Professional Documents
Culture Documents
Hướng Dẫn Sử Dụng Xpander
Hướng Dẫn Sử Dụng Xpander
AF3101666
4-12 Ghế ngồi và dây đai an toàn
Chọn hệ thống hỗ trợ an toàn cho trẻ nhỏ cho các vị trí ghế
Màn hình hiển thị đa thông tin - Loại 1
“[Khi chế độ hoạt động là ON]”
Màn hình hiển thị đa thông tin - Loại 1
Màn hình hiển thị đa thông tin - Loại 1
5
LƯU Ý
•:1 người
5
Công tắc lưỡi gạt và vòi xịt nước rửa kính
Ngoại trừ xe trang bị cảm biến lượng Điều chỉnh thời gian gián đoạn
mưa Với cần công tắc ở vị trí "INT" (hoạt động
theo tốc độ), thời gian gián đoạn có thể
điều chỉnh bằng cách xoay núm (A).
LƯU Ý
• Có thể thay đổi kích hoạt những chức Lưỡi gạt sẽ hoạt động một lần nếu cần
năng dưới đây: công tắc được chuyển đến vị trí "AUTO"
• Làm việc tự động (theo lượng mưa) và núm điều khiển (C) được xoay theo
có thể thay đổi sang hoạt động gián chiều "+" khi chìa khóa công tắc chính
đoạn. hoặc chế độ hoạt động là ON.
Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ
với đại lý ủy quyền của MITSUBISHI
MOTORS.
LƯU Ý
• Công tắc làm tan sương không làm tan
băng tuyết mà chỉ làm tan sương mù.
Hãy loại bỏ sạch băng tuyết trước khi
sử dụng công tắc làm tan sương.
Số 3 75km/h
Số 4 100km/h
Số 5 110km/h
CẢNH BÁO
• Không được điều chỉnh gương
chiếu hậu khi đang lái xe .
Điều này rất nguy hiểm.
Luôn điều chỉnh gương trước khi
lái xe.
1- Bình thường
2- Chống chói
6-7 Khởi động và vận hành xe
Gương chiếu hậu bên ngoài xe
CHÚ Ý CHÚ Ý
• Máy khởi động sẽ quay thêm trong • Không cố khởi động động cơ bằng
khoảng 15 giây nếu công tắc động cơ cách kéo hoặc đẩy.
được buông ra. Nhấn công tắc động Không để động cơ chạy ở số vòng
cơ lại trong khi máy khởi động còn quay cao hoặc lái xe ở tốc độ cao trừ
đang quay sẽ làm dừng máy khởi động. khi động cơ đã được làm nóng.
Máy khởi động sẽ quay thêm trong
khoảng 30 giây trong khi công tắc động khởi động động cơ
cơ được nhấn.
Nếu động cơ không khởi động, đợi Ngoại trừ xe trang bị hệ thống chìa
một chút và thử khởi động lại. khóa thông minh
Cố thử khởi động lại khi máy khởi động LƯU Ý
Trình tự khởi động như trình bày dưới
còn đang quay có thể làm hỏng các cơ đây • Trên xe trang bị hộp số A/T, máy
cấu khởi động 1. Cho chìa khóa công tắc chính vào và khởi động sẽ không hoạt động nếu
đeo dây đai an toàn vào. như cần chọn số không ở vị trí “P”
6 CẢNH BÁO
2. Bảo đảm đã kéo phanh đỗ xe. (đỗ xe) hay “N” (Trung gian)
3. Đạp và giữ bàn đạp phanh.
• Không để động cơ làm việc ở khu 4. Đạp hết bàn đạp ly hợp (M/T). 6. Sau khi chuyển chìa khóa khởi động
vực kín hoặc thông gió kém lâu hơn sang vị trí "ON", bảo đảm tất cả các đèn
mức cần thiết, hãy mang xe ra khỏi LƯU Ý cảnh báo hoạt động đúng chức năng
khu vực này. trước khi khởi động động cơ.
Trên xe trang bị hộp số M/T, máy 7. Xoay chìa khóa khởi động sang vị trí
Khí carbon monoxide là khí không
khởi động sẽ không làm việc nếu "START" mà không đạp bàn đạp ga,
mùi và có thể gây tử vong.
không đạp hết bàn đạp ly hợp (ly và buông nó ra khi động cơ khởi động.
hợp kết hợp hoạt động chìa khóa)
LƯU Ý
5. Trên xe trang bị M/T, đặt cần chuyển
số ở vị trí "N" (trung gian) • Có thể có tiếng ồn nhỏ khi động cơ
Trên xe trang bị A/T, bảo đảm là cần khởi động Điều này sẽ mất khi động
chuyển số đang ở vị trí "P" (đỗ xe) cơ làm nóng xong.
CHÚ Ý
• Nếu vòng này không trả về từ vị trí
được kéo lên, hãy kiểm tra xe .
CẢNH BÁO
• Nếu nút khóa luôn được đè để thao
tác cần chuyển số, cần chuyển số
có thể vô tình chuyển sang vị trí P,
R, "2" hoặc vị trí L. Bảo đảm không
đè nút khóa khi chuyển sang những
vị trí được đáng dấu trong hình
minh họa
6-21 Khởi động và vận hành xe
Hộp số tự động 4 tốc độ
Khi cần chuyển số không thể di chuyển Hiển thị vị trí cần chuyển số . Vị trí của cần chuyển số
khỏi vị trí "P" Khi chìa khóa công tắc chính được chuyển "P" - Đỗ xe
Khi không thể di chuyển cần số từ vị sang vị trí "ON" hoặc chế độ hoạt động Vị trí khóa hộp số để ngăn xe di chuyển.
trí “P” đến các vị trí khác trong khi bàn được đặt trong ON, vị trí của cần chuyển Có thể khởi động động cơ ở vị trí này.
đạp phanh được đạp và giữ với chìa số được hiển thị trên màn hình hiển thị "R" - Số lùi
khóa công tắc chính hoặc chế độ vận đa thông tin. Có thể di chuyển lùi về sau ở vị trí này
hành ở ON thì có thể ắc-quy hết điện
hoặc cơ cấu khóa cần chuyển số bị lỗi.
Nhanh chóng liên hệ với đại lý ủy quyền
CHÚ Ý
của MITSUBISHI MOTORS để kiểm • Không chuyển sang vị trí "P" hoặc
tra xe. "R" khi xe đang di chuyển để tránh hư
Nếu cần di chuyển xe, di chuyển cần hỏng hộp số.
chuyển số theo cách sau.
1. Bảo đảm đã kéo phanh đỗ xe "N" - Số trung gian
2. Dừng động cơ nếu động cơ đang chạy. Ở vị trí này, hộp số sẽ không gài số.
3. Đạp bàn đạp phanh bằng chân phải. Tương tự như ở vị trí số trung gian trên
4. Chèn đầu vít dẹt (vít dấu trừ) vào lỗ hộp M/T, chỉ nên sử dụng khi đỗ xe trong
6 mở khóa chuyển số (A) khoảng thời gian dài trong lúc lái xe, ví
Di chuyển cần chuyển số sang vị trí "N" dụ như khi ùn tắt giao thông.
trong khi đè đầu vít dẹt (vít dấu trừ)
xuống. CẢNH BÁO
• Không di chuyển cần chuyển số
sang vị trí "N" khi đang lái xe.
Tai nạn nghiêm trọng có thể xảy ra
vì có thể vô tình di chuyển cẩn số
đến vị trí "P" hoặc "R" và mất tác
dụng phanh động cơ.
CHÚ Ý
• Nếu đèn hiển thị vị trí cần chuyển
số chớp khi đang lái xe, báo hiệu
Khi có trục trặc xảy ra với A/T một thiết bị an toàn đang hoạt động
Xe trang bị màn hình đơn sắc LCD do lỗi của hộp số tự động A/T.
▀Khi hiển thị vị trí cần chuyển số chớp Hãy liên hệ với đại lý ủy quyền của
Khi đèn báo vị trí cần chuyển số chớp MITSUBISHI MOTORS để xe của
trong khi đang lái xe, hệ thống hộp số bạn được kiểm tra.
6 tự động A/T có thể bị lỗi hoặc nhiệt độ
dầu A/T cao bất thường.
Để kích hoạt ASC, nhấn công tắc “ASC chống sai sót” sẽ được kích hoạt và Dừng xe ở nơi an toàn.
OFF” trong giây lát, đèn hiển thị sẽ tắt ASC sẽ mở trở lại. Khi nhiệt độ hệ thống phanh giảm
xuống đèn báo sẽ tắt và chức năng
OFF
6
OFF
Đèn báo ASC hoạt động hoặc đèn kiểm soát lực kéo sẽ làm việc trở lại
báo ASC OFF
Đèn chỉ thị hoạt động ASC
Đèn chỉ thị sẽ chớp khi ASC
LƯU Ý
đang hoạt động. • Đèn chỉ thị có thể sáng khi khởi
OFF
LƯU Ý
• Hệ thống kiểm soát hành trình có
thể không giữ ổn định tốc độ khi lên
Hệ thống kiểm soát hành đèo hoặc xuống đèo.
CHÚ Ý trình • Tốc độ có thể giảm khi leo dốc.
• Hệ thống có thể bị lỗi. Có thể sử dụng bàn đạp ga nếu muốn
Đỗ xe ở nơi an toàn và dừng động cơ. Hệ thống kiểm soát hành trình là hệ duy trì tốc độ mong muốn.
• Tốc độ có thể tăng cao hơn giá trị
6 Khởi động động cơ lại và kiểm tra xem
hiển thị / đèn chỉ thị đã tắt chưa.
thống tự động điều khiển tốc độ và giữ
tốc độ như được cài đặt. cài đặt khi xuống đèo. Phải sử dụng
Có thể được kích hoạt ở khoảng phanh để kiểm soát tốc độ. Kết quả là,
Nếu tắt, không có gì bất thường.
40 km/h hoặc cao hơn. cài đặt tốc độ sẽ bị hủy.
Nếu không tắt hoặc xuất hiện thường
xuyên, không cần dừng xe ngay nhưng Công tắc hệ thống kiểm soát hành
đề nghị mang xe đi kiểm tra. CHÚ Ý trình
• Nếu xe được kéo đi với chế độ hoạt
• Khi không muốn lái xe ở tốc độ đã
động là ON và chỉ có bánh xe trước
cài đặt, tắt chức năng hệ thống kiểm
được nâng lên khỏi mặt đất, ASC có
soát hành trình để an toàn.
thể làm việc và có thể gây tai nạn.
• Không dùng chức năng hệ thống
Khi kéo xe mà hai bánh xe trước được
kiểm soát hành trình khi điều kiện lái
nâng lên, giữ chìa khóa công tắc chính
không cho phép duy trì ở tốc độ không
ở vị trí ACC hoặc OFF.
đổi, ví dụ như giao thông đông đúc,
Tham khảo phần "Kéo xe" ở trang 8-12
đường có gió thổi mạnh hay đường
phủ băng tuyết, đường ướt, trơn trượt
hoặc xuống dốc gồ ghề.
6-36 Khởi động và vận hành xe
Hệ thống kiểm soát hành trình
Để kích hoạt 2. Tăng hoặc giảm tốc độ mong muốn
A-Công tắc CRUISE CONTROL
1.Với chìa khóa công tắc chính ở vị trí sau đó nhấn xuống và buông công tắc
ON/OFF
“ON” hoặc chế độ hoạt động ở ON, nhấn SET - (B) khi đèn chỉ thị / hiển thị đèn chỉ
Dùng để tắt hoặc mở chức năng hệ thống công tắc CRUISE CONTROL ON/OFF (A) thị sáng trên Màn hình hiển thị đa thông
kiểm soát hành trình để mở chức năng hệ thống kiểm soát tin.
hành trình. Sau đó xe sẽ duy trì ở tốc độ mong muốn.
B- Công tắc SET - Đèn báo sẽ xuất hiện trên màn hình thông Đèn chỉ thị "SET" sẽ hiện trên màn hình
tin của màn hình hiển thị đa thông tin, thông tin của màn hình hiển thị đa thông
Dùng để giảm tốc độ cài đặt và cài tốc hoặc đèn báo trên cụm đồng hồ sẽ sáng. tin.
độ mong muốn
C- Công tắc RES +
CHÚ Ý CHÚ Ý
• Khi tốc độ cài đặt bị hủy tự động trong • Phải bảo đảm tầm nhìn an toàn xung
bất kỳ tình huống nào khác chỉ ra ở quanh xe bằng chính mắt bạn.
trên, có thể hệ thống đang bị lỗi. Tuy nhiên, trong những điều kiện dưới Không chỉ dựa vào camera lùi.
Nhấn công tắc CRUISE CONTROL đây, việc sử dụng công tắc sẽ không cho
ON/OFF để tắt chức năng hệ thống phép khôi phục lại tốc độ cải đặt trước đó. Vùng hiển thị của camera lùi
kiểm soát hành trình và mang xe đến Trong trường hợp đó, lập lại trình tự cài Vùng hiển thị của camera lùi được giới
đại lý ủy quyền của MITSUBISHI đặt tốc độ hạn trong khu vực như trong hình minh
MOTORS để kiểm tra. • Công tắc CRUISE CONTROL ON/OFF họa
được nhấn. Nó không thể hiển thị cả hai bên và phần
Để khôi phục lại tốc độ cài đặt • Chìa khóa công tắc chính được chuyển bên dưới cản sau, v.v.
Nếu tốc độ cài đặt bị hủy bởi các trường OFF hoặc chế độ hoạt động được đặt ở Khi lùi xe, quan sát bằng mắt và bảo
hợp được mô tả trong phần "Để hủy kích OFF. đảm an toàn xung quanh xe.
hoạt" ở trang 6-39, bạn có thể khôi phục • Đèn chỉ thị tắt. Vị trí của camera lùi
lại tốc độ cài đặt trước đó bằng cách đẫy Camera lùi (A) được tích hợp trong phần
6 công tắc RES +(C) lên khi đang lái ở tốc
độ 40 km/h hoặc cao hơn.
Camera lùi gần tay nắm cửa đuôi.
Đèn chỉ thị "SET" sẽ hiện trên màn hình Camera lùi là một hệ thống hiển thị tầm
thông tin của màn hình hiển thị đa thông nhìn phía sau xe lên màn hình của hệ
tin. thống âm thanh DVD.
CHÚ Ý
• Camera lùi là một hệ thống hỗ trợ
người lái kiểm tra các chướng ngại vật
phía sau xe.
Vùng hiển thị của nó cũng có giới hạn,
do đó không quá trông cậy vào nó.
Hãy lái xe một cách cẩn thận nhất như
thể xe không được trang bị camera lùi.
LƯU Ý
A: Vật thể thực • Không chất hàng hoặc hành lý cao
B: Vật thể trên màn hình hơn đỉnh của lưng ghế.
Bảo đảm là hàng hóa hay hành lý
không bị di chuyển khi xe đang chạy.
Nếu không sẽ gây cản trở tầm nhìn
phía sau, hàng hóa bị bay vào cabin
khi phanh gấp và có thể dẫn đến chấn
thương nghiêm trọng.
Các khuyến cáo quan trọng đối Điều chỉnh chất lượng âm thanh
với điều hòa không khí......................7-2 và cân bằng âm lượng ..................7-24
Các cửa gió.......................................7-2 Cài đặt thời gian.............................7-25
Điều hòa không khí chỉnh tay............7-5
Xử lý trục trặc.................................7-25
Điều hòa sau.....................................7-7
Ăng-ten...........................................7-28
Lọc gió điều hòa................................7-8
AM/FM radio/CD player có AUX*......7-8 Hệ thống kết nối*............................7-28
Sử dụng đĩa.......................................7-9 Chân cực ngõ vào USB*.................7-28
Các tập tin âm thanh Tấm che nắng................................7-30
(MP3/WMA/AAC)............................7-11 Gạt tàn*..........................................7-30
Các điểm lưu ý quan trọng về an Ổ điện dành cho phụ kiện..............7-31
toàn đối với khách hàng..................7-14 Đèn trong xe...................................7-32
Chìa khóa vận hành........................7-16
Các khu vực tiện ích......................7-34
Nghe Radio.....................................7-17
Khay giữ thức uống........................7-37
7
Nghe đĩa CD...................................7-18
Nghe MP3s/WMAs/AACs................7-18 Khay giữ chai..................................7-38
Nghe iPod*......................................7-20 Móc tiện dụng.................................7-38
Nghe các tập tin âm thanh Tay nắm trên trần............................7-38
trên USB*........................................7-21 Móc áo............................................7-39
Sử dụng AUX*.................................7-23
Các đèn hiển thị..............................7-23
Các cửa gió
Việc làm này nhằm ngăn việc bôi trơn
Các khuyến cáo quan trọng CHÚ Ý kém các chi tiết bên trong máy nén và
đối với điều hòa không khí • Khi hệ thống hoạt động, bảo đảm duy trì hệ thống điều hòa ở điều kiện
là cửa gió vào nằm ở phía trước làm việc tốt nhất
CHÚ Ý kính chắn gió không bị cản trở do lá
hay tuyết. Các cửa gió
• Tốc độ động cơ có thể tăng khi Điều Lá kẹt trong hệ thống cửa gió vào
hòa không khí đang hoạt động làm giảm lượng gió vào và nghẹt Cửa gió trước
Với tốc độ động cơ tăng, xe trang bị đường thoát nước.
A/T sẽ trường tới mạnh hơn so với
khi tốc độ động cơ thấp hơn. Đề xuất môi chất lạnh và chất bôi
Đạp hết bàn đạp phanh để ngăn xe trơn của hệ thống điều hòa không khí
trường tới. Nếu điều hòa không khí có vẻ giảm hiệu
• Đậu xe trong bóng mát . quả so với bình thường, nguyên nhân
Đâu xe dưới ánh nằng mặt trời sẽ làm có thể do rò rỉ môi chất lạnh Chúng tôi
cho bên trong xe rất nóng và nó sẽ đề nghị mang xe đi kiểm tra hệ thống.
cần nhiều thời gian để làm mát bên Hệ thống điều hòa không khí trên xe
trong xe. phải được nạp môi chất lạnh HFC- 134a
Nếu phải đậu xe dưới trời nắng, mở và chất bôi trơn ND-OIL8.
cửa sổ trong vài phút đầu khi điều hòa Sử dụng bất kỳ môi chất lạnh hoặc chất
7 không khí làm việc để thoát khí nóng bôi trơn nào khác có thể dẫn đến hư
1- Cửa gió giữa
2- Cửa gió cạnh bên
ra ngoài. hỏng và kết quả là phải thay thế hệ
• Đóng cửa sổ khi sử dụng điều hòa thống điều hòa không khí trên xe. Cửa gió sau
không khí. Gió ngoài vào qua ngõ cửa Việc xả môi chất lạnh ra môi trường
sổ sẽ làm giảm hiệu quả làm mát. phải được ngăn chặn.
• Làm mát quá mức sẽ không tốt cho Nên bảo quản và tái sử dụng môi chất
sức khỏe . Nhiệt độ bên trong xe chỉ lạnh.
nên thấp hơn so với nhiệt độ không Không sử dụng điều hòa trong thời
khí bên ngoài khoảng 5°C đến 6°C. gian dài
Nên bật hệ thống điều hòa ít nhất 5 phút
mỗi tuần, ngay cả khi thời tiết lạnh.
1-Đóng
Mở
7-3 Các thiết bị tiện nghi
Các cửa gió
Việc chọn chế độ và hướng gió từ cửa
gió trước
Những ký hiệu này được dùng trong nhiều minh họa tiếp theo để chỉ lượng gió thổi ra từ các cửa gió trước.
: Lượng gió ít thổi ra từ cửa gió
: Lượng gió trung bình thổi ra từ cửa gió
: Lượng gió nhiều thổi ra từ cửa gió
Hướng gió thổi vào mặt Hướng gió thổi vào mặt / chân Hướng gió thổi vào chân
LƯU Ý Với núm chọn chế độ ở vị trí giữa “ ” và “ ” giò chủ yếu thổi lên phần trên của khoang hành khách.
Với núm chọn chế độ ở vị trí giữa “ ” và “ ”, gió chủ yếu thổi vào khu vực để chân.
Làm mát
Chọn núm và công-tắc điều chỉnh như
trong hình minh họa tùy theo mục đính 7
sử dụng
7 Multises
sion
Không hỗ trợ (chỉ hỗ trợ lần ghi
đầu tiên)
Tiêu chuẩn cho tập tin MP3 có thể
phát
LƯU Ý Các thông số tiêu chuẩn của tập tin MP3
Maxi 8 mức (nếu thư mục góc là • Thứ tự phát của tập tin và thư mục có thể được phát như dưới đây
mum mức đầu tiên)
number trên thiết bị có thể khác trên máy tính.
of levels
Mp3 là gì?
Maxi CD 255 Thư mục MP3 là từ viết tắt của “MPEG-1 Audio MPEG-1 AUDIO
mum Layer 3”. MPEG là định dạng nén cho Thông số tiêu LAYER3
folder video được sử dụng cho đĩa video nén chuẩn MPEG-2 AUDIO
number tiêu chuẩn dùng cho đĩa CD, v.v.
(include LAYER3
ing root)
USB 100 Thư mục
7-12 Các thiết bị tiện nghi
Tập tin âm thanh (MP3/WMA/AAC)
Xử lý trục trặc
Vui lòng kiểm tra những mục này nếu có thông tin được hiển thị hoặc nghĩ máy hoạt động không bình thường.
Nếu có thông tin xuất hiện . . .
Thông tin sẽ được hiển thị trên máy tùy theo tình huống.
EJECT_E Đợi một lúc rồi lấy đĩa ra nếu có vấn đề, hãy liên
Không thể lấy đĩa ra.
hệ với đại lý ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS.
Tập tin âm thanh không được Xác nhận lại tập tin có thể phát được.
UNSUPPORT hỗ trợ để phát. “Tập tin âm thanh (MP3/WMA/AAC)” (Trang 7-12)
CD Sử dụng tập tin âm thanh không phải DRM (Digital
Tập tin âm thanh theo định
PROTECT dạng DRM (Digital Rights Rights Man agement).
Management) được phát
Tắt nguồn OFF và đợi một lúc nếu có vấn đề,hãy liên
Việc đọc nội dung trên đĩa CD
7 COM_ERROR
bị lỗi vì lý do nào đó.
hệ với đại lý ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS.
USB Tập tin âm thanh không được Xác nhận lại tập tin âm thanh có thể phát được.
UNSUPPORT
hỗ trợ để phát. “Tập tin âm thanh (MP3/WMA/AAC)” (Trang 7-12)
Tập tin âm thanh theo định
dạng DRM (Digital Rights Xác nhận lại tập tin âm thanh có thể phát được.
PROTECT
Management) được phát “Tập tin âm thanh (MP3/WMA/AAC)” (Trang 7-12)
COM_ERROR Việc đọc nội dung trên USB bị lỗi Tắt nguồn OFF và đợi một lúc Nếu có vấn đề, hãy
vì lý do nào đó. liên hệ với đại lý ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS.
Không có tập tin âm thanh có Xác nhận lại tập tin có thể phát được. “Tập tin âm
NO _ SONG
thể phát được thanh (MP3/WMA/AAC)” (Trang 7-12)
Không thể đọc dữ liệu âm Kiểm tra iPod/iPhone có thể sử dụng.
DEVICE _ ERR
thanh trên iPod/iPhone. “Trademarks” (P.7-10) 7
BUS_POWER Có dòng điện cao áp Kiểm tra thiết bị USB
iPod iPod/iPhone chưa được nhận
AUT-ERROR Kiểm tra iPod/iPhone.
diện đúng.
Việc đọc dữ liệu âm thanh trong Tắt nguồn OFF và đợi một lúc Nếu có vấn đề, hãy
COM_ERROR
iPod/iPhone bị lỗi vì một số lý do. liên hệ với đại lý ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS.
VER_ERROR Phiên bản phần mềm iPod/ Vui lòng thay đổi phiên bản phần mềm được hỗ trợ.
iPhone không được hỗ trợ
Cổng USB
Có thể kết nối thiết bị nhớ USB hoặc
iPod* đề phát tập tin nhạc được lưu trong
USB hoặc iPod.
3. Kết nối dây cáp USB (C) có bán trên
Giải thích dưới đây nói về các kết nối và
thị trường với thiết bị nhớ USB (B)
Cách lắp ngắt kết nối thiết bị nhớ USB hoặc iPod.
Xoay trục (A) cùng chiều kim đồng hồ Tham khảo những phần dưới đây để biết
vào đế (B) cho đến khi được cố định cách phát các file nhạc.
chắc chắn. Tham khảo "cách nghe iPod" ở trang 7-22.
7 Tham khảo phần "Nghe tập tin âm thanh
thêm thiết bị USB" ở trang 7-24.
LƯU Ý
*: “iPod” là nhãn hiễu đăng ký của Apple
• Bảo đảm là tháo antenna ra trong Inc. tại Mỹ và nhiều quốc gia khác.
những trường hợp sau :
Cách kết nối thiết bị nhớ USB .
o Khi cho xe vào máy rữa xe tự động.
1. Đậu xe nơi an toàn và xoay chìa khóa
o Khi phủ tấm bảo vệ xe
công-tắc chính sang vị trí "LOCK"hoặc
o Khi lái xe vào những khu vực có trần để chế độ hoạt động ở vị trí OFF.
thấp
LƯU Ý
• Có thể sử dụng cùng lúc 3 thiết bị
điện ở 2 ổ điện dành cho phụ kiện.
CHÚ Ý
• Bảo đảm sử dụng các thiết bị phụ
loại cắm vào phải hoạt động ở 12 V và
120 W hoặc thấp hơn.
Khi cùng lúc sử dụng hơn một ổ điện,
bảo đảm là các phụ kiện điện 12 V có
7
tổng múc tiêu thụ điện không vượt quá
120 W.
• Việc sử dụng các thiết bị điện trong
một thời gian lâu mà động cơ không
chạy có thể làm ắc-quy hết điện.
• Khi không sử dụng ổ điện dành cho
phụ kiện, bảo đảm là đóng nắp lại vì ổ
điện có thể bị nghẹt do vật lạ rơi vào
và gây ngắn mạch.
Để sử dụng phụ kiện loại cắm vào,
mở nắp và cắp vào ổ điện dành cho
phụ kiện.
7-31 Các thiết bị tiện nghi
Che nắng
Đèn trong xe
Vị trí công-
tắc đèn Điều khiển mở/tắt
1- Đèn trong xe (trước)
2- Đèn trong xe (phía sau) Đèn sáng mà không
liên quan đến các cửa
1- và cửa đuôi mở hay
LƯU Ý
đóng.
• Nếu để đèn sáng mà không cho động
cơ chạy sẽ làm ắc-quy hết điện .
7 Trước khi rời khỏi xe, phải bảo đảm
là tất các đèn đã được tắt .
Vị trí Vị trí
công-tắc công-tắc
LƯU Ý
Điều khiển mở/tắt Điều khiển mở/tắt
đèn đèn • Khi chìa khóa được dùng để khởi
Chức năng tắt đèn tự động động động cơ, nếu lấy chìa khóa ra
Chức năng ngắt hiển thị
Nếu còn để đèn sáng với khi cửa và cửa đuôi đóng, đèn sẽ sáng
Đèn sáng khi cửa hoặc cửa
chìa khóa công-tắc chính trong vài giây rồi tắt .
đuôi mở. Đèn sẽ tắt sau 15
ở vị trí “LOCK” hoặc “ACC” • Khi chức năng vận hành không cần
giây nếu tất cả các cửa và
hoặc chế độ hoạt động là chìa khóa được sử dụng để khởi động
cửa đuôi được đóng
OFF hoặc ACC, và cửa hoặc động cơ, nếu chế độ hoạt động là OFF
Tuy nhiên, đèn sẽ tắt ngay
cửa đuôi còn mở, nó sẽ tự trong khi cửa và cửa đuôi đóng, đèn
với tất cả các cửa và cửa
tắt sau khoảng 30 phút. sẽ sáng trong 15 giây rồi tắt .
đuôi đã được đóng trong
Đèn sẽ lại sáng sau khi tự • Có thể điều chỉnh thời gian đèn tắt
những trường hợp sau:
động tắt trong những trường (thời gian trễ) . Để biết thông tin chi
• Khi công tắc đánh lửa
hợp dưới đây : tiết hãy liên hệ đại lý ủy quyền của
được chuyển sang vị trí
• Khi công tắc đánh lửa MITSUBISHI MOTORS .
"ON" hoặc chế độ hoạt
được chuyển sang vị trí • Chức năng tự động tắt có thể không
động được đặt trong ON.
"ON" hoặc chế độ hoạt hoạt động khi công-tắc đèn trần trước
• Khi chức năng khóa cửa
2- Cửa động được đặt trong ON. đặt ở vị trí “ ”.
trung tâm được dùng để
•
( )
khóa xe. • Khi Hệ thống vận hành Đồng thời, có thể hủy chức năng này.
• Khi chìa đóng mở khóa xe không dùng chìa khóa Để biết thông tin chi tiết hãy liên hện
đại lý ủy quyền của MITSUBISHI
7
cửa từ xa hoặc chìa khóa (KOS)-hoặc Chìa đóng mở
vận hành xe không cần khóa cửa từ xa hoạt động. MOTORS.
chìa được dùng để khóa • Khi tất cả các cửa và cửa
cửa xe. đuôi đóng.
Nếu xe được trang bị hệ
thống vận hành xe không 3- OFF Đèn tắt mà không liên quan
dùng chìa khóa, khi chức đến các cửa và cửa đuôi
(o ) mở hay đóng .
năng điều khiển từ xa được
dùng để khóa cửa.
Loại 2
LƯU Ý Để mở Hộp chứa vật dụng dưới sàn xe,
hãy đặt ngón tay trên nắm che (A) rồi 7
• Dây cáp USB có thể luồng qua khu đèn từ từ xuống.
vực (B) gần tay nắm (A).
LƯU Ý LƯU Ý
• Có thể tháo khay (B) ra. • Khi sử dụng khay từ ghế sau, hãy
Có thể cất giữ khay vừa tháo ra vào nâng khay nhẹ lên và kéo về phía sau.
Hộp chứa vật dụng dưới sàn xe.
LƯU Ý
CHÚ Ý
• Có thể lấy khay ra và lắp vào từ phía
trước và phía sau của ghế dành cho • Không uống thức uống khi đang lái
hành khách. xe.
Điều này gây mất tập trung và có thể 7
gây tai nạn
CHÚ Ý
• Phải đè khay xuống cho đến khi nó Đối với hàng ghế trước
được khóa đúng vị trí sao cho nó không Khay giữ ly nằm giữa các ghế trước.
tự mở khi đang chạy xe.
• Không đặt những vật có tổng trọng
lượng là 2 kg hoặc hơn lên khay.
Vật dụng co thể bị bay khỏi khay khi
phanh dẫn đến tai nạn.
• Không mở hoặc đóng khay khi đang
lái xe Nếu không, có thể xảy ra tai nạn
CẢNH BÁO
• Không phun nước hoặc làm đổ
thức uống trong xe. Nếu các công-
tắc, đường dây hoặc các thiết bị
điện bị ẩm, chúng có thể bị hỏng
hoặc gây hỏa hoạn.
Nếu vô ý làm đổ thức uống, hãy lau
thật kỹ và ngay lập tức liên hệ với
đại lý ủy quyền của MITSUBISHI LƯU Ý CHÚ Ý
MOTORS.
• Không giữ tách hay lon nước uống • Không được giữ các vật nặng (ví dụ
trong khay giữ chai nặng hơn 5 kg) bằng móc này
• Đóng chặt nắp bình nước trước khi Làm như thế có thể gây hỏng móc.
CHÚ Ý
cất
• Không uống thức uống khi đang lái xe. • Một vài loại chai có thể quá lớn và có
Điều này gây mất tập trung và có thể hình dạng không phù hợp với khay giữ..
Tay nắm trên trần
7 gây tai nạn Tay nắm trên trần (nằm ở phía trên trần
Thức uống có thể tràn ra do dao động cửa) không được thiết kế để nâng trọng
và rung lắc khi xe đang chạy. Nếu thức Móc tiện dụng lượng cơ thể.
uống nóng thì bạn có thể bị bỏng. Các hành lý nhẹ có thể được giữ lại bằng Nó được thiết kế chỉ sử dụng khi đã
các móc này ngồi trên xe.
Có khay giữ chai nằm ở cả hai bên
của cửa trước và cửa sau.
CHÚ Ý
Không dùng tay nắm trên trần khi ra
vào xe.
Tay nắm trên trần có thể rơi ra làm bạn
té ngã
Móc áo 7
Có móc áo trên tay nắm hàng ghế thứ
hai ở cả hai bên.
8
Nếu xe bị hỏng
Nếu điều này xảy ra, hệ thống đóng mở
Nếu xe bị hỏng khóa cửa từ xa, hệ thống chìa khóa thông CHÚ Ý
Nếu xe bị hỏng trên đường, di chuyển minh và khóa vô lăng có thể không làm • Không được cố khởi động bằng cách
vào nơi an toàn và bật đèn báo nguy việc. kéo hoặc đẩy xe. Vì có thể làm hỏng xe.
và /hoặc dùng tam giác cảnh báo, v.v. Hãy liên hệ đại lý ủy quyền của • Kiểm tra xe kia. Nó phải cùng sử dụng
Hãy tham khảo "Công-tắc chớp đèn báo MITSUBISHI MOTORS. ắc-quy 12 V.
nguy" ở trang 5-43 Nếu không phải hệ thống
Khởi động khẩn cấp điện 12 V, việc ngắn mạch có thể làm
Nếu xe dừng / tắt máy hỏng cả hai xe.
Hoạt động và điều khiển xe bị ảnh hưởng Nếu động cơ không thể khởi động được • Sử dụng cáp điện phù hợp với cỡ
nếu động cơ dừng. vì bình ắc-quy yếu hoặc hết điện thì có ắc-quy để tránh dây cáp điện bị quá
Trước khi di chuyển xe vào khu vực an thể dùng dây cáp nối với bình ắc-quy nhiệt.
toàn, hãy lưu ý các điểm sau: của xe khác để khởi động động cơ. • Kiểm tra xem dây cáp điện có bị hư
• Bộ trợ lực phanh không làm việc, lực hỏng, ăn mòn trước khi dùng.
bàn đạp phanh sẽ tăng. Hãy đạp bàn CẢNH BÁO • Luôn đeo kính bảo hộ khi làm việc
đạp mạnh hơn bình thường. • Để khởi động động cơ bằng cách gần bình ắc-quy.
• Vì hệ thống trợ lực lái không còn làm dùng dây cáp nối với xe khác, phải • Giữ ắc-quy xa tầm tay trẻ em.
việc nên vô lăng sẽ nặng khi xoay. thực hiện đúng trình tự theo hướng 1. Đỗ xe đủ gần để nối dây cáp, nhưng
dẫn dưới đây. Thực hiện sai trình tự phải đảm bảo chúng không chạm vào
Nếu chế độ hoạt động có thể gây ra cháy, nổ hoặc hư hỏng nhau.
không thể chuyển OFF xe. 2. Tắt hết các đèn, sưởi và các tải
Tránh xa các tia lửa điện, thuốc lá, điện khác.
8 (xe có hệ thống chìa khóa ngọn lửa với ắc-quy vì ắc-quy có thể 3. Kéo phanh tay chắc chắn cho từng
thông minh (KOS)) nổ. xe.
Về vị trí “P” đối với xe hộp số tự động
Nếu chế độ hoạt động không thể chuyển A/T hoặc “N” đối với hộp số M/T.
OFF, hãy thực hiện trình tự dưới đây. Dừng động cơ.
1. Di chuyển cần chuyển số đến vị trí
“P” (đỗ xe) rồi chuyển chế độ hoạt động
sang OFF. (A/T)
2. Một trong những nguyên nhân khác
có thể là do điện áp ắc-quy thấp.
CHÚ Ý
• Khi tháo giá treo lốp xe khỏi móc hoặc
2. Tháo nắp che bu-long lắp giá treo lốp khi treo nó lại vào móc, giữ giá treo lốp
xe. xe cẩn thận để không bị rơi vào chân.
LƯU Ý
CHÚ Ý • Đặt bánh xe dự phòng bên dưới thân
• Cẩn thận khi nới lỏng bu-long lắp giá xe gần chỗ con đội. Điều này sẽ an
treo lốp xe. toàn hơn nếu con đội bị trượt khỏi vị trí.
Nếu nới lỏng quá nhiều, móc có thể 8
chạy ra ngoài và làm bánh xe bị rơi.
2. Đặt con đội bên dưới một trong các 3. Dùng tay quay con đội cho đến khi
điểm nâng xe (A) như trong hình minh phần mép cạnh (B) khít với đường rãnh
họa Sử dụng điểm nâng xe gần bánh xe (C) ở trên đầu của con đội.
cần thay nhất.
CHÚ Ý
CHÚ Ý
• Giữ bánh xe cẩn thận khi thay để
tránh làm trầy xước bánh xe. • Không được bôi dầu lên các bu-lông
hoặc các đai ốc vì làm vậy chúng sẽ
bị siết quá lực.
Kéo xe
Nếu xe cần được kéo
Nếu cần phải kéo xe, bạn nên yêu cầu đại
lý ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS
hoặc dịch vụ kéo xe thực hiện.
Trong các trường hợp sau, hãy sử dụng
xe kéo để vận chuyển xe.
• Động cơ hoạt động nhưng xe không di
chuyển được hoặc phát ra tiếng ồn bất
thường.
CHÚ Ý CHÚ Ý • Kiểm tra và phát hiện thấy có dầu hoặc
chất lỏng khác đang rò rỉ bên dưới thân
• Không móc vào bất kỳ phần nào của • Sau khi cất giữ bánh xe dự phòng, xe.
giá treo lốp xe ngoài vị trí đã được chỉ kiểm tra xem giá treo đã được cố định Nếu xe bị kẹt trong rãnh, hố thì không
định. đúng vị trí chưa. được cố gắng kéo xe.
Nếu không móc có thể làm hỏng thân Nếu giá treo chưa được cố định đúng Vui lòng liên hệ đại lý ủy quyền của
xe, hoặc lốp xe có thể rơi khi đang lái vị trí, nó có thể bị lỏng ra và bị rơi khi MITSUBISHI MOTORS hoặc dịch vụ kéo
xe và gây ra tai nạn. đang lái xe và gây tai nạn xe thương mại để được trợ giúp.
• Khi tháo giá treo lốp xe khỏi móc hoặc Chỉ trong trường hợp bạn không nhận
3. Mở cửa đuôi khi treo nó lại vào móc, giữ giá treo lốp được trợ giúp từ đại lý ủy quyền của
Trước tiên, giữ chìa khóa đai ốc bánh xe cẩn thận để không bị rơi vào chân. MITSUBISHI MOTORS hoặc dịch vụ kéo
xe như trong hình minh họa (C) và siết
bu-long lắp móc treo lốp xe. Sau đó, giữ 4. Lắp nắp che bu-long lắp giá treo vào.
xe thì hãy kéo xe thật cẩn thận theo 8
hướng dẫn trong mục “Kéo xe trong
chìa khóa đai ốc bánh xe như trong hình 5. Lắp lót sàn khoang hành lý. trường hợp khẩn cấp” của phần này.
minh họa (D) và siết bu-long.
Cất giữ con đội và dụng cụ. Các quy định liên quan đến việc kéo xe
Ngược với trình tự tháo khi cất giữ tay có thể khác nhau ở mỗi quốc gia.
đội và chìa khóa đai ốc bánh xe. Vì vậy bạn nên tuân thủ các quy định
Tham khảo phần "Dụng cụ và con đội" của địa phương nơi bạn sử dụng xe.
ở trang 8-5
9
Các lưu ý khi chăm sóc xe
Nhựa, da vinyl, vải và các chi tiết bọc
Các lưu ý chăm sóc xe Vệ sinh bên trong xe nhung
1. Lau nhẹ bằng vải mềm đã được thấm
Nhằm duy trì xe luôn còn tốt thì việc bảo Sau khi vệ sinh nội thất của xe bằng
ướt bằng xà phòng trung tính hoặc nước
dưỡng thường xuyên với quy trình phù nước, chất tẩy hoặc các chất tương tự,
tẩy rữa.
hợp là rất cần thiết. hãy làm sạch và làm khô ở khu vực có
2. Nhúng vải vào nước sạch và vắt khô.
Phải luôn bảo dưỡng xe và đảm bảo xe bóng râm và thông thoáng.
Dùng miếng vài này lau thật sạch chất
đạt được yêu cầu của luật bảo vệ môi tẩy rửa.
trường. LƯU Ý
Cẩn thận chọn các vật liệu dùng để lau
• Để làm sạch bên trong kính cửa LƯU Ý
xe để bảo đảm chúng không chứa chất
ăn mòn. đuôi, • Không được sử dụng chất tẩy rửa,
Nếu không rõ, hãy tư vấn người có chuyên hãy luôn sử dụng vải mềm và lau các chất trung tính, và các chất bảo
môn để chọn những vật liệu này. kính cửa dọc theo dây nhiệt sấy vệ có chứa silicon hoặc sáp.
kính để không gây hư hỏng. Những chất này có thể gây phai
CHÚ Ý màu khi được bôi lên bảng đồng hồ
táp-lô hoặc các chi tiết khác, có thể
• Các sản phẩm tẩy rữa có thể gây CHÚ Ý gây ra sự phản chiếu lên kính chắn
nguy hiểm. Phải luôn tuân theo sự • Không sử dụng các chất hữu cơ (như gió và hạn chế tầm nhìn.
hướng dẫn của nhà cung cấp. các dung môi hòa tan, ben-zen, dầu Đồng thời, nếu những chất này bám
• Để tránh gây hư hỏng, không được hỏa, cồn, xăng,…) hoặc dung dịch vào công tắc của các thiết bị điện thì
sử dụng các hóa chất dưới đây để vệ kiềm hoặc a-xít. có thể gây trục trặc các thiết bị.
sinh xe. Những chất này sẽ làm phai màu, biến • Không dùng vải có sợi tổng hợp
• Xăng màu hoặc làm rạn nứt bề mặt các chi và còn khô. Chúng có thể làm phai
• Dung môi pha sơn tiết. màu hoặc gây hư hỏng bề mặt.
• Ben-zen Nếu sử dụng các chất tẩy rửa hoặc • Không đặt chât khử mùi trên bảng
9 • Dầu hỏa
• Nhựa thông
làm bóng thì phải bảo đảm là thành đồng hồ táp-lô hoặc gần đèn và
bảng công-tắt điều khiển. Các thành
phần của chúng không chứa những
• Dầu mỏ hóa chất kể trên. phần trong chất khử mùi có thể gây
• Dung môi làm sơn mài phai màu và hư hỏng.
• Carbon Tetrachloride
• Chất tẩy sơn móng tay
Acetone
CHÚ Ý CHÚ Ý
• Lưu ý rằng thanh chống có thể trượt • Cẩn thận không để kẹt tay khi đóng
ra ngoài nếu nắp khoang động cơ bị nắp khoang động cơ.
nâng lên bởi gió mạnh. • Trước khi lái xe hãy kiểm tra chắc A: Mức tối thiểu
• Sau khi chèn thanh đỡ vào rãnh, hãy chắn rằng nắp khoang động cơ đã B: Mức tối đa
đảm bảo thanh chống đã chắc chắn được khóa chặt.
Dầu bôi trơn động cơ có ảnh hưởng rất
để tránh nắp khoang động cơ rơi xuống Nếu khóa không chặt thì nó có thể bật
lớn đến vận hành, tuổi thọ và khả năng
đầu hoặc cơ thể. lên khi đang lái xe.
khởi động của động cơ.
Điều này rất nguy hiểm.
Cách đóng Phải đảm bảo sử dụng dầu bôi trơn
1. Rút thanh chống và lắp vào chốt giữ động cơ có chất lượng theo khuyến cáo
của nó. và độ nhờn thích hợp.
LƯU Ý Tất cả các động cơ trong quá trình hoạt
2. Hạ từ từ nắp khoang động cơ đến
khoảng 20 cm phía trên vị trí đóng rồi • Nếu làm như trên nhưng nắp khoang động bình thường sẽ tiêu hao một lượng
thả cho nắp rơi xuống. động cơ không đóng chặt, hãy thả nó dầu bôi trơn.
3. Nâng nhẹ phần giữa của nắp khoang xuống từ vị trí cao hơn. Do đó, thường xuyên kiểm tra mức dầu
động cơ để đảm bảo nó đã được khóa • Không đè mạnh lên nắp khoang động theo định kỳ hoặc trước một hành trình
10 chặt. cơ vì có thể làm hỏng nó. dài là rất quan trọng.
CẢNH BÁO
• Phải cẩn thận khi thao tác với dầu
phanh vì nó độc hại cho mắt, gây
kích ứng da và làm hư hỏng bề mặt
Mức dầu được hiển thị bởi một cái phao. sơn.
LƯU Ý Lau ngay lập tức dầu bị đổ.
Khi mức dầu phanh xuống dưới vạch
• Bình chứa nước rửa kính dùng cho “MIN”, đèn báo mức dầu phanh sẽ sáng Nếu dầu phanh dính vào tay hoặc
kính chắn gió và kính cửa đuôi lên. mắt, hãy rửa bằng nhiều nước sạch.
• Nếu mức nước rửa kính trong bình Khi má phanh bị mòn thì mức dầu phanh Hãy khám bác sỹ và theo dõi.
chứa nằm ở mức LOW, có thể châm hơi hạ một chút, song điều này không
thêm khoảng 2 lít nước rửa kính . phải là bất thường.
Khi thời tiết lạnh Dầu trong xy-lanh chính nên được kiểm
Để bảo đảm hoạt động rửa kính luôn tốt tra mỗi khi làm việc bên dưới nắp khoang
khi nhiệt độ thấp, hãy sử dụng dung dịch động cơ.
Cũng nên kiểm tra rò rỉ hệ thống phanh
rửa kính có chứa chất chống đông.
cùng lúc. 10
CHÚ Ý LƯU Ý
• Giữ xa tầm tay trẻ em. • Giữ các chân cực sạch sẽ.
• Không ngắt kết nối ắc-qui khi chìa Sau khi kết nối ắc-qui, bôi mỡ bảo vệ
khóa công-tắc chính đang ở vị trí "ON" điện cực.
hoặc chế độ hoạt động là ON. Dùng nước nóng làm sạch các chân
Làm như vậy có thể gây hỏng các cực.
thành phần điện. • Kiểm tra xem chân cực của ắc-qui
• Không được ngắn mạch ắc-qui. được lắp chặt và không bị dịch chuyển
Điều này có thể gây quá nhiệt và hư khi xe chạy .
hỏng. Đồng thời kiểm tra từng chân cực đã
• Nếu tiến hành sạc nhanh bình ắc-qui được siết chặt.
thì phải tháo các dây cáp bình ắc-qui • Khi không sử dụng xe trong thời gian
trước. dải hãy tháo ắc-qui ra và cất giữ ở nơi
• Để tránh bị ngắn mạch, luôn tháo mà nó không bị đóng băng.
cực âm (-) của bình ắc-qui ra trước. Chỉ bảo quản ắc-qui khi đã được nạp
• Luôn đeo kính bảo hộ khi làm việc đầy điện .
gần bình ắc-qui.
• Không để các chi tiết xung quanh, Lốp xe
chi tiết bằng nhựa và các chi tiết khác
tiếp xúc với axít sun-phu-ric (dung dịch
bình ắc-qui) vì có thể làm chúng bị nứt, CẢNH BÁO
phai màu hoặc biến màu.
Nếu chúng bị tiếp xúc, hãy lau sạch • Lái xe với lốp xe bị mòn, hư hỏng
bằng vải mềm, da cừu hoặc vật tương hoặc áp suất không đúng có thể dẫn
tự cùng với chất tẩy trung tính rồi rửa đến mất kiểm soát hoặc nổ lốp gây
chi tiết với nhiều nước. tai nạn nghiêm trọng hoặc chết
người.
10
Kiểm tra áp suất của tất cả các lốp xe khi chúng đang nguội, nếu áp suất không đủ hoặc quá dư thì hãy điều chỉnh về giá trị
tiêu chuẩn.
Sau khi đã điều chỉnh áp suất, kiểm tra sự hư hỏng và rò hơi của lốp xe. Phải đậy nắp bảo vệ van bơm một cách chắc chắn.
Tình trạng bánh xe Hãy thay lốp nếu vết cắt hoặc vết nứt Bánh xe và lốp xe
quá sâu.
Đồng thời kiểm tra các mảnh kim loại CHÚ Ý
hoặc sỏi đá.
Sử dụng lốp xe mòn sẽ rất nguy hiểm vì • Tránh sử dụng lốp xe có kích cỡ khác
khả năng bị trượt lốp tăng cao hoặc tạo tiêu chuẩn và sử dụng kết hợp các
màn nước. Độ sâu của lốp xe phải lớn chủng loại lốp khác nhau vì có thể ảnh
hơn 1.6 mm mới đạt yêu cầu sử dụng hưởng đến độ an toàn khi lái xe.
tối thiểu. Tham khảo phần "Bánh xe và lốp xe"
Các dấu báo sẽ xuất hiện trên bề mặt ở trang 11-6
khi lốp mòn, theo đó hiển thị rằng lốp xe • Ngay cả khi bánh xe có cùng kích cỡ
không còn đáp ứng được yêu cầu sử mâm và độ lệch so với bánh xe tiêu
Kiểm tra các vết cắt, nứt và các hư hỏng dụng tối thiểu để sử dụng. chuẩn nhưng hình dáng không thể đúng.
khác trên lốp xe. Hãy thay lốp nếu vết Khi dấu báo mòn xuất hiện thì lốp xe phải Đề nghị tư vấn người có chuyên môn
cắt hoặc vết nứt quá sâu. được thay mới. trước khi sử dụng bánh xe bạn có.
Đồng thời kiểm tra các mảnh kim loại
hoặc sỏi đá. Đảo lốp xe
1- Vị trí các dấu chỉ độ mòn lốp
2- Dấu chỉ độ mòn lốp
Độ mòn lốp thay đổi theo tình trạng xe,
điều kiện đường sá và thói quen điều
10
Kiểm tra các vết cắt, nứt và các hư hỏng khiển của từng người lái. Để độ mòn lốp
khác trên lốp xe. đều nhau và kéo dài tuổi thọ lốp xe.
CHÚ Ý
• Tránh sử dụng kết hợp nhiều loại lốp
10 xe khác nhau.
Điều này ảnh hưởng đến vận hành và
độ an toàn của xe
LƯU Ý
• Nếu lưỡi gạt mới không kèm theo
CHÚ Ý nẹp giữ thì sử dụng lại nẹp cũ.
• Không để tay đòn lưỡi gạt rơi xuống 5. Đẩy lưỡi gạt cho đến khi móc giữ (B)
kính chắn gió. gài chặt vào miếng chặn (A).
Điều này sẽ làm hỏng kính.
1- Đè vào chốt.
2- Tháo nắp che ra.
10
Xe tay lái bên phải RHD
3. Trượt ngăn chứa vật dụng phía hành
khách một góc để mở nó ra.
10-15 Bảo dưỡng xe
Cầu chì
Công suất tải cầu chì
Hệ thống Công Hệ thống Công
Công suất cầu chì và tên của hệ thống Số Ký hiệu Số Ký hiệu
điện suất điện suất
điện được bảo vệ bởi cầu chì được chỉ
thị trên mặt trong của ngăn chứa vật 1 Đèn đuôi (trái) 7,5A 15 Đồng hồ 7,5A
dụng phía hành khách và bên trong của
nắp che hộp cầu chì (bên trong khoang 2 Mồi thuốc 15A 16 Rơ-le 7,5A
động cơ). Bộ làm mát
Cuộn dây
3 10A 17 phía sau 10A
đánh lửa
LƯU Ý
Motor 18 Tùy chọn 10A
• Cầu chì dự phòng được cấp sẵn trên 4 7,5A
khởi động
hộp cầu chì trong khoang động cơ. Đèn báo
Luôn sử dụng cầu chì đúng công suất 5 19 Công-tắc làm 7,5A
để thay thế. Ổ điện dành tan sương
6 15A
cho phụ kiện Lưỡi gạt kính
Bảng vị trí cầu chì trong khoang hành 20 25A
chắn gió
khách 7 Đèn đuôi (Phải) 7,5A
21 Đèn lùi 7,5A
Gương chiếu hậu 7,5A
8
bên ngoài xe.
22 Làm tan sương 30A
Bộ điều khiển
9 7,5A 23 Bộ sưởi 30A
động cơ
10 Bộ điều khiển 7,5A 24
25 Radio 10A
Đèn sương
11 10A
mù sau Bộ điều khiển
26 20A
Khóa cửa điện tử ECU
12 trung tâm 15A
• Một số cầu chì có thể không được lắp
10 13 Đèn trong xe 15A trên xe của bạn, tùy theo từng model xe
hoặc tiêu chuẩn của xe.
Lưỡi gạt kính • Bảng trên chỉ thể hiện các thiết bị chính
14 15A
cửa đuôi tương ứng với mỗi cầu chì.
10-16 Bảo dưỡng xe
Cầu chì
Bảng vị trí cầu chì trong khoang động
Hệ thống Công Hệ thống Công
cơ Số Ký hiệu Số Ký hiệu
điện suất điện suất
Bộ chớp đèn
F2 10A F 19 Còi 10A
báo nguy hiểm
F3 Máy khởi động 7,5A Đèn đầu chiếu
F 20 10A
gần (phải)
F4 Hộp số tự động 15A Đèn đầu chiếu
F 21 10A
F5 gần (trái)
F6 F 22
F7 Đèn đầu chiếu
F8 F 23 10A
xa (phải)
F9 Máy phát điện 7,5A Đèn đầu chiếu
F 24 10A
xa (trái)
F 10 ETV 15A
Cầu chì dự
Điều hòa #1 25A
F 11 10A phòng
không khí Cầu chì dự
Hệ thống Công Điều khiển #2 20A
Số Ký hiệu F 12 7,5A phòng
điện suất động cơ
Chìa khóa Đèn phanh *: Mối nối cầu chì
SBF 1 công-tắc chính 40A*
F 13 (đèn báo dừng) 10A • Một số cầu chì có thể không được lắp
trên xe của bạn, tùy theo từng model xe
Điều khiển kính F 14 Bơm nhiên liệu 15A hoặc tiêu chuẩn của xe.
SBF 2 30A*
cửa sổ điện • Bảng trên chỉ thể hiện các thiết bị chính
Hệ thống Động cơ/ tương ứng với mỗi cầu chì.
F 15 truyền động 15A
SBF 3 chống bó 30A* Hộp cầu chì không chứa các cầu chì
cứng phanh F 16 7.5A, 10A,15A hoặc 30A.
Nếu một trong các cầu chì bị đứt, thay
SBF 4
Hệ thống
chống bó 40A*
F 17 Đèn sương mù 15A
thế bằng cầu chì dưới đây. 10
cứng phanh Đèn chạy xe
F 18 ban ngày 10A
F1
10-17 Bảo dưỡng xe
Cầu chì
7.5 A: Gương chiếu hậu ngoài xe
10 A: Tùy chọn LƯU Ý
15 A: Mồi thuốc • Nếu có hệ thống không làm việc trong
30 A: Làm tan sương khi cầu chì liên quan đến hệ thống vẫn
Khi sử dụng cầu chì thay thế, thay bằng bình thường thì có thể bản thân hệ
cầu chì đúng công suất càng sớm càng thống bị trục trặc.
tốt.. Chúng tôi đề nghị mang xe đi kiểm tra
Nhận dạng cầu chì
4. Lắp một cầu chì mới có cùng công
Công suất Màu suất vào bằng cách dùng kẹp cầu chì
vào đúng vị trí trên hộp cầu chì.
7,5A Nâu 3. Tham khảo bảng công suất cầu chì,
kiểm tra cầu chì có liên quan đến trục
10A Đỏ trặc.
15A Xanh da trời
20A Vàng
25A Tự nhiên (trắng)
Xanh lá (loại cầu chì) /
30A Hồng (loại mối nối cầu
chì)
40A
Xanh lá (Loại mối nối CHÚ Ý
cầu chì) • Nếu cầu chì mới lắp bị đứt chỉ trong
B- Cầu chì OK
thời gian ngắn thì hãy đưa xe đi kiểm
Thay thế cầu chì C- Cầu chì đã bị cháy
tra hệ thống điện và xác định nguyên
1. Trước khi thay một cầu chì, luôn luôn nhân để sửa chữa.
tắt mạch điện có liên quan và đặt chìa
10 khóa công-tắc chính ở vị trí “LOCK” hoặc
• Không dùng cầu chì có công suất lớn
hơn hoặc gần giống (như là dây hoặc
chế độ vận hành ở OFF. lá kim loại). Làm như thế có thể gây
2. Lấy kẹp cầu chì (A) ở bên trong hộp quá nhiệt cho dây điện và gây hỏa hoạn
cầu chì trong khoang động cơ ra.
10-18 Bảo dưỡng xe
Cầu chì
LƯU Ý LƯU Ý
• Những đèn dưới đây sử dụng đèn • Những đèn dưới đây sử dụng đèn
LED thay vì đèn dây tóc. LED thay vì đèn dây tóc.
Nếu cần thay thế hoặc sửa chữa những Nếu cần thay thế hoặc sửa chữa những
bóng đèn này, hãy liên hệ các đại lý ủy bóng đèn này, hãy liên hệ các đại lý ủy
quyền của MITSUBISHI MOTORSI . quyền của MITSUBISHI MOTORS.
10 o Đèn vị trí
o Đèn báo rẽ hông xe
o Đèn phanh lắp trên cao
o Đèn đuôi
o Đèn lùi
LƯU Ý
*: Phía trước xe • Khi lắp đệm làm kín nắp che (B), bảo Phía trước xe
đảm là cạnh có mũi tên trên nắp hướng 3. Xoay đuôi (C) ngược chiều kim đồng
2. Tháo đệm làm kín nắp che (B).
lên trên. hồ để tháo ra.
*: Phía trước xe 4. Vừa đè giữ chốt (D) vừa kéo đuôi (E) ra.
5. Để lắp bóng đèn, thực hiện ngược trình 2. Chèn tay vào bên dưới nắp che (B),
tự tháo. mở 7 móc gài tại vị trí có mũi tên như
trong hình, rồi tháo tấm che ra.
LƯU Ý
• Khi lắp nắp che (B), hãy lắp phần nhô
ra (D) vào rồi mới siết bu-long (A).
10 *: Phía trước xe
*: Phía trước xe
Loại B Loại B
2. Chèn tay vào bên dưới nắp che (B),
mở 7 móc gài tại vị trí có mũi tên như
trong hình, rồi tháo tấm che ra.
5. Xoay bóng đèn (F) ngược chiều kim 6. Để lắp bóng đèn, thực hiện ngược
đồng hồ để tháo ra trình tự tháo.
*: Phía trước xe 10
E- Đèn phanh
F- Đèn báo rẽ 2. Chèn vít dấu trừ với đầu vít được
5. Để lắp bóng đèn, thực hiện ngược phủ vải để đè chốt (B) rồi tháo chụp
3. Khi thay thế bóng đèn phanh, hãy tháo trình tự tháo. đèn ra.
vỏ bọc đường dây điện (D)
LƯU Ý
• Khi lắp cụm đèn, hãy lắp chốt (G)
trên phần thân vào chốt (H) trên đèn ,
rồi sau đó đè cụm đèn thẳng góc vào
thân xe.
10
LƯU Ý
• Định vị đường đứt khúc với đường
phản chiếu chiếu đèn đầu .
10
11
Nhãn dán trên xe
Nhãn hiển thị mã model, model động cơ,
Nhãn dán trên xe model hộp số và mã màu thân xe, v.v.
Vui lòng dùng số này khi đặt phụ tùng
Số nhận dạng xe.
thay thế.
Số nhận dạng xe được đóng trên sàn xe
ở dưới cạnh bên phải của ghế trước Có
thể nhìn thấy khi kéo lót sàn như trong
hình minh họa.
*: Phía trước xe
1- Mã model
2- Mã model động cơ
3- Mã model hộp số
4- Mã màu thân xe
Nhãn mã số thông tin xe 5- Mã nội thất
Nhãn mã số thông tin xe nằm ở vị trí như 6- Mã tùy chọn
trong hình minh họa 7- Mã ngoại thất
Số / Mã model động cơ
Số của động cơ và model của động cơ
được đóng trên phần thân máy như trong
hình minh họa
11
11-2 Các thông số tiêu chuẩn
Nhãn dán trên xe
Kích thước xe
Thân xe 5,5mm
Bán kính quay vòng nhỏ nhất
Bánh xe 5,2mm
*1: Xe có lốp cở 15 inch
*2: Xe có lốp cở 16 inch
Vận hành xe
M/T 170 km/h
Tốc độ tối đa
A/T 160 km/h
Trọng lượng xe
Lốp xe 205/55R16 91V 185/65R15 88H 205/55R16 91V 185/65R15 88H 205/55R16 91V
Trọng lượng bản thân xe 1.230 kg 1.240 kg 1.220 kg 1.235 kg 1.215 kg 1.215 kg
LƯU Ý
11 • Sử dụng xe không vượt quá giá trị tối đa cho phép
11-4 Các thông số tiêu chuẩn
Vận hành
Philippines Egypt
Lốp xe 185/65R15 88H 205/55R16 91V 205/55R16 91V 85/65R15 88H 205/55R16 91V
Trọng lượng bản thân xe 1.220 kg 1,230 kg, 1,235 kg* 1,230 kg, 1,235 kg* 1.225 kg 1.240 kg
LƯU Ý
• Sử dụng xe không vượt quá giá trị tối đa cho phép
Hệ thống điện
Điện áp 12V
Ắc-qui Loại (JIS) 34B19L
Công suất máy 95A
Loại bu-gi NGK LZFR5BI-11
Lốp và bánh xe
LƯU Ý
• Liên hệ với đại lý ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS để biết chi tiết việc sử dụng kết hợp của xe.
11
11-6 Các thông số tiêu chuẩn
Dung tích
Dung tích
*: *: Tương đương nước làm mát ê-ty-len gly-col gốc không chức silicate chất lượng cao, không chứa ni-trat, không chứa
bo-rat và sử dụng công nghệ axit hữu cơ lai tuổi thọ cao. 11
11-7 Các thông số tiêu chuẩn
Dung tích
CHÚ Ý
· Chỉ dùng MITSUBISHI MOTORS GENUINE ATF-MA1.
Sử dụng loại dầu khác có thể làm hỏng hộp số
LƯU Ý
· Liên hệ với đại lý ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS để biết chi tiết việc nạp gas cho điều hòa không khí.
11
11-8 Các thông số tiêu chuẩn