You are on page 1of 256

1

1-13 Tổng quát/ Hướng dẫn nhanh


1. Trước khi châm nhiên liệu, hãy tắt
động cơ.
2. Cửa châm nhiên liệu nằm ở phía sau
bên trái của xe.
Mở cửa châm nhiên liệu bằng lẫy mở
nằm ở phía ghế người lái

3. Mở nắp châm nhiên liệu bằng cách


xoay nắp ngược chiều kim đồng hồ
2-5 Thông tin chung
LƯU Ý
· [Ngoại trừ xe trang bị hệ thống chìa
khóa thông minh]
Trong những trường hợp dưới đây, xe
có thể không nhận được mã ID đã
được đăng ký từ chìa khóa đã được
đăng ký và động cơ có thể không khởi
động được.
· Khi chìa khóa tiếp xúc với một vòng
xâu chìa khóa hoặc vật thể kim lọai
hay từ tính khác.

·Khi chuôi khóa tiếp xúc với phần


kim loại của chìa khóa khác.
Âm báo bên trong phát ra
một lần

Âm báo bên trong phát


ra một lần

Nhấn Công tắc Âm báo bên trong phát


động cơ 1 lần ra một lần

Công tắc động cơ


được nhấn 2 lần
hoặc nhiều hơn
4-3 ghế ngồi và dây đai an toàn
Type 2

AF3101666
4-12 Ghế ngồi và dây đai an toàn
Chọn hệ thống hỗ trợ an toàn cho trẻ nhỏ cho các vị trí ghế
Màn hình hiển thị đa thông tin - Loại 1
“[Khi chế độ hoạt động là ON]”
Màn hình hiển thị đa thông tin - Loại 1
Màn hình hiển thị đa thông tin - Loại 1
5
LƯU Ý
•:1 người
5
Công tắc lưỡi gạt và vòi xịt nước rửa kính
Ngoại trừ xe trang bị cảm biến lượng Điều chỉnh thời gian gián đoạn
mưa Với cần công tắc ở vị trí "INT" (hoạt động
theo tốc độ), thời gian gián đoạn có thể
điều chỉnh bằng cách xoay núm (A).

Xe trang bị cảm biến lượng mưa

5 MIST- Chức năng làm tan sương


Lưỡi gạt sẽ hoạt động 1 lần.
OFF- Off 1-Nhanh
INT- Gián đoạn (thay đổi theo tốc độ) 2-Chậm
LO- Slow
HI- Nhanh LƯU Ý
• Chức năng làm việc theo tốc độ của
lưỡi gạt kính chắn gió có thể hủy kích
hoạt.
Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ MIST- Chức năng làm tan sương
với đại lý ủy quyền của MITSUBISHI Lưỡi gạt sẽ hoạt động 1 lần.
MOTORS. OFF- tắt
AUTO- điều khiển tự động
Chức năng làm tan sương Cảm biến lượng mưa
Di chuyển cần công tắc theo chiều mũi Lưỡi gạt sẽ làm việc tự động tùy
tên và buông ra để lưỡi gạt làm việc 1 lần. theo độ ướt của kính chắn gió
Dùng chức năng này khi lái xe dưới LO- Chậm
sương mù hoặc mưa phùn. HI- Nhanh

5-44 Bảng đồng hồ và các công tắc chức năng


Công tắc lưỡi gạt và vòi xịt nước rửa kính
Cảm biến lượng mưa
Có thể sử dụng khi chìa khóa công tắc CHÚ Ý LƯU Ý
chính hoặc chế độ hoạt động đang ở ON. • Với chìa khóa công tắc chính hoặc • Không che cảm biến bởi nhãn dán
Nếu cần công tắc đặt ở vị trí “AUTO”, chế độ hoạt động ở ON và cần công trên kính chắn gió.
cảm biến lượng mưa (A) sẽ xác định tắc ở vị trí “AUTO”, lưỡi gạt sẽ làm việc Đồng thời, không phủ các lớp chống
lượng mưa (hoặc tuyết hay hơi ẩm, bụi, tự động trong những tình huống mô tả nước lên kính chắn gió. Cảm biến
v.v.) và lưỡi gạt sẽ làm việc tự động. dưới đây. lượng mưa sẽ không thể xác định
Giữ cần công tắc ở vị trí "OFF" nếu kính Nếu bị kẹt tay, có thể bị chấn thương lượng mưa và lưỡi gạt có thể dừng
làm việc như bình thường.
chắn gió bị bẩn và thời tiết khô. hoặc lưỡi gạt có thể bị hỏng. Đảm bảo • Trong những trường hợp dưới đây,
Hoạt động của lưỡi gạt dưới những điều chuyển chìa khóa công tắc chính sang cảm biến lượng mưa có thể bị lỗi.
kiện như thế có thể làm hỏng kính chắn vị trí "LOCK" hoặc đặt chế độ hoạt Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ
gió và làm hỏng lưỡi gạt. động ở OFF, hoặc di chuyển cần công với đại lý ủy quyền của MITSUBISHI
tắc sang vị trí "OFF" để ngừng kích MOTORS.
hoạt cảm biến lượng mưa. • Khi lưỡi gạt làm việc gián đoạn theo
• Khi vệ sinh bề mặt ngoài của kính lượng mưa bên ngoài. 5
chắn gió, nếu chạm vào cảm biến • Khi lưỡi gạt không hoạt động cho
lượng mưa. dù trời mưa.
• Khi vệ sinh bên ngoài bề mặt kính • Lưỡi gạt sẽ tự động làm việc khi có
chắn gió, nếu lau đỉnh của cảm biến vật lạ như là côn trùng bám trên đình
của cảm biến lượng mưa trên kính
lượng mưa bằng vải. chắn gió hoặc khi kính chắn gió bị
• Khi cho xe vào máy rữa xe tự động đóng băng.
• Sốc cơ học tác dụng lên kính chắn Những vật bám trên kính chắn gió
gió sẽ dừng lưỡi gạt khi lưỡi gạt không
• Sốc cơ học tác dụng lên cảm biến thể gạt bỏ chúng. Để lưỡi gạt làm
lượng mưa việc lại, di chuyển cần công tắc đến
vị trí "LO" hoặc "HI". .
Đồng thời, lưỡi gạt có thể làm việc tự
LƯU Ý động do ánh nắng mặt trời chiếu
• Để bảo vệ phần cao su của lưỡi gạt, trực tiếp hoặc sóng điện từ mạnh.
Để dừng lưỡi gạt, đặt cần công tắc
hoạt động này của lưỡi gạt sẽ không ở vị trí "OFF" .
thực hiện ngay cả khi cần công tắc đặt • Liên hệ với đại lý ủy quyền của
ở vị trí “AUTO”-khi xe đứng yên và MITSUBISHI MOTORS khi thay thế
nhiệt độ môi trường xung quanh là 0°C kính chắn gió hoặc gia cố kính ở khu
hoặc thấp hơn. vực xung quan cảm biến.
5-45 Bảng đồng hồ và các công tắc chức năng
Công tắc lưỡi gạt và vòi xịt nước rửa kính
Cách điều chỉnh độ nhạy của cảm biến Chức năng làm tan sương
lượng mưa Di chuyển cần công tắc theo chiều mũi
Với cần công tắc ở vị trí "AUTO" (cảm tên và buông ra để lưỡi gạt làm việc 1 lần
biến lượng mưa), có thể điều chỉnh độ Dùng chức năng này khi lái xe dưới
nhạy của cảm biến lượng mưa bằng sương mù hoặc mưa phùn.
cách xoay núm điều chỉnh (A). Lưỡi gạt sẽ hoạt động một lần nếu cần
công tắc được nâng lên vị trí "MIST" và
buông ra khi chìa khóa công tắc chính
hoặc chế độ hoạt động ở ON hoặc ACC.
Lưỡi gạt sẽ tiếp tục hoạt động khi cần
công tắc được giữ ở vị trí "MIST".
Vòi xịt nước rửa kính kính chắn gió
Nước rữa kính sẽ được phun lên kính
5 chắn gió bằng cách kéo cần công tắc
về phía bạn.
Lưỡi gạt hoạt động tự động nhiều lần
trong khi nước rữa kính được phun ra.
“+”- Cảm ứng cao với lượng mưa
“-”- Cảm ứng thấp với lượng mưa

LƯU Ý
• Có thể thay đổi kích hoạt những chức Lưỡi gạt sẽ hoạt động một lần nếu cần
năng dưới đây: công tắc được chuyển đến vị trí "AUTO"
• Làm việc tự động (theo lượng mưa) và núm điều khiển (C) được xoay theo
có thể thay đổi sang hoạt động gián chiều "+" khi chìa khóa công tắc chính
đoạn. hoặc chế độ hoạt động là ON.
Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ
với đại lý ủy quyền của MITSUBISHI
MOTORS.

5-46 Bảng đồng hồ và các công tắc chức năng


Công tắc làm tan sương trên gương chiếu hậu
INT - Lưỡi gạt hoạt động liên tục trong
CHÚ Ý nhiều giây sau đó hoạt gián đoạn trong LƯU Ý
• Nếu sử dụng vòi xịt nước rửa kính mỗi 8 giây. • Nếu núm điều khiển ở vị trí "OFF",
khi thời tiết lạnh, nước rữa kính có thể OFF - tắt xoay nhanh núm điều khiển sang vị trí
bị đóng băng trên kính gây hạn chế Nước rữa kính sẽ được phun lên "INT" 2 lần để hoạt động lưỡi gạt kính
tầm nhìn. kính cửa đuôi khi núm điều khiển được cửa đuôi liên tục. (chế độ hoạt động
Làm ấm kính bằng chức năng sưởi xoay hết về một phía. liên tục)
hoặc chức năng làm tan sương trước Lưỡi gạt hoạt động tự động nhiều lần Xoay núm điều khiển sang vị trí "OFF"
khi sử dụng vòi xịt nước rửa kính. trong khi nước rữa kính được phun ra. để dừng hoạt động liên tục của lưỡi
gạt kính cửa đuôi.
LƯU Ý • Có thể điều chỉnh thời gian hoạt động
• Lưỡi gạt làm việc kết hợp với phun gián đoạn.
• Trên xe trang bị lưỡi gạt kính của Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ
nước có thể hủy kích hoạt.
Để biết thêm chi tiết, hãy liên hệ đại lý
đuôi sẽ hoạt động tự động nhiều lần
liên tục nếu cần chuyển số được đặt
với đại lý ủy quyền của MITSUBISHI 5
ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS MOTORS .
ở vị trí "R" trong khi lưỡi gạt kính chắn
gió hoặc kính cửa sau đang làm việc.
Vòi xịt nước rửa kính và lưỡi gạt (Chế độ hoạt động tự động) Các lưu ý khi sử dụng lưỡi gạt và
kính cửa đuôi Sau khi hoạt động tự động, lưỡi gạt vòi xịt nước rửa kính.
Công tắc vòi xịt nước rửa kính và lưỡi kính cửa đuôi sẽ dừng hoạt động nếu • Nếu lưỡi gạt bị kẹt giữa chừng, khi
gạt kính sau có thể hoạt động với chìa núm điều khiển nằm ở vị trí "OFF" . gạt qua băng hoặc cặn bẩn bám trên
khóa công tắc chính hoặc chế độ hoạt Nếu núm điều khiển nằm ở vị trí "INT", kính, lưỡi gạt có thể tạm dừng hoạt
động đang ở ON hoặc ACC. lưỡi gạt kính cửa đuôi sẽ trở về hoạt động để ngăn motor không bị quá nhiệt.
động gián đoạn . Trong trường hợp này, đỗ xe ở nơi an
Có thể cài đặt lưỡi gạt kính cửa đuôi toàn, chuyển chìa khóa công tắc chính
hoạt động tự động chỉ khi cần chuyển sang vị trí "LOCK" hoặc chế độ hoạt
số nằm ở vị trí "R" trong khi lưỡi gạt động sang OFF rồi làm sạch băng hay
kính cửa đuôi đang làm việc và núm chất bẩn.
điều khiển ở vị trí "INT". Vì lưỡi gạt sẽ bắt đầu hoạt động lại sau
Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ khi motor lưỡi gạt nguội bớt, hãy kiểm
với đại lý ủy quyền của MITSUBISHI tra xem lưỡi gạt có hoạt động trước khi
MOTORS . sử dụng.

5-47 Bảng đồng hồ và các công tắc chức năng


Công tắc làm tan sương trên gương chiếu hậu
• Trước khi sử dụng lưỡi gạt khi thời tiết
lạnh, kiểm tra xem lưỡi gạt có bị đóng Công tắc làm tan sương LƯU Ý
băng trên kính không. Motor có thể bị trên gương chiếu hậu • Để tránh sử dụng điện ắc-qui không
cháy nếu lưỡi gạt được sử dụng khi lưỡi cần thiết không sử dụng chức năng
gạt bị đóng băng trên kính. Công tắc làm tan sương kính sau có thể làm tan sương khi khởi động động cơ
• Tránh sử dụng vòi xịt nước rửa kính liên hoạt động khi động cơ đang chạy. hoặc khi động cơ không chạy.
tục trong hơn 20 giây. Không hoạt động Nhấn công tắc để mở sưởi kính sau. Tắt chức năng làm tan sương ngay
vòi xịt nước rửa kính khi bình chức nước Nó sẽ tự động tắt trong 20 phút. sau khi tầm nhìn trên kính đã rõ.
rữa kính đã hết. Để tắt chức năng làm tang sương trong • Khi vệ sinh bên trong kính cửa đuôi,
Nếu không, motor có thể bị cháy. vòng 20 phút, nhấn công tắc lần nữa. sử dụng vải mền và lau nhẹ dọc theo
• Định kỳ kiểm tra mức nước rữa kính Đèn chỉ thị (A) sẽ sáng khi chức năng dây nhiệt, cẩn thận không làm hỏng
trong bình chứa và châm đầy nếu cần làm tan sương mở. dây nhiệt .
thiết. • Không để vệt gì chạm vào phía trong
5 Khi thời tiết lạnh, bổ sung chất phụ gia
được đề xuất giúp nước trong bình chứa
kính cửa đuôi vì có thể làm gãy hay
làm hỏng dây nhiệt.
không bị đóng băng. Nếu thực hiện không
đúng, chức năng của vòi xịt nước rửa
kính sẽ không làm việc đúng và việc đóng Công tắc còi
băng có thể làm hỏng các chi tiết của hệ
thống. Nhấn vào vô lăng hoặc xung quanh ký
hiệu “ ”.

LƯU Ý
• Công tắc làm tan sương không làm tan
băng tuyết mà chỉ làm tan sương mù.
Hãy loại bỏ sạch băng tuyết trước khi
sử dụng công tắc làm tan sương.

5-48 Bảng đồng hồ và các công tắc chức năng


Khởi động và lái xe

Lái xe tiết kiệm..................................6-2 Hộp số tự động 4 cấp*.....................6-21


Lái xe, rượu và chất kích thích .........6-3 Phanh .............................................6-27
Kỹ thuật lái xe an toàn ..................... 6-3 Hỗ trợ khởi hành ngang
Lời khuyên trong thời gian dốc (HSA)*.......................................6-28
chạy rà .............................................6-4 Hệ thống hỗ trợ lực phanh
Phanh đỗ xe .....................................6-4 khẩn cấp*.........................................6-29
Đỗ xe.................................................6-5 Hệ thống cảnh báo phanh
Điều chỉnh độ cao và độ khẩn cấp ........................................6-30
6 nghiêng vô lăng ................................6-6 Hệ thống chống bó cứng 6
Gương chiếu hậu trong xe ...............6-7 phanh (ABS) ...................................6-30
Gương chiếu hậu ngoài xe...............6-8 Hệ thống trợ lực lái điện (EPS) .......6-33
Chìa khóa công tắc chính*..............6-10 Hệ thống cân bằng điện
Công tắc động cơ*...........................6-11 tử (ASC)..........................................6-33
Khóa vô lăng ..................................6-13 Hệ thống kiểm soát hành trình*.......6-36
Khởi động và dừng động cơ ..........6-15 Camera sau* ...................................6-40
Hộp số sàn*....................................6-19 Tải trọng hàng hóa...........................6-43
Lái xe tiết kiệm
Lái xe tiết kiệm Lưu thông trên đường đô thị Chất hàng hóa
Để lái xe tiết kiệm, cần phải thỏa các yêu Việc khởi hành và dừng xe thường xuyên Không chở những vật dụng không cần
cầu mang tính kỹ thuật. Điều kiện tiên sẽ làm tăng mức tiêu hao nhiên liệu trung thiết trong khoang hành lý.
quyết để giảm mức tiêu hao nhiên liệu là bình. Đặc biệt là khi vận hành xe trong đô thị,
phải điều chỉnh chuẩn xác động cơ. Nếu có thể, hãy sử dụng những con nơi phải dừng và khởi hành xe thường
Nhằm kéo dài tuổi thọ xe và đạt hiệu quả đường có tình trạng giao thông thông suốt. xuyên, trọng lượng xe tăng sẽ ảnh hưởng
hoạt động tốt nhất, hãy định kỳ đưa xe Khi di chuyển trên đường đông, tránh sử rất lớn đến mức tiêu hao nhiên liệu.
đến bảo dưỡng tại đại lý ủy quyền của dụng số thấp với tốc độ động cơ cao. Tránh chở những vật dụng không cần
MITSUBISHI MOTORS theo đúng các Cầm chừng thiết, v.v…trên nóc xe; sức cản gió tăng
tiêu chuẩn bảo dưỡng. Ngay cả khi hoạt động cầm chừng thì xe sẽ làm tăng tiêu thụ nhiên liệu.
Mức tiêu hao nhiên liệu và việc tạo ra vẫn tiêu hao nhiên liệu. Tránh kéo dài thời Khởi động khi động cơ nguội
khí thải và tiếng ồn phụ thuộc rất lớn vào gian hoạt động cầm chừng khi có thể. Khởi động khi động cơ nguội sẽ tiêu hao
thói quen điều khiển xe cũng như điều Vận tốc nhiều nhiên liệu hơn.
kiện vận hành của xe. Vận tốc xe càng cao thì mức tiêu hao Để giữ động cơ nóng cũng gây tiêu hao
Cần thực hiện các điểm sau để hạn chế nhiên liệu càng tăng. Tránh di chuyển nhiên liệu không cần thiết. Sau khi khởi
tối thiểu độ mài mòn của phanh, lốp xe với vận tốc tối đa. Chỉ cần nhả nhẹ bàn động động cơ, hãy khởi hành càng sớm
và động cơ cũng như giảm sự ô nhiễm
6 môi trường.
đạp ga là có thể tiết kiệm được một lượng
nhiên liệu đáng kể.
càng tốt.
Điều hòa không khí
Tăng tốc và giảm tốc Sử dụng điều hòa không khí sẽ làm tăng
Áp suất lốp xe
Hãy lái xe phù hợp với điều kiện giao mức tiêu hao nhiên liệu.
Kiểm tra áp suất lốp theo định kỳ.
thông, tránh xuất phát đột ngột, tăng tốc
Áp suất lốp thấp sẽ làm tăng lực cản của
đột ngột, phanh gấp vì sẽ làm tăng tiêu
mặt đường và tăng mức tiêu hao nhiên
hao nhiên liệu.
liệu.
Sang số Hơn nữa, áp suất lốp thấp sẽ gây mòn
Chỉ sang số ở tốc độ xe và tốc độ động lốp và ảnh hưởng xấu đến tính ổn định
cơ thích hợp. khi vận hành xe.
Luôn sử dụng vị trí số cao nhất nếu có thể.

6-2 Khởi động và vận hành xe


Cồn, chất kích thích và việc lái xe
Kỹ thuật lái xe an toàn
Cồn, chất kích thích và việc Việc điều khiển xe an toàn và sự bảo vệ
lái xe trước các chấn thương không thể được
Điều khiển xe trong tình trạng say rượu đảm bảo tuyệt đối.
là một trong những nguyên nhân gây tai Tuy nhiên, bạn nên lưu ý thêm những
nạn phổ biến nhất. vấn đề sau:
Khả năng điều khiển xe của người lái có Dây đai an toàn
thể giảm đáng kể ngay cả khi nồng độ Trước khi khởi hành, hãy đảm bảo bạn
cồn trong máu vẫn còn thấp hơn nhiều và hành khách trên xe đã đeo dây đai
so với mức luật pháp qui định. Nếu bạn an toàn.
đã uống rượu thì không được điều khiển Lót sàn xe
xe. Chở theo trẻ em trên xe
Hãy ngồi trên xe với người không uống • Không được vô ý rời xe với chìa khóa
CẢNH BÁO trong công tắc khởi động và trẻ em trên
rượu, điện thoại cho bạn bè, taxi hoặc
sử dụng phương tiện vận tải công cộng. • Giữ lót sàn không gây cản trở các xe.
Uống cà phê hoặc tắm nước lạnh sẽ bàn đạp bằng cách sử dụng thảm Trẻ có thể đùa nghịch với các thiết bị điều
không giúp bạn tỉnh táo.
Tương tự, các dược phẩm bán theo hoặc
lót sàn phù hợp.
Để tránh các thảm lót sàn trượt ra
khiển và có thể gây tai nạn.
• Hãy đảm bảo trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ
6
không theo đơn thuốc sẽ ảnh hưởng đến khỏi vị trí, hãy cố định chúng bằng được bảo vệ theo đúng luật định và an
sự tỉnh táo, nhận thức và thời gian phản móc, v.v. toàn tối đa trong trường hợp xảy ra tai nạn.
ứng của bạn. Chú ý rằng việc đặt thảm lót sàn lên • Không để trẻ em chơi đùa trong khoang
Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ các bàn đạp hoặc đặt chồng lên hành lý. Điều này rất nguy hiểm nếu để
trước khi điều khiển xe trong thời gian nhau có thể cản trở hoạt động của chúng chơi đùa khi xe đang di chuyển.
chịu ảnh hưởng của các loại dược phẩm bàn đạp và dẫn đến tai nạn nghiêm Chất hàng hóa
này. trọng. Khi chở hàng, không được chất hàng cao
hơn ghế ngồi.
CẢNH BÁO Điều này là nguy hiểm vì không những
hạn chế tầm nhìn phía sau mà hàng hóa
• KHÔNG BAO GIỜ UỐNG RƯỢU
còn có thể bay vào khoang hành khách
RỒI LÁI XE
trong trường hợp phanh gấp.
Nhận thức của bạn sẽ kém chính
xác, phản ứng chậm hơn và sự
phán đoán sẽ bị suy giảm.
6-3 Khởi động và vận hành xe
Lời khuyên trong thời gian chạy rà
Xe trang bị M/T 1-Đạp và giữ bàn đạp phanh, sau đó kéo
Lời khuyên trong thời gian cần phanh tay nhẹ lên mà không nhấn
chạy rà Điểm
Giới hạn tốc độ vào nút bấm phía cuối tay nắm.
chuyên số
Trong thời gian chạy rà ở 1.000 km đầu
tiên, bạn nên thực hiện theo những lưu “L” (LOW) 1 30km/h CHÚ Ý
ý dưới đây để kéo dài tuổi thọ cũng như • Bình thường, khi muốn sử dụng
tăng khả năng tiết kiệm và tính năng hoạt “2” (SECOND) 60km/h
phanh đỗ xe, đạp bàn đạp phanh để
động của xe. xe dừng hoàn toàn trước khi kéo cần
“D” (DRIVE)*1 100km/h
• Không tăng tốc động cơ lên cao. phanh đỗ xe.
• Tránh xuất phát, tăng tốc đột ngột và “D” (DRIVE)*2 105km/h Kéo cần phanh đỗ xe trong khi xe đang
chạy ở tốc độ cao trong thời gian dài. di chuyển sẽ làm bánh sau bị khóa
• Hãy giữ vận tốc chạy rà như trong bảng *1: Với công-tắc Overdrive là OFF cứng, khiến cho xe mất kiểm soát.
dưới đây. *2: Với công-tắc Overdrive là ON Nó có thể làm hư hỏng phanh đỗ xe.
Vui lòng lưu ý rằng phải tuân thủ tốc độ
giới hạn của luật pháp.
• Không được vượt quá giới hạn tải trọng. Phanh đổ xe
LƯU Ý
6 • Tránh kéo thêm rơ-moóc Để đỗ xe, trước tiên hãy dừng xe hoàn
• Tác dụng một lực vừa đủ lên cần
Xe trang bị M/T toàn, kéo hết phanh đỗ xe để giữ xe
phanh tay để giữ xe đứng yên sau khi
đứng yên.
Điểm nhả bàn đạp phanh.
Giới hạn tốc độ Cách phanh • Nếu như phanh đỗ xe không làm cho
chuyên số
xe đứng yên sau khi nhả bàn đạp
Số 1 25km/h phanh, hãy liên hệ với đại lý ủy quyền
của MITSUBISHI MOTORS.
Số 2 45km/h

Số 3 75km/h

Số 4 100km/h

Số 5 110km/h

6-4 Khởi động và vận hành xe


Đỗ xe
Cách xả phanh Đèn cảnh báo Đỗ xe
Để đỗ xe, kéo phanh đỗ xe hoàn toàn rồi
di chuyển cần số đến vị trí số “1” hoặc
“R” (Số lùi) đối với những xe trang bị hộp
số sàn M/T, hoặc di chuyển cần số đến
Hiển thị cảnh báo vị trí “P” (đỗ xe) đối với xe trang bị hộp
số tự động A/T.
Đỗ xe trên dốc
Để tránh xe bị trôi, hãy thực hiện theo
trình tự sau:
Khi đỗ xe trên dốc xuống
1- Đạp chặt và giữ bàn đạp phanh, sau Quay bánh trước hướng vào lề đường
đó kéo nhẹ cần phanh tay lên. và di chuyển đến khi chạm nhẹ lề đường.
2- Nhấn nút ở phía đầu cần phanh tay. Đối với xe dùng số sàn, kéo phanh đỗ xe
3- Hạ thấp hoàn toàn cần phanh. • Nếu đèn báo phanh không tắt khi và đưa cần chuyển số đến vị trí “R” (số lùi).
phanh đỗ xe đã được xả hoàn toàn thì Đối với xe dùng số tự động A/T, kéo
CHÚ Ý
hệ thống phanh có thể có bất thường. phanh đỗ xe và đưa cần chuyển số đến 6
Hãy liên hệ đại lý ủy quyền của vị trí “P” (đỗ xe).
• Trước khi lái xe, hãy đảm bảo phanh MITSUBISHI MOTORS. Chêm bánh xe nếu thấy cần thiết.
đỗ xe đã được xả hoàn toàn và đèn Để biết thêm chi tiết, tham khảo phần Khi đỗ xe trên dốc lên
báo phanh đã tắt. "Đèn cảnh báo phanh" ở trang 5-34 Quay bánh trước hướng ra khỏi lề đường
Nếu lái xe mà chưa xả hết phanh đỗ và di chuyển xe lùi cho đến khi chạm nhẹ
xe, hiển thị cảnh báo sẽ xuất hiện trên LƯU Ý lề đường.
màn hình thông tin và âm báo sẽ phát Đối với xe dùng số sàn, kéo phanh đỗ xe
ra khi tốc độ xe vượt tốc độ giới hạn. • Để tránh việc phanh đỗ xe vô tình bị
xả ra, cần phanh tay phải được nâng và đưa cần chuyển số đến vị trí số 1.
Nếu xe di chuyển mà không xả phanh Đối với xe dùng số tự động A/T, kéo phanh
đỗ xe thì phanh sẽ bị quá nhiệt dẫn nhẹ lên trước khi nó được hạ xuống.
Chỉ đơn giản bấm vào nút ở cuối cần đỗ xe và đưa cần chuyển số đến vị trí “P”
đến mất hiệu quả phanh và có thể hư (đỗ xe).
hỏng phanh và hư hỏng cầu sau. phanh tay không giúp cho nó được hạ
xuống. Chêm bánh xe nếu thấy cần thiết.

6-5 Khởi động và vận hành xe


Điều chỉnh độ cao và độ nghiêng vô lăng
Nơi đổ xe
LƯU Ý
• Nếu xe của bạn được trang bị hộp số CẢNH BÁO
tự động A/T, đảm bảo rằng bạn đã đạp • Không đỗ xe ở nơi có các vật dễ
bàn đạp phanh trước chuyển cần chọn cháy như cỏ hoặc lá khô vì chúng
số về vị trí “P”( Đỗ xe). có thể tiếp xúc với khí thải có nhiệt
Nếu như đưa cần chọn số về vị trí “P” độ cao và gây hỏa hoạn.
(Đỗ xe) trước khi đạp bàn đạp phanh,
nó có thể gây khó khăn khi di chuyển Không để vô lăng đánh lái hết cỡ sang
cần chọn số ra khỏi vị trí “P” (Đỗ xe) ở một bên trong thời gian dài
lần lái xe sau đó. Điều đó dẫn đến việc Điều này sẽ làm cho việc quay vô lăng
phải tác động lực mạnh hơn lên cần A. Khóa
trở nên nặng hơn. B. Mở khóa
chọn số để di chuyển nó ra khỏi vị trí Tham khảo phần "Hệ thống trợ lực lái
“P” (Đỗ xe). điện (EPS)" ở trang 6-33
CẢNH BÁO
Đỗ xe với động cơ đang chạy. Khi rời khỏi xe
Không được để động cơ hoạt động khi • Không điều chỉnh vô lăng khi đang
6 bạn cần chợp mắt/nghỉ ngơi. Đồng thời,
Luôn mang theo chìa khóa và khóa tất
cả cửa khi rời khỏi xe. lái xe.
không được để động cơ hoạt động lâu Cố gắng đỗ xe nơi bằng phẳng.
ở nơi kín, thông khí kém.
Điều chỉnh độ cao và độ
CẢNH BÁO nghiêng vô lăng
• Để động cơ hoạt động có thể dẫn
đến chấn thương hoặc tử vong do 1. Nhả cần khóa trục tay lái đồng thời giữ
vô ý di chuyển cần số hoặc sự tích vô lăng.
tụ khí thải độc hại trong khoang 2. Điều chỉnh vô lăng đến vị trí mong muốn.
hành khách. Khoá chặt vô lăng bằng cách kéo cần
khóa lên hoàn toàn.

6-6 Khởi động và vận hành xe


Gương chiếu hậu trong xe
Điều chỉnh vị trí gương
Gương chiếu hậu trong xe Có thể di chuyển gương lên / xuống hoặc
Chỉ điều chỉnh gương chiếu hậu sau khi trái / phải để điều chỉnh vị trí của gương.
thực hiện việc điều chỉnh ghế ngồi sao
cho có thể quan sát tốt phía sau xe.

CẢNH BÁO
• Không được điều chỉnh gương
chiếu hậu khi đang lái xe .
Điều này rất nguy hiểm.
Luôn điều chỉnh gương trước khi
lái xe.

Điều chỉnh gương chiếu hậu sao cho tầm


Cách giảm chói
nhìn qua cửa sổ đuôi xe là rộng nhất.
Cần gạt (A) ở dưới gương được dùng
Để điều chỉnh vị trí gương theo chiều
dọc
để điều chỉnh gương nhằm làm giảm độ 6
chói sáng từ đèn pha của các xe phía
Có thể di chuyển gương lên hoặc xuống sau trong khi lái xe ban đêm.
để điều chỉnh vị trí của gương.

1- Bình thường
2- Chống chói
6-7 Khởi động và vận hành xe
Gương chiếu hậu bên ngoài xe

Gương chiếu hậu bên ngoài CHÚ Ý


xe
• Không được lái xe với gương chiếu
Điều chỉnh vị trí gương hậu đã gập vào.
• Tầm nhìn phía sau hạn chế so với
CẢNH BÁO bình thường có thể dẫn đến tai nạn.
• Không được điều chỉnh gương
chiếu hậu khi đang lái xe . Ngoại trừ xe trang bị công tắc xếp
Điều này rất nguy hiểm. gương
Luôn điều chỉnh gương trước khi
lái xe. Dùng tay đẩy gương về phía sau xe để
• Xe của bạn được trang bị loại xếp nó lại. Khi mở gương ra, kéo nó về
gương lồi. phía trước xe cho đến khi nghe tiếng kêu
Hãy nhớ là vật thể mà bạn nhìn thấy click để gài vào đúng vị trí
qua gương lồi sẽ nhỏ và xa hơn so
6 với khi nhìn qua gương phẳng bình L- Điều chỉnh gương phía bên trái
thường. R- Điều chỉnh gương phía bên phải
Không được sử dụng gương này 2. Nhấn công tắc (B) qua trái, phải hoặc
để ước tính khoảng cách với xe sau lên, xuống để điều chỉnh vị trí của gương.
khi chuyển làn xe.
1- Lên
2- Xuống
Công tắc điều khiển từ xa gương chiếu
3- Phải
hậu bên ngoài xe*
4- Trái
Gương chiếu hậu bên ngoài xe có thể
5- Công tắc gập gương
hoạt động khi chìa khóa công tắc chính
ở vị trí ON hoặc ACC hoặc chế độ hoạt 3. Sau khi điều chỉnh xong, trả công tắc
động đặt ở ON hoặc ACC. (A) về vị trí giữa.
1. Nhấn công tắc (A) sang cùng phía Gập và mở gương chiếu hậu bên
gương muốn điều chỉnh. ngoài xe
Gương chiếu hậu ngoài có thể được gập
về phía cửa kính xe để tránh hư hỏng khi
đỗ xe ở những nơi hẹp.
6-8 Khởi động và vận hành xe
Gương chiếu hậu bên ngoài xe
Gập và mở gương chiếu hậu không
Đối với xe trang bị công tắc gập CHÚ Ý dùng công tắc gập gương.
gương [Ngoại trừ xe có hệ thống chìa khóa thông
• Có thể gập và mở gương bằng tay.
Tuy nhiên, sau khi gập gương bằng minh (KOS)]
Dùng công tắc gập gương để gập và Gương sẽ tự động xếp hoặc mở khi các
mở gương chiếu hậu. công tắc gập gương thì cũng nên sử
dụng công tắc để mở gương, không cửa và cửa đuôi khóa hoặc mở khóa
Với chìa khóa công tắc chính hoặc chế bằng công tắc của hệ thống đóng mở
độ vận hành ON hoặc ACC, nhấn công nên mở bằng tay.
Nếu sử dụng tay mở gương sau khi khóa cửa từ xa.
tắc gập gương để gập gương chiếu hậu. Tham khảo phần "Hệ thống đóng mở
Nhấn lần nữa để mở gương về vị trí ban xếp bằng công tắc thì gương có thể
sẽ không được khóa đúng vị trí. khóa cửa từ xa" ở trang 3-4
đầu. [Xe trang bị “hệ thống chìa khóa thông
Sau khi đưa chìa khóa công tắc chính Gương có thể di chuyển bởi gió hoặc
rung khi đang chạy trên đường và làm minh”]
về lại vị trí “LOCK” hoặc đặt chế độ vận Các gương sẽ tự động xếp hoặc mở khi
hành về lại OFF, vẫn có thể dùng công mất tầm nhìn phía sau.
các cửa và cửa đuôi được khóa hoặc
tắc xếp gươngg để xếp hoặc mở gương mở khóa bằng cách sử dụng công tắc
trong 30 giây. trên chìa khóa hoặc chức năng chìa khóa
LƯU Ý
thông minh của hệ thống chìa khóa thông
• Cẩn thận tránh để kẹt tay trong khi minh. 6
gương chiếu hậu đang di chuyển. Tham khảo phần "Hệ thống đóng mở
• Nếu bạn di chuyển vị trí gương chiếu khóa cửa từ xa" ở trang 3-4
hậu bằng tay hoặc nó bị dịch chuyển Tham khảo phần “Hệ thống chìa khóa
khi đụng trúng người hoặc vật, bạn thông minh: Cách vận hành bằng chức
không thể đưa nó về vị trí cũ bằng cách năng chìa khóa thông minh" ở trang 3-9.
sử dụng công tắc gập gương.
Nếu điều này xảy ra, nhấn vào công LƯU Ý
tắc gập gương để đưa gương về vị trí
được gập và nhấn công tắc này lần • Chức năng này có thể điều chỉnh
nữa để trả gương về vị trí cũ ban đầu. như trình bày bên dưới.
• Khi bị đóng băng và gương không Vui lòng liên hệ đại lý ủy quyền của
thể hoạt động theo ý muốn, xin hạn MITSUBISHI MOTORS dealer.
chế việc bấm công tắc liên tục nhiều
lần vì điều này sẽ dẫn đến cháy mạch
mô-tơ gập gương.
6-9 Khởi động và vận hành xe
Chìa khóa công tắc chính*

LƯU Ý Chìa khóa công tắc chính LƯU Ý


• Tự động mở khi cửa tài xế đóng và • Xe được trang bị hệ thống chìa khóa
chìa khóa công tắc chính mở ở vị trí mã hóa- immobilizer.
“ON” hoặc “ACC” hay chế độ hoạt động Để khởi động động cơ, mã ID được
ở chế độ “ON” hoặc “ACC”. Bên cạnh gửi đi từ bộ thu phát tín hiệu của chìa
đó, tự động gập lại khi chìa khóa công khóa phải phù hợp với mật mã đã ghi
tắc chính xoay về vị trí “LOCK” hay trong máy tính hệ thống chìa khóa
chế độ hoạt động được đặt ở “OFF”, mã hóa.
và cửa tài xế được mở ra. Tham khảo phần "Hệ thống chìa khóa
• Tự động mở ra khi tốc độ xe đạt mã hóa chống trộm- immobilizer(Hệ
30 km/h. thống khởi động chống trộm")” ở
• Hủy bỏ chức năng mở gương tự động. trang 3-3.
Gương chiếu hậu ngoài xe có thể mở LOCK Cách lấy chìa khóa
hoặc gập qua thao tác dưới đây, ngay Động cơ dừng và vô lăng được khóa. Đối với xe trang bị M/T, khi lấy chìa khóa
cả khi thay đổi những điểm trên.
6 Sau khi nhấn công tắc khóa cửa LOCK
Chỉ có thể lấy chìa khóa ra hoặc cho chìa
khóa vào ổ khi ở vị trí này.
ra, đặt chía khóa ở vị trí "ACC" và ấn
xuống giữ cho đến khi nó trả về vị trí
trên chìa khóa để khóa các cửa và ACC "LOCK" rồi lấy nó ra.
cửa đuôi, nếu công tắc LOCK lại được Động cơ dừng nhưng hệ thống âm thanh Đối với xe trang bị A/T, khi lấy chìa khóa
nhấn 2 lần trong khoảng 30 giây, gương và các thiết bị điện khác có thể hoạt động. ra, trước hết đặt cần chuyển số ở vị trí
chiếu hậu bên ngoài xe sẽ gập. "P" (Đỗ xe) và đặt chìa khóa ở vị trí
ON
Sau khi nhấn công tắc mở khóa "ACC" và nhấn xuống giữ cho đến khi nó
Tất cả các thiết bị điện trên xe có thể
UNLOCK trên chìa khóa để mở khóa trả về vị trí "LOCK" rồi lấy nó ra.
hoạt động
cho các cửa và cửa đuôi.
START
Nếu công tắc UNLOCK lại được nhấn
Mô-tơ khởi động làm việc. Sau khi động
2 lần trong khoảng 30 giây, gương
cơ đã khởi động, buông chìa khóa ra và
chiếu hậu ngoài xe sẽ lại mở ra.
nó sẽ tự động trả về vị trí "ON"

6-10 Khởi động và vận hành xe


Công tắc động cơ*
Để chống trộm, động cơ sẽ không khởi
động nếu không sử dụng chìa khóa thông LƯU Ý
minh đã được đăng ký. Khi thao tác công tắc động cơ, hãy
(Chức năng chìa khóa mã hóa chống nhấn công tắc xuống hoàn toàn.
trộm bằng điện tử) Nếu nhấn công tắc không xuống hết
Nếu mang theo chìa khóa thông minh, hoàn toàn có thể không khởi động
bạn có thể khởi động động cơ. được động cơ hoặc không thể chuyển
chế độ hoạt động.
Nếu công tắc động cơ được nhấn
đúng, thì không cần phải giữ công tắc
nhấn xuống.
• Khi pin của chìa thông minh hết điện,
CHÚ Ý hoặc khi chìa khóa thông minh ở bên
ngoài xe hiển thị cảnh báo sẽ xuất hiện.
• Không lấy chìa khóa ra khỏi ổ khi Hiển thị cảnh báo (khi công tắc động
đang lái xe Vô lăng sẽ bị khóa, không cơ được nhấn 1 lần)
kiểm soát lái được
• Nếu động cơ không làm việc trong 6
khi đang lái xe thì cơ cấu trợ lực phanh
sẽ ngừng hoạt động và làm giảm hiệu CHÚ Ý
quả phanh. Đồng thời hệ thống trợ lực
lái cũng không hoạt động, do đó cần • Đèn chỉ thị (A) sẽ chớp màu cam khi
một lực lớn hơn để điều khiển tay lái. có trục trặc hoặc hư hỏng trong hệ
• Không được để chìa khóa ở vị trí “ON” thống chìa khóa thông minh.
trong thời gian dài khi động cơ không Không lái xe khi đèn chỉ thị trên công Hiển thị cảnh báo (khi công tắc động
làm việc vì ắc-quy có thể sẽ hết điện. tắc động cơ đang chớp màu cam. cơ được nhấn 2 lần hoặc hơn)
• Không xoay chìa khóa đến vị trí Ngay lập tức liên hệ với đại lý ủy quyền
"START" khi động cơ đang chạy. của MITSUBISHI MOTORS.
Làm như vậy có thể làm hỏng mô-tơ Nếu hoạt động của công tắc động cơ
máy khởi động. không trơn tru và có cảm giác bị vướng,
không thao tác công tắc. Ngay lập tức
liên hệ với đại lý ủy quyền của
Công tăc động cơ MITSUBISHI MOTORS.
6-11 Khởi động và vận hành xe
Công tắc động cơ*
Chế độ hoạt động của công tắc động Thay đổi chế độ hoạt động
cơ và chức năng của nó Nếu nhấn công tắc động cơ mà không CHÚ Ý
OFF đạp bàn đạp phanh (A/T) hoặc bàn đạp • Chế độ hoạt động không thể thay
Đèn chỉ thị trên công tắc động cơ sẽ tắt. ly hợp (M/T), có thể thay đổi chế độ hoạt đổi từ OFF sang ACC hoặc ON nếu
Chế độ hoạt động không thể đặt ở OFF động theo thứ tự OFF, ACC, ON, OFF. chìa khóa thông minh không được
khi cần chuyển số ở bất kỳ vị trí nào xác định có trong xe. Tham khảo phần
ngoài vị trí “P” (Đỗ xe) (A/T). “Hệ thống chìa khóa thông minh: Vùng
ACC hoạt động để khởi động động cơ và
Các thiết bị điện như hệ thống âm thanh thay đổi chế độ hoạt động” ở trang 3-9.
và ổ điện dành cho phụ kiện có thể hoạt • Khi có chìa khóa thông minh trong
động. xe và chế độ hoạt động không thể thay
Đèn chỉ thị trên công tắc động cơ sẽ sáng đổi, chìa khóa có thể đã hết pin.
màu cam.
ON
Tất cả các thiết bị điện trên xe có thể LƯU Ý
hoạt động được.
Nếu chế độ hoạt động không thể
6 Đèn chỉ thị trên công tắc động cơ sẽ sáng
màu xanh lá. Đèn chỉ thị tắt khi động cơ CHÚ Ý chuyển sang OFF, hãy thực hiện
chạy. trình tự dưới đây
• Khi động cơ không chạy, đặt chế độ
hoạt động ở OFF. Để chế độ hoạt động 1. Di chuyển cần chuyển số đến vị trí
LƯU Ý ở ON hoặc ACC trong thời gian dài khi “P” (Đỗ xe) rồi chuyển chế độ hoạt động
động cơ không chạy có thể làm ắc-qui sang OFF (A/T).
• Xe được trang bị hệ thống chống 2. Một trong những nguyên nhân khác
khởi động điện tử - immobilizer. hết điện và không thể khởi động động
cơ, khóa hay mở khóa vô lăng. có thể là điện áp ắc-qui thấp.
Để khởi động động cơ, mã ID được Nếu điều này xảy ra, hệ thống đóng mở
• Khi ngắt kết nối ắc-qui, chế độ hoạt
gửi đi từ bộ thu phát tín hiệu của chìa khóa cửa từ xa, hệ thống chìa khóa
động hiện tại sẽ được ghi nhớ.
khóa phải trùng với mật mã đã được Sau khi kết nối ắc-qui lại, chế độ đã thông minh và khóa vô lăng có thể
đăng ký trong máy tính hệ thống chìa nhớ sẽ tự động được chọn. không làm việc.
khóa mã hóa chống trộm. Trước khi ngắt kết nối ắc-qui để sửa Hãy liên hệ đại lý ủy quyền của
Tham khảo “Hệ thống chìa khóa mã chữa hoặc thay thế, bảo đảm là đã MITSUBISHI MOTORS.
hóa chống trộm - immobilizer (Hệ thống đặt chế độ hoạt động ở OFF.
khởi động chống trộm)” ở trang 3-3. Cẩn thận nếu không chắc chắn chế độ
hoạt động của xe là gì khi ắc-qui hết điện.
6-12 Khởi động và vận hành xe
Khóa vô lăng
Chức năng tự động ngắt điện hệ thống Hệ thống nhắc chế độ hoạt động OFF Hiển thị cảnh báo
ACC Hiển thị cảnh báo
Sau 30 phút khi chế độ hoạt động ở ACC,
chức năng tự động ngắt điện cho hệ
thống âm thanh và các thiết bị điện khác
hoạt động ở chế độ này.(chỉ khi cửa phía
người lái đã đóng và cần chuyển số ở vị
trí "P"(đỗ xe) (A/T).
Khi mở cửa phía người lái hoặc nhấn
công tắc động cơ lần nữa, điện sẽ được
cấp lại. Khi chế độ hoạt động đang ở chế độ Khóa vô lăng
khác OFF, nếu cố khóa tất cả các cửa
LƯU Ý và cửa đuôi bằng cách nhấn công tắc
khóa/mở khóa cửa phía hành khách Ngoại trừ xe trang bị hệ thống chìa
• Khi nguồn điện cung cấp cho hệ thống phía trước hoặc người lái, hoặc công khóa thông minh
ACC bị ngắt, không thể khóa vô lăng tắc khóa / mở khóa cửa đuôi, màn hình
được và không thể mở, khóa các cửa
bằng chìa đóng mở khóa cửa từ xa và
cảnh báo xuất hiện và âm báo bên ngoài
sẽ kêu và bạn không thể khóa cửa.
Cách khóa
Lấy chìa khóa ra từ vị trí "LOCK" 6
chìa khóa thông minh. Xoay vô lăng cho đến khi nó được khóa.
• Có thể điều chỉnh các chức năng sau: Hệ thống nhắc chế độ hoạt động ON
Nếu cửa phía người lái mở với động cơ Cách mở khóa
ͦ Thời gian ngắt điện có thể được Xoay chìa khóa sang vị trí "ACC" trong
dừng và chế độ hoạt động khác OFF
điều chỉnh lên đến khoảng 60 phút. đồng thời di chuyển nhẹ vô lăng sang
âm báo bên trong nhắc chế độ hoạt động
ͦ Có thể hủy chức năng tự động ngắt phải và trái.
ON sẽ phát ra âm thanh ngắt quãng để
điện ACC.
nhắc nhở chuyển chế độ hoạt động về
Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên
OFF.
hệ với đại lý ủy quyền của
MITSUBISHI MOTORS.

6-13 Khởi động và vận hành xe


Khóa vô lăng
Cách mở khóa
LƯU Ý Các cách dưới đây có thể dùng để mở
• Khi thực hiện những thao tác dưới khóa vô lăng.
đây với chế độ hoạt động là OFF và • Đặt chế độ hoạt động ở ACC
cần chuyển số ở vị trí “P”, vô lăng sẽ • Khởi động động cơ
được khóa.
o Mở hoặc đóng cửa phía người lái CHÚ Ý
hoặc cửa hành khách phía trước.
• Mang chìa khóa bên mình khi rời
o Đóng tất cả các cửa và cửa đuôi.
khỏi xe.
o Mở một trong các cửa hoặc cửa
• Nếu cần phải kéo xe đi khi gặp sự
đuôi khi tất cả các cửa và cửa đuôi
cố, thực hiện những thao tác dưới đây
đang đóng.
CHÚ Ý o Đóng tất cả các cửa và cửa đuôi
để mở khóa vô lăng
o Trên xe trang bị M/T, đặt chế độ
• Lấy chìa khóa ra khi rời khỏi xe. bằng chức năng của chìa đóng mở
hoạt động ở ACC hoặc ON.
Ở một vài quốc gia, cấm để chìa khóa khóa cửa từ xa hoặc chìa khóa thông
o Trên xe trang bị A/T, đặt chế độ
trong xe khi đỗ xe. minh.
hoạt động ở ON.
6 • Khi cửa phía người lái được mở với
vô lăng chưa được khóa, hiển thị cảnh
Xe trang bị hệ thống chìa khóa
thông minh báo sẽ xuất hiện và âm báo bên trong
sẽ kêu để cảnh báo vô lăng chưa được LƯU Ý
Cách khóa khóa. • Khi vô lăng không được khóa, hiển
Sau khi nhấn công tắc động cơ và chế thị cảnh báo sẽ xuất hiện và âm báo
độ hoạt động trở về OFF, khi cửa phía bên trong sẽ kêu. Nhấn công tắc động
người lái được mở, vô lăng sẽ được khóa. cơ lại đồng thời di chuyển vô lăng nhẹ
sang phải và trái.
CHÚ Ý
• Nếu động cơ bị dừng khi đang lái xe,
không mở cửa hoặc nhấn công tắc
LOCK trên chìa khóa cho đến khi xe
dừng ở nơi an toàn.
Điều này có thể làm cho vô lăng bị
khóa và không thể điều khiển xe.
6-14 Khởi động và vận hành xe
Khởi động và dừng động cơ
Hiển thị cảnh báo
LƯU Ý CẢNH BÁO
• Nếu có lỗi khi khóa vô lăng, hiểm thị • Không để động cơ làm việc ở khu
cảnh báo sẽ xuất hiện và âm báo bên vực kín hoặc thông gió kém lâu hơn
trong sẽ kêu. Ngay lập tức hãy dừng mức cần thiết, hãy mang xe ra khỏi
xe nơi an toàn và liên hệ đại lý ủy quyền khu vực này.
của MITSUBISHI MOTORS. Khí carbon monoxide là khí không
mùi và có thể gây tử vong.
Hiển thị cảnh báo
• Nếu có lỗi ở vô lăng và không thể khóa
vô lăng, hiển thị cảnh báo sẽ xuất hiện CHÚ Ý
và âm báo sẽ phát. Thay đổi chế độ hoạt • Không cố khởi động động cơ bằng
động từ ON sang OFF và cố gắng khóa cách kéo hoặc đẩy xe.
vô lăng lại.
Nếu hiển tại cảnh báo lại xuất hiện, hãy • Không để động cơ chạy ở số vòng
mang xe di kiểm tra tại đại lý ủy quyền quay cao hoặc lái xe ở tốc độ cao trừ
của MITSUBISHI MOTORS khi động cơ đã được làm nóng. 6
Hiển thị cảnh báo • Buông chìa khóa khởi động càng
sớm càng tốt khi khởi động động cơ
Khởi động và dừng động cơ để tránh gây hư hỏng máy khởi động.
Các lời khuyên khi khởi động động cơ Đối với xe trang bị
Xe trang bị hệ thống chìa khóa Hệ thống chìa khóa thông minh
thông minh (KOS)
• Không vận hành máy khởi động liên • Chế độ hoạt động có thể ở bất kỳ
tục trong hơn 10 giây, là như thế sẽ gây chế độ nào để khởi động động cơ.
hết điện của ắc-qui. Nếu động cơ không
khởi động được, trả chìa khóa công tắc
chính về "LOCK", đợi vài giây rồi thử lại.
Cố thử khởi động lại khi máy khởi động
còn đang quay có thể làm hỏng các cơ
cấu khởi động.
6-15 Khởi động và vận hành xe
Khởi động và dừng động cơ

CHÚ Ý CHÚ Ý
• Máy khởi động sẽ quay thêm trong • Không cố khởi động động cơ bằng
khoảng 15 giây nếu công tắc động cơ cách kéo hoặc đẩy.
được buông ra. Nhấn công tắc động Không để động cơ chạy ở số vòng
cơ lại trong khi máy khởi động còn quay cao hoặc lái xe ở tốc độ cao trừ
đang quay sẽ làm dừng máy khởi động. khi động cơ đã được làm nóng.
Máy khởi động sẽ quay thêm trong
khoảng 30 giây trong khi công tắc động khởi động động cơ
cơ được nhấn.
Nếu động cơ không khởi động, đợi Ngoại trừ xe trang bị hệ thống chìa
một chút và thử khởi động lại. khóa thông minh
Cố thử khởi động lại khi máy khởi động LƯU Ý
Trình tự khởi động như trình bày dưới
còn đang quay có thể làm hỏng các cơ đây • Trên xe trang bị hộp số A/T, máy
cấu khởi động 1. Cho chìa khóa công tắc chính vào và khởi động sẽ không hoạt động nếu
đeo dây đai an toàn vào. như cần chọn số không ở vị trí “P”
6 CẢNH BÁO
2. Bảo đảm đã kéo phanh đỗ xe. (đỗ xe) hay “N” (Trung gian)
3. Đạp và giữ bàn đạp phanh.
• Không để động cơ làm việc ở khu 4. Đạp hết bàn đạp ly hợp (M/T). 6. Sau khi chuyển chìa khóa khởi động
vực kín hoặc thông gió kém lâu hơn sang vị trí "ON", bảo đảm tất cả các đèn
mức cần thiết, hãy mang xe ra khỏi LƯU Ý cảnh báo hoạt động đúng chức năng
khu vực này. trước khi khởi động động cơ.
Trên xe trang bị hộp số M/T, máy 7. Xoay chìa khóa khởi động sang vị trí
Khí carbon monoxide là khí không
khởi động sẽ không làm việc nếu "START" mà không đạp bàn đạp ga,
mùi và có thể gây tử vong.
không đạp hết bàn đạp ly hợp (ly và buông nó ra khi động cơ khởi động.
hợp kết hợp hoạt động chìa khóa)
LƯU Ý
5. Trên xe trang bị M/T, đặt cần chuyển
số ở vị trí "N" (trung gian) • Có thể có tiếng ồn nhỏ khi động cơ
Trên xe trang bị A/T, bảo đảm là cần khởi động Điều này sẽ mất khi động
chuyển số đang ở vị trí "P" (đỗ xe) cơ làm nóng xong.

6-16 Khởi động và vận hành xe


Khởi động và dừng động cơ
Khi động cơ khó khởi động Đối với xe trang bị 6. Nhấn công tắc động cơ.
Sau vài lần, bạn có thể thấy rằng động Hệ thống chìa khóa thông minh(KOS) 7. Bảo đảm là tất cả các đèn cảnh báo
cơ không khởi động được. làm việc bình thường.
1. Bảo đảm là tắt hết các thiết bị điện Trình tự khởi động như trình bày dưới
như là đèn, quạt điều hòa không khí, đây LƯU Ý
sưởi kính sau. 1. Đeo dây đai an toàn.
2. Vừa đạp bàn đạp phanh trên xe trang 2. Bảo đảm đã kéo phanh đỗ xe. • Có thể có tiếng ồn nhỏ khi động cơ
bị hộp số tự động A/T hoặc bàn đạp ly Đạp và giữ chặt bàn đạp phanh bằng khởi động. Điều này sẽ mất khi động
hợp trên xe trang bị hộp số sàn M/T, chân phải. cơ làm nóng xong.
đạp bàn đạp ga nữa hành trình và giữ • Khi khởi động động cơ,nếu nhấn
nguyên vị trí đó rồi khởi động động cơ. công tắc động cơ mà không đạp bàn
LƯU Ý đạp ly hợp ,cảnh báo sẽ xuất hiện (M/T).
Buông bàn đạp ga ngay lập tức sau khi
động cơ khởi động. • Khi động cơ không khởi động, có thể rất Hiển thị cảnh báo
3. Nếu động cơ vẫn không khởi động khó để ấn bàn đạp phanh và xe có thể
không nhận ra được hoạt động của phanh.
được, động cơ có thể đã bị ngộp xăng.
Vừa đạp bàn đạp phanh trên xe trang 4. Đạp hết và giữ bàn đạp ly hợp(M/T).
bị hộp số tự động A/T hoặc bàn đạp ly
hợp trên xe trang bị hộp số sàn M/T,
5. Trên xe trang bị M/T, đặt cần chuyển 6
số ở vị trí "N" (Trung gian)
đạp hết bàn đạp ga và giữ ở đó rồi khởi Trên xe trang bị A/T, bảo đảm là cần
động động cơ trong 5 đến 6 giây. chuyển số đang ở vị trí "P" (đỗ xe)
Trả chìa khóa công tắc chính về vị trí • Khi khởi động động cơ, cần chuyển
"LOCK" và buông bàn đạp ga. số ở vị trí khác “P” hoặc “N” (NEUTRAL),
Đợi vài phút sau đó lại thử khởi động hoặc nhấn công tắc động cơ mà không
động cơ trong 5 hoặc 6 giây trong khi đạp bàn đạp phanh, cảnh báo sẽ xuất
vừa đạp bàn đạp phanh hoặc bàn đạp hiện (A/T).
ly hợp, nhưng không đạp bàn đạp ga.
Hiển thị cảnh báo
Buông chìa khóa khởi động nếu động
cơ đã khởi động.
Nếu động cơ không thể khởi động, lập
lại trình tự trên.
Nếu động cơ không thể khởi động, liên
hệ với các đại lý ủy quyền của
MITSUBISHI MOTORS.
6-17 Khởi động và vận hành xe
Khởi động và dừng động cơ
Khi động cơ khó khởi động Dừng động cơ
Sau vài lần, bạn có thể thấy rằng động LƯU Ý
Ngoại trừ xe trang bị
cơ không khởi động được. • Nếu bắt buộc phải dừng động cơ
Hệ thống chìa khóa thông minh(KOS)
1. Bảo đảm là tắt hết các thiết bị điện khẩn cấp khi đang lái xe, ấn và giữ
như là đèn, quạt điều hòa không khí, 1. Cho xe dừng hoàn toàn công tắc động cơ trên 3 giây hoặc
sưởi kính sau. 2. Vừa kéo phanh đỗ xe, vừa đạp bàn nhấn công tắc động cơ hơn 3 lần liên
2. Vừa đạp bàn đạp phanh trên xe trang đạp phanh. tiếp thật nhanh. Động cơ sẽ dừng và
bị hộp số tự động A/T hoặc bàn đạp ly 3. Đối với xe trang bị M/T, xoay chìa khóa chế độ hoạt động sẽ chuyển sang ACC.
hợp trên xe trang bị hộp số sàn M/T, đạp công tắc chính sang vị trí "LOCK" để • Không dừng động cơ khi cần chuyển
bàn đạp ga nữa hành trình và giữ ở đó dừng động cơ sau đó di chuyển cần số ở vị trí khác “P” (A/T).
rồi khởi động động cơ. Buông bàn đạp chuyển số sang số 1 (khi đang lên dốc) Nếu động cơ dừng với cần chuyển số
ga ngay lập tức sau khi động cơ khởi hoặc "R" (khi đang xuống dốc). ở vị trí khác vị trí “P”, chế độ hoạt
động. Đối với xe dùng hộp số A/T, di chuyển động sẽ chuyển sang ACC thay vì OFF.
3. Nếu động cơ vẫn không khởi động cần chuyển số đến vị trí “P” (đỗ xe), sau Đặt chế độ hoạt động ở OFF sau khi
được, động cơ có thể đã bị ngộp xăng. đó dừng động cơ. đưa cần chuyển số về vị trí “P”.
Vừa đạp bàn đạp phanh trên xe trang
Đối với xe trang bị hệ thống chìa
6 bị hộp số tự động A/T hoặc bàn đạp ly
hợp trên xe trang bị hộp số sàn M/T, đạp khóa thông minh
1. Dừng xe.
2. Vừa kéo phanh đỗ xe, vừa đạp bàn
hết bàn đạp ga và giữ ở đó rồi nhấn đạp phanh
công tắc động cơ để khởi động động cơ. 3. Đối với xe trang bị M/T, nhấn công tắc
Nếu động cơ không khởi động sau 5 CẢNH BÁO
động cơ để dừng động cơ, di chuyển cần
hoặc 6 giây, nhấn công tắc động cơ để • Không ấn công tắc động cơ khi chuyển số sang số 1 (khi đang lên dốc)
dừng động cơ và buông bàn đạp ga ra. đang lái xe trừ trường hợp khẩn cấp. hoặc "R" (khi đang xuống dốc).
Đặt chế độ hoạt động ở OFF. Nếu động cơ bị tắt trong khi đang Đối với xe dùng số A/T, di chuyển cần
Đợi vài giây sau đó lại nhấn công tắc lái xe thì cơ cấu trợ lực phanh sẽ chuyển số đến vị trí “P” (đỗ xe), nhấn
động cơ để thử khởi động động cơ trong ngừng hoạt động và làm giảm hiệu công tắc động cơ để dừng động cơ.
khi vừa đạp bàn đạp phanh, nhưng không quả phanh. Đồng thời hệ thống trợ
đạp bàn đạp ga. lực lái cũng không hoạt động, do đó
Nếu động cơ không thể khởi động, lập lại cần một lực lớn hơn để điều khiển
trình tự trên. Nếu động cơ không thể khởi tay lái.
động, liên hệ với các đại lý ủy quyền của Điều này có thể gây tai nạn nghiêm
MITSUBISHI MOTORS. trọng.

6-18 Khởi động và vận hành xe


Hộp số sàn*
Nếu chìa khóa thông minh hoạt động
không đúng LƯU Ý CHÚ Ý
Cần thực hiện những thao tác dưới đây • Nếu có vật kim loại hay chìa khóa • Không đặt cần chuyển số về số lùi
để khởi động động cơ hoặc chuyển chế khác để gần chìa khóa thông minh, khi xe đang chạy tới.
độ hoạt động. hoạt động truyền sóng của chìa khóa Làm như vậy có thể làm hỏng hộp số.
1. Đạp bàn đạp phanh bằng chân phải có thể không được nhận dạng. • Không tì chân lên bàn đạp ly hợp
(A/T) hoặc bàn đạp ly hợp (M/T) • Thay vì đạp bàn đạp phanh, chìa trong khi đang lái xe vì điều này làm ly
2. Vừa đạp bàn đạp phanh (A/T) hoặc khóa thông minh cũng có thể được hợp nhanh mòn hoặc bị hỏng.
bàn đạp ly hợp (M/T), chạm vào phần nhận dạng trong khoảng 30 giây sau • Không thả trôi xe ở vị trí số "N" (trung
chìa khóa thông minh như trong hình khi nhấn công tắc động cơ. gian)
minh họa vào công tắc động cơ. • Để thay đổi chế độ hoạt động mà • Không sử dụng cần chuyển số để gác
không khởi động động cơ, hãy buông tay vì điều này sẽ sớm gây mòn chốt
bàn đạp phanh (A/T) hoặc bàn đạp ly chuyển bên trong hộp số
hợp (M/T) sau khi đèn sáng trên công • Đóng ly hợp nhanh hoặc nhè nhẹ khi
tắc động cơ là màu xanh, rồi sau đó xe đang di chuyển ở tốc độ cao có thể
nhấn công tắc động cơ. gây hư hỏng ly hợp và hộp số vì lực
kéo quá lớn. 6
Hộp số sàn
Bảng sang số được hiển thị trên cần
LƯU Ý
chuyển số Để xuất phát xe, đạp hết bàn • Khi thời tiết lạnh, việc chuyển số
3. Nếu chìa khóa thông minh được nhận đạp ly hợp và chuyển số sang số “1” hoặc có thể khó khăn cho đến khi dầu
dạng, Đèn chỉ thị trên công tắc động cơ "R" (số lùi) bôi trơn được làm nóng. Điều này
sẽ sáng màu xanh, và sau đó động cơ Sau đó thao tác cần chuyển số. là bình thường và không gây hư
sẽ được khởi động và chế độ hoạt động Sau đó buông bàn đạp ly hợp từ từ trong hỏng hộp số.
sẽ thay đổi trong vòng khoảng 10 giây. khi đạp bàn đạp ga. • Nếu khó chuyển sang số 1, đạp
Tham khảo phần " Khởi động động cơ" bàn đạp ly hợp lại lần nữa, việc
ở trang 6-16 và phần "Thay đổi chế độ chuyển số sẽ dễ dàng hơn.
hoạt động" ở trang 6-12

6-19 Khởi động và vận hành xe


Hộp số sàn*
Di chuyển cần chuyển số sang vị trí“R” Tốc độ có thể lái
Kéo vòng (A) lên di chuyển cần số sang Tránh xuống số khi đang ở tốc độ cao vì
vị trí “R” với vòng vẫn còn được kéo lên. có thể làm cho động cơ bị vượt tốc (đồng
hồ tốc độ động cơ rơi vào vùng giới hạn)
và gây hư hỏng động cơ.

Điểm chuyển Giới hạn tốc độ


số
Số 1 35 km/h
Số 2 70 km/h
Số 3 110 km/h
Số 4 155 km/h

CHÚ Ý Số 5 170 km/h


6 • Không kéo vòng (A) khi đang di chuyển Sử dụng số 5 khi tốc độ xe cho phép để
cần chuyển số đến các vị trí khác “R”. tiết kiệm nhiên liệu tối đa.
Nếu luôn kéo vòng (A) khi đang di
chuyển cần chuyển số, có thể vô tình
di chuyển cần chuyển số sang vị trí R
và gây ra tai nạn hoặc hư hỏng hộp số.

Vòng sẽ trả về vị trí ban đầu khi buông


cần chuyển số về vị trí N.

CHÚ Ý
• Nếu vòng này không trả về từ vị trí
được kéo lên, hãy kiểm tra xe .

6-20 Khởi động và vận hành xe


Hộp số sàn*

Hộp số tự động 4 tốc độ CẢNH BÁO


• Luôn đạp bàn đạp phanh khi đang
di chuyển cần chuyển số sang
LƯU Ý những vị trí khác "P" hoặc "N".
• Trong thời gian chạy rà hoặc ngay Không đặt chân lên bàn đạp ga khi
sau khi kết nối dây cáp ắc-qui lại, có đang chuyển cần chuyển số khỏi
thể việc chuyển số sẽ không được êm vị trí "P" hoặc "N".
dịu.
Điều này không phải là lỗi của hộp số.
Việc chuyển số sẽ êm dịu sau khi đã LƯU Ý
chuyển số vài lần nhờ hộp số điều
khiển điện tử. Nút khóa phải được nhấn • Để tránh thao tác sai, di chuyển cần
trong khi đạp bàn đạp chuyển số một cách chắc chắn đến
Sử dụng cần chuyển số phanh để di chuyển cần từng vị trí và tạm giữ ở đó.
Hộp số có 4 số tiến và 1 số lùi chuyển số. Luôn kiểm tra vị trí số được hiển thị
Hộp số sẽ tự động chọn tỉ số truyền tối
ưu tùy theo tốc độ xe và vị trí bàn đạp ga.
Nút khóa phải được nhấn trên cần chuyển số sau khi di chuyển
cần chuyển số. 6
để di chuyển cần chuyển
Cần chuyển số có 6 vị trí và được trang số. • Nếu không đạp và giữ bàn đạp phanh,
bị nút khóa (A) để tránh việc vô ý chuyển thiết bị khóa số sẽ làm việc để ngăn
số sai. Không cần nhấn nút khóa cần chuyển số di chuyển khỏi vị trí "P".
để di chuyển cần chuyển
số.

CẢNH BÁO
• Nếu nút khóa luôn được đè để thao
tác cần chuyển số, cần chuyển số
có thể vô tình chuyển sang vị trí P,
R, "2" hoặc vị trí L. Bảo đảm không
đè nút khóa khi chuyển sang những
vị trí được đáng dấu trong hình
minh họa
6-21 Khởi động và vận hành xe
Hộp số tự động 4 tốc độ
Khi cần chuyển số không thể di chuyển Hiển thị vị trí cần chuyển số . Vị trí của cần chuyển số
khỏi vị trí "P" Khi chìa khóa công tắc chính được chuyển "P" - Đỗ xe
Khi không thể di chuyển cần số từ vị sang vị trí "ON" hoặc chế độ hoạt động Vị trí khóa hộp số để ngăn xe di chuyển.
trí “P” đến các vị trí khác trong khi bàn được đặt trong ON, vị trí của cần chuyển Có thể khởi động động cơ ở vị trí này.
đạp phanh được đạp và giữ với chìa số được hiển thị trên màn hình hiển thị "R" - Số lùi
khóa công tắc chính hoặc chế độ vận đa thông tin. Có thể di chuyển lùi về sau ở vị trí này
hành ở ON thì có thể ắc-quy hết điện
hoặc cơ cấu khóa cần chuyển số bị lỗi.
Nhanh chóng liên hệ với đại lý ủy quyền
CHÚ Ý
của MITSUBISHI MOTORS để kiểm • Không chuyển sang vị trí "P" hoặc
tra xe. "R" khi xe đang di chuyển để tránh hư
Nếu cần di chuyển xe, di chuyển cần hỏng hộp số.
chuyển số theo cách sau.
1. Bảo đảm đã kéo phanh đỗ xe "N" - Số trung gian
2. Dừng động cơ nếu động cơ đang chạy. Ở vị trí này, hộp số sẽ không gài số.
3. Đạp bàn đạp phanh bằng chân phải. Tương tự như ở vị trí số trung gian trên
4. Chèn đầu vít dẹt (vít dấu trừ) vào lỗ hộp M/T, chỉ nên sử dụng khi đỗ xe trong
6 mở khóa chuyển số (A) khoảng thời gian dài trong lúc lái xe, ví
Di chuyển cần chuyển số sang vị trí "N" dụ như khi ùn tắt giao thông.
trong khi đè đầu vít dẹt (vít dấu trừ)
xuống. CẢNH BÁO
• Không di chuyển cần chuyển số
sang vị trí "N" khi đang lái xe.
Tai nạn nghiêm trọng có thể xảy ra
vì có thể vô tình di chuyển cẩn số
đến vị trí "P" hoặc "R" và mất tác
dụng phanh động cơ.

6-22 Khởi động và vận hành xe


Hộp số tự động 4 tốc độ
Khi lái xe trên đường đèo dốc
CẢNH BÁO CẢNH BÁO Nhấn Công tắc điều khiển vượt tốc
• Trên đường dốc, nên khởi động • Vị trí này có thể dùng để đạt lực Overdrive để tắt chức năng vượt tốc.
động cơ ở vị trí “P”, không phải vị phanh động cơ lớn nhất. Hộp số sẽ chuyển số một cách tự động
trí "N". Cẩn thận không chuyển sang vị trí giữa các số 1, 2, 3 và tạo một lực phanh
• Để tránh xe trôi, luôn giữ chân trên "L" một cách bất ngờ. động cơ nhẹ khi đỗ đèo.
bàn đạp phanh trong khi xe đang ở Việc phanh động cơ bất ngờ có thể
vị trí “N”, hoặc khi chuyển số từ vị gây trượt lốp xe.
trí “N” hay đến vị trí “N”.
Chọn vị trí tay số này tùy theo điều
“D” (LÁI) kiện đường xá và tốc độ xe.
Vị trí này chọn khi lái xe trong điều kiện
bình thường Hộp số sẽ tự động chuyển LƯU Ý
số phù hợp với tốc độ xe và bàn đạp ga.
• Hộp số A/T có chức năng điều khiển
ngăn việc vượt tốc động cơ.
CHÚ Ý
• Để tránh làm hỏng hộp số, không
Kết quả là có thể không chuyển số khi
di chuyển cần chuyển số khỏi vị trí "D” 6
chuyển sang vị trí "D" từ vị trí "R" khi sang vị trí “2” hoặc từ vị trí “2” sang vị
xe đang di chuyển. trí “L”.

“2” SECOND Công tắc điều khiển vượt tốc Overdrive


Vị trí này cho phép thêm công suất khi Công tắc điều khiển vượt tốc Overdrive
lái xe leo đèo, và cho tác dụng phanh được sử dụng khi cần chuyển số ở vị trí D.
động cơ khi xuống đèo. Khi lái xe trong điều kiện bình thường
“L” (LOW) Nhấn Công tắc điều khiển vượt tốc
Vị trí này dùng để lái lên dốc cao và cần Overdrive để bật tính năng vượt tốc.
phanh động cơ ở tốc độ thấp khi xuống Hộp số sẽ chuyển số một cách tự động
dốc cao. giữa các số 1, 2, 3, 4 để tối ưu hóa tiêu
hao nhiên liệu

6-23 Khởi động và vận hành xe


Hộp số tự động 4 tốc độ
Đèn chỉ thị Overdrive OFF/ Đèn báo
Overdrive OFF LƯU Ý
Xe trang bị màn hình đơn sắc LCD • Đèn chỉ thị “A” chớp trong điều kiện
công tắc vị trí A/T bị hỏng.
Khi công tắc điều khiển vượt tốc Overdrive Điều này không phải là điều kiện lái
\ở vị trí OFF, đèn báo Overdrive OFF trên xe bình thường.
bảng đồng hồ sáng.

CHÚ Ý
• Nếu đèn hiển thị vị trí cần chuyển
số chớp khi đang lái xe, báo hiệu
Khi có trục trặc xảy ra với A/T một thiết bị an toàn đang hoạt động
Xe trang bị màn hình đơn sắc LCD do lỗi của hộp số tự động A/T.
▀Khi hiển thị vị trí cần chuyển số chớp Hãy liên hệ với đại lý ủy quyền của
Khi đèn báo vị trí cần chuyển số chớp MITSUBISHI MOTORS để xe của
trong khi đang lái xe, hệ thống hộp số bạn được kiểm tra.
6 tự động A/T có thể bị lỗi hoặc nhiệt độ
dầu A/T cao bất thường.

Xe trang bị màn hình TFT đa sắc


LCD
Khi Công tắc điều khiển vượt tốc Overdrive
ở vị trí OFF, đèn báo Overdrive OFF sẽ
xuất hiện trên Màn hình hiển thị đa thông
tin.

6-24 Khởi động và vận hành xe


Hộp số tự động 4 tốc độ
Xe trang bị màn hình TFT đa sắc LCD Hoạt động của hộp số A/T
Có thể hệ thống bị lỗi nếu cảnh báo CHÚ Ý
xuất hiện hoặc cảnh báo hiển thị o Giảm tốc độ xe. CHÚ Ý
trên màn hình đa thông tin. o Dừng xe ở nơi an toàn, đặt cần • Luôn đạp bàn đạp phanh bằng
chuyển số ở vị trí “P” và mở nắp chân phải.
khoang động cơ với động cơ vẫn Sử dụng chân trái có thể làm cho
đang chạy để làm mát động cơ. người lái có sự chậm trễ trong
hoặc Sau một khoảng thời gian, xác nhận trường hợp khẩn cấp.
Khi hiển thị cảnh báo xuất hiện lại xem các cảnh báo có còn xuất • Để tránh tăng tốc đột ngột, không
hiện không. Khi những cảnh báo tăng tốc động cơ khi đang chuyển
LƯU Ý này không còn xuất hiện thì có thể số từ "P" hoặc "N".
lái xe một cách an toàn. • Thao tác bàn đạp ga khi chân còn
Âm báo có thể kêu khi cảnh báo Nếu vẫn còn hiển thị cảnh báo,
xuất hiện. lại đặt trên bàn đạp phanh sẽ ảnh
hãy liên hệ đại lý ủy quyền của hưởng đến hiệu quả phanh và có
MITSUBISHI MOTORS ngay. thể gây mòn má phanh nhanh chóng.
CHÚ Ý • Dùng cần chuyển số đúng vị trí
• Nếu trục trặc xảy ra với A/T khi ▀ Khi hiển thị cảnh báo xuất hiện phù hợp điều kiện lái. 6
đang lái xe, sẽ xuất hiện cảnh báo Không để xe trôi lùi xuống dốc với
hoặc cảnh báo xuất hiện trên CHÚ Ý cần chuyển số ở vị trí "D", "2" hoặc
màn hình hiển thị đa thông tin. "L" hoặc để xe chạy tới với cần
Trong trường hợp này, lập tức đỗ • Nếu có lỗi xảy ra với A/T khi đang chuyển số ở vị trí "R"
xe nơi an toàn và thực hiện trình tự lái xe, cảnh báo sẽ xuất hiện trên Động cơ có thể dừng và lực đạp
dưới đây: Màn hình thông tin. bàn đạp phanh phải tăng không
Dầu hộp số A/T quá nhiệt. Việc điều Trong trường hợp này, lập tức đỗ như mong muốn và vô lăng trở nên
khiển động cơ sẽ thực hiện để giảm xe nơi an toàn và thực hiện trình tự nặng hơn có thể dẩn đến tai nạn
nhiệt độ dầu A/T, làm cho số vòng dưới đây: Có thể là có bất thường
quay động cơ và tốc độ xe giảm, đang xảy ra với A/T, làm cho các
hoặc việc chuyển số có thể thay đổi thiết bị an toàn được kích hoạt.
bằng việc kích hoạt việc điều khiển Nhanh chóng liên hệ với đại lý ủy
hộp số A/T. quyền của MITSUBISHI MOTORS
Trong trường hợp này, thực hiện để kiểm tra xe.
một trong các thao trình tự sau.
6-25 Khởi động và vận hành xe
Hộp số tự động 4 tốc độ
Khi A/T không thay đổi tốc độ
CHÚ Ý CHÚ Ý Nếu hộp số không thay đổi tốc độ khi lái
• Không tăng tốc động cơ với bàn • Không giữ xe đứng yên trên đồi xe, hoặc khi xe không đạt đủ tốc độ khi
đạp phanh đang được đạp xuống bằng bàn đạp ga (không dùng bàn xuất phát lên dốc, có thể xảy ra bất
khi xe đang đứng yên. đạp phanh) Luôn kéo phanh đỗ xe thường trong hộp số làm cho các thiết bị
Điều này có thể làm hỏng hộp số A/T. và/hoặc dùng phanh chính. an toàn được kích hoạt.
Đồng thời, khi đạp bàn đạp ga trong Nhanh chóng liên hệ với đại lý ủy quyền
khi đang giữ bàn đạp phanh đạp Đỗ xe của MITSUBISHI MOTORS để xe của
xuống với cần chuyển số đang ở vị Để đỗ xe, trước hết phải dừng hẳn xe, bạn được kiểm tra.
trí "P","N", "D", "2" hoặc "L" số kéo hết phanh đỗ xe và sau đó di chuyển 1.Nếu xe khó di chuyển lên dốc, hãy
vòng quay động cơ sẽ không tăng cần chuyển số sang vị trí "P". chuyển cần chuyển số sang vị trí "2".
cao như khi thực hiện điều thương Nếu bạn rời khỏi xe, luôn tắt động cơ Cách này có thể không tác dụng tùy theo
tự với cần chuyển số đang ở vị trí và mang chìa khóa theo. lỗi của hộp số.
"N". Khi xe di chuyển lên đường bằng, hãy di
chuyển cần chuyển số về “D”
Tăng tốc vượt xe khác LƯU Ý
6 Để tăng tốc ở vị trí "D", đạp hết bàn đạp
ga xuống sàn xe.
• Khi ở dốc, đảm bảo rằng kéo phanh
tay trước khi di chuyền cần chọn số
LƯU Ý
Hộp số tự động sẽ tự động xuống số. về vị trí “P” (đỗ xe). • Khi hiển thị vị trí cần chuyển số trên
Chờ Nếu bạn chuyển cần chọn số về vị trí bảng đồng hồ táp-lô chớp, có nghĩa
Khi phải chờ trong một khoảng thời gian “P” trước khi kéo phanh tay, điều này là có bất thường trong hộp số.
ngắn, ví dụ như khi chờ tín hiện đèn giao sẽ gây khó khăn cho việc dịch chuyển Tham khảo phần "Khi hiển thị vị trí
thông, có thể để xe ở trạng thái gài số cần chọn số ra khỏi vị trí “P” ở lần lái cần chuyển số chớp" ở trang 6-24
và cho xe đứng yên bằng việc sử dụng xe kế tiếp. Bạn sẽ phải dùng nhiều lực
phanh. hơn để dịch chuyển cần chọn số ra
Khi phải chờ lâu hơn với động cơ vẫn khỏi vị trí “P” ở lần lái xe kế tiếp.
đang chạy, đặt cần chuyển số ở vị trí
"N" và sử dụng phanh đỗ xe, trong khi
vẫn đạp bàn đạp phanh để giữ xe đứng
yên.

6-26 Khởi động và vận hành xe


Phanh
Nếu điều này xảy ra, làm khô phanh bằng
Phanh CẢNH BÁO cách vừa lái xe chậm vừa đạp bàn đạp
• Không tắt động cơ khi xe đang di phanh.
Tất cả các chi tiết của hệ thống phanh
đều liên quan đến an toàn. chuyển. Nếu tắt động cơ khi xe đang Khi lái xe xuống dốc
Hãy để xe được bảo dưỡng định kỳ như di chuyển, trợ lực của hệ thống Điều quan trọng là phải tận dụng ưu điểm
mô tả trong sổ tay hướng dẫn bảo dưỡng phanh sẽ dừng hoạt động và thao của phanh động cơ bằng cách chuyển về
xe tại các đại lý ủy quyền của MITSUBISHI tác phanh sẽ mất hiệu lực. vị trí số thấp hơn khi lái xe trên đường
MOTORS. Nếu trợ lực phanh bị mất hoặc nếu xuống dốc để tránh làm cho phanh bị
cả hệ thống phanh thủy lực cũng quá nhiệt.
CHÚ Ý không làm việc hoàn chỉnh, hãy
mang xe đến đại lý ủy quyền của CẢNH BÁO
• Tránh lái xe với thói quen phanh gấp MITSUBISHI MOTORS ngay để được
và đừng bao giờ "rà" phanh khi đang kiểm tra. • Không để bất kỳ vật gì gần bàn
lái xe bằng cách gác chân lên bàn đạp đạp phanh hoặc để thảm lót chân
phanh. Hiển thị cảnh báo bị trượt.
Điều này sẽ gây cho hệ thống phanh Đèn cảnh báo phanh sẽ sáng để báo Thực hiện điều này giúp hành trình
quá nhiệt và hư hỏng. lỗi cho hệ thống phanh.
Cảnh báo cũng hiển thị trên màn hình
phanh được sử dụng hết trong
trường hợp khẩn cấp.
6
Hệ thống phanh hiển thị đa thông tin. Bảo đảm lúc nào bàn đạp phanh
Phanh chính được chia làm 2 mạch Tham khảo phần " Đèn cảnh báo cũng làm việc một cách tự do.
phanh. Và xe được trang bị trợ lực phanh. phanh " và " Hiển thị cảnh báo phanh" Bảo đảm thảm lót sàn nằm đúng vị
Nếu một mạch phanh bị hỏng, mạch còn ở trang 5-34, 5-37 trí.
lại vẫn còn để dừng xe. Nếu vì lý do nào Khi phanh bị ướt
đó mà mất trợ lực phanh, phanh vẫn Kiểm tra hệ thống phanh khi lái ở tốc Má phanh
làm việc. độ thấp ngay sau khi khởi động, đặc biệt • Tránh các trường hợp phanh gấp
Trong những tình huống đó, ngay cả khi là khi hệ thống phanh bị ướt , để kiểm tra Phanh mới cần phải được làm việc vừa
bàn đạp phanh được đạp xuống hết hoạt động của nó có bình thường không. phải ở 200 km đầu tiên.
hành trình của nó hoặc lực cản đã được Một lớp nước có thể được hình thành • Phanh đĩa được trang bị cùng với thiết
đạp hết, vẫn giữ bàn đạp phanh được trên đĩa phanh và trống phanh và gây ra bị cảnh báo phát ra tiếng kêu ma sát
đạp mạnh và sâu hơn bình thường. phanh không bình thường sau khi lái xe của kim loại khi phanh nếu má phanh
Nhanh chóng dừng xe nơi an toàn và dưới trời mưa lớn hay qua một vũng chạm đến giới hạn. Nếu bạn nghe thấy
sửa chữa hệ thống phanh. nước lớn, hoặc sau khi rữa xe. âm thanh này, má phanh cần phải được
thay thế ngay lập tức.
6-27 Khởi động và vận hành xe
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc*

CẢNH BÁO CHÚ Ý LƯU Ý


• Lái xe với má phanh bị mòn sẽ làm • Khi phải leo dốc, đừng quá trông cậy • Chức năng hỗ trợ khởi hành ngang
cho khó dừng xe và có thể gây tai vào việc sử dụng hỗ trợ khởi hành dốc được kích hoạt khi thỏa hết các
nạn. ngang dốc để duy trì trạng thái dừng điều kiện dưới đây.
thay vì phải đạp bàn đạp phanh. o Khi động cơ đang chạy.
Làm như thế có thể dẫn đến tai nạn. (Chức năng hỗ trợ khởi hành ngang
Hỗ trợ khởi hành nghang dốc • Không chuyển chế độ hoạt động sang dốc (HSA) sẽ không kích hoạt khi
Chức năng hỗ trợ khởi hành ngang dốc* ACC hoặc OFF khi hỗ trợ khởi hành động cơ khởi động hoặc nay sau khi
làm cho việc xuất phát ở lưng chừng ngang dốc đang hoạt động. động cơ vừa được khởi động)
dốc dễ dàng bằng cách ngăn không cho Chức năng hỗ trợ khởi hành ngang o Cần chuyển số ở bất kỳ vị trí nào
xe di chuyển về phía sau. dốc có thể dừng hoạt động và có thể khác “P” hoặc “N”.
Hệ thống giúp giữ lực phanh trong khoảng gây tai nạn. o Xe dừng hẳn và đạp bàn đạp phanh.
2 giây khi lấy chân ra khỏi bàn đạp phanh o Phanh đỗ xe được buông.
để đạp bàn đạp ga. Cách thao tác • Chức năng hỗ trợ khởi hành ngang
1.Dừng hẳn xe bằng cách đạp bàn đạp dốc sẽ không hoạt động nếu đạp
6 CHÚ Ý phanh. bàn đạp ga trước khi buông bàn
đạp phanh
2. Đặt cần chuyển số ở vị trí “D”
• Không quá dựa vào hỗ trợ khởi hành ·• Chức năng hỗ trợ khởi hành
ngang dốc để ngăn xe không di chuyển ngang dốc cũng hoạt động khi chạy
LƯU Ý lùi trên dốc.
về phía sau.
Trong những tình huống như thế, ngay • Khi lùi xe trên đường dốc, đặt cần
cả khi hỗ trợ khởi hành ngang dốc chuyển số ở vị trí “R” Màn hình / đèn cảnh báo
được kích hoạt, xe vẫn có thể di chuyển Nếu có bất thường xảy ra trên hệ thống,
về phía sau nếu không đạp bàn đạp 3. Buông bàn đạp phanh và chức năng các hiển thị cảnh báo / đèn cảnh báo
phanh nếu xe có tải nặng hoặc nếu hỗ trợ khởi hành ngang dốc sẽ duy trì dưới đây sẽ xuất hiện
mặt đường trơn trượt hoặc gồ ghề. lực phanh trong khoảng 2 giây. Đèn cảnh báo
• Chức năng hỗ trợ khởi hành ngang 4. Đạp bàn đạp ga và chức năng hỗ
dốc không được thiết kế để giữ xe trợ khởi hành ngang dốc sẽ giảm lực
dừng ở trên dốc trong quá 2 giây. phanh khi xe bắt đầu di chuyển.

6-28 Khởi động và vận hành xe


Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp
Hiển thị cảnh báo
Hệ thống hỗ trợ lực phanh LƯU Ý
khẩn cấp* • Khi hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp là cấp đang hoạt động, có thể có cảm
một thiết bị hỗ trợ người lái là những giác đạp phanh nhẹ, bàn đạp sẽ di
người không thể đạp bàn đạp phanh một chuyển ít và có tiếng ồn khi hệ thống
cách chắc chắn trong trường hợp muốn làm việc hoặc có cảm giác rung động
dừng xe khẩn cấp và cần lực phanh lớn thân xe và vô lăng.
hơn. Điều này xảy ra khi hệ thống hỗ trợ
CHÚ Ý Nếu bàn đạp phanh được đạp một cách lực phanh khẩn cấp làm việc bình
bất ngờ, lực phanh sẽ tác dụng nhiều thường, không phải là bất thường.
• Nếu cảnh báo xuất hiện, chức năng Tiếp tục đạp bàn đạp phanh.
hỗ trợ khởi hành ngang dốc sẽ không hơn bình thường.
• Khi đèn cảnh báo hệ thống hỗ trợ
làm việc. Cần cẩn thận khi xuất phát. lực phanh khẩn cấp hoặc chỉ hệ thống
• Đỗ xe ở nơi an toàn và dừng động cơ. CHÚ Ý cân bằng điện tử sáng, hệ thống hỗ
Khởi động động cơ lại và kiểm tra xem • Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp trợ lực phanh khẩn cấp sẽ không làm
các hiển thị / đèn cảnh báo có tắt chưa,
lúc này chức năng hỗ trợ khởi hành
không là thiết bị được thiết kế để tạo
ra lực phanh lớn hơn công suất của nó.
việc. 6
ngang dốc sẽ hoạt động trở lại bình Bảo đảm luôn giữ khoảng cách an toàn
thường. giữa xe bạn và xe phía trước mà không
Nếu cảnh báo còn hiển thị hoặc xuất quá trông cậy và hệ thống hỗ trợ lực
hiện thường xuyên, không cần phải phanh khẩn cấp.
dừng xe ngay nhưng phải mang xe đi
kiểm tra tại các đại lý ủy quyền của
MITSUBISHI MOTORS LƯU Ý
• Khi hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn
cấp hoạt động, nó duy trì lực phanh lớn
ngay cả khi nhả nhẹ bàn đạp phanh.
Để nó dừng hoạt động, lấy chân ra
khỏi bàn đạp phanh.

6-29 Khởi động và vận hành xe


Hệ thống cảnh báo phanh khẩn cấp
Một số gợi ý khi thao tác
Hệ thống cảnh báo phanh LƯU Ý • Luôn duy trì khoảng cách ổn định với
khẩn cấp [Điều kiện hủy kích hoạt của hệ thống xe trước như khi xe không có trang bị
cảnh báo phanh khẩn cấp] ABS.
Đây là thiết bị làm giảm khả năng va So với xe không trang bị ABS, xe của
chạm từ phía sau bằng cách tự động Nó được hủy kích hoạt khi thỏa những
điều kiện dưới đây. bạn cần quãng đường dài hơn để dừng
chớp nhanh đèn báo nguy hiểm để cảnh trong những trường hợp sau:
báo cho xe phía sau khi phanh gấp. o Buông bàn đạp phanh
o Công tắc chớp đèn báo nguy hiểm o Lái xe trên đường phủ băng tuyết
Khi hệ thống cảnh báo phanh khẩn cấp hoặc sỏi cát.
hoạt động, đèn chỉ thị cảnh báo trên bảng được nhấn
o Hệ thống đánh giá là không có o Lái xe có lắp xích lốp xe
đồng hồ cũng sẽ chớp nhanh cùng lúc. o Lái xe trên mặt đường có nhiều hố
phanh gấp khi xe giảm tốc và điều kiện
hoạt động của hệ thống phanh chống hoặc có độ cao mặt đường khác nhau.
CHÚ Ý o Lái xe trên mặt đường gập ghềnh
bó chứng (ABS).
• Nếu cảnh báo ABS hoặc cảnh báo hay mặt đường xấu.
ASC hiển thị, hệ thống cảnh báo phanh
khẩn cấp có thể không làm việc. Hệ thống chống bó cứng • Hoạt động của ABS không hạn chế
những tình huống phanh gấp.
6 Tham khảo phần "Hiển thị / đèn cảnh
báo ABS" ở trang 6-31.
phanh (ABS) Hệ thống này có thể hoạt động để ngăn
Tham khảo phần "Hiển thị cảnh báo Các điều kiện môi trường có thể làm ảnh bánh xe khóa cứng khi lái xe qua miệng
ASC" ở trang 6-35 hưởng đến hoạt động phanh. cống, mặt đường bằng thép, hoặc lái xe
Khi phanh đột ngột trên mặt đường băng, qua gờ hay mặt đường gồ ghề, các đoạn
tuyết, dầu, nước, v.v. có thể xảy ra trượt. đánh dấu trên đường hoặc các bề mặt
LƯU Ý Trong trường hợp này, hiệu quả phanh khác tương tự mà bánh xe khó bám.
• Điều kiện kích hoạt của hệ thống và kiểm soát lái có thể bị giảm và khoảng • Khi ABS hoạt động, bạn sẽ cảm thấy
cảnh báo phanh khẩn cấp]. cách phanh sẽ tăng. Xe cũng có thể bị sự rung động của bàn đạp phanh, thân
Nó được kích hoạt khi thỏa những quay vòng không kiểm soát. xe và vô lăng. Bạn cũng có thể âm thanh
điều kiện dưới đây. ABS giúp các bánh xe không bị bó cứng đặc trưng.
o Tốc độ xe khoảng 55 km/h hoặc khi phanh, nhờ đó duy trì được ổn định Lúc này, bạn có thể cảm thấy bàn đạp
cao hơn. hướng lái, giúp có thể kiểm soát lái và có lực cản khi đạp.
o Đạp bàn đạp phanh, và hệ thống có lực phanh tối ưu. Điều này là bình thường do ABS hoạt
đánh giá có phanh gấp qua việc xe động và không phải là vấn đề.
giảm tốc và điều kiện hoạt động của
hệ thống chống bó cứng phanh(ABS).
6-30 Khởi động và vận hành xe
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)
• Nếu hiện tượng này xảy ra, đạp bàn Ở điều kiện bình thường, đèn cảnh báo
đạp phanh mạnh hơn để kích hoạt CHÚ Ý chỉ sáng khi chìa khóa công tắc chính ở
ABS hoạt động. Không nhồi phanh. • Không lắp vi sai chống trượt không phải vị trí “ON” hoặc chế độ hoạt động ở “ON”
Điều này làm giảm hiệu quả phanh. là hàng chính hãng của MITSUBISHI và sẽ tắt sau vài giây.
Có thể nghe thấy âm thanh hoạt động MOTORS vì ABS sẽ làm việc không
của motor từ khoang động cơ ngay sau bình thường. CHÚ Ý
khởi động động cơ. Để biết thêm thông tin, hãy liên hệ đại
Nếu đạp bàn đạp phanh lúc này, có thể lý ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS • Những điều sau biểu hiện hệ thống
có cảm giác bàn đạp phanh bị rung động. ABS không làm việc và chỉ có hệ thống
Sự rung động này là do hoạt động tự phanh tiêu chuẩn hoạt động.
Hiển thị / đèn cảnh báo ABS
chẩn đoán của ABS và không phải lỗi (Hệ thống phanh tiêu chuẩn là hoạt
của xe. Đèn cảnh báo động bình thường). Nếu điều này xảy
• ABS sẽ hoạt động sau khi xe tăng tốc ra, hãy liên hệ với đại lý ủy quyền của
đến khi tốc độ qua khoảng 10 km/h. MITSUBISHI MOTORS.
Nó sẽ ngừng hoạt động khi tốc độ xe o Khi chìa khóa công tắc chính
giảm xuống khoảng thấp hơn 5 km/h. ở vị trí “ON” hoặc chế độ vận hành
CHÚ Ý
ở ON, đèn cảnh báo không sáng
hoặc luôn sáng và không tắt.
6
Hiển thị cảnh báo
• ABS không thể ngăn các qui luật vật o Đèn cảnh báo sáng khi xe đang
lý tự nhiên tác động lên xe. di chuyển
Nó không thể ngay lập tức tránh được o Hiển thị cảnh báo xuất hiện khi
tai nạn do tốc độ cao ở những khúc
cua hoặc đi quá gần xe trước hoặc do xe đang di chuyển
hiện tuượng chạy trên màn nước.
Người lái nên tuân thủ các lưu ý về an
toàn để đánh giá tốc độ và sử dụng
phanh đúng trong những trường hợp Khi có lỗi xảy ra trong hệ thống thì đèn
như thế. cảnh báo ABS sẽ sáng và hiển thị cảnh
• Bảo đảm sử dụng lốp xe cùng loại và báo sẽ xuất hiện trên màn hình hiển thị
kích cở cho cả 4 bánh xe. đa thông tin.
Nếu loại và kích cở lốp xe không đồng
nhất, ABS có thể không làm việc bình
thường.
6-31 Khởi động và vận hành xe
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)
Hiển thị / Đèn cảnh báo sáng khi xe
đang di chuyển
Nếu chỉ có hiển thị / đèn cảnh báo ABS
xuất hiện
Tránh phanh gấp và di chuyển và lái xe
ở tốc độ cao.
Dừng xe ở nơi an toàn.
Khởi động lại động cơ và kiểm tra xem
đèn cảnh báo có tắt sau vài phút di Hệ thống ABS và chức năng phân phối
chuyển, nếu đèn cảnh báo tắt thì không lực phanh có thể không hoạt động, vì
có vấn đề. vậy phanh gấp có thể khiến xe mất ổn
Tuy nhiên, nếu đèn không tắt hoặc sáng định.
lại khi lái xe, đề nghị mang xe đi kiểm tra Tránh phanh gấp và di chuyển và lái xe
càng sớm càng tốt. ở tốc độ cao.
Dừng xe ở nơi an toàn và liên lạc ngay
Nếu hiển thị / đèn cảnh báo ABS và với đại lý ủy quyền của MITSUBISHI
hiển thị / đèn cảnh báo phanh sáng MOTORS.
6 đồng thời.
Đèn cảnh báo LƯU Ý
• Đèn cảnh báo phanh và đèn cảnh báo
ABS sẽ sáng cùng lúc với hiển thị cảnh
báo trên Màn hình hiển thị đa thông tin.

Sau khi di chuyển trên đường phủ


Hiển thị cảnh báo băng tuyết.
Sau khi di chuyển trên đường phủ tuyết
hoặc băng, hãy làm sạch băng hoặc tuyết
bám xung quanh bánh xe.
Khi làm như thế, cẩn thận không làm
hỏng cảm biến tốc độ bánh xe (A) và dây
cáp nằm ở các bánh xe.

6-32 Khởi động và vận hành xe


Hệ thống trợ lực lái điện (EPS)
Đèn cảnh báo
Hệ thống trợ lực lái điện LƯU Ý
(EPS). • Trong những trường hợp bạn phải
quay vô lăng hoàn toàn sang phải hoặc
Hệ thống trợ lực lái hoạt động khi động trái nhiều lần (như khi cho xe vào bãi
cơ đang hoạt động. đỗ xe) thì chức năng bảo vệ sẽ được
Hệ thống này giúp giảm bớt lực để xoay kích hoạt để đề phòng quá nhiệt cho
vô lăng. hệ thống trợ lực lái. Chức năng này
Nếu mất trợ lực lái, hệ thống lái vẫn có sẽ làm cho việc quay vô lăng ngày Khi có lỗi xảy ra trong hệ thống thì đèn
cơ cấu cơ khí để điều khiển lái. Nếu ví càng nặng hơn. Trong trường hợp này, cảnh báo sẽ sáng và hiển thị cảnh báo
lý do nào đó mà mất trợ lực lái, bạn vẫn hãy hạn chế xoay vô lăng một lúc. sẽ xuất hiện trên màn hình hiển thị đa
có thể điều khiển lái nhưng lưu ý là cần Khi hệ thống nguội xuống, việc quay thông tin.
phải đánh lái mạnh hơn. Nếu điều này vô lăng sẽ nhẹ bình thường trở lại. Ở điều kiện bình thường, đèn cảnh báo
xảy ra, hãy liên hệ với đại lý ủy quyền • Nếu xoay vô lăng khi xe đang đứng sáng khi chìa khóa công tắc chính ở vị
của MITSUBISHI MOTORS để xe của yên với đèn đầu được mở, đèn sẽ bị trí “ON” hoặc chế độ khởi động ở ON
bạn được kiểm tra. mờ. và sẽ tắt sau khi động cơ khởi động
CẢNH BÁO
Điều này là bình thường .
Đèn đầu sẽ trở về độ sáng bình thường
xong. 6
• Không dừng động cơ khi xe đang sau một thời gian ngắn. LƯU Ý
di chuyển.
Hệ thống trợ lực lái điện hiển thị cảnh • Nếu đèn cảnh báo sáng hoặc hiển
Việc dừng động cơ làm cho hệ thống
báo / đèn cảnh báo thị cảnh báo xuất hiện khi động cơ
lái khó điều khiển hơn và dể gây ra
đang chạy, hãy mang xe đến các đại lý
tai nạn. Đèn cảnh báo ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS
để được kiểm tra càng sớm càng tốt.
Việc xoay vô lăng có thể nặng hơn.

6-33 Khởi động và vận hành xe


Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)

Hệ thống cân bằng điện tử CHÚ Ý LƯU Ý


(ASC) • Bảo đảm sử dụng lốp xe có cùng loại • Khi đèn cảnh báo hệ thống chống
Chức năng hệ thống cân bằng điện tử và kích cỡ tiêu chuẩn cho cả 4 bánh xe. bó cứng phanh sáng, ASC sẽ không
(ASC) được điều khiển bởi hệ thống Nếu không, ASC có thể làm việc không làm việc.
chống bó cứng phanh và chức năng đúng.
kiểm soát sự ổn định và kiểm soát lực Không được lắp bất kỳ bộ vi sai chống hức năng kiểm soát lực kéo
kéo giúp duy trì lực kéo và khả năng trượt (LSD) trên thị trường nào lên xe. Trên mặt đường trơn trượt, chức năng
kiểm soát xe. Hệ thống ASC có thể không làm việc kiểm soát lực kéo ngăn không cho bánh
Vui lòng đọc phần này kết hợp với trang hiệu quả. xe dẫn động bị trượt quá mức nhờ đó
nội dung về hệ thống chống bó cứng giúp xe xuất phát tốt từ trạng thái đang
phanh, chức năng kiểm soát ổn định xe dừng.
và chức năng kiểm soát lực kéo. LƯU Ý Nó cũng cung cấp đủ lực kéo và khả
Hệ thống phanh chống bó chứng (ABS) năng đánh lái khi vừa đánh lái và vừa
P.6-30 • Âm thanh hoạt động có thể phát ra từ đạp bàn đạp ga.
Chức năng kiểm soát lực kéo P.6-34 khoang động cơ trong những trường
hợp sau.
6 Chức năng kiểm soát ổn định xe P.6-34
Âm thanh này kết hợp với việc kiểm CHÚ Ý
tra hoạt động của ASC Lúc này, bạn • Khi lái xe trên đường băng tuyết, bảo
CHÚ Ý có thể có cảm giác rung giật từ bàn đảm lắp lốp xe đi tuyết và lái xe ở tốc
• Không quá phụ thuộc vào ASC. đạp phanh khi tác dụng lên nó. độ vừa phải.
Thậm chí ASC không thể ngăn các qui Nó không phải biểu hiện của hư hỏng.
luật vật lý tự nhiên tác động lên xe. o Khi chìa khóa công tắc chính được Chức năng kiểm soát ổn định xe
Hệ thống này, giống như các hệ thống chuyển sang vị trí "ON" hoặc chế độ Chức năng kiểm soát ổn định xe được
khác, đều có giới hạn và không thể hoạt động được đặt ở ON. thiết kế để giúp người lái kiểm soát việc
giúp bạn duy trì lực kéo và kiểm soát o Khi xe được lái một lúc sau khi xe trượt trên mặt đường trơn trượt hoặc
xe trong hầu hết các tình huống.
Sự thiếu cẩn trọng khi lái xe có thể dẫn động cơ được khởi động. khi đánh lái gấp.
đến tai nạn. • Khi ASC được kích hoạt, bạn có thể Nó làm việc bằng cách kiểm soát công
Lái xe an toàn là trách nhiệm của người có cảm giác rung giật từ thân xe hoặc suất đầu ra của động cơ và lực phanh
lái. nghe thấy tiếng kêu từ khoang động cơ. trên mỗi bánh xe.
Điều này còn ảnh hưởng bởi tình trạng Điều này chứng tỏ hệ thống làm việc
giao thông, điều kiện đường xá và môi bình thường.
trường xung quanh. Nó không phải biểu hiện của hư hỏng.
6-34 Khởi động và vận hành xe
Hệ thống trợ lực lái điện (EPS)

LƯU Ý LƯU Ý CHÚ Ý


• Chức năng kiểm soát ổn định xe • Khi di chuyển khỏi bùn lầy, cát hay • Nếu nhiệt độ trong hệ thống phanh
hoạt động ở tốc độ khoảng 15 km/h tuyết , việc đạp bàn đạp ga có thể tiếp tục tăng do liên tục điều khiển
trở lên. không tăng tốc độ động cơ. phanh trên mặt đường trơn trượt, đèn
Công tắc ngắt ASC Trong những tình huống đó, tạm thời chỉ thịOFF
sẽ chớp.
Hệ thống ASC tự động kích hoạt khi tắt ASC bằng công tắc ASC OFF để Để ngăn hệ thống không bị quá nhiệt,
chế độ hoạt động ở ON. dễ dàng thoát xe ra. việc kiểm soát phanh của chức năng
Bạn có thể hủy kích hoạt hệ thống bằng • Dùng công tắc ASC OFF để tắt cả kiểm soát lực kéo sẽ tạm thời dừng
cách nhấn công tắc "ASC OFF" xuống chức năng kiểm soát lực kéo và chức hoạt động.
trong 3 giây hoặc lâu hơn. năng kiểm soát ổn định xe. Việc kiểm soát động cơ của chức năng
Khi ASC được hủy kích hoạt, đèn chỉ • Nếu tiếp tục nhấn công tắc ASC OFF kiểm soát lực kéo và hoạt động phanh
thị sẽ sáng. sau khi ASC đã được tắt “chức năng bình thường sẽ không bị ảnh hưởng.
OFF

Để kích hoạt ASC, nhấn công tắc “ASC chống sai sót” sẽ được kích hoạt và Dừng xe ở nơi an toàn.
OFF” trong giây lát, đèn hiển thị sẽ tắt ASC sẽ mở trở lại. Khi nhiệt độ hệ thống phanh giảm
xuống đèn báo sẽ tắt và chức năng
OFF

6
OFF

Đèn báo ASC hoạt động hoặc đèn kiểm soát lực kéo sẽ làm việc trở lại
báo ASC OFF
Đèn chỉ thị hoạt động ASC
Đèn chỉ thị sẽ chớp khi ASC
LƯU Ý
đang hoạt động. • Đèn chỉ thị có thể sáng khi khởi
OFF

động động cơ.


Đèn chỉ thị ASC OFF Điều này có nghĩa là điện áp của ắc-qui
Đèn chỉ thị này sẽ sáng khi ASC giảm trong giây lát khi động cơ được
được tắt bằng công tắc ASC OFF. khởi động.
Điều này không có nghĩa xe bị lỗi, đèn
CHÚ Ý sẽ tắt ngay sau đó.
CHÚ Ý • Khi đèn chỉ thị chớp, ASC đang hoạt
• Vì lý do an toàn, công tắc ASC OFF động, có nghĩa là đường trơn trượt Hiển thị / đèn cảnh báo ASC
nên được thao tác khi xe đứng yên. hoặc xe của bạn bắt đầu trượt. Nếu có bất thường xảy ra trên hệ thống,
• Bảo đảm luôn giữ chức năng ASC ON Nếu điều này xảy ra, lái xe chậm và các hiển thị cảnh báo / đèn cảnh báo
khi lái xe trong điều kiện bình thường. đạp bàn đạp ga ít. dưới đây sẽ xuất hiện.
6-35 Khởi động và vận hành xe
Hệ thống kiểm soát hành trình
Đèn cảnh báo
Đèn chỉ thị ASC hoạt động CHÚ Ý
Đèn báo ASC OFF • Trên xe trang bị M/T, không di chuyển
Hiển thị cảnh báo
OFF cần chuyển số sang vị trí "N" khi đang
lái ở tốc độ được cài đặt mà không
đạp bàn đạp ly hợp. Động cơ sẽ quay
quá nhanh và có thể bị hỏng.

LƯU Ý
• Hệ thống kiểm soát hành trình có
thể không giữ ổn định tốc độ khi lên
Hệ thống kiểm soát hành đèo hoặc xuống đèo.
CHÚ Ý trình • Tốc độ có thể giảm khi leo dốc.
• Hệ thống có thể bị lỗi. Có thể sử dụng bàn đạp ga nếu muốn
Đỗ xe ở nơi an toàn và dừng động cơ. Hệ thống kiểm soát hành trình là hệ duy trì tốc độ mong muốn.
• Tốc độ có thể tăng cao hơn giá trị
6 Khởi động động cơ lại và kiểm tra xem
hiển thị / đèn chỉ thị đã tắt chưa.
thống tự động điều khiển tốc độ và giữ
tốc độ như được cài đặt. cài đặt khi xuống đèo. Phải sử dụng
Có thể được kích hoạt ở khoảng phanh để kiểm soát tốc độ. Kết quả là,
Nếu tắt, không có gì bất thường.
40 km/h hoặc cao hơn. cài đặt tốc độ sẽ bị hủy.
Nếu không tắt hoặc xuất hiện thường
xuyên, không cần dừng xe ngay nhưng Công tắc hệ thống kiểm soát hành
đề nghị mang xe đi kiểm tra. CHÚ Ý trình
• Nếu xe được kéo đi với chế độ hoạt
• Khi không muốn lái xe ở tốc độ đã
động là ON và chỉ có bánh xe trước
cài đặt, tắt chức năng hệ thống kiểm
được nâng lên khỏi mặt đất, ASC có
soát hành trình để an toàn.
thể làm việc và có thể gây tai nạn.
• Không dùng chức năng hệ thống
Khi kéo xe mà hai bánh xe trước được
kiểm soát hành trình khi điều kiện lái
nâng lên, giữ chìa khóa công tắc chính
không cho phép duy trì ở tốc độ không
ở vị trí ACC hoặc OFF.
đổi, ví dụ như giao thông đông đúc,
Tham khảo phần "Kéo xe" ở trang 8-12
đường có gió thổi mạnh hay đường
phủ băng tuyết, đường ướt, trơn trượt
hoặc xuống dốc gồ ghề.
6-36 Khởi động và vận hành xe
Hệ thống kiểm soát hành trình
Để kích hoạt 2. Tăng hoặc giảm tốc độ mong muốn
A-Công tắc CRUISE CONTROL
1.Với chìa khóa công tắc chính ở vị trí sau đó nhấn xuống và buông công tắc
ON/OFF
“ON” hoặc chế độ hoạt động ở ON, nhấn SET - (B) khi đèn chỉ thị / hiển thị đèn chỉ
Dùng để tắt hoặc mở chức năng hệ thống công tắc CRUISE CONTROL ON/OFF (A) thị sáng trên Màn hình hiển thị đa thông
kiểm soát hành trình để mở chức năng hệ thống kiểm soát tin.
hành trình. Sau đó xe sẽ duy trì ở tốc độ mong muốn.
B- Công tắc SET - Đèn báo sẽ xuất hiện trên màn hình thông Đèn chỉ thị "SET" sẽ hiện trên màn hình
tin của màn hình hiển thị đa thông tin, thông tin của màn hình hiển thị đa thông
Dùng để giảm tốc độ cài đặt và cài tốc hoặc đèn báo trên cụm đồng hồ sẽ sáng. tin.
độ mong muốn
C- Công tắc RES +

Dùng để tăng tốc độ cài đặt và trở về


tốc độ cài đặt ban đầu.
D- Công tắc "CANCEL”

Dùng để hủy tốc độ cài đặt. 6


LƯU Ý
• Khi thao tác công tắc hệ thống kiểm Đèn hiển thị
soát hành trình, nhấn công tắc hệ
thống kiểm soát hành trình một cách
chính xác
Tốc độ cài đặt có thể tự động hủy nếu
hai hoặc nhiều công tắc của hệ thống Màn hình hiển thị đa thông tin LƯU Ý
kiểm soát hành trình được nhấn cùng
lúc. • Khi buông công tắc SET - (B), tốc
độ xe sẽ được cài đặt.

6-37 Khởi động và vận hành xe


Hệ thống kiểm soát hành trình
Để tăng tốc độ cài đặt Để giảm tốc độ một lượng ít, đẩy công
Có 2 cách để tăng tốc độ cài đặt. tắc SET - (B) xuống trong ít hơn 1 giây
Công tắc RES + rồi buông ra.
Nhấn và giữ công tắc RES + (C) trong Mỗi lần nhấn công tắc SET - (B) xuống,
khi đang lái xe ở tốc độ cài đặt, và tốc tốc độ xe sẽ giảm khoảng 1.6 km/h.
độ của bạn sẽ tăng dần. Bàn đạp phanh
Khi đạt đến tốc độ mong muốn, buông Khi lái xe ở tốc độ cài đặt, sử dụng bàn
công tắc ra. đạp phanh để tắt hệ thống kiểm soát hành
Tốc độ cài đặt mới đã được cài đặt. trình, sau đó đẩy công tắc SET - (B) xuống
và buông công tắc ra ngay để cài đặt tốc
độ mong muốn mới.
Để giảm tốc độ cài đặt
Có 2 cách để giảm tốc độ cài đặt.
Công tắc SET –
Nhấn công tắc RSET - (B) xuống và giữ
trong khi đang lái ở tốc độ mong muốn,
6 tốc độ sẽ giảm dần.
Khi đạt đến tốc độ mong muốn, buông
công tắc ra.
Tốc độ cài đặt mới đã được cài đặt.
Để tăng tốc độ một lượng ít, nhấn công
tắc RES + (C) trong ít hơn 1 giây rồi
buông ra.
Mỗ lần đẩy công tắc RES + (C) lên, xe Cách tạm thời tăng hoặc giảm tốc độ
sẽ chạy nhanh hơn 1.6 km/h. Tăng tốc độ tạm thời
Bàn đạp ga. Đạp bàn đạp ga như bình thường.
Khi lái xe ở tốc độ cài đặt, sử dụng bàn Khi buông bàn đạp ga ra bạn sẽ trở về
đạp ga để đạt được tốc độ mong muốn tốc độ cài đặt.
và sau đó đẩy công tắc SET - (B) xuống
và buông công tắc ra ngay để cài đặt tốc
độ mong muốn.

6-38 Khởi động và vận hành xe


Hệ thống kiểm soát hành trình
Tốc độ cài đặt sẽ tự động xóa bằng bất
kỳ những cách dưới đây.
• Khi đạp bàn đạp ly hợp (trên xe trang
bị M/T)
• Khi tốc độ giảm đến khoảng 15 km/h
hoặc nhiều hơn dưới tốc độ cài đặt, ví dụ
như khi leo dốc, v.v.
• Khi tốc độ giảm tới khoảng 40 km/h
hoặc thấp hơn.
• Khi chức năng hệ thống cân bằng điện
tử (ASC) bắt đầu làm việc.
Để hủy kích hoạt Tham khảo phần "Hệ thống cân bằng
LƯU Ý Tốc độ cài đặt có thể được hủy như điện tử" ở trang 6-33
• Trong một vài trường hợp, tốc độ cài dưới đây
đặt có thể bị hủy. • Nhấn công tắc CRUISE CONTROL CẢNH BÁO
Nếu điều này xảy ra, hãy tham khảo ON/OFF (A) (chức năng hệ thống kiểm
soát hành trình sẽ tắt) • Trên xe trang bị A/T, mặc dù tốc độ
phần “Cách kích hoạt” ở trang 6-37 và
thực hiện lại trình tự cài đặt. • Nhấn công tắc "CANCEL" (D) cài đặt có thể hủy được khi di chuyển 6
• Đạp bàn đạp phanh. cần chọn số sang vị trí "N", nhưng
Giảm tốc độ tạm thời đừng bao giờ di chuyển cần chọn số
Đạp bàn đạp phanh để giảm tốc độ. sang vị trí “N” khi đang lái xe.
Để trở về tốc độ cài đặt trước đó, nhấn Bạn sẽ không có phanh động cơ và
nút RES + (C). có thể gây tai nạn
Tham khảo phần "Trở về tốc độ đã cài
đặt" ở trang 6-40 Đồng thời, tốc độ cài đặt có thể được hủy
như dưới đây
• Khi tốc độ động cơ tăng và đạt đến vùng
đỏ trên đồng hồ tốc độ động cơ (phần
thang đo màu đỏ trên đồng hồ tốc độ
động cơ)

6-39 Khởi động và vận hành xe


Camera lùi

CHÚ Ý CHÚ Ý
• Khi tốc độ cài đặt bị hủy tự động trong • Phải bảo đảm tầm nhìn an toàn xung
bất kỳ tình huống nào khác chỉ ra ở quanh xe bằng chính mắt bạn.
trên, có thể hệ thống đang bị lỗi. Tuy nhiên, trong những điều kiện dưới Không chỉ dựa vào camera lùi.
Nhấn công tắc CRUISE CONTROL đây, việc sử dụng công tắc sẽ không cho
ON/OFF để tắt chức năng hệ thống phép khôi phục lại tốc độ cải đặt trước đó. Vùng hiển thị của camera lùi
kiểm soát hành trình và mang xe đến Trong trường hợp đó, lập lại trình tự cài Vùng hiển thị của camera lùi được giới
đại lý ủy quyền của MITSUBISHI đặt tốc độ hạn trong khu vực như trong hình minh
MOTORS để kiểm tra. • Công tắc CRUISE CONTROL ON/OFF họa
được nhấn. Nó không thể hiển thị cả hai bên và phần
Để khôi phục lại tốc độ cài đặt • Chìa khóa công tắc chính được chuyển bên dưới cản sau, v.v.
Nếu tốc độ cài đặt bị hủy bởi các trường OFF hoặc chế độ hoạt động được đặt ở Khi lùi xe, quan sát bằng mắt và bảo
hợp được mô tả trong phần "Để hủy kích OFF. đảm an toàn xung quanh xe.
hoạt" ở trang 6-39, bạn có thể khôi phục • Đèn chỉ thị tắt. Vị trí của camera lùi
lại tốc độ cài đặt trước đó bằng cách đẫy Camera lùi (A) được tích hợp trong phần
6 công tắc RES +(C) lên khi đang lái ở tốc
độ 40 km/h hoặc cao hơn.
Camera lùi gần tay nắm cửa đuôi.

Đèn chỉ thị "SET" sẽ hiện trên màn hình Camera lùi là một hệ thống hiển thị tầm
thông tin của màn hình hiển thị đa thông nhìn phía sau xe lên màn hình của hệ
tin. thống âm thanh DVD.

CHÚ Ý
• Camera lùi là một hệ thống hỗ trợ
người lái kiểm tra các chướng ngại vật
phía sau xe.
Vùng hiển thị của nó cũng có giới hạn,
do đó không quá trông cậy vào nó.
Hãy lái xe một cách cẩn thận nhất như
thể xe không được trang bị camera lùi.

6-40 Khởi động và vận hành xe


Camera lùi
Vùng hiển thị của camera lùi
CHÚ Ý LƯU Ý
• Camera lùi có thấu kính đặc biệt có • Luôn tuân thủ các hướng dẫn dưới
thể làm cho vật thể hiển thị trên màn đây: Nếu không tuân thủ có thể làm
hình gần hơn hoặc xa hơn so với hỏng camera.
khoảng cách thực tế. o Không để camera bị dằn sốc, chịu
lực vật lý mạnh.
o Không đánh bóng camera.
LƯU Ý o Không xịt nước sôi vào camera.
• Vì camera lùi có thấu kính đặc biệt, o Không tháo rã camera.
các đường trên mặt đất giữa khoảng
không gian đỗ xe có thể không song Đường tham khảo trên màn hình
song khi hiển thị trên màn hình. Ba đường tham khảo cho khoảng cách
• Trong những tình huống dưới đây, và mép trên cùng của cản sau (A) được
hình ảnh trên màn hình sẽ khó nhìn. hiển thị trên màn hình.
Điều này không phải là bất thường.
o Ánh sáng kém (ban đêm) LƯU Ý 6
o Khi có ánh sáng mặt trời hoặc ánh • Khi xe bị nghiêng do số lượng người
sáng từ đèn đầu của xe hơi chiếu trên xe, trọng lượng và vị trí hành lý
trực tiếp vào thấu kính. trên xe, và/hoặc tình trạng mặt đường,
• Nếu camera nóng và sau đó lạnh do đường hiển thị từ camera sau có thể
mưa hay rữa xe, thấu kính có thể bị không chính xác so với vị trí thực.
hơi sương. Đường tham khảo kích thước và bề
Cách sử dụng camera lùi
Điều này không phải là trục trặc của xe. rộng xe dựa trên độ bằng phẳng của
Khi đặt cần chuyển số ở vị trí “R” với chế
• Không thể nhìn thấy toàn bộ chướng mặt đường.
độ hoạt động là ON, tầm nhình phía sau
ngại vật khi thấu kính bị bẩn. Nếu thấu Trong những trường hợp dưới đây,
sẽ tự động hiện lên trên màn hình.
kính bị bám nước, tuyết, dầu, v.v, hãy vật thể được hiển thị trên màn hình
Khi di chuyển cần chuyển số sang bất kỳ
lau sạch cẩn thận và không làm trầy sẽ xuất hiện sẽ khác so với thực tế.
vị trí nào khác, màn hình sẽ trở về hiển
thấu kính o Khi phía sau xe bị đè nặng do
thị ban đầu của nó.
trọng lượng của hành khách và hàng
hóa trong xe.

6-41 Khởi động và vận hành xe


Chất hàng hóa

LƯU Ý LƯU Ý LƯU Ý


• Đường tham khảo khoảng cách và • Chất hàng hóa hoặc hành lý nặng
bề rộng xe được hiển thị là khoảng phía trước xe. Nếu tải đặt lên phía
cách đến vật bằng phẳng ví dụ như sau xe quá nặng, tay lái có thể không
mặt đường bằng phẳng. ổn định
Điều này làm cho khoảng cách đến
vật thể lồi hiển thị trên màn hình sai
khác so với khoảng cách thực tế của
vật thể lồi. Không dùng chúng để đo
khoảng cách đến các vật thể rắn.
A: Vật thể thực Ví dụ: Trên màn hình điểm B hiển thị
B: Vật thể trên màn hình gần nhất, sau đó điểm C và điểm A theo
thứ tự khoảng cách.
o Có mô dốc phía trước hoặc phía sau. Điểm A và B thực tế có cùng khoảng
cách từ xe và điểm C thì xa hơn điểm
6 A và điểm B.

Chất hàng hóa


Các lưu ý khi chất hàng hóa

LƯU Ý
A: Vật thể thực • Không chất hàng hoặc hành lý cao
B: Vật thể trên màn hình hơn đỉnh của lưng ghế.
Bảo đảm là hàng hóa hay hành lý
không bị di chuyển khi xe đang chạy.
Nếu không sẽ gây cản trở tầm nhìn
phía sau, hàng hóa bị bay vào cabin
khi phanh gấp và có thể dẫn đến chấn
thương nghiêm trọng.

6-42 Khởi động và vận hành xe


Các thiết bị tiện nghi

Các khuyến cáo quan trọng đối Điều chỉnh chất lượng âm thanh
với điều hòa không khí......................7-2 và cân bằng âm lượng ..................7-24
Các cửa gió.......................................7-2 Cài đặt thời gian.............................7-25
Điều hòa không khí chỉnh tay............7-5
Xử lý trục trặc.................................7-25
Điều hòa sau.....................................7-7
Ăng-ten...........................................7-28
Lọc gió điều hòa................................7-8
AM/FM radio/CD player có AUX*......7-8 Hệ thống kết nối*............................7-28
Sử dụng đĩa.......................................7-9 Chân cực ngõ vào USB*.................7-28
Các tập tin âm thanh Tấm che nắng................................7-30
(MP3/WMA/AAC)............................7-11 Gạt tàn*..........................................7-30
Các điểm lưu ý quan trọng về an Ổ điện dành cho phụ kiện..............7-31
toàn đối với khách hàng..................7-14 Đèn trong xe...................................7-32
Chìa khóa vận hành........................7-16
Các khu vực tiện ích......................7-34
Nghe Radio.....................................7-17
Khay giữ thức uống........................7-37
7
Nghe đĩa CD...................................7-18
Nghe MP3s/WMAs/AACs................7-18 Khay giữ chai..................................7-38
Nghe iPod*......................................7-20 Móc tiện dụng.................................7-38
Nghe các tập tin âm thanh Tay nắm trên trần............................7-38
trên USB*........................................7-21 Móc áo............................................7-39
Sử dụng AUX*.................................7-23
Các đèn hiển thị..............................7-23
Các cửa gió
Việc làm này nhằm ngăn việc bôi trơn
Các khuyến cáo quan trọng CHÚ Ý kém các chi tiết bên trong máy nén và
đối với điều hòa không khí • Khi hệ thống hoạt động, bảo đảm duy trì hệ thống điều hòa ở điều kiện
là cửa gió vào nằm ở phía trước làm việc tốt nhất
CHÚ Ý kính chắn gió không bị cản trở do lá
hay tuyết. Các cửa gió
• Tốc độ động cơ có thể tăng khi Điều Lá kẹt trong hệ thống cửa gió vào
hòa không khí đang hoạt động làm giảm lượng gió vào và nghẹt Cửa gió trước
Với tốc độ động cơ tăng, xe trang bị đường thoát nước.
A/T sẽ trường tới mạnh hơn so với
khi tốc độ động cơ thấp hơn. Đề xuất môi chất lạnh và chất bôi
Đạp hết bàn đạp phanh để ngăn xe trơn của hệ thống điều hòa không khí
trường tới. Nếu điều hòa không khí có vẻ giảm hiệu
• Đậu xe trong bóng mát . quả so với bình thường, nguyên nhân
Đâu xe dưới ánh nằng mặt trời sẽ làm có thể do rò rỉ môi chất lạnh Chúng tôi
cho bên trong xe rất nóng và nó sẽ đề nghị mang xe đi kiểm tra hệ thống.
cần nhiều thời gian để làm mát bên Hệ thống điều hòa không khí trên xe
trong xe. phải được nạp môi chất lạnh HFC- 134a
Nếu phải đậu xe dưới trời nắng, mở và chất bôi trơn ND-OIL8.
cửa sổ trong vài phút đầu khi điều hòa Sử dụng bất kỳ môi chất lạnh hoặc chất
7 không khí làm việc để thoát khí nóng bôi trơn nào khác có thể dẫn đến hư
1- Cửa gió giữa
2- Cửa gió cạnh bên
ra ngoài. hỏng và kết quả là phải thay thế hệ
• Đóng cửa sổ khi sử dụng điều hòa thống điều hòa không khí trên xe. Cửa gió sau
không khí. Gió ngoài vào qua ngõ cửa Việc xả môi chất lạnh ra môi trường
sổ sẽ làm giảm hiệu quả làm mát. phải được ngăn chặn.
• Làm mát quá mức sẽ không tốt cho Nên bảo quản và tái sử dụng môi chất
sức khỏe . Nhiệt độ bên trong xe chỉ lạnh.
nên thấp hơn so với nhiệt độ không Không sử dụng điều hòa trong thời
khí bên ngoài khoảng 5°C đến 6°C. gian dài
Nên bật hệ thống điều hòa ít nhất 5 phút
mỗi tuần, ngay cả khi thời tiết lạnh.

7-2 Các thiết bị tiện nghi


Các cửa gió
Điều chỉnh hướng gió Cửa gió sau Thay đổi vị trí hướng gió từ cửa gió
Cửa gió giữa phía trước Di chuyển núm (A) để điều chỉnh hướng trước.
Di chuyển núm (A) để điều chỉnh hướng gió Để thay đổi vị trí và lượng gió thổi vào
gió từ cửa gió trước, xoay núm chọn chế
độ.

Cửa gió cạnh bên phía trước LƯU Ý


Di chuyển núm (A) để điều chỉnh hướng
gió • Gió mát từ các cửa gió có thể tạo
Để đóng cửa thông gió, di chuyển núm hơi sương .
(A) vào phía trong càng xa càng tốt • Điều này là do hơi ẩm trong không
khí được làm mát đột ngột bới điều
7
hòa không khí . Hiện tượng này sẽ mất
sau một khoảng thời gian. .
• Cẩn thận không làm đỗ nước uống,
v.v. .
Vì như thế có thể làm cho điều hòa
không khí làm việc không bình thường.

1-Đóng
Mở
7-3 Các thiết bị tiện nghi
Các cửa gió
Việc chọn chế độ và hướng gió từ cửa
gió trước
Những ký hiệu này được dùng trong nhiều minh họa tiếp theo để chỉ lượng gió thổi ra từ các cửa gió trước.
: Lượng gió ít thổi ra từ cửa gió
: Lượng gió trung bình thổi ra từ cửa gió
: Lượng gió nhiều thổi ra từ cửa gió

Hướng gió thổi vào mặt Hướng gió thổi vào mặt / chân Hướng gió thổi vào chân

Hướng gió thổi xuống


chân / sưởi kính Hướng gió sưởi kính
7

LƯU Ý Với núm chọn chế độ ở vị trí giữa “ ” và “ ” giò chủ yếu thổi lên phần trên của khoang hành khách.
Với núm chọn chế độ ở vị trí giữa “ ” và “ ”, gió chủ yếu thổi vào khu vực để chân.

7-4 Các thiết bị tiện nghi


Điều hòa không khí chỉnh tay
o Sưởi Trang 7-8
Điều hòa không khí chỉnh tay o Chuyển ON/OFF hệ thống điều hòa CHÚ Ý
Chỉ có thể sử dụng điều hòa không khí không khí Trang 7-7 • Để an toàn, phải có tầm nhìn rõ qua
khi động cơ đang chạy. o Chuyển lấy gió ngoài và gió tuần các cửa sổ
hoàn trong xe Trang 7-7 • Không chỉnh núm điều chỉnh nhiệt
o Lái xe ở khu vực mà không khí bên độ ở vị trí mát tối đa. Gió mát sẽ thổi
ngoài bị ô nhiễmTrang 7-8 vào kính cửa sổ và ngăn sương mù.
Làm tan sương trên kính chắn gió và
kính cửa sổ .
LƯU Ý
• Khi làm tan sương nhanh, chỉnh tốc
độ quạt cao nhất và nhiệt độ ở vị trí
nóng nhất
• Để việc làm tan sương trên kính cửa
sổ được hiệu quả, hướng gió từ các
1- Núm chọn chế độ Trang 7-4 cửa thông gió cạnh bên về phía kính
2- Núm điều chỉnh tốc độ quạt Trang 7-6 cửa sổ
3- Núm điều chỉnh nhiệt độ Trang 7-7 • Khi núm chọn chế độ đặt ở vị trí
4- Công-tắc làm tan sương kính sau
Trang 5-49 “ ” r gió ở cửa ra sẽ được chọn
một cách tự động.
7
5- Công-tắc chọn nguồn gió Trang 7-7 1. Nhấn công-tắc Điều hòa không khí để
6- Công-tắc điều hòa không khí Trang 7-7 mở ON
• Cách dùng 2. Chỉnh núm chọn chế độ sang vị trí Điều chỉnh tốc độ quạt
o Thay đổi vị trí hướng gió từ cửa gió “ ” Chọn tốc độ quạt bằng cách xoay núm
Trang 7-4 3. Chọn tốc độ quạt mong muốn bằng điều chỉnh tốc độ quạt cùng chiều kim
o Làm tan sương trên kính chắn gió và cách xoay núm điều chỉnh tốc độ quạt đồng hoặc ngược chiều kim đồng hồ.
kính cửa sổ cùng chiều kim đồng hoặc ngược chiều
→Trang 7-6 kim đồng hồ.
o Điều chỉnh tốc độ quạt Trang 7-6 4. Chỉnh nhiệt độ cao hơn bằng Núm
o Cách dừng quạt Trang 7-7 điều chỉnh nhiệt độ
o Điều chỉnh nhiệt độ P.7-7
o Làm mát Trang 7-8
7-5 Các thiết bị tiện nghi
Điều hòa không khí chỉnh tay
Tốc độ quạt sẽ tăng dần khi xoay núm Điều chỉnh nhiệt độ
theo cùng chiều kim đồng. Nhiệt độ không khí được dùng để chọn
nhiệt độ mong muốn.
Xoay núm điều chỉnh nhiệt độ cùng chiều
kim đồng để chọn gió ấm hơn.
Xoay ngược chiều kim đồng hồ để làm
gió mát hơn.

Chuyển lấy gió ngoài và gió tuần hoàn


trong xe
Cách dừng quạt Để thay đổi nguồn gió, đơn giản chỉ nhấn
công-tắc chọn gió
• Gió ngoài: Đèn chỉ thị (A) là OFF thì gió
ngoài được đưa vào trong khoanh hành
khách
Chuyển ON/OFF hệ thống điều hòa • Gió trong: Đèn chỉ thị (A) là ON thì gió
được tuần hoàn trong khoanh hành khách.
7 không khí .
Nhấn vào công tắc này để bật hệ thống
điều hòa, đèn chỉ thị (A) sẽ sáng.
Nhấn công-tắc này lại để tắt.

Chỉnh núm điều chỉnh tốc độ quạt sang


chế độ sang vị trí “OFF”.

7-6 Các thiết bị tiện nghi


Điều hòa không khí phía sau.

CHÚ Ý CHÚ Ý Điều hòa không khí phía sau


• Thông thường, chọn nguồn gió ngoài • Nếu muốn độ mát cao, chỉnh công-tắc Điều hòa không khí sau có thể được sử
để giữ kính chắn gió và các kính cửa chọn nguồn gió sang vị trí gió trong và dụng khi điều hòa không khí chỉnh tay
được trong suốt và nhanh chóng làm núm điều chỉnh nhiệt độ hết sang trái. đang mở.
tan sương mù hoặc sương muối trên Hãy thường xuyên đổi sang nguồn gió Tham khảo phần "Làm mát" ở trang 7-8
kính chắn gió. bên ngoài xe để tăng sự trao đổi không 1. Xoay núm điều chỉnh nhiệt độ để mở
Sử dụng nguồn gió tuần hoàn khi khí, nhờ đó các kính cửa không bị mờ ON cho điều hòa không khí chỉnh tay.
muốn đạt độ lạnh cao hoặc khi không sương 2. Chọn Chọn tốc độ quạt mong muốn
khí bên ngoài bị bụi hoặc ô nhiễm. bằng cách xoay núm điều chỉnh tốc độ
Hãy thường xuyên đổi sang nguồn gió Sưởi quạt cùng chiều kim đồng hoặc ngược
bên ngoài xe để tăng sự trao đổi không Chọn núm và công-tắc như trong hình chiều kim đồng hồ.
khí, nhờ đó các kính cửa không bị mờ minh họa tùy theo mục đính sử dụng
sương
• Thường xuyên chọn gió trong trong
thời gian dài có thể làm các kính cửa
bị mờ sương

Làm mát
Chọn núm và công-tắc điều chỉnh như
trong hình minh họa tùy theo mục đính 7
sử dụng

A- Núm điều chỉnh tốc độ quạt


Lái xe ở khu vực mà không khí bên
ngoài bị ô nhiễm . Khi động cơ dừng hoặc điều hòa không
Nếu gió bên ngoài có bụi hoặc bị ô nhiễm khí chỉnh tay chưa mở ON, điều hòa
khi lái xe qua đường hầm hoặc khi tắt không khí sau sẽ làm việc mà gió không
đường, hãy nhấn công-tắc chọn nguồn mát.
gió chọn vị trí gió sang vị trí gió tuần hoàn
trong xe.
Tham khảo phần "Cách chuyển lấy gió
ngoài và gió tuần hoàn trong xe ở trang 7-7
7-7 Các thiết bị tiện nghi
Lọc gió máy lạnh
Những điểm quan trọng khi sử dụng
Lọc gió máy lạnh LƯU Ý Chức năng phát nhạc trên iPod/iPhone*
• Đối với xe có trang bị Hệ thống vận • Xe hỗ trợ phát nhạc trên thiết bị
Lọc gió điều hòa được tích hợp trong hệ iPhone/iPod, tuy nhiên các phiên bản
thống điều hòa để làm sạch bụi và chất hành xe không dùng chìa khóa (KOS),
nếu chế độ hoạt động ở ACC, , điện khác nhau thì không bảo đảm có dùng
bẩn trong không khí. được không.
Thay lọc gió điều hòa theo định kỳ vì Khả cho các thiết bị phụ sẽ tự động tắt sau
một thời gian và sẽ không thể sử dụng • Vui lòng lưu ý là tùy theo phiên bản
năng làm sạch không khí của nó sẽ giảm model của iPod/iPhone mà hoạt động có
vì tích tụ phấn hoa và bụi Về định kỳ bảo hệ thống âm thanh . Điện cho các thiết
bị phụ sẽ có trở lại nếu công-tắc động thể khác.
dưỡng, Tham khảo "Sổ tay hướng dẫn
bảo dưỡng" cơ được chuyển qua ACC. . Cách vệ sinh
Tham khảo phần "Chức năng tự động Nếu sản phẩm bị bẩn, lau sạch bằng vải
ngắt điện ACC" ở trang 6-13 mềm.
LƯU Ý • Nếu dùng điện thoại di động bên • Nếu quá bẩn, dùng vải mềm nhúng dung
• Hoạt động trong những điều kiện như trong xe, nó có thể gây nhiễu các thiết dịch tẩy trung tính pha với nước để lau.
lái xe trong môi trường bụi và mức độ bị âm thanh. Không dùng benzen, chất tẩy bề mặt hoặc
thường xuyên sử dụng điều hòa không Điều này không có nghĩa các thiết bị các hóa chất khác để lau. Điều này có
khí có thể làm giảm thời gian sử dụng âm thanh bị lỗi. thể gây hư hỏng bề mặt.
của lọc gió. Khi cảm thấy lượng gió Trong trường hợp này, sử dụng điện
Các nhãn hiệu thương mại
thấp hơn so với bình thường hoặc kính thoại di động ở nơi càng xa thiết bị âm
• Tên của sản phẩm và tên của các nhãn
7 chắn gió và kính chắn gió dễ bị đóng
sương thì hãy thay lọc gió điều hòa.
thanh càng tốt .
• Nếu có chất bẩn hay nước vào trong hiệu thương mại đã được đăng ký bởi
các thiết bị âm thanh, hoặc nếu có khói người sử hữu tương ứng.
• Chúng tôi đề nghị mang xe đi kiểm tra. • Hơn nữa, ngay cả khi không có dấu hiệu
hay mùi lạ, hãy ngay lập tức tắt hệ
thống âm thanh . đặt biệt của nhãn hiệu thương mại hoặc
AM/FM radio/CD player có Chúng tôi đề nghị mang xe đi kiểm tra. nhãn hiệu thương mại đã được đăng ký,
cần tuân thủ việc giữ nguyên chúng.
AUX* Không tự sửa chữa.
Tránh tiếp tục sử dụng mà không.
Có thể sử dụng hệ thống âm thanh khi kiểm tra bởi người có chuyên môn.
chìa khóa công-tắc chính hoặc chế độ
hoạt động đang ở ON hoặc ACC..

7-8 Các thiết bị tiện nghi


Sử dụng đĩa CD
Các model hỗ trợ
• iPhone5S Vệ sinh
• iPhone5c
• iPhone5 • Định kỳ, hãy vệ sinh mặt đọc của đĩa.
“Made for iPod”, “Made for iPhone” có • iPhone4S Khi vệ sinh, không lau theo chu vi
nghĩa thiết bị điện tử được thiết kế để • iPhone4 của đĩa.
kết nối riêng cho iPod hoặc iPhone, và • iPhone3GS Thay vào đó, lau nhẹ từ tâm đĩa ra
đã được chứng thực bởi nhà phát triển • iPhone3G ngoài mép đĩa
thỏa các tiêu chuẩn hoạt động của Apple. • iPhone • Đĩa mới có thể được ghi từ lỗ tâm
iPhone, iPod, iPod classic, iPod nano, • iPod Nano ra ngoài mép đĩa.
và iPod touch là nhãn hiệu thương mại (3rd Generation ~ 7th Generation)
của Apple Inc., đã được đăng ký tại Mỹ Bảo đảm đã kiểm tra những điều này.
• iPod Touch
và các quốc gia khác. Nếu đĩa đã được ghi, hoạt động có
(1st Generation ~ 5th Generation)
Apple không có trách nhiệm về hoạt động • iPod Classic thể bị lỗi, do đó hãy lấy chúng ra.
của thiết bị này hoặc đồng ý vể các vấn
đề liên quan đến an toàn và các tiêu Sử dụng đĩa CD Những điểm quan trọng khi cất
chuẩn qui định. giữ
Giải thích này liên quan đến việc sử dụng
đĩa • Khi không sử dụng đĩa, bảo đảm cất
LƯU Ý giữ trong hộp và tránh ánh nắng mặt trời.
• Bản quyền iPod và iTunes cho phép
người dùng sử dụng một cách cá nhân
Những điểm quan trọng khi sử dụng
• Nếu đĩa không sử dụng trong thời gian
dài, lấy ra khỏi máy.
7
các tài liệu không có bản quyền miễn • Vân tay hay dấu bàm trên mặt đọc của
là những tài liệu này không vi phạm Môi trường sử dụng đĩa
đĩa có thể gây khó đọc nội dung của đĩa.
pháp luật liên quan vấn đề bản quyền Khi cầm đĩa, giữ ở 2 mép hoặc 1 bên
và phát hành lại Khi thời tiết lạnh, như khi giữa mùa đông,
mép và lỗ đĩa để không chạm vào mặt bên trong xe lạnh, nếu mở máy sưởi và
Việc vi phạm bản quyền bị ngăn cấm. đọc của đĩa. ngay lập tức sử dụng có thể sẽ gây kẹt
• Không dán giây hoặc nhãn nếu không đĩa với các chi tiết quang học bên trong
sẽ làm hỏng đĩa. (do hơi nước ngưng tụ), và điều này làm
• Không cố cho đĩa vào khi đã có sẵn cho thiết bị làm việc không đúng.
đĩa bên trong. Điều này có thể làm hỏ Trong trường hợp này, lấy đĩa ra và đợi
đĩa và gây ra lỗi. một lúc trước khi sử dụng

7-9 Các thiết bị tiện nghi


Sử dụng đĩa CD
• Việc phát những đĩa ngoài những loại • Việc phát các đĩa không theo tiêu chuẩn
Vấn đề bản quyền được mô tả trong "Những loại đĩa có thể là không bảo đảm. Ngay cả khi có âm
Những hành động phát hành lại, phát phát" không được bảo đảm. thanh thì chất lượng âm thanh cũng
thanh lại, sử dụng nơi công cộng hoặc • Đĩa 8 cm có thể không dùng được. không thể bảo đảm.
cho thuê đĩa không vì mục đích cá nhân • Không cho những đĩa có hình dạng • Khi phát những đĩa không theo tiêu chuẩn
đều bị ngăn cấm bởi luật pháp. không bình thường (Ví dụ như hình trái CD, những điều sau đây có thể xảy ra.
Loại đĩa có thể phát . tim) vào vì có thể gây hư hỏng. Bên cạnh o Có thiếng ồn khi phát
Những ký hiệu dưới đây được in trên đó, có thể không phát được đĩa trong suốt. o Âm thanh bị nhảy
nhãn đĩa, hộp đĩa hay khay đĩa. • Không thể phát được đĩa chưa được o Không thể nhận đĩa
ghi xong o Có thể không phát được bài đầu tiên
Thời gian • Ngay cả nếu dùng đúng định dạng trên o Thời gian bắt đầu phát có thể lâu hơn
Loại Kích Nội dung máy ghi hay máy tính, điều kiện và phần
phát tối bình thường.
cở
đa mềm sử dụng, đặc thù tiêng của đĩa, hư
o Có thể bắt đầu phát từ đoạn giữa.
hỏng hay các dấu trên đĩa, hoặc dơ bẩn
CD-DA o Có thể không phát được một vài phần
hay thấu kính bên trong bị bám bẩn có
12cm 74 Phút o Có thể dừng khi đang phát
thể làm cho đĩa không đọc được.
• Tùy theo đĩa mà một vài chức năng có o Có thể hiển thị lỗi
CD-TEXT thể không sử dụng được, hoặc có thể
12cm 74 Phút đĩa không phát được.
• Không sử đĩa bị trày, nứt
7 CD-R/RW • Nếu đĩa có dán nhãn hay phần còn sót
lại của nhãn dán, keo thì không nên sừ
Đĩa chứa
dụng.
12cm tập tin định
• Đĩa có nhãn trang trí hay nhãn dán có
dạng MP3 .
thể không sử dụng được.

Những đĩa CD không theo chuẩn


Đĩa có thể không phát được Máy có thể phát các đĩa CD, tuy nhiên,
cần tuân thủ các điểm không liên quan
đến tiêu chuẩn đĩa CD dưới đây.
• Bảo đảm sử dụng đĩa không có nhãn dán
Trên bề mặt
7-10 Các thiết bị tiện nghi
Tập tin âm thanh (MP3/WMA/AAC)
Cấu trúc thư mục
Tập tin âm thanh CHÚ Ý Có thể nhận đến 8 thư mục
(MP3/WMA/AAC) • Không thêm các tập tin có định dạng Có thể tạo thư mục theo kiểu
“.mp3”, “.wma”, hoặc “.m4a”, vào những Genre - Artist - Album - Track (định dạng
Máy có thể phát tập tin âm thanh định tập tin MP3/WMA/AAC) để quản lý dữ liệu.
tập tin không phải định dạng
dạng MP3/WMA/AAC được ghi bằng
MP3/WMA/AAC.
CD-ROM, CD-R/RW, và các thiết bị USB.
Việc phát các đĩa chứa những tập tin
Có giới hạn đối với các tập tin được phát,
với định dạng tậpp tin được ghi như
do đó hãy đọc những trước những định
thế có thể làm nhận dạng sai tập tin
dạng âm thanh MP3/WMA/AAC đã ghi
khi phát làm phát ra tiếng ồn dẫn đến
trên đĩa hoặc USB.
hỏng loa hoặc gây tai nạn.
Bên cạnh đó, bảo đảm đã đọc sổ tay
hướng dẫn sử dụng cho máy ghi
CD-R/RW và phần mềm ghi để bảo đảm
dùng đúng cách.
LƯU Ý
Nếu định đạng fiel âm thanh • Tùy theo điều kiện ghi của đĩa hoặc
MP3/WMA/AAC bao gồm thông tin tiêu phần mềm ghi đĩa mà việc phát lại
đề hoặc những dữ liệu khác, chú có thể hoàn Chỉnh có thể không thực hiện
được hiển thị. được .
Trong những trường hợp đó, tham
CHÚ Ý khảo sổ tay hướng dẫn cho sản phần 7
hoặc phần mềm .
• Những hành động như sao chép CD • Tùy theo hệ điều hành của máy tính,
âm thanh, cũng như cho tặng hay bán, phiên bản, cài đặt, tập tin có thể có
đăng tải tập tin thông qua các phương định dạng không đúng.
tiện khác lên máy chủ đều bị pháp luật Tromg Trong những trường hợp đó,
cấm. định dạng “.mp3”, “.wma”, .
Không thể phát tập tin lớn hơn 2GB

7-11 Các thiết bị tiện nghi


Tập tin âm thanh (MP3/WMA/AAC)
Mp3 là một phương pháp nén âm thanh
Thông số Thông số chứa trong chuẩn âm thanh MPEG, và
Tên tiêu Giải thích Tên tiêu Giải thích
giảm chất lượng âm thanh gần với thính
chuẩn chuẩn giác của con người và che lấp nhồ âm
Tên tập tin Maxi CD 509 tập tin thanh lốn, do đó tạo ra được chất lượng
chứa tố đa mum file âm thanh cao với kích thước dữ liệu nhỏ.
8 ký tự, và number 10,000 tập tin
Thông (Đến 100 tập tin Bởi vì điều này có thể nén audio CD để
3 ký tự cho (total USB khoảng 1/10 kích thước dữ liệu ban đầu
số tiêu có thể lưu trong
Định dạng Mức định dạng. number
chuẩn
(Có thể một thư mục.) của nó mà không mất cảm quan, khoảng
của định ISO96 60 1 on media)
dùng các 10 đĩa CD có thể được ghi vào một đĩa
dạng. File name CD-R / RW duy nhất.
ký tự đơn Tối đa 64 bytes (cho Unicode,
in hoa, , số and folder
32 ký tự), tập tin/ thư mục với
và “_” ) name
restric-
tên tập tin / thư mục dài hơn sẽ CHÚ Ý
không được hiển thị khi phát.
tions • Mp3 tập tin khác nhau với các tiêu
Có thể dùng
Multises Định dạng tên tập tin
chuẩn ở bên phải có thể không phát
Joliet USB hỗ Đề nghị dùng tập tin hệ thống lại một cách chính xác, hoặc tên tập
sion ISO96 60 có tối đa 64
ký tự trợ định FAT32. tin / thư mục không thể được hiển thị
Chỉ một 1 ổ
dạng một cách chính xác.

7 Multises
sion
Không hỗ trợ (chỉ hỗ trợ lần ghi
đầu tiên)
Tiêu chuẩn cho tập tin MP3 có thể
phát
LƯU Ý Các thông số tiêu chuẩn của tập tin MP3
Maxi 8 mức (nếu thư mục góc là • Thứ tự phát của tập tin và thư mục có thể được phát như dưới đây
mum mức đầu tiên)
number trên thiết bị có thể khác trên máy tính.
of levels
Mp3 là gì?
Maxi CD 255 Thư mục MP3 là từ viết tắt của “MPEG-1 Audio MPEG-1 AUDIO
mum Layer 3”. MPEG là định dạng nén cho Thông số tiêu LAYER3
folder video được sử dụng cho đĩa video nén chuẩn MPEG-2 AUDIO
number tiêu chuẩn dùng cho đĩa CD, v.v.
(include LAYER3
ing root)
USB 100 Thư mục
7-12 Các thiết bị tiện nghi
Tập tin âm thanh (MP3/WMA/AAC)

Mục Chi tiết LƯU Ý Mục Chi tiết


MPEG-1: 32/44.1/48 VBR (tỉ lệ bit Hỗ trợ
Tần số [kHz] • Microsoft, Windows Media và Windows
MPEG-2: 16/22.05/24 thay đổi)
đã đăng ký thương mại của Microsoft
Bit rate [kbps] MPEG-1: 32 đến 320 Corporation (Hoa Kỳ) và một số quốc
MPEG-2: 8 đến 180 Chế độ kênh Stereo/Monaural
gia khác.
VBR (tỉ lệ bit thay Định dạng tập
đổi) Hỗ trợ wma
tin
Chế độ kênh
Stereo/ Joint stereo/ CHÚ Ý
Dual channel/ Monaural WMA, Tên tiêu đề,
• WMA hỗ trợ digital rights management Hỗ trợ thông tin
Stereo/ Joint stereo/ tên ca sĩ, tên album
Định dạng tập tin (DRM).
Dual channel/ Monaural
Thiết bị này không thể phát WMA được Số ký tự tối đa
Phiên bản ID3 tag 1.0, 64 ký tự
bảo vệ bởi hệ thống này có thể hiển thị
Ver. 1.1, Ver. 2.2, • Tập tin WMA khác với tiêu chuẩn có
Ver. 2.3, Ver. 2.4 thể không phát lại một cách chính xác, ACC là gì?
Hỗ trợ thông tin (ISO-8859-1, UTF-16
hoặc tên tập tin / thư mục không thể AAC là chữa viết tắt của Advanced Audio
(Unicode)), Tiêu đề,
tên ca sĩ, . được hiển thị một cách chính xác Coding, là tiêu chuẩn nén âm thanh
• “Pro”, “Lossless”, và “Voice” không được dùng trong “MPEG-2” và “MPEG-4”.
Số tối đa của ký được hỗ trợ. Nó có tỉ lệ nén 1.4x so với tập tin MP3,
tự có thể hiển thị 64 ký tự và so sánh chất lượng âm thanh 7
trong màn hình Tiêu chuẩn cho tập tin WMA có thể phát
WMA là gì? Các thông số tiêu chuẩn của tập tin WMA
có thể được phát như dưới đây CHÚ Ý
WMA là chữ viết tắt của Windows Media
Audio, đây là định dạng nén âm thanh • AAC hỗ trợ Digital Rights Management
Mục Chi tiết (DRM). Thiết bị này không thể phát
của Microsoft. Định dạng này có tỉ lệ nén
cao hơn MP3. Thông số tiêu Tiêu chuẩn âm thanh tập tin AAC được bảo vệ bởi hệ thống
chuẩn của Windows phiên này.
bản 7.0/8.0/9.0 • Tập tin AAC khác với các tiêu chuẩn
ở bên phải có thể không phát lại một
Tần số [kHz] 32/44.1/48 cách chính xác, hoặc tên tập tin / thư
mục không thể được hiển thị một cách
Tỉ lệ bite [kbps] 32 đến 192 chính xác.
7-13 Các thiết bị tiện nghi
Các điểm lưu ý quan trọng về an toàn đối với khách hàng
Tiêu chuẩn cho tập tin AAC có thể phát
Các điểm lưu ý quan trọng về
Các thông số tiêu chuẩn của tập tin ACC
có thể được phát như dưới đây. an toàn đối với khách hàng
CẢNH BÁO
• Bảo đảm sản phẩm không bị vào
Mục Chi tiết Sản phẩm này có số khung ảnh nhận nước hay chất bẩn. Điều này có thể
Mã hóa âm thanh dạng cũng như những điểm chú ý để có gây bốc khói, hỏa hoạn, điện giật
chất lượng cao thể sử dụng sản phầ đúng và an toàn hoặc hư hỏng.
Thông số tiêu chuẩn cũng như ngăn ngừa tổn thương cho bạn, • Không chèn vật lạ vào khe đĩa.
MPEG4/AAC-LC
MPEG2/AAC-LC cho người khác hay các các thiết bị khác. Điều này có thể gây hỏa hoạn, điện
giật hoặc hư hỏng.
8/11.025/12/16/ CẢNH BÁO • rong trường hợp bất thường xảy
MPEG4 22.05/ 24/32/ ra khi các đối tượng nước ngoài
Tần số 44.1/48 • Người lái không được chú ý đến
hoặc nước nhập sản phẩm, kết quả
[kHz] màn hình hiển thị khi lái xe.
8/11.025/12/16/ trong khói hoặc có mùi lạ, ngay lập
Điều này có thể ngăn chặn các điều
MPEG2 22.05/ 24/32/ tức ngừng sử dụng các sản phẩm,
khiển quan sát đường đi, nguyên
44.1/48 và tham khảo ý kiến trạm dịc vụ ủy
nhân gây ra tai nạn.
MPEG4 16 đến 320 quyền của Mitsubishi Motors.
Tỉ lệ bite • Người lái xe không nên thực hiện
Tiếp tục sử dụng các sản phẩm có
[kbps] MPEG2 16 đến 320 các hoạt động phức tạp trong khi
thể dẫn đến tai nạn, hỏa hoạn hoặc
lái xe.
điện giật
7 VBR (tỉ lệ bit thay đổi) Hỗ trợ
Chế độ kênh Stereo/Monaural
Thực hiện các hoạt động phức tạp
• Không tháo rã hay cải tạo sản
trong khi lái xe có thể ngăn chặn
phẩm.
Định dạng tập tin m4a người lái xe quan sát đường đi, và
Điều này có thể dẫn đến hư hỏng,
gây ra một tai nạn.
AAC tags hoặc hỏa hoạn hoặc điện giật.
Do đó, dừng xe ở nơi an toàn trước
tên tiêu đề ID3 • Trong khi trời có sấm sét, không
Hỗ trợ thông tin khi thực hiện những thao tác như
tags, tên ca sĩ, chạm vào ăng-ten hoặc bảng điều
thế
tên album khiển phía trước.
• Không sử dụng khi máy bị lỗi,như
Điều này có thể dẫn đến bị điện giật
là khi không nghe thấy âm thanh.
Số tối đa của ký từ tia chớp.
Điều này có thể dẫn đến tai nạn, hỏa
tự có thể hiển thị 64 kí tự hoạn hoặc điện giật.
trong màn hình.

7-14 Các thiết bị tiện nghi


Các nút thao tác
Mở nguồn và phát lại trạng thái trước đó. Cho đĩa vào/Lấy đĩa ra
CHÚ Ý 1.Nhấn giữ nút SELPWRVOL. Cho đĩa vào khay sao cho nhãn dán quay
• Không chặn lỗ thông gió hay tản nhiệt Tắt nguồn OFF lên trên.
trên sản phẩm.
Việc bị kín lỗ thông khí hoặc thoát LƯU Ý
nhiệt có thể làm cho nhiệt không thể • Nhấn giữ nút MODE trên vành tay
thoát khỏi sản phẩm và dẫn đến hỏa lái cũng có thể chuyển chức năng âm
hoạn hoặc hư hỏng. thanh ON/OFF.
• Không tăng âm lượng quá mức khi
không nghe thấy âm thanh từ phía Điều Chỉnh âm lượng
ngoài khi đang lái xe. Xoay núm SEL.PWR.VOL để điều chỉnh
Lái xe mà không nghe thấy âm thanh âm lượng.
từ bên ngoài xe có thể dẫn đến tai nạn
• Không chèn tay hay ngón tay vào khe
đĩa. Đè đĩa vào bằng lực vừa phải, máy sẽ
Điều này có thể gây chấn thương kéo đĩa vào và bắt đầu phát.
2. Nhấn nút
Thiết bị sẽ đẩy đĩa ra, do đó có thể lấy
Các nút thao tác đĩa ra
Nhấn nút SELPWRVOL .
CHÚ Ý
7
• Khi thay đổi đĩa, đảm bảo xe đã dừng
nơi an toàn và cho phép đậu xe.
Xoay núm SEL.PWR.VOL cùng chiều • Không chèn tay hay ngón tay vào khe
kim đồng để tăng và ngược chiều kim đĩa.
đồng hồ để giảm âm lượng. Nó có thể gây chấn thương, bốc khói
hay cháy thiết bị
• Đĩa CD 8 cm không được hỗ trợ
LƯU Ý
• Mức âm lượng tối đa là 49, và tối
thiểu là 0 .
• Điều kiện cài đặt ban đầu là 17.
7-15Các thiết bị tiện nghi
Các điểm lưu ý quan trọng về an toàn đối với khách hàng
Giải thích nút bấm
Phần này giải thích tên và chức năng
của từng phần.

1. nút 6- nút RADIO 10- Khay đĩa


7 dùng để lấy đĩa ra. chuyển đài radio và băng tần. 11- nút UTO-P
2- nút 1DISP 7- nút/ nút tự động preset cho radio.
chuyển nội dung trên màn hình. FDành cho audio, nhấn để chọn tập tin 12- nút 4RPT
Cho radio, sử dụng nút 1. âm thanh và nhấn giữ để chọn tới / lui Dành cho audio, nhấn để tắt/mở chế
3- nút 2PAGE cho audio, chọn đại radio. d0o65 phát lại; dành cho radio, để preset
hiển thị nội dung trang tiếp theo. 8- nút SELPWRVOL nút 4.
Cho radio, sử dụng nút 2. điều chỉnh âm lượng và chuyển nguồn 13- nút 5RDM
4- nút 3 ON/OFF. Dành cho audio, nhấn để tắt/mở chế
Dùng cho radio, để reset nút 3. Đồng thời, điều chỉnh chất lượng âm thanh d0o65 phát lại; dành cho radio, để preset
5- nút MEDIA và lựa chọn mục. nút 5.
Mỗi lần nhấn, nguồn âm thanh sẽ 9- nút 14- nút 6
chuyển theo thứ tự “CD”, “USB/iPod”, Quay lại khi đang tìm bài hát Dùng cho radio, để reset nút 6.
và “AUX”.
7-16 Các thiết bị tiện nghi
Nghe Radio
15- nút MENU Tăng tần số cho đến khi
Chuyển Menu cho chế độ phát. Nút
được nhận.
16- Auxiliary Audio connector (mini-jack)
kết nối các thiết bị âm thanh trên thị trường. Giảm tần số cho đến khi
Nút được nhận.
Công-tắc điều khiển âm thanh trên
vành tay lái * Nút Nhã nút để bắt đầu dò
(nhấn giữ) kênh radio, và khi kênh
B- Nút (giữ radio được nhận, việc
xuống) dò xét sẽ dừng lại.
Chọn bộ nhớ.
Nghe radio Đăng ký đài phát trước và chọn sau.
1. Chọn tần số số của đài phát để đăng ký
Giải thích này nhằm cho biết cách nghe 2. Nhấn giữ nút 1DISP đến nút 6.
đài phát thanh AM và FM. Có tiếng "Beep” và nút Reset được đăng
Để nghe radio ký.
Nhấn nút RADIO và chuyển băng tần.
1-Công-tắc tăng/giảm âm lượng có chức Chuyển giữa AM và FM. LƯU Ý
năng điều chỉnh âm lượng Băng tần được chọn sẽ hiển thị trên màn
2- nút nút hình hiển thị. • Bộ nhớ có thể lưu tối đa là 6 đài mỗi
băng tần .
7
Chọn CD hoặc nguồn âm thanh khác và
đài radio được lưu LƯU Ý • Nếu một phím cài đặt cho một đài
Nhấn giữ đề tiến / lùi nhanh trước đó, sau đó nó sẽ ghi chồng lên
1-Nút MODE • Mỗi lần nhấn nút RADIO để chuyển bằng các cài đặt mới .
Giữ xuống để bật chức năng ON/OFF thứ tự “FM1”, “FM2”, và “AM”. • Nhấn nút preset sẽ chọn tần số đã
cho âm thanh. Ngoài ra, mỗi lần nhấn, Lựa chọn dò tìm kênh radio đăng ký
sẽ thay đổi nguồn cho thiết bị âm thanh. Nhấn nút hoặc nút để chọn tần
Thứ tự chuyển như dưới đây số muốn nghe.

7-17 Các thiết bị tiện nghi


Cách nghe đĩa CD
Tự chọn đài Chọn bài hát Tìm bài hát
Có 6 trạm với tín hiệu mạnh có thể được Nhấn nút hoặc nút để chọn bài Cho phép tìm bài hát khi đang phát
đăng ký tự động theo thứ tự của nút hát 1. Nhấn nút SEL•PWR•VOL .
Preset ở chế độ AUTO-P Điều này cho phép chọn bài hát kế tiếp 2. Chuyển nút SEL•PWR•VOL để chọn
Nhấn giữ nút AUTO-P hoặc bài hát trước đó tập tin.
Chuyển sang chế độ AUTO-P, và bắt đầu Tiến nhanh hoặc lùi nhanh 3. Nhấn nút SEL•PWR•VOL .
chọn đài tự động. Nhấn giữ phím hoặc phím Sẽ phát tập tin được chọn
Sau khi thao tác xong, thiết bị sẽ nhận Có thể tiến nhanh hoặc lùi nhanh.
đài đã đăng ký bắt đầu từ phía preset [1]. Chuyển chế độ phát Nghe MP3s/WMAs/AACs
□ Lưu ý là tầm số đã được lưu sẽ bị Có thể phát lại và phát ngẫu nhiên Phần này giải thích cách nghe tập tin âm
ghi chồng. Phát lại (RPT) thanh trên đĩa
Nhấn nút 4RPT. Phát MP3s/WMAs/AACs
LƯU Ý Phát lại bài hát hiện tại Cho đĩa vào.
• Nhấn nút preset sẽ chọn tần số đã Cho đĩa vào sẽ tự động phát nhạc.
đăng ký LƯU Ý “Insert/Eject Discs” (P.7-16)
• Mỗi lần nhấn nút AUTO-P, nó sẽ If a disc is already within the product,
chuyển giữa nhận bình thường và chế • Nhấn nút lần nữa sẽ hủy
press
độ AUTO-P. • Việu lấy ra sẽ hủy chức năng này the MEDIA key to switch to CD as the
• Ở chế độ AUTO-P, manual/seek station source.
7 selection, as well as scan operation is Phát ngẫu nhiên (RDM)
also possible. Nhấn nút 5RDM.
Phát những bài hát trên đĩa theo thứ tự LƯU Ý
ngẫu nhiên. • Depending on the file structure, it
Cách nghe đĩa CD may take some time to read the
Phần này giải thích cách nghe đĩa âm
LƯU Ý contents of the disc.
thanh CD (CD-DA/CD-TEXT). • Nhấn nút lần nữa sẽ hủy Chọn bài hát (tập tin)
Phát đĩa CD • Việc lấy ra sẽ hủy chức năng này Press the key or key to select
Cho đĩavào. the track.
Cho đĩa vào để tự động phát. “Cho đĩa Điều này cho phép chọn bài hát kế tiếp
vào / lấy đĩa ra” (P.7-16) hoặc bài hát trước đó
Nếu đã có đĩa sẳn, nhấn nút MEDIA để
chuyển sang CD.
7-18 Các thiết bị tiện nghi
phát MP3s/WMAs/AACs
Tiến nhanh hoặc lùi nhanh Phát ngẫu nhiên (RDM) 4. Chuyển nút SEL•PWR•VOL để chọn tập
Hold down the key or key Nhấn nút 5RDM. tin.
Có thể tiến nhanh hoặc lùi nhanh. Phát những bài hát trên thư mục theo 5. Nhấn nút SEL•PWR•VOL .
Chuyển chế độ phát thứ tự ngẫu nhiên. Các này sẽ phát tập tin được chọn (bài
Repeat playback and random playback hát)
are possible. LƯU Ý
Phát lại (RPT)
Nhấn nút 4RPT. • Nhấn nút 5RDM 2 lần sẽ-hủy.
LƯU Ý
Repeat playback of the track currently • Việc lấy ra sẽ hủy chức năng này • Trong khi thư mục được chọn,hãy
being played. nhấn nút để hủy chế độ tìm bài hát
Phát ngẫu nhiên thư mục • Nếu không có thao tác trong vòng 10
Nhấn nút 5RDM khi đang phát đang bài giây sau khi chọn thư mục, chế độ tìm
LƯU Ý bài hát cũng sẽ tự hủy
hát trong thư mục đang được phát ngẫu
• Nhấn nút 4RPT 2 lần sẽ hủy. nhiên. • Trong khi tập tin được chọn, hãy nhấn
• Việu lấy ra sẽ hủy chức năng này Phát tất cả bài hát trên thư mục theo thứ nút để trở về thao tác trước đó.
tự ngẫu nhiên. • Trong khi tập tin được chọn, hãy
Phát lại thư mục nhấn giữ nút để hủy chế độ tìm bài
Press the 4RPT key during repeat playback hát.
of a track. LƯU Ý
• Thao tác đĩa,như là việc chọn bài sẽ
Repeat playback of the tracks within the
folder currently being played.
• Nhấn nút lần nữa sẽ hủy hủy chế độ tìm bài hát.
7
Tìm bài hát
note Tìm thư mục và tập tin, và chọn bài hát
1. Nhấn nút SEL•PWR•VOL .
• Nhấn nút lần nữa sẽ hủy
2. Xoay nút SEL•PWR•VOL để chọn thư
• Việu lấy ra sẽ hủy chức năng này
mục.
• Even if the file is selected, folder
3. Nhấn nút SEL•PWR•VOL .
repeat playback will not be cancelled.
Các tập tin trong thư mục chọn sẽ được
hiển thị.

7-19 Các thiết bị tiện nghi


Nghe iPod

Nghe iPod LƯU Ý LƯU Ý


Bằng cách kết nối thiết bị IPod/iPhone có • Đề nghị sử dụng phần cứng iPod/ • Data chứa thông tin bản quyền
bán trên thị trường với thiết bị này, bạn iPhone với phần mềm có phiên bản containing có thể không phát.
có thể phát lại bài hát thông qua thiết bị mới nhất • Bộ chỉnh âm thanh của Pod/iPhone
này. • Hãy đọc kỹ cách kết nối iPod/iPhone, được cài đặt phẳng.
hãy tham khảo “Cách kết nối iPod” ở • Thao tác trên iPod/iPhone trong khi
trang 7-32. kết nối với thiế bị.
CHÚ Ý • Nếu iPod/iPhone không làm việc,
• Trong khi đang kết nối iPod/iPhone,
• Không để iPod/iPhone một cách vô hãy sử dụng các dây kết nối có sẵn trên hãy lấy iPod/iPhone khỏi thiế bị, reset,
ý trên xe. thị trường dành cho iPod. rồi kết nối lại
• Không giữ những thiết bị này trên tay • Cài đặt thiết bị theo thứ tự để bảo đảm
và thao tác khi đang lái xe, điều này an toàn, như là việc kết nối dây với máy Nghe iPod
rất nguy hiểm. trong khi đang lái. Nhấn nút MEDIA để chọn (USB) iPod là
• Không bồi thường cho những dữ liệu nguồn phát
• Khi kết nối hoặc ngắt kết nối iPod/ Nguồn hát được chọn sẽ hiển thị trên
bị mất khi kết nối iPod/iPhone với thiết iPhone, vì lý do an toàn trước hết hãy
bị là khả năng có thể xảy ra. màn hình hiển thị.
dừng xe.
• Tùy theo cách sử dụng thiết bị mà • Tùy theo tình trạng iPod/iPhone, có Chọn bài hát (tập tin)
các tập tin âm thanh có thể bị hỏng thể sẽ mất thời gian it may tađể máy Nhấn nút hoặc nút để chọn bài
7 hoặc bị mất, do đó đề nghị bạn sao lưu
dữ liệu dự phòng
được nhận dạng và phát lại. hát.
Điều này cho phép chọn bài hát kế tiếp
• Tùy theo iPod/iPhone, các nút chức
năng trên thiết bị có thể không hoạt hoặc bài hát trước đó
động khi iPod/iPhone được kết nối. Tiến nhanh hoặc lùi nhanh
LƯU Ý • Các Thông số tiêu chuẩn và cách cài Nhấn giữ phím hoặc phím
• Tùy theo thế hệ, model hoặc phiên đặt của iPod/iPhone không có nghĩa là Có thể tiến nhanh hoặc lùi nhanh.
bản của phần mềm mà iPod/iPhone việc kết nối là không thể, hoặc kết quả
có thể máy làm việc hoặc hiển thị khác. Chuyển chế độ phát
có thể không phát được (Trang 7-10). Có thể phát lại và phát tuần tự
Bên cạnh đó, việc phát lại như được • Tùy theo dữ liệu âm thanh trên iPod/
trình bày trong tài liệu này có thể không iPhone, thông tin bài hát có thể không Phát lại (RPT)
hiển thị chính xác Nhấn nút 4RPT.
thực hiện được.
• Tùy theo tình trạng của xe và thiết bị, Phát lại bài hát hiện tại
iPod/iPhone có thể không phát sau khi
khởi đ8ộng động cơ.
7-20 Các thiết bị tiện nghi
Nghe tập tin âm thanh trên thiết bị USB
5. Nhấn nút SELPWRVOL .
LƯU Ý lập lại bước 1 đế 4 để tìm bài hát CHÚ Ý
• Nhấn nút lần nữa sẽ hủy Chọn bài hát và nhấn nút SELPWRVOL • Không để thiết bị USB một cách vô
để phát. ý trên xe.
Phát ngẫu nhiên thay đổi (RDM) • Không giữ những thiết bị này trên
Nhấn nút 5RDM. LƯU Ý tay và thao tác khi đang lái xe, điều
Phát các bài hát trong mục hiện tại theo này rất nguy hiểm.
• Trong khi chọn mục (mức đầu tiên,
thứ tự ngẫu hiên. • Không dùng ổ đĩa cứng, đầu đọc thẻ
nhấn nút để hủy việc chọn bài.
• Nếu không thao tác trong 10 giây sau nhớ vì có thể làm hỏng thiết bị cũng
LƯU Ý khi chọn mục, chế độ tìm bài hát sẽ bị như hỏng dữ liệu. Nếu có lỗi kết nối,
Nhấn nút 5RdM 2 lần sẽ hủy. hủy . xoay chìa khóa công-tắc chính sang
• Khi bài hát được chọn, hãy nhấn vị trí "LOCK"choặc để chế độ hoạt
Phát album có thứ tự thay đổi nút đề về lại hoạt động trước đó. động ở vị trí OFF rồi lấy ra.
Nhấn nút 5RDM khi đang phát album • Khi bài hát đã được chọn, nhấn giữ • Vì có thể bị mất dữ liệu, đề nghị sao
ngẫu nhiên. nút để hủy chế độ tìm. chép dự phòng.
Phát album theo thứ tự ngẫu nhiên (bài • Hoạt động của iPod khi chọn bài hát • Không bảo đảm cho việc hư hỏng
hát trong bất kỳ thứ tự nào của album) sẽ hủy chế độ tìm. thiết bị USB hay việc mất hay hỏng
dữ liệu chứa trên nó.
• Tùy theo cách sử dụng thiết bị mà
LƯU Ý
• Nhấn nút lần nữa sẽ hủy
Nghe tập tin âm thanh trên các tập tin âm thanh có thể bị hỏng
hoặc bị mất, do đó đề nghị bạn sao
7
thiết bị USB lưu dữ liệu dự phòng
Tìm kiếm bài nhạc
Tìm kiếm thể loại và tên các bài nhạc và Bằng cách kết nối thiết bị USB có bán
chọn các bài hát trên thị trường với thiết bị này, bạn có
1. Nhấn nút SELPWRVOL . thể phát lại tập tin âm thanh thông qua LƯU Ý
2. Chuyển nút SELPWRVOL để chọn mục. thiết bị này. • Có thể kết nối với các máy phát âm
3. Nhấn nút SELPWRVOL . Mục hoặc bài thanh kỹ thuật số có hỗ trợ ổ nhớ.
hát trong mục được chọn sẽ hiển thị. • Liên quan đến cách kết nối USB, vui
4. Nhấn nút SELPWRVOL để chọn mục lòng tham khảo "Cách kết nối thiết bị
hoặc bài hát. nhớ USB" ở trang 7-31.

7-21 Các thiết bị tiện nghi


Nghe tập tin âm thanh trên thiết bị USB

LƯU Ý LƯU Ý LƯU Ý


• Khi kết nối thiết bị USB, hãy dùng • Máy có thể phát các tập tin âm thanh • Nhấn nút lần nữa sẽ hủy
cáp kết nối. Việc sử dụng không đúng có định dạng MP3, WMA, và AAC. • Ngay cả khi tập tin được chọn việc
cáp kết nối sẽ không kết nối được hoặc • Tùy theo loại thiết bị USB mà có thể phát có thể bị hủy.
gây hư hỏng connector của USB. không sử dụng được hoặc một số
• Cài đặt thiết bị để tránh các thao tác chức năng có thể không sử dụng được. Phát thư mục ngẫu nhiên (RDM)
không an toàn, như khi kết nối dây cáp • Đề nghị dùng tập tin hệ thống FAT32 Nhấn nút 5RDM.
lúc đang lái xe. cho USB. Phát các bài hát trong thư mục hiện tại
• Khi lắp và tháo USB, để an toàn, • Dung lượng hỗ trợ tối đa cho thẻ nhớ theo thứ tự ngẫu hiên.
trước hết phải dừng xe lại. USB là 32GB
• Không kết nối các thiết bị âm thanh • Thao tác thiết bị USB chứa các tập LƯU Ý
khác với cổng USB. Vì có thể làm hư tin âm thanh ghi âm khi kết nối với máy
• Nhấn nút 5RdM 2 lần sẽ hủy.
hỏng thiết bị.
• Tùy theo tình trạng của USB, có thể Phát tập tin âm thanh trên thiết bị USB. Phát ngẫu nhiên tất cả thư mục
phải mất thời gian để máy nhận biết, Nhấn nút MEDIA để chọn USB là nguồn Nhấn nút 5RDM khi đang phát đang bài
khởi động hoặc phát. phát Nguồn hát được chọn sẽ hiển thị hát trong thư mục đang được phát ngẫu
• Tùy theo thiết bị USB mà các nút trên màn hình hiển thị. nhiên.
chức năng trên thiết bị có thể không Chọn bài hát (tập tin) Phát những bài hát trên tất cả thư mục
7 hoạt động khi kết nối với USB.
• Các thông số tiêu chuẩn của thiết bị
Nhấn nút
hát
hoặc nút để chon bài theo thứ tự ngẫu nhiên.
USB và các cài đặt có thể không phù Điều này cho phép chọn bài hát kế tiếp LƯU Ý
hợp với kết nối và có thể có sự khác hoặc bài hát trước đó
biệt khi hoạt động hoặc hiển thị. Tiến nhanh hoặc lùi nhanh • Nhấn nút lần nữa sẽ hủy
• Tùy theo dữ liệu âm thanh trên thiết Nhấn giữ phím hoặc phím • Ngay cả nếu đã chọn tập tin, việc
bị USB mà thông tin bài hát có thể hiển Có thể tiến nhanh hoặc lùi nhanh. phát ngẫu nhiên tất cả thư mục sẽ
thị không đúng. Chuyển chế độ phát không bị hủy
• Thùy theo tình trạng của xe và thiết Có thể phát lại và phát ngẫu nhiên
bị, iPod/iPhone có thể không phát sau Phát lại (RPT)
khi khởi động động cơ. Nhấn nút 4RPT.
• Dữ liện chứa các thông tin liên quan Phát lại bài hát hiện tại
đến bản quyền có thể không phát được Phát lại bài hát trong cùng thư mục đang
phát
7-22 Các thiết bị tiện nghi
Các đèn chỉ thị
Tìm bài hát Use AUX
Tìm thư mục và tập tin, và chọn bài hát Bằng cách kết nối dây cáp của thiết bị LƯU Ý
1. Nhấn nút SELPWRVOL . ngoại vi AUX với máy, bạn có thể phát • Tùy theo thiết bị âm thanh đưiợc kết
2. Xoay nút SELPWRVOL để chọn thư lại bài hát thông qua thiết bị này. nối mà có thể có hiện tượng nhiễu.
mục. Nhấn nút MEDIA để chuyển sang chế • Về nguồn điện, điện nguồn từ ắc-qui
3. Nhấn nút SELPWRVOL . độ AUX được sử dụng cho thiết bị được kết nối.
Các tập tin trong thư mục chọn sẽ được Sử dụng thiết bị âm thanh được kết
hiển thị. nối trong khi đang nạp điện từ mồi
4. Chuyển nút SELPWRVOL để chọn tập thuốc trên xe có thể dẫn đến hiện
tin. tượng nhiễu ở các loa.
5. Nhấn nút SELPWRVOL . • Nếu không có thiết bị âm thanh được
Các này sẽ phát tập tin được chọn (bài kết nối, không nên chọn ngõ vào là
hát) các thiết bị ngoại vi.
Nếu nguồn âm thanh ngoại vi được
LƯU Ý chọn trong khi không có thiết bị ngoại
vị được kết nối, có thể có âm thanh
• Trong khi thư mục được chọn, nhấn phát ra
nút 6 để hủy chế độ tìm bài hát. A- Connector của thiết bị âm thanh phụ
• Nếu không thao tác trong 10 giây sau (mini-jack)
khi chọn thư mục, chế độ tìm bài hát Các đèn chỉ thị
sẽ bị hủy.
CHÚ Ý
7
• Khi đang ở tập tin được chọn, Phần này giải thích nội dung các đèn chỉ
nhấn nút để quay về thao tác trước đó. • Chế độ kết nối thiết bị âm thanh thị.
Khi đang ở tập tin được chọn,nhấn giữ ngoại vi bị hủy, hoặc âm thanh bị
nút để hủy chế độ tìm bài hát. giảm.
• Các thao tác như là chọn bài hát sẽ • Ngay cả khi không có thiết bị được
hủy chế độ tìm. kết nối, máy sẽ chuyển sang AUX,
do đó hãy cẩn thận với mức âm
lượng khi không có thiết bị kết nối.

7-23 Các thiết bị tiện nghi


Điều chỉnh chất lượng âm thanh và cân bằng âm lượng
Thay đổi chế độ hiển thị
Có thể thay đổi nội dung của đèn chỉ thị LƯU Ý LƯU Ý
Nhấn nút 1DISP để chuyển nội dung hiển • Nếu không có thông tin văn bản giải • Nếu không có thông tin văn bản về
thị. trí để hiển thị, sẽ hiển thị "ARTIST". nghệ sỹ để hiển thị, sẽ hiển thị "ARTIST".
Mỗi lần nhấn nút 1DISP, nội dung hiển • Nếu không có thông tin văn bản về • Nếu không có thông tin văn bản về
thị sẽ thay đổi. album để hiển thị, sẽ hiển thị "ALBUM". album để hiển thị, sẽ hiển thị "ALBUM".
• Nếu không có thông tin văn bản về • Nếu không có thông tin văn bản về
CHÚ Ý abài hát để hiển thị, sẽ hiển thị "SONG". bài hát để hiển thị, sẽ hiển thị "SONG".
• Thao tác thay đổi màn hình hiển thị
có thể ảnh hưởng việc lái xe an toàn, Khi đang phát MP3/WMA/AAC
Việc này sẽ chuyển theo thứ tự “Track Điều chỉnh chất lượng âm
do đó hãy kiểm tra an toàn trước khi
thao tác. no/Play time”, “Folder no/File no”, “Folder thanh và cân bằng âm lượng
text”, “File text”, “Artist text”, “Album text”
and “Song text” Thay đổi cài đặt chất lượng âm thanh
LƯU Ý Điều chỉnh chất lượng âm thanh và
âm lượng
• Mỗi lần có thể hiển thị 10 ký tự . LƯU Ý 1. Nhấn nút /MENU.
Để hiển thị 11 hay nhiều ký tự hơn, • Nếu không có thông tin văn bản về 2. Xoay nút SELPWRVOL để chọn mục
nhấn nút 2PAGE và ký tự sau đó sẽ giải trí để hiển thị, sẽ hiển thị "ARTIST". điều chỉnh và nhấn nút SELPWRVOL.
được hiển thị . • Nếu không có thông tin văn bản về Xoay nút SELPWRVOL ngược chiều kim
7 album để hiển thị, sẽ hiển thị "ALBUM". đồng hồ hoặc cùng chiều kim đồng, các
Khi đang phát CD-DA • Nếu không có thông tin văn bản về mục điều chỉnh sẽ như trong hình dưới
Việc này sẽ chuyển theo thứ tự “Track bài hát để hiển thị, sẽ hiển thị "SONG". đây.
no/Play time”, “Folder no/File no”, “Folder BASSTREBLEFADERBALANCE
text”, “File text”, “Artist text”, “Album text” Khi đang phát iPod 3. Xoay núm SEL.PWR.VOL để điều
and “Song text”. Khi không ở chế độ phát Podcast, điều chỉnh mục được chọn.
này sẽ chuyển theo thứ tự “Track No.
+ playtime”, “Artist text”, “Album text” và
“Song text”.
Khi ở chế độ phát Podcast, điều này sẽ
chuyển theo thứ tự “Track No. + playtime”,
“Podcast name”, “Episode name” và
“Release date”.
7-24 Các thiết bị tiện nghi
Cài đặt thời gian

Xoay ngược Xoay cùng


ChẾ ĐỘ HIỂN THỊ THỜI GIAN
Các mục
điều chiều kim chiều kim Điều này cho phép chọn 12 giờ hoặc 24
chỉnh đồng hồ đồng hồ giờ.
1.Xoay nút SELPWRVOL để chọn 12
-5~0 (giảm âm 0~+5 (tăng âm giờ hoặc 24 giờ.
BASS tần số thấp) tần số thấp) 2.Nhấn nút SELPWRVOL để hoàn tất và
hiển thị đồng hồ được thay đổi.
ÂM BỔNG -5~0 (giảm âm 0~+5 (tăng âm
(CAO) tần số cao) tần số cao)
ChẾ ĐỘ ĐIỀU CHỈNH THỜI GIAN
FADER / Cài đặt thời gian bằng thủ công
ÂM R11~0 (Nhấn 0~F11 (Nhấn 1.Xoay núm SEL.PWR.VOL để điều
THANH mạnh phía mạnh phía t chỉnh giờ.
TRƯỚC sau) rước) 2.Nhấn nút SELPWRVOL để chọn giờ
SAU rồi chuyển để điều chỉnh phút.
3.Xoay núm SEL•PWR•VOL để điều
ÂM 0~R11 (Nhấn chỉnh phút.
THANH L11~0 (Nhấn Nhấn nút /MENU.
mạnh bên
PHẢI mạnh bên trái)
phải) Kết thúc điều chỉnh
TRÁI

Cài đặt thời gian


7
Nội dung này giải thích cách cài đặt thời
gian
1.Nhấn giữ nút /MENU
2. Chuyển nút SEL•PWR•VOL để chọn
“CLOCK MODE” or “CLOCK ADJUST
MODE”.
3. Chuyển nút SELPWRVOL để hoàn tất
Mục được chọn sẽ hiển thị trên màn hình
hiển thị.

7-25 Các thiết bị tiện nghi


Xử lý trục trặc

Xử lý trục trặc
Vui lòng kiểm tra những mục này nếu có thông tin được hiển thị hoặc nghĩ máy hoạt động không bình thường.
Nếu có thông tin xuất hiện . . .
Thông tin sẽ được hiển thị trên máy tùy theo tình huống.

Kiêu Thông tin Nguyên nhân Cách xử lý


DISC_ERROR Đĩa bị bẩn hoặc bị hỏng Vệ sinh bề mặt đọc của đĩa

EJECT_E Đợi một lúc rồi lấy đĩa ra nếu có vấn đề, hãy liên
Không thể lấy đĩa ra.
hệ với đại lý ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS.
Tập tin âm thanh không được Xác nhận lại tập tin có thể phát được.
UNSUPPORT hỗ trợ để phát. “Tập tin âm thanh (MP3/WMA/AAC)” (Trang 7-12)
CD Sử dụng tập tin âm thanh không phải DRM (Digital
Tập tin âm thanh theo định
PROTECT dạng DRM (Digital Rights Rights Man agement).
Management) được phát
Tắt nguồn OFF và đợi một lúc nếu có vấn đề,hãy liên
Việc đọc nội dung trên đĩa CD
7 COM_ERROR
bị lỗi vì lý do nào đó.
hệ với đại lý ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS.

7-26 Các thiết bị tiện nghi


Cài đặt thời gian

Kiêu Thông tin Nguyên nhân Cách xử lý


Không có tập tin âm thanh có Xác nhận lại tập tin có thể phát được. “Tập tin âm
NO _ FILE
thể phát được thanh (MP3/WMA/AAC)” (Trang 7-12)
DEVICE _ ERR Thiết bị USB không được hỗ trợ Kiểm tra thiết bị USB
BUS_POWER Có dòng điện cao áp Kiểm tra thiết bị USB

USB Tập tin âm thanh không được Xác nhận lại tập tin âm thanh có thể phát được.
UNSUPPORT
hỗ trợ để phát. “Tập tin âm thanh (MP3/WMA/AAC)” (Trang 7-12)
Tập tin âm thanh theo định
dạng DRM (Digital Rights Xác nhận lại tập tin âm thanh có thể phát được.
PROTECT
Management) được phát “Tập tin âm thanh (MP3/WMA/AAC)” (Trang 7-12)

COM_ERROR Việc đọc nội dung trên USB bị lỗi Tắt nguồn OFF và đợi một lúc Nếu có vấn đề, hãy
vì lý do nào đó. liên hệ với đại lý ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS.
Không có tập tin âm thanh có Xác nhận lại tập tin có thể phát được. “Tập tin âm
NO _ SONG
thể phát được thanh (MP3/WMA/AAC)” (Trang 7-12)
Không thể đọc dữ liệu âm Kiểm tra iPod/iPhone có thể sử dụng.
DEVICE _ ERR
thanh trên iPod/iPhone. “Trademarks” (P.7-10) 7
BUS_POWER Có dòng điện cao áp Kiểm tra thiết bị USB
iPod iPod/iPhone chưa được nhận
AUT-ERROR Kiểm tra iPod/iPhone.
diện đúng.
Việc đọc dữ liệu âm thanh trong Tắt nguồn OFF và đợi một lúc Nếu có vấn đề, hãy
COM_ERROR
iPod/iPhone bị lỗi vì một số lý do. liên hệ với đại lý ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS.

VER_ERROR Phiên bản phần mềm iPod/ Vui lòng thay đổi phiên bản phần mềm được hỗ trợ.
iPhone không được hỗ trợ

7-27 Các thiết bị tiện nghi


Antenna
2. Mở nắp che chân cực USB (A) trong
Antenna Hệ thống kết nối ngăn chứa trung tâm
Cách tháo Hệ thống kết nối thực hiện việc kiểm soát
Xoay trục (A) ngược chiều kim đồng hồ các thiết bị được kết nối qua chân cực
USB và cho phép các thiết bị được kết
nối có thể phát bằng các công-tắc trên xe.
Tham khảo phần "Chân cực kết nối USB"
ở trang 7-31

Cổng USB
Có thể kết nối thiết bị nhớ USB hoặc
iPod* đề phát tập tin nhạc được lưu trong
USB hoặc iPod.
3. Kết nối dây cáp USB (C) có bán trên
Giải thích dưới đây nói về các kết nối và
thị trường với thiết bị nhớ USB (B)
Cách lắp ngắt kết nối thiết bị nhớ USB hoặc iPod.
Xoay trục (A) cùng chiều kim đồng hồ Tham khảo những phần dưới đây để biết
vào đế (B) cho đến khi được cố định cách phát các file nhạc.
chắc chắn. Tham khảo "cách nghe iPod" ở trang 7-22.
7 Tham khảo phần "Nghe tập tin âm thanh
thêm thiết bị USB" ở trang 7-24.
LƯU Ý
*: “iPod” là nhãn hiễu đăng ký của Apple
• Bảo đảm là tháo antenna ra trong Inc. tại Mỹ và nhiều quốc gia khác.
những trường hợp sau :
Cách kết nối thiết bị nhớ USB .
o Khi cho xe vào máy rữa xe tự động.
1. Đậu xe nơi an toàn và xoay chìa khóa
o Khi phủ tấm bảo vệ xe
công-tắc chính sang vị trí "LOCK"hoặc
o Khi lái xe vào những khu vực có trần để chế độ hoạt động ở vị trí OFF.
thấp

7-28 Các thiết bị tiện nghi


Cổng USB
1.Kết nối dây cáp USB (C) với thiết bị Cách kết nối iPod.
nhớ USB (D) 1. Đậu xe nơi an toàn và xoay chìa khóa
công-tắc chính sang vị trí "LOCK"hoặc
để chế độ hoạt động ở vị trí OFF.
2. Mở nắp che chân cực USB (A) trong
ngăn chứa trung tâm.

5. Để tháo connector của dây cáp,hãy


chuyển chìa khóa công-tắc chính về vị
trí "LOCK" hoặc
LƯU Ý đặt chế độ hoạt động ở OFF rồi thực hiện
các bước lắp theo trình tự ngược lại.
• Không kết nối thiết bị nhớ USB trực
tiếp với cổng đầu vào USB . 3. Kết nối dây cáp connector với iPod
Thiết bị nhớ USB có thể bị hỏng.
CHÚ Ý
• Sau khi tháo connector của USB, hãy
5. Để tháo dây cáp USB, trước hết xoay LƯU Ý nhớ đóng nắm che lại. Để vật lạ rơi 7
chìa khóa công-tắc chính sang vị trí • Hãy dùng dây kết nối chính hãng của vào chân cực có thể gây hư hỏng
"LOCK" hoặc đặt chế độ hoạt động ở Apple Inc.
OFF và thực hiện các bước ngược với
khi lắp. 4. Kết nối connect của dây cáp (B)
với chân cực đầu vào của USB (C).
CHÚ Ý
• Sau khi tháo connector của USB, hãy
nhớ đóng nắm che lại. Để vật lạ rơi
vào chân cực có thể gây hư hỏng

7-29 Các thiết bị tiện nghi


Che nắng
Các thiết bị có thể kết nối và các tập Gương trang điểm*
tin được hỗ trợ . Gương trang điểm được lắp trên phía Gạt tàn*
Để biết chi tiết các thiết bị có thể kết nối sau của tấm che nắng
và các tập tin được hỗ trợ, hãy tham khảo CHÚ Ý
các trang dưới đây trong sổ tay.
[Đối với xe trang bị AM/FM radio/CD • Dập tắt tàn thuốn và que diêm trước
player có AUX] khi cho vào gạt tàn
Hãy tham khảo “Cách nghe iPod” ở • Không bỏ giấy và những vật đang
trang 7-22, “Cách nghe các tập tin âm cháy vào gạt tàn Nếu làm như vậy,
thanh trên USB” ở trang 7-24 và “Các tàn thuốc và những vật đang cháy có
tập tin âm thanh (MP3/WMA/AAC)” trên thể gây hỏa hoạn và hư hỏng.
trang 7-12. • Luôn đóng gạt tàn Nếu để nó mở,
[Để biết thêm chi tiết về màn hình những mẫu thuốc còn lại trong gạt tàn
dành cho ghế sau, hãy tham khảo Sổ có thể bắt lửa trở lại.
tay hướng dẫn sử dụng riêng] Khay giữ thẻ Khi dùng gạt tàn, mở nắp của nó ra.
Thẻ có thể cho vào khay giữ (A) trên tấm
Che nắng che nắng.

Vị trí lắp gạt tàn loại có thể di chuyển


Gạt tàn loại có thể di chuyển có thể lắp
1- Để phía trước không bị chói vào khay giữ thức uống
2- Để phía cạnh bên không bị chói

7-30 Các thiết bị tiện nghi


Ổ điện dành cho phụ kiện

LƯU Ý
• Có thể sử dụng cùng lúc 3 thiết bị
điện ở 2 ổ điện dành cho phụ kiện.

Có thể sử dụng ổ điện dành cho phụ kiện


khi công tắc đánh lửa hoặc chế độ hoạt
động đang ở ON hoặc ACC..

Ổ điện dành cho phụ kiện

CHÚ Ý
• Bảo đảm sử dụng các thiết bị phụ
loại cắm vào phải hoạt động ở 12 V và
120 W hoặc thấp hơn.
Khi cùng lúc sử dụng hơn một ổ điện,
bảo đảm là các phụ kiện điện 12 V có
7
tổng múc tiêu thụ điện không vượt quá
120 W.
• Việc sử dụng các thiết bị điện trong
một thời gian lâu mà động cơ không
chạy có thể làm ắc-quy hết điện.
• Khi không sử dụng ổ điện dành cho
phụ kiện, bảo đảm là đóng nắp lại vì ổ
điện có thể bị nghẹt do vật lạ rơi vào
và gây ngắn mạch.
Để sử dụng phụ kiện loại cắm vào,
mở nắp và cắp vào ổ điện dành cho
phụ kiện.
7-31 Các thiết bị tiện nghi
Che nắng

Đèn trong xe

Vị trí công-
tắc đèn Điều khiển mở/tắt
1- Đèn trong xe (trước)
2- Đèn trong xe (phía sau) Đèn sáng mà không
liên quan đến các cửa
1- và cửa đuôi mở hay
LƯU Ý
đóng.
• Nếu để đèn sáng mà không cho động
cơ chạy sẽ làm ắc-quy hết điện .
7 Trước khi rời khỏi xe, phải bảo đảm
là tất các đèn đã được tắt .

7-32 Các thiết bị tiện nghi


Đèn trong xe

Vị trí Vị trí
công-tắc công-tắc
LƯU Ý
Điều khiển mở/tắt Điều khiển mở/tắt
đèn đèn • Khi chìa khóa được dùng để khởi
Chức năng tắt đèn tự động động động cơ, nếu lấy chìa khóa ra
Chức năng ngắt hiển thị
Nếu còn để đèn sáng với khi cửa và cửa đuôi đóng, đèn sẽ sáng
Đèn sáng khi cửa hoặc cửa
chìa khóa công-tắc chính trong vài giây rồi tắt .
đuôi mở. Đèn sẽ tắt sau 15
ở vị trí “LOCK” hoặc “ACC” • Khi chức năng vận hành không cần
giây nếu tất cả các cửa và
hoặc chế độ hoạt động là chìa khóa được sử dụng để khởi động
cửa đuôi được đóng
OFF hoặc ACC, và cửa hoặc động cơ, nếu chế độ hoạt động là OFF
Tuy nhiên, đèn sẽ tắt ngay
cửa đuôi còn mở, nó sẽ tự trong khi cửa và cửa đuôi đóng, đèn
với tất cả các cửa và cửa
tắt sau khoảng 30 phút. sẽ sáng trong 15 giây rồi tắt .
đuôi đã được đóng trong
Đèn sẽ lại sáng sau khi tự • Có thể điều chỉnh thời gian đèn tắt
những trường hợp sau:
động tắt trong những trường (thời gian trễ) . Để biết thông tin chi
• Khi công tắc đánh lửa
hợp dưới đây : tiết hãy liên hệ đại lý ủy quyền của
được chuyển sang vị trí
• Khi công tắc đánh lửa MITSUBISHI MOTORS .
"ON" hoặc chế độ hoạt
được chuyển sang vị trí • Chức năng tự động tắt có thể không
động được đặt trong ON.
"ON" hoặc chế độ hoạt hoạt động khi công-tắc đèn trần trước
• Khi chức năng khóa cửa
2- Cửa động được đặt trong ON. đặt ở vị trí “ ”.
trung tâm được dùng để

( )
khóa xe. • Khi Hệ thống vận hành Đồng thời, có thể hủy chức năng này.
• Khi chìa đóng mở khóa xe không dùng chìa khóa Để biết thông tin chi tiết hãy liên hện
đại lý ủy quyền của MITSUBISHI
7
cửa từ xa hoặc chìa khóa (KOS)-hoặc Chìa đóng mở
vận hành xe không cần khóa cửa từ xa hoạt động. MOTORS.
chìa được dùng để khóa • Khi tất cả các cửa và cửa
cửa xe. đuôi đóng.
Nếu xe được trang bị hệ
thống vận hành xe không 3- OFF Đèn tắt mà không liên quan
dùng chìa khóa, khi chức đến các cửa và cửa đuôi
(o ) mở hay đóng .
năng điều khiển từ xa được
dùng để khóa cửa.

7-33 Các thiết bị tiện nghi


Các ngăn chứa
5- Cụm ốp dưới bảng đồng hồ táp-lô Cụm ốp dưới bảng đồng hồ táp-lô
Các ngăn chứa 6- Ngăn chứa vật dụng ẩn bên dưới bảng Ngăn chứa trung tâm nằm dưới bảng
đồng hồ táp-lô đồng hồ táp-lô
7- Bảng điều khiển phía người lái( tay lái
CHÚ Ý bên phải).
• Không để bật lửa, nước uống có ga Ngăn chứa vật dụng phía hành khách
đóng lon và kính mát bên trong cabin Để mở, kéo cần (A)
khi đậu xe dưới trời nắng.
Cabin sẽ rất nóng, do đó bật lửa và
những vật dễ cháy nổ có thể phát cháy
và lon nước có thể bung ra. Đồng thời,
phần kính của kính mát hoặc vật liệu
của nó có thể bị biến dạng và nứt.
• Giữ các nắp đây của các ngăn chứa
được đóng khi xe đang chạy. Nắp đậy
hoặc các vật chứa bên trong có thể
gây chấn thương.
LƯU Ý
• Kéo phần (A) bên dưới bảng đồng
hồ táp-lô ra sau để lấy ra. Cất giữ cẩn
Ngăn chứa vật dụng bên dưới bảng
7 đồng hồ táp-lô phía người lái
thận những thức lấy ra để không bị
thất lạt .
Để mở, kéo cần (A)

1- Ngăn hành lý dưới sàn


2- Hộp chứa vật dụng dưới sàn xe
3- Khay bên dưới ghế hành khách
4- Ngăn chứa vật dụng phía hành khách
7-34 Các thiết bị tiện nghi
Các ngăn chứa
Ngăn chứa vật dụng ẩn .
Ngăn chứa trung tâm là một hộp nhỏ để LƯU Ý LƯU Ý
cất giữ vật dụng có nắp che nằm bê dưới • Không sử dụng Ngăn chứa vật dụng • Khi mở nắp, có thể kéo nó lên rồi lấy
ngăn chứa trung tâm ẩn bên dưới bảng đồng hồ táp-lô làm ra.
Để mở Ngăn chứa vật dụng ẩn bên dưới gạt tàn. Cất giữ tấm che vừa tháo ra cẩn thận
bảng đồng hồ táp-lô, hãy đặt ngón tay Nó có thể gây hỏa hoạn hoặc làm hỏng để không bị thất lạc.
trên nắm che (A) rồi đèn xuống khay .

Hộp chứa vật dụng dưới sàn xe


Loại 1
Cho ngón tay vào khu vực (B) trên đình
(A) của Hộp chứa vật dụng dưới sàn xe
và mở từ từ ra.

Loại 2
LƯU Ý Để mở Hộp chứa vật dụng dưới sàn xe,
hãy đặt ngón tay trên nắm che (A) rồi 7
• Dây cáp USB có thể luồng qua khu đèn từ từ xuống.
vực (B) gần tay nắm (A).

7-35 Các thiết bị tiện nghi


Các ngăn chứa

LƯU Ý LƯU Ý
• Có thể tháo khay (B) ra. • Khi sử dụng khay từ ghế sau, hãy
Có thể cất giữ khay vừa tháo ra vào nâng khay nhẹ lên và kéo về phía sau.
Hộp chứa vật dụng dưới sàn xe.

Khoảng không gian bên trái và bên phải


của Ngăn hành lý dưới sàn có thể dùng
để cất giữ cac vật dụng nhỏ
Khay bên dưới ghế hành khách
Để sử dụng khay, hãy nâng nhẹ nó lên
rồi kéo về phía trước. Tháo và lắp khay
găn hành lý dưới sàn Để tháo khay, hãy kéo khay về phía trước
Hộp chứa vật dụng nằm trong khoang cho đến khi nó dừng lại, rồi kéo nó ra
hành lý khỏi thanh trượt trong hi đè vào móc bên
7 Để sử dụng hộp, nâng lót sàn khoang phải và bên trái dùng để cố định khay và
hành lý lên thanh trượt.
Kéo móc (A) lên để nâng lót sàn khoang
hành lý lên.

7-36 Các thiết bị tiện nghi


Giá giữ ly cốc
Để lắp khay, hãy định vị móc bên phải
và bên trái vào thanh trượt rồi trượt khay Giá giữ ly cốc
vào thanh trượt.
CẢNH BÁO
• Không phun nước hoặc làm đổ
thức uống trong xe.
Nếu các công-tắc, đường dây hoặc
các thiết bị điện bị ẩm, chúng có thể
bị hỏng hoặc gây hỏa hoạn.
Nếu vô ý làm đổ thức uống, hãy lau
thật kỹ và ngay lập tức liên hệ với Đối với hàng ghế thứ ba
đại lý ủy quyền của MITSUBISHI Khay giữ ly nằm ở cả hai bên hàng ghế
MOTORS. thứ ba

LƯU Ý
CHÚ Ý
• Có thể lấy khay ra và lắp vào từ phía
trước và phía sau của ghế dành cho • Không uống thức uống khi đang lái
hành khách. xe.
Điều này gây mất tập trung và có thể 7
gây tai nạn
CHÚ Ý
• Phải đè khay xuống cho đến khi nó Đối với hàng ghế trước
được khóa đúng vị trí sao cho nó không Khay giữ ly nằm giữa các ghế trước.
tự mở khi đang chạy xe.
• Không đặt những vật có tổng trọng
lượng là 2 kg hoặc hơn lên khay.
Vật dụng co thể bị bay khỏi khay khi
phanh dẫn đến tai nạn.
• Không mở hoặc đóng khay khi đang
lái xe Nếu không, có thể xảy ra tai nạn

7-37 Các thiết bị tiện nghi


Khay giữ chai

Khay giữ chai

CẢNH BÁO
• Không phun nước hoặc làm đổ
thức uống trong xe. Nếu các công-
tắc, đường dây hoặc các thiết bị
điện bị ẩm, chúng có thể bị hỏng
hoặc gây hỏa hoạn.
Nếu vô ý làm đổ thức uống, hãy lau
thật kỹ và ngay lập tức liên hệ với
đại lý ủy quyền của MITSUBISHI LƯU Ý CHÚ Ý
MOTORS.
• Không giữ tách hay lon nước uống • Không được giữ các vật nặng (ví dụ
trong khay giữ chai nặng hơn 5 kg) bằng móc này
• Đóng chặt nắp bình nước trước khi Làm như thế có thể gây hỏng móc.
CHÚ Ý
cất
• Không uống thức uống khi đang lái xe. • Một vài loại chai có thể quá lớn và có
Điều này gây mất tập trung và có thể hình dạng không phù hợp với khay giữ..
Tay nắm trên trần
7 gây tai nạn Tay nắm trên trần (nằm ở phía trên trần
Thức uống có thể tràn ra do dao động cửa) không được thiết kế để nâng trọng
và rung lắc khi xe đang chạy. Nếu thức Móc tiện dụng lượng cơ thể.
uống nóng thì bạn có thể bị bỏng. Các hành lý nhẹ có thể được giữ lại bằng Nó được thiết kế chỉ sử dụng khi đã
các móc này ngồi trên xe.
Có khay giữ chai nằm ở cả hai bên
của cửa trước và cửa sau.

7-38 Các thiết bị tiện nghi


Móc áo

CHÚ Ý
Không dùng tay nắm trên trần khi ra
vào xe.
Tay nắm trên trần có thể rơi ra làm bạn
té ngã

Móc áo 7
Có móc áo trên tay nắm hàng ghế thứ
hai ở cả hai bên.

7-39 Các thiết bị tiện nghi


Trường hợp khẩn cấp

8
Nếu xe bị hỏng
Nếu điều này xảy ra, hệ thống đóng mở
Nếu xe bị hỏng khóa cửa từ xa, hệ thống chìa khóa thông CHÚ Ý
Nếu xe bị hỏng trên đường, di chuyển minh và khóa vô lăng có thể không làm • Không được cố khởi động bằng cách
vào nơi an toàn và bật đèn báo nguy việc. kéo hoặc đẩy xe. Vì có thể làm hỏng xe.
và /hoặc dùng tam giác cảnh báo, v.v. Hãy liên hệ đại lý ủy quyền của • Kiểm tra xe kia. Nó phải cùng sử dụng
Hãy tham khảo "Công-tắc chớp đèn báo MITSUBISHI MOTORS. ắc-quy 12 V.
nguy" ở trang 5-43 Nếu không phải hệ thống
Khởi động khẩn cấp điện 12 V, việc ngắn mạch có thể làm
Nếu xe dừng / tắt máy hỏng cả hai xe.
Hoạt động và điều khiển xe bị ảnh hưởng Nếu động cơ không thể khởi động được • Sử dụng cáp điện phù hợp với cỡ
nếu động cơ dừng. vì bình ắc-quy yếu hoặc hết điện thì có ắc-quy để tránh dây cáp điện bị quá
Trước khi di chuyển xe vào khu vực an thể dùng dây cáp nối với bình ắc-quy nhiệt.
toàn, hãy lưu ý các điểm sau: của xe khác để khởi động động cơ. • Kiểm tra xem dây cáp điện có bị hư
• Bộ trợ lực phanh không làm việc, lực hỏng, ăn mòn trước khi dùng.
bàn đạp phanh sẽ tăng. Hãy đạp bàn CẢNH BÁO • Luôn đeo kính bảo hộ khi làm việc
đạp mạnh hơn bình thường. • Để khởi động động cơ bằng cách gần bình ắc-quy.
• Vì hệ thống trợ lực lái không còn làm dùng dây cáp nối với xe khác, phải • Giữ ắc-quy xa tầm tay trẻ em.
việc nên vô lăng sẽ nặng khi xoay. thực hiện đúng trình tự theo hướng 1. Đỗ xe đủ gần để nối dây cáp, nhưng
dẫn dưới đây. Thực hiện sai trình tự phải đảm bảo chúng không chạm vào
Nếu chế độ hoạt động có thể gây ra cháy, nổ hoặc hư hỏng nhau.
không thể chuyển OFF xe. 2. Tắt hết các đèn, sưởi và các tải
Tránh xa các tia lửa điện, thuốc lá, điện khác.
8 (xe có hệ thống chìa khóa ngọn lửa với ắc-quy vì ắc-quy có thể 3. Kéo phanh tay chắc chắn cho từng
thông minh (KOS)) nổ. xe.
Về vị trí “P” đối với xe hộp số tự động
Nếu chế độ hoạt động không thể chuyển A/T hoặc “N” đối với hộp số M/T.
OFF, hãy thực hiện trình tự dưới đây. Dừng động cơ.
1. Di chuyển cần chuyển số đến vị trí
“P” (đỗ xe) rồi chuyển chế độ hoạt động
sang OFF. (A/T)
2. Một trong những nguyên nhân khác
có thể là do điện áp ắc-quy thấp.

8-2 Trường hợp khẩn cấp


Động cơ quá nhiệt
5. Nối một đầu của dây cáp điện đến
CẢNH BÁO cực dương (+) của bình ắc-quy hết điện CHÚ Ý
• Trước tiên phải tắt chìa khóa khởi (A) , và đầu còn lại nối với cực dương • Cẩn thận không để dây cáp chạm
động của cả hai xe. (+) của bình ắc-quy trợ giúp (B). vào quạt làm mát hoặc chi tiết đang
Bảo đảm dây cáp điện hoặc quần Nối một đầu của dây cáp còn lại với quay khác trong khoang động cơ.
áo không bị vướng vào quạt hoặc cực âm (-) của bình ắc-quy trợ giúp , và
dây đai. đầu còn lại nối với điểm được chỉ định 6. Khởi động động cơ trên xe cung cấp
Vì có thể bị chấn thương. (như trong hình minh họa) của thân xe ắc-quy hỗ trợ, để cho động cơ chạy
bị hết điện nơi cách xa bình ắc-quy nhất. cầm chừng ít phút, sau đó khởi động
4. Bảo đảm mức dung dịch ắc-quy ở đúng động cơ của xe ắc-quy hết điện.
mức.
(Tham khảo phần "Ắc-quy" ở trang 10-8) CHÚ Ý
• Giữ cho động cơ của xe hỗ trợ chạy.
CẢNH BÁO
7. Sau khi động cơ đã được khởi động
• Nếu không nhìn thấy dung dịch
xong, ngắt kết nối dây cáp điện theo trình
ắc-quy, hoặc bị đóng băng, không
tự ngược lại và giữ cho động cơ chạy
cố khởi động động cơ.
trong vài phút.
Ắc-quy có thể bị nứt hoặc nổ nếu
nhiệt độ dưới điểm đông hoặc không
được châm đúng mức.
LƯU Ý
• Dung dịch ắc qui là chất ăn mòn CẢNH BÁO • Nếu xe chạy trong khi bình ắc-quy
a-xít sulphuric. không được nạp đủ điện, thì động cơ
Nếu dung dịch ắc-quy (a-xít ắc-quy) • Bảo đảm kết nối được thực hiện có thể hoạt động không êm và đèn 8
tiếp xúc với tay, mắt, quần áo hoặc tại vị trí được chỉ định (như trong cảnh báo hệ thống chống bó cứng
bề mặt sơn của xe, phải rữa sạch hình minh họa). phanh sẽ sáng.
bằng nhiều nước. Nếu kết nối trực tiếp vào cực âm Tham khảo phần "Hệ thống chống bó
Nếu dung dịch ắc-quy dính vào mắt, của ắc-quy, khí dễ cháy tạo ra từ cứng phanh" ở trang 6-30.
nhanh chóng rửa sạch bằng nước ắc-quy có thể bắt lửa và nổ.
sau đó điều trị bằng thuốc thích hợp. • Khi kết nối dây cáp điện, không
nối dây cáp dương (+) với cực âm (-).
Nếu không sẽ phát sinh tia lửa điện
gây nổ ắc-quy.
8-3 Trường hợp khẩn cấp
Động cơ quá nhiệt
3. Hãy xác nhận quạt làm mát (A) đang
Động cơ quá nhiệt CẢNH BÁO quay.
• Không mở nắp khoang động cơ [Nếu quạt làm mát đang quay]
Khi động cơ quá nhiệt, cảnh báo sẽ hiển
khi hơi nước đang tỏa ra từ Sau khi cảnh báo nhiệt độ nước làm mát
thị trên màn hình của đồng hồ như dưới
khoang động cơ. đã tắt, khởi động lại động cơ.
đây.
Nước nóng hoặc hơi nóng có thể [Nếu quạt làm mát không đang quay]
Màn hình thông tin trong màn hình hiển Tắt động cơ ngay và liên hệ với đại lý
bắn ra gây bỏng.
thị đa thông tin sẽ tắt và hiển thị cảnh ủy quyền gần nhất của MITSUBISHI
Nước sôi cũng có thể bắn ra ngay
báo nhiệt độ nước làm mát động cơ sẽ MOTORS để được hỗ trợ.
cả khi không thấy hơi nóng tỏa
xuất hiện. Đồng thời
ra và một số bộ phận khác cũng
“ ” sẽ chớp. rất nóng.
(Màn hình màu TFT dạng LCD) Hết sức cẩn thận khi mở nắp
“ ” sẽ chớp. (Màn hình đơn sắc LCD) khoang động cơ
• Cẩn thận hơi nóng có thể phụt
Nếu xảy ra trường hợp này, thực hiện ra từ nắp bình nước phụ.
các các khắc phục sau: • Không được mở nắp két nước
1. Dừng xe ở nơi an toàn. khi động cơ còn nóng.
2. Kiểm tra xem hơi nước có tỏa ra từ
khoang động cơ hay không.
[Nếu hơi nước không toả ra từ khoang
động cơ] *: Phía trước xe
Với động cơ đang hoạt động, hãy mở
nắp khoang động cơ để thông gió cho CẢNH BÁO
8 khoang động cơ.
• Cẩn thận tránh để tay hoặc quần
[Nếu hơi nước có tỏa ra từ khoang động
áo quấn vào quạt làm mát
cơ]
• Vì điện trở (B) có thể nóng ngay
Dừng động cơ, và khi hơi nước hết tỏa
cả khi quạt làm mát đã dừng, không
ra, hãy mở nắp khoang động cơ để thông
được chạm vào điện trở.
gió cho khoang động cơ.
Có thể bị bỏng
Khởi động lại động cơ

8-4 Trường hợp khẩn cấp


Dụng cụ và con đội
Kiểm tra mực nước làm mát trong bình 6. Kiểm tra xem các ống dẫn nước làm mát Dụng cụ
nước phụ (C). có bị rò rỉ và dây đai dẫn động có bị lỏng
hoặc hư hỏng không.
Nếu có điều gì không ổn với hệ thống
làm mát hoặc dây đai, đề nghị kiểm tra
và sửa chữa.

Dụng cụ và con đội


Vị trí cất giữ
Dụng cụ và con đội được cất bên phải
khu vực hành lý.
Phải nhớ vị trí cất giữ dụng cụ và con 3- Chìa khóa đai ốc bánh xe
5. Thêm nước làm mát vào két nước đội trong những trường hợp khẩn cấp 4- Tay đội
và/hoặc bình nước phụ nếu cần thiết. 5- Móc kéo
(Tham khảo phần "Bảo dưỡng") Con đội
Cách tháo
CẢNH BÁO 1.Tháo nắp che con đội ra.
2. Xả con đội và lấy ra khỏi vị trí (A)
• Đảm bảo động cơ đã nguội trước
khi mở nắp két nước (D), vì hơi nóng
hoặc nước sôi sẽ bắn ra từ miệng
châm nước và có thể gây bỏng.
8
CHÚ Ý 1- Dụng cụ
2- Con đội
• Không được châm thêm nước làm
mát khi động cơ đang nóng.
Châm nước lạnh đột ngột có thể làm
hư hỏng động cơ.
Hãy chờ đến khi động cơ nguội rồi từ
từ châm thêm nước làm mát.

8-5 Trường hợp khẩn cấp


Cách thay lốp xe
Cất giữ 5. Để ngăn xe có thể di chuyển khi nâng 6. Hãy chuẩn bị sẵn con đội và chìa khóa
1.Xả con đội và trả vế vị trí ban đầu. bằng con đội, hãy chèn miếng nêm hoặc đai ốc bánh xe.
2.Bung con đội để cố định nó, sau đó miếng chèn (A) ở vị trí chéo góc với lốp Tham khảo phần "Dụng cụ và con đội" ở
đậy nắp che con đội lại. xe (B) cần thay. trang 8-5
Thông tin vể bánh xe dự phòng
Bánh xe dự phòng được cất giữ ở bên
dưới sàn khoang hàng hóa.
Thường xuyên kiểm tra áp suất bánh xe
dự phòng và đảm bảo nó luôn sẵn sàng
để sử dụng khẩn cấp bất kỳ lúc nào.
Hãy duy trì áp suất bánh dự phòng ở áp
suất cao nhất của tiêu chuẩn để đảm bảo
có thể sử dụng trong mọi điều kiện (di
chuyển trong thành phố/ tốc độ cao, các
tải trọng khác nhau, v.v…).
Cách thay lốp xe
CẢNH BÁO CHÚ Ý
Trước khi thay lốp, đầu tiên hãy đỗ xe ở
nơi an toàn và bằng phẳng. • Phải bảo đảm chèn nêm vào đúng • Áp suất lốp nên được kiểm tra định
1. Đỗ xe nơi bằng phẳng và chắc chắn, bánh xe khi nâng xe lên. kỳ và duy trì ở áp suất tiêu chuẩn khi
không có đá, sỏi v.v… Nếu xe di chuyển khi đang đội thì lốp được cất giữ.
2. Kéo phanh tay thật chắc chắn. con đội có thể trượt khỏi vị trí dẫn Di chuyển với áp suất lốp không đủ có
đến tai nạn. thể dẫn đến tai nạn.
8 3. Đối với xe dùng số sàn, dừng động cơ
và đưa cần chuyển số đến vị trí “R” (số lùi). Nếu không có lựa chọn khác ngoài
Đối với xe dùng hộp số A/T, di chuyển việc phải di chuyển với lốp mềm thì
LƯU Ý phải giữ tốc độ thấp và bơm lốp đúng
cần chuyển số đến vị trí “P” (đỗ xe), sau
đó dừng động cơ. • Nêm bánh xe trong hình minh họa áp suất tiêu chuẩn càng sớm càng tốt.
4. Bật đèn báo nguy và dựng bảng cảnh không được trang bị theo xe. (Tham khảo phần "Áp suất lốp" ở trang
báo tam giác, các đèn chớp tín hiệu v.v... Do vậy bạn nên tự trang bị để sử dụng 10-11)
ở một khoảng cách phù hợp với xe và khi cần thiết.
đưa tất cả hành khách rời xe. • Nếu không có nêm, sử dụng đá hoặc
các vật đủ lớn để giữ bánh xe cố định

8-6 Trường hợp khẩn cấp


Cách thay lốp xe
Lấy bánh xe dự phòng ra 3. Trước tiên, giữ chìa khóa đai ốc bánh
Mở cửa đuôi và mở lót sàn khoang hành xe như trong hình minh họa (C) và nới
lý (A lỏng bu-long lắp móc treo lốp xe.
Sau đó, khi đã dễ dàng nới lỏng bu-long,
hãy giữ chìa khóa đai ốc bánh xe như
trong hình minh họa (D) và tiếp tục nới
lỏng bu-long.

CHÚ Ý
• Khi tháo giá treo lốp xe khỏi móc hoặc
2. Tháo nắp che bu-long lắp giá treo lốp khi treo nó lại vào móc, giữ giá treo lốp
xe. xe cẩn thận để không bị rơi vào chân.

LƯU Ý
CHÚ Ý • Đặt bánh xe dự phòng bên dưới thân
• Cẩn thận khi nới lỏng bu-long lắp giá xe gần chỗ con đội. Điều này sẽ an
treo lốp xe. toàn hơn nếu con đội bị trượt khỏi vị trí.
Nếu nới lỏng quá nhiều, móc có thể 8
chạy ra ngoài và làm bánh xe bị rơi.

4. Nâng giá treo lốp xe (E) ở vị trí được


chỉ mũi tên như trong hình, tháo nó ra
khỏi móc (F), hạ nó xuống rồi lấy khỏi
giá treo.

8-7 Trường hợp khẩn cấp


Cách thay lốp xe
Thay lốp xe 4. Nối tay đội (D) vào chìa khóa đai ốc
1.Dùng chìa khóa đai ốc bánh xe nới CẢNH BÁO bánh xe (E).
lỏng các đai ốc một phần tư vòng. • Chỉ đặt con đội tại những vị trí như Sau đó gắn tay đội vào một đầu trục của
Chưa tháo các đai ốc ra. hình minh họa. con đội như trong hình minh họa.
Nếu đặt đội không đúng vị trí có thể Xoay tuýp vặn đai ốc chậm cho đến khi
làm nứt xe hoặc con đội có thể bị bánh xe được nâng lên khỏi mặt đất.
ngã và gây tai nạn. Nối tay đội (D) vào chìa khóa đai ốc bánh
• Tránh đặt con đội lên các bề mặt xe (E).
nghiêng hoặc mềm. Nếu không, con Sau đó gắn tay đội vào một đầu trục của
đội có thể trượt và gây ra tai nạn. con đội như trong hình minh họa.
Luôn đặt con đội ở bề mặt cứng và Xoay tuýp vặn đai ốc chậm cho đến khi
bằng phẳng. Trước khi đặt con đội, bánh xe được nâng lên khỏi mặt đất.
kiểm tra chắc chắn rằng không có
cát hoặc sỏi dưới đế con đội.

2. Đặt con đội bên dưới một trong các 3. Dùng tay quay con đội cho đến khi
điểm nâng xe (A) như trong hình minh phần mép cạnh (B) khít với đường rãnh
họa Sử dụng điểm nâng xe gần bánh xe (C) ở trên đầu của con đội.
cần thay nhất.

8-8 Trường hợp khẩn cấp


Cách thay lốp xe
6. Vệ sinh sạch bùn đất, v.v. trên bề mặt
CẢNH BÁO (F), các bu-long (G) hoặc trong các lỗ lắp
• Ngừng nâng đội ngay khi bánh xe (H) của bánh xe sau đó lắp bánh xe dự
vừa rời khỏi mặt đất. phòng lên.
Nếu đội xe cao hơn sẽ rất nguy hiểm.
• Không được chui xuống gầm xe
khi đang nâng xe.
• Không được va đụng vào xe đang
đội hoặc bỏ mặc xe nằm trên con
đội trong thời gian dài.
Cả hai trường hợp này đều rất nguy
hiểm. 7. Siết tạm các đai ốc cho đến khi phần
• Không được sử dụng con đội khác vát của đai ốc tiếp xúc nhẹ với miệng lỗ
ngoài con đội trang bị theo xe. trên bánh xe và bánh xe không còn rơ
• Không nên dùng con đội cho mục lỏng
đích khác ngoài việc thay bánh xe.
• Không ai ngồi trên xe khi đang đội. CẢNH BÁO
• Không được khởi động động cơ
khi xe đang đội. • Lắp bánh xe dự phòng sao cho van
• Không được quay bánh xe đang đội. bơm (I) hướng ra ngoài.
Bánh xe còn đang chạm đất có thể Nếu không thấy van bơm (I) thì tức
quay khiến xe trượt khỏi con đội. là bạn đã lắp ngược.
Khi cho xe chạy với bánh bị lắp
8 5. Tháo các đai ốc ra bằng chìa khóa đai ngược như vậy có thể làm làm hư
ốc bánh xe sau đó lấy bánh xe ra. hỏng xe hoặc gây tai nạn.

CHÚ Ý
CHÚ Ý
• Giữ bánh xe cẩn thận khi thay để
tránh làm trầy xước bánh xe. • Không được bôi dầu lên các bu-lông
hoặc các đai ốc vì làm vậy chúng sẽ
bị siết quá lực.

8-9 Trường hợp khẩn cấp


Cách thay lốp xe
8. Hạ xe xuống từ từ bằng cách quay chìa
khóa đai ốc bánh xe ngược chiều kim đồng CHÚ Ý CHÚ Ý
hồ cho đến khi lốp xe chạm đất
• Không được dùng chân hoặc ống nối • Sau khi thay lốp và lái xe khoảng
để tăng lực siết cho chìa khóa đai ốc 1000 km thì hãy siết lại các đai ốc bánh
bánh xe. xe để bảo đảm chúng không bị lỏng.
Nếu làm vậy, bạn sẽ siết các đai ốc • Nếu vô lăng bị rung khi lái xe sau khi
quá lực. thay lốp xe, chúng tôi đề nghị kiểm tra
lại độ cân bằng của lốp xe.
10. Hạ vào tháo con đội sau đó cất con • Không được sử dụng chung nhiều
đội , bánh xe được thay ra và chêm bánh loại lốp khác nhau hoặc sử dụng lốp
xe. Nhanh chóng sửa chữa bánh xe bị xe có kích cỡ khác tiêu chuẩn.
hỏng càng sớm càng tốt. Điều này gây mòn nhanh và khả năng
11. Kiểm tra áp suất lốp khi xe đi đến điều khiển xe kém.
trạm dịch vụ gần đó.
9. Siết chặt đai ốc theo thứ thự như trong Áp suất quy định được in trong một nhãn Cất bánh xe dự phòng
hình minh họa cho đến khi từng con đai dán ở cửa phía người lái. 1.Đặt lốp xe vào giữa giá treo với bề mặt
ốc được siết đến lực siết dưới đây. Tham khảo hình minh họa. bánh xe hướng lên.
Lực siết 88 đến 108 Nm
CHÚ Ý
• Treo bánh xe với bề mặt hướng xuống
có thể làm hỏng bánh xe và giá treo.
Nếu phát hiện lốp xe dự phòng bị hư
8 hỏng, không được sử dụng mà hãy liên
hệ với đại lý ủy quyền của MITSUBISHI
MOTORS.
2. Nâng giá treo lốp xe (A) lên và giữ nó
bằng móc (B).

8-10 Trường hợp khẩn cấp


Cách thay lốp xe

Kéo xe
Nếu xe cần được kéo
Nếu cần phải kéo xe, bạn nên yêu cầu đại
lý ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS
hoặc dịch vụ kéo xe thực hiện.
Trong các trường hợp sau, hãy sử dụng
xe kéo để vận chuyển xe.
• Động cơ hoạt động nhưng xe không di
chuyển được hoặc phát ra tiếng ồn bất
thường.
CHÚ Ý CHÚ Ý • Kiểm tra và phát hiện thấy có dầu hoặc
chất lỏng khác đang rò rỉ bên dưới thân
• Không móc vào bất kỳ phần nào của • Sau khi cất giữ bánh xe dự phòng, xe.
giá treo lốp xe ngoài vị trí đã được chỉ kiểm tra xem giá treo đã được cố định Nếu xe bị kẹt trong rãnh, hố thì không
định. đúng vị trí chưa. được cố gắng kéo xe.
Nếu không móc có thể làm hỏng thân Nếu giá treo chưa được cố định đúng Vui lòng liên hệ đại lý ủy quyền của
xe, hoặc lốp xe có thể rơi khi đang lái vị trí, nó có thể bị lỏng ra và bị rơi khi MITSUBISHI MOTORS hoặc dịch vụ kéo
xe và gây ra tai nạn. đang lái xe và gây tai nạn xe thương mại để được trợ giúp.
• Khi tháo giá treo lốp xe khỏi móc hoặc Chỉ trong trường hợp bạn không nhận
3. Mở cửa đuôi khi treo nó lại vào móc, giữ giá treo lốp được trợ giúp từ đại lý ủy quyền của
Trước tiên, giữ chìa khóa đai ốc bánh xe cẩn thận để không bị rơi vào chân. MITSUBISHI MOTORS hoặc dịch vụ kéo
xe như trong hình minh họa (C) và siết
bu-long lắp móc treo lốp xe. Sau đó, giữ 4. Lắp nắp che bu-long lắp giá treo vào.
xe thì hãy kéo xe thật cẩn thận theo 8
hướng dẫn trong mục “Kéo xe trong
chìa khóa đai ốc bánh xe như trong hình 5. Lắp lót sàn khoang hành lý. trường hợp khẩn cấp” của phần này.
minh họa (D) và siết bu-long.
Cất giữ con đội và dụng cụ. Các quy định liên quan đến việc kéo xe
Ngược với trình tự tháo khi cất giữ tay có thể khác nhau ở mỗi quốc gia.
đội và chìa khóa đai ốc bánh xe. Vì vậy bạn nên tuân thủ các quy định
Tham khảo phần "Dụng cụ và con đội" của địa phương nơi bạn sử dụng xe.
ở trang 8-5

8-11 Trường hợp khẩn cấp


Kéo xe
Kéo xe với hai bánh xe trước nâng
CHÚ Ý khỏi mặt đất (Kiểu C)
• Không được kéo xe sử dụng hộp số Xả phanh đỗ xe.
A/T trong khi để bánh chủ động tiếp Đặt cần chuyển số ở vị trí số trung gian
đất (Kiểu B) như hình minh họa. "N" (M/T) hoặc vị trí "N" (A/T).
Điều này có thể dẫn đến hư hỏng hệ Kéo xe trong trường hợp khẩn cấp.
thống dẫn động của xe. Nếu không có dịch vụ kéo xe trong trường
• Nếu hộp số bị lỗi hoặc hư hỏng, di hợp khẩn cấp, có thể kéo xe bạn bằng
chuyển xe bằng xe chở (Kiểu C, D dây thừng cột chặt vào móc kéo.
hoặc E) như hình minh họa. Trường hợp xe bạn được kéo bằng xe
• [Đối với xe trang bị hệ thống Kiểm khác hoặc xe bạn kéo xe khác, cẩn thận
soát ổn định chủ động (ASC)] chú ý các điểm dưới đây.
Nếu xe được kéo với chế độ hoạt động Nếu xe bạn được kéo bằng xe khác
là ON và chỉ có bánh xe trước được 1. Lấy móc kéo và tay đội ra.
nâng lên khỏi mặt đất (Kiểu C) ASC Tham khảo phần "Dụng cụ và con đội"
có thể làm việc và có thể gây tai nạn. ở trang 8-5.
Khi kéo xe mà hai bánh xe trước được 2. Bao đầu của tay đội (A) bằng vải và
nâng lên, giữ chìa khóa công-tắc chính dùng nó để tháo nắp che ra khỏi cản trước.
ở vị trí ACC hoặc OFF.
Kéo xe với hai bánh xe sau không
chạm đất (loại B - chỉ dành cho xe M/T)
Kéo xe bằng xe kéo Đặt cần chuyển số ở vị trí "N"
8 Xoay chìa khóa công-tắc chính sang vị
trí “ACC” và cố định vô lăng ở vị trí lái
CHÚ Ý thẳng bằng dây thừng hoặc dây thừng
• Không được kéo xe này bằng xe kéo loại rút.
trang bị cần trục (kiểu A) như minh họa. Đừng bao giờ đặt chìa khóa khởi động
Sử dụng cần trục sẽ làm hư hỏng cản ở vị trí "LOCK" khi kéo xe.
và mũi xe. 3. Dùng tay đội để lắp móc kéo một cách
chắc chắn

8-12 Trường hợp khẩn cấp


Kéo xe
5. Giữ cho động cơ chạy 6. Đặt cần chuyển số ở vị trí số trung
Nếu động cơ không chạy, những tác gian "N" (M/T) hoặc vị trí "N" (A/T)
động dưới đây có thể làm khóa vô lăng 7. Mở đèn báo nguy theo như qui định.
[Ngoại trừ xe có Hệ thống chìa khóa (Tuân thủ những quy định, luật giao
thông minh (KOS)] thông tại địa phương)
Trên xe trang bị M/T, xoay chìa khóa 8. Trong khi kéo phải đảm bảo liên lạc
công-tắc chính sang vị trí “ACC” hoặc giữa hai người lái của hai xe và xe di
“ON”. chuyển ở tốc độ thấp.
Trên xe có hộp tự động A/T, xoay chìa
khóa công-tắc chính sang vị trí "ON." CẢNH BÁO
[Đối với xe có Hệ thống chìa khóa thông
4. Cột chặt dây kéo lên móc kéo phía minh (KOS)] • Tránh phanh đột ngột, tăng tốc đột
trước. Trên xe trang bị M/T, chuyển chế độ hoạt ngột và đánh lái gấp, những thao
động sang vị trí “ACC” hoặc “ON”. tác này có thể làm hư hỏng móc kéo
LƯU Ý Trên xe trang bị A/T, đặt chế độ hoạt hoặc dây kéo. Có thể gây thương
động ở ON tích cho những người xung quanh.
• Sử dụng bất kỳ móc kéo nào khác • Khi xuống đường dốc dài, phanh
ngoài móc kéo đã được thiết kế sẳn có có thể bị quá nhiệt dẫn đến giảm
thể làm hư hỏng thân xe. CẢNH BÁO hiệu quả phanh.
• Sử dụng dây thép hoặc xích kim loại • Khi động cơ không hoạt động thì Hãy vận chuyển xe của bạn bằng xe
có thể làm hư hỏng thân xe. bộ trợ lực phanh và bơm trợ lực lái kéo.
Tốt nhất là dung dây thừng không chứa không hoạt động.
kim loại. Nghĩa là đòi hỏi sử dụng lực đạp
Nếu sử dụng dây thép hoặc xích kim phanh và lực đánh lái lớn hơn. CHÚ Ý 8
loại, bao bọc chúng bằng vải tại bất Do đó, việc điều khiển xe sẽ rất khó • Người trên xe được kéo phải chú ý
bất kỳ điểm nào nó có thể tiếp xúc với khăn. đèn báo phanh của xe kéo và bảo đảm
thân xe.
dây kéo không được chùng.
• Cẩn thận là dây kéo được giữ càng
• Khi kéo xe có hộp số A/T bằng một
thẳng hàng càng tốt. CHÚ Ý xe khác với tất cả bánh xe tiếp xúc với
Dây đặt không đúng góc có thể làm hư
• Không để chìa khóa công-tắc chính mặt đất, bảo đảm tốc độ kéo và khoảng
hỏng thân xe
sang vị trí "LOCK" hoặc để chế độ hoạt cách kéo không vượt quá giá trị bên
• Cố định dây kéo cùng phía với móc
động ở vị trí OFF. Vô lăng sẽ bị khóa, dưới đây để tránh làm hỏng hộp số.
kéo, giữ dây kéo càng thẳng càng tốt.
không kiểm soát lái được.
8-13 Trường hợp khẩn cấp
Kéo xe
Tốc độ kéo: 40 km/h
Quãng đường kéo: 40 km LƯU Ý
Về tốc độ kéo và quãng đường kéo, luôn • Không sử dụng móc (D) để kéo xe.
tuân thủ qui định và luật giao thông địa Những móc này được trang bị sẳn chỉ
phương. cho mục đích vận chuyển xe.
Khi kéo xong, lấy móc kéo ra, cất giữ Sử dụng bất kỳ móc kéo nào khác
đúng nơi qui định. ngoài móc kéo (C) đã được thiết kế
Tham khảo phần "Dụng cụ và con đội" sẳn có thể làm hư hỏng thân xe.
ở trang 8-5. • Không kéo xe nặng hơn xe của mình
Khi lắp nắp trên cản, định vị móc với
phần miệng cắt trên xe và lắp vào một
cách chắc chắn.
Nếu xe bạn kéo xe khác
Tháo nắp trên cản sau rồi lắp móc kéo
(C) và dùng nó để kéo xe.
Thông tin hướng dẫn tương tự như với
"khi xe được kéo bởi xe khác"

8-14 Trường hợp khẩn cấp


Sử dụng xe trong điều kiện khắc nghiệt

Sử dụng xe trong điều kiện CHÚ Ý CHÚ Ý


khắc nghiệt • Không lái xe qua đường ngập nước • Không được đạp bàn đạp ga đột ngột.
bùn lầy sâu, hoặc tương tự. Nếu các bánh xe không lún trong tuyết
Trên đường ngập nước. Nếu phải vượt qua đường ngập nước thì xe có thể di chuyển đột ngột và gây
• Nếu nước vào trong đĩa phanh, như và xe bị ngập trong nước, phải để xe ra tai nạn.
khi lái xe qua bùn lầy, phanh có thể tạm được kiểm tra tại các đại lý ủy quyền
thời mất tác dụng. Trên đường gập ghềnh hoặc đường
của MITSUBISHI MOTORS.
Trong trường hợp này, hãy đạp nhẹ bàn lún.
đạp phanh để kiểm tra hoạt động của Trên đường tuyết hoặc đóng băng. Lái xe chậm hết mức có thể khi lái trên
phanh có hiệu quả không. • Tránh di chuyển tốc độ cao, tăng tốc đột đường gập ghềnh hoặc đường lún.
Nếu không, nhấn nhẹ bàn đạp vài lần ngột, phanh đột ngột hoặc đánh lái gấp.
trong khi xe đang di chuyển để làm khô • Đạp phanh khi di chuyển trên đường CHÚ Ý
má phanh tuyết hoặc đóng băng có thể gây trượt lốp.
• Khi di chuyển trong mưa hoặc trên • Sự va đập lên lốp xe và / hoặc bánh
Khi ma sát giữa lốp xe và mặt đường xe khi di chuyển trên đường gập ghềnh
đường có nhiều vũng nước thì một màng giảm thì bánh xe có thể trượt và không
nước có thể hình thành giữa các lốp xe hoặc lún có thể làm hỏng lốp và/hoặc
thể ngừng xe nhanh chóng bằng kỹ thuật bánh xe.
và mặt đường. phanh thông thường.
Điều này làm giảm lực ma sát của lốp xe Phanh sẽ khác biệt, tùy thuộc vào việc
với mặt đường, dẫn đến mất ổn định lái xe bạn có trang bị hệ thống chống bó
và khả năng phanh. cứng phanh (ABS) hay không.
Để đối phó với vấn đề này, hãy tuân thủ Nếu xe của bạn có trang bị ABS, hãy đạp
những điểm sau: mạnh và giữ nguyên bàn đạp phanh.
(a) Lái xe ở tốc độ chậm. • Hãy giữ khoảng cách giữa xe của bạn 8
(b) Không lái xe với các lốp xe bị mòn. và xe đi trước xa hơn và tránh phanh
(c) Luôn duy trì áp suất lốp tiêu chuẩn. đột ngột.
• Tuyết tích tụ trên hệ thống phanh có thể
làm bánh xe bị khóa cứng.
Di chuyển chậm sau khi kiểm tra sự an
toàn xung quanh xe.

8-14 Trường hợp khẩn cấp


Chăm sóc xe

Các lưu ý khi chăm sóc xe......................................9-2


Vệ sinh bên trong xe .............................................. 9-2
Vệ sinh bên ngoài xe ..............................................9-3

9
Các lưu ý khi chăm sóc xe
Nhựa, da vinyl, vải và các chi tiết bọc
Các lưu ý chăm sóc xe Vệ sinh bên trong xe nhung
1. Lau nhẹ bằng vải mềm đã được thấm
Nhằm duy trì xe luôn còn tốt thì việc bảo Sau khi vệ sinh nội thất của xe bằng
ướt bằng xà phòng trung tính hoặc nước
dưỡng thường xuyên với quy trình phù nước, chất tẩy hoặc các chất tương tự,
tẩy rữa.
hợp là rất cần thiết. hãy làm sạch và làm khô ở khu vực có
2. Nhúng vải vào nước sạch và vắt khô.
Phải luôn bảo dưỡng xe và đảm bảo xe bóng râm và thông thoáng.
Dùng miếng vài này lau thật sạch chất
đạt được yêu cầu của luật bảo vệ môi tẩy rửa.
trường. LƯU Ý
Cẩn thận chọn các vật liệu dùng để lau
• Để làm sạch bên trong kính cửa LƯU Ý
xe để bảo đảm chúng không chứa chất
ăn mòn. đuôi, • Không được sử dụng chất tẩy rửa,
Nếu không rõ, hãy tư vấn người có chuyên hãy luôn sử dụng vải mềm và lau các chất trung tính, và các chất bảo
môn để chọn những vật liệu này. kính cửa dọc theo dây nhiệt sấy vệ có chứa silicon hoặc sáp.
kính để không gây hư hỏng. Những chất này có thể gây phai
CHÚ Ý màu khi được bôi lên bảng đồng hồ
táp-lô hoặc các chi tiết khác, có thể
• Các sản phẩm tẩy rữa có thể gây CHÚ Ý gây ra sự phản chiếu lên kính chắn
nguy hiểm. Phải luôn tuân theo sự • Không sử dụng các chất hữu cơ (như gió và hạn chế tầm nhìn.
hướng dẫn của nhà cung cấp. các dung môi hòa tan, ben-zen, dầu Đồng thời, nếu những chất này bám
• Để tránh gây hư hỏng, không được hỏa, cồn, xăng,…) hoặc dung dịch vào công tắc của các thiết bị điện thì
sử dụng các hóa chất dưới đây để vệ kiềm hoặc a-xít. có thể gây trục trặc các thiết bị.
sinh xe. Những chất này sẽ làm phai màu, biến • Không dùng vải có sợi tổng hợp
• Xăng màu hoặc làm rạn nứt bề mặt các chi và còn khô. Chúng có thể làm phai
• Dung môi pha sơn tiết. màu hoặc gây hư hỏng bề mặt.
• Ben-zen Nếu sử dụng các chất tẩy rửa hoặc • Không đặt chât khử mùi trên bảng
9 • Dầu hỏa
• Nhựa thông
làm bóng thì phải bảo đảm là thành đồng hồ táp-lô hoặc gần đèn và
bảng công-tắt điều khiển. Các thành
phần của chúng không chứa những
• Dầu mỏ hóa chất kể trên. phần trong chất khử mùi có thể gây
• Dung môi làm sơn mài phai màu và hư hỏng.
• Carbon Tetrachloride
• Chất tẩy sơn móng tay
Acetone

9-2 Chăm sóc xe


Vệ sinh bên ngoài xe
Bọc nệm Rửa xe
1. Để duy trì giá trị của xe mới, hãy chăm LƯU Ý Các chất hóa học chứa trong bụi bẩn từ
sóc nệm ghế cẩn thận và giữ nội thất xe • Những chất tẩy rửa hữu cơ như mặt đường có thể làm hư hỏng lớp sơn
sạch sẽ. ben-zen, dầu hỏa, cồn và xăng, dung phủ và thân xe nếu để chúng tiếp xúc
Sử dụng máy hút bụi và bàn chải để vệ dịch a-xít hoặc kiềm có thể làm phai trong thời gian dài.
sinh ghế. màu bề mặt của da. Thường xuyên rửa và đánh sáp là cách
Nếu bị bẩn, nhựa tổng hợp và da nhân Hãy sử dụng chất tẩy rửa trung tính. tốt nhất để bảo vệ xe khỏi hư hỏng.
tạo nên được vệ sinh bằng chất tẩy rữa • Hãy làm sạch ngay các vết bẩn Điều này cũng ảnh hưởng việc bảo vệ
phù hợp. Sợi vải có thể được vệ sinh hoặc dầu vì chúng có thể làm ố bẩn chúng trước môi trường như mưa, tuyết,
bằng cả chất tẩy rữa thảm hoặc xà phòng da chính phẩm. hơi ẩm chứa muối, v.v.
trung tính và nước tẩy rữa. • Bề mặt da chính phẩm có thể bị Không được rửa xe dưới ánh nắng mặt
2.Vệ sinh thảm sàn xe bằng máy hút bụi chai cứng hoặc co rút nếu tiếp xúc trời. Hãy đậu xe trong bóng râm và phun
và tẩy ố bẩn bằng chất làm sạch thảm. trực tiếp với mặt trời trong nhiều nước để làm sạch bụi bẩn.
Có thể dùng vải không phai màu và chất giờ đồng hồ. Khi đậu xe, hãy đậu Sau đó, dùng nhiều nước sạch với bàn
tẩy nhẹ để làm sạch dầu, mỡ. chải hoặc miếng bọt biển để rửa xe từ
trong bóng râm càng nhiều càng tốt.
trên xuống dưới.
Da chính phẩm* • Vào mùa hè, khi nhiệt độ trong xe
Dùng xà phòng rửa xe trung tính để rửa
1. Lau nhẹ bằng vải mềm đã được thấm tăng cao thì các sản phẩm bằng
nếu cần thiết.
ướt bằng xà phòng trung tính hoặc nước nhựa tổng hợp có thể bị biến chất
Rửa thật kỹ và lau khô bằng vải mềm.
tẩy rữa. và dính vào ghế.
Sau khi rửa xe, hãy lau thật kỹ các khớp
2. Nhúng vải vào nước sạch và vắt khô. và bản lề cửa, nắp khoang động cơ và
Dùng miếng vải này lau thật sạch chất Vệ sinh bên ngoài xe những nơi chất bẩn có thể còn sót lại.
tẩy rửa.
3. Bôi chất bảo vệ da lên bề mặt da chính Nếu những chất sau đây bám vào xe thì CHÚ Ý
phẩm. chúng có thể gây ăn mòn, phai màu và • Khi rửa phần gầm xe hoặc bánh xe,
ố bẩn, hãy rửa xe càng sớm càng tốt. hãy cẩn thận để tránh làm bị thương
LƯU Ý • Nước biển, chất chống đông trên đường.
• Muội than và bụi, bột sắt từ các nhà
tay. 9
• Nếu da bị thấm nước hoặc rửa • Nếu xe có cảm biến lượng mưa, đặt
bằng nước thì phải lập tức lau khô máy, các chất hóa học (a-xít, kiềm, nhựa cần công-tắc ở vị trí "OFF" để ngắt
càng nhanh càng tốt bằng vải mềm đường v.v…). kích hoạt cảm biến lượng mưa trước
và khô. • Chất thải của chim, xác côn trùng, nhựa khi rửa xe. Nếu không, lưỡi gạt sẽ hoạt
Nếu để ẩm ướt thì sẽ da sẽ mốc. cây, v.v… động khi có nước phun lên kính chắn
gió và có thể bị hỏng.
9-3 Chăm sóc xe
Vệ sinh bên ngoài xe

CHÚ Ý CHÚ Ý LƯU Ý


• Hạn chế rửa xe bằng máy rửa tự • Khi sử dụng máy rửa xe tự động, chú • Để ngăn ngừa việc đóng băng của
động vì các bàn chải của nó có thể làm ý các điểm dưới đây, tham khảo sổ tay đệm làm kính cửa, nắp khoang động
xước bề mặt sơn dẫn đến mất độ bóng. sử dụng hoặc trao đổi với người vận cơ v.v… chúng nên được phun silicon.
Đặc biệt, vết trầy xước trên những xe hành máy rửa xe.
có màu tối sẽ rất dễ nhận thấy. Nếu không tuân thủ qui trình dưới đây Đánh sáp
• Không phun hoặc bắn nước vào các thì có thể gây hư hỏng cho xe. Đánh sáp nhằm ngăn ngừa sự bám dính
thiết bị điện trong khoang động cơ. • Kính chiếu hậu bên ngoài được gập của bụi bẩn và hóa chất trên đường vào
Điều này có thể ảnh hưởng khả năng vào. bề mặt sơn.
khởi động động cơ. • Antenna được tháo ra Đánh sáp sau khi rửa xe hoặc ít nhất ba
Cũng chú ý khi vệ sinh bên dưới thân • Tay đòn lưỡi gạt được cố định đúng tháng một lần để tăng cường chống thấm
xe, cẩn thận không phun nước vào vị trí nước.
khoang động cơ. bằng băng dán. Không được đánh sáp dưới ánh nắng
• Vài loại thiết bị rửa xe bằng nước • Nếu xe có cảm biến lượng mưa, đặt trực tiếp.
nóng có áp lực và nhiệt độ cao tác cần công-tắc ở vị trí "OFF" để ngắt Chỉ nên thực hiện sau khi mặt ngoài của
dụng lên xe. xe đã nguội.
kích hoạt cảm biến lượng mưa.
Chúng có thể gây biến dạng nhiệt và Để biết thông tin về cách sử dụng sáp,
làm hỏng các chi tiết bằng nhựa, dẫn tham khảo hướng dẫn sử dụng của sáp.
đến hiện tượng nước xâm nhập vào
Khi thời tiết lạnh
trong xe. Ở một số khu vực, muối hoặc hóa chất
Vì vậy: được phun lên đường vào mùa đông có CHÚ Ý
• Giữ khoảng cách khoảng 70 cm thể gây hại cho thân xe.
• Không dùng sáp có chứa các thành
hoặc xa hơn giữa vòi phun và thân xe. Vì thế, bạn nên rửa xe càng thường
phần gây mài mòn.
• Khi rửa xung quanh kính cửa, hãy xuyên càng tốt theo hướng dẫn của
giữ vòi phun ở khoảng cách xa hơn chúng tôi. Đánh bóng xe
70 cm và vuông góc với mặt kính. Đề nghị kiểm tra chất bảo vệ sử dụng
9 • Sau khi rửa xe, vừa lái xe chậm vừa bên dưới sàn xe trước và sau mùa lạnh.
Chỉ nên đánh bóng xe khi bề mặt sơn
đã bị ố hoặc mất độ bóng.
đạp nhẹ bàn đạp phanh nhiều lần để Sau khi rửa xe, hãy lau sạch nước trên
Không đánh bóng các chi tiết sơn nhám
làm khô phanh. Để phanh còn ướt có các chi tiết cao su xung quanh cửa để
và cản nhựa.
thể làm giảm hiệu quả phanh. ngăn ngừa cửa bị đóng băng.
Đồng thời, nó có thể bị bó cứng hoặc
Làm như thế có thể gây phai màu hoặc
không hoạt động được do bị rỉ sét làm phá hỏng bề mặt.
xe không thể di chuyển.
9-4 Chăm sóc xe
Vệ sinh bên ngoài xe
Làm sạch các chi tiết nhựa Bánh xe hợp kim nhôm Kính cửa sổ
Sử dụng bọt biển hoặc da cừu. 1. Sử dụng miếng bọt biển lau sạch vết Thông thường, chỉ dùng bọt biển và nước
Nếu sáp tẩy bám vào bề mặt nhám có bẩn trong khi xịt nước lên bánh xe. để làm sạch kính cửa.
màu xám hoặc đen của cản, chỉ viền 2. Sử dụng chất trung tính đối với vết Cũng có thể dùng dung dịch rửa kính để
hoặc đèn thì bề mặt sẽ thành màu trắng. bẩn không thể làm sạch dễ dàng bằng tẩy sạch dầu, mỡ, xác côn trùng v.v...
Trong trường hợp này, lau sạch bằng nước. Sau khi rửa kính, lau khô bằng vải mềm,
nước nóng với vải mềm hoặc da cừu. Hãy làm sạch chất tẩy sau khi rửa bánh khô và sạch.
xe. Không dùng vải đã lau bề mặt sơn để
CHÚ Ý 3. Sử dụng vải mềm hoặc da lau thật khô lau kính cửa. Sáp trên bề mặt có thể
bánh xe. bám vào kính và làm giảm độ trong và
• Không được dùng bàn chải hoặc các giảm tầm nhìn của kính.
dụng cụ cứng khác vì chúng có thể làm
CHÚ Ý
hỏng bề mặt các chi tiết bằng nhựa.
• Không được để các chi tiết bằng nhựa • Không được dùng bàn chải hoặc các LƯU Ý
tiếp xúc với xăng, dầu nhẹ, dầu phanh, vật cứng để rửa bánh xe. • Để làm sạch bên trong kính cửa
dầu động cơ, mỡ bôi trơn, dung môi Làm như vậy có thể làm hỏng bánh xe. sau, hãy luôn sử dụng vải mềm và
pha sơn và a-xít sunphuríc (dung dịch • Không sử dụng chất tẩy rữa có chứa lau kính dọc theo các dây nung để
ăc quy) vì chúng có thể gây nứt, ố bẩn chất gây ăn mòn bề mặt hoặc có a-xít không làm chúng bị hỏng.
hoặc mất màu chi tiết. hoặc chứa kiềm. Vì chúng có thể gây
Nếu các chất trên bám vào các chi tiết bong tróc lớp bề mặt của bánh xe hoặc Lưỡi gạt
nhựa, hãy lau sạch bằng vải mềm, da có thể gây biến màu. Hãy dùng vải mềm và dung dịch rửa
cừu hoặc vật tương tự cùng với chất • Không được xịt trực tiếp nước nóng kính để tẩy sạch mỡ bôi trơn và xác côn
tẩy trung tính rồi rửa chi tiết với nước. bằng máy rửa xe hơi nước hoặc thiết trùng v.v... trên lưỡi gạt nước.
bị khác. Thay thế lưỡi gạt khi chúng gạt không
Các chi tiết mạ Crôm • Tiếp xúc với nước biển hoặc chất sạch. (Tham khảo trang 10-13.)
Nhằm ngăn ngừa các vết đốm và sự ăn chống đóng băng trên đường có thể Khoang động cơ
mòn trên các chi tiết mạ Crôm, hãy rửa
sạch với nước, lau thật khô và bôi chất
gây ăn mòn. Rửa sạch các chất này
càng sớm càng tốt.
Hãy vệ sinh khoang động cơ khi thời
điểm bắt đầu và kết thúc mùa đông.
9
bảo vệ bề mặt đặc biệt. Cần đặc biệt chú ý đến các mép cạnh,
Việc làm này cần được thực hiện thường các khe hở, các chi tiết bên ngoài nơi
xuyên hơn trong mùa đông. bụi có chứa hóa chất trên mặt đường và
các chất gây ăn mòn khác có thể tích tụ.

9-5 Chăm sóc xe


Vệ sinh bên ngoài xe
Nếu tại khu vực của bạn, muối hoặc hóa
chất được phun trên đường thì hãy vệ
sinh khoang động cơ ít nhất mỗi 3 tháng
1 lần.
Không phun hoặc bắn nước vào các bộ
phận sử dụng điện trong khoang động
cơ, điều này có thể gây hư hỏng.
Không để các chi tiết xung quanh, chi
tiết bằng nhựa và các chi tiết khác tiếp
xúc với axít sun-phu-ric (dung dịch bình
ắc-quy) vì có thể làm chúng bị nứt, phai
màu hoặc biến màu.
Nếu chúng bị tiếp xúc, hãy lau sạch bằng
vải mềm, da cừu hoặc vật tương tự cùng
với chất tẩy trung tính rồi rửa chi tiết với
nhiều nước.

9-6 Chăm sóc xe


Chăm sóc xe

Các lưu ý khi bảo dưỡng..................................................................10-2


Bộ xử lý khí thải ...............................................................................10-3
Nắp khoang động cơ .......................................................................10-3
Dầu bôi trơn động cơ .......................................................................10-4
Nước làm mát động cơ ....................................................................10-5
Nước rửa kính .................................................................................10-7
Dầu phanh / Dầu ly hợp*..................................................................10-7
Ắc-qui ..............................................................................................10-8
Lốp xe ............................................................................................10-10
Thay thế lưỡi gạt cao su ................................................................10-13
Bảo dưỡng tổng quát ....................................................................10-14
Mối nối cầu chì ..............................................................................10-14
Cầu chì ..........................................................................................10-15
Thay thế bóng đèn .........................................................................10-19
Che đèn đầu ..................................................................................10-26
10
Các lưu ý khi bảo dưỡng

Các lưu ý khi bảo dưỡng CẢNH BÁO


Kiểm tra và bảo dưỡng xe đầy đủ theo • Quạt làm mát có thể tự động quay
định kỳ sẽ duy trì được chất lượng cũng ngay cả khi động cơ không hoạt
như vẻ đẹp của xe càng lâu càng tốt. động.
Các hạng mục bảo dưỡng được mô tả Đưa công tắc hoạt động về vị trí
trong. “LOCK” hoặc đưa chế độ khởi động
Sổ tay hướng dẫn sử dụng này có thể về OFF để bảo đảm an toàn khi làm
do người sử dụng thực hiện. việc trong khoang động cơ.
Đề nghị kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ • Vì điện trở (C) có thể nóng ngay cả
nên được thực hiện bởi đại lý ủy quyền A-Quạt làm mát khi quạt làm mát đã dừng, không
của MITSUBISHI MOTORS hoặc người B-Các nhãn lưu ý được chạm vào điện trở.
có tay nghề chuyên môn. Điện trở Có thể bị bỏng.
Trong trường hợp có lỗi hoặc hư hỏng, • Không hút thuốc, tạo ra tia lửa
đề nghị mang xe đi kiểm tra và sửa chữa. CẢNH BÁO hoặc để ngọn lửa gần với nhiên liệu
Phần này chỉ giới thiệu những thông tin hoặc bình ắc-qui. Hơi của chúng rất
• Khi kiểm tra hoặc sửa chữa trong dễ bắt lửa.
và trình tự bảo dưỡng kiểm tra mà người
khoang động cơ, bảo đảm là đã tắt • Phải thật lưu ý khi thao tác gần
sử dụng xe có thể tự thực hiện được.
động cơ và chờ cho động cơ nguội. bình ắc-qui Nó chứa chất độc và
Sau đây là những hướng dẫn và lưu ý
• Trong trường hợp tiến hành công a-xít có tính ăn mòn.
cho mỗi trình tự đó.
việc khi động cơ đang hoạt động, • Không được chui xuống gầm khi
cần lưu ý không để quần áo, tóc, v.v. xe chỉ được nâng bằng con đội.
bị quấn vào quạt làm mát, dây đai Phải luôn sử dụng con đội chết dành
hoặc các chi tiết đang chuyển động cho xe.
khác. • Nếu thao tác xử lý các bộ phận và
• Sau khi thực hiện việc bảo dưỡng, chi tiết dùng trên xe không đúng
phải bảo đảm không còn dụng cụ cách có thể gây nguy hiểm.
hay vải lau còn sót lại trong khoang Đề nghị liên hệ người có chuyên
động cơ. môn để có các thông tin cần thiết.
10 Nếu còn sót, có thể gây hỏa hoạn
hay hư hỏng xe. Kiểm tra các hạng mục trong khoang
động cơ tại vị trí như trong hình minh
họa dưới đây.
10-2 Bảo dưỡng xe
Bộ xử lý khí thải
2. Nâng nắp khoang động cơ trong khi
CẢNH BÁO đè chốt an toàn.
• Giống như các loại xe khác, không
đậu xe ở nơi có các vật dễ cháy như
cỏ hoặc lá khô vì chúng có thể tiếp
xúc với khí thải có nhiệt độ cao và
gây hỏa hoạn.
• Không nên sơn lên bộ xử lý khí thải.

1. Que kiểm tra mức dầu bôi trơn động cơ


LƯU Ý
2. Bình chứa dầu phanh / Bình chứa dầu • Sử dụng đúng loại nhiên liệu được
ly hợp* đề nghị trong phần "Chọn nhiên liệu”
3. Nắp châm dầu bôi trơn động cơ ở trang 2-2. LƯU Ý
4. Bình nước rửa kính
5. Bình nước phụ • Chỉ mở nắp khoang động cơ khi lưỡi
6. Ắc-qui
Nắp khoang cơ động gạt ở vị trí ban đầu.
Nếu ở những vị trí khác có thể làm
Cách mở cho lưỡi gạt gây hư hỏng nắp khoang
Bộ xử lý khí thải 1. Kéo tay mở khóa về phía người mở động cơ
để mở nắp khoang động cơ
Ống khí thải kết hợp với bộ xử lý khí thải 3. Đỡ nắp khoang động cơ bằng cách
có tác dụng rất lớn trong việc giảm thiểu chèn thanh chống vào rãnh định vị của
các khí độc hại. nó.
Bộ xử lý khí thải được lắp trong đường
ống thải.
Điều quan trọng là giữ cho động cơ hoạt
động bình thường để đảm bảo bộ xử lý
khí thải hoạt động đúng và ngăn ngừa
nguy cơ hư hỏng bộ xử lý khí thải. 10

10-3 Bảo dưỡng xe


Dầu bôi trơn động cơ

Dầu bôi trơn động cơ


Kiểm tra và châm dầu bôi trơn động

CHÚ Ý CHÚ Ý
• Lưu ý rằng thanh chống có thể trượt • Cẩn thận không để kẹt tay khi đóng
ra ngoài nếu nắp khoang động cơ bị nắp khoang động cơ.
nâng lên bởi gió mạnh. • Trước khi lái xe hãy kiểm tra chắc A: Mức tối thiểu
• Sau khi chèn thanh đỡ vào rãnh, hãy chắn rằng nắp khoang động cơ đã B: Mức tối đa
đảm bảo thanh chống đã chắc chắn được khóa chặt.
Dầu bôi trơn động cơ có ảnh hưởng rất
để tránh nắp khoang động cơ rơi xuống Nếu khóa không chặt thì nó có thể bật
lớn đến vận hành, tuổi thọ và khả năng
đầu hoặc cơ thể. lên khi đang lái xe.
khởi động của động cơ.
Điều này rất nguy hiểm.
Cách đóng Phải đảm bảo sử dụng dầu bôi trơn
1. Rút thanh chống và lắp vào chốt giữ động cơ có chất lượng theo khuyến cáo
của nó. và độ nhờn thích hợp.
LƯU Ý Tất cả các động cơ trong quá trình hoạt
2. Hạ từ từ nắp khoang động cơ đến
khoảng 20 cm phía trên vị trí đóng rồi • Nếu làm như trên nhưng nắp khoang động bình thường sẽ tiêu hao một lượng
thả cho nắp rơi xuống. động cơ không đóng chặt, hãy thả nó dầu bôi trơn.
3. Nâng nhẹ phần giữa của nắp khoang xuống từ vị trí cao hơn. Do đó, thường xuyên kiểm tra mức dầu
động cơ để đảm bảo nó đã được khóa • Không đè mạnh lên nắp khoang động theo định kỳ hoặc trước một hành trình
10 chặt. cơ vì có thể làm hỏng nó. dài là rất quan trọng.

10-4 Bảo dưỡng xe


Nước làm mát động cơ
1. Đậu xe trên một bề mặt bằng phẳng.
2. Dừng động cơ. LƯU Ý LƯU Ý
3. Chờ vài phút. • Đối với dầu đã qua sử dụng, hãy tham • Sử dụng phụ gia không được đề nghị
4. Rút que thăm dầu và lau bằng vải khảo phần "Các hướng dẫn đối với dầu vì chúng có thể làm giảm hiệu quả của
sạch. động cơ đã qua sử dụng" ở trang 2-5. chất phụ gia đã có sẳn trong dầu bôi
5. Tra hết que thăm dầu vào như cũ. trơn động cơ.
6. Lấy que thăm ra và kiểm tra xem mức Đề xuất độ nhớt của dầu bôi trơn Có thể dẫn đến hư hỏng các chi tiết
dầu có nằm giữa mức (A) và (B) động cơ cơ khí.
7. Nếu mức dầu thấp hơn mức (A),hãy • Nếu không có sẳn các cấp độ đó, hãy
tháo nắp và châm cho đủ dầu đến khi liên hệ với các đại lý ủy quyền của
mức dầu nằm giữa (A) và (B). MITSUBISHI MOTORS.
8. Sau khi châm dầu, đậy nắp thật chắc
chắn.
9. Xác nhận mức dầu bằng cách lập lại Nước làm mát động cơ
từ bước 4 đến bước 6.
Kiểm tra mức nước làm mát
Bình nước phụ loại trong suốt (A) được
LƯU Ý
đặt trong khoang động cơ.
• Để tránh ảnh hưởng xấu đến động Mức nước làm mát trong bình nên được
cơ, không chấm dầu quá mức (B) • Chọn dầu bôi trơn cho động cơ có chỉ duy trì giữa vạch “L" (LOW) và "F" (FULL)
• Phải sử dụng đúng loại dầu quy định số độ nhờn SAE tương ứng với nhiệt độ được đo khi động cơ nguội.
và không được trộn lẫn nhiều loại dầu môi trường.
khác nhau. Dầu bôi trơn động cơ SAE 0W-20, 0W-30,
• Khi mức dầu được kiểm tra ở bước 5W-30, and 5W-40 chỉ có thể được sử
6, kiểm tra ở phía thấp của que kiểm dụng nếu đạt tiêu chuẩn ACEA A3/B3,
tra ví có sự khác biệt giữ mức dầu ở A3/B4 hoặc A5/B5 và API SG (hoặc cao
hai mặt bên của que kiểm tra. hơn).
• Dầu bôi trơn động cơ sẽ nhanh chóng • Sử dụng dầu bôi trơn theo sự phân
biến chất nếu xe hoạt động ở điều kiện loại sau:
khắc nghiệt, yêu cầu phải thay dầu • Tiêu chuẩn API: “Cấp SG” hoặc cao hơn 10
sớm hơn. • Dầu đạt chứng nhận ILSAC
Vui lòng tham khảo lịch kiểm tra bảo • Tiêu chuẩn ACEA:
dưỡng. “Cấp A1/B1, A3/B3, A3/B4, hoặc A5/B5”
10-5 Bảo dưỡng xe
Nước làm mát động cơ
Cách bổ sung nước làm mát *: Tương đương nước làm mát ê-ty-len
Hệ thống làm mát là hệ thống khép kín gly-col gốc không chứa silicate, không CHÚ Ý
và sự hao hụt nước làm mát bình thường chứa amin và không chứa borat với thời • Nếu nồng độ vượt quá 60% sẽ làm
là rất ít. gian sử dụng lâu nhờ sử dụng công nghệ giảm cả đặc tính chống đông và làm
Nếu mức nước làm mát hao hụt nhiều axit hữu cơ lai. mát, do đó ảnh hưởng không tốt cho
thì có thể có sự rò rỉ. Nước làm mát MITSUBISHI MOTORS động cơ.
Nếu điều đó xảy ra, hãy mang xe đến GENUINE có tác dụng vượt trội trong • Không được châm đầy chỉ bằng nước
các đại lý ủy quyền của MITSUBISHI việc bảo vệ trước các ăn mòn cho tất cả thường.
MOTORS để kiểm tra càng sớm càng tốt. các chi tiết kim loại bao gồm các chi tiết Bản thân nước làm giảm chất lượng
Nếu mức nước làm mát thấp hơn vạch bằng nhôm và có thể ngăn ngừa việc bị chống đông và chống ăn mòn của nước
“L” (LOW) trên bình nước phụ thì mở nắp tắt mạch trong két nước làm mát, bộ sưởi, làm mát và có điểm sôi thấp hơn.
và châm thêm. nắp máy, thay thế, v.v.. Nó cũng có thể gây hư hỏng hệ thống
Đồng thời, nếu bình nước phụ cạn hết Vì sự cần thiết của các phụ gia chống làm mát động cơ nếu bị đóng băng.
thì tháo nắp két nước (B) và châm nước ăn mòn, không được thay nước làm mát Không dùng nguồn nước sinh hoạt vì
làm mát cho đến cổ két nước. bằng nước lã ngay cả khi mùa hè. chúng có thể gây ăn mòn và tạo gỉ sét.
Yêu cầu về nồng độ chất chống đông tùy
CẢNH BÁO thuộc vào nhiệt độ môi trường. Khi thời tiết lạnh
Trên -35 °C: 50 % nồng độ chất chống Nếu nhiệt độ trong khu vực của bạn giảm
• Không được mở nắp két nước (B) đông
khi động cơ còn nóng. dưới điểm đông, điều này là nguy hiểm
Dưới -35 °C: 60 % nồng độ chất chống vì nước làm mát trong động cơ hoặc trong
Hệ thống làm mát chịu áp suất cao đông
và nước nóng có thể tràn ra có thể két nước làm mát có thể bị đóng băng và
gây bỏng. gây hư hỏng cho động cơ và/hoặc két
CHÚ Ý nước làm mát.
Nồng độ chất chống đông • Không dùng cồn hoặc chất chống Bổ sung lượng chất chống đông phù hợp
Nước làm mát có chứa chất chống ăn đông chứa cồn hoặc bất kỳ nước làm và nước làm mát để tránh bị đóng băng
mòn ê-ty-len gly-col. mát động cơ hay chất chống đông có Nên kiểm tra nồng độ nước làm mát
Một số chi tiết của động cơ được đúc chứa cồn. trước khi thời tiết bắt đầu trở lạnh và bổ
bằng hợp kim nhôm, vì vậy việc thay Nếu dùng chất chống đông không đúng sung chất chống đông nếu cần thiết.
nước làm mát định kỳ là cần thiết để
10 bảo vệ các chi tiết này không bị ăn mòn.
có thể gây ăn mòn các chi tiết bằng
nhôm.
Sử dụng nước làm mát “MITSUBISHI • Không dùng nước thường để điều
GENUINE SUPER LONGLIFE COOLANT chỉnh thành phần của nước làm mát.
PREMIUM ” hoặc tương đương*.
10-6 Bảo dưỡng xe
Nước làm mát động cơ
Nếu mức dầu bị hụt rõ rệt trong khoảng
Nước rửa kính Dầu phanh/Dầu ly hợp* thời gian ngắn thì có thể đã có sự rò rỉ
Mở nắp bình nước rửa kính ra để kiểm Dầu phanh và dầu ly hợp có cùng bình trong hệ thống phanh.
tra mức nước rửa kính. chứa Nếu điều này xảy ra, đề nghị cho xe được
Nếu mức nước thấp, hãy châm đầy bình Kiểm tra mức dầu kiểm tra.
bằng nước rửa kính. Mức dầu phải nằm giữa vạch “MAX” và Loại dầu
“MIN” trên bình chứa. Sử dụng dầu phanh DOT3 hay DOT4
chứa trong bình kín. Dầu phanh có tính
hút ẩm.
Quá nhiều hơi ẩm trong dầu phanh sẽ
ảnh hưởng xấu đến hệ thống phanh và
làm giảm hiệu quả phanh.

CẢNH BÁO
• Phải cẩn thận khi thao tác với dầu
phanh vì nó độc hại cho mắt, gây
kích ứng da và làm hư hỏng bề mặt
Mức dầu được hiển thị bởi một cái phao. sơn.
LƯU Ý Lau ngay lập tức dầu bị đổ.
Khi mức dầu phanh xuống dưới vạch
• Bình chứa nước rửa kính dùng cho “MIN”, đèn báo mức dầu phanh sẽ sáng Nếu dầu phanh dính vào tay hoặc
kính chắn gió và kính cửa đuôi lên. mắt, hãy rửa bằng nhiều nước sạch.
• Nếu mức nước rửa kính trong bình Khi má phanh bị mòn thì mức dầu phanh Hãy khám bác sỹ và theo dõi.
chứa nằm ở mức LOW, có thể châm hơi hạ một chút, song điều này không
thêm khoảng 2 lít nước rửa kính . phải là bất thường.
Khi thời tiết lạnh Dầu trong xy-lanh chính nên được kiểm
Để bảo đảm hoạt động rửa kính luôn tốt tra mỗi khi làm việc bên dưới nắp khoang
khi nhiệt độ thấp, hãy sử dụng dung dịch động cơ.
Cũng nên kiểm tra rò rỉ hệ thống phanh
rửa kính có chứa chất chống đông.
cùng lúc. 10

10-7 Bảo dưỡng xe


Ắc-qui

CHÚ Ý Ắc-qui CẢNH BÁO


• Chỉ dùng đúng dầu phanh tiêu chuẩn. Tình trạng của bình ắc-qui có vai trò
Không trộn lẫn hay châm thêm dầu rất quan trọng cho việc khởi động động
khác loại để tránh các phản ứng hóa cơ nhanh chóng cũng như cho hoạt • Tránh xa các tia lửa điện, thuốc lá,
học. động chính xác của hệ thống điện trên ngọn lửa khỏi ắc-qui vì ắc-qui có
Không được để dung dịch có gốc xăng xe. thể nổ.
tiếp xúc, hòa trộn hoặc lẫn vào dầu Việc kiểm tra, bảo dưỡng định kỳ bình Đồng thời, không làm ngắn mạch
phanh. ắc-qui đặc biệt quan trọng khi thời tiết các chân cực của ắc-qui. Vì như thế
Điều này sẽ làm hỏng các vòng đệm lạnh. có thể tạo ra tia lửa điện.
kín. • Kính bảo vệ mắt
• Phải đậy kín nắp bình chứa để ngăn LƯU Ý
ngừa dầu phanh bị biến chất ngoại trừ
trường hợp kiểm tra bảo dưỡng. • Sau khi thay thế ắc-qui, dữ liệu của Luôn đeo kính bảo hộ khi làm việc
• Bảo đảm là phần nhô ra của nắp hệ thống điều khiển điện tử của hộp gần bình ắc-qui. Dung dịch bình
châm hướng về phía sau như trong số tự động, v.v. sẽ bị xóa. Kết quả là ắc-qui có chứa a-xít sunphuric rất
hình minh họa khi đóng nắp. có thể xảy ra sốc khi chuyển số . nguy hiểm khi rơi vào mắt.
Sốc khi chuyển số sẽ trở nên mượt • Axít trong ắc-qui
hơn sau vài lần thay đổi tốc độ.

Các lưu ý đối với ắc-qui


Chất điện phân trong bình ắc-qui
CẢNH BÁO có chứa a-xít sunphuric, do đó phải
đeo găng tay và kính bảo hộ khi thao
• Ghi nhớ các hướng dẫn sử dụng. tác với bình ắc-qui.
Nếu dung dịch điện phân rơi vào
mắt hoặc da thì rửa kỹ bằng nước
Khi làm việc với bình ắc-qui, phải sạch và lập tức đến bác sĩ.
*: Phía trước xe Nếu vô tình nuốt phải dung dịch
10 • Lau sạch nắp bình chứa trước khi
tuân thủ nghiêm ngặt các hướng
dẫn về an toàn sau đây. điện phân, phải lập tức đến bác sĩ.
Nếu dung dịch này dính lên quần
tháo và lắp chặt sau khi bảo dưỡng. • Không hút thuốc, không tạo nguồn
áo hoặc lên xe thì phải rửa sạch
lửa, không tạo ra tia lửa.
bằng nhiều nước.
10-8 Bảo dưỡng xe
Nước làm mát động cơ
Không được châm quá vạch này vì dung
CẢNH BÁO dịch trào ra trong khi xe di chuyển có thể LƯU Ý
• Khí gây cháy nổ gây hư hỏng. • Mở nắp che điện cực (A) trước khi
Kiểm tra mức dung dịch ít nhất một tháng ngắt kết nối hoặc kết nối cực (+) của
một lần tùy theo điều kiện sử dụng. bình ắc-qui.
Nếu bình ắc-qui không được sử dụng thì • Nới lỏng đai ốc (B) và ngắt kết nối
Bình ắc-qui phát ra khí hydro gây nổ.
nó sẽ tự phóng điện theo thời gian. dây cáp ắc-qui khỏi cực dương (+) .
Phải thông gió tốt khi nạp điện cho
Kiểm tra bình ắc-qui ít nhất một tháng
bình ắc-qui ở khu vực kín.
một lần và nạp với dòng điện thấp nếu
• Để xa trẻ em
cần thiết. CẢNH BÁO
Khi thời tiết lạnh
• Tránh xa các tia lửa điện, thuốc lá,
Dung lượng của ắc-qui giảm khi nhiệt
ngọn lửa khỏi ắc-qui vì ắc-qui có thể nổ.
Giữ xa tầm tay trẻ em. độ giảm.
• Dung dịch ắc-qui có khả năng ăng
Điều này là không tránh khỏi do đặt tính
mòn da rất mạnh.
Kiểm tra mức dung dịch ắc-qui . lý hóa của của ắc-qui.
Không để nó tiếp xúc với mắt, da, quần
Điều này cũng lý giải vì sao một bình
áo hoặc bề mặt sơn của xe.
ắc-qui rất lạnh, đặc biệt là khi không
Ngay lập tức rửa sạch dung dịch bị đổ
được nạp đầy, chỉ cung cấp một dòng
bằng nhiều nước.
điện khởi động bằng một phần nhỏ so
Nếu mắt hoặc da tiếp xúc với dung
với bình thường.
dịch ắc-qui, ngay lập tức thực hiện sơ
Chúng tôi đề nghị nên kiểm tra ắc-qui
cứu.
trước khi khởi động trong thời tiết lạnh và
nếu cần thì hãy sạc điện hoặc thay thế.
Điều này không những đảm bảo việc
khởi động tốt mà khi ắc-qui được nạp CẢNH BÁO
đầy còn kéo dài tuổi thọ. • Phải thông gió tốt khi nạp điện cho
Mức dung dịch phải nằm giữa mức qui Kết nối và ngắt kết nối ắc-qui bình ắc-qui ở khu vực kín.
định trên mặt ngoài của ắc-qui. Khi muốn tháo dây cáp bình ắc-qui, dừng
Hãy châm thêm nước cất nếu cần thiết.
Bên trong bình ắc-qui được chia thành
động cơ rồi tháo cực âm (-) trước rồi mới
tháo cực dương (+).
10
nhiều ngăn, tháo nắp của từng ngăn và Khi nối ắc-qui, nối cực dương (+) trước
châm thêm đến vạch phía trên. rồi mới nối cực âm (-).

10-9 Bảo dưỡng xe


Lốp xe

CHÚ Ý LƯU Ý
• Giữ xa tầm tay trẻ em. • Giữ các chân cực sạch sẽ.
• Không ngắt kết nối ắc-qui khi chìa Sau khi kết nối ắc-qui, bôi mỡ bảo vệ
khóa công-tắc chính đang ở vị trí "ON" điện cực.
hoặc chế độ hoạt động là ON. Dùng nước nóng làm sạch các chân
Làm như vậy có thể gây hỏng các cực.
thành phần điện. • Kiểm tra xem chân cực của ắc-qui
• Không được ngắn mạch ắc-qui. được lắp chặt và không bị dịch chuyển
Điều này có thể gây quá nhiệt và hư khi xe chạy .
hỏng. Đồng thời kiểm tra từng chân cực đã
• Nếu tiến hành sạc nhanh bình ắc-qui được siết chặt.
thì phải tháo các dây cáp bình ắc-qui • Khi không sử dụng xe trong thời gian
trước. dải hãy tháo ắc-qui ra và cất giữ ở nơi
• Để tránh bị ngắn mạch, luôn tháo mà nó không bị đóng băng.
cực âm (-) của bình ắc-qui ra trước. Chỉ bảo quản ắc-qui khi đã được nạp
• Luôn đeo kính bảo hộ khi làm việc đầy điện .
gần bình ắc-qui.
• Không để các chi tiết xung quanh, Lốp xe
chi tiết bằng nhựa và các chi tiết khác
tiếp xúc với axít sun-phu-ric (dung dịch
bình ắc-qui) vì có thể làm chúng bị nứt, CẢNH BÁO
phai màu hoặc biến màu.
Nếu chúng bị tiếp xúc, hãy lau sạch • Lái xe với lốp xe bị mòn, hư hỏng
bằng vải mềm, da cừu hoặc vật tương hoặc áp suất không đúng có thể dẫn
tự cùng với chất tẩy trung tính rồi rửa đến mất kiểm soát hoặc nổ lốp gây
chi tiết với nhiều nước. tai nạn nghiêm trọng hoặc chết
người.

10

10-10 Bảo dưỡng xe


Lốp xe

1–5 người + hàng hóa 6-7 người + hàng hóa


Cở lốp
Trước Phía sau Trước Phía sau
185/65R15 88H 2.3 bar (33 PSI) [230 kPa] 2.3 bar (33 PSI) [230 kPa] 2.3 bar (33 PSI) [230 kPa] 2.8 bar (41 PSI) [280 kPa]
205/55R16 91V 2.1 bar (30 PSI) [210 kPa] 2.1 bar (30 PSI) [210 kPa] 2.1 bar (30 PSI) [210 kPa] 2.6 bar (38 PSI) [260 kPa]

Kiểm tra áp suất của tất cả các lốp xe khi chúng đang nguội, nếu áp suất không đủ hoặc quá dư thì hãy điều chỉnh về giá trị
tiêu chuẩn.
Sau khi đã điều chỉnh áp suất, kiểm tra sự hư hỏng và rò hơi của lốp xe. Phải đậy nắp bảo vệ van bơm một cách chắc chắn.

Tình trạng bánh xe Hãy thay lốp nếu vết cắt hoặc vết nứt Bánh xe và lốp xe
quá sâu.
Đồng thời kiểm tra các mảnh kim loại CHÚ Ý
hoặc sỏi đá.
Sử dụng lốp xe mòn sẽ rất nguy hiểm vì • Tránh sử dụng lốp xe có kích cỡ khác
khả năng bị trượt lốp tăng cao hoặc tạo tiêu chuẩn và sử dụng kết hợp các
màn nước. Độ sâu của lốp xe phải lớn chủng loại lốp khác nhau vì có thể ảnh
hơn 1.6 mm mới đạt yêu cầu sử dụng hưởng đến độ an toàn khi lái xe.
tối thiểu. Tham khảo phần "Bánh xe và lốp xe"
Các dấu báo sẽ xuất hiện trên bề mặt ở trang 11-6
khi lốp mòn, theo đó hiển thị rằng lốp xe • Ngay cả khi bánh xe có cùng kích cỡ
không còn đáp ứng được yêu cầu sử mâm và độ lệch so với bánh xe tiêu
Kiểm tra các vết cắt, nứt và các hư hỏng dụng tối thiểu để sử dụng. chuẩn nhưng hình dáng không thể đúng.
khác trên lốp xe. Hãy thay lốp nếu vết Khi dấu báo mòn xuất hiện thì lốp xe phải Đề nghị tư vấn người có chuyên môn
cắt hoặc vết nứt quá sâu. được thay mới. trước khi sử dụng bánh xe bạn có.
Đồng thời kiểm tra các mảnh kim loại
hoặc sỏi đá. Đảo lốp xe
1- Vị trí các dấu chỉ độ mòn lốp
2- Dấu chỉ độ mòn lốp
Độ mòn lốp thay đổi theo tình trạng xe,
điều kiện đường sá và thói quen điều
10
Kiểm tra các vết cắt, nứt và các hư hỏng khiển của từng người lái. Để độ mòn lốp
khác trên lốp xe. đều nhau và kéo dài tuổi thọ lốp xe.

10-11 Bảo dưỡng xe


Lốp xe
Hãy để các lốp mòn đều nhau và tăng
tuổi thọ của lốp, khuyến cáo đảo lốp xe CHÚ Ý
ngay khi phát hiện có độ mòn bất thường • Nếu lốp xe có mũi tên (A) chỉ chiều
hoặc khi nhận thấy có độ mòn khác nhau quay, đảo riêng từng bên cho bánh
giữa các lốp trước và sau. trước với bánh sau bên phải, bánh
Khi đảo lốp, hãy kiểm tra độ mòn không trước với bánh sau bên trái.
đều và hư hỏng. Hãy giữ lốp ở đúng phía ban đầu của
Thông thường, độ mòn không đều gây nó trên xe.
ra bởi áp suất lốp không đúng, góc đặt Khi lắp, phải bảo đảm mũi tên chỉ đúng
bánh xe không chính xác, cân bằng động chiều quay của bánh khi xe di chuyển
bánh xe không tốt hoặc phanh gấp. về trước.
Hãy tham khảo các đại lý ủy quyền của Nếu lắp sai chiều mũi tên thì lốp xe sẽ
MITSUBISHI MOTORS để xác định không hoạt động hết chức năng
nguyên nhân gây ra độ mòn bất thường
này.

*: Nếu lốp của bánh xe dự phòng khác


với bánh xe tiêu chuẩn, không đảo lốp
để sử dụng bánh dự phòng.

CHÚ Ý
• Tránh sử dụng kết hợp nhiều loại lốp
10 xe khác nhau.
Điều này ảnh hưởng đến vận hành và
độ an toàn của xe

10-12 Bảo dưỡng xe


Thay thế lưỡi gạt bằng cao su

Thay thế lưỡi gạt bằng


cao su
Lưỡi gạt kính chắn gió
1. Nâng tay đòn lưỡi gạt lên khỏi kính
chắn gió
2. Kéo lưỡi gạt cho đến khi chốt (A) tách
rời khỏi móc (B).
Kéo lưỡi gạt nước rồi lấy nó ra.

Lưỡi gạt kính cửa đuôi


1. Nâng tay đòn lưỡi gạt lên khỏi kính.
2. Kéo lưỡi gạt xuống để tách nó ra khỏi
mũi chặn (A) ở cuối tay đòn. Kéo lưỡi gạt
4. Lắp lưỡi gạt vào tay đòn, bắt đầu bằng và lấy nó ra.
đầu đối diện miếng chặn. 3. Trượt lưỡi gạt mới vào móc (B) của tay
Phải bảo đảm móc giữ (B) đã được lắp đòn lưỡi gạt.
vào đúng rãnh trên lưỡi gạt.

LƯU Ý
• Nếu lưỡi gạt mới không kèm theo
CHÚ Ý nẹp giữ thì sử dụng lại nẹp cũ.
• Không để tay đòn lưỡi gạt rơi xuống 5. Đẩy lưỡi gạt cho đến khi móc giữ (B)
kính chắn gió. gài chặt vào miếng chặn (A).
Điều này sẽ làm hỏng kính.

3. Lắp các nẹp giữ (C) vào lưỡi gạt mới.


Tham khảo hình minh họa để bảo đảm 10
phần nẹp giữ được đặt đúng vị trí khi lắp.

10-13 Bảo dưỡng xe


Bảo dưỡng tổng quát
Nếu cầu chì và bóng đèn đều OK, đề
CHÚ Ý Bảo dưỡng tông quát nghị mang xe đi kiểm tra và sửa chữa.
• Không để tay đòn lưỡi gạt rơi xuống Hoạt động của đồng hồ, đèn chỉ thị
kính vì có thể làm vỡ kính. Nhiên liệu, nước làm mát động cơ,
/đèn cảnh báo
dầu và rò rỉ khí thải.
Khởi động động cơ và kiểm tra hoạt động
4. Lắp chặt nẹp giữ (C) vào rãnh (D) trên Nhìn bên dưới thân xe để kiểm tra nhiên
của các đồng hồ, đèn chỉ thị, đèn cảnh
lưỡi gạt. liệu, nước làm mát động cơ, dầu và khí
báo, v.v.
Tham khảo hình minh họa để bảo đảm thải có rò rỉ không.
Nếu có bất kỳ hư hỏng gì, hãy mang xe
phần nẹp giữ được đặt đúng vị trí rãnh đi kiểm tra.
khi lắp. CẢNH BÁO Bôi trơn các bản lề và khóa.
• Nếu thấy dấu hiệu rò rỉ đáng ngờ Kiểm tra tất cả khóa và bản lề và bôi trơn
hoặc ngửi thấy mùi nhiên liệu thì nếu cần thiết.
không được sử dụng xe, hãy liên
lạc với đại lý ủy quyền của Mối nối cầu chì
MITSUBISHI MOTORS để được hỗ
trợ. Các mối nối cầu chì sẽ chảy ra để ngăn
ngừa hỏa hoạn trong trường hợp có
Hoạt động của đèn nội thất và ngoại dòng điện lớn truyền qua hệ thống điện.
thất . Trường hợp bị đứt cầu chì, đề nghị mang
Sử dụng cụm công-tắc đèn để kiểm tra xe đi kiểm tra.
tất cả các đèn có làm việc đúng chức Đối với các mối nối cầu chì, tham khảo
năng. "Bảng vị trí cầu chì trong khoang hành
Nếu đèn không sáng thì nguyên nhân khách" ở trang 10-16 và "Bảng vị trí cầu
có thể do đứt cầu chì hoặc bóng đèn chì trong khoanh động cơ" ở trang 10-17.
bị cháy.
Trước hết, kiểm tra cầu chì. CẢNH BÁO
LƯU Ý Nếu cầu chì không đứt thì kiểm tra bóng
• Nếu lưỡi gạt mới không kèm theo đèn. • Mối nối cầu chì không được thay
nẹp giữ thì sử dụng lại nẹp cũ. Để biết thông tin liên quan việc kiểm tra thế bằng bất kỳ chi tiết nào khác.
10 và thay thế cầu chì và bóng đèn, tham Việc sử dụng không đúng mối nối
khảo phần "Cầu chì" ở trang 10 -15 và cầu chì có thể gây cháy xe, gây hư
"Thay thế bóng đèn" ở trang 10 -19 hỏng thiết bị và các chấn thương
chết người bất cứ lúc nào.
10-14 Bảo dưỡng xe
Cầu chì
Hộp cầu chì trong khoang hành khách
Cầu chì nằm phía sau ngăn chứa vật dụng phía
hành khách tại vị trí như trong hình minh
Vị trí hộp cầu chì họa.
Để bảo vệ cho hệ thống điện khi ngắn
mạch hoặc quá tải, mỗi mạch điện đều
được lắp một cầu chì.
Hộp cầu chì đặt trong khoang hành khách
và trong khoang động cơ.
Khoanh hành khách

Xe tay lái bên trái LHD Khoang động cơ


Trong khoang động cơ, hộp cầu chì nằm
Hộp cầu chì trong khoang hành khách tại vị trí như trong hình minh họa
nằm phía sau nắp cầu chì phía trước
ghế người lái tại vị trí như trong hình 1. Mở ngăn chứa vật dụng
minh họa. 2. Kéo chốt giữ ngăn chứa vật dụng phía
Kéo nắp che cầu chì và lấy nó ra. hành khách (A), rồi chốt giữ (B), theo
chiều mũi tên như trong hình minh họa
để lấy ra.

1- Đè vào chốt.
2- Tháo nắp che ra.

10
Xe tay lái bên phải RHD
3. Trượt ngăn chứa vật dụng phía hành
khách một góc để mở nó ra.
10-15 Bảo dưỡng xe
Cầu chì
Công suất tải cầu chì
Hệ thống Công Hệ thống Công
Công suất cầu chì và tên của hệ thống Số Ký hiệu Số Ký hiệu
điện suất điện suất
điện được bảo vệ bởi cầu chì được chỉ
thị trên mặt trong của ngăn chứa vật 1 Đèn đuôi (trái) 7,5A 15 Đồng hồ 7,5A
dụng phía hành khách và bên trong của
nắp che hộp cầu chì (bên trong khoang 2 Mồi thuốc 15A 16 Rơ-le 7,5A
động cơ). Bộ làm mát
Cuộn dây
3 10A 17 phía sau 10A
đánh lửa
LƯU Ý
Motor 18 Tùy chọn 10A
• Cầu chì dự phòng được cấp sẵn trên 4 7,5A
khởi động
hộp cầu chì trong khoang động cơ. Đèn báo
Luôn sử dụng cầu chì đúng công suất 5 19 Công-tắc làm 7,5A
để thay thế. Ổ điện dành tan sương
6 15A
cho phụ kiện Lưỡi gạt kính
Bảng vị trí cầu chì trong khoang hành 20 25A
chắn gió
khách 7 Đèn đuôi (Phải) 7,5A
21 Đèn lùi 7,5A
Gương chiếu hậu 7,5A
8
bên ngoài xe.
22 Làm tan sương 30A
Bộ điều khiển
9 7,5A 23 Bộ sưởi 30A
động cơ
10 Bộ điều khiển 7,5A 24
25 Radio 10A
Đèn sương
11 10A
mù sau Bộ điều khiển
26 20A
Khóa cửa điện tử ECU
12 trung tâm 15A
• Một số cầu chì có thể không được lắp
10 13 Đèn trong xe 15A trên xe của bạn, tùy theo từng model xe
hoặc tiêu chuẩn của xe.
Lưỡi gạt kính • Bảng trên chỉ thể hiện các thiết bị chính
14 15A
cửa đuôi tương ứng với mỗi cầu chì.
10-16 Bảo dưỡng xe
Cầu chì
Bảng vị trí cầu chì trong khoang động
Hệ thống Công Hệ thống Công
cơ Số Ký hiệu Số Ký hiệu
điện suất điện suất
Bộ chớp đèn
F2 10A F 19 Còi 10A
báo nguy hiểm
F3 Máy khởi động 7,5A Đèn đầu chiếu
F 20 10A
gần (phải)
F4 Hộp số tự động 15A Đèn đầu chiếu
F 21 10A
F5 gần (trái)
F6 F 22
F7 Đèn đầu chiếu
F8 F 23 10A
xa (phải)
F9 Máy phát điện 7,5A Đèn đầu chiếu
F 24 10A
xa (trái)
F 10 ETV 15A
Cầu chì dự
Điều hòa #1 25A
F 11 10A phòng
không khí Cầu chì dự
Hệ thống Công Điều khiển #2 20A
Số Ký hiệu F 12 7,5A phòng
điện suất động cơ
Chìa khóa Đèn phanh *: Mối nối cầu chì
SBF 1 công-tắc chính 40A*
F 13 (đèn báo dừng) 10A • Một số cầu chì có thể không được lắp
trên xe của bạn, tùy theo từng model xe
Điều khiển kính F 14 Bơm nhiên liệu 15A hoặc tiêu chuẩn của xe.
SBF 2 30A*
cửa sổ điện • Bảng trên chỉ thể hiện các thiết bị chính
Hệ thống Động cơ/ tương ứng với mỗi cầu chì.
F 15 truyền động 15A
SBF 3 chống bó 30A* Hộp cầu chì không chứa các cầu chì
cứng phanh F 16 7.5A, 10A,15A hoặc 30A.
Nếu một trong các cầu chì bị đứt, thay
SBF 4
Hệ thống
chống bó 40A*
F 17 Đèn sương mù 15A
thế bằng cầu chì dưới đây. 10
cứng phanh Đèn chạy xe
F 18 ban ngày 10A
F1
10-17 Bảo dưỡng xe
Cầu chì
7.5 A: Gương chiếu hậu ngoài xe
10 A: Tùy chọn LƯU Ý
15 A: Mồi thuốc • Nếu có hệ thống không làm việc trong
30 A: Làm tan sương khi cầu chì liên quan đến hệ thống vẫn
Khi sử dụng cầu chì thay thế, thay bằng bình thường thì có thể bản thân hệ
cầu chì đúng công suất càng sớm càng thống bị trục trặc.
tốt.. Chúng tôi đề nghị mang xe đi kiểm tra
Nhận dạng cầu chì
4. Lắp một cầu chì mới có cùng công
Công suất Màu suất vào bằng cách dùng kẹp cầu chì
vào đúng vị trí trên hộp cầu chì.
7,5A Nâu 3. Tham khảo bảng công suất cầu chì,
kiểm tra cầu chì có liên quan đến trục
10A Đỏ trặc.
15A Xanh da trời
20A Vàng
25A Tự nhiên (trắng)
Xanh lá (loại cầu chì) /
30A Hồng (loại mối nối cầu
chì)

40A
Xanh lá (Loại mối nối CHÚ Ý
cầu chì) • Nếu cầu chì mới lắp bị đứt chỉ trong
B- Cầu chì OK
thời gian ngắn thì hãy đưa xe đi kiểm
Thay thế cầu chì C- Cầu chì đã bị cháy
tra hệ thống điện và xác định nguyên
1. Trước khi thay một cầu chì, luôn luôn nhân để sửa chữa.
tắt mạch điện có liên quan và đặt chìa
10 khóa công-tắc chính ở vị trí “LOCK” hoặc
• Không dùng cầu chì có công suất lớn
hơn hoặc gần giống (như là dây hoặc
chế độ vận hành ở OFF. lá kim loại). Làm như thế có thể gây
2. Lấy kẹp cầu chì (A) ở bên trong hộp quá nhiệt cho dây điện và gây hỏa hoạn
cầu chì trong khoang động cơ ra.
10-18 Bảo dưỡng xe
Cầu chì

Thay thế các bóng đèn CHÚ Ý LƯU Ý


Phải tắt đèn trước khi thay bóng. • Không giữ bóng đèn halogen bằng • Khi trời mưa, hay khi rửa xe, đôi khi
Không được chạm tay trần vào phần tay trần, găng tay bẩn, v.v. bên trong thấu kính có thể có hơi
thủy tinh của bóng đèn mới vì chất nhờn Chất nhờn từ tay có thể làm bóng bị sương.
của da bám trên thủy tinh sẽ bay hơi khi vỡ đèn đầu khi bật lên ở lần tiếp theo. Hiện tượng này cũng tương tự như
bóng đèn nóng và hơi này sẽ ngưng tụ Nếu bề mặt thủy tinh của bóng bị bẩn, kính cửa đóng sương trong những
trên mặt kính và làm mờ bề mặt. phải dùng cồn hoặc dung môi pha sơn, ngày ẩm ướt, và điều này là không có
v.v để làm sạch và lắp lại sau khi đã gì bất thường.
lau thật khô Khi bật đèn, nhiệt độ sẽ làm tan sương
CHÚ Ý mù .
• Không lắp các bóng đèn LED bán Tuy nhiên, nếu nước tích tụ bên trong
bên ngoài. đèn, chúng tôi đề nghị nên kiểm tra .
Các bóng đèn LED bán bên ngoài
không bảo đảm vận hành của xe, có Vị trí và công suất bóng đèn
thể làm ảnh hưởng hoạt động của các
đèn khác cũng như các thiết bị khác CHÚ Ý
của xe. • Khi thay bóng đèn, hãy sử dụng bóng
• Bóng đèn ngay sau khi tắt còn rất nóng. mới có cùng loại, công suất và màu
Khi thay bóng, phải đợi bóng đèn nguội sắc.
trước khi chạm vào. Nếu không, bạn Nếu lắp bóng đèn khác loại, bóng có
có thể bị bỏng. thể bị hỏng hoặc không sáng hoặc có
• Cẩn thận khi thao tác với bóng đèn thể gây cháy xe.
halogen.
Khí bên trong bóng đèn halogen có áp LƯU Ý
lực cao do đó nếu bị rơi, bị gõ hoặc cào
lên bóng đèn halogen có thể làm vỡ • Nếu không chắc cách thực hiện công
bóng đèn. việc theo đúng yêu cầu, hãy tham vấn
với người có chuyên môn.
.
• Cẩn thận không làm trầy xước thân 10
xe khi tháo đèn .

10-19 Bảo dưỡng xe


Thay thế các bóng đèn
Bên ngoài Bên trong

1- Đèn phanh lắp trên cao -


1- Đèn vị trí: - 2- Đèn đuôi - 1- Đèn trong xe (trước): 8 W
2- Đèn đầu: 60/55 W (H4) 3- Đèn phanh: 21 W (W21W) 2- Đèn trong xe (phía sau): 8 W
3- Đèn báo rẽ trước: 21 W (PY21W) 4- Đèn đuôi -
4- Loại A: Đèn sương mù trước / Đèn 5- Đèn báo rẽ sau: 21 W (WY21W)
chạy xe ban ngày*: 35 W (H8)/13 W (P13W) 6- Đèn báo lùi: -
Loại B: Đèn sương mù trước*: 19 W (H16) 7- Đèn sương mù sau: 21 W (W21W)
5- Đèn báo rẽ hông xe 8- Đèn biển số: 5 W (W5W)
Mã số trong dấu ngoặc đơn chỉ loại bóng Mã số trong dấu ngoặc đơn chỉ loại bóng
đèn. đèn.

LƯU Ý LƯU Ý
• Những đèn dưới đây sử dụng đèn • Những đèn dưới đây sử dụng đèn
LED thay vì đèn dây tóc. LED thay vì đèn dây tóc.
Nếu cần thay thế hoặc sửa chữa những Nếu cần thay thế hoặc sửa chữa những
bóng đèn này, hãy liên hệ các đại lý ủy bóng đèn này, hãy liên hệ các đại lý ủy
quyền của MITSUBISHI MOTORSI . quyền của MITSUBISHI MOTORS.
10 o Đèn vị trí
o Đèn báo rẽ hông xe
o Đèn phanh lắp trên cao
o Đèn đuôi
o Đèn lùi

10-20 Bảo dưỡng xe


Thay thế các bóng đèn
1.Kéo connector (A) ra Đèn báo rẽ trước
1. Để có đủ không gian làm việc, xoay
hết vành tay lái về cùng phía cần làm việc.
2. Tháo bu-long (A) và sau đó tháo nắp
che (B)

4. Để lắp bóng đèn, thực hiện ngược


trình tự tháo.

LƯU Ý
*: Phía trước xe • Khi lắp đệm làm kín nắp che (B), bảo Phía trước xe
đảm là cạnh có mũi tên trên nắp hướng 3. Xoay đuôi (C) ngược chiều kim đồng
2. Tháo đệm làm kín nắp che (B).
lên trên. hồ để tháo ra.

3. Mở khóa của lò xo (C) dùng để cố định 10


bóng đèn, và sau đó lấy bóng đèn (D) ra

10-21 Bảo dưỡng xe


Thay thế các bóng đèn
4. Và tháo bóng đèn khỏi đuôi bằng Đèn sương mù trước* 3. Tháo 3 vít (C) và lấy đèn ra.
cách vừa đè vừa xoay nó ngược 1.Tháo bu-long (A) bên dưới cản trước.
chiều kim đồng hồ.

*: Phía trước xe 4. Vừa đè giữ chốt (D) vừa kéo đuôi (E) ra.
5. Để lắp bóng đèn, thực hiện ngược trình 2. Chèn tay vào bên dưới nắp che (B),
tự tháo. mở 7 móc gài tại vị trí có mũi tên như
trong hình, rồi tháo tấm che ra.
LƯU Ý
• Khi lắp nắp che (B), hãy lắp phần nhô
ra (D) vào rồi mới siết bu-long (A).

10 *: Phía trước xe

10-22 Bảo dưỡng xe


Thay thế các bóng đèn

Loại A Loại A Đèn chạy xe ban ngày*


1.Tháo bu-long (A) bên dưới cản trước.

*: Phía trước xe
Loại B Loại B
2. Chèn tay vào bên dưới nắp che (B),
mở 7 móc gài tại vị trí có mũi tên như
trong hình, rồi tháo tấm che ra.

5. Xoay bóng đèn (F) ngược chiều kim 6. Để lắp bóng đèn, thực hiện ngược
đồng hồ để tháo ra trình tự tháo.
*: Phía trước xe 10

10-23 Bảo dưỡng xe


Thay thế các bóng đèn
3. Vừa đè giữ chốt (C) vừa kéo đuôi (D) Đèn sương mù sau*
ra. 1. Khi tháo đèn (A), đẩy nó vể phía bên
trái của thân xe.

4. Để lắp bóng đèn, thực hiện ngược


trình tự tháo.
4. Xoay bóng đèn (E) ngược chiều kim
đồng hồ để tháo ra. 2. Tháo đuôi (B) và bóng đèn bằng cách LƯU Ý
xoay ngược chiều kim đồng hồ. • Nếu dây điện bị kéo ra khỏi rãnh dẫn
trên đèn khi thay thế bóng đèn, bảo
đảm là dây điện được cố định vào rãnh.
• Khi lắp cụm đèn, đầu tiên chèn chốt
(C) vào rãnh (D) trên thân xe sau đó
đè cụm đèm vào đúng vị trí .

5. Để lắp bóng đèn, thực hiện ngược


trình tự tháo. 3. Tháo bóng đèn bằng cách kéo nó ra.
10

10-24 Bảo dưỡng xe


Thay thế các bóng đèn
Cụm đèn sau 4. Xoay đế ngược chiều kim đồng hồ để Đèn bảng số
1. Mở cửa đuôi tháo nó ra và kéo bóng đèn ra khỏi đế 1.Vừa đè cụm đèn (A) vừa tháo về phía
2. Tháo vít (A) và sau đó tháo đèn về trái xe.
phía sau xe để tháo chốt (B) và chốt (C)
của cụm đèn.

E- Đèn phanh
F- Đèn báo rẽ 2. Chèn vít dấu trừ với đầu vít được
5. Để lắp bóng đèn, thực hiện ngược phủ vải để đè chốt (B) rồi tháo chụp
3. Khi thay thế bóng đèn phanh, hãy tháo trình tự tháo. đèn ra.
vỏ bọc đường dây điện (D)
LƯU Ý
• Khi lắp cụm đèn, hãy lắp chốt (G)
trên phần thân vào chốt (H) trên đèn ,
rồi sau đó đè cụm đèn thẳng góc vào
thân xe.

10

10-25 Bảo dưỡng xe


Thay thế các bóng đèn
3. Lấy bóng đèn ra khỏi đế.
Che đèn đầu
Khi lái xe vào những quốc gia có chiều
lái trên đường ngược lại với thiết kế của
xe, cần phải có giải pháp để tránh gây
chói mắt khi tham gia giao thông.
Che đèn đầu theo trình tự dưới đây
1. Tắt đèn đầu và đợi cho nó nguội
2. Theo mô tả trong hình minh họa, chuẩn
bị một băn dán (A) để dán mặt đèn đầu
phía bên phải và bên trái.
4. Để lắp bóng đèn, thực hiện ngược
trình tự tháo. LƯU Ý
• Dùng băng dán có độ chắn ánh sáng
LƯU Ý phù hợp.
Nếu dùng băng dán không chắn được
• Khi lắp cụm đèn, trước hết chèn đầu
ánh sáng thì sẽ không đạt được hiệu
chốt (C) và sau đó định vị chốt (D) .
quả

3. Nhìn từ phía trước đèn đầu, vị trí (C)


của băng dán và điểm giữa (B) của đèn
đầu và dán dọc theo đường đứt khúc.

LƯU Ý
• Định vị đường đứt khúc với đường
phản chiếu chiếu đèn đầu .
10

10-26 Bảo dưỡng xe


Các Thông số tiêu chuẩn

Nhãn dán trên xe...................................................11-2


Kích thước xe........................................................11-3
Vận hành xe...........................................................11-4
Trọng lượng xe......................................................11-4
Thông số tiêu chuẩn của động...............................11-5
Hệ thống điện.........................................................11-6
Lốp xe và bánh xe..................................................11-6
Dung tích................................................................11-7

11
Nhãn dán trên xe
Nhãn hiển thị mã model, model động cơ,
Nhãn dán trên xe model hộp số và mã màu thân xe, v.v.
Vui lòng dùng số này khi đặt phụ tùng
Số nhận dạng xe.
thay thế.
Số nhận dạng xe được đóng trên sàn xe
ở dưới cạnh bên phải của ghế trước Có
thể nhìn thấy khi kéo lót sàn như trong
hình minh họa.

*: Phía trước xe

1- Mã model
2- Mã model động cơ
3- Mã model hộp số
4- Mã màu thân xe
Nhãn mã số thông tin xe 5- Mã nội thất
Nhãn mã số thông tin xe nằm ở vị trí như 6- Mã tùy chọn
trong hình minh họa 7- Mã ngoại thất
Số / Mã model động cơ
Số của động cơ và model của động cơ
được đóng trên phần thân máy như trong
hình minh họa

11
11-2 Các thông số tiêu chuẩn
Nhãn dán trên xe

Kích thước xe

1 Khoảng cách hai bánh xe trước 1.520 mm


2 Chiều rộng tổng thể 1.750 mm
3 Khoảng cách từ tâm bánh xe trước đến đầu xe 820 mm
4 Khoảng cách từ tâm bánh xe trước đến tâm bánh xe sau 2.775 mm
5 Khoảng cách từ tâm bánh xe đến đuôi xe 880 mm
6 Chiều dài tổng thể 4.475 mm
7 Khoảng sáng gầm xe (không tải) 200 mm*1, 205 mm*2
8 Chiều cao tổng thể (không tải) 1.695 mm*1, 1.700 mm*2
9 Khoảng cách giữa hai bánh xe sau 1.510 mm
11
11-3 Các thông số tiêu chuẩn
Vận hành

Thân xe 5,5mm
Bán kính quay vòng nhỏ nhất
Bánh xe 5,2mm
*1: Xe có lốp cở 15 inch
*2: Xe có lốp cở 16 inch

Vận hành xe
M/T 170 km/h
Tốc độ tối đa
A/T 160 km/h

Trọng lượng xe

Vietnam Bolivia Sri Lanka

Mục Hộp số M/T A/T A/T M/T A/T

Lốp xe 205/55R16 91V 185/65R15 88H 205/55R16 91V 185/65R15 88H 205/55R16 91V

Trọng lượng bản thân xe 1.230 kg 1.240 kg 1.220 kg 1.235 kg 1.215 kg 1.215 kg

Tổng trọng lượng tối đa 1.780 kg


của xe
Trước 880 kg
Tải trọng tối đa
lên cầu xe Phía sau 1.020 kg

Số chỗ ngồi 7 người

LƯU Ý
11 • Sử dụng xe không vượt quá giá trị tối đa cho phép
11-4 Các thông số tiêu chuẩn
Vận hành

Philippines Egypt

Mục Hộp số M/T A/T A/T

Lốp xe 185/65R15 88H 205/55R16 91V 205/55R16 91V 85/65R15 88H 205/55R16 91V

Trọng lượng bản thân xe 1.220 kg 1,230 kg, 1,235 kg* 1,230 kg, 1,235 kg* 1.225 kg 1.240 kg

Tổng trọng lượng tối đa 1.780 kg


của xe
Trước 880 kg
Tải trọng tối đa
lên cầu xe Phía sau 1.020 kg

Số chỗ ngồi 7 người

*: Xe trang bị hệ thống vận hành xe không dùng chìa khóa

LƯU Ý
• Sử dụng xe không vượt quá giá trị tối đa cho phép

Thông số tiêu chuẩn của động cơ

Loại động cơ 4A91

Đường kính xy lanh

Kiểu phân phối nhiên liệu


Công suất tối đa (EEC net) 77 kW/6,000 v/p
Mô-men kéo tối đa (EEC net) 141 Nm/4,000 v/p 11
11-5 Các thông số tiêu chuẩn
Hệ thống điện

Hệ thống điện

Điện áp 12V
Ắc-qui Loại (JIS) 34B19L
Công suất máy 95A
Loại bu-gi NGK LZFR5BI-11

Lốp và bánh xe

Lốp xe 185/65R15 88H 205/55R16 91V

Bánh Kích cở 15x5 1/2J 16x6 1/2J


xe Độ lệch tâm 46mm

LƯU Ý
• Liên hệ với đại lý ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS để biết chi tiết việc sử dụng kết hợp của xe.

11
11-6 Các thông số tiêu chuẩn
Dung tích

Dung tích

Số Mục Số lượng Các chất bôi trơn


Dầu phanh
1 Vừa đủ Dầu phanh DOT3 hoặc DOT4
Dầu ly hợp
Dầu bôi Khay chứa dầu 3.8 lít
2 Tham khảo trang 10-4
trơn động cơ Lọc dầu 0.2 lít
3 Nước rữa kính 2.5 lít
Nước làm mát động cơ (bao MITSUBISHI MOTORS GENUINE SUPER
4 gồm 0,65 lít trong bình chứa phụ) 5.0 lít LONG LIFE COOLANT PREMIUM hoặc tương đương*

*: *: Tương đương nước làm mát ê-ty-len gly-col gốc không chức silicate chất lượng cao, không chứa ni-trat, không chứa
bo-rat và sử dụng công nghệ axit hữu cơ lai tuổi thọ cao. 11
11-7 Các thông số tiêu chuẩn
Dung tích

Số Mục Số lượng Các chất bôi trơn


5 Dầu hộp số tự động 4.9 lít MITSUBISHI MOTORS GENUINE ATF-MA1

CHÚ Ý
· Chỉ dùng MITSUBISHI MOTORS GENUINE ATF-MA1.
Sử dụng loại dầu khác có thể làm hỏng hộp số

Số Mục Số lượng Các chất bôi trơn


MITSUBISHI MOTORS GENUINE NEW MULTI GEAR
6 Dầu bôi trơn hộp số sàn 1.8 lít OIL ECO API GL-4, SAE 75W-80

Môi chất lạnh 595 - 635 g


7 HFC-134a
(cho điều hòa không khí)

LƯU Ý
· Liên hệ với đại lý ủy quyền của MITSUBISHI MOTORS để biết chi tiết việc nạp gas cho điều hòa không khí.

11
11-8 Các thông số tiêu chuẩn

You might also like