xen kẽ là đồi núi.
- Phía Nam: lũng rộng
hình có bồn địa và cao đồng bằng phù
nguyên lớn. -Các đồng - Ha-oai là quần
sa sông Mi-xi- đảo trong TBD
bằng ven
- Các đồng bằng xi-pi
ĐTD có diện
nhỏ ven TBD
tích lớn
Khí hậu khô hạn,
Đặc - Ôn đới lục địa - Hàn đới ở A-
phân hóa phức tạp:
điểm ở phía Bắc Ôn đới hải lax-ca.
khí - Hoang mạc và bán dương
- Cận nhiệt ở - Nhiệt đới hải
hậu hoang mạc ở vùng
phía Nam dương ở Ha-oai.
núi
Trang 77
- Ôn đới hải dương
và cận nhiệt ở ven
TBD
TN -Nhiều kim loại - Than đá và - Than đá, - A-lax-ca có
phát màu: vàng, đồng, quặng sắt ở phía quặng sắt nhiều khoáng
triển chì, bôxít. Bắc; dầu mỏ, nhiều nhất. sản, nhất là dầu
công - Tài nguyên năng khí đốt ở phía - Thủy năng mỏ, có nhiều hải
nghiệp lượng phong phú. Nam. phong phú sản ở vùng biển.
- Ha-oai có tiềm
- Ven Thái Bình - Đồng bằng Đồng bằng năng du lịch lớn,
TN Dương có các đồng phù sa màu mỡ phù sa ven nhiều hải sản và
phát bằng ven biển nhỏ, và nhiều đồng biển diện tích trồng được
triển đất tốt. cỏ rộng thuận khá lớn, phát nhiều cây nhiệt
nông
lợi phát triển triển cây đới nhờ diện
nghiệp - Diện tích rừng
tương đối lớn NN. trồng ôn đới. tích đất đỏ lớn
- Thời tiết A-
- Khí hậu khô hạn - Xói mòn ở lax-ca quá lạnh,
🡪 hoang mạc hóa. phía Bắc do địa - Bão thường giao thông trở
Khó ngại do địa hình.
- Địa hình hiểm trở hình dốc xảy ra ở
khăn
ảnh hưởng đến - Lũ lụt ở phía Đông Nam - Ha-oai có
GTVT Nam động đất và núi
lửa
Trang 78
(Đơn vị: triệu người)
Năm 180 182 184 186 188 190 192 194 196 198 200 201 201
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 5 0 8
Số 5 10 17 31 50 76 105 132 179 227 296. 309. 327.
dân 5 3 2
Trang 79
Trả lời các câu hỏi sau:
- Dân số Hoa Kì có những đặc điểm gì (về số dân, gia tăng dân số, cơ cấu dân số,
thành phần dân tộc)?
- Các đặc điểm dân cư có những ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát triển kinh
tế - xã hội của Hoa Kì?
- Chứng minh dân cư Hoa Kì phân bố không đồng đều?
🡪 Giải thích nguyên nhân?
- Trình bày sự phân bố các đô thị ở Hoa Kì.
Trang 80
- Dân số tăng nhanh, chủ yếu do nhập cư 🡪 đem lại tri thức, nguồn vốn, lực lượng lao
động lớn.
- Có xu hướng già hóa.
2. Thành phần dân cư: Rất phức tạp, chủ yếu là có nguồn gốc nhập cư:
- Gốc Âu: 83%
- Gốc Phi: 11%
- Gốc Á và Mĩ La tinh: 5%
- Người bản địa: 1%
1 Gốc Âu
5
11 Gốc Phi
Gốc Á và Mỹ
Latinh
83 Người bản địa
● Ảnh hưởng:
- Nhập cư làm cho dân số Hoa Kì tăng nhanh, trở thành một “Hợp chúng quốc”.
- Làm cho Hoa Kì có một nền văn hóa đa dạng nhưng cũng gây khó khăn cho quản
lí và gây ra nhiều bất ổn xã hội.
- Đem lại cho Hoa Kì nguồn vốn, nguồn lao động dồi dào, năng động, có trình độ
cao, giàu kinh nghiệm mà không tốn nhiều chi phí đào tạo.
- Nhập cư phần nào đó gây ra sự bất bình đẳng và phân hóa sâu sắc trong xã hội.
3. Phân bố dân cư
- Phân bố không đều: đông đúc ở vùng Đông Bắc, ven biển và đại dương; Thưa thớt
ở vùng trung tâm và vùng núi hiểm trở phía Tây.
- Xu hướng: di chuyển từ Đông Bắc về phía Nam và ven bờ Thái Bình Dương.
- Dân thành thị chiếm 82,3% (2018). 91,8% dân tập trung ở các thành phố vừa và
nhỏ 🡪 hạn chế những mặt tiêu cực của đô thị.
Trang 81
C. Luyện tập (03 phút)
1. Mục tiêu:
- Củng cố lại kiến thức đã học; rèn luyện kĩ năng bài học góp phần hình thành.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học:
- Trả lời nhanh.
- Hình thức: Xung phong; cộng điểm cá nhân.
3. Tiến trình hoạt động:
- Bước 1: GV chia bảng thành 5 phần, đặt câu hỏi: “Liệt kê những cái nhất của Hoa Kỳ mà
em biết”
- Bước 2: HS xung phong ghi câu trả lời lên bảng; ai nhanh chân sẽ được phần trả lời; liệt
kê trong vòng 1 phút.
- Bước 3: Hết giờ, GV chỉnh sửa nhanh, tính điểm cộng theo thang tăng dần cho HS có nhiều
đáp án nhất.
Trang 82
BIỂU ĐỒ CÁC THÀNH PHẦN CHỦNG TỘC Ở HOA KÌ
Trang 83
Tuần - Ngày soạn:
PPCT:
Bài 6. HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ
Tiết 2. KINH TẾ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được quy mô nền kinh tế Hoa Kì và đặc điểm các ngành kinh tế: dịch vụ, công
nghiệp và nông nghiệp.
- Phân tích được các xu hướng thay đổi cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ và nguyên nhân của
sự thay đổi đó.
2. Kĩ năng
- Sử dụng bản đồ kinh tế chung của Hoa Kì để phân tích đặc điểm các ngành kinh tế của
Hoa Kì.
- Phân tích số liệu thống kê để so sánh giữa Hoa Kì với các châu lục, quốc gia.
3. Thái độ
- Thấy được sự đa dạng và phát triển vượt bậc của kinh tế Hoa Kỳ để có những học hỏi cho
nền kinh tế nước nhà.
- Có ý thức học tập góp phần xây dựng đất nước.
4. Năng lực hình thành
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực
quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông, năng lực
sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ
+ Năng lực sử dụng bản đồ
+ Năng lực sử dụng số liệu thống kê
+ Phân tích bảng số liệu về kinh tế xã hội của từng nhóm nước
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của GV
- Bản đồ kinh tế chung Hoa Kì.
- Máy chiếu và các phương tiện khác. (cập nhật số liệu mới)
- Phiếu học tập
2. Chuẩn bị của HS
- Vở ghi, sách giáo khoa.
III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH
THÀNH
Nội Vận dụng Vận dụng
Nhận biết Thông hiểu
Dung thấp cao
- Nêu được vị trí địa - Giải thích được - Tìm kiếm, xử
lí, phạm vi lãnh thổ đặc điểm kinh tế, - Phân tích số lí thông tin và
Hoa Kì. sự chuyển dịch, liệu, tư liệu đặc viết báo cáo
ngắn về ngành
Trang 84
HỢP - Trình bày các đặc phân hoá một số điểm kinh tế tài chính, du
CHÚNG điểm kinh tế, sự ngành kinh tế Hoa Kì. lịch và thông
QUỐC chuyển dịch và - Sử dụng bản tin liên lạc của
HOA KỲ phân hoá - của Hoa đồ để nhận xét Hoa Kì.
Kì các ngành kinh
- Trình bày được vai tế và các vùng
trò của một số kinh tế
ngành kinh tế chủ
chốt.
- Ghi nhớ một số địa
danh
* Định hướng năng lực được hình thành
Trang 85
- Bước 2: Học sinh thực hiện theo cặp đôi và ghi ra giấy nháp.
- Bước 3: GV gọi 01 học sinh báo cáo, các HS khác trao đổi và bổ sung thêm.
- Bước 4: GV sử dụng nội dung học sinh trả lời để tạo ra tình huống có vấn đề và dẫn dắt
vào nội dung bài học.
Theo số liệu thố ng kê củ a cá c chuyên gia lĩnh vực kinh tế đá nh giá trong 10
tạ p đôàn lớn nhá t thế giới hiện nay thì cá c tạ p đôà n củ a Mỹ đã chiế m đên 90%,
gồm có 9 tập đôàn hàng đầu, chỉ có China Mobile là của Trung Quốc.
Xem thêm: https://tinyurl.com/y6nva6gt
Trang 86
Châu Á 30 220
Châu Âu 21 820
Châu Phi 2 330
Nguồn: IMF
BIỂU ĐỒ GDP HOA KÌ
+ Tính tỉ trọng GDP của Hoa Kì và các châu lục so với toàn thế giới.
+ So sánh GDP của Hoa Kì với các châu lục khác và rút ra kết luận.
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Trong quá trình thực hiện, GV quan sát và điều chỉnh nhiệm vụ học tập cho phù hợp với
đối tượng HS.
- Bước 3: GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả
Gọi 01 HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ; các HS khác lắng nghe, bổ sung và thảo
luận thêm.
- Bước 4: GV chốt kiến thức, nhận xét và đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS.
Giáo viên phát vấn gợi mở đối với học sinh: dựa vào kiến thức đã học hãy giải thích
nguyên nhân khiến cho Hoa Kì có quy mô nền kinh tế lớn nhất thế giới.
I. Quy mô nền kinh tế
- Có quy mô nền kinh tế lớn nhất thế giới.
- Tổng GDP chiếm ¼ của thế giới (lớn hơn GDP của châu Á, gấp 14 lần GDP
của châu Phi).
- GDP/ người rất cao: 62 606 USD (2018).
* Nguyên nhân:
+ Vị trí thuận lợi, tài nguyên giàu có.
+ Lao động đông, trình độ cao
+ Không bị chiến tranh tàn phá.
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu CÁC NGÀNH KINH TẾ CỦA HOA KÌ (25 phút)
1. Mục tiêu
- Trình bày được đặc điểm các ngành kinh tế của Hoa Kì.
- Phân tích được các xu hướng thay đổi cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ và nguyên nhân
của sự thay đổi đó.
Trang 87
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng kênh hình để phân tích đặc điểm ngành dịch vụ của
Hoa Kì.
2. Phương pháp/kỹ thuật dạy học: Hoạt động nhóm
3. Phương tiện dạy học: Sử dụng bản đồ, biểu đồ SGK, tư liệu GV cung cấp.
4. Tiến trình hoạt động
Bước 1: GV cung cấp BSL mới và phiếu học tập, chia nhóm, phân công nhiệm vụ cho
học sinh sử dụng các tư liệu sẵn có, làm 1 mục “Đọc báo giùm bạn” trong thời gian 2 phút
báo cáo.
Nhóm 1: Nhận xét cơ cấu GDP của theo khu vực Kinh tế của Hoa Kì trong giai đoạn
1960- 2017.
CƠ CẤU GDP THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA HOA KÌ
(Đơn vị%)
Khu vực 1960 2004 2017
Khu vực I 4,0 0,9 0.9
Khu vực II 33,9 19,7 19.1
Khu vực III 62,1 79,4 80
Nhóm 2: Ngoại thương
GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ CỦA HOA KÌ NĂM 2015
(Đơn vị: tỉ USD)
Tống giá trị xuất Xuất Nhập Cán cân xuất
Nước
nhập khẩu khẩu khẩu nhập khẩu
Hoa
3813 1505 2308 -803
Kì
✔ Tính tốc độ tăng trưởng năm 2015 của Hoa Kì ( giá trị xuất nhập khẩu năm 2004
(số liệu SGK)) so với năm 2004
✔ Các bạn hàng lớn của Hoa Kì.
Nhóm 3: Giao thông vận tải
Dựa vào Infographic, lập BSL sau:
Đường thủy Chiều dài
Đường bờ biển
Tổng số cảng
Số cảng thương mại
Trang 88
(cảng có tổng giá trị kinh tế trên 4 triệu USD
Giao thông Chiều dài đường phủ xe Bus
công cộng Thành phố có hệ thống giao thông công cộng tốt nhất
Đường sắt Tổng chiều dài
% giảm so với năm 2004 (SGK)
Đường ô tô Tổng chiều dài
Tổng chiều dài đường cao tốc
Trang 89
Dầu thô Triệu tấn 437 3 332,8 3 567,2 2
Khí tự nhiên Tỉ m3 531 2 603,6 1 767,3 1
Điện Tỉ kWh 3979 1 4332,8 1 4303,0 2
Nhôm Triệu tấn 2,5 4 1,7 5 1,6 7
Ô tô các loại Triệu 16,8 1 7,7 3 12,1 2
chiếc
CÔNG NGHIỆP
Các ngành công nghiệp phát triển
Các ngành có vị trí hàng đầu thế giới
Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành
Xu hướng chuyển dịch theo lãnh thổ
2/Công nghiệp
2. Công nghiệp.
a. Các ngành công nghiệp chính
* Công nghiệp chế biến
- Chiếm: 84,2% giá trị hàng xuất khẩu của cả nước.
- Thu hút: 40 triệu lao động (2000)
* Công nghiệp điện lực
- Gồm: nhiệt điện, điện nguyên tử, thủy điện
3/- Các
Nông khác: điện địa nhiệt, điện từ gió, điện mặt trời.
nghiệp
loại
* Công nghiệp khai thác (2015)
- Nhất thế giới: khí tự nhiên Nền nông nghiệp tiên tiến.
-Đặc
Nhìđiểm
thế giới:
chungthan, dầu, nhôm,
Tínhôchuyên
tô. môn hóa cao.
- Ba thế giới: dầu mỏ Gắn với công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ.
a. Sự chuyển dịch trong công 208 nghiệp.
tỉ USD (2017)
* Cơ cấu ngành Chiếm 0,9 % GDP (2017)
Giảm: các ngành truyền thống: dêt, luyện kim, đồ nhựa.
1. Ngũ cốc 257 triệu tấn
Tăng: công
Sản lượng nghiệp hiện đại hàng không vũ trụ, điện tử.
* Phân bố 2. Thịt gia súc 12 triệu tấn
Trước đây: chủ yếu phân bố3.ở vùng tươi Bắc
SữaĐông 78(luyện kim, chế tạo ô tô, đóng tàu,
triệu tấn
hóa chất) 4. Thịt gà 15 triệu tấn
Hiện nay: mở rộng xuống vùng 5. phía
ĐậuNamnànhvà66
ven Thái
triệu tấnBình Dương (công nghiệp
hàng không vũ trụ, điện tử, cơ khí, viên thông.
6. Thịt lợn 8,6 triệu tấn
7. Lúa mì 64 triệu tấn
Chuyển dịch cơ cấu Giảm: giá trị hoạt động thuần nông.
Tăng: giá trị dịch vụ nông nghiệp
Hình thức tổ chức sản xuất Trang trại.
Số lượng giảm
Diện tích trung bình tăng
Lớn nhất thế giới, xuất khẩu nhiều như ngũ cốc, đậu
Xuất khẩu nành, lúa mì….
Doanh thu 75-80 tỉ USD
C. Luyện tập (4 phút)
Trang 91
1. Mục tiêu: Giúp HS củng cố, hệ thống hóa lại kiến thức, mở rộng thông tin, kiến thức của
bài.
2. Phương thức: cá nhân, học sinh trả lời các câu hỏi sau.
3. Chuẩn bị của HS: bảng trả lời A, B, C, D; bảng đen
4. Tổ chức hoạt động:
- Bước 1: GV chọn 1 MC để thực hiện trò chơi, GV điều khiển máy chiếu.
- Bước 2: Chơi trò chơi (Thời gian mỗi câu là 30 giây)
- Bước 3: Tổng kết
- Bước 4: Ghi điểm cộng cho những HS xuất sắc
Câu 1. Đặc điểm chung của nền kinh tế Hoa Kỳ là
A. có qui mô lớn, tính chuyên môn hóa cao, nền kinh tế thị trường điển hình
B. có qui mô lớn, nền kinh tế thị trường điển hình, sức mua của dân cư lớn
C. công nghiệp phát triển, tính chuyên môn hóa rõ rệt, sức mua của dân cư lớn
D. phát triển mạnh cả ở 3 khu vực,, nhất là công nghiệp và dịch vụ
Câu 2. Hoạt động nông nghiệp của Hoa Kỳ phát triển rất mạnh và chiếm tỉ trọng rất thấp
trong GDP. Năm 2014. tỉ trọng dịch vụ chiếm khoảng
A. 19,1% B. 2% C. 80% D. 0,9%
Câu 7. Các ngành công nghiệp truyền thống của Hoa Kỳ như luyện kim, chế tạo ô tô,
đóng tàu, hóa chất, dệt… tập trung chủ yếu ở vùng
A. Đông Bắc B. ven Thái Bình Dương
C. Đông Nam D. Đồng bằng Trung tâm
Câu 5. Trong ngành công nghiệp khai khoáng, Hoa Kỳ đứng đầu thế giới về khai thác
A. vàng, bạc B. chì, than đá C. khí tự nhiên D. dầu mỏ, đồng
Câu 6. Hiện nay, sản xuất công nghiệp của Hoa Kỳ đang mở rộng xuống vùng
A. phía Tây Bắc và ven Thái Bình Dương B. phía Nam và ven Thái Bình Dương
C. phía Đông Nam và ven vịnh Mêhicô D. ven Thái Bình Dương và vịnh Mêhicô
D. Hoạt động nối tiếp- hướng dẫn học tự học (1 phút)
1. Mục tiêu
- Giúp HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức đã học vào một vấn đề cụ thể của thực tiễn.
2. Chuẩn bị: GV chuẩn bị vấn đề
3. Hoạt động
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ:
HS về nhà tìm hiểu và viết báo cáo nhanh về ngành tài chính, ngân hàng, du lịch và thông
tin liên lạc của Hoa Kì
- Bước 2: HS tiếp nhận vấn đề và thực hiện ở nhà
Trang 92
V. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………
TÀI LIỆU THAM KHẢO THÊM
Trang 93
Vận - −4 −59. −0. 17. -
10.9 −6.1 8.8
tải 30.9 6.2 5 5 1 106.3
Quầ −56. −6. −0. −1. -
−4.9 0.6 −4.2 2.5
n áo 3 3 3 1 69.9
Thiế
−35. −4. −3. -
t bị −2.4 −8.5 10.0 1.8 2.0
9 0 3 40.4
điện tử
Hàn
g hoá −35. −1. −1. -
4.9 2.7 −2.8 5.8 1.8
hỗn 3 4 5 25.8
hợp
Đồ
- −2. -
nội −1.2 0.0 −1.6 0.4 0.2 0.0
18.3 1 22.6
thất
Máy - −27. −1 -
3.9 7.6 18.1 4.5 9.1
móc 19.9 0 8.8 22.4
Kim
−1. −0. −1 -
loại −3.1 3.1 1.0 1.9 −8.9
8 9 0.4 19.1
chính
Kim
- −3. −4. -
loại −5.9 2.8 7.3 1.2 1.9
17.9 5 3 18.5
chế tạo
Nhự −15. −2. −4. −0. -
−1.9 5.7 2.6 0.5
a 7 0 1 1 15.0
Dệt −12. −0. −4. −0. -
−1.1 2.8 1.5 0.2
may 3 3 6 9 14.7
Rượ
u bia, −0. -
1.3 −9.9 0.6 −3.3 0.0 1.0 0.2
thuốc 6 10.6
lá
Kho
áng −0. −0. −0. -
−6.1 −1.9 −1.2 0.1 1.9
sản phi 4 5 8 8.9
kim
−1. -
Giấy −2.7 1.2 1.1 4.3 1.2 −9.8 0.9
9 5.8
Trang 94
Hoá −39. −1. −2. 15. -
−3.9 19.1 3.2 4.6
chất 5 5 4 8 4.7
Thự
−1.
c 0.7 −3.6 6.1 4.9 0.9 0.1 1.4 9.5
1
phẩm
Nôn −6. 29.
17.8 6.2 7.3 −3.0 5.7 −0.8 2.8
g sản 5 5
Xăn −2. 18. 32.
0.6 −1.2 0.1 16.6 −0.1 0.6
g dầu 0 3 9
Tổn −34 −10 - −54. −3 −29. −15 32.
g cộng 6.1 6.1 65.6 9 3.0 0 .1 3
HỆ THỐNG ĐƯỜNG CAO TỐC LIÊN BANG
Trang 95
Nền kinh tế thế giới trị giá 80 tỷ đô la
Trang 96
Trang 97
Trang 98
Trang 99
Tuần - Ngày soạn:
PPCT:
Bài 6. HỢP CHÚNG QUỐC HOA KỲ
Tiết 3. THỰC HÀNH
TÌM HIỂU SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ SẢN XUẤT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Kể tên được các sản phẩm nông nghiệp của Hoa Kỳ.
- Kể tên các ngành công nghiệp chính và phân bố của Hoa Kỳ.
- Giải thích được sự phân bố ngành theo lãnh thổ của Hoa Kỳ
- Phân biệt được các ngành công nghiệp truyền thống và các ngành công nghiệp hiện đại
và đánh giá được sức mạnh của nền kinh tế Hoa Kỳ
2. Kĩ năng
- Khai thác lược đồ nông nghiệp của Hoa Kỳ thì dựa vào hình 6.6 sách giáo khoa trang
44.
- Lập được lược đồ mới về nông nghiệp của Hoa Kỳ dựa trên việc sử dụng các icon
và bản đồ câm.
- Khai thác lược đồ công nghiệp của Hoa Kỳ để trình bày về sự phân bố bố của các ngành
công nghiệp truyền thống và hiện đại.
3. Thái độ
- Đánh giá cao những thành tựu kinh tế của Hoa Kỳ
- Có nhận thức đúng đắn về việc lựa chọn các ngành kinh tế phù hợp với điều kiện thực tế
của địa phương và bản thân thông qua quá trình nhận biết sự chuyển dịch cơ cấu công
nghiệp của Hoa Kỳ theo ngành và theo lãnh thổ.
4. Năng lực hình thành
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng
lực quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ:
+ Năng lực sử dụng bản đồ
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của GV
- Lược đồ câm của Hoa Kỳ in trên khổ giấy A3.
- Icon minh họa để có thể giới thiệu cho học sinh.
Trang 100
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa.
- Bút nhiều màu.
III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH
THÀNH
Nội Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng
Dung cao
- Kể tên được các - Khai thác lược - Lập được lược - Liên hệ với
sản phẩm nông đồ nông nghiệp đồ mới về nông sự phân hóa
nghiệp của Hoa của Hoa Kỳ thì nghiệp của Hoa lãnh thổ nông
Kỳ. dựa vào hình 6.6 Kỳ dựa trên việc nghiệp và
- Kể tên các ngành sách giáo khoa sử dụng các icon công nghiệp
công nghiệp chính trang 44. và bản đồ câm. của Việt Nam
HỢP và phân bố của - Khai thác lược
CHÚNG Hoa Kỳ. đồ công nghiệp của
QUỐC - Phân biệt được Hoa Kỳ để trình
HOA KỲ các ngành công bày về sự phân bố
nghiệp truyền bố của các ngành
thống và các ngành công nghiệp truyền
công nghiệp hiện thống và hiện đại.
đại.
Trang 102
PHÍA ĐÔNG Lúa mì, lúa Đỗ tương, bông, thuốc lá, rau Bò thịt,
gạo, ngô xanh, cây ăn quả cận nhiệt và ôn bò sữa
đới.
Các bang Lúa mạch, Củ cải đường, rau xanh, cây ăn Bò,
phía Bắc ngô quả ôn đới. lợn
TRUNG
Các bang ở Lúa mì và Đỗ tương, bông, thuốc lá Bò
TÂM
giữa ngô
PHÍA TÂY Lúa gạo Cây ăn quả nhiệt đới Bò, lợn
PHƯƠNG ÁN 2
1. Mục tiêu
- Kể tên được các sản phẩm nông nghiệp và phân bố chính của Hoa Kỳ.
- Giải thích được sự phân bố của một số nông sản Hooa Kỳ
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học:
- Khăn trải bàn
- Khai thác tri thức từ lược đồ
3. Phương tiện
- Lược đồ NN Hoa Kỳ
- Phiếu học tập
Trang 104
- Bước 2. Yêu cầu học sinh xác định các vùng Đông Bắc, vùng phía Nam, vùng phía
Tây trên lược đồ
- Bước 3. Học sinh làm việc cá nhân lập bảng theo mẫu trong sách giáo khoa trang 46. Học
sinh làm việc trong thời gian 5 phút.
- Bước 4. Giáo viên gọi 3 học sinh lên điền còn thông tin trên mạng theo 3 vùng, các học
sinh ở dưới nhận xét đóng góp ý kiến.
- Bước 5. Giáo viên phát vấn gợi mở đối với học sinh
Giải thích nguyên nhân dẫn tới sự phân hóa lãnh thổ sản xuất công nghiệp của Hoa Kì.
Sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp
Các ngành CN Vùng Đông Bắc Vùng phía Nam Vùng phía Tây
chính
Hoá chất, thực Đóng tàu, thực phẩm, Đóng tàu, luyện kim
Các ngành CN phẩm, luyện kim, dệt, cơ khí màu, cơ khí
truyền thống đóng tàu, dệt, cơ
khí.
Các ngành CN Điện tử viễn thông, Chế tạo máy bay, tên Điện tử, viễn thông,
hiện đại sản xuất ô tô. lửa vũ trụ, hoá dầu, chế tạo máy bay, sản
điện tử viễn thông, sản xuất ô tô
xuất ô tô.
* Nguyên nhân: Sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp Hoa Kì là kết quả tác động đồng
thời của các yếu tố:
- Lịch sử khai thác lãnh thổ.
- Vị trí địa lí của vùng.
- Nguồn tài nguyên khoáng sản.
- Dân cư và lao động.
- Mối quan hệ với thị trường thế giới
Trang 105
Thuộc vùng nào.
Có các sản phẩm nông nghiệp và công nghiệp nào.
- Bước 2. HS luyện tập thực hành với nhau trong thời gian 3 phút.
- Bước 3. GV cho một cặp xung phong để trình bày trước lớp.
D. Vận dụng (thời gian 5 phút)
1. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức đã học vào một vấn đề cụ thể của
thực tiễn về phân hóa lãnh thổ nông nghiệp và công nghiệp ở Việt Nam.
2. Phương thức: Hoạt động cá nhân, tìm kiếm và xử lý thông tin.
3. Tổ chức hoạt động
- Bước 1. GV hướng dẫn HS tự đặt vấn đề liên hệ hoặc vận dụng. Trường hợp HS không
tìm được vấn đề liên hệ hoặc vận dụng, GV có thể yêu cầu HS chọn 1 trong 2 nhiệm vụ
sau:
Tìm hiểu sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp ở Việt Nam.
Tìm hiểu sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp ở Việt Nam.
Bước 2. Học sinh tiếp nhận nội dung về nhà thực hiện
V.RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………
………….…………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………….…………………………………………………………………
PHỤ LỤC TƯ LIỆU
Trang 106
Trang 107
V. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
Trang 108
Tuần - Ngày soạn:
PPCT:
BÀI 7. LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)
Tiết 1. EU – LIÊN MINH KHU VỰC LỚN TRÊN THẾ GIỚI.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được quá trình hình thành và phát triển, mục đích và thể chế của EU.
- Chứng minh được rằng EU là trung tâm kinh tế hàng đầu của thế giới.
2. Kỹ năng
- Sử dụng bản đồ (lược đồ) để nhận biết các nước thành viên EU.
- Quan sát hình vẽ để trình bày về các liên minh, hợp tác chính của EU.
- Phân tích bảng số liệu thống kê có trong bài học để thấy được vai trò của EU trong nền
kinh tế thế giới.
3. Thái độ:
- Học hỏi, tiếp thu những thành tựu phát triển kinh tế của EU
- Liên hệ với thực tế của Việt Nam.
4. Năng lực hình thành
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học thông qua việc nghiên cứu, tìm tòi tài liệu, tri thức
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua việc trao đổi, phân tích, đề xuất giải pháp với các
vấn đề thực tiễn
- Năng lực ngôn ngữ thông qua việc trình bày thông tin, phản bác, lập luận…
- Năng lực tư duy phản biện thông qua việc nghiên cứu, đánh giá vấn đề từ đó nêu lên
quan điểm cá nhân, phản bác ý kiến thông qua các dẫn chứng khoa học, đáng tin cậy.
b. Năng lực chuyên biệt: Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử
dụng lược đồ, sơ đồ…
Trang 109
III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH
THÀNH
Nội dung Vận dụng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao
thấp
EU – LIÊN - Trình bày được lí do - Phân tích được - Chứng - Phân tích
MINH hình thành, quy mô, vị vai trò của EU minh được được lợi ích của
KHU VỰC trí, mục tiêu, thể chế trong nền kinh tế vai trò của sự hợp tác các
LỚN hoạt động và biểu hiện thế giới: trung EU trong mặt trong EU
của mối liên kết toàn tâm kinh tế và tổ nền kinh tế và xu thế phát
TRÊN
diện giữa các nước chức thương mại thế giới. triển của tổ
THẾ
trong EU. hàng đầu thế giới chức này trong
GIỚI. - Nhận thức được thời gian tới.
mức độ tiêu thụ năng
lượng/đầu người của
EU rất lớn, là nguyên
nhân dẫn đến biến đổi
khí hậu.
Trang 110
Bước 2. GV giới thiệu về EU- Tổ chức liên kết mạnh nhất thế giới và vào bài.
HOẠT ĐỘNG 1. TÌM HIỂU VỀ “QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
CỦA EU” (7 phút)
1. Mục tiêu
- Nhắc lại được các mốc thời gian quan trọng của quá trình hình thành và phát triển của
EU.
- Kể tên các tổ chức tiền thân của EU.
- Cập nhật tình hình mới về EU – Brexit
Trang 111
Bước 2: Học sinh làm việc theo yêu cầu của GV
Bước 3: GV chuẩn kiến thức và mở rộng thông qua BSL dưới đây và sự kiện Anh rời EU
(http://antt.vn/anh-chinh-thuc-roi-eu-dau-nam-2019-21916.htm)
HOẠT ĐỘNG 2. TÌM HIỂU VỀ “MỤC ĐÍCH, THỂ CHẾ CỦA EU” (10 phút)
1. Sự ra đời và phát triển.
- Số lượng các thành viên tăng liên tục. Năm 1957: 6 thành viên, đến năm 2007 và hiện
nay là 27 thành viên,
- EU được mở rộng theo các hướng khác nhau của không gian địa lí.
1. Mục tiêu
- Kể tên được các cơ quan đầu não, vai trò của mỗi cơ quan.
- Trình bày những nội dung cơ bản của hiệp ước Maxtrich
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Nhóm
Trang 112
- Khai thác sơ đồ
3. Phương tiện
- Sơ đồ trong SGK và giáo viên cung cấp
- Phiếu học tập.
4. Tiến trình hoạt động
Bước 1: GV chia học sinh thành 6 nhóm, yêu cầu HS quan sát kênh hình trong sách giáo
khoa và “Sơ đồ các hiệp ước, cơ cấu và lịch sử của Liên minh Châu Âu”, phát phiếu học tập
cho học sinh.
Nhóm 1,2: Dựa vào sơ đồ Các Hiệp ước, cơ cấu và lịch sử của Liên Minh Châu Âu,
cho biết tại hiệp ước Maxtric có những sự kiện nào nổi bật, những thay đổi của EU
sau hiệp ước này.
Nhóm 3: Phân tích 3 trụ cột của Liên minh Châu Âu theo hiệp ước Maxtrich.
Nhóm 4: Dựa vào sơ đồ 7.4 phân tích vai trò của Hội đồng Châu Âu và Nghị viện
Trang 113
Châu Âu
Nhóm 5: Dựa vào sơ đồ 7.4 phân tích vai trò của Ủy ban Liên minh Châu Âu
Nhóm 6: Dựa vào sơ đồ 7.4 phân tích vai trò của Hội đồng Bộ trưởng EU
Bước 2: Học sinh làm việc theo nhóm
Bước 3: Gv gọi thành viên bất kì trong nhóm để trình bày kết quả thảo luận.
Bước 4: GV chuẩn kiến thức và mở rộng
https://tinyurl.com/y6dg3lcz
https://tinyurl.com/y64gfc7t
HOẠT ĐỘNG 3. TÌM HIỂU VỊ THẾ CỦA EU TRONG NỀN KINH TẾ THẾ GIỚI.
(10 phút)
Trang 114
1. Mục tiêu
- Chứng minh được EU là liên kết kinh tế khu vực lớn nhất trên thế giới với vị trí là một
trung tâm kinh tế lớn trên thế giới và là tổ chức thương mại hàng đầu thế giới.
- Phân tích BSL, biểu đồ để nêu bật vị thế của EU trong nền kinh tế thế giới.
2. Phương pháp dạy học
- Phương pháp : đàm thoại
- Hình thức: cặp đôi.
3. Phương tiện
SGK, các bảng số liệu và biểu đồ.
4. Tiến trình hoạt động
- Bước 1. Giao nhiệm vụ:
GV giao nhiệm vụ cho các cặp đôi cùng bàn:
+ Dựa vào nội dung mục 1 trang 49 SGK, bảng số liệu 7.1 kết hợp với hình 7.5 chứng minh
EU là một trung tâm kinh tế lớn trên thế giới.
+ Dựa vào nội dung mục 2 trang 50 SGK kết hợp với hình 7.5 chứng tỏ EU là tổ chức
thương mại hàng đầu thế giới.
(Đã cập nhật số liệu mới theo bảng dưới đây)
BẢNG SỐ LIỆU VỀ TỈ TRỌNG SỐ DÂN, GDP CỦA EU VÀ MỘT SỐ NƯỚC
TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2004 VÀ NĂM 2014
EU Hoa Kì Nhật Bản
Chỉ số Năm Năm Năm Năm Năm Năm
2004 2014 2004 2014 2004 2014
Số dân (triệu 459,7 507,9 296,5 318,9 127,7 127,1
người)
GDP (tỉ USD) 12690,5 18517 11667,5 17348 4623,4 4596
Tỉ trọng xuất 26,5 42,7 7,0 13,5 12,2 17,7
khẩu trong GDP
(%)
Tỉ trọng trong 37,7 33,5 9,0 9,8 6,25 3,6
xuất khẩu của thế
giới (%)
Vai trò của EU trên thế giới năm 2015
Trang 115
Hoàn thành bảng số liệu trong bảng dưới đấy
Các nước, khu vực
Chỉ số (%)- 2014 EU
còn lại
Tỉ lệ dân số
Tỉ trọng GDP
Tỉ trọng xuất khẩu của EU so với thế giới
Tỉ trọng xuất khẩu trong GDP
Trong viện trợ phát triển thế giới
Trong sản xuất ô tô của thế giới
Trong tiêu thụ năng lượng của thế giới
- Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ
- Bước 3. GV gọi HS báo cáo kết quả, 1 bạn đại diện lên bảng điền thông tin.
- Bước 4. GV đánh giá quá trình hoạt động của các cặp đôi, chuẩn kiến thức, hướng dẫn HS
ghi bài.
Trang 116
V. VỊ THẾ CỦA EU TRONG NỀN KINH TẾ THẾ GIỚI
1. EU- một trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới.
- EU là một trong 3 trung tâm kinh tế lớn nhất thế giới.
- EU đứng đầu thế giới về GDP (2014)
- Dân số chỉ chiếm 6,9% thế giới nhưng chiếm 22,1% tổng giá trị kinh tế của thế giới
(2014)
2. Tổ chức thương mại hàng đầu thế giới.
- EU chiếm 33,5% giá trị xuất khẩu của thế giới.
- Tỷ trọng của EU trong xuất khẩu thế giới và tỷ trọng xuất khẩu/ GDP của EU đều
đứng đầu thế giới và vượt xa Hoa Kì, Nhật Bản.
1. Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học
2. Phương pháp dạy học: Học sinh làm việc cá nhân, hình thức trò chơi Domino
3. Phương tiện: Thẻ Domino học tập
4. Tiến trình hoạt động
- Bước 1. Giao nhiệm vụ, quy định luật chơi, mỗi bàn được phát 1 bộ thẻ, thời gian 3 phút
- Bước 2: HS chơi trò chơi
- Bước 3: GV nhận xét và cho điểm với nhóm hoàn thành nhanh và chính xác nhất
Trang 118
Trang 119
Trang 120
Trang 121
Tuần - Ngày soạn:
PPCT:
Bài 7. LIÊN MINH CÂU ÂU (EU)
TIẾT 2: EU – HỢP TÁC, LIÊN KẾT ĐỂ CÙNG PHÁT TRIỂN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Kể tên được các lĩnh vực liên kết của EU
- Nêu được các đặc điểm cơ bản của cá dự án hợp tác, liên kết của EU.
- Phân tích được những thuận lợi, khó khăn đối với Eu, các nước thành viên khi hợp
tác, liên kết.
- So sánh, liên hệ với ASEAN- Việt Nam, rút ra được bài học kinh nghiệm.
2. Kĩ năng
- Đọc và phân tích kênh hình trong SGK để rút ra đặc điểm của các mặt hợp tác, liên
kết.
- Tìm hiểu các thông tin mới về EU và liên hệ với các nước ASEAN, Việt Nam.
- Ghi nhớ một số địa danh: Luân Đôn, Béc-lin, vùng Maxơ- Rainơ.
3. Thái độ: rút ra được những bài học kinh nghiệm và định hướng cho sự phát triển
ASEAN
4. Năng lực hình thành
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo,
năng lực quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền
thông, năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng làm việc với số
liệu thống kê, năng lực sử dụng bản đồ, hình ảnh, Google Slides..
III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH
THÀNH
Chủ
Vận dụng
đề/Nội Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao
thấp
dung
EU – Kể tên Trình bày Phân tích bảng Với tư cách là chủ
Hợp tác, được các mặt được những lợi số liệu, các thông nhân tương lai của
Trang 122
liên kết liên kết, các thế, giải thích tin để thấy rõ đất nước trong thời
để cùng mốc thời gian được nguyên được mối quan kì hội nhập và phát
phát và các nước nhân những lợi hệ giữa trung triển, HS rút ra
triển tham gia hợp thế đó trong tâm kinh tế, được những bài học
tác trong EU những mặt liên thương mại lớn cho Việt Nam và
kết của EU với việc liên kết, ASEAN trong thời
hợp tác cùng gian tới.
phát triển.
HOẠT ĐỘNG 1: “EM LÀ BIÊN TẬP VIÊN TÀI BA” - TÌM HIỂU “CÁC MẶT
LIÊN KẾT CỦA EU” (30 phút)
1. Mục tiêu
- Kể tên và các đặc điểm của các mặt liên kết.
Trang 123
- Phân tích những thành tựu và khó khăn của mỗi mặt liên kết.
- Kĩ năng: Phân tích và khai thác thông tin trong SGK và phương tiện truyền thông; kĩ năng
làm việc nhóm, thuyết trình; làm việc với “Google Slides”
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Phương pháp đóng vai
- Hoạt động nhóm
3. Phương tiện:
- Máy chiếu
- Bài trình chiếu Power Point của HS
4. Tổ chức hoạt động
- Bước 1. GV giao nhiệm vụ cho HS (được giao cho HS từ tiết trước để các em chuẩn bị ở
nhà)
● GV chia lớp thành 5 nhóm với 5 nội dung như sau:
● Nhóm 1: Tự do lưu thông
● Nhóm 2: Đồng Euro
● Nhóm 3: Đường hầm qua biển Măng -sơ
● Nhóm 4: E bớt
● Nhóm 5: Liên kết vùng Châu Âu
● GV đưa sườn bài cần tìm hiểu và các link liên kết để HS tìm hiểu.(Phần phụ lục)
● Hướng dẫn HS làm việc trên Google Slides để kiểm soát phần việc mỗi HS để đánh
giá. Giúp đỡ HS trong quá trình các em làm bài ở nhà. (https://tinyurl.com/y4t72nj5
)
● Đưa bảng định hướng đánh giá để HS biết cách thức thực hiện và chấm chéo cho
nhau.
- Bước 2. HS báo cáo bài thuyết trình
● Hình thức là 1 biên tập viên- phát thanh viên truyền hình, thời gian (5 phút/ nhóm- để
khống chế thời gian giáo viên cần lưu ý HS phải căn giờ trước, nếu quá giờ sẽ bị cắt
nên thiếu nội dung sẽ ảnh hưởng tới kết quả bài thuyết trình)
● Chọn HS báo cáo (Bằng 2 cách: 1/ 1-2 HS báo cáo tất cả nếu chưa áp dụng hình
thức này quen; 2/ Phần bài làm của HS nào thì HS đó báo cáo)
- Bước 3. Các HS phỏng vấn, phản biện, và chấm chéo kết quả bài làm.
- Bước 4. GV nhận xét cách thức làm việc của HS, cách chấm điểm và chuẩn kiến thức;
khen ngợi với các mặt làm tốt, rút kinh nghiệm với các mặt còn hạn chế.
NỘI DUNG
I. Thị trường chung Châu Âu
1. Tự do lưu thông
- 1993, EU thiết lập thị trường chung
a. Tự do di chuyển: tự do đi lại, cư trú, tự do lựa chọn nơi làm việc.
b. Tự do lưu thông dịch vụ
c. Tự do lưu thông hàng hóa
d. Tự do lưu thông tiền vốn
Trang 124
* Ý nghĩa:
- Xoá bỏ những trở ngại trong việc phát triển kinh tế dựa trên cơ sở thực hiện bốn
mặt của tự do lưu thông.
- Thực hiện một chính sách thương mại với các nước trong khối.
- Tăng cường sức mạnh kinh tế và khả năng cạnh tranh của EU với các trung tâm
kinh tế lớn trên thế giới.
2. Euro - đồng tiền chung của EU
- 1999: chính thức lưu thông
- 2004: 13 thành viên sử dụng
- Lợi ích:
+ Nâng cao sức cạnh tranh
+ Xóa bỏ những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ
+ Thuận lợi cho việc chuyển giao vốn trong EU
+ Đơn giản hóa công tác kế toán các doanh nghiệp đa quốc gia.
II. Hợp trong sản xuất và dịch vụ
1. Sản xuất máy bay E - Bớt
- Do Anh, Pháp, Đức sáng lập, nhằm cạnh tranh với các hãng máy bay hàng đầu
của Hoa Kỳ.
2. Đường hầm giao thông dưới biển Măng-sơ
- Nối liền nước Anh với châu Âu lục địa, hoàn thành vào năm 1994.
- Lợi ích:
+ Hàng hóa vận chuyển trực tiếp từ Anh tới châu Âu lục địa mà không cần trung
chuyển bằng phà và ngược lại.
+ Đường sắt siêu tốc được đưa vào sử dụng có thể cạnh tranh với vận tải hàng
không.
II. Liên kết vùng Châu Âu (Euroregion):
1. Khái niệm liên kết vùng châu Âu:
Chỉ một khu vực biên giới của EU mà ở đó người dân các nước khác nhau tiến
hành các hoạt động hợp kinh tế, XH, văn hóa trên cơ sở tự nguyện vì
lợi ích chung các bên tham gia.
2. Liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ
- Hình thành tại biên giới Hà Lan, Đức và Bỉ
Trang 125
* Lợi ích:
- Tăng cường quá trình liên kết nhất thể hóa ở EU.
- Chính quyền và nhân dân vùng biên giới cùng nhau thực hiện các dự án chung,
phát huy được lợi thế của các nước.
- Tăng cường tình đoàn kết hữu nghị giữa các nước.
C. Luyện tập (5 phút)
1. Mục tiêu: Giúp HS củng cố, hệ thống hóa lại kiến thức, mở rộng thông tin, kiến thức của
bài.
2. Phương thức: cá nhân/Trò chơi “Rung chuông vàng”
3. Chuẩn bị của HS: bảng trả lời A, B, C, D
4. Tổ chức hoạt động:
- Bước 1: GV chọn 1 MC để thực hiện trò chơi, GV điều khiển máy chiếu.
- Bước 2: Chơi trò chơi (Thời gian mỗi câu là 30 giây)
- Bước 3: Tổng kết
- Bước 4: Ghi điểm cộng cho những HS xuất sắc
CÂU HỎI
Câu 1. Đặc điểm nào sau đây không đúng với thị trường chung châu Âu?
A. Quyền tự do đi lại, cư trú, chọn nghề của mọi công dân được đảm bảo.
B. Các hạn chế đối với giao dịch thanh toán ngày càng được tăng cường.
C. Các nước EU có chính sách thương mại chung buôn bán với ngoài khối.
D. Sản phẩm của một nước được tự do buôn bán trong thị trường chung.
Câu 2. Tự do di chuyển bao gồm
A. tự do cư trú, lựa chọn nơi làm việc, dịch vụ kiểm toán.
B. tự do đi lại, cư trú, dịch vụ vận tải.
C. tự do đi lại, cư trú, lựa chọn nơi làm việc.
D. tự do đi lại, cư trú, dịch vụ thông tin liên lạc.
Câu 3. Việc sử dụng đồng tiền chung (ơ-rô) trong EU sẽ
A. nâng cao sức cạnh tranh của thị trường chung châu Âu.
B. làm tăng rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ.
C. làm cho việc chuyển giao vốn trong EU trở nên khó khăn hơn.
D. làm công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia trở nên phức tạp.
Câu 4. Các nước sáng lập và phát triển tổ hợp CÔNG NGHIỆP hàng không E-bớt (Airbus)
gồm
A. Đức, Pháp, Tây Ban Nha.
B. Đức, Pháp, Đan Mạch.
C. Đức, Pháp, Anh.
D. Đức, Pháp, Thụy Điển.
Câu 7. Hoạt động nào sau đây không thực hiện trong liên kết vùng?
A. Đi sang nước láng giềng làm việc trong ngày.
B. Xuất bản phẩm với nhiều thứ tiếng.
C. Các trường học phối hợp tổ chức khóa đào tạo chung.
Trang 126
D. Tổ chức các hoạt động chính trị.
D. Hoạt động nối tiếp- hướng dẫn học tự học (1 phút)
1. Mục tiêu:
- Giúp HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức đã học vào một vấn đề cụ thể của thực tiễn.
2. Nội dung:
- HS về nhà Note lại 5 bài học ASEAN có thể rút ra từ EU
https://bnews.vn/nhung-bai-hoc-asean-co-the-rut-ra-tu-eu/55039.html
Phụ lục
Trang 127
4 Các nội dung trình bày 5 6 7 8 9 10
có sự liên kết
5 Có liên hệ với thực tiễn 5 6 7 8 9 10
6 Có sự kết nối với kiến 5 6 7 8 9 10
thức đã học
Lời 7 Giọng nói rõ ràng, 5 6 7 8 9 10
nói, cử khúc chiết, âm lượng vừa
chỉ phải, đủ nghe
8 Tốc độ trình bày vừa 5 6 7 8 9 10
phải, hợp lí
9 Ngôn ngữ diễn đạt dễ 5 6 7 8 9 10
hiểu
10 Thể hiện được cảm 5 6 7 8 9 10
hứng, sự tự tin, nhiệt tình
khi trình bày
11 Có giao tiếp bằng mắt 5 6 7 8 9 10
với người tham dự
Tổ 12 Cách dẫn dắt vấn đề 5 6 7 8 9 10
chức, thu hút sự chú ý của
tương tác người dự, không bị lệ
thuộc vào phương tiện
13 Có nhiều HV trong 5 6 7 8 9 10
nhóm trình bày
14 Trả lời các câu hỏi 5 6 7 8 9 10
thêm từ người dự
Tổng điểm
Điểm TB
Câu hỏi (nếu có):
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Trang 128
Trang 129
Trang 130
Trang 131
Tuần - Ngày soạn:
PPCT:
Bài 7. LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)
Tiết 3 - THỰC HÀNH: TÌM HIỂU VỀ LIÊN MINH CHÂU ÂU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Báo cáo được ý nghĩa của việc hình thành một EU thống nhất.
- Chứng minh được vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện các kĩ năng vẽ, phân tích biểu đồ, phân tích số liệu thống kê, xử lí tư liệu
tham khảo và kĩ năng trình bày một vấn đề.
- Rèn luyện kĩ năng sống: giao tiếp, tư duy, làm chủ bản thân.
3. Thái độ
Nhận thức được vai trò và ý nghĩa to lớn của việc hình thành các tổ chức liên kết kinh
tế khu vực và có ý thức xây dựng khu vực Đông Nam Á trở thành một khu vực liên kết toàn
diện hơn.
4. Năng lực hình thành
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng
lực quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông,
năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ
+ năng lực sử dụng lược đồ, sơ đồ…
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của GV
- Tư liệu về thị trường chung.
- Phiếu học tập
- Biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP và dân số số của EU so với một số quốc gia trên thế giới.
2. Chuẩn bị của HS
- Đọc trước bài ở nhà, Chuẩn bị bài báo cáo và thuyết trình ở nhà.
- Dụng cụ vẽ biểu đồ
III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH
THÀNH
Vận
Vận dụng
Nội Dung Nhận biết Thông hiểu dụng
thấp
cao
Trình bày - Giải thích được nguyên - Phân tích Giải
THỰC được thành nhân và ý nghĩa của việc các biểu đồ, thích các
HÀNH TÌM công của EU hình thành thị trường chung hình ảnh, số vấn đề
HIỂU VỀ trong các - Giải thích được nguyên liệu liên liên quan
LIÊN lĩnh vực khi nhân để có được những lợi quan. và liên hệ
MINH liên kết với ích của các liên kết trong EU - Vẽ biểu đồ Việt
CHÂU ÂU nhau về kinh tế, chính trị… Nam
Trang 132
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
A. Tình huống xuất phát 4 phút)
1. Mục tiêu
- Ôn lại kiến thức cũ trong hai tiết học về Liên minh châu Âu.
- Tạo động lực để học sinh có hứng thú với bài mới
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: trò chơi “Đi Tìm Ẩn Số”
3. Phương tiện: Giáo viên chuẩn bị trước các icon/ hình ảnh liên quan tới Liên minh
châu Âu
4. Tiến trình hoạt động.
- Bước 1: Phát cho mỗi bàn 1 phiếu học tập về yêu cầu học sinh trong vòng 2 phút hoàn
thành nội dung của phiếu.
PHIẾU HỌC TẬP
1. Ghi chú những mặt liên kết dưới mỗi icon sau
- Bước 2. Sau 2 phút, giáo viên gọi bất kì HS nào để trả lời bất kỳ về một icon hoặc sự
kiện trong phiếu để kiểm tra mức độ hoàn thành.
- Bước 3. Nhận xét quá trình làm việc và khả năng tiếp thu bài trong hai tiết trước của
học sinh, có nhận xét thúc đẩy và rút kinh nghiệm cho các em trong những bài học sau,
khen ngợi với các mặt làm tốt, rút kinh nghiệm với các mặt còn hạn chế rồi dẫn dắt học sinh
vào bài mới.
B. Hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU Ý NGHĨA VIỆC HÌNH THÀNH MỘT EU THỐNG
NHẤT (15 phút)
1. Mục tiêu
- Trình bày ý nghĩa của việc hình thành một EU thống nhất.
- Rèn luyện kĩ năng thảo luận trình bày một vấn đề.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Hoạt động nhóm, thuyết trình.
Trang 133
3. Phương tiện
- Máy chiếu
- Bài trình chiếu Power Point của HS
- Học sinh tạo các video/ PowerPoint tự tạo về về lợi ích của việc hình thành một EU
Thống Nhất
4. Tiến trình hoạt động
- Bước 1. GV giao nhiệm vụ cho HS (được giao cho HS từ tiết trước để các em chuẩn bị ở
nhà)
GV chia lớp thành 6 nhóm với cùng một nội dung là “Qua tìm hiểu về Liên minh
châu Âu trong hai tiết trước, kết hợp với thông tin trong sách giáo khoa bài thực hành; Em
hãy thiết kế thế bằng Powerpoint hoặc một video để nói về những lợi ích khi hình thành một
liên minh châu Âu, thời gian thuyết trình hoặc video là 2 phút”
Hướng dẫn học sinh cách xuất PowerPoint thành video theo đường dẫn
(https://tinyurl.com/y25r9lru )
- Bước 2. Các HS trình bày hoặc chiếu Bản video của nhóm, phản biện, và chấm chéo kết
quả bài làm. Các học sinh ghi nhận những phần ưu và nhược điểm của từng nhóm so với bài
làm của nhóm mình.
- Bước 3. Các nhóm tiến hành phản biện, và bình chọn cho những video/ bản thuyết trình
xuất sắc ( mỗi cá nhân được bình chọn cho 2 sản phẩm). Giáo viên ghi điểm cộng cho
nhóm thuốc khác có điểm cao nhất.
- Bước 4. GV nhận xét cách thức làm việc của HS, cách chấm điểm và chuẩn kiến thức;
khen ngợi với các mặt làm tốt, rút kinh nghiệm với các mặt còn hạn chế.
HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU VAI TRÒ CỦA EU TRONG NỀN KINH TẾ THẾ GIỚI
(20 phút)
1. Mục tiêu
- Chứng minh được vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới.
- Vẽ, phân tích biểu đồ, phân tích số liệu thống kê, xử lí tư liệu tham khảo và kĩ năng trình
bày một vấn đề.
Trang 134
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Hình thức cá nhân, đàm thoại gợi mở
3. Phương tiện
- Bảng số liệu
- Phiếu học tập.
4. Tiến trình hoạt động
- Bước 1. Gọi hai HS lên bảng vẽ biểu đồ và nhận xét yêu cầu dựa vào bảng 7.2 (một HS
vẽ BĐ, một HS nhận xét bảng số liệu,), cả lớp cùng vẽ vào vở.
HS sử dụng bảng số liệu, bút chì, compa…để hoàn thành nhiệm vụ.
- Bước 2. Yêu cầu HS dựa vào biểu đồ đã vẽ nhận xét kết quả đã thực hiện ở bảng của
bạn.
- Bước 3. Yêu cầu HS dựa vào biểu đồ và kiến thức đã học nêu nhận xét vị trí kinh tế của
EU trên thế giới?
- Bước 4. Nhận xét và chuẩn hóa kiến thức: GV nhận xét và treo biểu đồ mẫu đã chuẩn bị
trước và đối chiếu với biểu đồ HS vẽ. Nhắc lại cho HS nhớ các bước vẽ biểu đồ tròn.
II. Tìm hiểu vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới
a. Vẽ biểu đồ:
- Vẽ 2 biểu đồ hình tròn:
- Một biểu đồ hình tròn về GDP.
- Một biểu đồ hình tròn về dân số.
- Vẽ đẹp đúng và chính xác có chú thích của bản, có tên biểu đồ.
b. Nhận xét:
Trang 135
- EU chỉ chiếm 2,2% diện tích lục địa trên Trái Đất và 7,1% dân số của thế giới
nhưng chiếm tới:
+ 30,9% GDP của thế giới (2004)
+ 26% sản lượng ô tô của thế giới.
+ 37,7% xuất khẩu của thế giới.
+ 19,9% mức tiêu thụ năng lượng của toàn thế giới.
- Tỷ trọng của EU trong xuất khẩu của thế giới và tỉ trọng xuất khẩu/GDP đứng
đầu thế giới, vượt xa Hoa Kì và Nhật Bản.
- Xét về chỉ số kinh tế, Eu trở thành trung tâm kinh tế lớn hàng đầu thế giới vượt
xa cả Hoa Kì và Nhật Bản.
C. Luyện tập và nâng cao 3 phút)
1. Mục tiêu
- Củng cố nội dung bài học
2. Phương pháp dạy học
- Học sinh làm việc cá nhân, hình thức làm câu hỏi trắc nghiệm
3. Phương tiện
- Máy chiếu
- Học sinh chuẩn bị bảng trả lời A,B,C,D
4. Tiến trình hoạt động
Bước 1. Giao nhiệm vụ, quy định luật chơi.
Bước 2. Chơi trò chơi.
CÂU HỎI
Câu 1. Một trong những thuận lợi của EU khi hình thành thị trường chung châu Âu là
A. Gia tăng sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa các nước trong khối.
B. Tăng thêm nhu cầu trao đổi, buôn bán hàng hóa giữa các nước.
C. Tăng thêm diện tích và số dân của toàn khối.
D. Tăng thêm tiềm lực và khả năng cạnh tranh kinh tế của toàn khối.
Câu 2. Khó khăn của EU khi sử dụng đồng tiền chung là
A. Làm phức tạp hóa công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia.
B. Tăng tính rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ.
C. Gây trở ngại cho việc chuyển giao vốn trong EU.
D. Gây nên tình trạng giá hàng tiêu dùng tăng cao và dẫn tới lạm phát.
Câu 3. Khi vẽ hai biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu GDP, số dân của EU và một số nước trên
thế giới năm 2014 thì bán kính hình tròn
A. Thể hiện cơ cấu GDP lớn hơn B. Hai biểu đồ bằng nhau.
C. Thể hiện cơ cấu dân số lớn hơn. D. Tùy ý người vẽ.
Câu 4. EU trở thành trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới là do
A. Có nhiều quốc gia thành viên.
B. Diện tích lớn, dân số đông hơn so với các khu vực khác.
C. Có tốc độ tăng trưởng cao hàng đầu thế giới.
D. Tạo ra thị trường chung và sử dụng một đồng tiền chung.
Trang 136
D. Vận dụng và mở rộng (1 phút)
1. Mục tiêu
- Giúp HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức đã học được vào một số vấn đề cụ thể của thực
tiễn về quá trình gia nhập, hợp tác của VN trong khối ASEAN; Vận dụng giải các bài toán
thực tiễn.
2. Chuẩn bị: GV chuẩn bị vấn đề
3. Hoạt động
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ:
✔ GV hướng dẫn HS tự đặt vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng.
✔ Trường hợp HS không tìm được vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng, GV có thể yêu cầu
HS chọn một trong hai nhiệm vụ sau:
● Tìm hiểu về quá trình gia nhập ASEAN của VN.
● Tìm hiểu về cơ hội và thách thức khi VN tham gia vào ASEAN.
- Bước 2: HS tiếp nhận vấn đề và thực hiện ở nhà
Trang 137
Tuần - Ngày soạn:
PPCT:
Bài 8. LIÊN BANG NGA
Tiết 1. TỰ NHIÊN, DÂN CƯ, XÃ HỘI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ LB Nga.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được thuận lợi,
khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế.
- Phân tích được các đặc điểm dân cư, xã hội và ảnh hưởng của chúng đối với sự phát triển
kinh tế.
2. Kĩ năng
- Sử dụng lược đồ, bản đồ số liệu để nhận biết một số đặc điểm về vị trí địa lí, lãnh thổ và
về tự nhiên, tài nguyên khoáng sản của LB Nga.
- Phân tích lược đồ dân cư, số liệu tháp dân số LB Nga để nhận xét được LB Nga là một
quốc gia đông dân nhưng dân số đang giảm dần, dân cư phân bố không đều.
3. Thái độ
- Thấy được tầm quan trọng của nguồn tài nguyên thiên nhiên giàu có đối với sự phát triển
kinh tế đất nước Nga từ đó liên hệ Việt Nam.
- Có ý thức trong học tập để có trình độ tri thức cao như người dân Nga, từ đó thích ứng
với tự nhiên và quá trình phát triển kinh tế đất nước, góp phần xây dựng đất nước giàu đẹp.
- Khâm phục tinh thần hi sinh của dân tộc Nga đã cứu loài người thoát khỏi phát xít Đức
trong Đại chiến thế giới II và tinh thần sáng tạo của nhân dân Nga, sự đóng góp lớn lao của
người Nga cho kho tàng văn hóa chung của thế giới.
4. Năng lực hình thành
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực
sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ.
+ Năng lực sử dụng bản đồ
+ Năng lực sử dụng số liệu thống kê
+ Năng lực sử dụng tranh ảnh địa lý.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1. Chuẩn bị của GV
- Bản đồ các nước trên thế giới.
- Bản đồ địa lí tự nhiên lục địa Á - Âu, tranh ảnh về tự nhiên, xã hội, hoạt động kinh tế của
Liên Bang Nga
Trang 138
- Phóng to các bảng kiến thức và số liệu trong SGK. Cập nhật số liệu mới theo niên giám
thống kê.
- Bản đồ địa lí tự nhiên Liên Bang Nga, Bản đồ kinh tế chung Liên Bang Nga, Bản đồ phân
bố dân cư Liên Bang Nga
- Máy chiếu (nếu có).
2. Chuẩn bị của HS
Sưu tầm một số hình ảnh số liệu, tranh ảnh về tự nhiên, xã hội, kinh tế LB Nga.
III. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ NĂNG LỰC ĐƯỢC HÌNH
THÀNH
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
- Trình bày - Phân tích được - Nhận xét - So sánh và chỉ
được đặc điểm được đặc điểm tự nhiên được sự phân hóa ra được sự khác
nổi bật của vị ở các vùng lãnh thổ lãnh thổ tự nhiên biệt về tự nhiên đến
trí, lãnh thổ của Liên Bang Nga. LB Nga và ý phân bố dân cư,
Liên Bang Nga. - Đánh giá được ảnh nghĩa phát triển kinh tế
- Nhận biết hưởng của các đặc - Đặc điểm dân giữa các vùng lãnh
đặc điểm tự điểm tự nhiên của các cư – xã hội của thổ của LB Nga.
nhiên, các đối vùng lãnh thổ đối với Liên Bang Nga - Liên hệ được
tượng tự nhiên phát triển KT-XH. - Phân tích ảnh hưởng của đặc
trên bản đồ - Phân tích đặc điểm được được đặc điểm tự nhiên đến
- Đặc điểm dân cư – xã hội của LB điểm tự nhiên ở phân bố dân cư,
dân cư – xã hội Nga và ảnh hưởng của các vùng lãnh thổ phát triển kinh tế
của LB Nga chúng đối với sự phát Liên Bang Nga. của Việt Nam
triển kinh tế.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Tình huống xuất phát (6 phút)
1. Mục tiêu
- Giới thiệu được những nét khái quát về Liên bang Nga.
- HS cảm nhận được vẻ đẹp của nước Nga qua âm nhạc
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Đàm thoại gợi mở.
- Sử dụng phương tiện trực quan: bản đồ, tranh ảnh.
3. Phương tiện
Tranh ảnh, video, máy chiếu (nếu có)
4. Tiến trình hoạt động
- Bước 1: GV nêu câu hỏi định hướng:
+ Em có biết tên bài hát/vở nhạc kịch này?
Trang 139
+ Thông điệp chủ yếu của ca khúc/vở kịch là gì?
- Bước 2: GV cho HS nghe 1 đoạn của bài hát Kachiusa
(https://www.youtube.com/watch?v=v7P8J-q7WZw) / 1 đoạn của vở kịch Hồ thiên nga
(https://www.youtube.com/watch?v=To5hR8mdvMY ) và trả lời câu hỏi: Bài hát/ video vừa
xem là của đất nước nào? Em biết gì về đất nước đó?
- Bước 3: Một vài HS trả lời, HS nhận xét, bổ sung. GV giới thiệu đầy hào sảng về nước
Nga
B. Hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về LÃNH THỔ VÀ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ CỦA LIÊN BANG
NGA. (8 phút)
1. Mục tiêu
- Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, vị trí tiếp giáp, các
bộ phận tự nhiên của LBN
- Trình bày được đặc điểm lãnh thổ của LBN
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Đàm thoại gợi mở.
- Sử dụng phương tiện trực quan: bản đồ, tranh ảnh.
3. Phương tiện
- Bản đồ tự nhiên LB Nga
4. Tiến trình hoạt động
- Bước 1: GV giới thiệu những số liệu khái quát về đất nước Nga, sau đó hướng dẫn HS dựa
vào bản đồ tự nhiên của LB Nga, hình 8.1 SGK và kênh chữ SGK hãy trả lời các câu hỏi
sau:
+ Hãy nhận xét về lãnh thổ của LB Nga?
+ Cho biết LB Nga tiếp giáp với những quốc gia, các biển và đại dương nào?
+ Cho biết ý nghĩa của vị trí địa lí, lãnh thổ đối với việc phát triển kinh tế LB Nga?
- Bước 2: Gọi ngẫu nhiên các HS trình bày, các HS khác bổ sung.
- Bước 3: GV nhận xét chuẩn kiến thức
NỘI DUNG
Trang 140
* Diện tích: 17,1 triệu km2
* Dân số: 143,8 triệu người (tháng 8/2019)
* Thủ đô: Moscow
- LB Nga có diện tích: 17,1 triệu km2 lớn nhất thế giới.
- Lãnh thổ trải dài từ phần Đông Âu đến hết Bắc Á, kéo dài trên 11 múi giờ.
- Giáp với Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Biển Đen, Biển Caxpi và giáp
với 14 nước.
=> Đánh giá:
- Giao lưu thuận lợi với nhiều nước, thiên nhiên đa dạng, giàu tài nguyên
- Tiếp giáp nhiều biển và đại dương thuận lợi cho phát triển tổng hợp kinh tế
biển.
- Khó khăn: khí hậu lạnh giá, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên của Liên Bang Nga. (15 phút)
1. Mục tiêu
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của các bộ phận tự nhiên lãnh
thổ LBN
- Phân tích những thuận lợi, khó khăn của điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên đến
phát triển KT-XH LBN
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Hoạt động nhóm, đàm thoại gợi mở.
- Sử dụng phương tiện trực quan: bản đồ, tranh ảnh.
Trang 141
3. Phương tiện: Bản đồ tự nhiên LBN
4. Tiến trình hoạt động
- Bước 1: Đặt vấn đề về con sông I-ê-nit-xây học sinh đã được học trong chương trình Địa
lí lớp 10 để học sinh trình bày ranh giới giữa miền Đông và miền Tây của Liên Bang Nga.
GV chia lớp làm 10 nhóm, giao nhiệm vụ hoàn thành phiếu học tập, thời gian làm việc là 3
phút
Phần phía Phần Phía Đánh
NHÓM Yếu tố Tây Đông giá
Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ
1,2 Khí hậu
3,4 Địa hình
5,6 Sông, hồ
7,8 Đất và rừng
9,10 Khoáng sản
- Bước 2: Gọi ngẫu nhiên thành viên của các nhóm lên trình bày, mỗi nhóm có thời gian 1
phút, nhóm còn lại cùng nội dung bổ sung.
- Bước 3: Tổng hợp nhanh những thuận lợi và khó khăn của từng miền.
- Bước 4: GV chuẩn kiến thức, bổ sung câu hỏi:
+ Tại sao các con sông ở miền Đông không có giá trị về giao thông mà chỉ có giá trị về
thủy điện?
+ Tại sao tài nguyên của miền Đông khá dồi dào nhưng hiện nay nền kinh tế của vùng
này còn chậm phát triển hơn các vùng khác?
Liên Bang Nga có khí hậu lạnh giá Sông Volga – dòng chảy tâm
hồn Nga
https://tinyurl.com/yydyeqld
https://tinyurl.com/y2xon7v2
Trang 142
Dãy U ran- ranh giới giữa châu Á và châu Âu, giữa Nga Á và Nga Âu
NỘI DUNG
Trang 143
- Đồng bằng Đông Âu có đất - Nhiều rừng Tai-ga – góp phần
Đất và
màu mỡ. làm cho LB Nga có diện tích rừng
rừng
đứng đầu thế giới.
Khoáng Nhiều dầu mỏ, khí đốt, than đá, Nhiều dầu mỏ, khí đốt, vàng,
sản quặng sắt, quặng kim loại màu. than đá, trữ năng thủy điện lớn.
* Thuận lợi: Phát triển cơ cấu kinh tế đa dạng: công nghiệp, nông,
lâm, ngư nghiệp.
* Khó khăn:
- Địa hình núi và cao nguyên chiếm diện tích lớn, nhiều vùng rộng
Đánh giá
lớn có khí hậu băng giá hoặc khô hạn.
- Khí hậu của miền Đông và vùng phía Bắc lãnh thổ rất khắc nghiệt.
- Tài nguyên phong phú nhưng chủ yếu phân bố ở vùng núi hoặc
băng giá nên điều kiện khai thác rất khó khăn.
Trang 144
Matryoshka Đàn ba-la-lai-ca Ấm samovar Puskin
Trang 145
https://vtv.vn/the-gioi/nga-doi-mat-thach-thuc-dan-so-giam-
20180711113001399.htm
- Chặng 4: Về đích
Gv nhận xét phần thi tài của các HS, GV chuẩn kiến thức.
Giới thiệu vẻ đẹp của nước Nga qua:
✔ Văn học: Sông Đông êm đềm, Chiến tranh và hoà bình, Thép
đã tôi thế đấy, Hồ thiên nga…
Giới thiệu tác phẩm “Cây phong non trùm khăn đỏ” để học sinh
cảm nhận về điều kiện tự nhiên vùng Viễn Đông, những khó khăn
thời kì xây dựng đất nước.
✔ Âm nhạc, hội họa: Rê – pin; Tchaikovsky,
✔ Các nhà khoa học: Mikhail Lomonosov, Dmitri
Mendeleev...
✔ Kiến trúc: Cung điện Kremli, Cung điện mùa đông
(xanh…), Quảng trường đỏ, Lăng Lênin, vườn Mùa hè, bảo
tàng Puskin…
NỘI DUNG
1. Dân cư
- Dân số đông: 143 triệu người (Nguồn: https://danso.org/nga/) (13/08/2019)
đứng thứ 9 thế giới. (xem thêm phần phụ lục)
- Dân số ngày cảng giảm do tỉ suất sinh giảm, nhiều người ra nước ngoài sinh
sống nên thiếu nguồn lao động.
- Dân cư phân bố không đều: Tập trung ở phía tây, 70% dân số sống ở thành
phố.
- Thành phần dân cư đa dạng, chủ yếu là người Nga.
2. Xã hội
- Nhiều công trình kiến trúc, tác phẩm văn học nghệ thuật, nhiều công trình
khoa học lớn có giá trị.
- Đội ngũ khoa học, kĩ sư, kĩ thuật viên lành nghề đông đảo, nhiều chuyên gia
giỏi.
- Trình độ học vấn cao.
* Thuận lợi cho LB Nga tiếp thu thành tựu khoa học kĩ thuật thế giới và thu hút
đầu tư nước ngoài.
Trang 146
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học
- Tổ chức trò chơi.
3. Tiến trình hoạt động
- Bước 1: GV chia lớp thành 2 nhóm lớn. Mỗi nhóm cử 5 thành viên (số lượng thành viên
tùy vào thời gian và yêu cầu của GV), các thành viên 2 đội lần lượt tham gia trò chơi Hỏi
nhanh, đáp nhanh theo hình thức đối kháng trực tiếp. Nếu trả lời sai, thành viên đó sẽ bị loại.
Đội thắng cuộc là đội có số thành viên còn lại nhiều nhất. Số lượng câu hỏi tùy GV chuẩn
bị.
- Bước 2: Các đội tham gia trò chơi. GV tổng kết và trao phần thưởng cho đội chiến thắng.
Câu hỏi
Câu 1: LB Nga nằm ở 2 châu lục nào?
Câu 2: LB Nga giáp với Bắc Băng Dương và đại dương nào?
Câu 3: Dòng sông làm ranh giới để chia LB Nga làm 2 phần phía Tây và phía Đông là
dòng sông nào?
Câu 4: LB Nga chủ yếu nằm trong vành đai khí hậu nào?
Câu 5: Rừng ở LB Nga chủ yếu là rừng gì?
Câu 6: Điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho sự phát triển kinh tế của LB Nga là gì?
Câu 7: Dân cư LB Nga phân bố chủ yếu ở đâu?
Câu 8: Dân cư LB Nga hiện nay có biến động theo xu hướng nào?
Câu 9: Kể tên 1 tác phẩm văn học nghệ thuật tiêu biểu của LB Nga.
Câu 10: Kể tên 1 công trình kiến trúc tiêu biểu của LB Nga..
D. Hoạt động nối tiếp- hướng dẫn học tự học (3 phút)
1. Mục tiêu
- Ôn tập kiến thức đã học trong bài Liên Bang Nga tiết 1.
- Tìm kiếm và xử lí thông tin về mối quan hệ Việt Nam và Liên Bang Nga.
2. Phương pháp/ kĩ thuật dạy học: cá nhân
3. Tiến trình hoạt động:
- Bước 1: GV đưa vấn đề
✔ HS trả lời các câu hỏi ở mục Câu hỏi SGK.
✔ Tìm các hình ảnh, số liệu về các ngành kinh tế của LB Nga.
✔ Mối quan hệ giữa Liên Xô (trước đây) và LB Nga (hiện nay) với Việt Nam. Tìm 1
bài hát thể hiện sự hợp tác đó.
- Bước 2: HS tiếp nhận
V. RÚT KINH NGHIỆM
Trang 147
……………………………………………………………………………………………
…………….……………………………………………………………………………
…………………………….…………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………….……………………………………………………………………………
…………………………….…………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………….……………………………………………………………………………
…………………………….…………………………………………
Trang 148
Trang 149
Trang 150