You are on page 1of 5

mmWave Pathloss model:

1. mmWave là gì?

- là dải bước sóng từ 10 milimét (0,4 inch) đến 1 milimét (0,04 inch).
- sóng milimet dài hơn sóng hồng ngoại hoặc tia X, nhưng ngắn hơn sóng vô tuyến
hoặc vi song
- tương ứng với tần số băng tần vô tuyến từ 24 GHz đến 300 GHz và đôi khi được
gọi là dải tần số cực cao (EHF).
- transmitting large amounts of data.
- Mỗi 1 thiết bị có “ kênh truyền “ riêng biệt để truyền tải thông tin cho nhau mà
không bị làm phiền đến nhau . Mỗi kênh truyền có 1 “ băng thông “ đủ lớn để đủ
thông tin và bản tiên từ bên gửi đến bên nhận . Ví dụ như 1 cuộc gọi điện thoại
chỉ tốn 6kHz băng thông nhưng 1 bản tin TV chiếm tận 6MHz , chính vì việc tăng
khối lượng thông tin cần truyền nên phải cần sử dụng đến các tần số cao . Và
điều đó dẫn đến sự ra đời của công nghệ mmWave trong 4G/5G
- Với tần số cao dc sử sụng trong loại công nghệ này , đã khiến cho việc truyền tải
1 khối lượng thông tin lớn trở nên hiệu quả và nhanh gọn hơn
Path loss:
PL = Pt – Pr

- Chia làm 2 loại chính :


+ Out door:
Chia làm 4 trường hợp:
: Free-space propagation :

Công thức :
: Reflection and transmission losses :

Công thức :

Bảng thống kê các chỉ số của các tín hiệu khi đi qua 1 số vật dụng :
: Diffraction :

Mô tả : khi tín hiệu , sóng được truyền đi trong không gian , gặp phải vật cản ,
tín hiệu sẽ truyền đến mép vật cản và tiếp tục truyền ( liên hệ đến nhiễu xạ ánh
sáng )

( nguồn : rimedo )

Từ biểu đồ ta thấy : ta càng đứng xa mép vật thể , tín hiệu càng nhiễu và ngược
lại

: Scattering :
Hiệu suất tán xạ được xác định bằng tham số trễ pha giữa sóng tới và sóng tán
xạ : ρ = 2 (m - 1) Δ ν /c. (van de Hulst)
+ In door:
2.

You might also like