Professional Documents
Culture Documents
Chuong 1 Ban Chat Vat Ly Cua Dat (Compatibility Mode)
Chuong 1 Ban Chat Vat Ly Cua Dat (Compatibility Mode)
003925
1
23/09/2020
2
23/09/2020
Nước và gió
Phong hóa cuốn đi Các lớp
Các lớp Đá bị vỡ vụn
Đất khác
đá trên mặt Thời gian dài thành các hạt
Lắng động nhau
Rơi xuống
- Các hạt lắng đọng chồng lên nhau không có lực liên kết đó
là các lớp đất cát, cuội, sỏi (đất rời).
- Khi lắng đọng các hạt nhỏ vài phần nghìn mm có keo dính
và tích điện hình thành đất sét (đất dính).
3
23/09/2020
- Trầm tích bồi tích (Aluvian): Sản phẩm phong hóa do dòng
nước mang đi, có thể đến những khoảng cách rất xa rồi mới
lắng đọng lại, hình thành nên các thung lũng cổ, hiện đại.
Đặc điểm: có tính phân lớp theo quy luật về thành phần hạt,
lớp trên là đất loại sét và cát mịn, lớp dưới là đất cát.
- Trầm tích tam giác trâu và hồ sừng trâu: Do sông mang
vật liệu đến và lắng đọng ở vùng cửa sông. Đặc điểm: tồn
tại các lớp bùn sét, bùn hữu cơ, cát mịn,...
- Trầm tích biển: Là sự tích lũy dưới đáy biển các vật liệu do
dòng nước mang đến. Đặc điểm: Chủ yếu là các đất sét và
đất bùn phổ biến trên một diện tích rất rộng.
4
23/09/2020
5
23/09/2020
- Phân tích thành phần hạt: dựa vào thí nghiệm rây sàng và
lắng đọng, vẽ đường cong cấp phối hạt.
• Phương pháp rây sàng (D ≥ 0.074mm ~ N0.200)
• Phương pháp lắng đọng (D < 0.074mm)
- Tùy theo loại đất mà đường cong cấp phối hạt có 3 dạng.
• Dạng 1: đường cong thoai thoải Cấp phối tốt.
• Dạng 2: đường cong dốc đứng Cấp phối xấu.
• Dạng 3: đường bậc thang Cấp phối trung bình.
6
23/09/2020
Câu hỏi:
1.1. Hãy cho biết trong phòng thí nghiệm hiện nay có những cở
rây nào?
1.2. Hãy cho biết loại rây hạt thô gồm những loại nào? Cách xác
định đường kính hạt lọt qua rây.
1.3. Hãy cho biết loại rây hạt mịn gồm những loại rây nào? Cách
xác định đường kính hạt lọt qua rây.
(đơn vị: 1” = 1 inche = 2.54 cm)
12
7
23/09/2020
c. Nước tự do.
- Nước nằm ngoài phạm vi của lực hút bề mặt, loại này được
phân thành 2 loại: Nước trọng lực và nước mao dẫn.
• Nước trọng lực: Là nước tự nhiên nằm trong các lỗ rỗng
của đất, nó có thể di chuyển từ nơi này sang nơi khác dưới
tác dụng của trọng lực, thường được gọi là nước ngầm.
• Nước mao dẫn: Tồn tại trong các lỗ rỗng giữa những hạt đất
nằm trên mực nước ngầm, do hiện tượng sức căng mặt
ngoài tạo nên lực mao dẫn làm nước ngầm từ bên dưới
dâng lên cao, vượt qua trọng lực.
Loại nước này tồn tại nhiều trong đất yếu vì đất yếu có lỗ
rỗng lớn. Dưới tác dụng của tải trọng ngoài, nước tự do sẽ
thoát ra ngoài gây nên độ lún đáng kể của nền công trình.
15
8
23/09/2020
16
1.4. Các chỉ tiêu về tính chất và trạng thái của đất.
1.4.1. Các chỉ tiêu vật lý.
Thể tích Trọng lượng
9
23/09/2020
Q
Đơn vị: kN/m3; G/cm3; T/m3
V
• Đất tốt: > 19 kN/m3
• Trung bình: = 17 ÷ 19 kN/m3
• Yếu: < 17 kN/m3
• Bùn yếu: = 14 ÷ 16 kN/m3
18
Được sử dụng trong tính toán nền móng khi phần đất
đang xét nằm dưới mực nước ngầm.
19
10
23/09/2020
f) Tỷ trọng hạt.
Là tỷ số giữa trọng lượng riêng hạt và trọng lượng riêng nước.
11
23/09/2020
Vw
Sr .100% Đơn vị: %
Vv
• Sr 50% : đất ít ẩm
• 50% < Sr 85% : đất hơi ẩm
• Sr > 85% : đất bão hòa.
22
i) Hệ số rỗng.
Hệ số rỗng là tỷ số giữa thể tích phần rỗng và thể tích
phần hạt.
Vv
e Đất có hệ số rỗng càng lớn Đất càng yếu.
Vs
j) Độ rỗng.
Độ rỗng là tỷ số giữa thể tích phần rỗng và thể tích
mẫu đất.
Vv
n
V
23
12
23/09/2020
Câu hỏi:
1.4. Dựa vào sơ đồ 3 pha và bản chất vật lý của các đại lượng đã
học. Hãy chứng minh để xác định các đặc trưng không xác định
được từ định nghĩa.
1.5. Hãy sắp xếp theo thứ tự của dung trọng có độ lớn tăng dần.
1.6. Hãy cho biết ứng dụng của các loại dung trọng γ, γsat, γ’, γd, γs
vào tính toán phần nào trong nền móng.
1.7. Vì sao lại cần công thức quy đổi.
Vv
Ví dụ: e Có được không?
Vs
G s . w .(1 0.01W )
Hay phải dùng: e 1
25
13
23/09/2020
Ứng dụng:
• Xác định tên (phân loại) đất dính dựa vào chỉ số dẻo IP .
I P = A = WL - WP
Trong đó: WL là giới hạn chảy của đất.
WP là giới hạn dẻo của đất.
7 17
Ip
Cát pha Sét pha Sét
•Xác định trạng thái của đất theo độ sệt IL (B).
W WP W WP
IL B
WL WP IP
Trong đó: W là độ ẩm tự nhiên của đất.
27
14
23/09/2020
28
15
23/09/2020
Treùt ñaát vaøo Duøng dao caét raõnh Ñaát kheùp laïi sau
choûm caàu vaïch 1 ñöôøng khi quay
2mm
45
40
35
30
Độ ẩm W (%)
25
20
WL
15
10
5
0
1 10 25 100
Số lần rơi N
30
16
23/09/2020
- Theo phương pháp của tiêu chuẩn Anh (hình 1.9) thì đất ở trạng
thái quá độ từ trạng thái lỏng sang dẻo khi đất giữ được côn ở
thế cân bầng sau 5 giây với độ ngập sâu 20mm.
- Loại các hạt thô trong đất thí nghiệm: nếu dùng côn Vaxiliev thì
đất thí nghiệm phải lọt rây 0.1mm, dùng côn Anh thì đất thí
nghiệm phải lọt rây 425 µm (0,425mm).
32
17
23/09/2020
_ Lấy phần đất dư ở thí nghiệm xác định giới hạn nhão, để khô
cho gần đến giới hạn dẻo (cầm nắm không dính tay nhưng vẫn
còn tính dẻo).
_ Dùng 4 đầu ngón tay để lăn đất trên kính mờ cho đến khi trên
thân các dây đất có xuất hiện các vết nứt mà khoảng cách giữa
các vết nứt khoảng10mm.
_ Nếu với đường kính đó, que đất vẫn chưa nứt thì đem vê nó
thành hòn và tiếp tục lăn đến chừng nào đạt được kết quả như
trên.
_ Nếu trên dây đất có D>3mm mà đã xuất hiện vết nứt thì ta thêm
nước vào, xe lại.
_ Lấy những dây đất đạt được điều kiện như trên đem xác định
độ ẩm. Độ ẩm này chính là giới hạn dẻo của đất.
34
35
18
23/09/2020
Vv
Hệ số rỗng: e s 1
Vs d
Bảng 1.3: Tiêu chuẩn và độ chặt của đất cát.
Cát sỏi, thô, vừa e < 0.55 0.55 e 0.70 e > 0.70
36
emax : Hệ số rỗng của đất cát ở trạng thái xốp nhất được xác định
trong phòng thí nghiệm bằng cách đổ nhẹ cát khô vào bình có vạch
đo dung tích không có chấn động, xác định được γkmin và tính emax.
emin : Hệ số rỗng của đất cát ở trạng thái chặt nhất được xác định
trong phòng thí nghiệm bằng cách đổ cát vào bình có vạch đo dung
tích, rung chặt từ đó xác định được γkmax và tính emin.
e : Hệ số rỗng của đất cát ở trạng thái tự nhiên.
37
19
23/09/2020
Cổ khuôn
Thân khuôn
Chày đầm
Đế khuôn
20
23/09/2020
S=0.8 S=1
Troïn g löôïng
rieâng khoâ
(g/cm³)
k max Ñöôøng cong
ñaàm chaët
Hình 1.12: Đường cong đầm chặt đất trong phòng thí nghiệm.
Quan hệ (W ; γd) bên nhánh khô tối thiểu 3 điểm, bên
nhánh ướt tối thiểu 2 điểm.
40
21
23/09/2020
Câu hỏi:
1.9. Ứng dụng của dung trọng khô tự nhiên γd ?
1.10. Tại sao:
- Khi W < Wopt thì khi W tăng γd tăng lên.
- Khi W > Wopt thì khi W tăng γd giảm xuống.
1.11. Khi nào hệ số đầm chặt k > 0.98 mà nền san lấp vẫn
kém chịu lực ? Vì sao ?
42
22
23/09/2020
Đánh giá nền san lấp đạt yêu cầu khi thỏa điều kiện sau
và phụ thuộc và loại công trình (TVCN 9436:2012).
- Nền sân bay: k ≥ 0.98
- Đường cao tốc: k ≥ 0.96
- Đường quốc lộ: k ≥ 0.95
- Đường liên tỉnh lộ: k ≥ 0.93
- Nền san lấp, không chịu lực: k ≥ 0.85
44
23
23/09/2020
Đất bùn:
Bùn sét IL > 1 WL > W e > 1.5 IP > 17
Bùn á sét IL > 1 WL > W e > 1.1 7 IP 17
Bùn á cát IL > 1 WL > W e > 0.9 IP < 7
Lưu ý: Theo TCVN, giới hạn nhão WL sẽ được xác định từ thí
nghiệm chùy xuyên Vaxiliev, vốn cho giá trị sai lệch đôi chút
với phương pháp thí nghiệm dùng chỏm cầu Casagrand. Nếu
dùng dụng cụ Casagrande để xác định giới hạn nhão, muốn
phân loại đất theo TCVN, ta có thể chuyển đổi :
WLVaxi = a.W Lcasa – b
wL vaxi , wL Casa là các giới hạn chảy theo Vaxiliev và
Casagrande; với a = 0.73 và b = 6.47% ứng với đất có giới
hạn chảy từ 20% ÷ 100%
46
Hình 1.13: Giản đồ Casagrande để xác định tên và trạng thái của đất dính.
47
24
23/09/2020
25