You are on page 1of 135

Đề cương ôn tập THPT Quốc gia môn Địa lý năm 2021

MA TRẬN NỘI DUNG ÔN TẬP

Tên chủ Vận dụng


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
đề cao
Phần A. KIẾN THỨC
Chủ đề 1. Địa lí tự nhiên và Địa lí dân cư
Sử dụng được
Phân tích được bản đồ, số liệu
ảnh hưởng của thống kê về vị trí
1. Vị trí Trình bày được vị
vị trí địa lí, địa lí nước ta;
địa lí, trí địa lí, giới hạn
phạm vi lãnh thổ Mối quan hệ
phạm vi phạm vi lãnh thổ
đối với tự nhiên, giữa vị trí địa lí
lãnh thổ Việt Nam.
KT - XH và và các thành
quốc phòng. phần tự nhiên
khác.
Nêu được đặc
Giải thích
2. Đặc điểm chung của tự
Phân tích được được một số
điểm nhiên Việt Nam; Phân tích được
mối quan hệ hiện tượng
chung trình bày được đặc các thành phần
giữa các thành tự nhiên đơn
của tự điểm cơ bản của tự nhiên.
phần tự nhiên. giản trong
nhiên ba miền tự nhiên
thực tế.
nước ta.
Nhận biết được sự
suy thoái một số
loại tài nguyên Hiểu được một Đề xuất
3. Vấn đề thiên nhiên và số tác động tiêu được một số
sử dụng nguyên nhân. Biết cực do thiên giải pháp
và bảo vệ được chiến lược, nhiên gây ra đối bảo vệ môi
tự nhiên chính sách về tài với sản xuất và trường ở địa
nguyên và môi đời sống. phương.
trường của Việt
Nam.
Phân tích được Đánh giá được
Trình bày đặc
một số đặc điểm hiện trạng dân số
điểm dân số và
4. Đặc dân số, phân bố và phân bố dân
phân bố dân cư.
điểm dân dân cư; nguyên cư ở địa phương.
Nêu được chiến
số và nhân, hậu quả
lược phát triển dân
phân bố của dân đông, Liên hệ được
số hợp lí và sử
dân cư gia tăng nhanh, vấn đề sử dụng
dụng có hiệu quả
phân bố chưa nguồn lao động
nguồn lao động
hợp lí. ở địa phương.
5. Lao Trình bày được Hiểu được việc Liên hệ việc giải
động và một số đặc điểm làm đang là vấn quyết việc làm ở
việc làm của nguồn lao đề kinh tế - xã địa phương
động và việc sử hội lớn của nước
dụng lao động ở ta và hướng giải
nước ta. quyết.
Hiểu được trình
độ đô thị hóa
của nước ta
Trình bày được
một số đặc điểm Liên hệ đô thị
6. Đô thị - Ảnh hưởng của
đô thị hoá và sự hóa ở địa
hoá đô thị hoá đến
phân bố mạng lưới phương
sự phát triển KT
đô thị ở nước ta;
- XH.

Chủ đề 2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế - Địa lí kinh tế ngành,


vùng
1. Nêu được sự
Làm rõ được ý
Chuyển chuyển dịch cơ
nghĩa của Mối quan hệ
dịch cơ cấu kinh tế: theo Liên hệ chuyển
chuyển dịch cơ tăng trưởng
cấu kinh ngành, theo thành dịch cơ cấu kinh
cấu kinh tế với KT và cơ
tế phần kinh tế và tế ở địa phương
sự phát triển cấu KT
theo lãnh thổ ở
kinh tế nước ta.
nước ta.
- Chứng minh
và giải thích
được các đặc
điểm chính của
nền nông nghiệp
2. Địa lí
Trình bày được cơ nước ta.
kinh tế
cấu của ngành
ngành
nông nghiệp : - Chứng minh
trồng trọt, chăn được xu hướng
2.1. Một Làm rõ được
nuôi ; tình hình chuyển dịch cơ
số vấn đề những đặc trưng
phát triển và phân cấu nông
phát triển của nông nghiệp
bố một số cây nghiệp.
và phân nhiệt đới, cơ cấu
trồng, vật nuôi
bố nông nông nghiệp...ở
chính của nước ta. - Hiểu và trình
nghiệp địa phương.
bày được điều
kiện, tình hình
phát triển, phân
bố ngành thuỷ
sản và một số
phương hướng
phát triển ngành
thuỷ sản của
nước ta.

- Hiểu và trình
bày được những
đặc điểm chính
của 7 vùng nông
nghiệp.
- Phân tích được
một số nguyên
nhân dẫn đến sự
thay đổi cơ cấu
ngành công
nghiệp.
Trình bày và nhận
- Hiểu và trình
2.2. Một xét được cơ cấu
bày được tình Nhận xét được
số vấn đề công nghiệp theo
hình phát triển sự phát triển và
phát triển ngành, theo thành
và phân bố của phân bố công
và phân phần kinh tế và
một số ngành nghiệp địa
bố công theo lãnh thổ.
công nghiệp phương.
nghiệp
trọng điểm ở
nước ta.

Phân biệt được


một số hình thức
tổ chức lãnh thổ
công nghiệp ở
nước ta.
Trình bày được
đặc điểm giao
Phân tích được
thông vận tải,
2.3. Một tài nguyên du
thông tin liên lạc; Làm rõ mối
số vấn đề lịch ở nước ta.
vai trò, tình hình quan hệ giữa
phát triển Hiểu được tình
phát triển và sự phát triển du
và phân hình phát triển
thay đổi cơ cấu lịch và bảo
bố các ngành du lịch,
nội, ngoại thương vệ môi
ngành sự phân bố của
và sự phân bố các trường.
dịch vụ các trung tâm du
trung tâm thương
lịch chính.
mại lớn ở Việt
Nam.
3. Địa lí
kinh tế
vùng Kể tên được các Phân tích được
Liên hệ thực tế.
tỉnh thuộc vùng ; việc phát triển
3.1. Vấn nêu được vị trí địa các ngành kinh
đề khai lí của vùng. tế của vùng; một
thác thế số vấn đề đặt ra
mạnh ở và biện pháp
Trung du khắc phục.
và miền
núi Bắc Phân tích được
Bộ sự phát triển
kinh tế của vùng
có ý nghĩa quan
trọng đối với
phát triển kinh
tế, xã họi và an
ninh quốc
phòng.
3.2. Vấn
- Kể tên được các
đề
tỉnh thuộc vùng ;
chuyển Phân tích được
nêu được vị trí địa
dịch cơ tác động của vị Xác định được
lí của vùng.
cấu kinh trí địa lí, điều những vấn đề
tế theo kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội
- Trình bày được
ngành ở KT - XH tới sự cần phải giải
tình hình chuyển
Đồng phát triển kinh quyết.
dịch cơ cấu kinh tế
bằng tế.
và các định hướng
sông
chính.
Hồng
Phân tích được
3.3. Vấn Kể tên được các sự hình thành cơ
đề phát tỉnh thuộc vùng ; cấu nông - lâm -
triển kinh nêu được vị trí địa ngư nghiệp, cơ
Liên hệ thực tế.
tế - xã lí của vùng. cấu công nghiệp
hội ở Bắc và xây dựng cơ
Trung Bộ sở hạ tầng của
vùng.
- Kể tên được các Phân tích được
3.4. Vấn
tỉnh thuộc vùng ; tầm quan trọng
đề phát
nêu được vị trí địa của vấn đề phát
triển kinh
lí của vùng. triển công
tế - xã
nghiệp, cơ sở hạ Liên hệ thực tế.
hội ở
- Trình bày được tầng đối với sự
Duyên
vấn đề phát triển phát triển kinh
hải Nam
tổng hợp kinh tế tế - xã hội của
Trung Bộ
biển. vùng.
3.5. Vấn - Kể tên được các - Hiểu được ý Giải thích
Liên hệ thực tế.
đề khai tỉnh thuộc vùng ; nghĩa của việc được sự khác
thác thế nêu được vị trí địa phát triển kinh nhau về
mạnh ở lí của vùng. tế ở Tây trồng cây
Tây Nguyên. công nghiệp
Nguyên lâu năm và
- Hiểu được chăn nuôi
thực trạng phát gia súc lớn
triển cây công giữa Trung
nghiệp ; khai du và miền
thác và chế biến núi Bắc Bộ
lâm sản, bảo vệ với Tây
rừng ; phát triển Nguyên.
chăn nuôi gia
súc lớn ; phát
triển thuỷ điện,
thuỷ lợi và
những vấn đề
của vùng, biện
pháp giải quyết
những vấn đề
đó.

- So sánh được
sự khác nhau về
trồng cây công
nghiệp lâu năm
và chăn nuôi gia
súc lớn giữa
Trung du và
miền núi Bắc Bộ
với Tây Nguyên.
Giải thích được
- Kể tên được các
sự cần thiết phải
tỉnh thuộc vùng ;
khai thác tổng
nêu được vị trí địa
hợp kinh tế biển
3.6. Vấn lí của vùng.
và bảo vệ môi Lí giải được
đề khai
trường. các chỉ số
thác lãnh - Chứng minh
phát triển
thổ theo được sự phát triển Liên hệ thực tế.
- Giải thích kinh tế ở
chiều sâu theo chiều sâu
được sự phát Đông Nam
ở Đông trong công nghiệp,
triển theo chiều Bộ.
Nam Bộ nông nghiệp của
sâu trong công
Đông Nam Bộ.
nghiệp, nông
nghiệp của
Đông Nam Bộ.
3.7. Vấn - Kể tên được các - Hiểu và trình
Liên hệ thực tế.
đề sử tỉnh thuộc vùng ; bày được một số
dụng hợp nêu được vị trí địa biện pháp cải
lí và cải lí của vùng. tạo, sử dụng tự
tạo tự nhiên ở Đồng
nhiên ở bằng sông Cửu
Đồng Long.
bằng
sông Cửu
Long
3.8. Vấn Hiểu vùng biển
đề phát Việt Nam, các Nhận xét các
Trình bày được
triển kinh đảo và quần đảo vấn đề kinh
tình hình và khả
tế, an là một bộ phận tế - xã hội,
năng phát triển
ninh quan trọng của tài nguyên,
kinh tế tổng hợp
quốc lãnh thổ nước ta, môi trường,
của vùng biển, đảo
phòng ở là nơi có nhiều an ninh quốc
nước ta.
Biển tài nguyên, có vị phòng của
Đông và trí quan trọng vùng biển
các đảo, trong an ninh nước ta.
quần đảo quốc phòng.
Biết phạm vi lãnh
Phân tích được
thổ, vai trò, đặc
3.9. Các các thế mạnh So sánh ba vùng
điểm, thực trạng
vùng của từng vùng về thế mạnh,
phát triển của các
kinh tế kinh tế trọng hiện trạng và
vùng kinh tế trọng
trọng điểm đối với định hướng phát
điểm Bắc Bộ,
điểm việc phát triển triển.
miền Trung, Nam
kinh tế - xã hội.
Bộ.
Phần B. KĨ NĂNG
Chủ đề 1. Phân tích biểu đồ và bảng số liệu cho trước và
nhận xét, giải thích
1. Phân
tích biểu
đồ (cho
trước
Đọc biểu đồ theo
hoặc biểu Nhận xét. Phân tích. Giải thích.
yêu cầu.
đồ trong
Atlat Địa
lí Việt
Nam).
2. Phân
tích bảng
số liệu Tính toán Nhận xét. Phân tích. Giải thích.
(nhận
xét, giải
thích).
Chủ đề
2. Khai Đọc, chỉ ra được
thác cơ cấu, số lượng
Nhận xét. Phân tích. Giải thích.
Atlat Địa và phân bố các đối
lí Việt tượng trên bản đồ.
Nam
PHẦN 1: LÝ THUYẾT

VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP

1. Công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế - xã hội:

a. Bối cảnh:

- Ngày 30 - 4 - 1975: Đất nước thống nhất, cả nước tập trung vào hàn gắn vết
thương chiến tranh và xây dựng, phát triển đất nước.

- Nước ta đi lên từ một nước nông nghiệp lạc hậu.

- Tình hình trong nước và quốc tế những năm cuối thập kỉ 70, đầu thập kỉ 80
diễn biến phức tạp.

→ Trong thời gian dài nước ta lâm vào tình trạng khủng hoảng.

b. Diễn biến:

- Năm 1979: Bắt đầu thực hiện đổi mới trong một số ngành (nông nghiệp, công
nghiệp).

- Đường lối Đổi mới được khẳng định từ Đại hội VI - Năm 1986 với ba xu thế:

+ Dân chủ hóa đời sống kinh tế - xã hội.

+ Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN.

+ Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới.

c. Thành tựu:

- Nước ta đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài. Lạm
phát được đẩy lùi và kiềm chế ở mức một con số.

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao (đạt 9,5% năm 1999, 8,4% năm 2005).

- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa (giảm
tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III).

- Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng chuyển biến rõ rệt.

- Đời sống nhân dân được cải thiện, giảm tỉ lệ nghèo của cả nước.

d. Thách thức:

- Các thành tựu kinh tế chưa thật vững chắc. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế chậm.
- Lạm phát có xu hướng tăng lên. Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng lớn.

- Chênh lệch trình độ phát triển KT-XH giữa các vùng.

- Thiếu vốn đầu tư, kết cấu hạ tầng và csvc chưa đáp ứng nhu cầu phát triển.

- Nhiều vấn đề xã hội cần giải quyết: Nhà ở, việc làm, môi trường, y tế, ...

2. Nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực:

a. Bối cảnh:

- Thế giới: Toàn cầu hóa là xu hướng tất yếu của nền kinh tế thế giới, đẩy mạnh
hợp tác khu vực. Các tổ chức liên minh kinh tế được thành lập.

- Ngày 15 - 11 - 1994, tổ chức thương mại thế giới (WTO) ra đời, hoạt động
chính thức từ 1 - 1 - 1995. Hiện nay gồm 150 nước thành viên.

- Việt Nam là thành viên của ASEAN (tháng 7/1995), bình thường hóa quan hệ
Việt

- Mỹ, thành viên WTO năm 2007.

- Năm 1997, Việt Nam tham gia vào khu vực mậu dịch tự do Đông Nam Á
(APTA). Tham gia diễn đàn kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC).

b. Thành tựu:

- Thu hút vốn đầu tư nước ngoài ODA, FDI.

- Đẩy mạnh hợp tác kinh tế, khoa học kĩ thuật, bảo vệ môi trường.

- Phát triển ngoại thương ở tầm cao mới, xuất khẩu gạo....

c. Thách thức:

- Bộc lộ những khó khăn của nước ta: Vốn, công nghệ và lao động lành
nghề . . .

- Sự cạnh tranh các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta.

- Sự phá hoại của các thế lực thù địch

3. Một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới:

- Thực hiện chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xoá đói giảm nghèo.
- Hoàn thiện và thực hiện đồng bộ thể chế kinh tế thị trường định hướng
XHCN.

- Đẩy mạnh công nghiệp hoá gắn liền với kinh tế tri thức.

- Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế để tăng tiềm lực kinh tế quốc gia.

- Có các giải pháp hữu hiệu bảo vệ tài nguyên, môi trường và phát triển bền
vững.

- Phát triển nền văn hoá mới, chống lại các tệ nạn xã hội, mặt trái của kinh tế
thị trường.

CHUYÊN ĐỀ I

A. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ

1. Vị trí địa lí:

- Nằm ở rìa phía đông của bán cầu trên bán đảo Đông Dương, gần trung tâm
khu vực Đông Nam Á.

- Vị trí bán đảo, vừa gắn liền với lục địa Á - Âu, vừa tiếp giáp với Thái Bình
Dương.

- Nằm trên các tuyến đường giao thông hàng hải, đường bộ, đường hàng không
quốc tế quan trọng.

- Nằm trong khu vực có nền kinh tế phát triển năng động của thế giới.

2. Phạm vi lãnh thổ:

- Hệ tọa độ trên đất liền:

Điểm cực Kinh, vĩ tuyến Địa giới hành chính

Xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà


Bắc 23023'B
Giang.
Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà
Nam 8034' B
Mau.

Xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh


Tây 102009’Đ
Điện Biên.

Xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh


Đông l09024'Đ
Khánh Hòa.

- Tọa độ địa lí trên biển: Phía Đông 117020’Đ, phía Nam 6050'B và phái Tây
1010Đ.

- Nằm hoàn toàn trong vòng đai nhiệt đới Bắc bán cầu, thường xuyên chịu ảnh
hưởng của gió mậu dịch và gió mùa châu Á.

- Nằm hoàn toàn trong múi giờ thứ 7, thuận lợi cho việc thống nhất quản lí đất
nước về thời gian sinh hoạt và các hoạt động khác.

- Phạm vi lãnh thổ bao gồm:

a. Vùng đất:

- Gồm toàn bộ phần đất liền và các hải đảo ở nước ta. (S: 331.212 km2).

- Biên giới trên đất liền dài hơn 4600km, phần lớn nằm ở khu vực miền núi,
trong đó đường biên giới chung với:

+ Phía Bắc giáp Trung Quốc dài (hơn 1400km).

+ Phía Tây giáp Lào (gần 2100km).

+ Phía Tây Nam giáp Campuchia (hơn 1100km).

Đường biên giới được xác định theo các dạng địa hình đặc trưng: đỉnh núi,
đường sống núi, đường chia nước, khe, sông, suối, ... Giao thông với các nước
thông qua nhiều cửa khẩu tương đối thuận lợi.

b. Vùng biển:
Diện tích khoảng 1 triệu km2. Đường bờ biển dài 3260km chạy theo hình chữ S
từ thị xã Móng Cái (Quảng Ninh) đến thị xã Hà Tiên (Kiên Giang). Có 29/63
tỉnh và thành phố giáp với biển.

Các bộ phận hợp thành vùng biển gồm:

- Vùng nội thuỷ: Là vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở
(Nối các đảo ngoài cùng gọi là đương cơ sở).

- Lãnh hải: Là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển, cách đều đường
cơ sở là 12 hải lí (1 hải lí = 1852m).

- Vùng tiếp giáp lãnh hải: Là vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc
thực hiện chủ quyền các nước ven biển (bảo vệ an ninh, quốc phòng, kiểm soát
thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư …) vùng này cách lãnh
hải 12 hải lí (cách đường cơ sở 24 hải lí).

- Vùng đặc quyền kinh tế: Là vùng nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về mặt
kinh tế nhưng vẫn để các nước khác đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu
thuyển, máy bay của nước ngoài vẫn đi lại theo Công ước quốc tế về đi lại.
Vùng này có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.

- Thềm lục địa: Là phần ngầm dưới đáy biển và trong lòng đất dưới đáy biển
thuộc phần lục địa kéo dài mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của lục
địa, có độ sâu 200m hoặc hơn nữa. Nhà nước ta có toàn quyền thăm dò, khai
thác, bảo vệ, quản lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên ở thềm lục địa Việt Nam.

- Hệ thống đảo và quần đảo: Nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ, phần lớn là các
đảo ven bờ và hai quần đảo xa bờ là quần đảo Trường Sa và quần đảo Hoàng
Sa.

c. Vùng trời:
Khoảng không gian, không giới hạn bao trùm trên lãnh thổ Việt Nam. Trên đất
liền được xác định bởi đường biên giới, trên biển là ra nh giới bên ngoài lãnh
hải và không gian của các đảo.

3. Ý nghĩa của vị trí địa lí:

a. Ý nghĩa tự nhiên:

- Vị trí địa lí quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất
nhiệt đới ẩm gió mùa với nền nhiệt ẩm cao.

- Nước ta còn nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á, nên khí
hậu nước ta có 2 mùa rõ rệt:
- Nước ta giáp biển Đông là nguồn dự trữ dồi dào về nhiệt và ẩm, chịu ảnh
hưởng sâu sắc của biển Đông.

- Nước ta nằm trên vành đai sinh khoáng châu Á - Thái Bình Dương nên có tái
nguyên khoáng sản phong phú.

- Nước ta nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật nên tài
nguyên sinh vật phong phú và đa dạng.

- Vị trí và hình thể tạo nên sự phân hoá đa dạng về tự nhiên giữa các vùng
miền.

b. Ý nghĩa về kinh tế, văn hóa, xã hội và quốc phòng:

- Về kinh tế:

+ Tạo thuận lợi trong phát triển kinh tế và vùng lãnh thổ, thực hiện chính sách
mở của, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

+ Điều kiện phát triển các loại hình giao thông, thuận lợi trong việc phát triển
quan hệ ngoại thương với các nước trong và ngoài khu vực.

- Về văn hoá - xã hội:

+ Tạo thuận lợi nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát
triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.

+ Góp phần làm giàu bản sắc văn hóa, kể cả kinh nghiệm sản xuất…

- Về chính trị và quốc phòng:

+ Là khu vực quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á. Một khu vực
kinh tế năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị trên thế giới.

+ Biển Đông của nước ta là một hướng chiến lược có ý nghĩa rất quan trọng
trong công cuộc xây dựng, phát triển và bảo vệ đất nước.

c. Khó khăn:

- Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa thiếu ổn định, tính thất thường của thời tiết,
các tai biến thiên nhiên (bão, lụt, hạn hán, sâu bệnh...) thường xuyên xảy ra gây
tổn thất lớn đến sản xuất và đời sống.

- Việc bảo vệ chủ quyền lãnh thổ gắn với vị trí chiến lược quan trọng ở nước ta.

- Đặt nước ta vào thế vừa hợp tác vừa cạnh tranh quyết liệt trên thi trường thế
giới.
B. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI

1. Đặc điểm chung của địa hình:

a. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp:

- Địa hình cao dưới 1000m chiếm 85%, từ 1000 - 2000m núi trung bình 14%,
trên 2000m núi cao chỉ có 1%.

- Đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ.

b. Cấu trúc địa hình khá đa dạng:

- Cấu trúc: 2 hướng chính:

+ Hướng Tây Bắc - Đông Nam: vùng núi Trường Sơn Bắc, Tây Bắc.

+ Hướng vòng cung: vùng núi Đông Bắc, Trường Sơn Nam.

- Địa hình già trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt.

- Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam.

c. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa: Xói mòn, rửa trôi ở miền núi, bồi
tụ nhanh ở đồng bằng.

d. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người: Thông qua các hoạt động
kinh tế: Các công trình thủy lợi, thủy điện, đắp đê… làm biến đổi các dạng địa
hình.

2. Các khu vực địa hình:

a. Khu vực đồi núi:

* Địa hình núi: 4 vùng: Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn
Nam.

Vùng núi Vị trí Đặc điểm chính

- Hướng vòng cung.

- Nằm ở tả ngạn - Hướng nghiêng chung: Thấp dần từ TB


Đông Bắc
sông Hồng xuống ĐN

- Chủ yếu là đồi núi thấp.


- Gồm 4 cánh cung chụm lại ở Tam Đảo, mở
rộng về phía Bắc, Đông.

- Thung lũng: Sông Cầu, sông Thương, Lục


Nam.
- Địa hình cao nhất nước, hướng TB - ĐN.

- Ba dải địa hình:

- Nằm giữa sông + Phía Đông: Dãy núi cao đồ sộ Hoàng Liên
Tây Bắc Hồng Sơn (Đỉnh Phanxipăng: 3143m).

và sông Cả. + Phía Tây: Địa hình núi Tây Bắc.

+ Ở giữa: Địa hình thấp hơn: dãy núi, sơn


nguyên, cao nguyên đá vôi.

- Hướng địa hình: Tây Bắc - Đông Nam.


Trường
- Phía Nam Bạch
- Các dãy núi song song, so le nhau.
Mã.
Sơn Bắc.
Thấp, hẹp ngang nâng cao hai đầu.
- Có sự bất đối xứng giữa hai sườn Đông, Tây
của

Tây Trường Sơn.


Trường - Phía Nam Bạch
Sơn Nam Mã. + Địa hình núi ở phía Đông với những đỉnh cao
trên 2000m nghiêng dần về phía Đông.

+ Cao nguyên badan tương đối bằng phẳng,


bán bình nguyên xen đồi phía Tây.

* Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du: Nắm chuyển tiếp giữa miền núi
với đồng bằng.

- Bán bình nguyên (Đông Nam Bộ): Bậc thềm phù sa cổ và bề mặt phủ badan.

- Đồi trung du (Rìa phía Bắc, phía Tây ĐBSH thu hẹp rìa đồng bằng ven biển
miền Trung): Phần lớn là bậc thềm phù sa cổ bị chia cắt do tác động của dòng
chảy.

b. Khu vực đồng bằng:

* Đồng bằng châu thổ sông gồm: đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông
Cửu Long.
- Giống nhau: Đều được thành tạo và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên
vịnh

biển nông, thềm lục địa mở rộng.

- Khác nhau:

Đồng bằng sông Cửu


Đồng bằng sông Hồng Long

Nguyên nhân
hình Do phù sa sông Hồng và
Do phù sa sông Tiền,
sông Thái Bình bồi tụ.
sông Hậu bồi tụ.
thành.
Diện tích. 15.000km2 > 40.000km2

Cao ría phía Tây - Tây Bắc, thấp


Địa hình. dần phía Đông, bị chia cắt thành Thấp, bằng phẳng.
nhiều ô.

Có hệ thống kênh rạch


Hệ thống
Có hệ thống đê ngăn lũ. chằng
đê/kênh rạch.
chịt.
Sự bồi đắp phù Vùng trong đê không được bồi phù Được bồi đắp phù sa
sa. sa hằng năm, chỉ có vùng ngoài đê. hàng năm.

Tác động của


thuỷ Chịu tác động mạnh của
Ít chịu tác động của thuỷ triều.
thuỷ triều.
triều.

* Đồng bằng ven biển (Miền Trung):

- Diện tích 15000 km2. Hẹp ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.

- Chủ yếu do phù sa biển bồi đắp. Đất nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông.

- Các đồng bằng lớn: Đồng bằng Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Nam, Tuy
Hoà,....

3. Thế mạnh và hạn chế về thiên nhiên của các khu vực đồi núi và đồng
bằng trong phát triển kinh tế - xã hội:

a. Khu vực đồi núi:

* Thế mạnh (thuận lợi):

- Khoáng sản: Nguồn gốc nội sinh, ngoại sinh là cơ sở để phát triển công
nghiệp.
- Rừng: Giàu có về loài động, thực vật với nhiều loại quý hiếm.

- Đất đai: Bề mặt cao nguyên bằng phẳng thuận lợi cho việc thành lập các vùng
chuyên canh cây công nghiệp, chăn nuôi đại gia súc.

- Thủy điện: Các dòng sông ở miền núi có tiềm năng thủy điện lớn (sông Đà,
Đồng Nai, Xê Xan…).

- Du lịch: Với khí hậu mát mẽ, phong cảnh đẹp nhiều vùng trở thành nơi nghĩ
mát nổi tiếng như: Đà Lạt, Sa Pa, Tam Đảo, Mẫu Sơn…

* Hạn chế:

- Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại
cho giao thông, khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các miền.

- Thiên tai: Lũ quét, xói mòn, sạt lở đất, sương muối, rét hại…

- Nơi khô nóng thường xảy ra nạn cháy rừng. Miền núi đá vôi thiếu đất trồng
trọt và khan hiếm nước về mùa khô.

b. Khu vực đồng bằng:

* Thế mạnh (thuận lợi):

+ Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản, đặc biệt là
lúa.

+ Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khoáng sản, thuỷ sản và lâm
sản.

+ Có điều kiện để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp và các trung
tâm thương mại. .

* Hạn chế: Thường xuyên chịu nhiều thiên tai bão, lụt, hạn hán...

C. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN

1. Khái quát về biển Đông:

- Một vùng biển rộng (3,477 triêụ km2 - Thứ 2 ở Thái Bình Dương).

- Là biển tương đối kín.

- Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và
tính khép kín được thể hiện qua các yếu tố hải văn và sinh vật biển.
2. Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam:

a. Khí hậu:

Nhờ có Biển Đông nên khí hậu nước ta mang tính hải dương điều hòa, lượng
mưa nhiều, độ ẩm tương đối của không khí trên 80%. Giảm tính chất khắc
nghiệt của thời tiết lạnh khô vào mùa đông, làm dịu bớt thời tiết nóng bức vào
mùa hạ.

b. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển:

- Địa hình ven biển: vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, các tam giác châu, các
đảo ven bờ và những rạn san hô,…

- Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: hệ sinh thái rừng ngập
mặn, hệ sinh thái đất phèn, rừng trên các đảo, nước lợ, …

c. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển:

- Tài nguyên khoáng sản: Dầu mỏ, khí đốt, cát, quặng ti tan,....

- Tài nguyên hải sản: tiêu biểu cho hệ sinh vất vùng biển nhiệt đới: giàu thành
phần loại, năng suất sinh học cao (Đặc biệt vùng ven bờ).

d. Thiên tai:

- Bão lớn (3 - 4 cơn), mưa to, sóng lừng, lũ lụt.

- Sạt lở bờ biển. (Dải bờ biển Trung Bộ).

- Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng ở ven biển miền Trung =>
Hoang mạc hoá đất đai.

=> Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên biển, bảo vệ vùng ven biển và phòng
tránh thiên tai là vấn đề hệ trọng trong khai thác phát triển kinh tế biển ở nước
ta.

D. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA

1. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa:

a. Tính chất nhiệt đới:

* Biểu hiện:

- Tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm.


- Nhiệt độ trung bình năm cao trên 200C (Vượt chỉ tiêu của khí hậu nhiệt đới),
trừ vùng núi cao.

- Tổng số giờ nắng từ 1400 - 3000 giờ/năm.

* Nguyên nhân: Tính chất nhiệt đới của khí hậu được quy định bởi vị trí nước
ta nằm trong vùng nội chí tuyến.

b. Lượng mưa, độ ẩm lớn:

* Biểu hiện:

- Lượng mưa trung bình năm cao: 1500 - 2000mm. Mưa phân bố không đều,
sườn đón gió 3500 - 4000mm.

- Độ ẩm không khí cao trên 80%, cân bằng ẩm luôn luôn dương.

* Nguyên nhân: Do các khối khí khi di chuyển qua biển được tăng độ ẩm.

c. Gió mùa:

Phạm
Gió Hướng
Thời gian
Nguồn Tính chất Hệ quả
vi hoạt
mùa gió gốc
động hoạt động
Lạnh, khô

(Nửa đầu
Gió Từ tháng
mùa Mùa đông
Miền 11
Áp đông) lạnh ở
mùa mùa Đông Bắc
cao xibia
đông Bắc - tháng 4
Lạnh ẩm miền Bắc
năm sau.
(Nửa sau
mùa
đông)
Nửa đầu
mùa: Áp Từ tháng
cao Bắc 5- Mưa cho
Tây Nam
Ấn Độ Nóng ẩm Nam Bộ
Gió riêng Bắc
Dương tháng 7
bộ có
Cả nước và Tây
mùa mùa hướng
Giữa, Từ tháng Nguyên
hạ Đông
cuối 6- Nóng ẩm Khô nóng
Nam
cho Trung
mùa: Áp tháng 10 Bộ.
cao cận
chí tuyến Kết hợp
Nam bán với dải
cầu
hội tụ
nhiệt đới
gây mưa
cho cả
nước.

2. Các thành phần tự nhiên khác:

a. Địa hình:

* Biểu hiện:

- Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi:

+ Bề mặt địa hình bị chia cắt, nhiều nơi đất trơ sỏi đá.

+ Vùng núi có nhiều hang động, thung lũng khô.

+ Các vùng thềm phù sa cổ bị bào mòn tạo thành đất xám bạc màu.

+ Đất trượt đá lỡ làm thành nón phóng vật ở chân núi.

- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông.

Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long hàng năm lấn ra biển vài
chục đến hàng trăm mét.

* Nguyên nhân:

- Nhiệt độ cao, lượng mưa nhiều. Nhiệt độ và lượng mưa phân hóa theo mùa
làm cho quá trình phong hóa, bóc mòn, vận chuyển xảy ra mạnh mẽ

- Bề mặt địa hình có dốc lớn, nham thạch dễ bị phong hóa.

b. Sông ngòi:

* Biểu hiện:

- Mạng lưới sông ngòi dày đặc (có 2360 sông dài trên 10km, dọc bờ biển trung
bình 20km có một cửa sông đổ ra biển).

- Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa (khoảng 200 triệu tấn/năm).

- Chế độ nước theo mùa và thất thường.


* Nguyên nhân:

- Nhờ có nguồn cung cấp nước dồi dào nên lượng dòng chảy lớn, đồng thời nhậ
n được một lượng nước lớn từ lưu vực ngoài lãnh thổ.

- Hệ số bào mòn và tổng lượng cát bùn lớn là hệ quả của quá trình xâm thực
mạnh ở vùng đồi núi.

- Do mưa theo mùa nên lượng dòng chảy theo mùa: Mùa lũ tương ứng với mùa
mưa. Mùa cạn tương ứng với mùa khô.

c. Đất:

Quá trình feralít là quá trình hình thành đất chủ yếu ở nước ta.

* Nguyên nhân:

- Do mưa nhiều nên các chất Ca++, Mg++ bị rửa trôi mạnh mẽ làm đất chua
đồng thời có sự tích tụ ôxít sắt, ôxít nhôm tạo nên đất feralít đỏ vàng.

- Quá trình phong hoá xảy ra mạnh mẽ tạo sự phân huỷ mạnh mẽ trong đất.

d. Sinh vật:

* Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa là cảnh quan chủ yếu, có sự xuất hiện
của các thành phần á nhiệt đới và ôn đới núi cao.

* Nguyên nhân:

- Do Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới Bán cầu Bắc nên có bức xạ
mặt Trời, độ ẩm phong phú.

- Khí hậu có sự phận hoá theo độ cao.

3. Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và
đời sống:

* Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp.

- Thuận lợi: Nền nhiệt ẩm cao, khí hậu phân hóa theo mùa tạo điều kiện thuận
lợi phát triển nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hoá cây trồng, vật
nuôi, phát triển mô hình nông - lâm kết hợp...

- Khó khăn: Lũ lụt, hạn hán, khí hậu, thời tiết không ổn định.

* Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống:
- Thuận lợi: Phát triển các ngành lâm nghiệp, thuỷ sản, GTVT, du lịch,… và
đẩy mạnh hoạt động khai thác, xây dựng vào mùa khô.

- Khó khăn:

+ Các hoạt động giao thông, vận tải du lịch, công nghiệp khai thác chịu ảnh
hưởng trực tiếp của sự phân mùa khí hậu, chế độ nước sông.

+ Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc bảo quản máy móc, thiết bị, nông sản.

+ Các thiên tai như mưa bão, lũ lụt, hạn hán và diễn biến bất thường như dông,
lốc, mưa đá, sương mù, rét hại, khô nóng, … cũng gây ảnh hưởng lớn đến sản
xuất và đời sống.

+ Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái.

E. THIÊN NHIÊN PHÂN HOÁ ĐA DẠNG

1. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc - Nam:

a. Phần lãnh thổ phía Bắc:

- Giới hạn: Từ dãy Bạch Mã trở ra Bắc.

- Thiên nhiên: Đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông
lạnh.

- Khí hậu:

+ Nhiệt độ trung bình năm trên 200C.

+ Có mùa đông lạnh 2 - 3 tháng với nhiệt độ < 180C (Đồng bằng Bắc bộ và
vùng núi phía Bắc).

+ Về phía Nam, gió mùa Đông Bắc yếu dần, số tháng lạnh giảm dần.

+ Biên độ nhiệt/năm lớn (9 - 140C).

+ Phân thành 2 mùa là mùa đông và mùa hạ.

- Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu: Đới rừng nhiệt đới gió mùa.

+ Thành phần sinh vật: Loài nhiệt đới chiếm ưu thế, cây cận nhiệt, ôn đới.

b. Phần lãnh thổ phía Nam:

- Giới hạn: Từ dãy Bạch Mã trở vào Nam.


- Thiên nhiên mang sắc thái của khí hậu cận xích đạo gió mùa.

- Khí hậu:

+ Nhiệt độ trung bình năm trên 250C. Nóng đều quanh năm và có tính chất gió
mùa cận xích đạo.

+ Không có mùa đông lạnh.

+ Biên độ nhiệt năm nhỏ (< 90C).

+ Phân thành 2 mùa là mưa và khô.

- Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu: Đới rừng cận xích đạo gió mùa.

+ Thành phần sinh vật mang đặc trưng vùng xích đạo và nhiệt đới phía Nam
lên.

2. Thiên nhiên phân hoá theo Đông - Tây:

a. Vùng biển và thềm lục địa:

- Độ nông, sâu, rộng hẹp của thềm lục địa có quan hệ chặt chẽ với vùng đồng
bằng, vùng đồi núi kề bên và có sự thay đổi theo từng đoạn ở biển.

+ Thềm lục địa phía Bắc, Nam: Đáy nông, mở rộng có nhiều đảo ven bờ.

+ Thềm lục địa Trung Bộ: thu hẹp tiếp giáp vùng biển nước sâu.

b. Vùng đồng bằng ven biển:

- Thiên nhiên thay đổi tuỳ nơi, thể hiện mối quan hệ chặt chẽ với dải đồi núi
phía Tây và vùng biển phía Đông.

+ ĐB Bắc Bộ, Nam Bộ: Mở rộng, bài triều thấp, phẳng, thềm lục địa nông,
rộng.

+ ĐB ven biển Trung Bộ: Hẹp ngang bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
Thiên nhiên khắc nghiệt, giàu tiềm năng du lịch, phát triển kinh tế biển.

c. Vùng đồi núi:

Thiên nhiên phân hoá vùng đồi núi rất phức tạp chủ yếu do tác động của gió
mùa và hướng các dãy núi.

Vùng núi Đông Bắc Vùng núi Tây Bắc


Thiên nhiên mang sắc thái cận nhiệt Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa (Nam
đới gió TB)

mùa. Vùng ôn đới (Vùng núi cao TB)

Đông Trường Sơn


Tây Trường Sơn

- Mùa mưa vào thu đông. - Mùa mưa vào cuối hạ, đầu thu.

- Khô nóng. - Mùa khô.

3. Thiên nhiên phân hoá theo độ cao:

a. Đai nhiệt đới gió mùa:

- Ở miền Bắc: Độ cao trung bình dưới 600-700m, miền Nam độ cao 900 -
1000m.

- Khí hậu nhiệt đới biểu hiện rõ rệt.

+ Mùa hạ nóng: Nhiệt độ tháng > 250C.

+ Độ ẩm thay đổi tuỳ nơi.

- Thổ nhưỡng:

+ Đất đồng bằng: chiếm 24% diện tích.

+ Đất vùng đồi núi thấp: 60% diện tích, chủ yếu đất feralít.

- Sinh vật:

+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.

+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa.

b. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi:

- Miền Bắc có độ cao từ 600 - 700m đến 2600m, miền Nam có độ cao từ 900 -
1000m đến độ cao 2600m.

- Từ 600 - 700 đến 1600 - 1700m: Khí hậu mát mẻ, độ ẩm tăng. Đất feralít có
mùn, chua, tầng mỏng. Hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng, lá kim. Động
vật: chim, thú cận nhiệt đới phương Bắc.
- Từ trên 1600 - 1700m: Khí hậu lạnh. Đất mùn. Rừng kém phát triển, đơn giản
về thành phần loài. Xuất hiện các loại cây ôn đới, chim di cư thuộc khu hệ
Himalaya.

c. Đai ôn đới gió mùa trên núi:

- Có độ cao từ 2600m trở lên (chỉ có ở Hoàng Liên Sơn).

- Khí hậu: Tính chất ôn đới, nhiệt độ < 150C.

- Đất: Chủ yếu mùn thô.

- Thực vật: Ôn đới: đỗ quyên, lãnh sam.

4. Các miền địa lí tự nhiên:

Miền Tây Bắc Và Miền Nam Trung


Tên
Miền Bắc và Đông Bắc Bộ
Bắc Bắc Bộ
miền
Trung Bộ và Nam Bộ
Từ phía Tây - Tây
- Từ hữu ngạn
Nam của tả ngạn Từ dãy Bạch Mã
sông
sông Hồng và ría trở
Phạm vi phía Tây - Tây
Hồng đến dãy
Nam của đồng vào Nam.
Bạch Mã.
bằng Bắc Bộ.
Địa hình cao
nhất nước, núi cao, Chủ yếu là cao
trung bình chiếm nguyên, sơn
Chủ yếu là đồi núi
ưu thế. nguyên
thấp.
Hướng TBắc - Hướng vòng
Độ cao trung bình
Đông Nam, nhiều cung: sườn Đông
600m, hướng
bề mặt sơn dốc mạnh, sườn
vòng cung.
Địa hình nguyên, cao Tây thoải.
nguyên, đồng bằng
Nhiều núi đá vôi,
giữa núi. Đồng bằng Nam
đồng bằng Bắc Bộ
Bộ thấp, phẳng và
mở rộng, thấp
Đồng bằng thu mở rộng, đồng
phẳng, nhiều vịnh,
nhỏ, chuyển tiếp bằng ven biển
quần đảo.
từ đồng bằng châu Nam Trung Bộ
thổ sang đồng nhỏ hẹp.
bằng ven biển.
- Giàu khoáng sản: - Dầu khí ở thền
- Đất hiếm, sắt,
Khoáng sản than, sắt, dầu lục địa, bôxit ở
crôm, titan,..
khí,... … Nguyên.

Mùa đông lạnh, ít


mưa. Gió mùa ĐB suy - Cận xích đạo gió
yếu.
Khí hậu
Mùa hạ nóng, mưa mùa: Có 2 mùa
nhiều Có nhiều Gió Phơn TNam mưa và mùa khô.
biến động. hoạt động mạnh,
bão mạnh,..
- Có độ dốc lớn,
chảy Ở NTB: ngắn, dốc
- Dày đặc chảy
theo hướng Tây Ở NB: dày đặc.
theo hướng Tây
Sông ngòi Bắc - Đông Nam
Bắc - Đông Nam
(Bắc Trung 2 hệ thống sông 9:
và vòng cung
Đồng Nai, Cửu
Bộ: hướng Tây - Long.
Đông).

Thổ
- Đai cận nhiệt đới - Có đủ 3 hệ thống - Nhiệt đới, cận
hạ thấp. đai cao. xích
nhưỡng.
đạo.
CHUYÊN ĐỀ II

A. SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật:

a. Tài nguyên rừng:

* Hiện trạng:

- Diện tích rừng tăng nhưng chất lượng rừng vẫn suy thoái.

+ Năm 1943: 70% diện tích rừng là rừng giàu.

+ Nay: 70% diện tích rừng là rừng nghèo và mới phục hồi.

* Biến động tài nguyên rừng:

- Về số lượng:

+ Tổng diện tích rừng giảm từ 14,3 triệu ha năm 1943 còn 7,2 triệu ha năm
1983, sau đó tăng lên 12,7 triệu ha năm 2005.

+ Diện tích rừng tự nhiên giảm từ 14,3 triệu ha năm 1943 còn 8,4 triệu ha năm
1990 sau đó tăng lên 10,2 triệu ha năm 2005.

+ Diện tích rừng trồng tăng 0,1 triệu ha năm 1975 lên 2,5 triệu ha năm 2005.

+ Tỉ lệ che phủ rừng giảm từ 43,0% năm 1943 còn 22,0% năm 1983 sau đó
tăng lên 38,0% năm 2005.

- Về chất lượng rừng:

+ Diện tích rừng giàu và trung bình suy thoái nghiêm trọng: Năm 1943 chiếm
9,8 triệu ha, năm 1999 chỉ còn 2,1 triệu ha.

+ Diện tích rừng nghèo và phục hồi tăng khá nhanh: Năm 1975 chiếm 2 triệu
ha, đến năm 1999 tăng lên 4,6 triệu ha.

+ Mặc dù tổng diện tích rừng đang được phục hồi nhưng chất lượng rừng vẫn
bị suy thoái bởi vì diện tích rừng tăng, nhưng chủ yếu là rừng non mới phục
hồi.

* Nguyên nhân:

- Khai thác rừng bừa bãi.


- Tự nhiên: Cháy rừng, sạt lở đất, lở núi…

- Du canh du cư.

- Hậu quả chiến tranh.

* Biện pháp bảo vệ:

- Nâng cao độ che phủ rừng từ 40 -> 45 - 50% (Vùng núi: 70 - 80%).

- Thực hiện các biện pháp quy hoạch và bảo vệ phát triển các loại rừng:

+ Đối với rừng phòng hộ: Có kế hoạch, biện pháp bảo vệ nuôi dưỡng rừng hiện
có, trồng cây gây rừng trên đất trống đồi trọc.

+ Đối với rừng đặc dụng: Bảo vệ cảnh quan đa dạng sinh học của các vườn
quốc gia, khu dư trữ thiên nhiên và khu bảo tồn.

+ Đối với rừng sản xuất: Đảm bảo duy trì, phát triển diện tích và chất lượng
rừng, phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng rừng.

- Triển khai luật bảo vệ phát triển rừng. Tuyên truyền, đẩy mạnh phát triển kinh
tế miền núi...

* Ý nghĩa của bảo vệ tài nguyên rừng :

- Về kinh tế: Khai thác gỗ và lâm sản phục vụ cho các ngành kinh tế, nguyên
liệu cho các ngành công nghiệp sản xuất đồ gỗ, giấy, diêm, hóa chất nhẹ, xuất
khẩu,...

- Về môi trường: Bảo vệ đất, chống xói mòn, cân bằng sinh thái, bảo vệ mực
nước ngầm,...

a. Đa dạng sinh học:

* Sự đa dạng sinh học ở nước ta:

- Sự suy giảm tính đa dạng sinh học:

+ Trong 14.500 loài thực vật có 500 loài bị mất dần, trong đó có 100 loài quý
hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.

+ Trong 300 loài thú có 96 loài bị mất dần, trong đó có 62 loài quý hiếm có
nguy cơ tuyệt chủng.

+ Trong 830 loài chim có 57 loài bị mất dần, trong đó có 29 loài quý hiếm có
nguy cơ tuyệt chủng.
+ Trong 400 loài bò sát lưỡng cư có 62 loài mất dần.

- Nguyên nhân:

- Tác động của con người làm thu hẹp diện tích rừng, đồng thời còn làm nghèo
tính đa dạng của các kiểu sinh thái.

- Hậu quả của việc khai thác quá mức.

- Ô nhiễm môi trường nước, nhất là vùng ven sông, cửa biển dẫn đến nguồn tài
nguyên dưới nước, đặc biệt là nguồn hải sản nước ta bị giảm sút rõ rệt.

* Biện pháp bảo vệ:

- Xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên:

+ Năm 1986 có 87 khu bảo tồn thiên nhiên với 7 vườn quốc gia.

+ Năm 1998 có 94 khu bảo tồn thiên nhiên với 12 vườn quốc gia, 18 khu bảo
vệ môi trường - văn hóa - lịch sử.

+ Đến năm 2007 đã có 30 vườn quốc gia được thành lập.

- Ban hành sách đỏ Việt Nam.

- Quy định việc khai thác về gỗ, động vật, thủy sản.

2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất:

a. Suy thoái tài nguyên đất:

* Suy giảm diện tích rừng dẫn đến diện tích đất hoang đồi núi trọc tăng nhanh:

- Năm 1943 diện tích đất hoang đồi trọc mới có 2 triệu ha, năm 1983 tăng lên
13,8 triệu ha.

- Hiện nay diện tích đất hoang đồi trọc giảm mạnh nhưng diện tích đất bị suy
thoái còn rất lớn (6,8 triệu ha năm 2003).

- Các loại đất cần cải tạo chiếm gần 6 triệu ha bao gồm:

+ Đất phèn, đất mặn, đất cát biển, đất xám bạc màu, đất glây, than bùn, đất nâu
vàng vùng bán hoang mạc.

+ Một nửa trong tổng diện tích đất phù sa (3,4 triệu ha) cần có biện pháp nâng
cao độ phì.
+ Vùng đồng bằng có xu hướng thu hẹp diện tích đất nông nghiệp, giảm độ phì
của đất, đất thoái hóa bạc màu…, cần quan tâm, bảo vệ tốt.

b. Biện pháp bảo vệ:

* Vùng đồi núi:

- Tổ chức định canh, định cư. Đẩy mạnh bảo vệ rừng.

- Thực hiện các biện pháp thuỷ lợi, canh tác thích hợp.

* Vùng đồng bằng:

- Quản lí chặt chẽ, sử dụng vốn đất hợp lí.

- Thâm canh, canh tác, cải tạo đất hợp lí.

- Phòng chống ô nhiễm đất.

3. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên khác:

- Tài nguyên nước: Sử dụng hiệu quả, tiết kiệm, phòng chống ô nhiễm.

- Tài nguyên khoáng sản: Quản lí chặt việc khai thác, tránh lãnh phí.

- Tài nguyên du lịch: Bảo tồn, tôn tạo, bảo vệ.

- Tài nguyên biển, khí hậu: Khai thác sử dụng hợp lí, phát triển bền vững.

B. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI

1. Bảo vệ môi trường:

Có 2 vấn đề quan trọng nhất:

- Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường: biểu hiện: gia tăng bão, lũ lụt,
hạn hán và các hiện tượng biến đổi bất thường về thời tiết , khí hậu…

- Tình trạng ô nhiễm môi trường: đất, nước, không khí.

2. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chố

Các thiên tai khác

- Động đất: Đông Bắc, Tây Bắc.

- Lốc, mưa đá, sương muối.


=> Thiên tai xảy ra thường xuyên, bất thường, khó dự báo.

3. Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường

Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường có mục tiêu là đảm
bảo cho sự bảo vệ đi đôi với việc phát triển bề vững. Để đạt được mục tiêu đó
cần thực hiện 5 nhiệm vụ sau:

- Duy trì các hệ sinh thái, các quá trình sinh thái chủ yếu và các hệ thống sống
có ý nghĩa quyết định đến đời sống con người.

- Đảm bảo sự giàu có của đất nước về vốn gen và các loài nuôi trồng cũng như
các loài hoang dại, có liên quan đến lợi ích lâu dài của nhân dân Việt Nam và
của nhân loại.

- Đảm bảo việc sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên tự nhiên, điều khiển việc
sử dụng trong giới hạn có thể phục hồi được.

- Đảm bảo chất lượng môi trường phù hợp với yêu cầu đời sống của con người.

- Phấn đấu đạt tới trạng thái ổn định dân số ở mức cân bằng với khả năng sử
dụng hợp lí tài nguyên.
CHUYÊN ĐỀ III. ĐỊA LÍ DÂN CƯ

A. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯNƯỚC TA

1. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc

* Đông dân:

- DS đông: 84.156 nghìn người (năm 2006), đứng thứ 3 ĐNA, thứ 13 thế giới.

- Đánh giá:

+ Nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn.

+ Khó khăn: Gây khó khăn cho phát triển KT, nâng cao đời sống vật chất, tinh
thần cho người dân.

* Nhiều thành phần dân tộc:

- Có 54 dân tộc, dân tộc Kinh chiếm 86,2%, còn lại là các dân tộc ít người.

- Có 3,2 triệu người Việt sinh sống ở nước ngoài

2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ:

a. Dân số còn tăng nhanh:

* Biểu hiện:

- Bùng nổ DS vào nữa cuối TK XX. Thời gian DS tăng gấp đôi ngày càng rút
ngắn.

- Do kết quả của việc thực hiện kế hoạch hóa dân số và gia đình nhịp độ tăng
dân số có giảm đi, nhưng thời kì 1989 - 1999 dân số vẫn tăng thêm 11,9 triệu
người. Hiện nay môi năm tăng thêm 1,1 triệu người.

+ Năm 2006 dân số nước ta 84,2 triệu người đứng thứ 13 trên thế giới và thứ 3
ở khu vực Đông Nam Á.

b. Cơ cấu dân số trẻ: (2005):

- Dưới tuổi lao động: 27%. Trong độ tuổi lao động: 64% . Trên độ tuổi lao
động: 9%.

3. Hậu quả:

* Đối với phát triển kinh tế:


- Tốc độ tăng dân số chưa phù hợp với tốc độ tăng trưởng kinh tế.

- Vấn đề việc làm luôn là thách thức đối với nền kinh tế.

- Sự phát triển kinh tế chưa đáp ứng với tiêu dùng và tích lũy.

- Chậm chuyễn dịch cơ cấu kinh tế ngành và lãnh thỗ.

* Sức ép đối với việc phát triển xã hội:

- Chất lượng cuộc sống chậm cải thiện.

- GDP bình quân đầu người còn thấp.

- Các vấn đề phát triển y tế, văn hóa, gióa dục.

* Sức ép đối với tài nguyên môi trường:

- Sự suy giảm các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

- Ô nhiễm môi trường. Không gian cư trú chật hẹp.

4. Các giải pháp:

- Đẩy mạnh công tác dân số kế hoạch hóa gia đình.

- Giảm tỉ sinh.

- Tập trung vào các vùng lãnh thổ, các bộ phận dân cư hiện đang có mức tăng
dân số cao: vùng núi, nông thôn, ngư dân.

5. Phân bố dân cư chưa hợp lí:

Mật độ trung bình 254 người/km2 (Năm 2006). Nhưng phân bố không hợp lí:

a. Giữa đồng bằng với trung du miền núi:

- Đồng bằng và ven biển tập trung 75% dân số, nhưng chỉ chiếm ¼ diện tích
lãnh thổ, mật độ dân số cao. ĐBSH có mật độ cao nhất nước: 1225 người/km2,
gấp 2,5 lần ĐB SCL.

- Vùng núi, trung du có mật độ dân số thấp: 25% dân số.

b. Giữa thành thị với nông thôn:

- Nông thôn chiếm 73,1% dân số, thành thị chiếm 26,9% dân số.

- Xu hướng thay đổi: Tỉ trọng dân thành thị tăng, tỉ trọng dân nông thôn giảm.
c. Nguyên nhân:

- Điều kiện tự nhiên.

- Lịch sử khai thác lãnh thổ.

- Trình độ phát triển kinh tế và khả năng khai thác nguồn TNTN của các vùng.

- Sự chuyển cư giữa các vùng.

d. Hậu quả:

- Ảnh hưởng lớn đến việc sử dụng hợp lí nguồn lao động và khai thác hợp lí
nguồn tài nguyên hiện có của mỗi vùng.

e. Biện pháp:

- Tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số, đẩy mạnh tuyên
truyền các chủ trương chính sách, pháp luật về dân số và kế hoạch hóa gia
đình.

- Phân bố lại dân cư, lao động giữa các vùng.

- Xây dựng quy hoạch và có chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển
dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị.

- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.

- Đầu tư phát triển công nghiệp ở trung du, miền núi và nông thôn.

B. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM

1. Nguồn lao động:

* Đặc điểm: Nguồn lao động dồi dào:

- Dân số hoạt động kinh tế: 42,53 triệu người, chiếm 51,2% dân số (năm 2005).

- Mỗi năm tăng thêm trên 1triệu lao động.

* Ưu điểm:

- Cần cù, sáng tạo, kinh nghiệm sản xuất phong phú.

- Chất lượng lao động ngày càng nâng lên.

* Hạn chế
- Nhiều lao động chưa qua đào tạo.

- Lực lượng lao động có trình độ cao còn ít.

- Thể lực, trình độ chưa đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế.

2. Cơ cấu lao động:

a. Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế: (2005).

- Lao động trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất: 57,3%.

- Lao động trong ngành công nghiệp - xây dựng chiếm: 18,2%

- Lao động trong ngành dịch vụ chiếm: 24,5%

- Xu hướng: giảm tỉ trọng lao động nông, lâm, ngư nghiệp; tăng tỉ trọng lao
động công nghiệp, xây dựng và dịch vụ, nhưng còn chậm.

b. Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế:

- Phần lớn lao động làm ở khu vực ngoài nhà nước.

- Có sự thay đổi giữa thành phần kinh tế Nhà nước và ngoài Nhà nước với
chiều hướng tăng dần khu vực ngoài Nhà nước, giảm dần khu vực Nhà nước
nhưng còn chậm.

- Phù hợp với xu thế phát triển của nền kinh tế thị trường theo định hướng
XHCN

c. Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn

- Phần lớn lao động ở nông thôn, chiếm 75% (Năm 2005)

- Tỉ trọng lao động nông thôn giảm, khu vực thành thị tăng.

* Hạn chế:

- Năng suất lao động thấp.

- Phần lớn lao động có thu nhập thấp.

- Phân công lao động xã hội còn chậm chuyển biến.

- Chưa sử dụng hết thời gian lao động.

3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm:


a. Vấn đề việc làm:

- Việc làm là vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ta.

- Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm vẫn còn gay gắt.

Tỉ lệ thất nghiệp, thiếu việc làm ở thành thị, nông thôn.

Đơn vị:%

b. Hướng giải quyết việc làm:

- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.

- Thực hiện tốt chính sách dân số và sức khỏe sinh sản.

- Thực hiện đa dạng hóa các họat động sản xuất, chú ý ngành dịch vụ.

- Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản
xuất hàng xuất khẩu.

- Đa dạng hóa các loại hình đào tạo.

- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.

C. ĐÔ THỊ HOÁ

1. Đặc điểm của đô thị hoá:

a. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hóa thấp:

* Quá trình đô thị hoá chậm:

- Thế kỉ thứ III trước Công Nguyên đã có đô thị đầu tiên (Cổ Loa).

- Thế kỉ VI: Thành Thăng Long, Phú Xuân, Hội An, ĐN, Phố Hiến.

- Thời Pháp thuộc: Đô thị quy mô nhỏ. Chức năng hành chính, quân sự.

- Từ 1945 - 1954: Quá trình Đô thị hóa diễn ra chậm.


- Từ 1954 - 1975:

+ Miền Nam: Phục vụ âm mưu thôn tính của đế quốc Mĩ.

+ Miền Bắc: Đô thị hóa gắn liền với công nghiệp hóa.

- Từ 1975 đến nay: Đô thị hóa có nhiều chuyển biến tích cực.

=> Trình độ đô thị hóa thấp:

- Quy mô không lớn, phân bố tản mạn, nếp sống xen giữa thành thị và nông
thôn làm hạn chế khả năng đầu tư phát triển kinh tế.

- Tỉ lệ dân đô thị thấp.

- Cơ sở hạ tầng của các đô thị ở mức độ thấp so với khu vực và thế giới.

b. Tỉ lệ dân thành thị tăng:

- Từ 19,5% (Năm 1990) tăng lên 26,9% (Năm 2005).

- Còn thấp so với các nước trong khu vực và trên thế giới.

c. Phân bố đô thị giữa các vùng:

- Năm 2006 cả nước có 689 đô thị, trong đó có 38 thành phố, 54 thị xã, 597 thị
trấn.

- Phân bố không đều giữa các vùng.

+ Vùng TD & MN BB có nhiều đô thị nhất gấp 3,3 lần ĐNB nơi có ít đô thị
nhất.

+ Số thành phố lớn còn quá ít so với số lượng đô thị.

- Chất lượng đô thị lớn chưa đảm bảo đầy đủ các tiêu chuẩn quốc tế.

2. Mạng lưới đô thị:

* Căn cứ vào số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ dân phi nông nghiệp,
mạng lưới đô thị được phân thành 6 loại. Năm 2006 cả nước có 689 đô thị,
trong đó có 38 thành phố, 54 thị xã và 597 thị trấn.

- Loại đặc biệt: Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh.

* Căn cứ vào cấp quản lí.

- Đô thị trực thuộc TW: 5 đô thị


- Đô thị trực thuộc tỉnh.

3. Ảnh hưởng cuả đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội: (Mối quan hệ)

- Tích cực:

+ Tác động mạnh đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

+ Ảnh hưởng rất lớn đến phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, các vùng.

+ Tiêu thụ nhiều sản phẩm hàng hoá lớn, đa dạng,.... thu hút vốn đầu tư nước
ngoài, tạo động lực phát triển.

+ Tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.

- Tiêu cực: Nảy sinh nhiều vấn đề:

+ Ô nhiễm môi trường.

+ An ninh trật tự xã hội,…việc làm.

4. Những vấn đề cần chú ý trong quá trình đô thị hóa:

- Chú ý phát triển mạng lưới đô thị lớn vì nó là trung tâm, hạt nhân phát triển
của vùng.

- Đẩy mạnh đô thị hóa nông thôn.

- Đảm bảo sự cân đối giữa tốc độ và quy mô dân số lao động của đô thị, số lao
động

của đô thị với sự phát triển KT-XH của đô thị trong tương lai.

- Có kế hoạch phát triển cân đối giữa KT-XH đô thị với kết cấu hạ tầng đô thị.

- Quy hoạch hoàn chỉnh, đồng bộ đô thị để vừa đảm bảo môi trường xã hội đô
thị làng mạnh, vừa đảm bảo môi trường sống trong sạch, cải thiện đáng kể điều
kiện sống.
CHUYÊN ĐỀ IV

1.CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ

1. Vấn đề tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước (GDP):

* Có ý nghĩa hàng đầu trong các mục tiêu phát triển kinh tế ở nước ta:

- Quy mô nền kinh tế nước ta còn nhỏ, vì vậy cần tăng trưởng GDP với tốc độ
cao.

- Tăng trưởng GDP sẽ tạo tiền đề cho việc đẩy mạnh xuất khẩu, giải quyết việc
làm, xóa đói giảm nghèo.

* Tình hình tăng trưởng GDP:

- Từ năm 1990 - 2005 GDP tăng liên tục, trung bình 7,2% năm. Đứng vào hàng
các nước có nền kinh tế với tốc độ tăng trưởng cao của khu vực châu Á.

- Đặc biệt những năm cuối thế kỉ XX nhiều nước trong khu vực xảy ra khủng
hoảng tài chính trầm trọng, tốc độ tăng trưởng GDP giảm sút thì Việt Nam vẫn
duy trì được mức tăng trưởng kinh tế cao.

* Chất lượng tăng trưởng kinh tế đã được cải thiện hơn trước:

- Nguyên nhân:

+ Tăng cường vốn, đặc biệt là vốn nước ngoài (FDI, ODA…).

+ Trình độ kĩ thuật của người lao động không ngừng tăng lên.

+ Tác động của năng suất lao động xã hội.

- Hạn chế:

+ Nền kinh tế nước ta vẫn đang thiên về phát triển theo chiều rộng, tăng về số
lượng nhưng chậm chuyển biến về chất lượng.

+ Chưa đảm bảo sự phát triển bề vững. Năng lực cạnh tranh chưa cao.

2. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế:

* Xu hướng chung:

- Giảm nhanh tỉ trọng khu vực I (nông - lâm - ngư nghiệp).


- Tăng nhanh tỉ trọng khu vực II (công nghiệp và xây dựng) và chiếm cao nhất
trong cơ cấu GDP: 41% - Năm 2005

- Khu vực III (dịch vụ) chiếm tỉ trọng khá cao 38% nhưng chưa ổn định.

=> Phù hợp với yêu cầu chuyển dịch theo hướng CNH - HĐH, nhưng tốc độ
chuyển dịch còn chậm chưa đáp ứng yêu cầu phát triển đất nước trong giai
đoạn mới.

* Xu hướng chuyển dịch trong nội bộ từng ngành

- Khu vực I:

+ Giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp: 83,4% (1990) -> 71,5% (2005)

+ Tăng tỉ trọng ngành thuỷ sản: 8,7% -> 24,4%.

+ Trong nông nghiệp: Giảm tỉ trọng trồng trọt, tăng tỉ trọng chăn nuôi.

- Khu vực II:

+ Chuyển dịch cơ cấu ngành sản xuất.

. Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến. Giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác.

+ Đa dạng hoá sản phẩm.

- Khu vực III:

+ Tăng trưởng lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ tầng kinh tế, phát triển đô thị.

+ Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời.

=> Các ngành kinh tế đang phát triển cân đối, toàn diện hơn, hiện đại hơn phù
hợp với xu thế hoà nhập vào nền kinh tế thế giới.

3. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế:

* Các thành phần kinh tế:

- Kinh tế Nhà nước. Kinh tế ngoài Nhà nước. Kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài.

* Xu hướng chuyển dịch:

- Khu vực kinh tế Nhà nước giảm tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo.
- Khu vực kinh tế ngoài quốc doanh chiếm tỉ trọng lớn và tỉ trọng có xu hướng
giảm.

- Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh, đặc biệt từ khi nước
ta gia nhập WTO.

* Ý nghĩa: Phù hợp với đường lối phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành
phần theo cơ chế thị trường có sự quản lí của Nhà nước theo định hướng
XHCN.

4. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế:

- Hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế (ĐBSH, ĐNB, ĐBSCL),
vùng chuyên canh cây công nghiệp (TN, ĐNB, TD & MN BB), khu công
nghiệp tập trung, khu chế xuất, ....

- Cả nước đã hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm:

+ Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải
Phòng, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh.

+ Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung: TT-Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng
Ngãi, Bình Định.

+ Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: TP HCM, Bình Dương, Đồng Nai, Bà
Rịa- Vũng Tàu, Tây Ninh, Bình Phước, Long An.

Đây là những vùng trọng điểm ưu tiên đầu tư phát triển, có tác dụng quan trọng
chiến lược, nhằm đạt hiệu quả cao về kinh tế - xã hội.

2. ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA

1. Đặc điểm đất nông nghiệp ở nước ta:

- Diện tích đất nông nghiệp tăng lên đáng kể (Năm 1993 chỉ 7348 nghìn ha
chiếm 22,2% diện tích tự nhiên của cả nước. Năm 2005 tăng lên 9412,2 nghìn
ha chiếm 28,4% diện tích đất tự nhiên của cả nước).

- Bình quân đất nông nghiệp theo đầu người thấp, năm 2005 là 0,11ha (thế giới
0,44 ha). Ngày càng giảm do gia tăng dân số.

- khả năng mở rộng diện tích đất nông nghiệp bị hạn chế, hơn nữa việc mở
rộng diện tích đất nông nghiệp đòi hỏi tốn nhiều lao động và nguồn vốn đầu tư
lớn.

- Diện tích đất nông nghiệp còn tiếp tục bị thu hẹp do mở rộng diện tích đất
chuyên dùng trong quá trình công nghiệp hóa và sức ép của dân số.
- Việc phá rừng bừa bãi cũng tạo ra nguy cơ đất đai bị xói mòn, hoang hóa.

- Đất nông nghiệp có thể chia làm 5 loại:

+ Đất trồng cây hàng năm.

+ Đất trồng cây lâu năm.

+ Đất đồng cỏ phục vụ chăn nuôi.

+ Diện tích mặt nước dùng để nuôi thủy sản.

+ Đất vườn tạp.

2. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp:

* Các vùng đồng bằng:

- 90% đất nông nghiệp ở đồng bằng sử dụng để trồng lúa và các cây thực phẩm.

- Đồng bằng sông Hồng:

+ Đặc điểm:

- Bình quân đất nông nghiệp theo đầu người dưới 0,04 ha (thấp nhất cả nước).

- Khả năng mở rộng diện tích đất nông nghiệp rất hạn chế.

+ Giải pháp:

- Thâm canh tăng vụ, đưa vụ đông trở thành vụ chính.

- Quy hoạch đất chuyên dùng và đất thổ cư.

- Tận dụng diện tích mặt nước để nuôi thủy sản.

- Hạ thấp tỉ lệ phát triển dân số.

- Đồng bằng sông Cửu Long:

+ Đặc điểm:

- Bình quân đất nông nghiệp theo đầu người 0,15 ha, lớn gấp 3,5 lần so với
đồng bằng sông Hồng.

- Khả năng mở rộng diện tích đất nông nghiệp còn nhiều.

- Phần lớn diện tích đất cấy 1 vụ, diện tích cấy 2, 3 vụ chưa nhiều.
- Diện tích đất bị nhiễm mặn, nhiễm phèn chiếm hơn ½ diện tích của đồng
bằng.

+ Giải pháp:

- Cải tạo đất phèn và đất mặn, mở rộng diện tích đất nông nghiệp gắn liền với
quy hoạch tổng thể thủy lợi của vùng.

- Các đồng bằng nhỏ hẹp ở Duyên hải Miền Trung:

+ Đặc điểm:

- Gồm các đồng bằng duyên hải nhỏ hẹp ở ven biển.

- Bờ biển vuông góc với hướng gió mùa Đông Bắc đẩy các cồn cát lấn sâu vào
làng mạc, ruộng đồng.

- Các tỉnh cực Nam Trung Bộ (Ninh Thuận, Bình Thuận) thiếu nước trầm
trọng.

+ Giải pháp:

- Trồng rừng phòng hộ ven biển.

- Thủy lợi giải quyết nước tưới trong mùa khô nhằm năng cao hệ số sử dụng
đất và mở rộng diện tích đất trồng trọt.

* Trung du và miền núi:

- Đặc điểm:

+ Chủ yếu là đất feralit thích hợp với việc trồng cây công nghiệp lâu năm,
trồng rừng và phát triển đồng cỏ chăn nuôi.

+ Đất dốc, dễ bị xói mòn, thủy lợi gặp nhiều khó khăn.

+ Diện tích lúa nước rất hạn chế chỉ phân bố ở thung lũng có điều kiện nước
tưới.

- Giải pháp

+ Đẩy mạnh thâm canh cây lương thực ở các nơi có điều kiện nước tưới để giải
quyết vấn đề lương thực tại chỗ.

+ Chuyển một phần nương rẫy thành vườn cây ăn quả, cây công nghiệp.

+ Hạn chế nạn du canh du cư.


+ Phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn.

+ Đẩy mạnh công nghiệp chế biến.

+ Bảo vệ tài nguyên rừng.

3. Nền nông nghiệp nhiệt đới:

a. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta phát triển một
nềnnông nghiệp nhiệt đới:

* Thuận lợi:

- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hoá rõ rệt, cho phép:

+ Đa dạng hoá các sản phẩm nông nghiệp.

+ Áp dụng các biện pháp thâm canh, tăng vụ, chuyển dịch cơ cấu mùa vụ.

- Địa hình và đất trồng cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau.

* Khó khăn:

- Thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh, …

- Tính bấp bênh trong nông nghiệp.

b. Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả đặc điểm của nền nông nghiệp
nhiệt
đới:
- Các tập đoàn cây trồng và vật nuôi được phân bố phù hợp hơn với các vùng.

- Cơ cấu mùa vụ, giống có nhiều thay đổi.

- Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn.

- Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm của nền nông nghiệp nhiệt đới.

4. Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hóa góp phần nâng cao
hiệu quả của nông nghiệp nhiệt đới:

- Nền nông nghiệp nước ta hiện nay tồn tại song song nền nông nghiệp cổ
truyền và nền nông nghiệp hàng hóa.

3. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP

1. Ý nghĩa của sản xuất lương thực:


- Lương thực có vị trí đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế quốc dân và là mối
quan tâm thường xuyên của Đảng và Nhà nước là vì:

+ Cung cấp lương thực cho con người để đảm bảo sự sống, tồn tại và phát triển.

+ Tạo ra nguồn nguyên liệu phong phú cho công nghiệp chế biến lương thực.

+ Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi, đưa chăn nuôi trở thành ngành sản xuất
chính.

+ Tạo nguồn hàng xuất khẩu với khối lượng ngày càng lớn.

+ Tạo ra nhiều việc làm, thu hút nhiều lao động dư thừa của xã hội.

+ Nguồn dự trữ an ninh lương thực và quốc phòng.

+ Cơ sở để đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp.

1. Ngành trồng trọt:

Chiếm gần 75% giá trị sản xuất nông nghiệp.

a. Sản xuất lương thực:

- Việc đẩy mạnh sản xuất lương thực có tầm quan trọng đặc biệt:

+ Đảm bảo lương thực cho nhân dân.

+ Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.

+ Làm nguồn hàng xuất khẩu.

+ Đa dạng hoá sản xuất nông nghiệp.

- Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi cho sản xuất lương thực:

+ Điều kiện tự nhiên: Đất, nước, khí hậu,..

=> Phát triển sản xuất phù hợp với các vùng sinh thái nông nghiệp.

+ Điều kiện kinh tế - xã hội: Đầu tư máy móc, khoa học kĩ thuật,...

- Khó khăn: Thiên tai, sâu bệnh.

*Tình hình sản xuất lương thực:


b. Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả:

* Ý nghĩa:
- Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên.

- Khai thác được thế mạnh của vùng đồi núi và trung du, phá thế độc canh
trong nông nghiệp.

- Tạo nguồn nguyên liệu phong phú cung cấp cho các ngành công nghiệp chế
biến, sản xuất hàng tiêu dùng, tao Tiền đề đa dạng hóa cơ cấu các ngành công
nghiệp.

- Tạo nguồn hàng xuất khẩu quan trọng, nhất là các loại công nghiêp nhiệt đới.

- Giải quyết việc làm cho hàng vạn lao động. Góp phần phân bố lại dân cư và
lao động trên phạm vi cả nước.

* Cây công nghiệp:

* Cây ăn quả: Phát triển khá mạnh những năm gần đây: chuối, cam, xoài,... lớn
nhất ĐB SCL, ĐNB, TD và MNBB.

3. Ngành chăn nuôi:

- Tỉ trọng ngành chăn nuôi còn nhỏ (so với trồng trọt) nhưng đang có xu hướng
tăng.
- Xu hướng phát triển:

+ Ngành chăn nuôi tiến mạnh lên sản xuất hàng hoá.

+ Chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp.

+ Các sản phẩm không qua giết mổ (trứng, sữa) chiếm tỉ trọng ngày càng cao.

- Điều kiện phát triển:

+ Cơ sở thức ăn đảm bảo.

+ Các dịch vụ giống, thú y có nhiều tiến bộ.

+ Khó khăn: Giống vật nuôi chất lượng còn thấp, dịch bệnh,...

a. Chăn nuôi lợn và gia cầm:

- Đàn lợn: 27 triệu con: ĐBSH, ĐBSCL.

- Gia cầm: > 250 triệu con: HN, ĐBSH, ĐBSCL, thành phố HCM.

4. Ngành thuỷ sản:

a. Điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển thủy sản:

* Điều kiện tự nhiên.

- Thuận lợi:

+ Đường bờ biển dài 3260km, vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn hơn 1triệu
km2.

+ Biển Đông là vùng biển nhiệt đới, nhiệt độ tương đối ấm (trung bình 200C),
thích hợp với sự phát triển của nhiều loài hải sản.

+ Dọc bờ biển có nhiều cửa sông, vũng vịnh thuận lợi cho việc xây dựng các
cảng cá. Là điều kiện thuận lợi đánh bắt cá xa bờ và khai thác hợp lí tài nguyên
biển.

+ Nguồn lợi hải sản khá phong phú: Tổng trữ lượng khoảng 3,9 - 4 triệu tấn.

+ Có nhiều ngư trường, trong đó có 4 ngư trường trọng điểm (Hải Phòng -
Quảng Ninh; Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu; Minh Hải - Kiên
Giang; Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa ).

+ Có nhiều thuận lợi cho ngành nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt, lợ
- Khó khăn:

+ Thiên tai: Chủ yếu là bão.

+ Một số vùng ven biển môi trường bị suy thoái.

* Điều kiện kinh tế - xã hội.

- Thuận lợi:

+ Nhân dân có nhiều kinh nghiệm, truyền thống đánh bắt, nuôi trồng thủy sản.

+ Phương tiện, tàu thuyền, ngư cụ được trang bị tốt hơn.

+ Dịch vụ, các cảng biển, nhà máy chế biến thuỷ sản được mở rộng.

+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn.

+ Chính sách khuyến ngư của nhà nước.

- Khó khăn:

+ Các phương tiện đánh bắt còn chậm đổi mới → năng suất thấp.

+ Hệ thống cầu cảng chưa đáp ứng được yêu cầu.

+ Công nghệ chế biến còn nhiều hạn chế.

b. Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản:

* Tình hình chung

- Ngành thủy sản có bước phát triển đột phá.

- Nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao.

* Khai thác thủy sản:

- Sản lượng khai thác liên tục tăng năm 2005 đạt 1987,9 nghìn tấn.

- Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản, nhất là các tỉnh
duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ

* Nuôi trồng thủy sản:

- Sản lượng nuôi trồng tăng nhanh, năm 2005 đạt 1478,0 nghìn tấn. Sản phẩm
nuôi trồng đa dạng tiêu biểu là nuôi tôm: Đồng bằng sông Cửu Long.
- Cá nước ngọt: Đồng bằng Sông Cửu Long, đồng bằng Sông Hồng.

2. Ngành lâm nghiệp:

a. Vai trò:

Có vị trí đặc biệt quan trọng trong cơ cấu kinh tế và bảo vệ môi trường sinh
thái,

b. Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp:

* Lâm sinh:

- Trồng rừng: 2,5 triệu ha rừng trồng tập trung (Nguyên liệu làm giấy).

- Mỗi năm trồng trên, dưới 200.000 ha rừng.

* Khai thác, chế biến gỗ lâm sản:

- Khai thác: 2,5 triệu m3 gỗ, 120 triệu cây tre luồng, 100 triệu cây nứa.

- Sản phẩm gỗ quan trọng nhất: gỗ tròn, gỗ xẻ, ván sàn, ...

- Công nghiệp bột giấy, giấy phát triển.

- Lấy gỗ củi, than củi.

4. TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP

1. Các vùng nông nghiệp ở nước ta:

* Khái niệm:

Vùng nông nghiệp là hình thức cao nhất của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. Đây
là những lãnh thổ sản xuất nông nghiệp tương đối đồng nhất về điều kiện tự
nhiên, kinh tế - xã hội nhằm phân bố hợp lí cây trồng vật nuôi.

* Các vùng nông nghiệp:

Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp được xác định theo 7 vùng nông nghiệp và công
nghiệp chế biến.

- Trung du và miền núi Bắc Bộ.

- Đồng bằng sông Hồng.

- Bắc Trung Bộ.


- Duyên hải Nam Trung Bộ.

- Đông Nam Bộ.

- Đồng bằng sông Cửu Long.

2. Những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta:

a. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của nước ta trong những năm qua thay đổi
theo hai xu hướng chính:

- Tăng cường chuyên môn hoá sản xuất, phát triển các vùng chuyên canh quy
mô lớn.

- Đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp. Đa dạng hoá kinh tế nông thôn .

b. Kinh tế trang trại có bước phát triển mới, thúc đẩy sản xuất nông lâm nghiệp
và thuỷ sản theo hướng sản xuất hàng hoá:

- Kinh tế trang trại phát triển từ kinh tế hộ gia đình.

- Các loại hình trang trại: Nuôi trồng thuỷ sản, chăn nuôi, cây hàng năm, lâu
năm.

+ Trang trại nuôi trồng thuỷ sản và chăn nuôi tăng nhanh nhất.

+ Trang trại cây hàng năm, lâu năm và lâm nghiệp có xu hướng giảm về cơ
cấu.

- Số lượng trang trại phân bố không đều giữa các vùng: Đồng bằng Sông Cửu
Long có số lượng trang trại lớn nhất cả nước và tăng nhanh nhất.

5. CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP

1. Cơ cấu công nghiệp theo ngành:

- Khái niệm: Thể hiện tỉ trọng của từng ngành trong toàn bộ hệ thống các
ngành công nghiệp.

- Cơ cấu ngành công nghiệp: Tương đối đa dạng với khá đầy đủ các ngành
quan trọng thuộc 3 nhóm chính với 29 ngành.

+ Công nghiệp khai thác.

+ Công nghiệp chế biến.

+ Công nghiệp sản xuất, phân phối điện, dược liệu, khí đốt, nước.
- Các ngành công nghiệp trọng điểm: Năng lượng, dệt may, chế biến lương
thực - thực phẩm; Hóa chất, phân bón, cao su; Công nghiệp vật liệu xây dựng;
Cơ khí, điện tử.

- Sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp.

+ Có sự chuyển biến rõ rệt về tỉ trọng của các nhóm ngành công nghiệp. Sự
chuyển biến đó có sự khác nhau theo từng giai đoạn, phụ thuộc vào sự phát
triển kinh tế - xã hội của đất nước.

- Trước thập niên 80 của thế kỉ XX: Tăng tỉ trọng của các ngành c nghiệp nhóm
A.

- Từ khi bắt đầu Đổi mới cho đến cuối thập niên 90: Tăng tỉ trọng của ngành
công nghiệp nhóm B.

- Từ thập niên 90 trở lại đây: Tăng dần tỉ trọng của các ngành công ngiệp nhóm
A, tuy các ngành công nghiệp nhóm B vẫn chiếm tỉ trọng lớn.

+ Cơ cấu sản phẩm cũng có sự thay đổi. Khoảng 30% số sản phẩm công nghiệp
không được tiếp tục sản xuất do thị trường không có nhu cầu hoặc không thể
cạnh tranh với hàng ngoại nhập. Trong đó hàng loạt sản phẩm mới lại xuất hiện
do phù hợp với nhu cầu của thị trường và có chất lượng cao, giá cả cạnh tranh.

- Hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp:

+ Xây dựng cơ cấu linh hoạt, thích ứng với cơ chế thị trường, phù hợp với điều
kiện Việt Nam và thế giới.

+ Đẩy mạnh các ngành mũi nhọn và trọng điểm.

+ Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới thiết bị, công nghệ.

2. Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ:

a. Cơ cấu công nghiệp nước ta có sự phân hoá:

* Các khu vực tập trung công nghiệp.

- Đồng bằng Sông Hồng và vùng phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp cao
nhất nước. Từ Hà Nội hoạt động công nghiệp toả đi theo 6 hướng chính:

- Nam Bộ: Hình hành một dải công nghiệp nổi lên là trung tâm công nghiệp
thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu,...

- Duyên hải miền Trung quan trọng nhất là Đà Nẵng, Vinh, Quy Nhơn.
* Khu vực tập trung công nghiệp thưa thớt.

- Vùng núi, vùng sâu, vùng xa: Công nghiệp chậm phát triển, phân bố phân tán,
rời rạc: Tây Nguyên, Tây Bắc …

* Những vùng có giá trị công nghiệp lớn: Đông Nam Bộ, ĐBSH, ĐBSCL.

b. Nguyên nhân:

- Những khu vực tập trung công nghiệp lớn, thường gắn liền với:

+ Có vị trí địa lí thuận lợi.

+ Tài nguyên thiên nhiên phong phú: Đặc biệt là tài nguyên khoáng sản.

+ Nguồn lao động có tay nghề cao.

+ Thị trường rộng lớn và nhiều chính sách ưu đãi của nhà nước.

+ Kết cấu hạ tầng tốt (đặc biệt là giao thông vận tải, thông tin liên lạc, khả năng
cấp điện, nước,…).

- Ngược lại những khu vực hoạt động công nghiệp chưa phát triển với sự thiếu
đồng bộ của các nhân tố trên, đặc biệt là giao thông vận tải còn kém phát triển.

3. Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế:

- Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế đã có những thay đổi sâu sắc.

- Các thành phần kinh tế tham gia vào hoạt động công nghiệp ngày càng nhiều.

- Xu hướng chung:

+ Giảm mạnh tỉ trọng khu vực Nhà nước.

+ Tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước, đặc biệt là khu vực có vốn đầu tư
nước ngoài.

6. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG


ĐIỂM

1. Công nghiệp năng lượng.

a. Công nghiệp khai thác nguyên nhiên liệu:

* Công nghiệp khai thác than:

- Than Antraxit: Tập trung ở Quảng Ninh với trữ lượng hơn 3 tỉ tấn.
- Than nâu: Đồng bằng sông Hồng, trữ lượng hàng chục tỉ tấn. Than Mỡ làng
Cẩm - Thái Nguyên.

- Than bùn: Phân bố ở nhiều nơi, tập trung đồng bằng Sông Cửu Long.

- Sản lượng : Năm 2005 đạt 34 triệu tấn, xuất khẩu 17,9 triệu tấn còn lại cung
cấp chủ yếu cho các nhà máy nhiệt điện.

* Công nghiệp khai thác dầu khí:

- Bắt đầu khai thác 1986 với các bể trầm tích chứa dầu ngoài thềm lục địa.

- Sản lượng: 18,5 triệu tấn

- Công nghiệp lọc, hoá dầu ra đời: công suất 6,5 triệu tấn/năm (D Quất - Q
Ngãi).

- Khí tự nhiên: Nhiên liệu cho tuốc bin khí, sản xuất phân đạm.

- Phân bố: Bể trầm tích Nam Côn Sơn, Cửu Long, Thổ Chu - Mã Lai. Các bể
trầm tích Trung Bộ và bể trầm tích sông Hồng đang thăm dò tìm kiếm.

b. Công nghiệp điện lực:

* Thế mạnh: Mạng lưới sông ngòi dày đặc, lưu lượng dòng chảy lớn, nhiên liệu
phong phú.

* Tình hình sản xuất.

- Sản lượng điện tăng rất nhanh: Từ 5,2 tỉ kwh (1985) lên 52,1 tỉ kwh (2005).

- Cơ cấu sản lương điện phân theo nguồn có sự thay đổi như sau:

+ Giai đoạn 1991 - 1996 thủy điện chiếm hơn 70%.

+ Đến năm 2005 nhiệt điện chiếm khoảng 70%.

- Mạng lưới tải điện: Hai đường dây siêu cao áp Bắc - Nam 500kW:

* Thủy điện:

- Công suất: Khoảng 30 triệu KW, tập trung ở hệ thống sông Hồng (37%) và
sông Đồng Nai (19%).

- Sản lượng: 260 - 270 tỉ kwh.

- Các nhà máy thủy điện đã xây dựng: (Sử dụng Atlat để nêu ra).
- Hiện nay, đang tiến hành xây dựng hàng loạt các nhà máy thủy điện khác
trong cả nước trong đó có công trình thủy điện Sơn La công suất 2400 MW -
lớn nhất Đông Nam Á.

* Nhiệt điện: (Sản xuất từ than, khí).

+ Lớn nhất Phả Lại I ở Hải Dương công suất 440 MW (Than), Uông Bí ở
Quảng Ninh công suất 150 MW, Ninh Bình công suất 110 MW.

+ Điện chạy bằng tuốc bin khí: Bà Rịa 328 MW, Phú Mĩ I 1090 MW, Cà
Mau,…

2. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm:

- Cơ cấu ngành phong phú, đa dạng với 3 nhóm ngành chính.

+ Chế biến các sản phẩm trồng trọt.

+ Chế biến sản phẩm chăn nuôi.

+ Chế biến sản phẩm thuỷ, hải sản.

- Việc phân bố mang tính chất quy luật. Phụ thuộc vào tính chất nguồn nguyên
liệu, thị trường tiêu thụ.

7. VẤN ĐỀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP

1. Khái niệm.

- Tổ chức lãnh thổ công nghiệp là sự sắp xếp, phối hợp giữa các quá trình và cơ
sở sản xuất công nghiệp trên 1 lãnh thổ nhất định để sử dụng hợp lý các nguồn
lực sẵn có nhằm đạt hiệu quả cao về kinh tế, xã hội và môi trường.

- Là công cụ hữu hiệu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Các hình thức chủ yếu tổ chức lãnh thổ công nghiệp:

a. Điểm công nghiệp:

- Gồm 1 đến 2 xí nghiệp, không có mối liên hệ với nhau.

- Phân bố gần nguồn nguyên liệu, thị trường tiêu thụ.

- Đồng nhất với một điểm dân cư.

- Thường hình thành ở Tây Nguyên, Tây Bắc.


b. Khu công nghiệp (khu công nghiệp tập trung):

- Hình thành thập niên 90, đã và đang đem lại hiệu quả cao.

- Đặc điểm:

+ Có ranh giới rõ ràng, vị trí địa lí thuận lợi.

+ Tập trung nhiều xí nghiệp trên một khu vực.

+ Chuyên sản xuất công nghiệp và thực hiện các dịch vụ hỗ trợ sản xuất công
nghiệp.

+ Không có dân cư sinh sống.

- Phân bố: chủ yếu ở Đông Nam Bộ, ĐB Sông Hồng, Duyên Hải Miền Trung.

c. Trung tâm công nghiệp:

- Hình thức tổ chức ở trình độ cao, gắn với đô thị vừa và lớn.

- Có các ngành chuyên môn hoá và các ngành hỗ trợ và phục vụ.

- Về quy mô: 3 loại:

+ Trung tâm công nghiệp có ý nghĩa quốc gia: Tp.HCM, Hà Nội

+ Trung tâm công nghiệp có ý nghĩa vùng: Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ.

+ Trung tâm công nghiệp có ý nghĩa địa phương: Việt Trì, Thái Nguyên, Nha
Trang.

d. Vùng công nghiệp:

- Là hình thức ở trình độ cao nhất, không gian rộng lớn, bao gồm nhiều điểm
công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp có mối liên hệ mật thiết
với nhau, có nét tương đồng trong quá trình hình thành. Có một vài ngành chủ
yếu tạo nên hướng chuyên môn hoá, các ngành phục vụ, bổ trợ.

- Có 6 vùng công nghiệp.

+ Vùng 1: Các tỉnh thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ (Trừ Quảng Ninh).

+ Vùng 2: Các tỉnh thuộc Đồng bằng sông Hồng và Quảng Ninh, Thanh Hóa,
Nghệ An, Hà Tỉnh.

+ Vùng 3: Các tỉnh từ Quảng Bình đến Ninh Thuận.


+ Vùng 4: Các tỉnh thuộc Tây Nguyên (trừ Lâm Đồng).

+ Vùng 5: Các tỉnh Đông Nam Bộ, Bình Thuận, Lâm Đồng.

+ Vùng 6: Các tỉnh thuộc Đồng bằng sông Cửu Long.

8. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ


THÔNG TIN LIÊN LẠC

1. Giao thông vận tải:

* Những điều kiện phát triển GTVT nước ta:

* Vị trí địa lí:

- Nước ta nằm ở gần trung tâm vùng Đông Nam Á.

- Gần tuyến hàng hải quốc tế từ Ấn Độ Dương sang Thái Bình Dương.

- Nằm trên các tuyến đường bộ, đường sắt xuyên Á.

- Vị trí trung chuyển của các tuyến hàng không quốc tế.

- Vị trí này cho phép nước ta phát triển các loại hình giao thông đường bộ,
đường biển, đường hàng không trong nước và quốc tế.

* Điều kiện tự nhiên:

- Địa hình:

+ Địa hình kéo dài theo chiều Bắc Nam.

+ Hướng núi và hướng sông của miền Bắc và Miền Trung.

+ Tuy nhiên nước ta ¾ là đồi núi, cao nguyên, lại bị chia cắt mạnh nên việc xây
dựng GTVT gặp nhiều khó khăn.

- Khí hậu:

+ Khí hậu nhiệt đới nóng quanh năm, giao thông có thể hoạt động suốt 12
tháng.

+ Mùa mưa bão giao thông gặp nhiều khó khăn.

- Thủy văn :

+ Nước ta có hệ thống sông ngòi dày đặc và mạng lưới kênh rạch chằng chịch.
+ Bờ biển nước ta nhiều đoạn khúc khỉu tạo nên nhiều vịnh kín và nhiều cửa
sông lớn là điều kiện xây dựng các cảng nước sâu (Cái Lanh, Dung Quất, Cam
Ranh, . . .).

+ Chế độ nước theo mùa gây khó khăn cho GTVT.

* Điều kiện kinh tế - Xã hội :

- Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế có ảnh hưởng sâu sắc đến phát
triển của ngành giao thông.

- Nền kinh tế nước ta đang thực hiện quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa
yêu cầu GTVT phải đi trước một bước đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế.

- Cơ sở vật chất:

+ Nước ta đã xây dựng được một mạng lưới giao thông rộng khắc và đa dạng.

+ Nhà nước tập trung đầu tư cải tạo, xây dựng nhiều tuyến giao thông huyết
mật.

+ Nhiều xí nghiệp cơ khí giao thông sản xuất các phương tiện giao thông hiện
đại

+ Đội ngũ công nhân ngành giao thông trình độ cao ngày càng nhiều.

- Đường lối chính sách: Ưu tiên phát triển GTVT, đổi mới cơ chế, Nhà nước và
nhân dân cùng đóng góp xây dựng mạng lưới giao thông.

a. Đường ôtô:

- Mạng lưới đường bộ ngày càng hiện đại hóa, cơ bản đã phủ kín các vùng.
Tổng chiều dài 181421km, mật độ trung bình 0,55 km/km2.

- Tuyến đường chính:

+ Quốc lộ 1A dài 2300km (từ cửa khẩu Hữu Nghị, Lạng Sơn đến Năm Căn, Cà
Mau) là tuyến đường xương sống của nước ta.

+ Quốc lộ 14 dài 890 km từ Quảng Trị đến Bình Phước.

+ Các Quốc lộ theo hướng Đông - Tây: 2, 3, 4, 5, 6, 20, 22, …

+ Tuyến đường Hồ Chí Minh dài trên 3000 km, thúc đẩy sự phát triển kinh tế -
xã hội dải đất phía Tây của đất nước.

b. Đường sắt:
- Đặc điểm:

+ Tổng chiều dài là 3143,7km. Trong đó có 2630 km đường chính, gồm 6


tuyến.

+ Đường sắt Thống Nhất. (Hà Nội - Thành phố HCM) dài 1726 km.

+ Các tuyến khác: Hà Nội - Hải Phòng 102 km, Hà Nội - Lào Cai 293 km, Hà
Nội - Thái Nguyên 75 km, ...

- Trước 1991 còn chậm phát triển, chất lượng phục vụ hạn chế. Nay được nâng
cấp hiện đại hóa.

c. Đường sông:

- Điều kiện phát triển:

+ Mạng lưới sông ngòi dày đặc.

+ Có nhiều sông lớn.

+ Hạn chế: Nhiều thiên tai, phân hóa mực nước sông theo mùa.

- Tuyến đường chính:

+ Sử dụng 11000km vào mục đích giao thông.

+ Tập trung:

- Hệ thống sông Hồng - sông Thái Bình.

- Hệ thống sông Mêkông - sông Đồng Nai.

- Một số sông lớn ở miền Trung.

d. Đường biển:

- Điều kiện phát triển:

+ Đường bờ biển dài 3260km.

+ Nhiều vũng, vịnh rộng, kín gió.

+ Nằm trên đường hàng hải quốc tế.

- Cả nước có 73 cảng biển lớn nhỏ.

- Tuyến đường chính: Hải Phòng - TP Hồ Chí Minh: 1500km.


- Các hải cảng và cụm cảng quan trọng: Hải Phòng, Cái Lân, Đà Nẵng, Dung
Quất, Sài Gòn, ..

e. Đường hàng không:

- Tình hình phát triển:

+ Ngành non trẻ, phát triển nhanh.

+ Đến năm 2007 có 19 sân bay, trong đó có 5 sân bay quốc tế.

- Tuyến bay: Hà Nội - TP HCM - Đà Nẳng và đến 16 tỉnh và thành phố trong
nước cũng như nhiều nơi trên thế giới.

f. Đường ống:

- Ngày càng phát triển - vận chuyển dầu khí.

- Tuyến đường ống B12 (Bãi Cháy - Hạ Long) tới các tỉnh đồng bằng sông
Hồng.

- Các tuyến đường dẫn khí ở thềm lục địa phía Nam vào đất liền.

- Với 400 km ống dẫn dầu thô và sản phẩm dầu mỏ, 570 km đường ống dẫn
khí…

2. Thông tin liên lạc:

a. Bưu chính:

* Hiện trạng phát triển:

- Đặc điểm nổi bật có tính phục vụ cao.

- Có hơn 300 bưu cục, 18 nghìn điểm, 8 nghìn điểm bưu điện văn hoá xã.

- Hạn chế:

+ Mạng lưói phân bố chưa hợp lí.

+ Công nghệ lạc hậu.

+ Quy trình nghiệp vụ thủ công.

+ Thiếu lao động có trình độ.

* Xu hướng phát triển:


- Cơ giới hoá, tự động hoá, tin học hoá.

- Đẩy mạnh các hoạt động kinh doanh.

b. Viễn thông:

* Đặc điểm:

- Tốc độ phát triển nhanh, vượt bậc.

+ Trước đổi mới: lạc hậu, nghèo nàn.

+ Nay: Tăng trưởng cao: 30%/năm. Có 13,8 triệu thuê bao điện thoại, đạt 19
thuê bao/100 dân.

- Chú trọng đầu tư công nghệ mới, hiện đại.

* Mạng lưới Viễn thông tương đối đa dạng và không ngừng phát triển:

+ Mạng điện thoại: nội hạt, đường dài, cố định, di động.

+ Mạng phi thoại: fax, báo điện tử…

+ Mạng truyền dẫn: Sợi cáp quang, sóng viba, …

9. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH

1. Thương mại:

a. Vai trò:

- Là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng.

- Với các nhà sản xuất, có tác dụng đến việc cung ứng nguyên liệu, vật tư, máy
móc cùng với việc tiêu thụ sản phẩm sản xuất ra.

- Với người tiêu dùng có vai trò trong quá trình tái sản xuất mở rộng của xã
hội.

- Có vai trò điều tiết sản xuất.

- Hướng dẫn tiêu dùng, tạo ra các tập quán tiêu dùng mới.

- Thúc đẩy quá trình phân công lao động theo lãnh thổ.

- Thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa.

b. Nội thương:
* Đặc điểm:

- Phát triển mạnh sau thời kì Đổi mới, thu hút sự tham gia của nhiều thành phần
KT.

- Cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ phân theo thành phần
KT.

+ Khu vực Nhà nước giảm từ 22,6% -> 12,9%.

+ Khu vực ngoài Nhà nước tăng 76,9% -> 83,3%.

+ Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng 0,5% ->3,8%.

- Phát triển mạnh ở Đông Nam Bộ, ĐB Sông Hồng, Đồng Bằng Sông Cửu
Long.

* Nguyên nhân:

- Thị trường thống nhất, hàng hoá phong phú.

- Chính sách mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế.

c. Ngoại thương:

* Tình hình phát triển:

- Giá trị:

+ Quy mô xuất khẩu tăng từ 2,4 tỉ USD (1990) -> 32,4 tỉ USD (2005).

+ Giá trị hàng nhập khẩu tăng từ 2,8 tỉ USD -> 36,6 tỉ USD.

+ Từ 1993 đến nay Việt Nam tiếp tục nhập siêu.

* Cơ cấu hàng Xuất - Nhập Khẩu.

- Hàng xuất khẩu: Hàng công nghiệp nặng, khoáng sản, hàng công nghiệp nhẹ,
tiểu thủ công nghiệp, hàng nông, lâm, thuỷ sản.

- Hàng nhập khẩu: Nguyên liệu, tư liệu sản xuất, 1 phần nhỏ hàng tiêu dùng.

* Thị trường:

- Xuất khẩu: Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc.

- Nhập khẩu: Khu vực châu Á - Thái Bình Dương.


2. Du lịch:

a. Tài nguyên du lịch:

- Khái niệm: Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử, di tích
cách mạng, giá trị nhân văn, công trình lao động sáng tạo của con người có thể
sử dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu du lịch, là yếu tố cơ bản để hình thành điểm
du lịch.

- Phân loại.

+ Tài nguyên tự nhiên: Địa hình, Khí hậu, Nước, Sinh vật.

+ Tài nguyên nhân văn: Di tích, Lễ hội, Tài nguyên khác.

b. Tình hình phát triển, các trung tâm du lịch chủ yếu:

* Tình hình phát triển:

- Hình thành những năm 90 của Thế kỉ XX.

- Phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90 đến nay.

- Khách quốc tế, nội địa tăng.

- Doanh thu du lịch tăng nhanh.

* Các trung tâm du lịch:

- Các vùng:

+ Vùng du lịch Bắc Bộ.

+ Vùng du lịch Bắc Trung Bộ.

+ Vùng du lịch Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

- Các trung tâm du lịch nổi tiếng: Hà Nội, Thành phố HCM, Huế - Đà Nẵng.
CHUYÊN ĐỀ V: CÁC VÙNG KINH TẾ

1. VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI


BẮC BỘ

1. Khái quát chung:

- Có diện tích lớn nhất nước ta: Khoảng 101.000km2 (chiếm 30,5% diện tích cả
nước).

- Dân số: Trên 12 triệu người - 2006 (chiếm 14,2% dân số cả nước).

- Gồm 15 tỉnh, thành phố với 2 tiểu vùng (Sử dụng Atlat kể ra các tỉnh).

- Tiếp giáp: Trung Quốc, Thượng Lào, ĐBSH, BTB, vịnh BB => Vị trí địa lí
đặc

biệt quan trọng.

a. Thuận lợi:

* Vị trí địa lí:

- Phía bắc giáp miền Nam Trung Quốc giao lưu qua các cửa khẩu.

- Phía tây giáp Thượng Lào vùng có tiềm năng lâm nghiệp lớn nhất của Lào.

- Liền kề với ĐBSH, vùng có tiềm năng lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng
và tiềm năng lao động lớn nhất cả nước.

- Phía đông là vùng biển thuộc tỉnh Quảng Ninh có nhiều tiềm năng.

* Thế mạnh về tự nhiên:

- Địa hình:

+ Khá đa dạng, có sự khác biệt giữa vùng Đông Bắc và Tây Bắc:

+ Tây Bắc địa hình núi non hiểm trở, dãy Hoàng Liên Sơn cao nhất nước ta,
chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam tạo thành bức tường chắn gió mùa Đông
Bắc.

+ Đông Bắc nhiều đồi núi thấp, các dãy núi hình cánh cung hướng Đông Bắc.

- Sự đa dạng của địa hình tạo thế mạnh nhiều ngành sản xuất nông nghiệp như
trồng trọt, chăn nuôi và thế mạnh về lâm nghiệp, ngư nghiệp.
- Đất đai:

+ Chủ yếu là đất feralít phất triển trên đá phiến, đá vôi và các đá mẹ khác.
Trung du có đất xám phù sa cổ. Thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp như
cây chè, các cây đặc sản như hồi quế, tam thất, và các cây công nghiệp ngắn
ngày như lạc thuốc lá…

+ Đất phù sa dọc các thung lũng và các cánh đồng trước núi có thể trồng các
cây lương thực. Trên các cao nguyên có các đồng cỏ phát triển chăn nuôi.

- Khí hậu: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa và có mùa đông lạnh nhất nước ta
nên có điều kiện phát triển các cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới, cây đặc
sản và rau ôn đới.

- Nguồn nước: Nơi bắt nguồn của nhiều con sông hoặc thượng lưu của các
sông lớn nên có tiềm năng thủy điện lớn.

- Tài nguyên sinh vật:

+ Diện tích đất lâm nghiệp có rừng năm 2005 khoảng 4500 nghìn ha. Ngoài giá
trị về kinh tế, còn có tác dụng hạn chế lũ quét, chống xói mòn đất, nhất là các
rừng đầu nguồn.

+ Vùng biển Quảng Ninh có ngư trường lớn của vịnh Bắc Bộ. Dọc bờ biển và
các đảo ven bờ có thể nuôi trồng thủy sản.

- Tài nguyên khoáng sản:

- Trung du và miền núi Bắc Bộ là nơi tập trung hầu hết các mỏ khoáng sản
nước ta.

- Khoáng sản nhiên liệu: Than tập trung ở Quảng Ninh (trử lượng khoảng 3 tỷ
tấn) chủ yếu là than atraxit chất lượng vào loại tốt nhất Đông Nam Á. Ngoài ra
còn có than nâu ở Na Dương (Lạng Sơn), than mỡ ở Thái Nguyên.

- Khoáng sản kim loại: Thiếc Tỉnh Túc (Cao Bằng), chì - kém (Chợ Điền - Bắc
Kạn), đồng - vàng (Sinh Quyền - Lào Cai), đồng - niken (Tạ Khoa - Sơn La),
bôxít (Cao Bằng, Lạng Sơn), sắt ở nhiều nơi.

- Phi kim loại: Apatit ở Lào Cai (2tỉ tấn), pirit ở phú Thọ, phôtphorit ở Lạng
Sơn.

Vật liệu xây dựng: Đá vôi, cao lanh, sét (Quảng Ninh), đá quý ở Yên Bái.

- Tiềm năng du lịch:

+ Du lịch núi: Sapa, Tam Đảo, Mẫu Sơn.


+ Du lịch biển: Vịnh Hạ Long, Bái Tử Long.

* Thế mạnh về kinh tế - xã hội:

- Dân cư và nguồn lao động:

+ Vùng thưa dân (12 triệu, năm 2006), mật độ dân số thấp (119 người/km2,
năm 2006), tập trung nhiều dân tộc ít người, trình độ còn lạc hậu, hạn chế.

+ Vùng căn cứ địa cách mạng, nhiều tài nguyên du lịch nổi tiếng.

- Cơ sở vật chất - kĩ thuật: Bước đầu đã xây dựng được kết cấu hạ tầng và cơ sở
vật chất kĩ thuật phục vụ các ngành kinh tế.

- Đường lối chính sách: Sự quan tâm của nhà nước thể hiện ở chủ trương chính
sách khuyến khích phát triển kinh tế và các thế mạnh khác.

+ Chủ trương khoán đất giao rừng.

+ Phân bố lại dân cư và lao động.

+ Phát triển công nghiệp dựa trên thế mạnh của vùng.

+ Quảng Ninh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ

b. Khó khăn:

* Về tự nhiên:

- Địa hình nhiều núi cao hiểm trở, nhất là vùng Tây Bắc gây nhiều trở ngại.

- Đất trồng: Diện tích đất trống đồi trọc lớn nhất cả nước, đất chưa sử dụng còn

nhiều.

- Khí hậu và nguồn nước: Khí hậu hay nhiễu động thất thường, Tây Bắc thiếu
nước về mùa đông. Hiện tượng tuyết rơi, sương giá, sương muối ảnh hưởng
cây trồng.

- Tài nguyên rừng: Khai thác không hợp lí dẫn đến diện tích rừng bị thu hẹp, độ
che phủ thấp. Nạn săn bắt trái phép các động vật hoang dã cũng đang phổ biến.

- Khoáng sản: Nhiều loại khoáng sản trữ lượng nhỏ, phân bố không tập trung
nên khai thác khó khăn.

- Du lịch: Tiềm năng du lịch phong phú nhưng đầu tư chưa tương xứng và
nhiều nơi xuống cấp, ô nhiễm,…
* Về kinh tế- xã hội:

- Trình độ phát triển kinh tế - xã hội thấp kém, trình độ dân trí thấp, còn nhiều
phong tục tập quán lạc hậu, đời sống nhân dân còn gặp nhiều khó khăn.

- Kết cấu hạ tầng thiếu về số lượng và kém về chất lượng.

- Các cơ sở công nghiệp trước đây đã xuống cấp, máy móc công nghệ đã lạc
hậu.

2. Khai thác, chế biến khoáng sản và thuỷ điện:

a. Khai thác chế biến khoáng sản:

Giàu tài nguyên khoáng sản nhất nước:

- Kim loại đen, kim loại màu: Sắt (Thái Nguyên), thiếc (Cao Bằng), đồng, vàng
(Lào Cai), => Luyện kim, chế tạo máy.

- Than: Quảng Ninh, Na Dương, Thái Nguyên => Khai thác, sàng tuyển =>
Nhiệt điện, xuất khẩu.

- Khoáng sản phi kim loại: Apatít (Lào Cai) => công nghiệp hóa chất hoá chất.

- Vật liệu xây dựng: đá vôi, sét, cát,...=> CN sản xuất VLXD.

- Khó khăn: Đa số các mỏ quặng nằm ở những nơi kết cấu hạ tầng giao thông
vận tải chưa phát triển và nằm sâu trong lòng đất nên việc khai thác đòi hỏi chi
phí cao.

b. Thuỷ điện:

- Tiềm năng thuỷ điện lớn đặc biệt hệ thống sông Hồng: 11 triệu KW, riêng
sông Đà gần 6 triệu KW.

- Xây dựng các nhà máy thuỷ điện: Hoà Bình (sông Đà) 1,92 triệu KW, Thác
Bà (sông Chảy) 110 nghìn KW, Tuyên Quang (sông Gâm) 300 nghìn KW.
Hàng trăm trạm thủy điện quy mô vừa và nhỏ khác đã xây dựng để phục vụ cho
nhu cầu của địa phương

- Đang xây dựng: Sơn La (sông Đà) 2,4 triệu KW.

- Hạn chế: Vốn đầu tư, lao động, công nghệ hạn chế. Vấn đề môi trường sinh
thái

3. Trồng và chế biến cây công nghiệp, dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới:
a. Điều kiện:

- Đất: Feralít, phù sa cổ, phù sa.

- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.

- Nền địa hình cao.

- Dân cư có kinh nghiệm, chính sách, thị trường tiêu thụ,....

b. Hiện trạng:

- Chè: Phú Thọ, Thái Nguyên, Yên Bái,.. nhiều giống chè ngon chè Tuyết,
San…

- Thuốc quý: Cao Bằng, Lạng Sơn, Hoàng Liên Sơn.

- Rau và hạt giống: Sa Pa.

* Hạn chế.

- Rét đậm, rét hại, sương muối

- Thiếu nước.

- Cơ sở chế biến còn nhiều hạn chế.

4. Chăn nuôi gia súc:

* Thế mạnh:

- Nhiều đồng cỏ.

- Nhiều cao nguyên lớn ở độ cao 600 - 700m

* Tình hình phát triển:

- Trâu, bò thịt nuôi rộng rãi.

+ Trâu: 1,7 triệu con (1/2 đàn trâu cả nước).

+ Bò: 900.000 con (16% đàn bò cả nước).

- Bò sữa: Mộc Châu (Sơn La).

- Lớn: 5,8 triệu con (21% cả nước).

- Ngoài ra: Ngựa, dê,..


5. Kinh tế biển:

- Phát triển mạnh các ngành kinh tế biển: Khu Đông Bắc giáp biển giàu tiềm
năng

+ Đánh bắt, nuôi trồng, chế biến thuỷ sản.

+ Giao thông vận tải biển (với cảng nước sâu Cái Lân), cảng Cẩm Phả, Cửa
Ông..

+ Du lịch biển (Quần thể du lịch Hạ Long, bãi biển Trà Cổ).

+ Khai thác khoáng sản biển.

2. VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH Ở


ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

Các thế manh chủ yếu của vùng:

a. Khái quát chung:

- Diện tích : 1,5 triệu ha (4,5% diện tích cả nước), là vùng đồng bằng có diện
tích lớn thứ 2 nước ta.

- Dân số: 18,2 triệu người (Năm 2006 chiếm 21,6% dân số cả nước).

- Gồm 10 tỉnh và thành phố: TP Hà Nội, TP Hải Phòng, các tỉnh Hà Nam, Thái
Bình, Hải Dương, Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh.

b. Thế mạnh chủ yếu (các nguồn lực chính):

* Vị trí địa lí:

- Nằm ở hạ lưu của hai hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình.

- Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.

- Giáp vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng kinh tế.

- Cầu nối giữa vùng Đông Bắc, Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.

* Tự nhiên:

- Đất trồng:

+ Chủ yếu là đất phù sa không được bồi đắp thường xuyên, màu mỡ nhất là đất
phù sa thuộc châu thổ sông Hồng.
+ Sử dụng và hoạt động nông nghiệp trên 70 vạn ha có độ phì cao và trung bình,
thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. Số còn lại là đất nhiễm mặn, chua phèn
hay đất bạc màu kém màu mở.

- Khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, nhiệt độ tháng XI, XII, I
dưới 180C, có điều kiện để đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp và thâm canh,
xen canh, tăng vụ. Khả năng đưa vụ đông thành vụ chính.

- Tài nguyên nước:

+ Dồi dào cả nước mặt và nước ngầm, thuận lợi để tăng vụ.

+ Diện tích mặt nước có thể nuôi trồng thủy sản khoảng 90,3 nghìn ha (2005).

+ Đường bờ biển dài 400km, nhiều bãi triều, phù sa dày, có điều kiện làm muối,
chăn nuôi vịt ven bờ, nuôi trồng thủy sản và phát triển giao thông, du lịch biển.

- Khoáng sản:

+ Đá vôi (Hải Phòng, Hà Nam, Ninh Bình).

+ Sét, cao lanh (Hải Dương). Tiềm năng khí tự nhiên (Tiền Hải - Thái Bình).

+ Than nâu: Trong lòng đất Đồng bằng sông Hồng dưới độ sâu 200 - 1000m,
trữ lượng hàng tỉ tấn.

* Kinh tế - xã hội:

- Dân cư và nguồn lao động:

+ Đông dân (18,2 triệu người - 2006), chiếm 21,6% dân số cả nước. Có nguồn
lao động dồi dào và thị trường rộng lớn.

+ Người lao động của đồng bằng có truyền thống sản xuất và nhiều kinh
nghiệm thâm canh.

- Cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối hoàn thiện, đồng bộ:

+ Mạng lưới giao thông đường bộ, đường sắt phát triển mạnh, với nhiều tuyến
giao thông đường bộ, đường sắt huyết mạch.

+ Khả năng cung cấp điện, nước cho sản xuất, đời sống được đảm bảo.

+ Mạng lưới đô thị phát triển nhanh nhất trong cả nước, với 2 đô thị lớn: Hà
Nội, Hải Phòng.
+ Tập trung nhiều cơ sở nghiên cứu, lai tạo giống, nhiều cơ sở công nghiệp chế
biến.

+ Có hệ thống thủy lợi khá hoàn chỉnh.

+ Sự phát triển của nền kinh tế và hoạt động chính sách mới đã góp phần quan
trọng cho việc sản xuất lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Hồng.

=> Phát triển cơ cấu ngành đa dạng, hiện đại.

c. Các hạn chế chủ yếu của vùng:

- Dân số đông, mật độ dân số cao: 1225 người/km2 => Sức ép đến phát triển
KT - XH, đặc biệt lao động, việc làm.

- Nhiều thiên tai do thời tiết hay biến động.

- Một số tài nguyên (Đất, nước trên mặt) bị xuống cấp, ô nhiễm. Thiếu nguyên
liệu sản xuất công nghiệp.

- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, chưa phát huy thế mạnh của vùng.

2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và các định hướng chính:

a. Thực trạng:

- Cơ cấu kinh tế đa dạng:

+ Nhiều ngành kinh tế.

+ Nhiều thành phần kinh tế.

- Xu hướng chuyển dịch.

+ Khu vực I (nông - lâm - ngư nghiệp): Giảm tỉ trọng.

+ Khu vực II (công nghiệp - xây dựng): Tăng dần tỉ trọng.

+ Khu vực III (dịch vụ): Chiếm tỉ trọng cao và tăng dần.

=> Phù hợp với xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế trong cả nước. Đây
là xu hướng tích cực, theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

b. Các định hướng chính:

- Định hướng chung: Tiếp tục đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Chuyển dịch trong nội bộ từng ngành.

+ Khu vực I: Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt. Tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi,
thuỷ sản. Trong ngành trồng trọt giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây
công nghiệp, cây thực phẩm và cây ăn quả.

+ Khu vực II: Hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm dựa vào các thế
mạnh về tài nguyên và lao động: Dệt - may, da - giày, chế biến lương thực,
thực phẩm, vật liệu xây dựng, cơ khí - điện tử, kĩ thuật điện.

+ Khu vực III: Tăng cường phát triển du lịch (vùng có nhiều tiềm năng du lịch:
văn hóa, lịch sử, tự nhiên), dịch vụ tài chính, ngân hàng, ...

3. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ

I. Khái quát chung:

a. Vị trí địa lí và lãnh thổ:

- Bắc Trung Bộ, diện tích hơn 51,5 nghìn km2, chiếm 15,5% diện tích cả nước,
dân số 10,6 triệu người (năm 2006), chiếm 12,7% dân số cả nước. Gồm 6 tỉnh:
Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế.

- Là vùng kéo dài và hẹp ngang nhất nước.

- Tiếp giáp: ĐBSH, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Lào và Biển Đông.

=> Thuận lợi giao lưu văn hóa - kinh tế - xã hội của vùng với các vùng khác cả
bằng đường bộ và đường biển.

b. Đặc điểm chung:

* Tự nhiên:

- Khí hậu: Có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh vừa. Mang tính
chất chuyển tiếp. Vùng chịu ảnh hưởng mạnh của gió Phơn. Mưa về thu - đông.
Lũ lụt, hạn hán, triều cường bất thường và chịu ảnh hưởng mạnh của bão.

- Đất trồng: Dải đồng bằng ven biển nhỏ hẹp, diện tích vùng gò đồi lớn. Có khả
năng phát triển kinh tế vườn, rừng, chăn nuôi đại gia súc lớn. Đất đỏ bazan
phân bố rải rác ở chân núi phía Tây Bắc Trung Bộ có thể trồng cây cà phê, cao
su, hồ tiêu.

- Diện tích rừng tương đối lớn khoảng 2,46 triệu ha chiếm khoảng 20% diện
tích rừng cả nước, đứng thứ 2 sau Tây Nguyên. Tập trung chủ yếu ở biên giới
phía Tây.
- Sông ngòi: Hệ thống sông ngòi dày đặc. Phần lớn đều ngắn, dốc. Lũ lên
nhanh, xuống nhanh. Có một số hệ thống sông lớn tạo nên các đồng bằng
tương đối màu mỡ như đồng bằng sông Mã, sông Cả. Đây cũng là nguồn cung
cấp nước quan trọng, thượng nguồn có giá trị thuỷ điện, hạ lưu có giá trị giao
thông vận tải.

- Khoáng sản: Tương đối phong phú, chỉ đứng sau Trung du và miền núi Bắc
Bộ.

+ Kim loại: Sắt ở Thạch Khê (Hà Tỉnh), trử lượng lớn nhất cả nước (chiếm
60% trử lượng cả nước).

+ Crôm ở Cổ Định (Thanh Hoá), thiếc Quỳ Hợp (Nghệ An), chiếm 60% trử
lượng cả nước. Mangan ở Nghệ An, titan ở ven biển Hà Tỉnh. Vật liệu xây
dựng khá lớn. Cao lanh ở Quảng Bình, đá quý ở miền tây Nghệ An, …

- Chịu nhiều thiên tai, tài nguyên phân bố phân tán.

* Kinh tế - xã hội:

- Dân số 10,6 triệu người (năm 2006), chiếm 12,7% dân số cả nước.

- Mật độ dân số trung bình 202 người/km2. Dân cư có truyền thống đấu tranh
cách mạng và chung sống với thiên nhiên khắc nghiệt.

- Đường sắt Thống Nhất và quốc lộ 1A chạy qua cả 6 tỉnh. Đường HCM ở phía
Tây và các tuyến đường ngang, là cửa ngõ ra biển của Tây nguyên và nước bạn
Lào.

- Mạng lưới đô thị và các trung tâm công nghiệp ven biển: Thanh Hoá, vinh,
Huế.

- Sự hình thành vùng kinh tế trọng điểm miền Trung sẽ tạo ra sự phát triển kinh
tế của Bắc Trung Bộ trong tương lai.

- Tập trung nhiều di sản thiên nhiên, văn hoá nổi tiếng (Vườn quốc gia Kẻ
Bàng - Phong Nha, Cố Đô Huế), nhiều bãi tắm nổi tiếng thu hút khách trong và
ngoài nước.

- Tuy nhiên cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kĩ thuật nhìn chung còn lạc hậu.

2. Hình thành cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp:

* Ý nghĩa: Góp phần hình thành cơ cấu ngành kinh tế. Tạo thế liên hoàn trong
phát triển cơ cấu kinh tế trong không gian.

a. Khai thác thế mạnh về lâm nghiệp:


- Diện tích đất có rừng là 2,46 triệu ha (20% cả nước), chỉ đứng sau Tây
Nguyên.

- Độ che phủ chiếm 47,8%. Trong rừng có nhiều loại gỗ quý (lim, táu, sến,
săng lẻ, lát hoa, trầm hương, …) và nhiềm lâm sản, chim, thú quý.

- Rừng giàu: Tập trung ở vùng giáp biên giới Việt - Lào (Nghệ An, Quảng
Bình).

- Rừng sản xuất: 34% diện tích, rừng phòng hộ: 50% diện tích, rừng đặc dụng:
16% diện tích.

=> Phát triển công nghiệp khai thác gỗ, chế biến lâm sản. => Bảo vệ rừng.

- Việc phát triển vốn rừng có ý nghĩa đặc biệt quan trọng và ngoài giá trị về
mặt kinh tế, còn có vai trò bảo vệ môi trường sống của động vật hoang dã, giữ
gìn nguồn gen, hạn chế tác hại của các cơn lũ. Rừng ven biển có tác dụng chắn
gió bão, cát bay.

b. Khai thác tổng hợp thế mạnh về nông nghiệp ở trung du, đồng bằng ven
biển:

- Vùng đồi trước núi: Thế mạnh về chăn nuôi đại gia súc. Trâu khoảng 700
nghìn con, chiếm ¼ đàn trâu cả nước. Bò khoảng 1,1 triệu con, chiếm 1/5 đàn
bò cả nước.

- Diện tích đất bazan tuy nhỏ nhưng khá màu mỡ là cơ sở hình thành các vùng
chuyên canh cây công nghiệp lâu năm: Càphê (Tây Nghệ An, Quảng Trị), cao
su, hồ tiêu (Quảng Bình, Quảng Trị), chè ở Tây Nghệ An.

- Các đồng bằng chủ yếu là đất cát pha, nên thuận lợi cho việc trồng cây công
nghiệp hàng năm (mía, lạc, thuốc lá) hơn là trồng lúa. Trong vùng đã hình
thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp hàng năm và các vùng lúa thân
canh.

- Bình quân lương thực theo đầu người còn thấp, năm 2005 đạt 348 kg/người.

c. Đẩy mạnh phát triển ngư nghiệp:

- Các tỉnh đều có khả năng phát triển nghề cá.

- Nghệ An là tỉnh trọng điểm đánh bắt cá biển.

- Nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt, mặn, lợ phát triển khá nhanh.

- Cơ sở vật chất còn lạc hậu, phần lớn tàu có công suất nhỏ, đánh bắt ven bờ là
chính. Vì vậy, nguồn thuỷ sản ven bờ suy giảm.
3. Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận
tải:

a. Phát triển các ngành CN trọng điểm và các trung tâm CN chuyên môn hoá:

* Điều kiện phát triển:

- Tiềm năng khoáng sản tương đối phong phú, chỉ đứng sau TD và MN Bắc
Bộ.

+ Kim loại: Sắt ở Thạch Khê (Hà Tỉnh), trử lượng lớn nhất cả nước (chiếm
60% trử lượng cả nước).

+ Crôm ở Cổ Định (Thanh Hoá), thiếc Quỳ Hợp (Nghệ An), chiếm 60% trử
lượng cả nước. Mangan ở Nghệ An, titan ở ven biển Hà Tỉnh. Vật liệu xây
dựng khá lớn. Cao lanh ở Quảng Bình, đá quý ở miền tây Nghệ An, …

- Nhiều nguồn nguyên liệu của ngành nông - lâm - thuỷ sản.

- Lao động dồi dào và tương đối rẻ.

* Hạn Chế:

- Điều kiện kĩ thuật lạc hậu, thiếu nhiên liệu và năng lượng điện.

- Giao thông vận tải và thông tin liên lạc còn nhiều hạn chế.

* Kết quả:

- Nhiều tài nguyên khoáng sản vẫn còn ở dạng tiềm năng hoặc chưa được khai
thác triệt để (crômit, thiếc, qặng sắt, …).

- Công nghiệp của vùng mới định hình với những trung tâm công nghiệp quy
mô nhỏ hoặc vừa. Chủ yếu là cơ khí, chế biến nông - lâm - thuỷ sản, hàng tiêu
dùng.

b. Phương hướng:

* Tăng cường cơ sở năng lượng của vùng:

- Sử dụng điện qua đường dây 500KV.

- Xây dựng thêm một số nhà máy thuỷ điện quy mô nhỏ, trung bình: Bãn Vẽ
(Nghệ An) công suất 320 MW. Cửa Đạt, công suất 97 MW. Rào Quán, công
suất 64 MW, trên sông Rào Quán.

* Hiện đại hoá các trung tâm công nghiệp Thanh Hoá - Bỉm Sơn, Vinh.
- Tăng cường cơ sở vật chất hiện đại cho các ngành công nghiệp cơ khí, vật
liệu xây dựng, chế biến thực phẩm, dệt.

- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đang được chú trọng nên công nghiệp
của vùng có nhiều thuận lợi phát triển rõ nét trong tương lai.

* Xây dựng cơ sở hạ tầng trước hết là giao thông vận tải: Tạo ra thế mở cửa
hơn nữa cho vùng và sự phân công lao động mới.

- Hiện đại hoá quốc lộ 1A, đường sắt Bắc Nam, tuyến đường ngang 7, 8, 9 có ý
nghĩa quan trọng, trong đó có cửa khẩu quốc tế Lao Bảo, Cầu Treo. Đặc biệt
đường hầm ô tô qua Hoành Sơn, Hải Vân làm tăng khả năng vận chuyển Bắc -
Nam.

- Khôi phục, hiện đại hoá sân bay: Phú Bài, Vinh, Đồng Hới.

- Nâng cấp cảng biển: Nghi Sơn (Thanh Hoá), Vũng Áng (Hà Tỉnh), Chân
Mây.

- Dự án đường Hồ Chí Minh nối với quốc lộ 1A bằng các tuyến đường ngang
theo hướng Đông - Tây làm cho sự phân công lao động theo lãnh thổ được tốt
hơn.

=> Tạo bước ngoặt quan trọng trong hình thành cơ cấu kinh tế của vùng.

4. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG


BỘ

1. Khái quát chung:

a. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ:

- Gồm 8 tỉnh, thành phố: Tp Đà Nẵng và các tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi,
Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận, 2 quần đảo Hoàng
Sa, Trường Sa.

- Diện tích: 44,4 nghìn km2 (13,4% cả nước).

- Dân số: 8,9 triệu người, năm 2006 (10,5% cả nước).

- Vị trí địa lí: Giáp Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, biển Đông.

=> Thuận lợi: Giao lưu kinh tế trong và ngoài khu vực. Phát triển cơ cấu kt đa
dạng.

b. Đặc điểm chung:


* Tự nhiên:

- Địa hình:

+ Dải lãnh thổ hẹp, phía tây là sườn Đông Trường Sơn, phía đông là biển Đông,
dãy Bạch Mã là ranh giới tự nhiên với Bắc Trung Bộ ở phía Bắc, phía Nam
giáp Đông Nam Bộ.

+ Các nhánh núi lan ra sát biển chia nhỏ các đồng bằng duyên hải tạo nên hàng
loạt các bán đảo, các vũng vịnh và nhiều bãi biển đẹp.

+ Vùng biển có nhiều bãi cá, bãi tôm lớn là tiềm năng to lớn trong việc phát
triển nghề đánh bắt và nuôi trồng thuỷ hải sản.

- Khí hậu:

+ Mang đặc điểm khí hậu Đông Trường Sơn, ít chịu ảnh hưởng của gió mùa
ĐB.

+ Cự Nam Trung Bộ ít mưa, khô hạn kéo dài, đặc biệt ở Ninh Thuận, Bình
Thuận

- Sông ngòi: Ngắn dốc, lũ lên nhanh (Mùa mưa), nhưng mùa khô lại rất cạn, vì
vậy làm hồ chứa nước là biện pháp thuỷ lợi quan trọng.

+ Tiềm năng thuỷ điện không lớn có thể xây dựng các nhà máy thuỷ điện quy
mô nhỏ và trung bình.

- Rừng: Năm 2005 là 1,77 triệu ha, chiếm 14% diện tích rừng cả nước. Độ che
phủ rừng là 38,9%, nhưng tới 97% là rừng gỗ, chỉ 2,4% là rừng tre nứa.

- Khoáng sản: Chủ yếu cát thuỷ tin ở Khánh Hoà, dầu khí ở thềm lục địa Nam
Trung Bộ, vàng ở Bồng Miêu, Quảng Nam…

- Các đồng bằng chủ yếu là đất cát pha và đất cát. Một số đồng bằng khá trù
phú như đồng bằng Tuy Hoà (Phú Yên). Các vùng gò đồi thuận lợi cho việc
phát triển chăn nuôi bò, dê, cừu.

* Kinh tế - xã hội:

- Có nhiều dân tộc ít người.

- Chịu tổn thất về người và của trong chiến tranh.

- Có chuỗi đô thị ven biển: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Phan Thiết. Di
sản văn hoá thế giới: Tháp Chàm, phố cổ Hội An.
- Có các khu công nghiệp Dung Quất, khu kinh tế mở Chu Lai,…

- Mức sống thấp, cơ sở hạ tầng chưa đồng bộ. Đang thu hút nhiều dự án đầu tư.

2. Phát triển tổng hợp kinh tế biển:

a. Nghề cá:

- Tiềm năng phát triển: Nhiều bãi cá, tôm với 2 ngư trường lớn là Hoàng Sa và
Trường Sa. Nhiều đầm phá, các tỉnh đều giáp biển.

- Tình hình phát triển:

+ Sản lượng: 642 nghìn tấn (2005) - Sản lượng cá: 420.000 tấn.

+ Các loại cá có giá trị kinh tế lớn: Cá thu, cá nục, cá ngừ đai dương, cá hồng
và nhiều loài tôm, mực,...

- Nuôi tôm hùm, sú được phát triển mạnh ở Phú Yên, Khánh Hoà.

- Hoạt động chế biến hải sản phong phú đa dạng. Nước mắm Phan Thiết nổi
tiếng thơm ngon.

- Tương lai ngành thuỷ sản ngày càng có vai trò quan trọng trong việc giải
quyết vấn đề thực phẩm và phục vụ xuất khẩu.

- Khai thác hợp lí và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản có ý nghĩa cấp bách.

b. Du lịch biển:

- Nhiều bãi biển nổi tiếng như Mỹ Khê (Đà Nẵng), Sa Huỳnh (Quảng Ngãi),
Nha Trang (Khánh Hòa), Cà Ná (Ninh Thuận)…

=> phát triển du lịch và các họat động nghĩ dưỡng.

- Nha Trang: Điểm đến hẫp dẫn. Đà Nẵng: Trung tâm du lịch quan trọng.

- Hình thức phong phú: Du lịch biển đảo, du lịch an dưỡng, thể thao.

c. Dịch vụ hàng hải:

- Địa hình khúc khuỷu có điều kiện xây dựng các cảng biển nước sâu.

- Cảng nước sâu: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Dung Quất.

- Vịnh Vân Phong: Hình thành cảng trung trung chuyển quốc tế lớn nhất tại
VN.
d. Khai thác khoáng sản thềm lục địa và sản xuất muối:

- Khai thác dầu khí ở phía đông đảo Phú Quý (Bình Thuận).

- Sản xuất muối: Cà Ná (Ninh Thuận), Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), …

3. Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng:

a. Phát triển công nghiệp

- Hình thành các trung tâm công nghiệp trong vùng: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha
Trang, Phan Thiết.

+ Quy mô: Nhỏ và trung bình.

+ Phân bố: Dọc ven biển, đồng thời là các đô thị lớn trong vùng.

+ Cơ cấu ngành: Cơ khí, chế biến nông - lâm - thuỷ sản, sản xuất hàng tiêu
dùng.

- Hình thành một số khu công nghiệp, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung,
khu kinh tế mở Chu Lai.

- Hạn chế: Nghèo tài nguyên khoáng sản, thiếu điện nghiêm trọng.

=> Giải pháp:

- Xây dựng các nhà máy thuỷ điện: Sông Hinh (Phú Yên), Vĩnh Sơn (Bình
Định), Hàm Thuận - Đa Mi (Bình Thuận), A Vương (Quảng Nam). Dự kiến
xây dựng nhà máy điện nguyên tử đầu tiên của nước ta ở Ninh Thuận.

- Sử dụng lưới điện quốc gia (Hoà Bình và Yali).

b. Phát triển giao thông vận tải:

- Nâng cấp quốc lộ 1A, đường sắt Bắc - Nam:

- Các tuyến Đông - Tây: Quốc lộ 19, 26 nối với các cảng nước sâu (Dung Quất,
Cam Ranh) giúp mở rộng quan hệ của vùng với Tây Nguyên, Nam Lào và
Đông Bắc Thái Lan.

- Hiện đại hoá các sân bay, đặc biệt là sân bay quốc tế Đà Nẵng và các san bay
trong nước: Quy Nhơn, Nha Trang, Chu Lai, ...

5. VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN

1. Khái quát chung:


a. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ:

- Diện tích: 54.700 km2 (16.5% diện tích cả nước)

- Dân số: 4,9 triệu người (5,8% DS cả nước.)

- Gồm 5 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đăk Lắc, Đắc Nông, Lâm Đồng.

- Vị trí: Tiếp giáp: DH Nam Trung Bộ, ĐNB, Hạ Lào và Đông Bắc Campuchia.
Là vùng duy nhất không giáp biển.

=> Vị trí đặc biệt quan trọng về quốc phòng, xây dựng kinh tế.

b. Tài nguyên thiên nhiên:

- Địa hình: gồm các cao nguyên xếp tầng (Kon Tum, Plâycu, Đắc Lắc, Lâm
Viên, Mơ Nông, Di Linh).

- Đất trồng: Chủ yếu đất đỏ bazan (khoảng 1,4 triệu ha). Có tầng phong hóa sâu,
giàu chất dưỡng, phân bố tập trung trên các mặt bằng rộng lớn, thuận lợi để
thành lập các nông trường, các vùng chuyên canh quy mô lớn.

- Khí hậu: Cận xích đạo thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp, đặc biệt là
cây công nghiệp nhiệt đới lâu năm (cà phê, cao su, tiêu …).

+ Mùa khô kéo dài 4 - 5 tháng thuận lợi để phơi sấy, bảo quản sản phẩm sản
phẩm cây công nghiệp. Mùa khô mực nước ngầm hạ thấp, vấn đề thủy lợi và
sinh hoạt khó khăn.

+ Mùa mưa với cường độ mưa lớn dễ gây xói mòn nếu lớp phủ thực vật bị phá
hoại.

Khí hậu có sự phân hóa theo độ cao, trên các cao nguyên trên 1000 mét có khí
hậu mát, thích hợp trồng các cây cận nhiệt, ôn đới (chè).

- Rừng: Chiếm 36% điện tích đất có rừng, 52% sản lượng gỗ có thể khai thác
được trong cả nước. Rừng còn nhiều gỗ quý (gụ, mật, cẩm lai, trắc, nghiến …),
nhiều chim thú quý. Đã xây dựng các Liên hiệp lâm - nông - công lớn nhất
nước ta như: Kon Hà Nừng (GL), Easup và Gia Nghĩa (ĐắcLắc) …

- Khoáng sản: Có bôxít với trữ lượng hàng tỉ tấn tập trung ở nam Tây Nguyên
đang xây dựng cơ sở khai thác ở Tân Rai - Lâm Đồng.

- Trữ năng thuỷ điện khá lớn của các sông Xêxan, Đồng Nai, Xrêpôk. Đã xây
dựng thủy điện Đa Nhim (160.000KW) trên sông Đa Nhim; Đrây Hlinh (12
000 KW) trên sông Xrêpôk; Yaly (720 000 KW) trên sông Xêxan. Dự kiến sẽ
xây dựng các công trình thủy điện Xrêpôk 3 (102 000 KW), Xêxan 4 (330 KW),
Kanak-An Khê (163 000KW) ở Gia Lai- Bình Định.

- Nhiều diện tích đồng cỏ có thể cải tạo chăn nuôi gia súc lớn.

- Nhiều tiềm năng về du lịch (đặc biệt là du lịch sinh thái, du lịch văn hóa).

c. Kinh tế - xã hội:

* Dân cư và nguồn lao động:

- Dân số năm 2006: 4,9 tr người, chiếm 5,8% dân số cả nước.

- Mật độ dân số 89ng/km2. Đây là vùng thưa dân nhất nước ta và là vùng nhập
cư lớn nhất cả nước.

- Tây Nguyên là địa bàn cư trú của nhiều thành phần dân tộc thiểu số (Baba,
Giarai, Ê đê, Mạ …).

- Tây Nguyên có nền văn hóa độc đáo, với lễ hội cồng chiêng, đâm trâu nổi
tiếng thu hút nhiều du khách trong nước và quốc tế.

- Trình độ dân trí của đồng bào dân tộc ít người còn thấp, còn nhiều phong tục
tập quán lạc hậu, đời sống còn gặp nhiều khó khăn.

* Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kĩ thuật

- Nhìn chung còn nghèo nàn, lạc hậu đặc biệt là hệ thống GTVT và TTLL.

- Công nghiệp mới đang trong giai đoạn định hình, chỉ có một số cơ sở công
nghiệp quy mô nhỏ, chủ yếu là chế biến sản phẩm cây công nghiệp.

- Đô thị hóa chưa phát triển.

- Bước đầu đã thu hút được nguồn vốn đầu tư nước ngoài.

* Đường lối chính sách:

- Chính sách giao đất, giao rừng, cho nhân dân vay vốn phát triển sản xuất.

- Phát triển cây công nghiệp chủ đạo (cà phê, cao su, chè ..).

- Đẩy mạnh công nghiệp chế biến.

- Phân bố lại dân cư trong phạm vi cả nước. Điều này rất quan trọng đối với
TN.
2. Tình hình phát triển cây công nghiệp lâu năm:

- Cà phê:

+ Cây quan trọng nhất.

+ diện tích: 450.000 ha chiếm 4/5 diện tích cà phê cả nước.

+ Phân bố: Đắc Lắc, Gia Lai, Kon Tum,… Đắc Lắc là tỉnh có diện tích trồng
cafê lớn nhất nước. Cà phê Buôn Ma Thuột nổi tiếng cả trong và ngoài nước.

- Chè:

+ Được trồng ở các cao nguyên cao hơn (Lâm Đồng, Gia Lai). Lâm đồng là
tỉnh có diện tích trồng chè lớn nhất cả nước.

+ Nổi tiếng với các vùng chè Bảo Lộc (Lâm Đồng), Biển Hồ (Gia Lai). Bên
cạnh đó đã phát triển các nhà máy chế biến chè Bảo Lộc (Lâm Đồng), Biển Hồ
(Gia Lai).

- Cao su: Vùng trồng cao su lớn thứ hai sau Đông Nam Bộ, trồng chủ yếu ở các
vùng khuất gió như tỉnh Gia Lai, Đắc Lắc.

- Dâu tằm: Là vùng trồng dâu tằm lớn nhất nước (Cao nguyên Di Linh - Lâm
Đồng), ở đây có các xí nghiệp ươm tơ xuất khẩu.

- Các cây công nghiệp khác là hồ tiêu, bông cũng phát triển khá tốt.

=> Kết quả: Thu hút lao động, tạo tập quan sản xuất mới.

*Giải pháp:

- Ngăn chặn phá rừng, khai thác rừng hợp lý đi đôi với khoanh nuôi, trồng rừng
mới.

- Tăng cường thủy lợi (các công trình thủy lợi kết hợp với thủy điện).

- Năng cấp, mở rộng mạng lưới giao thông đặc biệt ở các tuyến đường 14, 19,
26.

- Bổ sung nguồn lao động có chuyên môn kỹ thuật.

- Bảo đảm tốt hơn về lương thực, thực phẩm cho nhân dân.

- Hoàn thiện, quy hoạch các vùng chuyên canh cây công nghiệp.

- Đa dạng hoá cơ cấu cây công nghiệp. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài
- Đẩy mạnh khâu chế biến sản phẩm cây công nghiệp.

3. Khai thác và chế biến lâm sản.

a. Vai trò:

- Tây nguyên là “kho vàng xanh” của cả nước, rừng che phủ 60% diện tích lãnh
thổ. Chiếm 36% diện tích đất có rừng và 52 % sản lượng gỗ có thể khai thác
của cả nước.

- Trong rừng có nhiều gỗ quý có giá trị kinh tế (Cẩm lai, gụ mật, nghiến, trắc,
sến...)

- Là môi trường sống của nhiều loài động vật quý hiếm (voi, bò tót, gấu ...).

- Có vai trò cân bằng sinh thái, bảo vệ nguồn nước ngầm, chống xói mòn rửa
trôi.

b. Tài nguyên rừng đang bị suy giảm:

-Sản lượng gỗ giảm mạnh. Cuối thập kỉ 80 - 90 sản lượng gỗ khai thác trung
bình từ 600 - 7 00 nghìn m3/năm thì hiện nay chỉ còn 200 - 300 nghìn m3/năm.

- Nguyên nhân: Khai thác bừa bãi, cháy rừng ...

- Hậu quả: Lớp phủ thực vật giảm nhanh, trữ lượng gỗ quý cũng ít dần, đe dọa
môi trường sống của các loài động vật quý hiếm, mực nước ngầm tiếp tục hạ
thấp về nùa khô.

c. Phương hướng:

- Ngăn chặn nạn phá rừng.

- Khai thác hợp lí đi đôi với khoanh nuôi, trồng thêm rừng mới.

- Đẩy mạnh công tác giao đất, giao rừng.

- Hạn chế việc xuất khẩu gỗ tròn.

- Phát triển công nghiệp chế biển gỗ tại chỗ.

4. Khai thác thuỷ năng kết hợp thuỷ lợi

a. Thuỷ điện:

- Ngoài những nhà máy thủy điện đã được xây dựng trước đây
+ Trên sông Xêxan: Yali (720 W), Xêxan 3, 3A, 4,..

+ Trên sông Xrê Pok quy hoạch 6 nhà máy thủy điện với công suất 600 MW:
Buôn Kuôp 280MW, Xrê Pôk, Buôn tua Srah (85 MW), Đức Xuyên (58 MW),
Đrây Hlinh mở rộng lên 28 MW.

+ Trên sông Đồng Nai: Đại Ninh (300 MW), Đồng Nai III (180 MW), Đồng
Nai 4 (340 MW).

b. Ý nghĩa: Thuận lợi cho việc khai thác khoáng sản và chế biến kim loại màu,
đặc biệt là khai thác và chế biến bột nhôm từ bôxít.

- Đem lại nguồn nước tưới cho các vùng chuyên canh cây công nghiệp vào mùa
khô.

Khai thác mục đích du lịch.

- Nuôi trồng thủy sản

6. VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU Ở ĐÔNG


NAM BỘ

1. Khái quát chung:

a. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ:

- Gồm 5 tỉnh và TP.HCM (sử dụng Atlat nêu ra).

- Diện tích nhỏ: 23,6 nghìn km2, dân số : 12 triệu người

- Tiếp giáp TN, ĐBSH, DH NTB, Cam pu chia, biển Đông.

b. Đặc điểm chung:

- Dẫn đầu cả nước về GDP (42%), giá trị sản xuất cn và hàng hóa xuất khẩu

- Sớm phát triển nền KT hàng hóa, cơ cấu KT phát triển hơn so với các vùng
khác.

- Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là vấn đề kinh tế nổi bật của vùng.

2. Các thế mạnh, hạn chế chủ yếu của vùng:

* Thế mạnh:

a. Điều kiện tự nhiên.


- Vị trí địa lí:

+ Thuận lợi cho sự phát triển KT.

+ Giao lưu thuận lợi bằng đường bộ, biển.

- Điều kiện tự nhiên và TNTN:

+ Đất ba zan màu mỡ, chiếm 40% diện tích, ngoài ra có đất xám phù sa cổ.

- Ngư trường lớn: Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu.

- Rừng: Cung cấp gỗ dân dụng, gỗ củi, nguyên liệu giấy, vườn quốc gia Cát
Tiên, khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ.

- Khoáng sản: Dầu khí ở thềm lục địa.

- Sông Đồng Nai có tiềm năng thuỷ điện lớn.

b. Điều kiện kinh tế - xã hội:

- Nguồn lao động: có chuyên môn cao, tài nguyên chất xám lớn.

- Cơ sở hạ tầng phát triển tốt.

- Có sự tích tụ lớn về vốn, kĩ thuật, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

* Hạn chế:

- Mùa khô kéo dài: Thiếu nước sản xuất, sinh hoạt.

3. Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu:

a. Trong công nghiệp:

- CN chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu CN cả nước.

- Các ngành công nghệ cao: Luyện kim, điện tử, chế tạo máy, tin học,...

- Phương hướng:

+ Giải quyết vấn đề năng lượng: Xây dựng các nhà máy thuỷ điện, nhiệt điện, ..

+ Mở rộng quan hệ đầu tư nước ngoài, thu hút vốn.

+ Chú ý vấn đề môi trường.

b. Trong dịch vụ:


- Hoàn thiện cơ sở hạ tầng.

- Phát triển đa dạng các hoạt động dịch vụ.

c. Trong nông, lâm nghiệp:

- Vấn đề thuỷ lợi có ý nghĩa hàng đầu.

- Thay đổi cơ cấu cây trồng.

- Bảo vệ vốn rừng.

d. Trong phát triển tổng hợp kinh tế biển:

- Đánh bắt nuôi trồng thuỷ hải sản.

- Du lịch biển.

- Giao thông vận tải biển.

- Khai thác khoáng sản trên biển: Dầu khí

* Chú ý đến giải quyết ô nhiễm môi trường trong quá trình khai thác, vận
chuyển chế biến dầu mỏ.

7. VẤN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÍ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN ĐỒNG BẰNG


SÔNG CỬU LONG

1. Các bộ phận hợp thành đồng bằng sông Cửu Long:

* Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ.

- Diện tích: > 40.000km2.

- Dân số: > 17,4 triệu người (2006)

- Gồm 13 tỉnh, thành phố (sử dụng Atlat nêu ra)

- Vị trí địa lí:

+ Bắc giáp ĐNB

+ Tây Bắc giáp Campuchia

+ Tây giáp vịnh Thái Lan

+ Đông giáp biển Đông


* Là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta, cấu tạo gồm hai bộ phận:

- Phần đất nằm trong phạm vi tác động trực tiếp của sông Tiền và sông Hậu.

+ Thượng châu thổ: Tương đối cao, ngập nước vào mùa mưa

+ Hạ châu thổ: Thấp hơn, thường xuyên chịu tác động của thuỷ triều, sóng
biển.

- Phần nằm ngoài phạm vi tác động trực tiếp của sông Tiền, Hậu.

2. Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu:

a. Thế mạnh:

* Đất đa dạng, phức tạp: Có 3 nhóm chính

+ Đất phù sa. Đất phèn. Đất mặn. Các loại đất khác.

* Khí hậu: Cận xích đạo, thuận lợi cho phát triển sản xuất nông nghiệp.

* Sông ngòi: Chằng chịt

=> Thuận lợi cho giao thông đường thủy, sản xuất và sinh hoạt

* Sinh vật

- Thực vật: rừng tràm, rừng ngập mặn…

- Động vật: cá và chim…

* Tài nguyên biển: rất phong phú.

* Khoáng sản: đã vôi, than bùn, dầu khí,…

b. Hạn chế:

- Thiếu nước về mùa khô.

- Đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn lớn.

- Một vài loại đất thiếu dinh dưỡng, đất quá chặt, khó thoát nước…

- Tài nguyên khoáng sản bị hạn chế…

- Thiên tai: Lũ lụt, hạn hán

3. Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông CL


Có nhiều ưu thế về tự nhiên hơn so với ĐBSH.

- Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên là vấn đề cấp bách

+ Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu để thau chua, rửa mặn, cải tạo đất.

+ Tạo ra giống lúa chịu phèn, mặn.

+ Duy trì và bảo vệ rừng

+ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh trồng cây CN, ăn quả

+ Kết hợp khai thác đất liền với mặt biển, đảo, quần đảo.

+ Chủ động sống chung với lũ.

8. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, AN NINH QUỐC PHÕNG Ở BIỂN


ĐÔNG VÀ CÁC ĐẢO, QUẦN ĐẢO

1. Vùng biển và thềm lục điạ nước ta giàu tài nguyên

a. Nước ta có vùng biển rộng lớn:

- Diện tích trên 1 triệu km2

- Bao gồm nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế,
thềm lục địa.

b. Nước ta có điều kiện để phát triển tổng hợp kinh tế biển:

+ Nguồn lợi sinh vật biển: phong phú có giá trị kinh tế cao, nhiều đặc sản.

+ Tài nguyên khoáng sản: muối, dầu khí, cát thuỷ tinh, ti tan,...

+ GTVT biển: Có điều kiện phát triển.

+ Du lịch biển, đảo.

2. Các đảo và quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong phát triển kinh tế và bảo vệ
an ninh vùng biển:

a. Các đảo: Có > 4.000 đảo lớn nhỏ, quần đảo: Trường Sa, Nam Du, Thổ Chu,
Hoàng Sa
- Ý nghĩa:

+ Tiền tiêu bảo vệ đất liền.

+ Căn cư tiến ra biển và đại dương trong thời đại mới.


+ Khẳng định chủ quyền nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo.

b. Nước ta có 12 huyện đảo: (Năm 2006) Sử dụng Atlat nêu ra

3. Khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo.

a. Tại sao phải khai thác tổng hợp kinh tế biển:

- Hoạt động KT biển rất đa dạng và phong phú, giữa các ngành KT biển có mối
quan hệ chặt chẽ với nhau. Chỉ trong khai thác tổng hợp thì mới mang lại hiệu
quả KT cao.

- Môi trường biển không thể chia cắt được.

- Môi trường đảo rất nhạy cảm trước tác động của con người.

b. Khai thác tổng hợp:

* Khai thác TN sinh vật biển và hải đảo.

- Tránh khai thác quá mức.

- Cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính chất huỷ diệt.

- Phát triển đánh bắt xa bờ.

* Khai thác TN khoáng sản.

- Nghề làm muối là nghề truyền thống.

- Khai thác dầu khí.

=> Tránh xảy ra sự cố môi trường.

* Phát triển du lịch biển: Các trung tâm du lịch; Hạ Long, Cát Bà, Đồ Sơn,...

* GTVT biển: Tạo thế mở cửa cho các tỉnh duyên hải và cho nền kinh tế cả
nước.

4. Tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong giải quyết các vấn đề về
biển và thềm lục địa:

- Tạo sự phát triển ổn định trong khu vực.

- Bảo vệ lợi ích chính đáng của Nhà nước, nhân dân.

- Giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của VN.
9. CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM

1. Đặc điểm:

- Khái niệm: là vùng hội tụ đầy đủ nhất các điều kiện phát triển và có ý nghĩa
quyết định đối với nền kinh tế cả nước.

- Các vùng kinh tế trọng điểm: 3vùng. (Sử dụng Atlat nêu ra)

+ Phía Bắc: 7 tỉnh.

+ Phía Nam: 8 tỉnh.

+ Miền Trung: 5 tỉnh.

- Đặc điểm.

+ Phạm vi gồm nhiều tỉnh, thành phố, ranh giới có sự thay đổi theo thời gian

- Có đủ các thế mạnh, có tiềm năng KT và hấp dẫn đầu tư.

- Có tỉ trọng trong tổng GDP lớn, hỗ trợ các vùng khác

- Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ.

2. Quá trình hình thành và phát triển:

a. Quá trình hình thành:

- Hình thành vào đầu thập kỉ 90 của thế kỉ 20, gồm 3 vùng

- Qui mô diện tích có sự thay đổi theo hướng tăng thêm các tỉnh lân cận

b. Thực trạng phát triển kinh tế:

- GDP của 3 vùng so với cả nước: 66,9%, tiếp tục được nâng cao trong tương
lai.

- Cơ cấu GDP phân theo ngành: chủ yếu thuộc khu vực cn - xd và dịch vụ

- Kim ngạch xuất khẩu 64,5%.

3. Ba vùng kinh tế trọng điểm:

a. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc:

* Quy mô:
- Gồm 8 tỉnh, thành phố trực thuộc TW.

- Diện tích: 15,3 nghìn km2

- Dân số: 13,7 triệu người.

* Thế mạnh:

- Vị trí địa lí thuận lợi.

- Có thủ đô Hà Nội là trung tâm kinh tế, chính trị, khoa học,..

- Cơ sở hạ tầng phát triển, đặc biệt là hệ thống giao thông.

- Nguồn lao dộng dồi dào, chất lượng cao

- Các ngành KT phát triển sớm, cơ cấu tương đối đa dạng

* Hạn chế: Tỉ lệ thất nghiệp còn cao. Sức ép dân số,...

* Định hướng phát triển:

- Chuyển dịch cơ cấu KT theo hướng sản xuất hàng hóa

- Đẩy mạnh phát triển các ngành CN trọng điểm, công nghệ cao.

- Giải quyết vấn đề thất nghiệp và thiếu việc làm

- Coi trọng vấn đề giảm thiểu ô nhiễm MT nước, không khí và đất.

b. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung:

* Quy mô:

- Gồm 5 tỉnh: Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình
Định.

- Diện tích: 28 nghìn km2. Dân số: 6,3 triệu người.

* Thế mạnh:

- Vị trí chuyển tiếp từ vùng phía Bắc sang phía Nam. cửa ngõ thông ra biển,
sân bay: Đà Nẵng, Phú Bài, cảng biển: ĐN, Chân Mây,..

- Có Đà Nẵng là trung tâm KT, đầu mối giao thông, TTLL của miền Trung, cả
nước.

- Có thế mạnh về khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng.
* Hạn chế: Hạn chế về lực lượng lao động và cơ sở hạ tầng, đặc biệt là hệ
thống giao thông

* Định hướng phát triển:

- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH, HĐH

- Hình thành phát triển các ngành CN trọng điểm.

- Phát triển vùng chuyên SX hàng hoá nông nghiệp, thuỷ sản, thương mại, dịch
du lịch.

- Phòng chống thiên tai, giải quyết chất lượng lao động.

c. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam:

* Quy mô:

- Gồm 8 tỉnh, thành phố (Chủ yếu thuộc ĐNB) (Sử dụng Atlat nêu ra)

- Diện tích: 30,6 nghìn km2

- Dân số: 15,2 triệu người.

* Thế mạnh:

- Vị trí bản lề giữa Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ với ĐBSCL

- Nguồn tài nguyên thiên nhiên giàu có: dầu mỏ, khí đốt,..

- Dân cư, nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất và trình độ cao.

- Cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt và đồng bộ.

- Có TP.HCM là trung tâm phát triển rất năng động.

- Có thế mạnh về khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng.

* Định hướng phát triển:

- Chuyển dịch cơ cấu KT theo hướng phát triển các ngành công nghệ cao.

- Hoàn thiện cơ sơ vật chất kĩ thuật, giao thông theo hướng hiện đại.

- Hình thành các khu công nghiệp tập trung công nghệ cao.

- Giải quyết vấn đề đô thị hóa và việc làm cho người lao động.
- Coi trọng vấn đề giảm thiểu ô nhiễm môi trường, không khí, nước...

PHẦN 2: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


Bài 20
Câu 1. Hạn chế cơ bản của nền kinh tế nước ta hiện nay là
A. nông, lâm, ngư nghiệp là ngành có tốc độ tăng trưởng chậm nhất.
B. nông nghiệp còn chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu tổng sản phẩm quốc nội.
C. tốc độ tăng trưởng kinh tế không đều giữa các ngành.
D. kinh tế phát triển chủ yếu theo chiều rộng, sức cạnh tranh còn yếu.
Câu 2. Biểu hiện của cơ cấu ngành kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo
hướng công nghiệp hoá hiện đại hoá là
A. khu vực I giảm dần tỉ trọng nhưng vẫn chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ
cấu GDP.
B. khu vực III có xu hướng tăng nhanh và hiện đang chiếm tỉ trọng cao nhất
trong cơ cấu GDP.
C. khu vực II có xu hướng tăng nhanh và hiện đang chiến tỉ trọng cao nhất
trong cơ cấu GDP.
D. khu vực I giảm dần tỉ trọng, khu vực II tăng tỉ trọng, khu vực III có tỉ
trọng khá cao.
Câu 3. Cơ cấu GDP theo ngành kinh tế của nước ta có sự chuyển dịch theo
hướng
A. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III.
B. giảm tỉ trọng khu vực I và II, tăng tỉ trọng khu vực III.
C. giảm tỉ trọng khu vực I, khu vực II không đổi, tăng tỉ trọng khu vực III.
D. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng nhanh tỉ trọng khu vực II, khu vực III không
đổi.
Câu 4. Cơ cấu thành phần kinh tế của nước ta đang chuyển dịch theo hướng
A. tăng tỉ trọng khu vực kinh tế Nhà nước.
B. giảm tỉ trọng khu vực kinh tế ngoài quốc doanh.
C. giảm dần tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
D. khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh tỉ trọng.
Câu 5. Đây là sự chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ của khu vực I:
A. Các ngành trồng cây lương thực, chăn nuôi tăng dần tỉ trọng.
B. Các ngành thuỷ sản, chăn nuôi, trồng cây công nghiệp tăng tỉ trọng.
C. Ngành trồng cây công nghiệp, cây lương thực nhường chỗ cho chăn nuôi
và thuỷ sản.
D. Tăng cường độc canh cây lúa, đa dạng hoá cây trồng đặc biệt là cây công
nghiệp.
Câu 6. Trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta, ngành chiếm tỉ
trọng cao nhất là
A. trồng cây lương thực.
B. trồng cây công nghiệp.
C. chăn nuôi gia súc, gia cầm, thuỷ sản.
D. các dịch vụ nông nghiệp.
Câu 7. Bảng số liệu cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta thời kì
1990 - 2005.
(Đơn vị : %)
Ngành 1990 1995 2000 2002
Trồng trọt 79,3 78,1 78,2 76,7
Chăn nuôi 17,9 18,9 19,3 21,1
Dịch vụ nông 2,8 3,0 2,5 2,2
nghiệp
Loại biểu đồ phù hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản lượng
ngành nông nghiệp là:
A. Hình cột ghép. B. Hình tròn. C. Miền. D. Cột
chồng.
Câu 8. Bảng số liệu về cơ cấu GDP của nước ta phân theo thành phần kinh tế
(theo giá thực tế).

(Đơn vị: %)
Thành phần 1995 2000 2005
Kinh tế Nhà nước 40,2 38,5 37,4
Kinh tế tập thể 10,1 8,6 7,2
Kinh tế cá thể 36,0 32,3 32,9
Kinh tế tư nhân 7,4 7,3 8,2
Kinh tế có vốn 6,3 13,3 14,3
FDI
Nhận định đúng nhất là:
A. Kinh tế Nhà nước đóng vai trò chủ đạo và vị trí ngày càng tăng.
B. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ngày càng quan trọng.
C. Kinh tế cá thể có vai trò quan trọng và vị trí ngày càng tăng.
D. Kinh tế ngoài quốc doanh (tập thể, tư nhân, cá thể) có vai trò ngày càng
quan trọng.

Câu 9. Thành tựu có ý nghĩa nhất của nước ta trong thời kì Đổi mới là:
A. Công nghiệp phát triển mạnh.
B. Phát triển nông ghiệp với việc sản xuất lương thực.
C. Sự phát triển nhanh của ngành chăn nuôi.
D. Đẩy mạnh phát triển cây công nghiệp để xuất khẩu.
Câu 10. Hạn chế lớn nhất của sự tăng trưởng kinh tế nước ta trong thời gian
qua là
A. tăng trưởng không ổn định. B. tăng trưởng với
tốc độ chậm.
C. tăng trưởng không đều giữa các ngành. D. tăng trưởng chủ yếu theo bề
rộng.
Câu 11. Từ 1990 đến nay, giai đoạn nước ta có tốc độ tăng trưởng cao nhất là:
A. 1990 - 1992. B. 1994 - 1995. C. 1997 - 1998. D. Hiện nay.
Câu 12. Nguyên nhân quan trọng dẫn đến khu vực II có tốc độ tăng nhanh nhất
và có tỉ trọng tăng trong cơ cấu của nền kinh tế nước ta là
A. phù hợp với nhu cầu của thị trường của khu vực và thế giới.
B. đường lối phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước.
C. có nhiều điều kiện để phát triển các ngành công nghiệp.
D. áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất.
Câu 13. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta
trong những năm gần đây là
A. tỉ trọng ngành trồng trọt giảm, tỉ trọng ngành chăn nuôi tăng.
B. tỉ trọng ngành trồng trọt giảm, tỉ trọng ngành chăn nuôi giảm.
C. tỉ trọng ngành trồng trọt tăng, tỉ trọng ngành chăn nuôi giảm.
D. tỉ trọng ngành trồng trọt tăng, tỉ trọng ngành chăn nuôi tăng.
Câu 14. Thành phần giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta là
A. kinh tế ngoài Nhà nước. B. kinh tế Nhà
nước.
C. kinh tế có vốn dầu tư nước ngoài. D. cả ba thành phần kinh tế trên.
Câu 15. Biểu hiện rõ nhất về vai trò chủ đạo của thành phần kinh tế Nhà nước
trong nền kinh tế là
A. chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP và có xu hướng tăng trong giai
đoạn gần đây.
B. các ngành và các lĩnh vực then chốt vẫn do Nhà nước quản lí.
C. mặc dù tỉ trọng giảm nhưng vẫn chiếm hơn 30% GDP của nền kinh tế.
D. quản lí các thành phần kinh tế khác.
Câu 16. Vai trò quan trọng của khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thể
hiện ở
A. đóng góp cao nhất trong cơ cấu GDP của nước ta.
B. tỉ trọng trong cơ cấu GDP những năm qua khá ổn định.
C. tỉ trọng tăng nhanh trong cơ cấu GDP.
D. giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.
Câu 17. Cơ cấu lãnh thổ kinh tế đang chuyển dịch theo hướng
A. hình thành các vùng kinh tế động lực.
B. hình thành các khu vực tập trung cao về công nghiệp.
C. hình thành các ngành kinh tế trọng điểm.
D. đẩy mạnh qúa trình CNH HĐH đất nước.
Câu 18. Phải xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lí giữa các ngành, các thành phần
kinh tế và các vùng lãnh thổ kinh tế vì
A. góp phần cải thiện chất lượng tăng trưởng kinh tế.
B. nhằm đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế.
C. nhằm đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền vững.
D. để nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế.

------------
Bài 21
Câu 1. Hình thành các vùng chuyên canh đã thể hiện
A. sự phân bố cây trồng cho phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông
nghiệp.
B. sự thay đổi cơ cấu cây trồng cho phù hợp với điều kiện sinh thái nông
nghiệp.
C. sự khai thác có hiệu quả hơn nền nông nghiệp nhiệt đới của nước ta.
D. cơ cấu cây trồng đang được đa dạng hoá cho phù hợp với nhu cầu thị
trường.
Câu 2. Đây không phải là tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đến nông
nghiệp của nước ta:
A. Tạo điều kiện cho hoạt động nông nghiệp thực hiện suốt năm.
B. Làm cho nông nghiệp nước ta song hành tồn tại hai nền nông nghiệp.
C. Cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.
D. Làm tăng tính chất bấp bênh vốn có của nền nông nghiệp.
Câu 3. Đặc điểm đặc trưng nhất của nền nông nghiệp nước ta là
A. sản phẩm nông nghiệp đa dạng. B. nền nông nghiệp nhiệt đới.
C. nền nông nghiệp thâm canh với trình độ cao. D. đang được hiện đại hoá
và cơ giới hoá.
Câu 4. Nhân tố chính ảnh hưởng đến cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông
nghiệp nước ta là
A. địa hình có ¾ là đồi núi và có sự phân hoá đa dạng.
B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hoá từ bắc vào nam và theo độ
cao địa hình .
C. mạng lưới sông ngòi dày đặc, nguồn nước khá dồi dào song có sự phân
hoá theo mùa.
D. đất dai có nhiều loại khác nhau: đất phù sa, đất feralit.
Câu 5. Mô hình kinh tế đang phát triển mạnh đưa nông nghiệp nước ta tiến lên
sản xuất hàng hoá là
A. các doanh nghiệp nông, lâm, thuỷ sản. B. các hợp tác xã nông,
lâm, thuỷ sản.
C. kinh tế hộ gia đình. D. kinh tế trang trại.
Câu 6. Đây là biểu hiện rõ nhất của việc chuyển đổi từ nền nông nghiệp cổ
truyền sang nền nông nghiệp hàng hoá ở nước ta hiện nay:
A. Nông nghiệp ngày càng được cơ giới hoá, thuỷ lợi hoá, hoá học hoá.
B. Các vùng chuyên canh cây công nghiệp đã gắn với các cơ sở công nghiệp
chế biến.
C. Từ phong trào “Cánh đồng 5 tấn” trước đây chuyển sang phong trào
“Cánh đồng 10 triệu” hiện nay.
D. Mô hình kinh tế trang trại đang được khuyến khích phát triển.
Câu 7. Vùng cực Nam Trung Bộ chuyên về trồng nho, thanh long, chăn nuôi
cừu đã thể hiện
A. sự chuyển đổi mùa vụ từ Bắc vào Nam, từ đồng bằng lên miền núi.
B. việc áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.
C. việc khai thác tốt hơn tính mùa vụ của nền nông nghiệp nhiệt đới.
D. các tập đoàn cây, con được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái
nông nghiệp.
Câu 8. Hạn chế lớn nhất của nền nông nghiệp nhiệt đới của nước ta là
A. tính mùa vụ khắt khe trong nông nghiệp.
B. thiên tai làm cho nông nghiệp tăng thêm tính bấp bênh.
C. mỗi vùng có thế mạnh riêng làm cho nông nghiệp mang tính sản xuất nhỏ.
D. mùa vụ có sự phân hoá đa dạng theo sự phân hoá của khí hậu.
Câu 9. Đây là tác động của việc đa dạng hoá kinh tế ở nông thôn:
A. Cho phép khai thác tốt hơn các nguồn lực kinh tế xã hội.
B. Khắc phục tính mùa vụ trong sử dụng lao động.
C. Đáp ứng tốt hơn những điều kiện của thị trường.
D. Cho phép khai thác tốt hơn các thế mạnh về tự nhiên.
Câu 10. Dựa vào bảng số liệu: Cơ cấu kinh tế hộ nông thôn năm 2013. (Đơn
vị : %)
Nông - lâm Công nghiệp
Dịch vụ
- thuỷ sản - xây dựng
Cơ cấu hộ nông thôn theo ngành sản xuất chính 81,1 5,9 13,0
Cơ cấu nguồn thu từ hoạt động của hộ nông 76,1 9,8 14,1
thôn
Nhận định đúng nhất là:
A. Khu vực I là khu vực đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất trong các hoạt
động kinh tế ở nông thôn.
B. Khu vực II là khu vực đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất trong các hoạt
động kinh tế ở nông thôn.
C. Khu vực III là khu vực đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất trong các hoạt
động kinh tế ở nông thôn.
D. Nông thôn nước ta được công nghiệp hoá mạnh mẽ, hoạt động công
nghiệp đang lấn át các ngành khác.

Câu 11. Sự phân hoá của khí hậu đã ảnh hưởng đến sự phát triển nông nghiệp
của nước ta. Điều đó được thể hiện ở
A. việc áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.
B. cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp khác nhau giữa các vùng.
C. tính chất bấp bênh của nền nông nghiệp nhiệt đới.
D. sự đa dạng của sản phẩm nông nghiệp nước ta.
Câu 12. Đây là đặc trưng cơ bản nhất của nền nông nghiệp cổ truyền:
A. Năng suất lao động và năng suất cây trồng thấp.
B. Là nền nông nghiệp tiểu nông mang tính tự cấp tự túc.
C. Cơ cấu sản phẩm rất đa dạng.
D. Sử dụng nhiều sức người, công cụ thủ công.
Câu 13. Trong hoạt động nông nghiệp của nước ta, tính mùa vụ được khai thác
tốt hơn nhờ
A. áp dụng nhiều hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.
B. cơ cấu sản phẩm nông nghiệp ngày càng đa dạng.
C. đẩy mạnh hoạt động vận tải, áp dụng rộng rãi công nghiệp chế biến nông
sản.
D. các tập đoàn cây con được phân bố phù hợp với điều kiện sinh thái từng
vùng.
Câu 14. Xu hướng phát triển chung của kinh tế nông thôn nước ta hiện nay là
A. nông lâm ngư nghiệp là hoạt động chính và ngày càng có vai trò quan
trọng.
B. các hoạt động phi nông nghiệp ngày càng chiếm tỉ trọng lớn.
C. cơ cấu kinh tế nông thôn rất đa dạng nhưng kinh tế trang trại là mô hình
quan trọng nhất.
D. mô hình kinh tế hộ gia đình đang trở thành mô hình kinh tế chính ở nông
thôn.
Câu 15. Đặc điểm cơ bản của nền nông nghiệp hiện đại đang phát triển ở nước
ta hiện nay là
A. đang xoá dần kiểu sản xuất nhỏ manh mún.
B. dần dần thay thế ngành trồng lúa thành ngành trồng cây công nghiệp.
C. sử dụng nhiều vật tư nông nghiệp, áp dụng công nghệ.
D. người nông dân quan tâm đến việc tạo ra nhiều loại sản phẩm.
Câu 16. Tính chất nhiệt đới ẩm gió muà của thiên nhiên nước ta làm
A. sản xuất nông nghiệp cho năng suất cao.
B. sản xuất nông nghiệp ổn định.
C. sản xuất nông nghiệp mang tính tự cung tự cấp.
D. tăng thêm tính bấp bênh của sản xuất nông nghiệp.
Câu 17. Ý nào sau đây không biểu hiện nước ta đang khai thác có hiệu quả
nền nông nghiệp nhiệt đới?
A. Các tập đoàn cây và con được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh
thái nông nghiệp.
B. Sự tồn tại song song nền nông nghiệp tự cấp tự túc, sản xuất theo lối cổ
truyền và nền nông nghiệp hàng hoá, áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật hiện
đại.
C. Cơ cấu mùa vụ có sự thay đổi quan trọng với các giống cây ngắn ngày,
chịu được sâu bệnh và có thể thu hoạch trước mùa mưa bão, hạn hán.
D. Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ hoạt động vận tải, áp dụng rộng
rãi công nghệ chế biến và bảo quản nông sản.
Câu 18. Sản xuất nông nghiệp nước ta có sự phân hoá mùa vụ là do tác động
của yếu tố
A. đất đai. B. nguồn nước. C. địa hình. D. khí hậu.
Câu 19. Khó khăn lớn nhất trong sản xuất cây công nghiệp nước ta hiện nay là
A. khả năng mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp không còn nhiều.
B. cơ sở vật chất kĩ thuật còn hạn chế, nhất là việc áp dụng các thành tựu
khoa học kĩ thuật tiên tiến trong sản xuất.
C. thị trường thế giới có nhiều biến động, sản phẩm cây công nghiệp nước ta
chưa đáp ứng yêu cầu của thị trường khó tính.
D. mạng lưới các cơ sở chế biến chưa đáp ứng yêu cầu phát triển cây công
nghiệp.
Câu 20. Đây không phải là đặc điểm của nền nông nghiệp sản xuất hàng hoá:
A. Phát triển ở những vùng có truyền thống sản xuất nông nghiệp từ lâu
đời.
B. Sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp và công nghệ mới.
C. Mục đích sản xuất nông nghiệp không chỉ tạo ra nhiều nông sản mà quan
trọng hơn là tạo ra được nhiều lợi nhuận.
D. Gắn bó chặt chẽ với công nghiệp chế biến nông sản và dịch vụ nông
nghiệp.

------ HẾT ------


Bài 22
Câu 1. Đây là một trong những thành tựu chủ yếu của sản xuất lương thực
nước ta trong thời gian qua:
A. Đồng bằng sông Cửu Long là vùng dẫn đầu cả nước về diện tích, năng
suất và sản lượng lúa.
B. Sản lượng lúa tăng nhanh nhờ tăng diện tích gieo trồng và đẩy mạnh thâm
canh.
C. Sản lượng lương thực tăng nhanh nhờ hoa màu đã trở thành cây hàng hoá
chiếm trên 20% sản lượng lương thực.
D. Nước ta đã trở thành quốc gia dẫn đầu thế giới về xuất khẩu gạo, mỗi năm
xuất trên 4-5 triệu tấn.
Câu 2. Nhân tố quan trọng tạo nên những thành tựu của ngành chăn nuôi nước
ta trong thời gian qua là
A. thú y phát triển đã ngăn chặn sự lây lan của dịch bệnh.
B. nhiều giống gia súc gia cầm có chất lượng cao được nhập nội.
C. nguồn thức ăn cho chăn nuôi ngày càng được bảo đảm tốt hơn.
D. nhu cầu thị trường trong và ngoài nước ngày càng tăng.
Câu 3. Chiếm tỉ trọng cao nhất trong nguồn thịt của nước ta là
A. thịt trâu. B. thịt bò. C. thịt lợn. D. thịt gia
cầm.
Câu 4. Đông Nam Bộ có thể phát triển mạnh cả cây công nghiệp lâu năm lẫn
cây công nghiệp ngắn ngày nhờ
A. có khí hậu nhiệt đới ẩm mang tính chất cận xích đạo.
B. có nhiều cơ sở công nghiệp chế biến nhất nước.
C. nguồn lao động dồi dào, có truyền thống kinh nghiệm.
D. có nhiều diện tích đất đỏ ba dan và đất xám phù sa cổ.
Câu 5. Loại cây công nghiệp dài ngày mới trồng nhưng đang phát triển mạnh ở
Tây Bắc là
A. cao su. B. chè. C. cà phê chè. D.
bông vải.
Câu 6. Đây là vùng có năng suất lúa cao nhất nước ta:
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Bắc
Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ.
Câu 7. Ở nước ta trong thời gian qua, diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng
nhanh hơn cây công nghiệp hằng năm cho nên
A. cơ cấu diện tích cây công nghiệp mất cân đối trầm trọng.
B. sản phẩm cây công nghiệp hằng năm không đáp ứng được yêu cầu.
C. cây công nghiệp hằng năm có vai trò không đáng kể trong nông nghiệp.
D. sự phân bố trong sản xuất cây công nghiệp có nhiều thay đổi.
Câu 8. Trong thời gian qua, đàn trâu ở nước ta không tăng mà có xu hướng
giảm vì
A. điều kiện khí hậu không thích hợp cho trâu phát triển.
B. nhu cầu sức kéo giảm và dân ta ít có tập quán ăn thịt trâu.
C. nuôi trâu hiệu quả kinh tế không cao bằng nuôi bò.
D. đàn trâu bị chết nhiều do dịch lở mồm long móng.
Câu 9. Ở Tây Nguyên, tỉnh có diện tích chè lớn nhất là:
A. Lâm Đồng. B. Đắc Lắc. C. Đắc Nông. D. Gia
Lai.
Câu 10. Dựa vào bảng số liệu sau đây về diện tích cây công nghiệp của nước ta
thời kì 1975 - 2002.

(Đơn vị: nghìn ha)


Năm Cây công nghiệp hằng Cây công nghiệp lâu
năm năm
1975 210,1 172,8
1980 371,7 256,0
1985 600,7 470,3
1990 542,0 657,3
1995 716,7 902,3
2000 778,1 1451,3
2002 845,8 1491,5
Nhận định đúng nhất là:
A.Cây công nghiệp hằng năm và cây công nghiệp lâu năm tăng liên tục qua
các năm.
B. Cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh hơn và luôn chiếm tỉ trọng cao hơn.
C. Giai đoạn 1975 - 1985, cây công nghiệp hằng năm có diện tích lớn hơn
nhưng tăng chậm hơn.
D. Cây công nghiệp lâu năm không những tăng nhanh hơn mà còn tăng liên
tục.
Câu 11. Trong nội bộ ngành, sản xuất nông nghiệp nước ta đang chuyển dịch
theo hướng
A. giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi.
B. tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi gia súc lớn, giảm tỉ trọng các sản phẩm
không qua giết thịt.
C. giảm tỉ trọng ngành chăn nuôi gia súc lớn, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi
gia cầm.
D. tăng tỉ trọng trồng cây ăn quả, giảm tỉ trọng ngành trồng cây lương thực.
Câu 12. Trong ngành trồng trọt, xu thế chuyển dịch hiện nay ở nước ta là
A. giảm tỉ trọng ngành trồng cây lương thực, tăng tỉ trọng ngành trồng cây
công nghiệp.
B. tăng tỉ trọng ngành trồng cây công nghiệp hằng năm, giảm tỉ trọng ngành
trồng cây ăn quả.
C. giảm tỉ trọng ngành trồng cây công nghiệp lâu năm, tăng tỉ trọng ngành
trồng cây thực phẩm.
D. tăng tỉ trọng ngành trồng cây thực phẩm, giảm tỉ trọng ngành trồng lúa.
Câu 13. Nhân tố quyết định đến quy mô, cơ cấu và phân bố sản xuất nông
nghiệp nước ta là:
A. khí hậu và nguồn nước. B. lực lượng lao động.
C. cơ sở vật chất - kĩ thuật. D. hệ thống đất trồng.
Câu 14. Sử dụng hợp lí đất đai hiện nay cần có biện pháp chuyển dịch
A. từ đất nông nghiệp sang đất chuyên dùng. B. từ đất hoang hóa sang
đất lâm nghiệp.
C. từ đất lâm nghiệp sang nông nghiệp. D. từ đất nông nghiệp sang đất
thổ cư.
Câu 15. Đối tượng lao động trong nông nghiệp nước ta là
A. Đất đai, khí hậu và nguồn nước. B. Hệ thống cây trồng và vật nuôi.
C. Lực lượng lao động. D. Hệ thống cơ sở vật chất – kĩ thuật và cơ
sở hạ tầng.
Câu 16. Đất nông nghiệp của nước ta bao gồm
A. đất trồng cây hằng năm, cây lâu năm, đất đồng cỏ và diện tích mặt nước
nuôi trồng thủy sản.
B. đất trồng cây hằng năm, đất vườn tạp, cây lâu năm, đồng cỏ và diện tích
mặt nước nuôi trồng thủy sản.
C. đất trồng lúa, cây công nghiệp, đất lâm nghiệp, diện tích mặt nước nuôi
trồng thủy sản.
D. đất trồng cây lương thực, cây công nghiệp, diện tích mặt nước nuôi trồng
thủy sản.
Câu 17. Để đảm bảo an ninh về lương thực đối với một nước đông dân như
Việt Nam, cần phải
A. tiến hành cơ giới hóa, thủy lợi hóa và hóa học hóa.
B. khai hoang mở rộng diện tích, đặc biệt là Đồng bằng sông Cửu Long.
C. đẩy mạnh thâm canh tăng vụ.
D. cải tạo đất mới bồi ở các vùng cửa sông ven biển.
Câu 18. Nguyên nhân chính làm cho ngành chăn nuôi trâu ở nước ta giảm
nhanh về số lượng là
A. hiệu quả kinh tế thấp. B. đồng cỏ hẹp.
C. nhu cầu về sức kéo giảm. D. không thích hợp với khí hậu.
Câu 19. Vùng có nguồn thức ăn dồi dào, nhưng số đầu lợn lại rất thấp là
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Duyên hải miền Trung. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây
Nguyên.
Câu 20. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc đẩy mạnh sản xuất lương thực ở
nước ta là
A. đảm bảo lương thực cho hơn 90 triệu dân. B. cung cấp thức
ăn cho chăn nuôi.
C. cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. D. tạo nguồn hành
xuất khẩu.
Câu 21. Vùng có năng suất lúa cao nhất nước ta hiện nay là
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Duyên hải miền Trung. D. các cánh đồngTrung du và miền núi
Bắc Bộ.
Câu 22. Năng suất lúa cả năm nước ta có xu hướng tăng chủ yếu do
A. đẩy mạnh thâm canh. B. áp dụng rộng rãi mô hình quảng
canh.
C. đẩy mạnh xen canh tăng vụ. D. mở rộng diện tích canh tác.
Câu 23. Nguyên nhân chủ yếu làm cho sản lượng lương thực nước ta tăng
nhanh trong những năm qua là
A. đẩy mạnh thâm canh tăng vụ, tăng năng suất.
B. đẩy mạnh khai hoang tăng diện tích lương thực.
C. áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật vào sản xuất lương thực.
D. do nhu cầu trong nước về lương thực ngày càng tăng nhanh.
Câu 24. Việc đảm bảo an ninh lương thực là cơ sở để
A. chuyển dịch cơ cấu cây trồng.
B. đa dạng hoá sản xuất lương thực.
C. cung cấp nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
D. phát triển các hoạt động công nghiệp và dịch vụ.
Câu 25. Từ 1990 đến nay, nhóm cây có tỉ trọng tăng nhiều nhất trong cơ cấu
giá trị sản xuất trồng trọt là
A. cây lương thực. B. cây rau đậu.
C. cây công nghiệp. D. cây ăn quả.

------ HẾT ------


Bài 22 (tt)
Câu 1. Nhân tố quan trọng nhất đảm bảo cho sự phát triển ổn định của cây
công nghiệp của nước ta là
A. điều kiện tự nhiên thuận lợi. B. người lao động có
kinh nghiệm sản xuất.
C. thị trường tiêu thụ sản phẩm rộng lớn. D. mạng lưới cơ sở
chế biến phát triển.
Câu 2. Mở rộng diện tích cây công nghiệp ở các vùng trung du miền núi nước
ta cần chú ý đến
A. bảo vệ và phát triển rừng. B. đảm bảo đủ nguồn
lao động.
C. phát triển giao thông vận tải. D. vấn đề bảo vệ
nguồn nước.
Câu 3. Trong cơ cấu cây công nghiệp nước ta, chủ yếu là cây công nghiệp
nhiệt đới vì
A. nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa. B. sự phân
hoá đa dạng của khí hậu nước ta.
C. nhân dân có kinh nghiệm trồng cây CN. D. mang lại
hiệu quả kinh tế cao.
Câu 4. Đông Nam Bộ có thể phát triển mạnh cả cây công nghiệp lâu năm lẫn
cây công nghiệp ngắn ngày nhờ
A. có khí hậu nhiệt đới ẩm mang tính chất cận xích đạo.
B. có nhiều cơ sở công nghiệp chế biến nhất nước.
C. nguồn lao động dồi dào, có truyền thống kinh nghiệm.
D. có nhiều diện tích đất đỏ ba dan và đất xám phù sa cổ.
Câu 5. Hai vùng trọng điểm trồng cây công nghiệp của nước ta là
A. Đông Nam Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên.
C. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
D. Duyên hải Nam Ttrung Bộ và Đông Nam Bộ.
Câu 6. Cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt đới nước ta là
B. hồ tiêu. B. điều. C. chè. D. dừa.
Câu 7. Cây cà phê được trồng nhiều nhất ở vùng
A. Bắc Trung Bộ. B. Trung du miền núi Bắc Bộ.
C. Tây Nguyên. D. Đông Nam Bộ.
Câu 8. Mức độ tập trung sản xuất cao su lớn nhất là vùng
A. Bắc Trung Bộ. B. Bắc Trung Bộ.
C. Tây Nguyên. D. Đông Nam Bộ.
Câu 9. Các vùng trồng cây ăn quả lớn hàng dầu nước ta là
A. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng .
C. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu long, Đông Nam Bộ.
Câu 10. Nguyên nhân chủ yếu làm cho sản lượng cà phê của nước ta trong
những năm qua tăng nhanh là
A. mở rộng nhanh chóng diện tích trồng cà phê.
B. cây cà phê có giá trị kinh tế cao.
C. phát huy thế mạnh của nền nông nghiệp nhiệt đới.
D. thị trường trong nước và thế giới khá ổn định.
Câu 11. Cây dừa được trồng chủ yếu ở vùng
A. Bắc Trung Bộ. B. Duyên hải Nam Trung
Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đông Nam Bộ.
Câu 12. Ở nước ta các cây công nghiệp hàng năm được phân bố rộng rãi ở
A. đồng bằng. B. miền núi.
C. duyên hải. D. cao nguyên.
Câu 13. Nguyên nhân chủ yếu làm cho sản lượng cà phê của nước ta trong
những năm qua tăng nhanh là
A. mở rộng nhanh chóng diện tích gieo trồng cà phê.
B. cây cà phê có giá trị kinh tế cao.
C. phát huy thế mạnh nền nông nghiệp nhiệt đới.
D. thị trường trong nước và thế giới khá ổn định.
Câu 14. Diện tích cây công nghiệp hàng năm trong những năm qua tăng chậm
và biến động là do
A. từ đất nông nghiệp sang đất chuyên dùng. B. từ đất hoang hóa sang
đất lâm nghiệp.
C. từ đất lâm nghiệp sang nông nghiệp. D. từ đất nông nghiệp sang đất
thổ cư.

Câu 15. Đối tượng lao động trong nông nghiệp nước ta là
A. khó khăn về thị trường tiêu thụ.
B. điều kiện tự nhiên không thuận lợi.
C. chuyển đổi diện tích cây công nghiệp sang trồng lúa.
D. công nghiệp chế biến phát triển chậm.
Câu 16. Điều kiện tác động mạnh mẽ nhất đến việc phát triển chăn nuôi ở nước
ta là
A. cơ sở thức ăn. B. khí hậu nhiệt đới nóng ẩm.
C. các dịch vụ về giống và thú y. D. lực lượng lao động có kĩ thuật.
Câu 17. Ý nào dưới đây không đúng khi nói về nguyên nhân làm cho ngành
chăn nuôi gia cầm ở nước ta tăng mạnh
A. dịch vụ về giống và thú y có nhiều tiến bộ.
B. nhu cầu về thịt gia cầm và trứng cho tiêu dùng ngày càng tăng.
C. hiệu quả chăn nuôi cao và ổn định.
D. nhân dân có nhiều kinh nghiệm trong chăn nuôi gia cầm.
Câu 18. Chăn nuôi bò sữa ở nước ta phát triển mạnh ở
A. Bắc Trung Bộ. B. Duyên hải Nam trung Bộ.
C. Tây Nguyên. D. ven các thành phố lớn (Hà Nội, Hải Phòng,
Hồ Chí Minh).
Câu 19. Vùng có nguồn thức ăn dồi dào, nhưng số đầu lợn lại rất thấp là
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Duyên hải miền Trung. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây
Nguyên.
Câu 20. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long có ngành chăn
nuôi gia súc gia cầm phát triển mạnh là do
A. sử dụng nhiều giống gia súc, gia cầm có giá trị kinh tế cao trong chăn
nuôi.
B. nguồn thức ăn cho chăn nuôi phong phú, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
C. lực lượng lao động dồi dào, có kinh nghiệm trong phát triển chăn nuôi.
D. điều kiện tự nhiên thuận lợi.
Câu 21. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết 2 vùng chuyên
canh cao su lớn ở nước ta?
A. Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Đồng bằng Sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên.
D. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
Câu 22. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết cây công
nghiệp nào dưới đây không thuộc Đông Nam Bộ?
A. Cao su. B. Chè. C. Cà phê. D.
Điều .
Câu 23. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết cây công
nghiệp lâu năm phân bố chủ yếu ở Đông Nam Bộ?
A. Cao su, cà phê, điều, hồ tiêu. B. Chè, cao su, điều, bông.
C. Đậu tương, mía, lạc, chè. D. Cà phê, cao su, mía,
bông.
Câu 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết trong vùng
Đồng bằng sông Cửu Long, loại đất nào chiếm diện tích lớn nhất?
A. Đất trồng cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả.
B. Đất trồng cây lương thực, thực phẩm và cây ăn quả.
C. Đất mặt nước nuôi trồng thủy sản.
D. Đất lâm nghiệp có rừng.
Câu 24. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết trong các vùng
sau, vùng nào nuôi trâu nhiều nhất?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Đồng bằng Sông Hồng.
C. Bắc Trung Bộ. D. Duyên hải Nam trung
Bộ.
Câu 25. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết cây ăn quả
không phải là cây chuyên môn hóa của vùng nào sau đây?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Tây Nguyên.
C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu
Long.

------ HẾT ------


Bài 24
Câu 1. Các vườn quốc gia như Cúc Phương, Bạch Mã, Nam Cát Tiên thuộc
loại
A. rừng phòng hộ. B. rừng đặc dụng. C. rừng khoanh nuôi.
D. rừng sản xuất.
Câu 2. Đây là tỉnh có ngành thuỷ sản phát triển toàn diện cả khai thác lẫn nuôi
trồng:
A. An Giang. B. Đồng Tháp. C. Bà Rịa - Vũng Tàu. D. Cà
Mau.
Câu 3. Nghề nuôi cá tra, cá ba sa rất phát triển ở tỉnh:
A. Đồng Tháp. B. Cà Mau. C. Kiên Giang. D. An Giang.
Câu 4. Dựa vào bảng số liệu sau đây về sản lượng thuỷ sản của nước ta thời kì
1990 - 2005.

(Đơn vị: nghìn tấn)


Tiêu chí 1990 1995 2000 2005
Sản lượng 890,6 1 584,4 2 250,5 3 432,8
Khai thác 728,5 1195,3 1 660,9 1 995,4
Nuôi trồng 162,1 389,1 589,6 1 437,4
Nhận định nào sau đây chưa chính xác?
A. Sản lựơng thuỷ sản tăng nhanh, tăng liên tục và tăng toàn diện.
B. Nuôi trồng tăng gần 8,9 lần trong khi khai thác chỉ tăng hơn 2,7 lần.
C. Tốc độ tăng của nuôi trồng nhanh gấp hơn 2 lần tốc độ tăng của cả ngành.
D. Sản lượng thuỷ sản giai đoạn 2000 - 2005 tăng nhanh hơn giai đoạn 1990
- 1995.
Câu 5. Rừng tự nhiên của nước ta được chia làm 3 loại là
A. rừng phòng hộ, rừng ngập mặn và rừng khoanh nuôi.
B. rừng phòng hộ, rừng sản xuất và rừng tái sinh.
C. rừng sản xuất, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng.
D. rừng khoanh nuôi, rừng phòng hộ và rừng đặc dụng.
Câu 6. Ngành nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông
Cửu Long vì
A.có ba mặt giáp biển, ngư trường lớn.
B. có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
C. có nguồn tài nguyên thuỷ sản phong phú.
D. ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.
Câu 7. Các cánh rừng phi lao ven biển của miền Trung là loại rừng
A. sản xuất. B. phòng hộ. C. đặc dụng. D. khoanh nuôi.
Câu 8. Đây là biện pháp quan trọng để có thể vừa tăng sản lượng thuỷ sản vừa
bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản:
A.Tăng cường và hiện đại hoá các phương tiện đánh bắt.
B. Đẩy mạnh phát triển các cơ sở công nghiệp chế biến.
C. Hiện đại hoá các phương tiện tăng cường đánh bắt xa bờ.
D. Tăng cường đánh bắt, phát triển nuôi trồng và chế biến.
Câu 9. Nước ta 3/4 diện tích là đồi núi lại có nhiều rừng ngập mặn, rừng phi
lao ven biển cho nên
A. lâm nghiệp có vai trò quan trọng hàng đầu trong cơ cấu nông nghiệp.
B. lâm nghiệp có mặt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ.
C. việc trồng và bảo vệ rừng sử dụng một lực lượng lao động đông đảo.
D. rừng ở nước ta rất dễ bị tàn phá.
Câu 10. Vai trò quan trọng nhất của rừng đầu nguồn là
A. tạo sự đa dạng sinh học. B. điều hoà nguồn nước của các sông.
C. điều hoà khí hậu, chắn gió bão. D. cung cấp gỗ và lâm sản quý.
Câu 11. Ngư trường trọng điểm số 1 của nước ta là
A. Quảng Ninh - Hải Phòng. B. Hoàng Sa - Trường Sa.
C. Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa-Vũng Tàu. D. Kiên Giang -
Cà Mau.
Câu 12. Vùng có nhiều điều kiện thuận lợi để nuôi trồng hải sản là
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Duyên hải miền Trung. D. Đông Nam Bộ.
Câu 13. Loại rừng có diện tích lớn nhất ở nước ta hiện nay là
A. rừng phòng hộ. B. rừng đặc dụng. C. rừng sản xuất. D.
rừng trồng.
Câu 14. Vườn quốc gia Cúc Phương thuộc tỉnh
A. Lâm Đồng. B. Đồng Nai. C. Ninh Bình. D. Thừa Thiên
- Huế.
Câu 15. Việc trồng rừng của nước ta có đặc điểm:
A. Rừng trồng chiếm diện tích lớn nhất trong các loại rừng.
B. Mỗi năm trồng được gần 0,2 triệu ha.
C. Rừng trồng không bù đắp được cho rừng bị phá.
D. Diện tích rừng trồng tăng nhiều hơn rừng tự nhiên.
Câu 16. Điều kiện thuận lợi để phát triển ngành nuôi trồng thuỷ sản ở nước ta

A. đường bờ biển dài, nhiều ngư trường lớn, nguồn lợi hải sản phong phú.
B. có nhiều sông lớn, diện tích mặt nước, ao, hồ, đầm, vũng vịnh.
C. môi trường để nuôi trồng thuỷ sản ngày càng được cải thiện
D. khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Câu 17. Năng suất lao động trong ngành đánh bắt thuỷ sản nhìn chung còn
thấp là do
A. nguồn lợi hải sản suy giảm do bị đánh bắt quá mức.
B. tàu thuyền và các phương tiện đánh bắt còn lạc hậu và chậm được đổi mới.
C. ngư dân thiếu kinh nghiệm đánh bắt.
D. vùng biển nước ta có nhiều thiên tai.
Câu 18. Cơ cấu sản lượng và cơ cấu giá trị sản xuất thuỷ sản ở nước ta trong
một số năm qua có sự chuyển dịch theo hướng
A. tăng tỉ trọng khai thác, giảm tỉ trọng nuôi trồng.
B. giảm tỉ trọng khai thác, tăng tỉ trọng nuôi trồng.
C. tỉ trọng khai thác và tỉ trọng nuôi trồng không tăng.
D. tỉ trọng khai thác giảm không đáng kể, tỉ trọng nuôi trồng tăng không đáng
kể.
Câu 19. Nguyên nhân làm cho sản lượng khai thác thuỷ sản ở nước ta tăng khá
nhanh trong những năm gần đây là
A. thị trường tiêu thụ sản phẩm được mở rộng.
B. phát triển công nghiệp chế biến.
C. tăng số lượng tàu thuyền và tăng công suất tàu thuyền.
D. ngư dân có kinh nghiệm đánh bắt.
Câu 20. Để tăng sản lượng thuỷ sản khai thác ở nước ta, vấn đề quan trọng cần
giải quyết là
A. đầu tư trang thiết bị, phương tiện hiện đại để đánh bắt xa bờ.
B. phổ biến kinh nghiệm, trang bị kiến thức cho ngư dân.
C. tìm kiếm các ngư trường đánh bắt mới.
D. phát triển mạnh công nghiệp chế biến.
Câu 21. Vùng biển nước ta rất giàu nguồn lợi hải sản với tổng trữ lượng
khoảng
A. 2 – 3 tấn triệu tấn. B. 3 – 3,5 tấn triệu tấn.
C. 3,9 – 4 tấn triệu tấn. D. trên 4,0 triệu tấn.
Câu 22. Hai tỉnh có diện tích mặt nước nuôi tôm lớn nhất là
A. Cà Mau, Bạc Liêu. B. Hải Phòng, Quảng Ninh.
C. Thừa Thiên Huế, Quảng Trị. D. Phú Yên, Khánh Hoà.
Câu 23. Tỉnh dẫn đâu cả nước về thuỷ sản khai thác là
A. An Giang. B. Bà Rịa – Vũng Tàu.
C. Kiên Giang. D. Đồng Tháp.
Câu 24. Tỉ trọng sản lượng thuỷ sản nuôi trồng ở nước ta trong những năm gần
đây tăng lên là do
A. nước ta có nhiều điều kiện để nuôi trồng thuỷ sản.
B. các dịch vụ phục vụ nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh.
C. sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng mạnh hơn sản lượng thuỷ sản khai
thác.
D. sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng chậm hơn sản lượng thuỷ sản khai
thác.
Câu 25. Diện tích rừng nước ta trong những năm gần đây có xu hướng tăng lên
do
A. diện tích rừng trồng tăng.
B. diện tích rừng tự nhiên tăng.
C. diện tích rừng trồng và diện tích rừng tự nhiên tăng.
D. hạn chế chuyển đổi đất rừng thành đất trồng cây công nghiệp.
Câu 26. Các hoạt động lâm nghiệp của nước ta gồm
A. diện tích rừng trồng tăng.
B. diện tích rừng tự nhiên tăng.
C. diện tích rừng trồng và diện tích rừng tự nhiên tăng.
A. khoanh nuôi, bảo vệ rừng. B. khai thác và chế biến gỗ.
C. xây dựng các vường quốc gia. D. lâm sinh, khai thác và chế biến
gỗ, lâm sản.
------ HẾT ------
Bài 25
Câu 1. Loại hình trang trại có số lượng lớn nhất ở nước ta hiện nay là
A. trồng cây hằng năm. B. trồng cây lâu năm.
C. chăn nuôi. D. nuôi trồng thuỷ sản.
Câu 2. Vùng có số lượng trang trại nhiều nhất của nước ta hiện nay là:
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Tây Nguyên.
C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu
Long.
Câu 3. Yếu tố chính tạo ra sự khác biệt trong cơ cấu sản phẩm nông nghiệp
giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên là
A. trình độ thâm canh. B. điều kiện về địa hình.
C. đặc điểm về đất đai và khí hậu. D. truyền thống sản xuất của
dân cư.
Câu 4. Đây là điểm khác nhau trong điều kiện sinh thái nông nghiệp giữa
ĐBSH và ĐBSCL
A. Địa hình. B. Đất đai. C. Khí hậu. D. Nguồn
nước.
Câu 5. Việc hình thành các vùng chuyên canh ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ,
Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện xu hướng
A. tăng cường tình trạng độc canh. B. tăng cường chuyên môn hoá sản
xuất.
C. đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp. D. tăng cường sự phân hoá lãnh
thổ sản xuất.
Câu 6. Đa dạng hoá nông nghiệp sẽ có tác động
A. tạo nguồn hàng tập trung cho xuất khẩu.
B. giảm bớt tình trạng độc canh.
C. giảm thiểu rủi ro trước biến động của thị trường.
D. tạo điều kiện cho nông nghiệp hàng hoá phát triển.
Câu 7. Lúa, đay, cói, mía, vịt, thuỷ sản, cây ăn quả là sản phẩm chuyên môn
hoá của vùng
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Duyên hải miền Trung.
C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 8. Ở nước ta hiện nay, vùng có hai khu vực sản xuất nông nghiệp có trình
độ thâm canh đối lập nhau rõ nhất là
A. Tây Nguyên. B. Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 9. Đây là đặc điểm sinh thái nông nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung
Bộ:
A. Đồng bằng hẹp, vùng đồi trước núi, khí hậu có mùa đông lạnh vừa.
B. Đồng bằng hẹp, đất khá màu mỡ, có nhiều vùng biển để nuôi trồng thuỷ
sản.
C. Đồng bằng lớn, nhiều đất phèn đất mặn, khí hậu có hai mùa mưa, khô đối
lập.
D. Đồng bằng lớn, đất lúa nước, sông ngòi nhiều, khí hậu có mùa đông lạnh.
Câu 10. Việc tăng cường chuyên môn hoá và đẩy mạnh đa dạng hoá nông
nghiệp đều có chung một tác động là
A. cho phép khai thác tốt hơn các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên.
B. giảm thiểu rủi ro nếu thị trường nông sản có biến động bất lợi.
C. sử dụng tốt hơn nguồn lao động, tạo thêm nhiều việc làm.
D. đưa nông nghiệp từng bước trở thành nền nông nghiệp sản xuất hàng hoá.
Câu 11. Sản phẩm nông nghiệp có mức độ tập trung rất cao và đang tăng lên ở
ĐBSH là:
A. lúa gạo. B. lợn. C. đay. D. đậu tương.
Câu 12. Sản phẩm nông nghiệp có mức độ tập trung rất cao và đang tăng mạnh
ở ĐBSCL là
A. Lợn. B. Gia cầm. C. Dừa. D. Thuỷ sản.
Câu 13. Loại sản phẩm nông nghiệp có mức độ tập trung rất cao ở Đồng bằng
sông Hồng và khá cao ở Đồng bằng sông Cửu Long nhưng ĐBSH đang đi
xuống, ĐBSCL lại đang đi lên là
A. lúa gạo. B. lợn. C.đay. D. mía.
Câu 14. Việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với công
nghiệp chế biến sẽ
A. tạo thêm nhiều nguồn hàng xuất khẩu có giá trị.
B. dễ thực hiện cơ giới hoá, hoá học hoá, thuỷ lợi hoá.
C. nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.
D. khai thác tốt tiềm năng về đất đai, khí hậu của mỗi vùng.
Câu 15. Đây là điểm khác nhau trong sản xuất đậu tương ở Trung du và miền
núi Bắc Bộ và Đông Nam Bộ.
A. TDMNBB có mức độ tập trung cao, Đông Nam Bộ có mức độ tập trung
thấp.
B. Cả hai đều là những vùng chuyên canh đậu tương có mức độ tập trung số
1 của cả nước.
C. Ở TDMNBB có xu hướng tăng mạnh trong khi ở Đông Nam Bộ có xu
hướng giảm.
D. Đông Nam Bộ mới phát triển nên có xu hướng tăng nhanh trong khi Trung
du và miền núi có xu hướng chững lại.
Câu 16. Đây là điểm khác nhau trong sản xuất đậu tương ở Trung du và miền
núi Bắc Bộ và Đông Nam Bộ.
A. TDMNBB có mức độ tập trung cao, Đông Nam Bộ có mức độ tập trung
thấp.
B. Cả hai đều là những vùng chuyên canh đậu tương có mức độ tập trung số
1 của cả nước.
C. Ở TDMNBB có xu hướng tăng mạnh trong khi ở Đông Nam Bộ có xu
hướng giảm.
D. Đông Nam Bộ mới phát triển nên có xu hướng tăng nhanh trong khi
TDMNBB có xu hướng chững lại.
Câu 17. Hướng chuyên môn hoá cây thực phẩm, đặc biệt là các loại rau cao
cấp, cây ăn quả là của vùng nông nghiệp
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long.


Câu 18. Hướng chuyên môn hoá trồng cây công nghiệp hàng năm (lạc, mía,
thuốc lá), cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su), chăn nuôi trâu, bò lấy thịt,
nuôi thuỷ sản nước mặn, nước lợ là của vùng nông nghiệp
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ.
Câu 19. Núi, cao nguyên, đồi thấp, đất feralit đỏ vàng, đất phù sa cổ bạc màu,
khí hậu cận nhiệt, ôn đới trên núi, có mùa đông lạnh là đặc điểm sinh thái của
vùng nông nghiệp
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Tây Nguyên. D. Đông Nam Bộ.


Câu 20. Điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi để sản xuất nông nghiệp ở ĐBSCL

A. có nhiều thành phố, tập trung nhiều cơ sở công nghiệp chế biến, điều kiện
giao thông được cải thiện nhiều.
B. dân có nhiều kinh nghiệm trong đấu tranh chinh phục thiên nhiên, có một
số đô thị vừa và nhỏ, có một số cơ sở công nghiệp chế biến.
C. dân số đông, dân có kinh nghiệm thâm canh lúa nước, quá trình công
nghiệp hoá, đô thị hoá đang được đẩy mạnh.
D. có thị trường tiêu thị rộng lớn là Đông Nam Bộ, có điều kiện giao thông
vận tải thuận lợi, có một số đô thị vừa và nhỏ.
Câu 21. Trình độ thâm canh thấp, sản xuất theo kiểu quảng canh, đầu tư ít lao
động và vật tư nông nghiệp là trình độ thâm canh của vùng
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ.

C. Tây Nguyên. D. Đồng bằng sông Cửu Long.


------ HẾT ------
BÀI 26.
Câu 1 Chiếm 1/2 tổng giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước là vùng
A. Trung du miền núi Bắc Bộ. B. Đông Nam Bộ C. Đồng bằng sông
Hồng. D. Đồng bằng SCL.
Câu 2. Tỉ trọng ngành công nghiệp chế biến của nước ta trong những năm qua
tăng vì
A. đem lại hiệu quả cao về kinh tế xã hội và có tốc độ tăng trưởng nhanh.
B. tăng trưởng về giá trị sản xuất, song chậm hơn các ngành công nghiệp
khác.
C. đây là ngành công nghiệp trọng điểm.
D. thích nghi với tình hình mới và hội nhập vào thị trường thế giới.

Câu 3. Đây là một trong những ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện
nay.
A. Hoá chất - phân bón - cao su. B. Luyện kim.
C. Chế biến gỗ và lâm sản. D. Sành - sứ - thuỷ tinh.
Câu 4. Hướng chuyên môn hoá của tuyến công nghiệp Đáp Cầu - Bắc Giang

A. vật liệu xây dựng và cơ khí. B. hoá chất và vật liệu xây dựng.
C. cơ khí và luyện kim. D. dệt may, xi măng và hoá chất.
Câu 5. Khu vực hiện chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản lượng
công nghiệp của nước ta là:
A. Quốc doanh. B. Tập thể.
C. Tư nhân và cá thể. D. Có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 6. Đông Nam Bộ trở thành vùng dẫn đầu cả nước về hoạt động công
nghiệp nhờ
A. có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất nước.
B. giàu có nhất nước về nguồn tài nguyên thiên nhiên.
C. khai thác một cách có hiệu quả các thế mạnh vốn có.
D. có dân số đông, lao động dồi dào và có trình độ tay nghề cao.
Câu 7. Đây là trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất của Duyên hải miền
Trung.
A. Thanh Hoá. B. Vinh. C. Đà Nẵng. D. Nha Trang.
Câu 8. Đây là một trong những phương hướng nhằm hoàn thiện cơ cấu ngành
công nghiệp nước ta:
A. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
B. Tăng nhanh tỉ trọng các ngành công nghiệp nhóm A.
C. Cân đối tỉ trọng giữa nhóm A và nhóm B.
D. Xây dựng một cơ cấu ngành tương đối linh hoạt.
Câu 9. Đây không phải là một đặc điểm quan trọng của các ngành công nghiệp
trọng điểm của nước ta hiện nay:
A. Có thế mạnh lâu dài để phát triển.
B. Đem lại hiệu quả kinh tế cao.
C. Có tác động đến sự phát triển các ngành khác.
D. Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản phẩm.
Câu 10. Công nghiệp phân bố rời rạc ở Tây Nguyên không phải do
A. vùng này thưa dân. B. trình độ phát triển kinh tế thấp.
C. địa hình khó khăn, hạn chế GTVT. D. tài nguyên khoáng sản hạn
chế.
Câu 11. Các trung tâm công nghiệp nằm ở phía tây bắc Hà Nội có hướng
chuyên môn hoá về
A. Luyện kim, cơ khí. B. Dệt may, vật liệu xây dựng.
C. Năng lượng. D. Hoá chất, giấy.
Câu 12. Công nghiệp hoá dầu nằm trong nhóm ngành
A. công nghiệp năng lượng. B. công nghiệp vật liệu.
C. công nghiệp sản xuất công cụ. D. công nghiệp nhẹ.
Câu 13. Trong phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp của nước
ta, ngành được ưu tiên đi trước một bước là
A. chế biến nông, lâm, thuỷ sản. B. sản xuất hàng tiêu dùng.
C. điện năng. D. khai thác và chế biến dầu khí.
Câu 14. Đồng bằng sông Hồng là nơi có mức độ tập trung công nghiệp cao
nhất nước được thể hiện ở:
A. là vùng có tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp cao nhất trong các vùng.
B. là vùng có các trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất nước.
C. là vùng tập trung nhiều các trung tâm công nghiệp nhất nước.
D. là vùng có những trung tâm công nghiệp nằm rất gần nhau.
Câu 15. Trong thời kì đầu của quá trình công nghiệp hoá, các ngành công
nghiệp nhóm B được chú trọng phát triển vì
A. có nhu cầu sản phẩm rất lớn. B. phục vụ xuất khẩu để tạo nguồn thu
ngoại tệ.
C. tạo điều kiện tích luỹ vốn. D. có điều kiện thuận lợi hơn và đáp ứng
được yêu cầu.
Câu 16. Cơ cấu công nghiệp theo ngành được thể hiện ở
A. giá trị sản xuất của ngành công nghiệp.
B. số lượng các ngành công nghiệp.
C. sự phân loại các ngành công nghiệp theo từng nhóm.
D. tỉ trọng giá trị sản xuất của từng ngành trong toàn bộ hệ thống các ngành
công nghiệp.

Câu 17.Theo cách phân loại hiện hành cơ cấu công nghiệp nước ta có
A. 2 nhóm với 28 ngành. B. 3 nhóm với 29 ngành.
C. 4 nhóm với 30 ngành. D. 5 nhóm với 31 ngành.
Câu 18. Ý nào sau đây không đúng với nhóm ngành theo phân loại hiện hành ở
nước ta?
A. Nhóm công nghiệp chế tạo máy. B. Nhóm công nghiệp khai thác.
C. Nhóm công nghiệp chế biến. D. Nhóm sản xuất, phân phối điện,
khí đốt, nước.
Câu 19. Ngành công nghiệp nào sau đây không được coi là ngành công nghiệp
trọng điểm của nước ta hiện nay?
A. Công nghiệp cơ khí- điện tử. B. Công nghiệp luyện kim đen,
màu.
C. Công nghiệp hóa chất-phân bón-cao su. D. Công nghiệp chế biến lương
thực-thực phẩm.
Câu 20. Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta chuyển dịch không theo hướng
A. giảm tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp khai thác.
B. giảm tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp chế biến.
C. giảm tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt,
nước.
D. tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến.
Câu 21. Ý nào sau đây không phải là phương hướng chủ yếu để tiếp tục hoàn
thiện cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta hiện nay?
A. Xây dựng một cơ cấu ngành công nghiệp tương đối linh hoạt.
B. Đẩy mạnh phát triển ở tất cả các ngành công nghiệp.
C. Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ.
D. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
Câu 22. Vùng chiếm tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp cao nhất ở nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 23. Sản xuất thủy điện là chuyên môn hóa sản xuất của cụm công nghiệp
A. Đáp Cầu - Bắc Giang. B. Đông Anh – Thái Nguyên.
C. Hà Đông – Hòa Bình. D. Nam Định – Ninh Bình – Thanh
Hóa.
Câu 24. Ba vùng có giá trị sản xuất công nghiệp chiếm 80% sản lượng của cả
nước là
A. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long, Bắc Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Bắc Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 25. Ngành nào sau đây không được xem là ngành công nghiệp trọng điểm
của nước ta hiện nay?
A. Dệt – may. B. Luyện kim. C. Chế biến lương thực thực phẩm.
D. Năng lượng.
Câu 26. Khu vực ngoài nhà nước gồm
A. địa phương, tư nhân. B. tư nhân, cá thể, tập thể.
C. địa phương, tư nhân, cá thể. D. nước ngoài, cá thể, địa phương.
Câu 28. Điểm nào sau đây không phải là kết quả trực tiếp của việc đầu tư theo
chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ trong công nghiệp ?
A. Hạ giá thành sản phẩm. B. Tăng năng suất lao động.
C. Đa dạng hóa sản phẩm. D. Nâng cao chất lượng.
Câu 29. Nguyên nhân làm cho một số vùng gặp nhiều khó khăn trong phát
triển công nghiệp là
A. tài nguyên khoáng sản nghèo.
B. nguồn lao động có tay nghề ít.
C. kết cấu hạ tầng còn yếu và vị trí không thuận lợi.
D. các yếu tố tài nguyên, lao động, kết cấu, thị trường,... không đồng bộ.

------ HẾT ------


BÀI 27.
Câu 1.Vùng tập trung than nâu với quy mô lớn ở nước ta là
A. Quảng Ninh. B. Lạng Sơn.
C. Đồng bằng sông Hồng. D. Cà Mau.
Câu 23. Nhà máy điện nào sau đây không chạy bằng tuốc bin khí?
A. Phả Lại. B. Phú Mĩ. C. Bà Rịa. D. Cà Mau.
Câu 24. Nhà máy điện nào sau đây chạy bằng dầu?
A. Bà Rịa. B. Hiệp Phước. C. Phả Lại. D. Phú Mĩ
Câu 25. Nhà máy điện nào sau đây không chạy bằng than?
A. Uông Bí. B. Na Dương. C. Thủ Đức. D. Ninh Bình
Câu 26. Công nghiệp năng lượng gồm các phân ngành
A. Khai thác nguyên, nhiên liệu và sản xuất điện lực.
B. Khai thác nguyên, nhiên liệu và nhiệt điện.
C. Khai thác than, dầu khí và nhiệt điện.
D. Khai thác than, dầu khí và thủy điện.
Câu 2. Đường dây 500 KV dài 1488 km nối
A. Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh. B. Hoà Bình - Phú Lâm.
C. Lạng Sơn - Cà Mau. D. Hoà Bình - Cà Mau.
Câu 3. Nhà máy điện chạy bằng dầu có công suất lớn nhất hiện nay là:
A. Phú Mỹ. B. Phả Lại. C. Hiệp Phước. D. Hoà Bình.
Câu 4. Đây là điểm khác nhau giữa các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc và các
nhà máy nhiệt điện ở miền Nam.
A. Các nhà máy ở miền Nam thường có quy mô lớn hơn.
B. Miền Bắc chạy bằng than, miền Nam chạy bằng dầu hoặc khí.
C. Miền Bắc nằm gần vùng nguyên liệu, miền Nam gần các thành phố.
D. Các nhà máy ở miền Bắc được xây dựng sớm hơn các nhà máy ở miền
Nam.
Câu 5. Nhà máy thuỷ điện có công suất lớn đang được xây dựng ở Nghệ An là:
A. A Vương. B. Bản Mai. C. Cần Đơn. D. Đại Ninh.
Câu 6. Đây là đặc điểm của ngành dầu khí của nước ta
A. Tiềm năng trữ lượng lớn nhưng quy mô khai thác nhỏ.
B. Trên 95% sản lượng được dùng để xuất khẩu thô.
C. Mới được hình thành trong thập niên 70 của thế kỉ XX.
D. Bao gồm cả khai thác, lọc dầu và hoá dầu.
Câu 7. Đường dây 500 KV được xây dựng nhằm mục đích
A. khắc phục tình trạng mất cân đối về điện năng của các vùng lãnh thổ.
B. tạo ra một mạng lưới điện phủ khắp cả nước.
C. kết hợp giữa nhiệt điện và thuỷ điện thành mạng lưới điện quốc gia.
D. đưa điện về phục vụ cho nông thôn, vùng núi, vùng sâu, vùng xa.
Câu 8. Nguồn dầu khí của nước ta hiện nay được khai thác chủ yếu từ
A. Bể trầm tích Trung Bộ. B. Bể trầm tích Cửu Long.
C. Bể trầm tích Nam Côn Sơn. D. Bể trầm tích Thổ Chu - Mã Lai.
Câu 9. Ngành công nghiệp năng lượng của nước ta không có đặc điểm:
A. Là ngành chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản lượng công
nghiệp.
B. Có liên quan, tác động đến tất cả các ngành kinh tế khác.
C. Ra đời sớm nhất trong các ngành công nghiệp.
D. Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu xuất khẩu.
Câu 10. Đây là 2 nhà máy thuỷ điện đang được xây dựng ở Trung du và miền
núi Bắc Bộ.
A. Hoà Bình, Tuyên Quang. B. Thác Bà, Sơn La.
C. Đại Thị, Sơn La. D. Bản Vẽ, Na Hang.
Câu 11. Đây là quy luật phân bố các cơ sở công nghiệp chế biến lương thực
thực phẩm:
A. Gắn liền với các vùng chuyên canh, các vùng nguyên liệu.
B. Gắn liền với thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước.
C. Các cơ sở sơ chế gắn với vùng nguyên liệu, các cơ sở thành phẩm gắn với
thị trường.
D. Tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn vì nhu cầu thị trường và yếu tố
công nghệ.
Câu 12. Đây là đặc điểm của ngành chế biến sản phẩm chăn nuôi:
A. Gắn liền với các vùng chăn nuôi bò sữa và bò thịt.
B. Chưa phát triển mạnh vì thị trường tiêu thụ bị hạn chế.
C. Gắn liền với các thành phố lớn vì có nhu cầu thị trường.
D. Chưa phát triển mạnh vì ngành chăn nuôi để lấy thịt và sữa còn yếu.
Câu 14. Thế mạnh hàng đầu để phát triển công nghiệp chế biến lương thực
thực phẩm ở nước ta hiện nay là :
A. có thị trường xuất khẩu rộng mở.
B. có nguồn lao động dồi dào, lương thấp.
C. có nguồn nguyên liệu tại chỗ đa dạng phong phú.
D. có nhiều cơ sở, phân bố rộng khắp trên cả nước.
Câu 15. Đây là cơ sở để phân chia ngành công nghiệp chế biến lương thực
thực phẩm thành 3 phân ngành:
A. Công dụng của sản phẩm.
B. Đặc điểm sản xuất.
C. Nguồn nguyên liệu.
D. Phân bố sản xuất.
Câu 16. Sa Huỳnh là nơi nổi tiếng nước ta với sản phẩm:
A. Muối. B. Nước mắm. C. Chè. D. Đồ hộp.
Câu 17. Cà Ná là nơi sản xuất muối nổi tiếng của nước ta thuộc tỉnh:
A. Nam Định. B. Quảng Ngãi. C. Ninh Thuận. D. Kiên Giang.
Câu 18. Các cơ sở chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa tập trung ở các đô thị
lớn vì
A. có lực lượng lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ lớn.
B. gần nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ.
C. có lực lượng lao động dồi dào và gần nguồn nguyên liệu.
D. có thị trường tiêu thụ lớn và đảm bảo kĩ thuật.
Câu 19. Đây là ngành công nghiệp được phân bố rộng rãi nhất ở nước ta.
A. Chế biến sản phẩm chăn nuôi.
B. Chế biến chè, thuốc lá.
C. Chế biến hải sản.
D. Xay xát.
Câu 20. Tân Mai là tên một nhà máy giấy lớn của tỉnh
A. Phú Thọ. B. Đồng Nai. C. Hà Tây. D. Bình Dương.
Câu 21. Đây không phải là một phân ngành của công nghiệp sản xuất hàng tiêu
dùng:
A. Công nghiệp dệt - may.
B. Công nghiệp sành - sứ - thuỷ tinh.
C . Công nghiệp sản xuất giấy
D. Công nghiệp sản xuất đồ nhựa.
Câu 22. Dựa vào bảng: Sản lượng một số sản phẩm công nghiệp của nước ta
thời kì 2000 - 2005.
Sản phẩm 2000 2002 2003 2004 2005
Thủy tinh (nghìn 113 114 146 154 158
Giấy bìa (nghìn tấn) 408 489 687 809 901
Quần áo (triệu cái) 337 489 727 923 1011
Vải lụa (triệu m²) 356 469 496 501 503
Nhận định nào sau đây chưa chính xác ?
A. Thuỷ tinh và vải lụa là 2 ngành tăng chậm nhất, chỉ độ 1,4 lần.
B. Quần áo may sẵn là ngành phát triển nhanh nhất, gấp 3 lần.
C. Tất cả các sản phẩm đều tăng liên tục.
D. Giai đoạn 2003 - 2005 tăng nhanh hơn giai đoạn 2000 - 2002.

------HẾT-------
Bài 28
Câu 1. Yếu tố khí hậu cũng ảnh hưởng đến tổ chức lãnh thổ công nghiệp vì
A. chi phối việc chọn lựa kĩ thuật và công nghệ.
B. ảnh hưởng đến các nguồn nguyên liệu.
C. thiên tai thường gây tổn thất cho sản xuất công nghiệp.
D. chi phối quy mô và cơ cấu của các xí nghiệp công nghiệp.
Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết các nhà máy
nhiệt điện nào sau đây có công suất dưới 1000 MW của vùng Đông Nam Bộ?
A. Thủ Đức, Phú Mỹ. B. Bà Rịa, Thủ Đức.
C. Bà Rịa, Trà Nóc. D. Phú Mỹ,Trà Nóc.
Câu 3. Tỉnh Lâm Đồng nằm trong vùng công nghiệp
A. số 3. B. số 4. C. số 5. D. số 6.
Câu 4. Đây là đặc điểm của một khu công nghiệp tập trung:
A. Thường gắn liền với một đô thị vừa hoặc lớn.
B. Có phân định ranh giới rõ ràng, không có dân cư sinh sống.
C. Thường gắn liền với một điểm dân cư, có vài xí nghiệp.
D. Ranh giới mang tính quy ước, không gian lãnh thổ khá lớn.
Câu 5. Việt Trì là một trung tâm công nghiệp
A. có quy mô lớn, có ý nghĩa quốc gia.
B. có quy mô rất nhỏ, chỉ có ý nghĩa địa phương.
C. có quy mô trung bình có ý nghĩa vùng.
D. không phải là một trung tâm công nghiệp, chỉ là một điểm công nghiệp.
Câu 6. Sự phân chia các trung tâm công nghiệp thành 3 nhóm là dựa vào
A. quy mô và chức năng của các trung tâm.
B. sự phân bố các trung tâm trên phạm vi lãnh thổ.
C. vai trò của các trung tâm trong phân công lao động theo lãnh thổ.
D. hướng chuyên môn hoá và quy mô của các trung tâm.
Câu 7. Đây là tỉnh không nằm trong vùng công nghiệp số 3 theo quy hoạch của
Bộ Công nghiệp
A. Hà Tĩnh. B. Thừa Thiên - Huế. C. Đà Nẵng. D.
Ninh Thuận.
Câu 8. Các địa điểm dưới đây, nơi nào là một điểm công nghiệp ?
A. Quy Nhơn. B. Tĩnh Túc. C. Bắc Giang. D.
Hạ Long.
Câu 9. Hình thức tổ chức lãnh thổ nào sau đây không được xem tương đương
với một khu công nghiệp ?
A. Khu chế xuất. B. Khu công nghệ cao. C. Khu công
nghiệp tập trung. D. Khu kinh tế mở.
Câu 10. Đây là các khu công nghiệp tập trung của nước ta xếp theo thứ tự từ
Bắc vào Nam
A. Đồ Sơn, Hoà Khánh, Nhơn Hội, Chân Mây, Tân Thuận.
B. Tân Thuận, Nhơn Hội, Hoà Khánh, Chân Mây, Đồ Sơn.
C. Đồ Sơn, Nhơn Hội, Hoà Khánh, Chân Mây, Tân Thuận.
D. Đồ Sơn, Chân Mây, Hoà Khánh, Nhơn Hội, Tân Thuận.
Câu 11. Tổ chức lãnh thổ công nghiệp nhằm mục đích không phải để
A. sắp xếp, phối hợp giữa các quá trình và cơ sở sản xuất công nghiệp trên
một lãnh thổ.
B. sử dụng hợp lí các nguồn lực sẵn có nhằm đạt hiệu quả cao về kinh tế - xã
hội và môi trường.
C. thúc đẩy nhanh sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.
D. sắp xếp quy hoạch đô thị trong quá trình công nghiệp hóa.
Câu 12. Khu công nghiệp tập trung ở nước ta ra đời vào thời kì
A. từ năm 1960 ở miền Bắc. B. từ sau 1975, khi đất nước đã thống
nhất.
C. từ sau Đổi mới nền kinh tế - xã hội. D. từ thập niên 90 của thế kỉ
XX.
Câu 13. Trung tâm công nghiệp có ý nghĩa quốc gia ở nước ta hiện nay là
A. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Cần Thơ, Đà Nẵng.
B. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.
C. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
D. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Cần Thơ.
Câu 14. Đây là một trong những điểm khác nhau giữa khu công nghiệp và
trung tâm công nghiệp ở nước ta:
A. Trung tâm công nghiệp ra đời từ lâu còn khu công nghiệp mới ra đời trong
thập niên 90 của thế kỉ XX.
B. Khu công nghiệp thường có trình độ chuyên môn hoá cao hơn trung tâm
công nghiệp rất nhiều.
C. Khu công nghiệp có ranh giới địa lí được xác định còn trung tâm công
nghiệp ranh giới có tính chất quy ước.
D. Khu công nghiệp là hình thức đem lại hiệu quả kinh tế cao hơn trung tâm
công nghiệp.
Câu 15. Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp trẻ tuổi nhất của nước ta là
A. điểm công nghiệp. B. khu công nghiệp. C. trung tâm công
nghiệp. D. vùng công nghiệp.
Câu 16. Một trong những công cụ hữu hiệu trong sự nghiệp công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước là
A. hình thành các vùng công nghiệp. B. xây dựng các khu công nghiệp.
C. phát triển các trung tâm công nghiệp. D. tổ chức lãnh thổ công
nghiệp.
Câu 17. Các nhân tố bên trong ảnh hưởng tới tổ chức lãnh thổ công nghiệp là
A. tài nguyên thiên nhiên, điều kiện kinh tế-xã hội, thị trường.
B. vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, điều kiện kinh tế-xã hội.
C. tài nguyên thiên nhiên, thị trường, hợp tác quốc tế.
D. thị trường, vị trí địa lí, điều kiện kinh tế-xã hội.
Câu 18. Hai nhân tố bên ngoài nào ảnh hưởng nhiều nhất tới tổ chức lãnh thổ
công nghiệp ở nước ta?
A. Vốn, công. B. Hợp tác quốc tế, thị trường. C. Công nghệ, khoáng sản.
D. Thị trường, công nghệ.
Câu 19. Các tài nguyên thiên nhiên nào ảnh hưởng tới tổ chức lãnh thổ công
nghiệp ở nước ta?
A. Khoáng sản, dân cư và lao động. B. Vốn, công nghệ, khoáng sản.
C. Nguồn nước, khoáng sản. D. Khoáng sản, trung tâm kinh tế và mạng
lưới đô thị.
Câu 20. Các điểm công nghiệp đơn lẻ thường hình thành ở các tỉnh miền núi
của
A. Bắc Trung Bộ, Tây Bắc. B. Tây Bắc, Tây Nguyên.
C. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên. D. Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông
Nam Bộ.
Câu 21. Khu công nghiệp được hình thành ở nước ta từ:
A. Những năm 70 của thế kỉ XX. B. Những năm 80 của thế kỉ XX.
C. Những năm 90 của thế kỉ XX. D. Những năm đầu của thế kỉ XXI.
Câu 22. Vùng có các khu công nghiệp tập trung nhiều nhất ở nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Duyên hải miền Trung. C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 23. Ý nào sau đây không đúng với khu công nghiệp?
A. Do chính phủ quyết định thành lập.
B. Không có ranh giới địa lí xác định.
C. Không có dân cư sinh sống.
D. Chuyên sản xuất công nghiệp và thực hiện các dịch vụ hỗ trợ sản xuất
công nghiệp.
Câu 24. Tính đến tháng 8-2007 cả nước đã hình thành 150 khu công nghiệp
tập trung, khu chế xuất, khu công nghiệp cao, trong đó số khu đã đi vào hoạt
động là
A. 60. B. 70. C. 80. D. 90.
Câu 25. Kĩ thuật và công nghệ hiện đại có ý nghĩa quyết định đến
A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế. B. Quy mô, phương hướng, phân bố
sản xuất công nghiệp.
C. Các hình thức tổ chức lãnh thổ. D. Bộ mặt kinh tế của đất nước,
của vùng.
Câu 26. Đặc điểm nào sau đây không phải của điểm công nghiệp?
A. Chỉ bao gồm 1-2 xí nghiệp riêng lẻ.
B. Phân bố gần nguồn nguyên, nhiên liệu hoặc trung tâm tiêu thụ.
C. Giữa các xí nghiệp không có mối liên hệ về sản xuất.
D. Mới được hình thành ở nước ta từ thập niên 90 của thế kỉ XX cho đến
nay.
Câu 27. Theo quy hoạch của Bộ công nghiệp (2006), vùng công nghiệp 1 bao
gồm
A. Các tỉnh Trung du miền núi Bắc Bộ, trừ Quảng Ninh.
B. Các tỉnh thuộc đồng bằng sông Hồng và Quảng Ninh.
C. Các tỉnh thuộc đồng bằng sông Hồng và Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ
An, Hà Tĩnh.
D. Các tỉnh Trung du miền núi Bắc Bộ.
Câu 28. Những trung tâm nào sau đây được xếp vào nhóm có ý nghĩa vùng
(hoặc quy mô trung bình)?
A. Đà Nẵng, Huế, Cần Thơ. B. Nha Trang, Đà Nẵng, Huế.
C. Hải Phòng, Cần Thơ, Nha Trang. D. Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ.
Câu 29. Vùng công nghiệp số 6 thuộc
A. Các tỉnh Đông Nam Bộ và Bình Thuận Lâm Đồng. B. Các tỉnh thuộc
đồng bằng sông Cửu Long.
C. Các tỉnh thuộc Tây Nguyên, trừ Lâm Đồng. D. Các tỉnh thuộc Tây
Nguyên và Lâm Đồng.
Câu 30. Khu công nghiệp tập trung còn được gọi là
A. Khu thương mại tự do. B. Khu chế xuất.
C. Khu công nghệ. D. Khu chế biến.
Câu 31. Tổ chức lãnh thổ công nghiệp là sự sắp xếp, phối hợp giữa các quá
trình và cơ sở sản xuất công nghiệp trên một lãnh thổ nhất định nhằm đạt được
A. mục tiêu đã định trước. B. mục tiêu về mặt xã hội.
C. hiệu quả cao về mặt môi trường. D. hiệu quả cao về mặt kinh tế.
Câu 32. Lâm Đồng thuộc vùng Tây Nguyên, nhưng trong quy hoạch lại
thuộc vùng công nghiệp số
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 33. Những trung tâm công nghiệp nào sau đây được xếp vào nhóm có ý
nghĩa quốc gia (quy mô lớn và rất lớn)?
A. TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội. B. Hà Nội, Hải Phòng.
C. TP. Hồ Chí Minh, Đã Nẵng. D. Cần Thơ, TP. Hồ Chí Minh.
Câu 34. Những trung tâm nào sau đây được xếp vào nhóm có ý nghĩa địa
phương (hoặc quy mô nhỏ)?
A. Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Biên Hòa, Cần Thơ.
B. Thái Nguyên, Lào Cai, Quảng Ninh, Hải Phòng.
C. Biên Hòa, Vinh, Nam Định, Đà Nẵng.
D. Việt Trì, Thái Nguyên, Vinh, Nha Trang.
Câu 35. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết các nhà
máy nhiệt điện nào sau đây có công suất trên 1000MW?
A. Phả Lại, Phú Mỹ, Cà Mau. B. Hòa Bình, Phả Lại, Phú
Mỹ.
C. Phả Lại, Phú Mỹ, Trà Nóc. D. Bà Rịa, Phả Lại, Uông Bí.
Câu 36. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết các trung
tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô rất
lớn?
A. Hải Phòng, Hà Nội. B. Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh.
C. Tp. Hồ Chí Minh, Biên Hòa. D. Đà Nẵng, Hà Nội.
Câu 37. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết các trung
tâm công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng có quy mô lớn?
A. Hải Phòng, Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, Thủ Dầu Một.
B. Hải Phòng, Vũng Tàu, Tp. Hồ Chí Minh, Biên Hòa.
C. Hải Phòng, Nha Trang, Hải Dương, Đà Nẵng.
D. Hải Phòng, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một, Biên Hòa.
Câu 38. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết trung tâm
công nghiệp Huế có những ngành sản xuất hàng tiêu dùng nào dưới đây?
A. Dệt, may; da, giày; giấy, in, văn phòng phẩm.
B. Dệt, may; da, giày; gỗ, giấy, xenlulo.
C. Dệt, may; gỗ, giấy, xenlulo; giấy, in, văn phòng phẩm.
D. Gỗ, giấy, xenlulo; da, giày; giấy, in, văn phòng phẩm.
Câu 39. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết các trung
tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô vừa
của vùng đồng bằng Sông Hồng?
A. Hải Phòng, Hải Dương. B. Hải Dương, Nam Định.
C. Nam Định, Hạ Long. D. Hải
Phòng, Nam Định.
Câu 40. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết các trung
tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô lớn
của vùng đồng bằng Sông Cửu Long?
A. Long Xuyên, Cần Thơ. B. Sóc Trăng, Rạch Giá.
C. Cà Mau, Cần Thơ. D. Cà Mau, Rạch Giá.
Câu 41. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết nhận xét
nào sau đây là không đúng về sản lượng khai thác dầu thô và than sạch của
cả nước từ năm 2000 đến năm 2007?
A. Sản lượng dầu có xu hướng giảm.
B. Sản lượng than có tốc độ tăng nhanh hơn dầu.
C. Sản lượng than có tốc độ tăng liên tục.
D. Sản lượng khai thác dầu và than tăng liên tục qua các năm.
Câu 42. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết nhận xét
nào sau đây là đúng nhất nói về giá trị sản xuất hàng tiêu dùng năm
2000-2007?
A. Giá trị sản xuất dệt may, da giày, giấy-in-văn phòng phẩm tăng liên tục.
B. Giá trị sản xuất dệt may giảm, da giày tăng, giấy in, văn phòng phẩm.
C. Giá trị sản xuất da giày giảm, dệt may-giấy-in-văn phòng phẩm.
D. Giá trị sản xuất dệt may, da giày, giấy-in-văn phòng phẩm giảm liên tục.
------HẾT------
Bài 30.
Câu 1. Đây là các cảng biển nước sâu của nước ta kể theo thứ tự từ Bắc vào
Nam.
A. Vũng Áng, Nghi Sơn, Chân Mây, Dung Quất, Cái Lân.
B. Cái Lân, Nghi Sơn, Vũng Áng, Chân Mây, Dung Quất.
C. Nghi Sơn, Cái Lân, Vũng Áng, Chân Mây, Dung Quất.
D. Cái Lân, Vũng Áng, Nghi Sơn, Dung Quất, Chân Mây.
Câu 2. Đây là hai thành phố được nối với nhau bằng đường sắt:
A. Hải Phòng - Hạ Long. B. Vũng Tàu - Thành phố Hồ Chí Minh.
C. Đà Lạt - Đà Nẵng. D. Hà Nội - Thái Nguyên.
Câu 3. Đây là một trong những đặc điểm của mạng lưới đường ô tô của nước
ta:
A. Mật độ thuộc loại cao nhất khu vực.
B. Hơn một nửa đã được trải nhựa.
C. Về cơ bản đã phủ kín các vùng.
D. Chủ yếu chạy theo hướng Bắc - Nam.
Câu 4. Đường quốc lộ 1 không đi qua thành phố này:
A. Cần Thơ. B. Việt Trì. C. Thanh Hoá.
D. Biên Hoà.
Câu 5. Hạn chế lớn nhất của ngành vận tải đường sông của nước ta là
A. chỉ phát triển chủ yếu ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu
Long.
B. bị hiện tượng sa bồi và sự thay đổi thất thường về độ sâu luồng lạch.
C. lượng hàng hoá và hành khách vận chuyển ít, phân tán.
D. sông ngòi có nhiều ghềnh thác, chảy chủ yếu theo hướng tây bắc - đông
nam.
Câu 6. Từ Bắc vào Nam, đường quốc lộ 1 đi qua lần lượt các tỉnh /thành:
A. Hà Nam, Hà Tĩnh, Bắc Giang, Cần Thơ, An Giang.
B. Bắc Giang, Hà Nam, Hà Tĩnh, Đồng Nai, Cần Thơ.
C. Hà Tĩnh, Hà Nam, Bắc Giang, Đồng Nai, Cần Thơ.
D. Bắc Giang, Phú Thọ, Thái Bình, Hà Tĩnh, Đồng Nai.
Câu 7. Trước đây là phương thức truyền dẫn cổ điển, hiện nay được thay thế
bằng các phương thức
A. vi ba. B. cáp quang. C. viễn thông quốc tế. D.
dây trần.
Câu 8. Dựa vào bảng số liệu sau đây về khối lượng hàng hoá vận chuyển của
nước ta phân theo loại hình vận tải.

(Đơn vị: nghìn tấn)


Năm 1990 1995 2000 2005
Loại hình
Đường ô tô 54 640 92 255 141 139 212 263
Đường sắt 2 341 4 515 6 258 8 838
Đường sông 27 071 28 466 43 015 62 984
Đường biển 4 358 7 306 15 552 33 118

Nhận định nào chưa chính xác?


A. Đường sông là ngành có tỉ trọng lớn thứ hai nhưng là ngành tăng chậm
nhất.
B. Đường biển là ngành có tốc độ tăng nhanh nhất nhờ có nhiều điều kiện
thuận lợi.
C. Đường ô tô là ngành có tỉ trọng cao nhất và tăng nhanh nhất trong các loại
hình.
D. Đường sắt luôn chiếm tỉ trọng thấp nhất vì cơ sở vật chất còn nghèo và lạc
hậu.
Câu 9. Đây là một cảng sông nhưng lại được xem như một cảng biển.
A. Sài Gòn. B. Vũng Tàu. C. Nha Trang. D. Đà Nẵng.
Câu 10. Loại hình giao thông vận tải thuận lợi nhất để nước ta giao lưu với các
nước trong khu vực Đông Nam Á là
A. đường bộ. B. đường sông. C. đường biển. D. đường
hàng không.
Câu 11. Tuyến giao thông vận tải quan trọng nhất ở nước ta hiện nay là
A. đường sắt Thống Nhất. B. quốc lộ 1.
C. đường biển. D. tuyến Bắc - Nam.
Câu 12. Hướng chuyên môn hóa vận tải hàng hóa và hành khách của giao
thông vận tải đường thủy nước ta thể hiện rõ nhất ở vùng
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Bắc Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 13. Năm 2002, khối lượng hàng hóa luân chuyển ở nước ta cao nhất xếp
theo thứ tự là
A. vận tải đường sắt, đường bộ, đường sông, đường biển.
B. vận tải đường biển, đường bộ, đường sông, đường sắt.
C. vận tải đường biển, đường sắt, đường bộ, đường sông.
D. vận tải đường sông, đường biển, đường bộ, đường sắt.
Câu 14. Trong các loại hình vận tải, thì giao thông vận tải đường bộ (ô tô) ở
nước ta
A. có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.
B. chiếm ưu thế cả về khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyển.
C. phát triển không ổn định.
D. có trình độ kĩ thuật và công nghệ cao nhất.
Câu 15. Loại hình vận tải có vai trò không đáng kể về vận chuyển hành khách
của nước ta là
A. đường ô tô, đường sắt, đường sông, đường hàng không.
B. đường sắt, đường sông, đường hàng không.
C. đường sông, đường hàng không, đường biển.
D. đường biển.
Câu 16. Các cảng lớn của nước ta xếp theo thứ tự từ Nam ra Bắc là
A. Cái Lân, Hải Phòng, Cửa Lò, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Sài Gòn,
Cần Thơ.
B. Sài Gòn, Cần Thơ, Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Vinh, Cái Lân, Hải
Phòng.
C. Trà Nóc, Sài Gòn, Nha Trang, Quy Nhơn, Đà Nẵng, Cửa Lò, Hải Phòng,
Cái Lân.
D. Cam Ranh, Dung Quất, Liên Chiểu, Chân Mây, Vũng Áng, Nghi Sơn.
Câu 17. Sân bay đang hoạt động ở Bắc Trung Bộ là
A. Huế, Đà Nẵng, Phú Bài, Chu Lai, Phù Cát.
B. Đà Nẵng, Phú Bài, Phù Cát, Chu Lai.
C. Phú Bài, Chu Lai, Vinh.
D. Vinh, Phú Bài.
Câu 18. Sân bay nội địa đang hoạt động ở Duyên hải Nam Trung Bộ theo thứ
tự từ bắc vào nam là
A. Huế, Đà Nẵng, Chu Lai, Phù Cát, Đông Tác, Cam Ranh.
B. Đà Nẵng, Chu Lai, Phù Cát, Đông Tác, Cam Ranh.
C. Chu Lai, Phù Cát, Đông Tác, Cam Ranh.
D. Phù Cát, Đông Tác, Nha Trang, Cam Ranh.
Câu 19. Về điện thoại quốc tế, hiện nay nước ta có các cửa chính để liên lạc
trực tiếp là
A. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
B. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.
C. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ.
D. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ, Bình Dương .
Câu 20. Trong định hướng phát triển thông tin liên lạc, cần ưu tiên xây dựng và
hiện đại hóa mạng thông tin
A. cấp quốc gia. B. cấp vùng. C. cấp tỉnh (thành phố). D. quốc tế.
Câu 21. Tuyến đường xương sống của cả hệ thống đường bộ nước ta là
A. quốc lộ 1.
B. đường Hồ Chí Minh.
C. quốc lộ 14.
D. đường sắt bắc - nam.
Câu 22. Quốc lộ 1 ở nước ta chạy suốt từ
A. cửa khẩu Lào Cai đến thành phố Cần Thơ.
B. cửa khẩu Thanh Thủy đến Cà Mau.
C. cửa khẩu Hữu Nghị đến Năm Căn.
D. cửa khẩu Móng Cái đến Hà Tiên.
Câu 23. Quốc lộ 1 không đi qua vùng kinh tế nào ở nước ta?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Tây Nguyên.
C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 24. Trục đường bộ xuyên quốc gia thứ 2 có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển
kinh tế-xã hội của dải đất phía tây đất nước là
A. đường 26. B. đường 9.
C. đường 14. D. đường Hồ Chí Minh.
Câu 25. Tuyến đường sắt dài nhất nước ta là
A. Hà Nội-Đồng Đăng. B. Hà Nội-Lào Cai.
C. Lưu Xá-Kép-Uông Bí-Bãi Cháy. D. Thống Nhất.
Câu 26. Tổng chiều dài sông ngòi sử dụng vào mục đích giao thông khoảng
A. 10 000 km. B. 11 000 km. C.12 000 km. D. 13 000 km.
Câu 27. Vận tải đường sông thuận lợi nhất và được sử dụng với cường độ cao
nhất nước ta là
A. hệ thống sông Hồng-Thái Bình.
B. hệ thống sông Mê Công-Đồng Nai.
C. hệ thống sông Mã-Cả.
D. hệ thống sông Ba – Đà Rằng.
Câu 28. Ý nào sau đây không phải là điều kiện thuận lợi để nước ta phát triển
giao thông đường biển?
A. Đường bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh rộng, kín gió.
B. Nhiều đảo, quần đảo ven bờ.
C. Có các dòng biển chạy ven bờ.
D. Nằm trên đường hàng hải quốc tế.
Câu 30. Tuyến đường biển quan trọng nhất nước ta là
A. Hải Phòng – Đà Nẵng.
B. Sài Gòn – Đà Nẵng.
C. Hải Phòng -Thành Phố Hồ Chí Minh.
D. Hải Phòng – Cà Mau.
Câu 31. Đến năm 2007, số sân bay cả nước ta có
A. 13. B. 16. C. 19. D. 22.
Câu 32. Loại hình nào sau đây thuộc về hoạt động bưu chính?
A. Điện thoại. B. Thư, báo. C. Intenet. D. Fax.
Câu 33. Điểm nào sau đây không đúng với ngành viễn thông nước ta trước khi
Đổi mới?
A. Dịch vụ nghèo nàn.
B. Mạng lưới cũ kĩ, lạc hậu.
C. 0,17 máy điện thoại/100 dân (năm 1990).
D. Bước đầu có cơ sở vật chất kĩ thuật tiên tiến.
Câu 34. Các sân bay quốc tế của nước ta là
A. Đà Nẵng, Trà Nóc, Rạch Giá, Huế, Vinh.
B. Nội Bài, Phú Bài, Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng, Cát Bi.
C. Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Phú Bài, Vinh, Đà Nẵng.
D. Tân Sơn Nhất, Vinh, Đà Nẵng, Huế, Nội Bài.
Câu 35. Loại hình nào sau đây không thuộc mạng truyền dẫn?
A. Mạng viễn thông quốc tế.
B. Mạng dây trần.
C. Mạng truyền dẫn cáp sợi quang.
D. Mạng truyền trang báo trên kênh thông tin.
Câu 36. Để đạt trình độ hiện đại ngang tầm các nước tiên tiến trong khu vực,
ngành bưu chính cần phát triển theo hướng
A. tin học hóa và tự động hóa.
B. tăng cường các hoạt động công ích.
C. đẩy mạnh các hoạt động kinh doanh.
D. giảm số lượng lao động thủ công.
Câu 37. Tuyến đường biển Hải Phòng – TP. Hồ Chí Minh dài (km)
A. 1300. B. 1400. C. 1500. D. 1600.
Câu 38. Loại hình nào sau đây thuộc mạng phi thoại?
A. Mạng điện thoại nội hạt.
B. Mạng điện thoại đường dài.
C. Mạng truyền dẫn vi ba.
D. Mạng fax.
Câu 39. Các tuyến đường bay trong nước được khai thác từ các đầu mối chủ
yếu là
A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Vinh.
B. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.
C. TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Đà Nẵng.
D. TP. Hồ Chí Minh, Nha Trang, Hà Nội.
Câu 40. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 23, hãy cho biết 2 cửa khẩu quốc
tế nào sau đây nằm trên đường biên giới giữa Việt Nam và Trung Quốc?
A. Lào Cai, Hữu Nghị. B. Lào Cai, Na Mèo.
C. Móng Cái, Tây Trang. D. Hữu Nghị, Na Mèo.
Câu 41. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 23, hãy cho biết 2 cửa khẩu quốc
tế nào sau đây nằm trên đường biên giới giữa Việt Nam và Lào?
A. Tây Trang, Lệ Thanh.
B. Cha Lo, Lao Bảo.
C. Nậm Cắn, Hoa Lư.
D. Nậm Cắn, Lệ Thanh.
Câu 42. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 23, hãy cho biết 2 cửa khẩu quốc
tế nào sau đây nằm trên đường biên giới giữa Việt Nam và Campuchia?
A. Lao Bảo, Hoa Lư. B. Cha Lo, Xa Mát.
C. Vĩnh Xương, Mộc Bài. D. Mộc Bài, Lao Bảo.
Câu 43. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 23, hãy cho biết tuyến đường
biển nào sau đây quan trọng nhất của nước ta?
A. Hải Phòng – Đà Nẵng.
B. Đà Nẵng – TP. Hồ Chí Minh.
C. Đà Nẵng – Quy Nhơn.
D. TP. Hồ Chí Minh – Hải Phòng.
Câu 44. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 23, hãy cho biết điểm đầu và
điểm cuối của quốc lộ 1 đi từ Bắc vào Nam?
A. Hữu Nghị đến Năm Căn. B. Hữu Nghị đến TP. Hồ Chí Minh.
C. Hữu Nghị đến Cần Thơ. D. Hữu Nghị đến Mỹ Tho.
Câu 45. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 23, hãy cho biết điểm đầu và
điểm cuối của tuyến đường sắt Thống Nhất từ Bắc vào Nam?
A. Hà Nội – Lạng Sơn.
B. Hà Nội – TP. Hồ Chí Minh.
C. Hà Nội – Hải Phòng.
D. Hà Nội – Đà Nẵng.
Câu 46. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 23, sân bay nào sau không phải
là sân bay quốc tế?
A. Cát Bi (Hải Phòng). r
B. Nội Bài (Hà Nội).
C. Cần Thơ.
D. Đà Nẵng.
Câu 47. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết cảng biển nào
sau đây thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
A. Cái Lân. B. Quy Nhơn. C. Cam Ranh. D.
Cửa Lò.
Câu 48. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết cửa khẩu quốc tế
nào sau đây thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Tịnh Biên. B. Lệ Thanh. C. Nậm Cắn. D.
Móng Cái.
Câu 49. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy sắp xếp các cảng biển
theo thứ tự từ Bắc vào Nam:
A. Hải Phòng, Vũng Tàu, Dung Quất.
B. Hải Phòng, Dung Quất, Vũng Tàu.
C. Hải Phòng, Vũng Tàu, Đà Nẵng.
D. Hải Phòng, Sài Gòn, Đà Nẵng.

------ HẾT ------


Bài 31
Câu 1. Khu vực chiếm tỉ trọng cao nhất trong hoạt động nội thương của nước
ta là
A. Nhà nước. B. Tập thể. C. Tư nhân, cá thể. D. Vốn
nước ngoài.
Câu 2. Đây không phải là đặc điểm hoạt động nội thương của nước ta thời kì
sau Đổi mới:
A. Đã hình thành hệ thống chợ có quy mô lớn bên cạnh hệ thống chợ quê.
B. Cả nước có một thị trường thống nhất, tự do lưu thông hàng hoá.
C. Hàng hoá ngày càng đa dạng, chất lượng ngày càng được nâng lên.
D. Đáp ứng ngày càng cao nhu cầu hàng hoá cho người dân.
Câu 3. Hàng nhập khẩu chiếm tỉ trọng cao nhất ở nước ta hiện nay là
A. lương thực, thực phẩm. B. nguyên, nhiên vật liệu.
C. máy móc thiết bị. D. hàng tiêu dùng.
Câu 4. Năm 2005, kim ngạch xuất khẩu của nước ta là 32 441 triệu USD, kim
ngạch nhập khẩu là
36 978 triệu USD. Số liệu nào sau đây chưa chính xác ?
A. Cán cân xuất nhập khẩu là 4537 triệu USD.
B. Nước ta nhập siêu 4537 triệu USD.
C. Tỉ lệ xuất nhập khẩu là 87,7%.
D. Cơ cấu xuất nhập khẩu là 46,7% và 53,3%.
Câu 5. Dẫn đầu về kim ngạch xuất khẩu 17 mặt hàng xuất khẩu chủ lực của
nước ta hiện nay là
A. hàng may mặc. B. hàng thuỷ sản. C. gạo. D. dầu thô.
Câu 6. Đây không phải là những hạn chế của hàng chế biến để xuất khẩu
nước ta:
A. Tỉ trọng hàng gia công còn lớn. B. Giá thành sản phẩm còn cao.
C. Phụ thuộc nhiều vào nguyên liệu nhập. D. Chất lượng thương phẩm chưa
cao.
Câu 7. Thị trường nhập khẩu chủ yếu của nước ta hiện nay là
A. Các nước ASEAN. B. Các nước EU. C. Hoa Kì. D. Trung
Quốc.
Câu 8. Hiện nay, sự phân bố các hoạt động du lịch của nước ta phụ thuộc
nhiều nhất vào
A. sự phân bố dân cư.
B. sự phân bố các ngành sản xuất.
C. sự phân bố các tài nguyên du lịch.
D. sự phân bố các trung tâm thương mại, dịch vụ.
Câu 9. Các di sản thế giới của nước ta tập trung nhiều nhất ở khu vực :
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Duyên hải miền Trung. D. Đông Nam Bộ.
Câu 10. Dựa vào bảng số liệu sau đây về cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của
nước ta
thời kì 1990 - 2005. (Đơn vị : %)
Năm 1990 1992 1995 2000 2005
Loại
Xuất khẩu 45,6 50,4 40,1 49,6 46,7
Nhập khẩu 54,4 49,6 59,9 50,4 53,3
Nhận định đúng nhất là:
A. Nước ta luôn trong tình trạng nhập siêu.
B. Nhập khẩu luôn chiếm tỉ trọng cao hơn xuất khẩu.
C. Tình trạng nhập siêu có xu hướng ngày càng tăng.
D. Năm 2005, nhập siêu lớn do các nhà đầu tư nhập máy móc thiết bị nhiều.
Câu 11. Thị trường xuất nhập khẩu của nước ta hiện nay có đặc điểm
A. thị trường xuất khẩu trùng khớp với thị trường nhập khẩu.
B. Hoa Kì là thị trường xuất khẩu lớn nhất còn châu Á là thị trường nhập
khẩu lớn nhất.
C. Hoa Kì là thị trường xuất khẩu lớn nhất, Trung Quốc là thị trường nhập
khẩu lớn nhất.
D. các nước ASEAN là thị trường xuất khẩu lớn nhất, Hoa Kì là thị trường
nhập khẩu lớn nhất.
Câu 12. Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu hàng xuất khẩu của nước ta hiện
nay là
A. Khoáng sản.
B. Hàng công nghiệp nặng.
C. Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công.
D. Hàng nông, lâm, thuỷ sản.

Câu 13. Đây là một trong những đổi mới về cơ chế hoạt động xuất nhập khẩu
của nước ta:
A. Mở rộng thị trường sang các nước thuộc khu vực II và III.
B. Từng bước hội nhập vào thị trường thế giới.
C. Mở rộng quyền hoạt động cho các ngành và các địa phương.
D. Duy trì và phát triển ở các thị trường truyền thống.
Câu 14. Dựa vào bảng số liệu sau đây về cơ cấu giá trị hàng xuất khẩu của
nước ta.

(Đơn vị : %)
1995 1999 2000 2002 2005
Năm
Hàng công nghiệp nặng và khoáng 25,3 31,3 37,2 29,0 29,0
Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ 28,5 36,8 33,8 41,0 44,0
Hàng nông, lâm, thuỷ sản 46,2 31,9 29,0 30,0 27,0
Nhận định nào sau đây chưa chính xác ?
A. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản tăng tỉ trọng do sản lượng và giá
dầu thô tăng.
B. Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công tăng nhanh nhờ đẩy mạnh công
nghiệp hoá.
C. Hàng nông, lâm, thuỷ sản giảm do giảm bớt việc xuất các nông sản thô
mà chuyển qua chế biến.
D. Giai đoạn 1995 - 2000 có sự tiến bộ hơn so với giai đoạn 2000 - 2005.
Câu 15. Trong hoạt động về kinh tế đối ngoại ở nước ta hiện nay, quan trọng
nhất là
A. hoạt động ngoại thương (xuất nhập khẩu).
B. hợp tác quốc tế về đầu tư và lao động.
C. du lịch quốc tế các hoạt động thu ngoại tệ khác.
D. các hoạt động thu ngoại tệ khác.
Câu 16. Ý nào sau đây không đúng với ngành nội thương của nước ta?
A. Trong cả nước đã hình thành thị trường thống nhất.
B. Hàng hóa phong phú, đa dạng.
C. Thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế.
D. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu
tổng mức bán lẻ hàng hóa.
Câu 17. Từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX đến nay, hoạt động nội thương đã trở nên
nhộn nhịp, chủ yếu là do:
A. Sự xâm nhập hàng hóa từ bên ngoài vào.
B. Thay đổi cơ chế quản lí.
C. Nhu cầu của người dân tăng cao.
D. Hàng hóa phong phú, đa dạng.
Câu 18. Sự phát triển của ngành nội thương thể hiện rõ rệt qua:
A. Lao động tham gia trong ngành nội thương.
B. Lực lượng các cơ sở buôn bán.
C. Tổng mức bán lẻ của hàng hóa.
D. Các mặt hàng buôn bán ở các chợ.
Câu 19. Trong cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ phân
theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2005, khu vực nào chiếm tỉ trọng cao
nhất?
A. Khu vực Nhà nước.
B. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
C. Khu vực ngoài Nhà nước.
D. Khu vực tập thể.
Câu 20. Từ 1995 đến 2005, cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch
vụ phân theo thành phần kinh tế ở nước ta có sự chuyển dịch theo hướng:
A. Tăng tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài và giảm tỉ trọng khu vực
NN, khu vực ngoài Nhà nước.
B. Tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài và
giảm tỉ trọng khu vực NN.
C. Tăng tỉ trọng khu vực NN và giảm tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước, khu vực
có vốn đầu tư nước ngoài.
D. Tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước và giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước,
khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 22. Vùng nào ở nước ta đứng đầu về tổng mức bán lẻ hàng hóa?
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đông Nam Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 23. Vùng có tổng mức bán lẻ hàng hóa thấp nhất là:
A. Tây Bắc. B. Đông Bắc. C. Bắc Trung Bộ.
D. Tây Nguyên.
Câu 24. Trung tâm buôn bán lớn nhất nước ta là
A. Hà Nội. B. Thành phố Hồ Chí Minh.
C. Đà Nẵng. D. Cần Thơ.
Câu 25. Lần đầu tiên cán cân xuất, nhập khẩu của nước ta tiến tới sự cân đối
vào năm:
A. 1990. B. 1992. C. 1995. D. 1999
Câu 26. Mặt hàng công nghiệp xuất khẩu chủ lực (đạt kim ngạch xuất khẩu
trên 100 triệu USD/một mặt hàng) là
A. Cà phê. B. Gạo. C. Máy tính, điện tử.
D. Cao su.
Câu 27. Cuộc vận động “người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam không
có ý nghĩa là
A. thúc đẩy các ngành sản xuất trong nước phát triển.
B. giảm sự phụ thuộc vào hàng nhập khẩu.
C. mở rộng thị trường theo hướng đa dạng hoá.
D. thay đổi thói quen dùng hàng ngoại nhập.
Câu 28. Sau Đổi mới, hoạt động buôn bán của nước ta ngày càng mở rộng theo
hướng
A. ngày càng chú trọng thị trường Nga và Đông Âu.
B. tăng mạnh thị trường Đông Nam Á.
C. đa dạng hoá, đa phường hoá các hoạt động.
D. tiếp cận thị trường châu Phi và Mỹ.
Câu 29. Kim ngạch xuất khẩu nước ta liên tục tăng là do
A. mở rộng và đa dạng hoá thị trường.
B. sự phục hồi và phát triển sản xuất.
C. Việt Nam trở thành thành viên WTO.
D. đẩy mạnh xuất khẩu nông sản.
Câu 30. Các thị trường xuất khẩu lớn nhất của nươc ta hiện nay là
A. Nhật Bản, Hoa Kì, Trung Quốc.
B. Pháp, Anh, Đức.
C. Liên Bang Nga, Trung Quốc, Đức.
D. các nước Đông Nam Á, Liên bang Nga.
Câu 31. Các thị trường nhập khẩu lớn nhất của nươc ta hiện nay là
A. Châu Á – Thái Bình Dương, châu Âu.
B. các nước Đông Nam Á, Trung Quốc.
C. Nhật Bản, Trung Quốc.
D. các nước Đông Nam Á, Nhật Bản.
Câu 32. Tài nguyên du lịch nhân văn bao gồm
A. di tích, lễ hội.
B. địa hình, di tích.
C. di tích, khí hậu.
D. lễ hội, địa hình.
Câu 33. Tài nguyên du lịch tự nhiên bao gồm
A. Địa hình, khí hậu, di tích. B. Khi hậu, di tích, lễ hội.
C. Nước, địa hình, lễ hội. D. Khí hậu, nước, địa hình.
Câu 34. Trung tâm du lịch quốc gia gồm
A. Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.
B. Hà Nội, Hải Phòng, Huế, TP. Hồ Chí Minh.
C. Hà Nội, Hạ Long, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.
D. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng.
Câu 35. Các di sản thiên nhiên thế giới ở nước ra là
A. Cố đô Huế, Vịnh Hạ Long.
B. Phố cổ Hội An, Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng.
C. Vịnh Hạ Long, Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng.
D. Phố cổ Hội An, Huế.
Câu 36. Mặt hàng nào sau đây không phải là mặt hàng xuất khẩu của nước ta?
A. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản.
B. Tư liệu sản xuất (máy móc, thiết bị, nguyên nhiên vật liệu).
C. Hàng thủ công nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.
D. Hàng nông – lâm - thủy sản.
Câu 37. Nước ta có khoảng bao nhiêu bãi biển lớn nhỏ?
A. 120. B. 125. C. 130. D. 135
Câu 38. Nước ta có khoảng 4 vạn di tích văn hóa - lịch sử, trong đó số di tích
đã được nhà nước xếp hạng là
A. 2400. B. 2500. C. 2600. D. 2700.
Câu 39. Hai di sản thiên nhiên thế giới ở Việt Nam là
A. vườn quốc gia Cúc Phương và đảo Cát Bà.
B. vịnh Hạ Long và quần thể Phong Nha – Kẻ Bàng.
C. phố cổ Hội An và di tích Mỹ Sơn.
D. bãi đá cổ Sa Pa và thành Nhà Hồ.
Câu 40. Ngành du lịch nước ta phát triển mạnh từ sau năm 1990 đến nay là nhờ
A. nước ta giàu tiềm năng du lịch.
B. quy hoạch các vùng du lịch.
C. phát triển các diểm du lịch, các khu du lịch thu hút khách.
D. chính sách Đổi mới của Nhà nước.

------HẾT------

You might also like