(Kèm theo Công văn số 1232/SGDĐT-GDTrH-QLCL ngày 08/9/2023 của Sở Giáo dục và Đào tạo) I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II Nội dung/ Mức độ đánh giá Tổng Chương/ TT Đơn vị kiến Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao % Chủ đề thức TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL điểm A.1. Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên A.2. Dân cư, A. Nhật 1 xã hội 4 4 1* 4,0 Bản A.3. Kinh tế A.4. Hoạt động kinh tế đối ngoại B.1. Vị trí địa B. Cộng lí và điều hoà nhân kiện tự nhiên dân B.2. Dân cư, 2 Trung xã hội 6 4 1** 3,5 Hoa B.3. Kinh tế (Trung B.4. Sự thay Quốc) đổi của nền kinh tế C.1. Vị trí địa lí và điều C. Cộng kiện tự nhiên 3 hoà Nam 6 4 2,5 C.2. Dân cư, Phi xã hội C.3. Kinh tế Tổng 16 12 1 1 10 Tỷ lệ % 40% 30% 20% 10% 100 Tỷ lệ chung 70% 30% 100 Lưu ý: - Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng. - Các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận (lý thuyết hoặc kỹ năng thực hành). - Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm/câu; số điểm của câu tự luận được quy định trong hướng dẫn chấm nhưng phải tương ứng với tỉ lệ điểm được quy định trong ma trận. - (1*) Giáo viên có thể ra 01 câu hỏi cho đề kiểm tra ở mức độ vận dụng thuộc đơn vị kiến thức: A.2 hoặc A.3 - (1**) Giáo viên có thể ra 01 câu hỏi cho đề kiểm tra ở mức độ vận dụng cao thuộc thuộc đơn vị kiến thức: B.1 hoặc B.2. - Mỗi câu hỏi tự luận có thể có 01 hoặc 02 ý (a,b). II. ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ Nội dung/ Đơn vị TT Mức độ đánh giá Thông Vận dụng Chủ đề kiến thức Nhận biết Vận dụng hiểu cao A.1. Vị trí địa lí và Nhận biết điều kiện tự nhiên - Trình bày được vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên; dân cư, xã A.2. Dân cư, xã hội hội - Trình bày được sự phát triển, phân bố các ngành kinh tế A.3. Kinh tế Thông hiểu - Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên 1 A. Nhật Bản và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội. 4 4 1* - Phân tích được tác động của các đặc điểm dân cư, xã hội tới phát triển kinh tế - xã hội. A.4. Hoạt động kinh Vận dụng tế đối ngoại - Đọc được bản đồ, rút ra được nhận xét; phân tích số liệu, tư liệu. - Vẽ được biểu đồ, nhận xét.
B.1. Vị trí địa lí và Nhận biết
điều kiện tự nhiên - Trình bày được vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên; dân cư, xã hội. B.2. Dân cư, xã hội - Trình bày được đặc điểm chung phát triển kinh tế, sự phát B.3. Kinh tế triển, phân bố của một số ngành kinh tế của Trung Quốc. B. Cộng hoà Thông hiểu nhân dân - Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ, 2 Trung Hoa đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh 6 4 1** (Trung - xã hội. Quốc) B.4. Sự thay đổi của - Phân tích được tác động của các đặc điểm dân cư, xã hội tới nền kinh tế phát triển kinh tế - xã hội. Vận dụng cao - Phân tích được ảnh hưởng của các điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội tới tình hình phát triển, đặc điểm các ngành kinh tế, đặc biệt sự phát triển kinh tế tại vùng duyên hải của Trung Quốc. Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ Nội dung/ Đơn vị TT Mức độ đánh giá Thông Vận dụng Chủ đề kiến thức Nhận biết Vận dụng hiểu cao Nhận biết C.1. Vị trí địa lí và - Trình bày được vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên; dân cư, xã điều kiện tự nhiên hội - Trình bày được khái quát sự phát triển nền kinh tế, các điểm C. Cộng hoà nổi bật của các ngành kinh tế. 3 C.2. Dân cư, xã hội Thông hiểu 6 4 Nam Phi - Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế. C.3. Kinh tế - Phân tích được tác động của đặc điểm dân cư, xã hội tới phát triển kinh tế - xã hội. Tổng 16 12 1 1 Tỷ lệ % 40 30 20 10 Tỷ lệ chung 70 30 Lưu ý: - Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng. - Các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận (lý thuyết hoặc kỹ năng thực hành). - Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm/câu; số điểm của câu tự luận được quy định trong hướng dẫn chấm nhưng phải tương ứng với tỉ lệ điểm được quy định trong ma trận. - (1*) Giáo viên có thể ra 01 câu hỏi cho đề kiểm tra ở mức độ vận dụng thuộc đơn vị kiến thức: A.2 hoặc A.3. - (1**) Giáo viên có thể ra 01 câu hỏi cho đề kiểm tra ở mức độ vận dụng cao thuộc thuộc đơn vị kiến thức: B.1 hoặc B.2. - Mỗi câu hỏi tự luận có thể có 01 hoặc 02 ý (a,b). ---HẾT---