Professional Documents
Culture Documents
ĐOÀN KHẮC CƯỜNG
ĐOÀN KHẮC CƯỜNG
Trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất nước, ngành xây dựng cơ bản
đóng một vai trò hết sức quan trọng. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của mọi lĩnh vực khoa
học và công nghệ, ngành xây dựng cơ bản đã và đang có những bước tiến đáng kể. Để đáp
ứng được các yêu cầu ngày càng cao của xã hội, chúng ta cần một nguồn nhân lực trẻ là các
kỹ sư xây dựng có đủ phẩm chất và năng lực, tinh thần cống hiến để tiếp bước các thế hệ đi
trước, xây dựng đất nước ngày càng văn minh và hiện đại hơn.
Đối với các trường đại học ở đất nước ta hiện nay, nhu cầu nhà ở cho người dân đang
được đầu tư phát triển mạnh. Nhà dạng tổ hợp cao tầng là một hướng phát triển phù hợp và
có nhiều tiềm năng. Việc thiết kế kết cấu và tổ chức thi công một ngôi nhà cao tầng tập
trung nhiều kiến thức cơ bản, thiết thực với một kĩ sư xây dựng. Chính vì vậy đề tài tốt
nghiệp của em là công trình “ CHUNG CƯ HẠNH PHÚC” được xây dựng trong thành phố.
Nội dung của đồ án gồm 3 phần:
- Phần I: Kiến trúc.
- Phần II: Kết cấu.
- Phần II: Thi công.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trường Đại học Xây Dựng đã tận tình giảng
dạy, truyền đạt những kiến thức quý giá của mình cho em cũng như các bạn sinh viên khác
trong suốt những năm học qua. Đặc biệt, đồ án tốt nghiệp này cũng không thể hoàn thành
nếu không có sự tận tình hướng dẫn của thầy Nguyễn Trọng Phú - Bộ môn Cơ học kết cấu
và thầy Nguyễn Hùng Cường - Bộ môn công nghệ và quản lí xây dựng. Xin cảm ơn gia
đình, bạn bè đã hỗ trợ và động viên trong suốt thời gian qua để em có thể hoàn thành đồ án
ngày hôm nay.
Thông qua đồ án tốt nghiệp, em mong muốn có thể hệ thống hoá lại toàn bộ kiến
thức đã học cũng như học hỏi thêm các lý thuyết tính toán kết cấu và công nghệ thi công
đang được ứng dụng cho các công trình nhà cao tầng của nước ta hiện nay. Do khả năng và
thời gian hạn chế, đồ án tốt nghiệp này không thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong
nhận được sự chỉ dạy và góp ý của các thầy cô cũng như của các bạn sinh viên khác để có
thể thiết kế được các công trình hoàn thiện hơn sau này.
Hà Nội, ngày …tháng …năm 2021.
Sinh viên
ĐOÀN KHẮC CƯỜNG
PHẦN I
KIẾN TRÚC
(10%)
Lớp : 61XD9
MSSV : 27661
Nhóm đồ án : 42
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH
1.1. Giới thiệu về công trình
- Trong giai đoạn hiện nay, trước sự phát triển của xã hội, dân số ở các thành phố lớn
ngay càng tăng, dẫn tới nhu cầu nhà ở ngày càng trở nên cấp thiết. Nhằm đảm bảo cho
người dân có chỗ ở chất lượng, tránh tình trạng xây dựng chàn lan, đồng thời cũng
nhằm tạo ra kiến trúc thành phố hiện đại, phù hợp với quy hoạch chung, thì việc xây
dựng nhà chung cư là lựa chọn cần thiết.
- Từ điều kiện thực tế ở Việt Nam và cụ thể là ở Hà Nội thì chung cư là một trong các
thể loại nhà ở được xây dựng nhằm giải quyết vấn đề thiếu nhà ở. Nhà ở chung cư (do
các căn hộ hợp thành) tiết kiệm được đất đai, hạ tầng kỹ thuật và kinh tế. Sự phát triển
theo chiều cao cho phép các đô thị tiết kiệm được đất đai xây dựng, dành chúng cho
việc phát triển cơ sở hạ tầng thành phố cũng như cho phép tổ chức những khu vực cây
xanh nghỉ ngơi giải trí. Cao ốc hoá một phần các đô thị cũng cho phép thu hẹp bớt một
cách hợp lý diện tích của chúng, giảm bớt quá trình lấn chiếm đất đai nông nghiệp một
vấn đề lớn đặt ra cho một nước đông dân như Việt Nam.
- Đây là một trong những mô hình nhà ở thích hợp cho đô thị, tiết kiệm đất đai, dễ dàng
đáp ứng được diện tích nhanh và nhiều, tạo ra điều kiện sống tốt về nhiều mặt như :
môi trường sống, giáo dục, nghỉ ngơi, quan hệ xã hội, trang thiết bị kỹ thuật, khí hậu
học, bộ mặt đô thị hiện đại văn minh. Do vậy công trình được xây dựng nhằm đáp ứng
các mục đích trên.
1.2. Vị trí và đặc điểm công trình
- Tên công trình : CHUNG CƯ HẠNH PHÚC
+ Quy mô công trình gồm 11 tầng ,1hầm, 1tum. Chiều cao tầng 1 là 4m, tầng điển hình
là 3,5m, tổng chiều cao nhà là 42m. Mặt bằng công trình có dạng hình chữ nhật với
kích thước 19m x46.2m.Theo phương cạnh ngắn gồm 3 nước cột( 7,7:3,6:7,7)m,và
phương cạnh dài (7x6,6)m.Diện tích sàn là 877,8 m2.
- Địa điểm xây dựng : Quận Long Biên – Thành Phố Hà Nội
- Vị trí:
Phía Bắc giáp huyện Gia Lâm, Đông Anh
Phía Nam giáp huyện ThanhTrì
Phía Đông giáp huyện Gia Lâm
Phía Tây quận Hoàn Kiếm
- Công trình có hình khối không gian vững khỏe ,cân đối. MẶt đứng chính sử
dụng các ô cửa ,vách kính lớn ,có kích thước và khoẳng cách hợp lý tạo nhịp điệu
cho công trình.cầu thang bộ để 2 bên nhà còn được sử dụng lấy gió và ánh sáng .
- Giải pháp mặt đứng tuân thủ các tiêu chuẩn đơn giản hiện đại, nhẹ nhàng phù
hợp với công năng của một cụm nhà ở cao tầng, phù hợp với cảnh quan khu vực.
- Mặt đứng công trình thể hiện sự đơn giản hài hòa, khúc triết với những đường nét
khỏe khoắn. Các ban công, logia gờ phân tầng và mái đã thể hiện rõ nét ý đồ trên. Tỷ
lệ giữa các mảng đặc và rộng giữa các ô cửa sổ, vách kính và tường đặc được nghiên
cứu kỹ lưỡng để tạo ra nhịp điệu nhẹ nhõm và thanh thoát.
- Nhìn tổng thể mặt đứng của từng khối nhà cơ bản được chia làm 2 phần: Phần chân
đế, phần thân nhà - mái.
+ Phần chân đế là tầng dịch vụ công cộng. Đây là phần mặt đứng công trình nằm
trong tầm quan sát chủ yếu của con người, vì vậy phần này được thiết kế chi tiết hơn
với những vật liệu sang trọng, sử dụng gam màu đậm nhằm tạo sự vững chắc cho công
trình.
+ Phần thân nhà và mái là cao 11 tầng ở trên khối đế, được tạo dáng thanh thoát đơn
giản. Các chi tiết được giản lược màu sắc sử dụng chủ yếu là màu sáng tuy nhiên vẫn
ăn nhập với phần chân đế.
- Sàn thang ST
- Lát gạch granit dày 20mm
- Vữa lót dày 20mm
- Bậc gạch
- Sàn thang bê tông cốt thép
- Trát đáy bản thang dày 15mm
2.4. Giải pháp vật liệu hoàn thiện
- Toàn bộ công trình được sử dụng vật liệu tiêu chuẩn và thông dụng trên thị trường
đồng thời bám sát các quy định của chủ đầu tư dự án để tạo ra sự thống nhất đồng bộ
và cả khu quy hoạch.
- Màu sơn chủ đạo của công trình là tông màu sáng và nâu nhạt hài hòa với cảnh quan
xung quanh phù hợp với khí hậu và điều kiện môi trường.
- Hệ thống kính mặt ngoài công trình sử dụng kính an toàn màu trắng . Phần khối dịch
vụ công cộng, dịch vụ thương mại ở tầng 1 dùng kính cường lực để đảm bảo tính thẩm
mỹ và an toàn.
- Phần mái của công trình là mái BTCT kết hợp với các lớp vật liệu cách nhiệt và chống
thấm theo tiêu chuẩn.
CHƯƠNG III
CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH
3.1. Giải pháp thông gió, chiếu sáng
3.1.1. Yêu cầu về giải pháp thông giá chiếu sáng
- Các chức năng trong công trình được bố trí hợp lý, thuận lợi vè mặt khí hậu.Mỗi
phòng trong toà nhà đều có hệ thống cửa sổ và cửa đi, phía mặt đứng là cửa kính nên
việc thông gió và chiếu sáng đều được đảm bảo. Các phòng đều được thông thoáng và
được chiếu sáng tự nhiên từ hệ thống cửa sổ, cửa đi, ban công,logia, hành lang và các
sảnh tầng kết hợp với thông gió và chiếu sáng nhân tạo.
- Các khu vệ sinh đều được chiếu sáng tự nhiên đồng thời bố trí vị trí khuất gió đảm
bảo không ảnh hưởng đến môi trường không khí và không gian sinh hoạt .
3.1.2. Giải pháp kết hợp giữa tự nhiên và nhân tạo
- Chống nóng : tránh và giảm bức xạ mặt trời.Giải pháp che bức xạ mặt trời chiếu lên
kết cấu và chiệu trực tiếp vào phòng ,kết hợp các giải pháp cây xanh làm giảm bớt
BXMT tác dụng lên mặt đứng.Sử dụng các kết cấu che nắng hợp lý như rèm, lanh to
cửa sổ...
- Giải pháp cách nhiệt : các kết cấu được sử sụng sao cho cách nhiệt tốt về ban ngày và
thải nhiệt nhanh về cả đêm lẫn ngày.VÌ vậy chọn biện pháp gạch chông nóng cho mái
là hợp lý và hiệu quả kình tế.
- Giải pháp về thông gió : tất cả các phòng có cửa số lấy kính lấy ánh sáng đảm bảo
thống gió tự nhiên vào mùa nóng và tránh gió vào mùa lạnh.Mặt bằng bố trí hành
lang giữa ,chọn kích thước cửa đi và cửa sổ phì hợp với tính toán để đảm bảo lưu
lượng thông gió qua cứa.
- Chiếu sáng tự nhiên : yêu cầu chung khi sử dụng ánh sáng tự nhiên để chiếu sáng các
phòng là đạt được sự tiện nghicuar môi trường sáng phù hợp với hoạt động của con
người trong các phòng đó.chát lượng môi trường sáng liên quan việc loại trừ sự chối
lóa,sự phân bố không gian và hướng ánh sáng,tỷ lệ phản quang nội thất để đạt được
thích ứng tốt của mắt.Công trình được thiết kế tận dụng tốt khả năng chiếu sáng tự
nhiên được lấy từ các cửa số ,vách kính và thang bộ.
3.2. Giải pháp bố trí giao thông
- Giao thông theo phương ngang trên mặt bằng có đặc điểm : hành lang bố trí ở
trung tâm thuận tiện cho việc đi lại và thoát hiểm khi có sự cố xảy ra.
- Giao thông đứng của tòa nhà bao gồm 03 thang máy và 02 thang bộ xuống đến
tầng hầm.
trong tường. Tín hiệu thu phát được lấy từ trên mái xuống, qua bộ chia tín hiệu
và đi đến từng phòng. Trong mỗi phòng có đặt bộ chia tín hiệu loại hai đường, tín
hiệu sau bộ chia được dẫn đến các ổ cắm điện. Trong mỗi căn hộ trước mắt sẽ lắp
2 ổ cắm máy tính, 2 ổ cắm điện thoại, trong quá trình sử dụng tuỳ theo nhu cầu
thực tế khi sử dụng mà ta có thể lắp đặt thêm các ổ cắm điện và điện thoại.
- Trong nhà cao tầng cần thiết kế đông fbooj hệ thống thông tin lien lạc, phát thanh
truyền hình.Trường hợp cần thiết có thêm hệ thống điều khiển từ xa các thiết bị
kĩ thuật.
3.3.4. Giải pháp phòng hoả
- Bố trí hộp vòi chữa cháy ở mỗi sảnh cầu thang của từng tầng. Vị trí của hộp vòi
chữa cháy được bố trí sao cho người đứng thao tác được dễ dàng. Các hộp vòi
chữa cháy đảm bảo cung cấp nước chữa cháy cho toàn công trình khi có cháy xảy
ra. Mỗi hộp vòi chữa cháy được trang bị 1 cuộn vòi chữa cháy đường kính
50mm, dài 30m, vòi phun đường kính 13mm có van góc. Bố trí một bơm chữa
cháy đặt trong phòng bơm (được tăng cường thêm bởi bơm nước sinh hoạt) bơm
nước qua ống chính, ống nhánh đến tất cả các họng chữa cháy ở các tầng trong
toàn công trình. Bố trí một máy bơm chạy động cơ điezel để cấp nước chữa cháy
khi mất điện. Bơm cấp nước chữa cháy và bơm cấp nước sinh hoạt được đấu nối
kết hợp để có thể hỗ trợ lẫn nhau khi cần thiết. Bể chứa nước chữa cháy được
dùng kết hợp với bể chứa nước sinh hoạt có dung tích hữu ích tổng cộng là
88,56m3, trong đó có 54m3 dành cho cấp nước chữa cháy và luôn đảm bảo dự trữ
đủ lượng nước cứu hoả yêu cầu, trong bể có lắp bộ điều khiển khống chế mức hút
của bơm sinh hoạt. Bố trí hai họng chờ bên ngoài công trình. Họng chờ này được
lắp đặt để nối hệ thống đường ống chữa cháy bên trong với nguồn cấp nước chữa
cháy từ bên ngoài.
3.3.5. Các giải pháp kiến trúc khác
- Khi thiết kế nhà cao tầng phải đặc biệt chú ý đến các giải pháp chống sét và nối
đất để tránh khả năng bị sét đánh thẳng, chống cảm ứng tĩnh điện, cảm ứng điện
từ và chống điện áp cao của sét lan truyền trong các đường dây. Do đó khuyến
khích sử dụng hệ thống chống sét tiên tiến, đảm bảo thẩm mỹ kiến trúc và chống
thấm, dột mái. Việc lựa chọn giải pháp chống sét được tính toán theo tiêu chuẩn
chống sét hiện hành.
- Hệ thống thu gom rác được thiết kế theo tiêu chuẩn với hộp thu gom rác theo
phương đứng và phòng gom rác ở tầng một của tòa nhà
- Vấn đề chống mối mọt được tổ chuyên trách đảm nhận từ khi thi công tầng
hầm, tổ này đã có những biện pháp đào hầm, xẻ rãnh, đặt thuốc để chống mối
mọt cho công trường.
- Các khu vệ sinh, tầng hầm, và mái hay xảy ra hiện tượng thấm nên phải có biện
pháp chống thấm cho công trình:
- Bê tông ở các khu vệ sinh và mái sử dụng cốt liệu nhỏ để tăng cường chống thấm
cho công trình. Khi thi công trước khi lát gạch chống thấm, trát một lớp vữa xi
măng móng để ngăn cách nước. Khu vực mái có lớp bê tông chống thấm.
- Khu vực tầng hầm vấn đề chống thấm rất quan trọng nên nhiều giải pháp chống
thấm được áp dụng khi thi công như: rải lớp vải địa kỹ thuật cách nước, sử dụng
bê tông chống thấm mác cao.
PHẦN II
KẾT CẤU
(45%)
Giảng viên hướng dẫn : TS. NGUYỄN TRỌNG PHÚ
Lớp : 61XD9
MSSV : 27661
Nhóm đồ án : 42
Nhiệm vụ :
CHƯƠNG I
GIẢI PHÁP KẾT CẤU CHO CÔNG TRÌNH
1.1Các giải pháp kết cấu và vật liệu cho công trình
1.1.1 Giải pháp về kết cấu
ngang lớn trong công trình nhà cao tầng. Do vậy khả năng thiết kế, thi công là chắc
chắn đảm bảo.
c) Hệ kết cấu khung, vách, lõi kết hợp
- Hệ kết cấu này là sự phát triển của hệ kết cấu khung - lõi, khi lúc này tường của công
trình ở dạng vách cứng.
- Hệ kết cấu này là sự kết hợp những ưu điểm và cả nhược điểm của phương ngang và
thẳng đứng của công trình. Nhất là độ cứng chống uốn và chống xoắn của cả công
trình với tải trọng gió. Rất thích hợp với những công trình cao trên 40m. Tuy nhiên
hệ kết cấu này đòi hỏi thi công phức tạp hơn, tốn nhiều vật liệu, mặt bằng bố trí
không linh hoạt.
1.2 Lựa chọn giải pháp kết cấu cho công trình
- Qua phân tích một cách sơ bộ như trên ta nhận thấy mỗi hệ kết cấu cơ bản của nhà
cao tầng đều có những ưu, nhược điểm riêng. Với công trình này yêu cầu tận dụng
tối đa không gian sử dụng nên giải pháp tường chịu lực khó đáp ứng được. Cụ thể ở
công trình này sử dụng tường nhằm mục đích ngăn cách giữa các phòng. Với hệ
khung chịu lực do có nhược điểm là gây ra chuyển vị ngang lớn và kích thước cấu
kiện lớn nên không phù hợp với công trình, gây lẵng phí. Dùng giải pháp hệ lõi chịu
lực thì công trình cần phải thiết kế với độ dày sàn lớn, lõi phân bố hợp lí trên mặt
bằng, điều này dẫn tới khó khăn cho việc bố trí mặt bằng.
- Căn cứ vào thiết kế kiến trúc, đặc điểm cụ thể của công trình, ta sử dụng hệ kết cấu
“khung phẳng kết hợp lõi cứng”, sơ đồ kết cấu “khung giằng kết hợp”. Hệ thống
khung bao gồm các hàng cột biên, cột giữa, dầm chính, dầm phụ, chịu tải trọng đứng
là chủ yếu, một phần tải trọng ngang và tăng độ ổn định cho kết cấu với các nút
khung là nút cứng. Hệ thống lõi thang máy chủ yếu sử dụng với mục đích phục vụ
giao thông, chịu phần lớn tải trọng ngang và một phần tải trọng đứng tác dụng vào
công trình.
1.3 Các giải pháp kết cấu sàn
a) Phương án sàn sườn BTCT toàn khối
- Cấu tạo hệ kết cấu sàn bao gồm hệ dầm chính phụ và bản sàn
+ Ưu điểm: lý thuyết tính toán và kinh nghiệm tính toán khá hoàn thiện, thi công đơn
giản, thi công đơn giản, được sử dụng phổ biến ở nước ta, với công nghệ thi công
phong phú nên thuận tiện cho việc lựa chọn phương tiện thi công. Chất lượng đảm
bảo do đã có nhiều kinh nghiệm thi công và thiết kế trước đây.
+ Nhược điểm: Chiều cao dầm và độ võng của bản sàn lớn khi vượt khẩu độ lớn nên
yêu cầu tăng chiều dày sàn hoặc bố trí hệ dầm phụ bố trí nhỏ lẻ với những công trình
không có hệ thống cột giữa, khiến cho khối lượng tập trung ở các mức sàn lớn, chiều
cao thông thuỷ mỗi tầng thấp hoặc phải nâng cao chiều cao tầng không có lợi cho kết
cấu khi chịu tải trọng ngang, đặc biệt là tải trọng động đất và gió động. Không gian
kiến trúc bố trí nhỏ lẻ, không phù hợp cho những công trình đòi hỏi không gian rộng
rãi. Quá trình thi công, chi phí thời gian và vật liệu lớn cho công tác lắp dựng ván
khuôn.
b) Phương án sàn ô cờ BTCT (Sàn trực giao BTCT)
- Cấu tạo hệ kết cấu sàn bao gồm hệ kết cấu dầm vuông góc với nhau theo hai phương,
chia bản sàn thành các ô bản kê bốn cạnh có nhịp bước theo yêu cầu cấu tạo, khoảng
cách giữa các dầm vào khoảng 3m. Các dầm chính có thể ở dạng dầm bẹt bể tiết kiệm
không gian sử dụng trong phòng.
+ Ưu điểm: Tránh được có quá nhiều cột bên trong nên tiết kiệm được không gian sử
dụng và có kiến trúc đẹp, thích hợp với các công trình yêu cầu thẩm mỹ cao và dụng
và có kiến trúc đẹp, thích hợp với các công trình yêu cầu thẩm mỹ cao và không gian
sử dụng lớn như hội trường, câu lạc bộ . . . Khả năng chịu lực tốt thuận tiện cho bố
trí mặt bằng.
+ Nhược điểm: Mặc dù có kiến trúc đẹp nhưng khả năng phòng chống cháy kém hơn
các loại sàn khác, và việc vệ sinh trần cũng khó khăn hơn. Ngoài ra phương án sàn
này không tiết kiệm, thi công phức tạp. Mặt khác, khi mặt bằng sàn quá rộng cần
phải bố trí thêm các dầm chính. Vì vậy, nó cũng không tránh được những hạn chế do
chiều cao dầm chính phải lớn để giảm độ võng. Việc kết hợp sử dụng dầm chính
dạng dầm bẹt để giảm chiều cao dầm có thể được thực hiện nhưng không có lợi về
kinh tế.
c) Phương án sàn không dầm ứng lực trước
- Cấu tạo hệ kết cấu sàn bao gồm các bản kê trực tiếp lên cột hoặc qua mũ cột.
Ưu điểm:
+ Chiều cao kết cấu nhỏ nên giảm được chiều cao công trình
+ Tiết kiệm và dễ phân chia không gian sử dụng
+ Tiến độ thi công sàn ƯLT (6 - 7 ngày/1 tầng/1000m2 sàn) nhanh hơn so với thi công
sàn BTCT thường
+ Do có thiết kế không có dầm giữa sàn nên công tác thi công ghép ván khuôn cũng dễ
dàng và thuận tiện từ tầng này sang tầng khác do ván khuôn được tổ hợp thành
những mảng lớn, không bị chia cắt, do đó lượng tiêu hao ván khuôn giảm đáng kể,
năng suất lao động được nâng cao.
+ Khi bê tông đạt cường độ nhất định, thép ứng lực trước được kéo căng và nó sẽ chịu
toàn bộ tải trọng bản thân của kết cấu mà không cần chờ bê tông đạt cường độ 28
ngày. Vì vậy thời gian tháo dỡ cốt pha sẽ được rút ngắn, tăng khả năng luân chuyển
và tạo điều kiện cho công việc tiếp theo được tiến hành sớm hơn.
+ Do sàn phẳng nên bố trí các hệ thống kỹ thuật như điều hoà trung tâm, cung cấp
nước, cứu hoả, thông tin liên lạc được cải tiến và đem lại hiệu quả kinh tế cao.
SVTH: ĐOÀN KHẮC CƯỜNG
LỚP: 61XD9 - MSSV: 27661 Page | 15
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN CHUNG CƯ HẠNH PHÚC
KHÓA 2016 - 2021
Nhược điểm
+ Tính toán tương đối phức tạp, mô hình tính mang tính quy ước cao, đòi hỏi nhiều
kinh nghiệm vì ở Việt Nam chưa có tiêu chuẩn tính toán nên phải thiết kế theo tiêu
chuẩn nước ngoài.
+ Thi công phức tạp đòi hỏi quá trình giám sát kỹ thuật, chất lượng nghiêm ngặt.
+ Thiết bị và máy móc thi công chuyên dùng, đòi hỏi thợ tay nghề cao. Giá cả đắt và
những bất ổn khó lường trước được trong quá trình thiết kế, thi công và sử dụng.
1.4 Giải pháp về vật liệu
- Hiện nay ở Việt Nam, vật liệu dùng cho kết cấu nhà cao tầng thường sử dụng là
bêtông cốt thép và thép (bêtông cốt cứng).
- Công trình bằng thép với thiết kế dạng bêtông cốt cứng đã bắt đầu đươc xây dựng ở
nước ta. Đặc điểm chính của kết cấu thép là cường độ vật liệu lớn dẫn đến kích thước
tiết diện nhỏ mà vẫn đảm bảo khả năng chịu lực. Kết cấu thép có tính đàn hồi cao, khả
năng chịu biến dạng lớn nên rất thích hợp cho các công trình cao tầng chịu tải trọng
ngang lớn và các công trình cần giảm khối lượng kết cấu để giảm tác động của tải
trọng động đất . Tuy nhiên nếu dùng kết cấu thép cho nhà cao tầng thì việc đảm bảo
thi công tốt các mối nối là rất khó khăn, mặt khác giá thành công trình bằng thép
thường cao mà chi phí cho việc bảo quản cấu kiện khi công trình đi vào sử dụng là rất
tốn kém, đặc biệt với môi trường khí hậu Việt Nam, và công trình bằng thép kém bền
với nhiệt độ, khi xảy ra hoả hoạn hoặc cháy nổ thì công trình bằng thép rất dễ chảy
dẻo dẫn đến sụp đổ do không còn độ cứng để chống đỡ cả công trình. Kết cấu nhà cao
tầng bằng thép chỉ thực sự phát huy hiệu quả khi cần không gian sử dụng lớn, chiều
cao nhà lớn (nhà siêu cao tầng), hoặc đối với các kết cấu nhịp lớn như nhà thi đấu,
mái sân vận động, nhà hát, viện bảo tàng (nhóm các công trình công cộng).
- Bêtông cốt thép là loại vật liệu được sử dụng chính cho các công trình xây dựng trên
thế giới. Kết cấu bêtông cốt thép khắc phục được một số nhược điểm của kết cấu thép
như thi công đơn giản hơn, vật liệu rẻ hơn, bền với môi trường và nhiệt độ, ngoài ra
nó tận dụng được tính chịu nén rất tốt của bêtông và tính chịu kéo của cốt thép nhờ sự
làm việc chung giữa chúng. Tuy nhiên vật liệu bêtông cốt thép sẽ đòi hỏi kích thước
cấu kiện lớn nên tải trọng bản thân của công trình lớn khiến cho công trình chịu tác
động của tải trọng động đất và thành phần động của tải trọng gió lớn, điều này khiến
cho việc lựa chon giải pháp kết cấu để xử lý là phức tạp. Do đó kết cấu bêtông cốt
thép thường phù hợp với các công trình dưới 30 tầng.
1.5 Lựa chọn phương án kết cấu tổng thể
Môđun đàn hồi của bê tông: Xác định theo điều kiện bê tông nặng, khô cứng trong điều kiện
tự nhiêu. Với cấp độ bền B25 thì Eb = 30000 Mpa.
Thép làm cốt thép cho cấu kiện bê tông cốt thép dùng loại thép dợi thông thường theo
TCVN 5574-2018.
Cường độ của cốt thép như sau:
Rs Rsc Rsw E
CB300V 280 280 225 210000
CB400V 365 365 290 210000
Đối với phương án kết cấu sàn
- Trên cơ sở phân tích ưu, nhược điểm của từng loại phương án kết cấu sàn để lựa chọn
ra một dạng kết cấu phù hợp nhất về kinh tế, kỹ thuật, phù hợp với khả năng thiết kế
và thi công của công trình, và mặt bằng công trình ta thấy rằng:
- Công trình có các ô sàn có nhịp từ 6,6 m đến 7.7 m không phải qua lớn (nhỏ hơn 9 m),
ngoài ra mặt bằng lại có hai hàng cột ở giữa với bước cột là 3.6 m là khá bé nên giải
pháp sàn không dầm ứng lực trước là không hợp lý. Ngoài ra phương án sàn ô cờ bê
tông cốt thép có quá nhiều nhược điểm về kiến trúc cũng như về mặt kết cấu trong khi
phần lớn mặt bằng của công trình sử dụng làm nhà ở.
- Công trình có chiều cao các tầng điển hình là 3,5 m, nhịp sàn không quá lớn, với công
năng chủ yếu làm nhà ở nên phương án sàn sườn toàn khối đảm bảo được những yêu
cầu kiến trúc cũng như yêu cầu về kỹ thuật và kinh tế.
- Vậy ta chọn phương án kết cấu sàn sườn bê tông cốt thép toàn khối cho các tầng điển
hình.
1.6 Xác định sơ bộ kích thước tiết diện cấu kiến
1.6.1 Chiều dày sàn
- Với phương án sàn sườn bê tông cốt thép toàn khối, chiều dày sàn phụ thuộc chủ yếu
vào nhịp bản và tải trọng tác dụng lên bản và liên kết của bản với các cấu kiện khác.
- Để xác định sơ bộ chiều dày của bản sàn ta có thể xem công thức sau :
D
hb hmin L1
m
Trong đó :
l2 6.6
1,83 2
+ Tỷ số l1 3, 6 nên tính theo 2 chiều. Ta có :
1.1x3, 6
hmin 88
+ m = 45, D = 1.1 . Lúc đó ta có : 45 mm
Chọn bề dày sàn hành lang
là hs = 12 cm.Sàn mái ,ban
công,seno,wc= 12cm
1.6.2 Tiết diện dầm
- Kích thước dầm phụ thuộc vào nhịp dầm, tải trọng tác dụng lên dầm, liên kết của dầm
với các cấu kiện khác. Dầm được lựa chọn sơ bộ dựa trên điều kiện về độ võng, tương
quan giữa chiều cao tiết diện và nhịp của cấu kiện
- Chiều cao dầm được chọn sơ bộ theo nhịp của dầm theo công thức kinh nghiệm sau:
1 1
hd ( ) Ld
Chiều cao dầm chính chọn sơ bộ theo tỷ lệ: 8 12 , kết hợp với xem xét diện
truyền tải và chọn phù hợp với kích thước ván khuôn.
1 1
hd ( ) Ld
Chiều cao dầm phụ chọn sơ bộ theo tỷ lệ: 12 16 , và chọn phù hợp với kích
thước ván khuôn.
- Hình dáng tiết diện cột thường là chữ nhật, vuông, tròn. Cùng có thể gặp cột có tiết
diện chữ T, chữ I hoặc vòng khuyên.
- Việc chọn hình dáng, kích thước tiết diện cột dựa vào các yêu cầu về kiến trúc, kết
cấu và thi công.
- Về kiến trúc, đó là yêu cầu về thẩm mỹ và yêu cầu về sử dụng không gian. Với các
yêu cầu này người thiết kế kiến trúc định ra hình dáng và kích thước tối đa, tối thiểu
có thể chấp nhận được, thảo luận với người thiết kế kết cấu để sơ bộ chọn lựa.
- Về kết cấu, kích thước tiết diện cột cần đảm bảo độ bền và độ ổn định.
- Về thi công, đó là việc chọn kích thước tiết diện cột thuận tiện cho việc làm và lắp
dựng ván khuôn, việc đặt cốt thép và đổ bê tông. Theo yêu cầu kích thước tiết diện
nên chọn là bội số của 2 ; 5 hoặc 10 cm.
- Việc chọn kích thước sơ bộ kích thước tiết diện cột theo độ bền theo kinh nghiệm
thiết kế hoặc bằng công thức gần đúng.
- Theo công thức (1 – 3) trang 20 sách “Tính toán tiết diện cột bê tông cốt thép” của
GS.TS Nguyễn Đình Cống, tiết diện cột A0 được xác định theo công thức :
kt N
A0
Rb
- Trong đó :
+ N - Lực nén, được tính toán bằng công thức như sau : N ms qFs
+ Fs - Diện tích mặt sàn truyền tải trọng lên cột đang xét.
+ q - Tải trọng tương đương tính trên mỗi mét vuông mặt sàn trong đó gồm tải
trọng thường xuyên và tạm thời trên bản sàn, trọng lượng dầm, tường, cột đem
tính ra phân bố đều trên sàn. Giá trị q được lấy theo kinh nghiệm thiết kế.
+ Với nhà có bề dày sàn là bé ( 10 14cm kể cả lớp cấu tạo mặt sàn), có ít tường,
+ Với nhà có bề dày sàn nhà trung bình ( 15 20cm kể cả lớp cấu tạo mặt sàn)
+ Với nhà có bề dày sàn khá lớn ( 25cm ), cột và dầm đều lớn thì q có thể lên đến
2(T / m 2 ) hoặc hơn nữa.
+ kt - Hệ số xét đến ảnh hưởng khác như mômen uốn, hàm lượng cốt thép, độ
mảnh của cột. Xét sự ảnh hưởng này theo sự phân tích và kinh nghiệm của người
thiết kế, khi ảnh hưởng của mômen là lớn, độ mảnh cột lớn thì lấy kt lớn, vào
khoảng 1.3 1.5 . Khi ảnh hưởng của mômen là bé thì lấy kt 1.1 1.2 .
+ k: Hệ số kể đến ảnh hưởng của sự mômen, chọn k = 1.1-1.5
+ Rb :Cường độ chịu nén tính toán của bêtông ( B25 có Rb = 14500 T/m2 )
+ N: Lực nén tác dụng lên cột ( T ), sơ bộ xác định bằng N n.S .q ,
Với : n - Số tầng của công trình.
2
Diện tích truyền tải S=12.7 m .
+ Chọn q = 1.2 T/m2
k .N 11 1.2 12.7
A 1.5 0.173m 2
Rb 1450 (Trong đó n = 11 tầng).
Vậy ta chọn kích thước cột hc=30x60cm có A=1800cm2
Tiết diện cột trục 1-B và 1-C;8-B và 8-C:
- Phạm vi truyền tải của sàn:
2
Diện tích truyền tải S=18,645 m .
+ Chọn q = 1.1T/m2
k .N 11 1.1 18,645
A 1.3 0.202m 2
Rb 1450 (Trong đó n = 11 tầng).
Vậy ta chọn kích thước cột hc=30x70cm có A=2100cm2
Tiết diện cột trục biên ngoài thuộc trục A và D
- Phạm vi truyền tải của sàn:
2
Diện tích truyền tải S=25,41 m .
Chọn q = 1.1 T/m2
k .N 11 1.1 25, 41
A 1.3 0.275m 2
Rb 1450 .Trong đó n = 11 tầng.
Vậy ta chọn kích thước cột hc=40x70cm có A=2800cm2
2
Diện tích truyền tải S=37,29 m .
+ Chọn q = 1.1 T/m2
k .N 11 1.2 37, 29
A 1.1 0.342m2
Rb 1450 (Trong đó n = 11 tầng).
Vậy ta chọn kích thước cột
+ hc=40x80cm có A=3200cm2 từ tầng hầm đến tầng 3
+ hc=40x70cm có A=2800cm2 từ tầng 6 đến tầng tum
- Chọn chiều dày lõi thang máy tầng hầm lên tầng kt là: 250 mm.
1.7. Tính toán kết cấu nhà cao tầng
1.7.1. Sơ đồ tính
- Trong giai đoạn hiện nay, nhờ sự phát triển mãnh mẽ của máy tính điện tử, đã có những
thay đổi quan trọng trong cách nhìn nhận phương pháp tính toán công trình. Khuynh
hướng đặc thù hóa và đơn giản hóa các trường hợp riêng lẻ được thay thế bằng khuynh
hướng tổng quát hóa. Đồng thời khối lượng tính toán số học không còn là một trở ngại
nữa. Các phương pháp mới có thể dùng các sơ đồ tính sát với thực tế hơn, có thể xét tới
sự làm việc phức tạp của kết cấu với các mối quan hệ phụ thuộc khác nhau trong không
gian. Việc tính toán kết cấu nhà cao tầng nên áp dụng những công nghệ mới để có thể sử
dụng mô hình không gian nhằm tăng mức độ chính xác và phản ánh sự làm việc của
công trình sát với thực tế hơn.
1.7.2. Các giả thuyết dùng tính toán nhà cao tầng
- Sàn là tuyệt đối cứng trong mặt phẳng của nó (mặt phẳng ngang) và liên kết ngàm với
các phần tử cột, vách cứng ở cao trình sàn. Không kể biến dạng cong (ngoài mặt phẳng
sàn) lên các phần tử (thực tế không cho phép sàn có biến dạng cong). Sự bỏ qua ảnh
hưởng độ cứng uốn của sàn tầng này đến sàn tầng kế bên.
- Mọi thành phần hệ chịu lực trên từng tầng đều có chuyển vị ngang như nhau.
- Các cột và vách cứng đều được ngàm ở chân cột và chân vách cứng ngay mặt đài móng.
- Khi tải trọng ngang tác dụng thì tải trọng tác dụng này sẽ truyền vào công trình dưới
dạng lực phân bố trên các sàn (vị trí tâm cứng của từng tầng) vì có sàn nên các lực này
truyền sang sàn và từ đó truyền sang vách.
- Biến dạng dọc trục của sàn, của dầm xem như là không đáng kể.
1.8. Phương pháp tính toán xác định nội lực
- Mô hình liên tục thuần túy : Giải trực tiếp phương trình vi phân bậc cao, chủ yếu dựa
vào lý thuyết vỏ, xem toàn bộ hệ chịu lực là hệ chịu lực siêu tĩnh. Khi giải quyết theo
mô hình này, không thể giải quyết được hệ có nhiều ẩn. Đó chính là giới hạn của mô
hình này.
- Mô hình rời rạc (Phương pháp phần tử hữu hạn) : Rời rạc hóa toàn bộ hệ chịu lực của
nhà nhiều tầng, tại những liên kết xác lập những điều kiện tương thích về lực và chuyển
vị. Khi sử dụng mô hình này cùng với sự trợ giúp của máy tính có thể giải quyết được
tất cả các bài toán. Hiện nay ta có các phần mềm trợ giúp cho việc giải quyết các bài
toán kết cấu như Etabs, Sap, Safe, Staad…
- Mô hình rời rạc – liên tục (Phương pháp siêu khối) : Từng hệ chịu lực được xem là rời
rạc, nhưng các hệ chịu lực này sẽ liên kết lại với nhau thông qua các liên kết trượt xem
là phân bố liên tục theo chiều cao. Khi giải quyết bài toán này ta thường chuyển hệ
phương trình vi phân thành hệ phương trình tuyến tính bằng phương pháp sai phân. Từ
đó giải các ma trận và tìm nội lực.
CHƯƠNG II
TẢI TRỌNG CÔNG TRÌNH
2.1. CÁC THÀNH PHẦN TẢI TRỌNG
- Tải trọng tác dụng lên công trình :
+ Tĩnh tải
+ Hoạt tải
+ Tải gió
2.2. Cơ sở thiết kế
- TCVN 2737-2012 tải trọng và tác động.
2.3. Xác định tải trọng tác dụng lên công trình
- Tĩnh tải trọng lượng các bộ phận công trình
- Hoạt tải sử dụng, sửa chữa, thi công
- Tải trọng gió : gió tĩnh
2.4. Tĩnh tải
- Trọng lượng bản thân : được tính toán tự động bằng phần mềm kết cấu
- Cấu tạo sàn
- Tải trọng tường
2.4.1. Cấu tạo sàn
Bảng1 : Cấu tạo sàn mái M
STT Các lớp cấu tạo γ Dày d TTTC Hệ số TTTT
(kN/m3) (mm) (kN/m2) vượt tải (kN/m2)
1 Hai lớp gạch lá nem 20 20 0.40 1.10 0.44
2 Lớp vữa lót 18 15 0.27 1.30 0.35
3 Gạch rỗng 4 lỗ chống 15 100 1.50 1.10 1.65
nóng
4 Vữa lót xi măng mác 18 15 0.27 1.30 0.35
50
5 Trát trần vữa xi măng 18 15 0.27 1.30 0.35
Tổng tĩnh tải: 2.71 3.14
Bảng3 : Cấu tạo sàn điển hình SDH và sàn hành lang SHL
STT Các lớp cấu tạo γ Dày d TTTC Hệ số TTTT
(kN/m3) (mm) (kN/m2) vượt tải (kN/m2)
1 Gạch lát nền ceramic 20 10 0.20 1.10 0.22
600x600
2 Vữa lót xi măng mác 50 18 20 0.36 1.30 0.47
3 Lớp vữa trát trần mác 18 15 0.27 1.30 0.35
75 dày 15
4 Trần thạch cao 0.30 1.10 0.33
Tổng tĩnh tải: 1.13 1.37
Hoạt tải tiêu chuẩn phân bố đều trên các phòng chức năng được tra theo bảng 3 TCVN
2737-1995. Với loại công trình chung cư, nhà ở kiểu căn hộ, ta có bảng tổng hợp sau:
Tầng số Thông số đầu vào Tải trọng tiêu Tải trọng tính
chuẩn toán
SVTH: ĐOÀN KHẮC CƯỜNG
LỚP: 61XD9 - MSSV: 27661 Page | 31
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHOA XDDD & CN CHUNG CƯ HẠNH PHÚC
KHÓA 2016 - 2021
M Ymax, N tu , M Xtu
- Tính theo sách “Tính toán tiết diện cột bê tông cốt thép” của GS.TS Nguyễn Đình
Cống thì cột được tính theo cấu kiện chịu nén lệch tâm xiên và cột được bố trí thép
theo chu vi .
- Kiểm tra hàm lượng cốt thép trong cột : (theo “TCXDVN 375-2006 – Thiết kế công
trình chịu động đất” mục 5.4.3.2.2 (1)P trang 93)
Ast
min 1% max 4%
bh0
Xác định nội lực: chương trình tính toán kết cấu ETABS để giải nội lực mô hình không
gian (chỉ lấy kết quả nội lực để tính toán .
Combba
T6 C3 o 2.85 -365.7 -9.88 -3.01 -3.47 2.13
T5 C3 Comb1 0 -208.8 -4.41 0.12 0.2 -7.38
T5 C3 Comb1 2.85 -208.8 -4.41 0.12 -0.13 5.2
T5 C3 Comb2 0 -354.3 -7.38 -3.58 -6.18 -12.36
T5 C3 Comb2 2.85 -352.38 -7.38 -3.58 4.01 8.67
T5 C3 Comb3 0 -356 -7.69 3.65 6.32 -12.91
T5 C3 Comb3 2.85 -354.08 -7.69 3.65 -4.07 9.01
T5 C3 Comb4 0 -333.61 -2.72 -0.55 -0.92 -4.42
T5 C3 Comb4 2.85 -331.69 -2.72 -0.55 0.64 3.33
T5 C3 Comb5 0 -376.69 -12.35 0.62 1.06 -20.85
T5 C3 Comb5 2.85 -374.78 -12.35 0.62 -0.7 14.36
T5 C3 Comb6 0 -405.63 -8.41 -3.35 -5.79 -14.07
T5 C3 Comb6 2.85 -403.71 -8.41 -3.35 3.76 9.89
T5 C3 Comb7 0 -407.16 -8.69 3.15 5.47 -14.57
T5 C3 Comb7 2.85 -405.24 -8.69 3.15 -3.51 10.19
T5 C3 Comb8 0 -387.01 -4.21 -0.62 -1.05 -6.93
T5 C3 Comb8 2.85 -385.09 -4.21 -0.62 0.73 5.08
T5 C3 Comb9 0 -425.78 -12.88 0.42 0.73 -21.71
T5 C3 Comb9 2.85 -423.87 -12.88 0.42 -0.48 15.01
Combba
T5 C3 o 0 -208.8 -2.72 3.65 6.32 -4.42
Combba
T5 C3 o 2.85 -208.8 -2.72 3.65 4.01 15.01
Combba
T5 C3 o 0 -425.78 -12.88 -3.58 -6.18 -21.71
Combba
T5 C3 o 2.85 -423.87 -12.88 -3.58 -4.07 3.33
T4 C3 Comb1 0 -238.83 -4.14 0.12 0.22 -7.28
T4 C3 Comb1 2.85 -238.83 -4.14 0.12 -0.14 4.53
T4 C3 Comb2 0 -403.18 -6.87 -3.59 -6.29 -12.04
T4 C3 Comb2 2.85 -401.26 -6.87 -3.59 3.95 7.54
T4 C3 Comb3 0 -405.11 -7.11 3.74 6.57 -12.54
T4 C3 Comb3 2.85 -403.19 -7.11 3.74 -4.1 7.74
T4 C3 Comb4 0 -378.68 -2.47 -0.61 -1.02 -4.03
T4 C3 Comb4 2.85 -376.76 -2.47 -0.61 0.71 3
T4 C3 Comb5 0 -429.61 -11.52 0.76 1.3 -20.55
T4 C3 Comb5 2.85 -427.7 -11.52 0.76 -0.86 12.28
T4 C3 Comb6 0 -461.19 -7.86 -3.33 -5.82 -13.82
T4 C3 Comb6 2.85 -459.27 -7.86 -3.33 3.67 8.57
T4 C3 Comb7 0 -462.92 -8.08 3.27 5.75 -14.27
T4 C3 Comb7 2.85 -461.01 -8.08 3.27 -3.58 8.75
T4 C3 Comb8 0 -439.14 -3.89 -0.64 -1.08 -6.61
T4 C3 Comb8 2.85 -437.22 -3.89 -0.64 0.75 4.49
T4 C3 Comb9 0 -484.97 -12.04 0.59 1.01 -21.48
T4 C3 Comb9 2.85 -483.06 -12.04 0.59 -0.66 12.84
Combba
T4 C3 o 0 -238.83 -2.47 3.74 6.57 -4.03
Combba
T4 C3 o 2.85 -238.83 -2.47 3.74 3.95 12.84
Combba
T4 C3 o 0 -484.97 -12.04 -3.59 -6.29 -21.48
Combba
T4 C3 o 2.85 -483.06 -12.04 -3.59 -4.1 3
T3 C3 Comb1 0 -269.26 -4.6 0.1 0.16 -8.17
T3 C3 Comb1 2.85 -269.26 -4.6 0.1 -0.13 4.93
T3 C3 Comb2 0 -452.59 -7.76 -3.45 -6.11 -13.88
T3 C3 Comb2 2.85 -450.67 -7.76 -3.45 3.71 8.23
T3 C3 Comb3 0 -454.68 -7.93 3.64 6.48 -14.34
T3 C3 Comb3 2.85 -452.77 -7.93 3.64 -3.9 8.27
T3 C3 Comb4 0 -424.46 -3.66 -0.79 -1.34 -6.11
T3 C3 Comb4 2.85 -422.54 -3.66 -0.79 0.91 4.32
T3 C3 Comb5 0 -482.81 -12.03 0.98 1.71 -22.11
T3 C3 Comb5 2.85 -480.89 -12.03 0.98 -1.1 12.18
T3 C3 Comb6 0 -517.31 -8.51 -3.16 -5.6 -14.98
T3 C3 Comb6 2.85 -515.39 -8.51 -3.16 3.41 9.28
T3 C3 Comb7 0 -519.2 -8.67 3.22 5.73 -15.39
T3 C3 Comb7 2.85 -517.28 -8.67 3.22 -3.44 9.32
T3 C3 Comb8 0 -491.99 -4.82 -0.77 -1.31 -7.99
T3 C3 Comb8 2.85 -490.08 -4.82 -0.77 0.89 5.76
T3 C3 Comb9 0 -544.51 -12.36 0.82 1.43 -22.39
T3 C3 Comb9 2.85 -542.59 -12.36 0.82 -0.91 12.84
Combba
T3 C3 o 0 -269.26 -3.66 3.64 6.48 -6.11
Combba
T3 C3 o 2.85 -269.26 -3.66 3.64 3.71 12.84
Combba
T3 C3 o 0 -544.51 -12.36 -3.45 -6.11 -22.39
Combba
T3 C3 o 2.85 -542.59 -12.36 -3.45 -3.9 4.32
T2 C3 Comb1 0 -300.17 -3.63 0.17 0.42 -7
T2 C3 Comb1 3.35 -300.17 -3.63 0.17 -0.16 5.15
T2 C3 Comb2 0 -502.95 -5.51 -2.39 -4.87 -9.98
T2 C3 Comb2 3.35 -500.69 -5.51 -2.39 3.12 8.49
T2 C3 Comb3 0 -505.09 -5.43 2.65 5.5 -9.94
T2 C3 Comb3 3.35 -502.84 -5.43 2.65 -3.38 8.25
T2 C3 Comb4 0 -471.59 -2.48 -0.68 -1.32 -3
T2 C3 Comb4 3.35 -469.34 -2.48 -0.68 0.95 5.32
T2 C3 Comb5 0 -536.44 -8.46 0.94 1.95 -16.92
T2 C3 Comb5 3.35 -534.19 -8.46 0.94 -1.22 11.41
T2 C3 Comb6 0 -574.49 -7.39 -2.15 -4.37 -14.85
T2 C3 Comb6 3.35 -572.24 -7.39 -2.15 2.83 9.9
Combba
T11 C11 o 2.85 -98.11 8.36 -3.27 -0.73 -18.88
T10 C11 Comb1 0 -68.42 7.79 -0.58 -1.02 13.77
T10 C11 Comb1 2.85 -68.42 7.79 -0.58 0.64 -8.44
T10 C11 Comb2 0 -134.13 12.82 -3.41 -5.85 22.45
T10 C11 Comb2 2.85 -131.89 12.82 -3.41 3.87 -14.08
T10 C11 Comb3 0 -135.49 12.26 1.04 1.72 21.48
T10 C11 Comb3 2.85 -133.25 12.26 1.04 -1.26 -13.45
T10 C11 Comb4 0 -132.08 17 -1.54 -2.67 29.11
T10 C11 Comb4 2.85 -129.84 17 -1.54 1.71 -19.34
T10 C11 Comb5 0 -137.54 8.07 -0.83 -1.46 14.82
T10 C11 Comb5 2.85 -135.3 8.07 -0.83 0.9 -8.18
T10 C11 Comb6 0 -157.51 14.05 -3.52 -6.05 24.58
T10 C11 Comb6 2.85 -155.28 14.05 -3.52 3.97 -15.45
T10 C11 Comb7 0 -158.73 13.54 0.49 0.77 23.71
T10 C11 Comb7 2.85 -156.5 13.54 0.49 -0.64 -14.88
T10 C11 Comb8 0 -155.67 17.81 -1.83 -3.19 30.58
T10 C11 Comb8 2.85 -153.43 17.81 -1.83 2.03 -20.19
T10 C11 Comb9 0 -160.58 9.78 -1.19 -2.09 17.71
T10 C11 Comb9 2.85 -158.34 9.78 -1.19 1.31 -10.15
Combba
T10 C11 o 0 -68.42 17.81 1.04 1.72 30.58
Combba
T10 C11 o 2.85 -68.42 17.81 1.04 3.97 -8.18
Combba
T10 C11 o 0 -160.58 7.79 -3.52 -6.05 13.77
Combba
T10 C11 o 2.85 -158.34 7.79 -3.52 -1.26 -20.19
T9 C11 Comb1 0 -99.55 7.76 -0.5 -0.88 13.6
T9 C11 Comb1 2.85 -99.55 7.76 -0.5 0.56 -8.51
T9 C11 Comb2 0 -184.88 12.6 -3.71 -6.37 22.08
T9 C11 Comb2 2.85 -182.65 12.6 -3.71 4.22 -13.82
T9 C11 Comb3 0 -186.72 12.02 1.62 2.74 21.09
T9 C11 Comb3 2.85 -184.49 12.02 1.62 -1.89 -13.16
T9 C11 Comb4 0 -181.9 17.4 -1.44 -2.49 29.83
T9 C11 Comb4 2.85 -179.67 17.4 -1.44 1.61 -19.77
T9 C11 Comb5 0 -189.7 7.21 -0.65 -1.14 13.35
T9 C11 Comb5 2.85 -187.47 7.21 -0.65 0.72 -7.21
T9 C11 Comb6 0 -216.66 13.77 -3.75 -6.44 24.15
T9 C11 Comb6 2.85 -214.42 13.77 -3.75 4.25 -15.09
T9 C11 Comb7 0 -218.31 13.25 1.05 1.75 23.25
T9 C11 Comb7 2.85 -216.07 13.25 1.05 -1.25 -14.5
T9 C11 Comb8 0 -213.97 18.09 -1.7 -2.95 31.12
T9 C11 Comb8 2.85 -211.74 18.09 -1.7 1.9 -20.44
T9 C11 Comb9 0 -220.99 8.92 -1 -1.74 16.28
T9 C11 Comb9 2.85 -218.76 8.92 -1 1.1 -9.15
Combba
T9 C11 o 0 -99.55 18.09 1.62 2.74 31.12
Combba
T9 C11 o 2.85 -99.55 18.09 1.62 4.25 -7.21
Combba
T9 C11 o 0 -220.99 7.21 -3.75 -6.44 13.35
Combba
T9 C11 o 2.85 -218.76 7.21 -3.75 -1.89 -20.44
T8 C11 Comb1 0 -130.75 7.57 -0.43 -0.75 13.25
T8 C11 Comb1 2.85 -130.75 7.57 -0.43 0.49 -8.32
T8 C11 Comb2 0 -235.73 12.36 -4.02 -6.9 21.6
T8 C11 Comb2 2.85 -233.5 12.36 -4.02 4.56 -13.63
T8 C11 Comb3 0 -238.06 11.76 2.2 3.76 20.57
T8 C11 Comb3 2.85 -235.82 11.76 2.2 -2.51 -12.96
T8 C11 Comb4 0 -231.72 17.78 -1.33 -2.3 30.49
T8 C11 Comb4 2.85 -229.48 17.78 -1.33 1.51 -20.18
T8 C11 Comb5 0 -242.07 6.35 -0.49 -0.84 11.68
T8 C11 Comb5 2.85 -239.84 6.35 -0.49 0.55 -6.41
T8 C11 Comb6 0 -275.91 13.51 -3.99 -6.85 23.61
T8 C11 Comb6 2.85 -273.68 13.51 -3.99 4.52 -14.9
T8 C11 Comb7 0 -278.01 12.97 1.61 2.74 22.68
T8 C11 Comb7 2.85 -275.77 12.97 1.61 -1.84 -14.29
T8 C11 Comb8 0 -272.3 18.39 -1.57 -2.71 31.61
T8 C11 Comb8 2.85 -270.06 18.39 -1.57 1.77 -20.79
T8 C11 Comb9 0 -281.62 8.1 -0.81 -1.4 14.68
T8 C11 Comb9 2.85 -279.38 8.1 -0.81 0.9 -8.4
Combba
T8 C11 o 0 -130.75 18.39 2.2 3.76 31.61
Combba
T8 C11 o 2.85 -130.75 18.39 2.2 4.56 -6.41
Combba
T8 C11 o 0 -281.62 6.35 -4.02 -6.9 11.68
Combba
T8 C11 o 2.85 -279.38 6.35 -4.02 -2.51 -20.79
T7 C11 Comb1 0 -162.05 7.51 -0.36 -0.6 13.26
T7 C11 Comb1 2.85 -162.05 7.51 -0.36 0.41 -8.15
T7 C11 Comb2 0 -286.69 12.3 -4.28 -7.36 21.68
T7 C11 Comb2 2.85 -284.46 12.3 -4.28 4.84 -13.39
T7 C11 Comb3 0 -289.5 11.69 2.75 4.75 20.61
T7 C11 Comb3 2.85 -287.27 11.69 2.75 -3.09 -12.72
T7 C11 Comb4 0 -281.56 18.22 -1.22 -2.08 31.54
T7 C11 Comb4 2.85 -279.32 18.22 -1.22 1.39 -20.38
T7 C11 Comb5 0 -294.64 5.78 -0.31 -0.52 10.75
T7 C11 Comb5 2.85 -292.4 5.78 -0.31 0.37 -5.73
T7 C11 Comb6 0 -335.3 13.44 -4.18 -7.18 23.69
T7 C11 Comb6 2.85 -333.07 13.44 -4.18 4.72 -14.63
Combba
T2 C11 o 3.35 -319.64 13.71 3.14 3.71 -6.94
Combba
T2 C11 o 0 -649.16 2.2 -2.71 -5.37 0.19
Combba
T2 C11 o 3.35 -646.15 2.2 -2.71 -3.62 -16.34
T1 C11 Comb1 0 -340.78 2.98 0.62 0.67 3.25
T1 C11 Comb1 2.55 -340.78 2.98 0.62 -0.91 -4.36
T1 C11 Comb2 0 -577.22 3.39 -1.92 -4.24 3.42
T1 C11 Comb2 2.55 -574.94 3.39 -1.92 0.65 -5.22
T1 C11 Comb3 0 -581.95 3.75 3.04 5.48 4.26
T1 C11 Comb3 2.55 -579.66 3.75 3.04 -2.27 -5.31
T1 C11 Comb4 0 -565.95 10.08 0.16 -0.12 22.65
T1 C11 Comb4 2.55 -563.66 10.08 0.16 -0.52 -3.06
T1 C11 Comb5 0 -593.23 -2.93 0.97 1.37 -14.95
T1 C11 Comb5 2.55 -590.94 -2.93 0.97 -1.1 -7.47
T1 C11 Comb6 0 -683.7 6.07 -1.64 -3.72 6.09
T1 C11 Comb6 2.55 -681.41 6.07 -1.64 0.46 -9.38
T1 C11 Comb7 0 -687.96 6.4 2.82 5.02 6.85
T1 C11 Comb7 2.55 -685.67 6.4 2.82 -2.17 -9.47
T1 C11 Comb8 0 -673.55 12.09 0.22 -0.02 23.39
T1 C11 Comb8 2.55 -671.27 12.09 0.22 -0.59 -7.45
T1 C11 Comb9 0 -698.1 0.38 0.96 1.32 -10.44
T1 C11 Comb9 2.55 -695.82 0.38 0.96 -1.12 -11.41
Combba
T1 C11 o 0 -340.78 12.09 3.04 5.48 23.39
Combba
T1 C11 o 2.55 -340.78 12.09 3.04 0.65 -3.06
Combba
T1 C11 o 0 -698.1 -2.93 -1.92 -4.24 -14.95
Combba
T1 C11 o 2.55 -695.82 -2.93 -1.92 -2.27 -11.41
MAI C19 Comb1 0 -4.3 -3.21 -3.65 -5.84 -7.61
MAI C19 Comb1 2.85 -4.3 -3.21 -3.65 4.56 1.53
MAI C19 Comb2 0 -29.14 -9.03 -8.27 -13.28 -15.26
MAI C19 Comb2 2.85 -26.9 -9.03 -8.27 10.28 10.47
MAI C19 Comb3 0 -29.74 -9.75 -4.25 -6.81 -16.36
MAI C19 Comb3 2.85 -27.51 -9.75 -4.25 5.29 11.44
MAI C19 Comb4 0 -29.31 -6.02 -7.04 -11.31 -11.2
MAI C19 Comb4 2.85 -27.08 -6.02 -7.04 8.75 5.96
MAI C19 Comb5 0 -29.57 -12.76 -5.47 -8.78 -20.41
MAI C19 Comb5 2.85 -27.33 -12.76 -5.47 6.82 15.95
MAI C19 Comb6 0 -35.15 -10.45 -9.25 -14.85 -17.06
MAI C19 Comb6 2.85 -32.92 -10.45 -9.25 11.5 12.72
MAI C19 Comb7 0 -35.7 -11.1 -5.63 -9.03 -18.04
MAI C19 Comb7 2.85 -33.46 -11.1 -5.63 7.01 13.59
Combba
T7 C19 o 0 -318.44 -15.19 -7.84 -13.52 -26.23
Combba
T7 C19 o 2.85 -316.2 -15.19 -7.84 -0.5 2.95
T6 C19 Comb1 0 -181.83 -4.74 -1.8 -3.07 -7.7
T6 C19 Comb1 2.85 -181.83 -4.74 -1.8 2.07 5.8
T6 C19 Comb2 0 -315.73 -7.79 -7.37 -12.62 -12.8
T6 C19 Comb2 2.85 -313.5 -7.79 -7.37 8.39 9.39
T6 C19 Comb3 0 -322.92 -8.56 1.32 2.37 -14.12
T6 C19 Comb3 2.85 -320.68 -8.56 1.32 -1.39 10.27
T6 C19 Comb4 0 -320.11 -1.86 -3.91 -6.66 -2.8
T6 C19 Comb4 2.85 -317.87 -1.86 -3.91 4.48 2.49
T6 C19 Comb5 0 -318.55 -14.49 -2.14 -3.59 -24.12
T6 C19 Comb5 2.85 -316.31 -14.49 -2.14 2.52 17.18
T6 C19 Comb6 0 -369.78 -8.55 -7.53 -12.88 -14.07
T6 C19 Comb6 2.85 -367.54 -8.55 -7.53 8.58 10.29
T6 C19 Comb7 0 -376.25 -9.24 0.3 0.62 -15.26
T6 C19 Comb7 2.85 -374.01 -9.24 0.3 -0.22 11.08
T6 C19 Comb8 0 -373.71 -3.21 -4.41 -7.51 -5.07
T6 C19 Comb8 2.85 -371.48 -3.21 -4.41 5.07 4.08
T6 C19 Comb9 0 -372.31 -14.58 -2.82 -4.75 -24.26
T6 C19 Comb9 2.85 -370.08 -14.58 -2.82 3.3 17.3
Combba
T6 C19 o 0 -181.83 -1.86 1.32 2.37 -2.8
Combba
T6 C19 o 2.85 -181.83 -1.86 1.32 8.58 17.3
Combba
T6 C19 o 0 -376.25 -14.58 -7.53 -12.88 -24.26
Combba
T6 C19 o 2.85 -374.01 -14.58 -7.53 -1.39 2.49
T5 C19 Comb1 0 -211.27 -5.35 -1.7 -2.86 -8.92
T5 C19 Comb1 2.85 -211.27 -5.35 -1.7 1.97 6.32
T5 C19 Comb2 0 -363.53 -8.87 -7.74 -13.27 -14.84
T5 C19 Comb2 2.85 -360.98 -8.87 -7.74 8.78 10.45
T5 C19 Comb3 0 -372.79 -9.79 2.11 3.79 -16.47
T5 C19 Comb3 2.85 -370.23 -9.79 2.11 -2.22 11.44
T5 C19 Comb4 0 -369 -2.27 -3.75 -6.36 -3.35
T5 C19 Comb4 2.85 -366.44 -2.27 -3.75 4.33 3.1
T5 C19 Comb5 0 -367.32 -16.4 -1.88 -3.12 -27.95
T5 C19 Comb5 2.85 -364.77 -16.4 -1.88 2.23 18.78
T5 C19 Comb6 0 -425.79 -9.75 -7.79 -13.34 -16.3
T5 C19 Comb6 2.85 -423.24 -9.75 -7.79 8.87 11.49
T5 C19 Comb7 0 -434.13 -10.58 1.07 2 -17.77
T5 C19 Comb7 2.85 -431.57 -10.58 1.07 -1.04 12.38
T5 C19 Comb8 0 -430.71 -3.81 -4.21 -7.13 -5.97
T5 C19 Comb8 2.85 -428.16 -3.81 -4.21 4.86 4.88
Combba
MAI C26 o 2.85 -27.66 1.36 -5.35 1.9 -10.16
T11 C26 Comb1 0 -32.61 3.62 -1.31 -2.31 6.08
T11 C26 Comb1 2.85 -32.61 3.62 -1.31 1.41 -4.25
T11 C26 Comb2 0 -65.82 5.47 -4.48 -7.83 9.6
T11 C26 Comb2 2.85 -64.22 5.47 -4.48 4.95 -5.97
T11 C26 Comb3 0 -66.53 5.4 -0.97 -1.77 9.5
T11 C26 Comb3 2.85 -64.93 5.4 -0.97 1.01 -5.89
T11 C26 Comb4 0 -70.01 7.6 -2.46 -4.33 13.17
T11 C26 Comb4 2.85 -68.41 7.6 -2.46 2.68 -8.5
T11 C26 Comb5 0 -62.33 3.26 -3 -5.27 5.94
T11 C26 Comb5 2.85 -60.73 3.26 -3 3.27 -3.36
T11 C26 Comb6 0 -77.68 6.13 -4.83 -8.45 10.85
T11 C26 Comb6 2.85 -76.08 6.13 -4.83 5.32 -6.63
T11 C26 Comb7 0 -78.32 6.08 -1.67 -2.99 10.76
T11 C26 Comb7 2.85 -76.72 6.08 -1.67 1.78 -6.56
T11 C26 Comb8 0 -81.45 8.06 -3.01 -5.3 14.06
T11 C26 Comb8 2.85 -79.86 8.06 -3.01 3.29 -8.91
T11 C26 Comb9 0 -74.54 4.15 -3.49 -6.14 7.55
T11 C26 Comb9 2.85 -72.94 4.15 -3.49 3.81 -4.28
Combba
T11 C26 o 0 -32.61 8.06 -0.97 -1.77 14.06
Combba
T11 C26 o 2.85 -32.61 8.06 -0.97 5.32 -3.36
Combba
T11 C26 o 0 -81.45 3.26 -4.83 -8.45 5.94
Combba
T11 C26 o 2.85 -79.86 3.26 -4.83 1.01 -8.91
T10 C26 Comb1 0 -60.11 3.25 -1.25 -2.17 5.78
T10 C26 Comb1 2.85 -60.11 3.25 -1.25 1.38 -3.49
T10 C26 Comb2 0 -109.77 5.45 -4.7 -8.15 9.58
T10 C26 Comb2 2.85 -108.17 5.45 -4.7 5.25 -5.94
T10 C26 Comb3 0 -110.82 5.42 -0.47 -0.87 9.55
T10 C26 Comb3 2.85 -109.23 5.42 -0.47 0.48 -5.9
T10 C26 Comb4 0 -116.8 7.99 -2.26 -3.95 13.84
T10 C26 Comb4 2.85 -115.21 7.99 -2.26 2.5 -8.93
T10 C26 Comb5 0 -103.79 2.88 -2.91 -5.07 5.3
T10 C26 Comb5 2.85 -102.19 2.88 -2.91 3.24 -2.92
T10 C26 Comb6 0 -127.75 6.2 -4.99 -8.65 10.9
T10 C26 Comb6 2.85 -126.15 6.2 -4.99 5.56 -6.77
T10 C26 Comb7 0 -128.7 6.18 -1.18 -2.1 10.87
T10 C26 Comb7 2.85 -127.1 6.18 -1.18 1.27 -6.73
T10 C26 Comb8 0 -134.08 8.48 -2.79 -4.87 14.72
T10 C26 Comb8 2.85 -132.48 8.48 -2.79 3.08 -9.46
T10 C26 Comb9 0 -122.37 3.89 -3.38 -5.88 7.04
T10 C26 Comb9 2.85 -120.77 3.89 -3.38 3.75 -4.05
Combba
T10 C26 o 0 -60.11 8.48 -0.47 -0.87 14.72
Combba
T10 C26 o 2.85 -60.11 8.48 -0.47 5.56 -2.92
Combba
T10 C26 o 0 -134.08 2.88 -4.99 -8.65 5.3
Combba
T10 C26 o 2.85 -132.48 2.88 -4.99 0.48 -9.46
T9 C26 Comb1 0 -87.7 3.35 -1.15 -2 5.91
T9 C26 Comb1 2.85 -87.7 3.35 -1.15 1.28 -3.65
T9 C26 Comb2 0 -153.83 5.5 -4.9 -8.47 9.69
T9 C26 Comb2 2.85 -152.23 5.5 -4.9 5.48 -5.99
T9 C26 Comb3 0 -155.36 5.5 0.11 0.16 9.7
T9 C26 Comb3 2.85 -153.77 5.5 0.11 -0.14 -5.97
T9 C26 Comb4 0 -164.11 8.45 -2.01 -3.49 14.67
T9 C26 Comb4 2.85 -162.51 8.45 -2.01 2.23 -9.42
T9 C26 Comb5 0 -145.08 2.55 -2.78 -4.82 4.71
T9 C26 Comb5 2.85 -143.48 2.55 -2.78 3.11 -2.54
T9 C26 Comb6 0 -177.95 6.25 -5.11 -8.85 11
T9 C26 Comb6 2.85 -176.35 6.25 -5.11 5.72 -6.8
T9 C26 Comb7 0 -179.33 6.24 -0.61 -1.09 11.01
T9 C26 Comb7 2.85 -177.73 6.24 -0.61 0.66 -6.78
T9 C26 Comb8 0 -187.2 8.9 -2.51 -4.37 15.49
T9 C26 Comb8 2.85 -185.6 8.9 -2.51 2.8 -9.89
T9 C26 Comb9 0 -170.08 3.59 -3.21 -5.56 6.53
T9 C26 Comb9 2.85 -168.48 3.59 -3.21 3.58 -3.7
Combba
T9 C26 o 0 -87.7 8.9 0.11 0.16 15.49
Combba
T9 C26 o 2.85 -87.7 8.9 0.11 5.72 -2.54
Combba
T9 C26 o 0 -187.2 2.55 -5.11 -8.85 4.71
Combba
T9 C26 o 2.85 -185.6 2.55 -5.11 -0.14 -9.89
T8 C26 Comb1 0 -115.49 3.4 -1.05 -1.82 6
T8 C26 Comb1 2.85 -115.49 3.4 -1.05 1.18 -3.69
T8 C26 Comb2 0 -198.13 5.59 -5.08 -8.77 9.83
T8 C26 Comb2 2.85 -196.53 5.59 -5.08 5.7 -6.1
T8 C26 Comb3 0 -200.29 5.6 0.7 1.22 9.87
T8 C26 Comb3 2.85 -198.7 5.6 0.7 -0.78 -6.1
T8 C26 Comb4 0 -212.08 8.95 -1.75 -3.03 15.54
T8 C26 Comb4 2.85 -210.48 8.95 -1.75 1.96 -9.96
T8 C26 Comb5 0 -186.35 2.24 -2.62 -4.53 4.16
T8 C26 Comb5 2.85 -184.75 2.24 -2.62 2.95 -2.24
T8 C26 Comb6 0 -228.44 6.35 -5.22 -9.02 11.16
T8 C26 Comb6 2.85 -226.84 6.35 -5.22 5.86 -6.92
Combba
T3 C26 o 2.85 -258.42 12.08 2.95 5.27 -3.63
Combba
T3 C26 o 0 -522.58 3.26 -4.8 -8.41 5.66
Combba
T3 C26 o 2.85 -520.66 3.26 -4.8 -3 -12.2
T2 C26 Comb1 0 -289.01 3.6 -0.1 -0.05 7.08
T2 C26 Comb1 3.35 -289.01 3.6 -0.1 0.27 -4.98
T2 C26 Comb2 0 -476.19 5.22 -2.83 -5.65 9.72
T2 C26 Comb2 3.35 -473.94 5.22 -2.83 3.85 -7.76
T2 C26 Comb3 0 -484.45 5.49 2.16 4.65 10.12
T2 C26 Comb3 3.35 -482.19 5.49 2.16 -2.57 -8.29
T2 C26 Comb4 0 -517.1 8.37 0.15 0.47 16.93
T2 C26 Comb4 3.35 -514.84 8.37 0.15 -0.05 -11.11
T2 C26 Comb5 0 -443.54 2.34 -0.83 -1.47 2.91
T2 C26 Comb5 3.35 -441.29 2.34 -0.83 1.32 -4.93
T2 C26 Comb6 0 -545.29 7.05 -2.67 -5.28 14.48
T2 C26 Comb6 3.35 -543.03 7.05 -2.67 3.68 -9.14
T2 C26 Comb7 0 -552.72 7.3 1.82 3.99 14.84
T2 C26 Comb7 3.35 -550.47 7.3 1.82 -2.1 -9.61
T2 C26 Comb8 0 -582.1 9.89 0.02 0.22 20.97
T2 C26 Comb8 3.35 -579.85 9.89 0.02 0.17 -12.16
T2 C26 Comb9 0 -515.9 4.46 -0.87 -1.52 8.35
T2 C26 Comb9 3.35 -513.65 4.46 -0.87 1.41 -6.6
Combba
T2 C26 o 0 -289.01 9.89 2.16 4.65 20.97
Combba
T2 C26 o 3.35 -289.01 9.89 2.16 3.85 -4.93
Combba
T2 C26 o 0 -582.1 2.34 -2.83 -5.65 2.91
Combba
T2 C26 o 3.35 -579.85 2.34 -2.83 -2.57 -12.16
T1 C26 Comb1 0 -311.56 2.52 0.12 0.14 2.72
T1 C26 Comb1 2.55 -311.56 2.52 0.12 -0.16 -3.71
T1 C26 Comb2 0 -507.09 3 -1.96 -3.61 3.14
T1 C26 Comb2 2.55 -505.38 3 -1.96 1.39 -4.51
T1 C26 Comb3 0 -516.16 3.31 1.92 3.63 3.63
T1 C26 Comb3 2.55 -514.45 3.31 1.92 -1.26 -4.8
T1 C26 Comb4 0 -551 6.57 0.41 0.75 12.12
T1 C26 Comb4 2.55 -549.29 6.57 0.41 -0.29 -4.62
T1 C26 Comb5 0 -472.25 -0.26 -0.45 -0.72 -5.35
T1 C26 Comb5 2.55 -470.53 -0.26 -0.45 0.42 -4.68
T1 C26 Comb6 0 -586.81 5.54 -1.78 -3.26 5.73
T1 C26 Comb6 2.55 -585.1 5.54 -1.78 1.28 -8.39
T1 C26 Comb7 0 -594.98 5.81 1.71 3.26 6.18
T1 C26 Comb7 2.55 -593.26 5.81 1.71 -1.11 -8.65
tầ ng cộ t Cặ p 1 Cặ p 2 Cặ p 3
Độ mả nh củ a cộ t theo 2 phương:
lo lo 224
x 12,96
ix 0, 288 C x 0, 288 60
lo lo 224
y 19, 44
i y 0, 288 C y 0, 288 40
Xét ả nh hưở ng củ a uố n dọ c :
y 28
nên ta tính toán ảnh hưởng của uốn dọc y = 1
M x1 x M x 1 136,3 136,3 kN .m
M y M y 14, 6 1 14, 6 kN .m
- Mô men gia tă ng: y1
Đưa về mô hình tính toán
M y1 14.6
36,5
M x1 136,3 Cy 0.4
227, 2
- Xét cá c tỉ số : Cx 0.6 ;
My Mx
Cy Cx
- Nhậ n thấ y : . Vì vậ y quy đổ i tính theo phương X.
1 h
ea max( L, )
600 30
1 Cy 300 30
eay > max( L y , ) = max( , ) =1
600 30 600 30 cm
Hệ số chuyển đổ i m o 0.4
h 30
M = M1 + m 0 × M 2 × = 24 + 0, 4×30, 7× = 31,37(kN.m)
b 50
M 30,37
e1 = = = 0,014 m = 1.4(cm)
- Độ lệch tâ m tĩnh họ c: N 2102,1
- Trong tính toá n lấ y độ lệch tâ m ban đầ u : eo = max(e1,ea) = 1.4 (cm).
e0 1.4
0.05 0.3
- Xét hệ số h0 26
Vậy tính theo trường hợp đúng tâm.
1. Hệ số ả nh hưở ng độ lệch tâ m
e :
1 1
e 1.1
(0.5 )(2 ) (0.5 0.05) (2 0.05)
ω an∗Rs
l an=
[ Rb ]
+ Δ λ an ∗d
Trong đó các hệ số ω an, Δ λan được tra theo bảng đoạn neo cốt thép nằm trong vùng chiu
nén ta được ω an=0.8, Δ λan=11 và lan không nhỏ hơn 250mm.
0.8∗260
l an= [ 14.5 ]
+ 11 ∗25=634 (mm); lan =700mm
Chän l an=700(mm)
+ Cốt đơn : Trong cấu kiện chỉ có cốt thép chịu kéo
As (theo tính toán) còn cốt thép
chịu nén
As' đặt theo cấu tạo.
● a : Khoảng cách từ mép bê tông chịu kéo đến trọng tâm nhóm cốt thép chịu kéo
As
h0 h a
● : Chiều cao có ích của tiết diện
Rs
● : Cường độ chịu kéo tính toán của cốt thép
Rsc
● : Cường độ chịu nén tính toán của cốt thép
●
b : Hệ số điều kiện làm việc của bê tông
Ab b.x
● : Diện tích vùng bê tông chịu nén
x
zb h0
● 2 : Cánh tay đòn ngẫu lực
Tính toán thép dầm và cốt đai được tính theo tiêu chuẩn “TCXDVN 5574-2018”
3.2.1. Tính toán tiết diện chữ nhật đặt cốt đơn :
Từ M tính :
M R bh
m As b b o
b Rbbho ; 1 1 2 m ;
2
Rs R ; R
; m
3.2.2. Tính toán tiết diện chữ nhật đặt cốt kép :
Từ M tính :
M
m
b Rbbho2 ; 1 1 2 m ; m R ; R
M R b Rb bh02 R bh
As' As As' R b b 0
Lấy
m R , R Tính Rsc (h0 a ) và
'
Rs
- Lực cắt lớn nhất tại gối : Q =V2 (Lực cắt được lấy ra từ kết quả V2 của
Etabs)
- Bê tông nặng ta có :
b 2 2 ; b 3 0,6 ; b 4 1,5
Q Q0 b 3 (1 f n ) b Rbt bh0
- Kiểm tra khả năng chịu cắt của bê tông :
b 4 (1 f ) b Rbt bh02
smax
- Bước cốt đai tính toán lớn nhất : Q
h
sct min 2
- Bước cốt đai chọn theo cấu tạo : 150
3.2.4. Kiểm tra điều kiện sau khi chọn cốt đai :
- Ta có :
Eb 300000( kg / cm2 ) ; Es 2000000(kg / cm 2 ) ;
.82
Asw 2. 1,53(cm 2 ) 1 0,01 R 1 0,01.1.14,5 0,855
4 ; b1 b b
Asw Es
w1 1 5
bsEb ; Q 0,3b1w1 b Rbbh0
1
L
- Cốt đai được bố trí trên hai đầu dầm 4 có bước đai s
1
L
- Cốt đai được bố trí trên giữa dầm 2 có bước đai được chọn theo cấu tạo
3h
sct min 4
500
- Mmax, Qtu
- Mmin, Qtu
- Qmax, Mtu
*Thiết kế dầm tầng hầm , giữa trục A-B (phần tử B31)
Nội lực nguy hiểm trên dầm được lấy ra từ bảng tổ hợp nội lực ở phụ lục 2.
tính theo tiết diện chữ T có cánh nằm trong vùng chịu nén với h’f = 12 (cm)
- Một nửa khoảng cách thông thủy giữa các sườn dọc: 0,5.(7,7-0,3)=3,7 (m)
Sc=1,23 (m)
Xác định:
M f Rb .b' f .h ' f .(ho 0,5.h ' f ) 14.5*0.12*153*10* (61 0,5*12) 1464, 21(KN.m)
M 146*102
m 0, 022
+ b Rbbho2 11.5*0.1*153*612 m R (0, 022 0, 417) đặt cốt đơn
+
0,5. 1 1 2 m 0,5. 1 1 2 x0.022 0,989
M 182.102
As 12.75(cm 2 )
+ Tiết diện thép yêu cầu: .Rs .ho 0.1*0,989* 260*61
As 13, 45
0.73% min 0, 05%
+ Kiểm tra hàm lượng cốt thép. bh0 30*61 thỏa mãn
M 198,8*102
m 0,155
+ b Rbbho2 0.1*11.5*30*612 m R (0,155 0, 417) đặt cốt đơn
+
0,5. 1 1 2 m 0,5. 1 1 2 * 0,155 0, 915
Mg 198.8*102
As 13.7(cm 2 )
+ Tiết diện thép yêu cầu: Rs ho 0.1* 0,915* 260 * 61
As 15.71
100% 100% 0, 67% min 0, 05%
+ Kiểm tra hàm lượng cốt thép. bh0 30.61
+ thỏa mãn
M 226, 4 *102
m 0,176
+ b Rbbho2 0.1*11.5*30*612 m R (0,176 0, 417) đặt cốt đơn
+
0,5. 1 1 2 m 0,5. 1 1 2 * 0,176 0, 902
Mg 226, 4.102
As 16.5(cm 2 )
+ Tiết diện thép yêu cầu: Rs ho 0.1* 0,902* 260* 61
Bả ng Nộ i Lự c Dầ m Khung Trụ c 3
198.8
CB300 -
DBC B62 300 400 B25/M350 Start 48 46 -29.0 3.26 2T20 6.28 1.93
V
Mid 48 46 -1.0 1.06 2T20 6.28 -
End 48 46 -31.9 3.60 2T20 6.28 1.75
CB300 - -
DCD B84 300 650 B25/M350 Start 68 48 14.09 3T20+2T20 15.71 1.12
V 197.8
Mid 48 62 -1.0 1.81 2T20 6.28 -
-
End 73 48 16.28 3T20+3T20 18.85 1.16
223.6
L ngắ n L dà i
Tên ô bả n Ld / Ln Nhậ n xét
(m) (m)
O1 6.6 7.7 1.17 Bả n 2 phương
4.4.1. Xác định tải trọng bản
a. Phương pháp tính toán
Vớ i g : tổ ng tĩnh tả i tá c dụ ng lên sà n.
gbansan : tĩnh tả i do bả n thâ n sà n BTCT.
g tuong
: tĩnh tả i do tườ ng tá c dụ ng.
- Nếu ô bả n có chứ a nhiều tĩnh tả i hoặ c hoạ t tả i khá c nhau thì phâ n bố lạ i cho đều trên toà n
bộ diện tích ô bả n :
g1S1 g 2 S2 ... g n S n p S p S ... pn S n
g p 1 1 2 2
S1 S2 ... Sn hoặ c S1 S 2 ... S n
b. Tĩnh tải :
- Trọ ng lượ ng bả n thâ n sà n :
Là tả i trọ ng phâ n bố đều củ a cá c lớ p cấ u tạ o sà n, gồ m bả n BTCT và cá c lớ p hoà n thiện, đượ c
tính theo cô ng thứ c :
g bt i i n i : chiều dà y cá c lớ p cấ u tạ o sà n
n : hệ số tin cậ y
Gtuong t t nt kt lt ht
gt
S san l1l2
nt : hệ số tin cậ y kt : hệ số lỗ cử a
c. Hoạt tải
- Hoạ t tả i tiêu chuẩ n p củ a sà n đượ c tra trong “TCVN 2737 – 1995” dự a và o chứ c nă ng sử
dụ ng củ a từ ng ô sà n.
L2 7.7
1.17 2
L
Xét tỷ số giữ a 2 cạ nh 1 6.6
Lớ p gạ ch lá t sà n
ceramic 0,01 20 0,20 1,1 0,22
Xá c định nộ i lự c củ a ô bả n:
Sà n đượ c tính theo sơ đồ đà n hồ i, bả n kê 4 cạ nh. Khi đó mô men sà n xá c định theo phương
trình sau:
L2 7.7
1.17 2
vớ i L1 6.6 tra bả ng phụ lụ c 16 sá ch:”Sàn sườn bê tông cốt thép toàn
khối” ta đượ c cá c hệ số :
Khi đó
Tính hệ số :
M 7.05
m 0.061
Rb bho 11500 1 0.12
2
ζ 0.5 1 1 2α m 0.5 1 1 2 x0.061 0.968
M 7.05
As 2.8 104 m 2 2.8cm 2
Rs h0 260000 0.968 0.1
Hà m lượ ng cố t thép:
As 2.8
100 100% 0.28% min 0.05%
bho 100 10
Tính hệ số :
M 12.3
m 0.11
Rb bho 11500 1 0.12
2
ζ 0.5 1 1 2α m 0.5 1 1 2 0.11 0.94
M 12.3
As 5.03 104 m 2 5.03cm 2
Rs h0 260000 0.94 0.1
Hà m lượ ng cố t thép:
As 5.03
100 100% 0,503% min 0.05%
bho 100 10
Cố t thép lớ p dướ i: cố t thép chịu mô men dương đượ c đặ t đều ở lớ p dướ i kéo dà i suố t cả
nhịp bả n.
LỚP TRÊN
Loc B H M3 Mu Base rebar Add rebar
m kN kN. d(mm a(mm d1(mm a1(mm FS
mm mm (%)
m m m ) ) ) )
400 12 0.4
0.00 -4.0 33.3 10 200 8.37
0 0 6
400 12 0.4
2.26 0.0 33.3 10 200 10.00
0 0 6
400 12 0.4
5.53 -3.2 33.3 10 200 10.26
0 0 6
400 12 - 0.9
6.60 63.7 10 200 10 200 1.68
0 0 37.9 2
400 12 0.4
9.00 0.0 33.3 10 200 10.00
0 0 6
10.2 400 12 0.4
0.0 33.3 10 200 10.00
0 0 0 6
13.2 400 12 - 0.9
63.7 10 200 10 200 1.79
0 0 0 35.6 2
14.1 400 12 0.4
-3.6 33.3 10 200 9.25
1 0 0 6
16.2 400 12 0.4
0.0 33.3 10 200 10.00
1 0 0 6
19.8 400 12 - 0.9
63.7 10 200 10 200 1.79
0 0 0 35.5 2
20.9 400 12 0.4
0.0 33.3 10 200 10.00
7 0 0 6
22.1 400 12 0.4
0.0 33.3 10 200 10.00
3 0 0 6
25.3 400 12 0.4
-1.6 33.3 10 200 21.09
7 0 0 6
26.4 400 12 - 0.9
63.7 10 200 10 200 1.76
0 0 0 36.2 2
28.8 400 12 0.4
0.0 33.3 10 200 10.00
0 0 0 6
31.1 400 12 0.4
0.0 33.3 10 200 10.00
8 0 0 6
33.0 400 12 - 0.9
63.7 10 200 10 200 1.79
0 0 0 35.6 2
Lớp trên
H
M3 Vị trí Mu As
Bố trí (cm2) FS
mm kNm Strip(m) (kN.m) cm2
120 -3.97 0.000 T10a200 33.28 15.71 8.37
120 0 2.263 T10a200 33.28 15.71 -
120 -3.24 5.532 T10a200 33.28 15.71 10.26
120 -37.92 6.600 T10a200+T10a200 63.68 31.42 1.68
120 0 8.997 T10a200 33.28 15.71 -
120 0 10.195 T10a200 33.28 15.71 -
120 -35.63 13.200 T10a200+T10a200 63.68 31.42 1.79
120 -3.6 14.113 T10a200 33.28 15.71 9.25
120 0 16.205 T10a200 33.28 15.71 -
120 -35.48 19.800 T10a200+T10a200 63.68 31.42 1.79