Professional Documents
Culture Documents
Đề xuất nghiên cứu Marketing theo hướng Coolness Bệnh viện Gia Đình Đà Nẵng
Đề xuất nghiên cứu Marketing theo hướng Coolness Bệnh viện Gia Đình Đà Nẵng
1
Bệnh viện Gia Đình – Family Hospital Danang Nhóm 6
MỤC LỤC
1. Vấn đề nghiên cứu............................................................................................................................3
1.1. Vấn đề quản trị............................................................................................................................3
1.2. Vấn đề nghiên cứu.......................................................................................................................3
1.2.1. Vấn đề nghiên cứu tổng quát...............................................................................................3
1.2.2. Vấn đề nghiên cứu cụ thể.....................................................................................................3
2. Mục tiêu nghiên cứu.........................................................................................................................3
3. Giả thuyết nghiên cứu......................................................................................................................4
3.1. Giả thuyết mô tả..........................................................................................................................4
3.2. Giả thuyết so sánh.......................................................................................................................4
3.3. Giả thuyết quan hệ.......................................................................................................................4
4. Kỹ thuật phân tích............................................................................................................................5
4.1. Phân tích mô tả mẫu nghiên cứu.................................................................................................5
4.2. Phân tích đánh giá.......................................................................................................................7
4.3. Phân tích so sánh.........................................................................................................................9
4.3.1. Sử dụng Independent sample t-test......................................................................................9
4.3.2. Sử dụng test ANOVA........................................................................................................19
4.3.3. Phân tích hồi quy...............................................................................................................22
5. Bảng tóm tắt kế hoạch phân tích dữ liệu......................................................................................34
6. Kết luận và đề xuất cho nhà quản trị............................................................................................43
6.1. Đề xuất cho nhà quản trị...........................................................................................................43
6.2. Đề xuất chiến lược....................................................................................................................43
2
Bệnh viện Gia Đình – Family Hospital Danang Nhóm 6
3
Bệnh viện Gia Đình – Family Hospital Danang Nhóm 6
4
Bệnh viện Gia Đình – Family Hospital Danang Nhóm 6
- Giả thuyết 16: Độ cool của thương hiệu có ảnh hưởng tiêu cực (-) đến Nhóm tính cách cẩn
trọng
- Giả thuyết 17: Độ cool của thương hiệu có ảnh hưởng tiêu cực (-) đến Nhóm tính cách ổn định
cảm xúc
- Giả thuyết 18: Độ cool của thương hiệu có ảnh hưởng tích cực (+) đến Nhóm tính cách sáng tạo
- Giả thuyết 19: Độ cool của thương hiện trong quá khứ ảnh hưởng tích cực (+) đến Độ cool của
thương hiệu
- Giả thuyết 20: Độ cool của thương hiệu hiện tại có ảnh hưởng tích cực (+) đến Độ cool của
thương hiệu trong tương lai
- Giả thuyết 21: Độ cool của thương hiệu có ảnh hưởng tích cực (+) đến Tình yêu thương hiệu
- Giả thuyết 22: Kết nối thương hiệu ảnh hưởng có ảnh hưởng tích cực (+) đến Tình yêu thương
hiệu
- Giả thuyết 23: Thái độ với thương hiệu có ảnh hưởng tích cực (+) đến Tình yêu thương hiệu
- Giả thuyết 24: Sự hài lòng với thương hiệu có ảnh hưởng tích cực (+) đến Tình yêu thương hiệu
- Giả thuyết 25: Sự sẵn lòng trả giá cao có ảnh hưởng tích cực (+) đến Tình yêu thương hiệu
- Giả thuyết 26: Độ cool thương hiệu có ảnh hưởng tích cực (+) đến Kết nối thương hiệu
- Giả thuyết 27: Sẵn lòng trả giá cao có ảnh hưởng tích cực (+) đến Kết nối thương hiệu
- Giả thuyết 28: Sự hài lòng với thương hiệu có ảnh hưởng tích cực (+) đến Thái độ với thương
hiệu
- Giả thuyết 29: Truyền miệng tích cực có ảnh hưởng tích cực (+) đến Thái độ của thương hiệu
- Giả thuyết 30: Độ cool của thương hiệu có ảnh hưởng tích cực (+) đến Thái độ với thương hiệu
- Giả thuyết 31: Truyền miệng tích cực có ảnh hưởng tích cực (+) đến Sự hài lòng với thương
hiệu
- Giả thuyết 32: Độ cool của thương hiệu có ảnh hưởng tích cực (+) đến Sự hài lòng với thương
hiệu
- Giả thuyết 33: Độ cool của thương hiệu ảnh hưởng tích cực (+) đến Sự sẵn lòng trả giá cao
- Giả thuyết 34: Tình yêu thương hiệu có ảnh hưởng tích cực (+) đến Sự sẵn lòng trả giá cao
- Giả thuyết 35: Độ cool thương hiệu có ảnh hưởng tích cực (+) đến Truyền miệng tích cực
- Giả thuyết 36: Kết nối thương hiệu có ảnh hưởng tích cực (+) đến Truyền miệng tích cực
- Giả thuyết 37: Truyền miệng trong quá khứ có ảnh hưởng đến Truyền miệng tích cực hiện tại
5
Bệnh viện Gia Đình – Family Hospital Danang Nhóm 6
T
1 Giới tính Nữ 97 44.0
Nam 122 55.5
Khác 1 0,5
2 Tuổi Nhỏ hơn 25 139 63.2
Từ 26 – 49 78 35.4
Lớn hơn 50 3 1.4
3 Tình trạng hôn Độc thân 156 70.9
nhân Đã kết hôn 60 27.3
Khác 4 1.8
4 Thu nhập Nhỏ hơn 5 triệu vnđ 119 15.1
Từ 5 – 10 triệu vnđ 35 15.9
Từ 10 – 15 triệu vnđ 32 14.5
Từ 15 – 20 triệu vnđ 20 9.1
Lớn hơn 20 triệu vnđ 14 6.4
5 Trình độ giáo dục Tiểu học, trung học 12 5.5
Cao đẳng nghề 10 4.5
Đại học 156 70.9
Sau đại học 42 19.1
6 Nghề nghiệp Công nhân viên chức 38 17.3
Nhân viên 22 10.0
Kinh doanh buôn bán 21 9.5
Lao động phổ thông 2 0.9
Lao động tự do 16 7.3
Học sinh sinh viên 117 53.2
Nội trợ 2 0.9
Nghỉ hưu 1 0.5
Chưa có việc 1 0.5
Khác 0 0
7 Khu vực sinh sống Thành thị 198 90.0
Ngoại ô 12 5.5
Nông thôn 9 4.0
6
Bệnh viện Gia Đình – Family Hospital Danang Nhóm 6
Khác 1 0.5
8 Tỉnh thành Đà Nẵng 210 95.5
Quảng Nam 4 2.0
Đắk Lắk 1 0.5
Quảng Bình 1 0.5
Quảng Ngãi 2 1.0
Quảng Trị 1 0.5
One-Sample Test
Test Value = 2.5
95% Confidence Interval of the
Sig. (2- Mean Difference
t df tailed) Difference Lower Upper
ĐỘ COOL THƯƠNG
32.175 219 .000 1.831661 1.71947 1.94386
HIỆU
One-Sample Test
Test Value = 2
7
Bệnh viện Gia Đình – Family Hospital Danang Nhóm 6
One-Sample Statistics
N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
ĐỘ COOL THƯƠNG 4.3316
220 .844369 .056927
HIỆU 6
One-Sample Test
Test Value = 1
95% Confidence Interval of the
Sig. (2- Mean Difference
t df tailed) Difference Lower Upper
ĐỘ COOL THƯƠNG
58.525 219 .000 3.331661 3.21947 3.44386
HIỆU
Kết luận:
Từ các bảng ta có thể thấy vì Sig. (2-tailed) = 0 < 0.05 nên bác bỏ Ho
Từ đó ta kết luận khách hàng không cảm nhận độ cool thương hiệu bệnh viện gia đình là thấp
Ngoài ra, theo bảng ta cũng có thể thấy giá trị trung bình là 4.33166 (nên độ cool được đánh giá tập
trung vào số 4.33166) và độ lệch chuẩn là 0.844369 < 1 ( ít phân tán)
=> Vậy khách hàng định vi thương hiệu bệnh viện gia đình có độ cool trung bình (Vì Mean = 4.33166).
8
Bệnh viện Gia Đình – Family Hospital Danang Nhóm 6
Group Statistics
Giới
tính N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
ĐỘ COOL THƯƠNG Nam 4.3032
97 .815160 .082767
HIỆU 3
Nữ 4.3391
122 .857026 .077591
7
9
Bệnh viện Gia Đình – Family Hospital Danang Nhóm 6
Group Statistics
Tình trạng hôn
nhân N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
ĐỘ COOL THƯƠNG Độc thân 4.1927
156 .856448 .068571
HIỆU 5
Đã kết hôn 4.6706
60 .706984 .091271
9
Group Statistics
10
Bệnh viện Gia Đình – Family Hospital Danang Nhóm 6
Kết luận:
Ta có, Sig. = 0.924 > 0.05 nên lấy số liệu Sig. (2-tailed) của hàng Equal variances not assumed để xác
định. Và Sig. (2-tailed) nhỏ hơn 0.05 (0<0.05) nên bác bỏ Ho.
Vậy Tình yêu thương hiệu của khách hàng đối với bệnh viện Gia Đình là khác với bệnh viện
Hoàn Mỹ
11
Bệnh viện Gia Đình – Family Hospital Danang Nhóm 6
Tình yêu thương hiệu bệnh viện Gia Đình Tình yêu thương hiệu bệnh viện Hoàn Mỹ
Xét về số trung bình của bệnh viện Gia Đình và bệnh viện Hoàn Mỹ lần lượt là 5.25909 và 4.7135 và
dựa theo biểu đồ ta thấy số người hài lòng với bệnh viện Gia Đình từ mức trung bình đến mức cao
nhiều hơn bệnh viện Hoàn Mỹ.
Giả thuyết 3: Bệnh viện Gia đình được khách hàng hài lòng cao hơn so với bệnh viện Hoàn Mỹ
Ho: Độ hài lòng của khách hàng đối với bệnh viện Hoàn Mỹ và bệnh viện Gia Đình là như nhau
H1: Độ Hài lòng của khách hàng đối với bệnh viện Gia Đình là cao hơn bệnh viện Hoàn Mỹ
Nếu Ho bác bỏ tiếp tục sử dụng các mô tả khác để kết luận
Group Statistics
Std. Std. Error
Thương hiệu N Mean Deviation Mean
HÀI LÒNG THƯƠNG GiaDinh 220 5.35152 1.007165 .067903
HIỆU
HoanMy 199 5.13400 1.112080 .078833
12
Bệnh viện Gia Đình – Family Hospital Danang Nhóm 6
95%
Confidence
Interval of the
Sig. Std. Difference
(2- Mean Error
taile Differen Differen
F Sig. t df d) ce ce Lower Upper
HÀI Equal .
2.10 .
LÒNG variances .607 .436 417 .036 .217512 .103531 42101
1 014005
THƯƠNG assumed 9
HIỆU
Equal .
2.09 401. .
variances .037 .217512 .104046 42205
1 151 012969
not assumed 5
*Kết luận:
Ta có Sig. = 0.436 > 0.05 nên lấy số liệu Sig. (2-tailed) của hàng Equal variances not assumed để xác
định. Và Sig. (2-tailed) nhỏ hơn 0.05 (0.037<0.05) nên bác bỏ Ho.
Vậy Độ hài lòng thương hiệu của khách hàng đối với bệnh viện Hoàn Mỹ và bệnh viện Gia
Đình là khác nhau
Độ hài lòng thương hiệu bệnh viện Gia đình Độ hài lòng thương hiệu bệnh viện Hoàn Mỹ
13
Bệnh viện Gia Đình – Family Hospital Danang Nhóm 6
Số trung bình của bệnh viện Gia Đình cao hơn ở bệnh viện Hoàn Mỹ (5.35152 > 5.134) và dựa theo
biểu đồ phân phối ta kết luận độ hài lòng của khách hàng đối với thương hiệu của bệnh viện Gia Đình
là cao hơn bệnh viện Hoàn Mỹ nhưng không chênh lệch quá lớn
Giả thuyết 4: Bệnh viện Gia đình được khách hàng đánh giá kết nối tốt hơn so với bệnh Viện Hoàn
Mỹ
Ho: Bệnh viện Gia Đình được đánh giá kết nối bằng bằng bệnh viện Hoàn Mỹ bởi khách hàng
H1: Bệnh viện Gia đình được đánh giá kết nối khác với bệnh viện Hoàn Mỹ bởi khách hàng
Group Statistics
Std. Std. Error
Thương hiệu N Mean Deviation Mean
GẮN KẾT THƯƠNG GiaDinh 220 4.45545 1.469823 .099095
HIỆU
HoanMy 199 2.97789 1.301093 .092232
14
Bệnh viện Gia Đình – Family Hospital Danang Nhóm 6
Kết luận:
Ta có, Sig. = 0.06 > 0.05 nên lấy số liệu Sig. (2-tailed) của hàng Equal variances not assumed để xác
định. Vì Sig. (2-tailed) nhỏ hơn 0.05 (0 <0.05) nên bác bỏ Ho.
Vậy Đô kết nối thương hiệu của khách hàng đối với bệnh viện Hoàn Mỹ và bệnh viện Gia Đình
là khác nhau.
Độ gắn kết thương hiệu bệnh viện Gia đình Độ gắn kết thương hiệu bệnh viện Hoàn Mỹ
Dựa vào số trung bình về cảm nhận khách hàng trong gắn kết thương hiệu, thì số trung bình của bệnh
viện Gia Đình là cao hơn (4.45545 > 2.97789) và nhìn vào bảng phân phối ta có thể kết luận khách
hàng cảm thấy khách hàng cảm thấy độ gắn kết của bệnh viện Gia Đình thì cao hơn so với bệnh viện
Hoàn Mỹ.
Giả thuyết 5: Khách hàng của bệnh viện Gia Đình thì truyền miệng tích cực hơn so với các khách
hàng của bệnh viện Hoàn Mỹ
Ho: Độ truyền miệng tích cực của khách hàng đối với bệnh viện Hoàn Mỹ và bệnh viện Gia Đình là
như nhau
H1: Khách hàng ở bệnh viện Hoàn Mỹ truyền miệng tích cực hơn bệnh viện Gia Đình
Group Statistics
Std. Std. Error
Thương hiệu N Mean Deviation Mean
GiaDinh 220 4.55000 1.365675 .092074
15
Bệnh viện Gia Đình – Family Hospital Danang Nhóm 6
*Kết luận:
Ta có Sig. = 0.048 < 0.05 nên lấy số liệu Sig. (2-tailed) của hàng Equal variances assumed để xác định.
Và Sig. (2-tailed) nhỏ hơn 0.05 (0 <0.05) nên bác bỏ Ho.
Vậy khách hàng của bệnh biện Gia Đình và bệnh viện Hoàn Mỹ truyền miệng khác nhau
16
Bệnh viện Gia Đình – Family Hospital Danang Nhóm 6
Truyền miệng tích cực bệnh viện Gia đình Truyền miệng tích cực bệnh viện Hoàn Mỹ
Từ số trung bình về mức độ truyền miệng của khách hàng đối với thương hiệu bệnh viện, ta thấy số
trung bình của bệnh viện Gia Đình thấp hơn bệnh viện Hoàn Mỹ (4.55 < 5.01)
Ngoài ra từ bảng phân phối có thể thấy khách hàng ở bệnh viện Hoàn Mỹ truyền miệng tích cực ở mức
trung bình và cao nhiều hơn bệnh viện Gia Đình.
Giả thuyết 6: Sự sẵn sàng trả giá cao của khách hàng ở bệnh viện Hoàn Mỹ và bệnh viện Gia đình
là khác nhau
Ho: Sự sẵn sàng trả giá cao của khách hàng ở bệnh viện Hoàn Mỹ và bệnh viện Gia Đình là như nhau.
H1: Sự sẵn sàng trả giá cao của khách hàng ở bệnh viện Hoàn Mỹ và bệnh viện Gia Đình là khác nhau.
Group Statistics
Std. Std. Error
Thương hiệu N Mean Deviation Mean
SẴN SÀNG TRẢ GIÁ GiaDinh 220 4.76818 1.119926 .075505
CAO
HoanMy 199 4.49497 1.259299 .089269
17
Bệnh viện Gia Đình – Family Hospital Danang Nhóm 6
95% Confidence
Interval of the
Std. Difference
Sig. Mean Error
(2- Differe Differ
F Sig. t df tailed) nce ence Lower Upper
SẴN Equal .
. .
SÀNG variances .270 .603 2.350 417 .019 1162 .044727
273207 501687
TRẢ GIÁ assumed 35
CAO
Equal .
398.32 . .
variances 2.337 .020 1169 .043351
3 273207 503063
not assumed 19
Kết luận:
Ta có, Sig. = 0.603 > 0.05 nên lấy số liệu Sig. (2-tailed) của hàng Equal variances not assumed để xác
định. Vì Sig. (2-tailed) nhỏ hơn 0.05 (0.02 < 0.05) nên bác bỏ Ho.
Vậy sự sẵn sàng trả giá cao của khách hàng ở bệnh viện Hoàn Mỹ và bệnh viện Gia Đình là
khác nhau.
Sẵn sàng trả giá bệnh viện Gia đình Sẵn sàng trả giá bệnh viện Hoàn Mỹ
Từ số trung bình và bảng phân phối ta có thể kết luận khách hàng ở bệnh viện Gia Đình sẵn sàng trả giá
cao hơn khách hàng ở bệnh viện Hoàn Mỹ.
18
Bệnh viện Gia Đình – Family Hospital Danang Nhóm 6
H0: Không có sự khác biệt giữa các nhóm thu nhập về sự sẵn lòng trả giá cao của khách hàng
H1: Có sự khác biệt giữa các nhóm thu nhập về sự sẵn lòng trả giá cao của khách hàng
Ta có, Sig = 0.142 > 0.05, nên phương sai của các nhóm bằng nhau, thỏa mãn điều kiện phân tích
ANOVA.
Ta có, Sig = 0.000 < 0.05, có sự khác biệt giữa các nhóm thu nhập về sự sẵn lòng trả giá cao của khách
hàng. Bác bỏ H0, Chấp nhận H1
Giả thuyết 10: Những nhóm ngành nghề khác nhau cảm thấy bệnh viện gia đình cool khác nhau
H0: Không có sự khác biệt giữa những nhóm nghề nghiệp về cảm nhận độ cool của Bệnh viện gia đình
H1: Có sự khác biệt giữa những nhóm nghề nghiệp về cảm nhận độ cool của Bệnh viện gia đình
Ta có, Sig = 0.368 > 0.05, nên phương sai của các nhóm bằng nhau, thỏa mãn điều kiện phân tích
ANOVA.
19
Bệnh viện Gia Đình – Family Hospital Danang Nhóm 6
Ta có, Sig = 0.000 < 0.05, có sự khác biệt giữa những nhóm nghề nghiệp về cảm nhận độ cool của
Bệnh viện gia đình. Bác bỏ H0, Chấp nhận H1.
Giả thuyết 11: Những người sống ở các khu vực khác nhau cảm thấy bệnh viện gia đình có độ cool
khác nhau
H0: Không có sự khác biệt giữa các khu vực sinh sống về cảm nhận độ cool của Bệnh viện gia đình
H1: Có sự khác biệt giữa các khu vực sinh sống về cảm nhận độ cool của Bệnh viện gia đình
Ta có, Sig = 0.884 > 0.05 nên phương sai của các nhóm bằng nhau, thõa mãn điều kiện phân tích
ANOVA.
Với F=0.846 và Sig = 0.470 > 0.05 nên chưa có cơ sở để chấp nhận H1và bác bỏ H0.
Giả thuyết 12: Trình độ giáo dục khác nhau cảm nhận độ cool thương hiệu khác nhau
H0: Không có sự khác biệt giữa trình độ giáo dục về cảm nhận độ cool thương hiệu Bệnh viện Gia
Đình
H1: Có sự khác biệt giữa trình độ giáo dục về cảm nhận độ cool thương hiệu Bệnh viện Gia Đình
20
Bệnh viện Gia Đình – Family Hospital Danang Nhóm 6
Ta có, Sig = 0.761 > 0.05 nên phương sai của các nhóm bằng nhau, thỏa mãn điều kiện phân tích
ANOVA.
Ta có, Sig = 0.025 < 0.05 nên có sự khác biệt giữa trình độ giáo dục về cảm nhận độ cool thương hiệu
Bệnh viện Gia Đình. Bác bỏ H0, Chấp nhận H1
Giả thuyết 13: Mức độ sử dụng thương hiệu khác nhau thì Tình yêu thương hiệu khác nhau
H0: Không có sự khác biệt giữa mức độ sử dụng thương hiệu và Tình yêu thương hiệu
H1: Có sự khác biệt giữa mức độ sử dụng thương hiệu và Tình yêu thương hiệu
Sig = 0.528 > 0.05 nên phương sai của các nhóm bằng nhau, thỏa mãn điều kiện phân tích ANOVA.
Với F = 1.698 và Sig = 0.168 > 0.05 nên chưa có cơ sở để chấp nhận H1và bác bỏ H0.
Giả thuyết 37: Truyền miệng trong quá khứ có ảnh hưởng đến Truyền miệng tích cực hiện tại
H0: Truyền miệng trong quá khứ không có sự ảnh hưởng đến truyền miệng tích cực hiện tại
H1: Truyền miệng trong qua khứ có sự ảnh hưởng đến truyền miệng tích cực hiện tại.
21
Bệnh viện Gia Đình – Family Hospital Danang Nhóm 6
WOM
Ta có, Sig. = 0,366 < 0,05 nên phương sai của nhóm là bằng nhau, thỏa mãn điều kiện của phân tích
ANOVA.
ANOVA
WOM
Với mức ý nghĩa F = 30,470 và Sig = 0.000 < 0.05 nên có sự ảnh hưởng giữa truyền miệng trong quá
khứ và truyền miệng ở hiện tại. Bác bỏ H0, Chấp nhận H1
22
Bệnh viện Gia Đình – Family Hospital Danang Nhóm 6
Vì Sig = 0,490 > 0,05 nên có thể khẳng định không tồn tại mối quan hệ giữa Độ cool của thương hiệu
và Nhóm tính cách hướng ngoại.
Giả thuyết 15: Độ cool của thương hiệu có ảnh hưởng tích cực (+) đến Nhóm tính cách đồng cảm
H0: Độ cool của thương hiệu không có ảnh hưởng đến nhóm tính cách đồng cảm
H1: Độ cool của thương hiệu có ảnh hưởng đến nhóm tính cách đồng cảm
ANOVAa
Vì Sig = 0,569 > 0,05 nên có thể khẳng định không tồn tại mối quan hệ giữa Độ cool của thương hiệu
và Nhóm tính cách đồng cảm.
Giả thuyết 16: Độ cool của thương hiệu có ảnh hưởng tiêu cực (-) đến Nhóm tính cách cẩn trọng
H0: Độ cool của thương hiệu không có ảnh hưởng đến nhóm tính cách cẩn trọng.
H1: Độ cool của thương hiệu có ảnh hưởng đến nhóm tính cách cẩn trọng
ANOVAa
Vì Sig = 0,053 > 0,05 nên có thể khẳng định không tồn tại mối quan hệ giữa Độ cool của thương hiệu
và Nhóm tính cách cẩn trọng.
23
Bệnh viện Gia Đình – Family Hospital Danang Nhóm 6
Vì Sig = 0,650 > 0,05 nên có thể khẳng định không tồn tại mối quan hệ giữa Độ cool của thương hiệu
và Nhóm tính cách ổn định cảm xúc.
Giả thuyết 18: Độ cool của thương hiệu có ảnh hưởng tích cực (+) đến Nhóm tính cách sáng tạo
H0: Độ cool của thương hiệu không có ảnh hưởng đến nhóm tính cách sáng tạo.
H1: Độ cool của thương hiệu có ảnh hưởng đến nhóm tính cách sáng tạo.
ANOVAa
Vì Sig = 0,09 > 0,05 nên có thể khẳng định không tồn tại mối quan hệ giữa Độ cool của thương hiệu và
Nhóm tính cách sáng tạo.
Giả thuyết 19: Độ cool của thương hiện trong quá khứ ảnh hưởng tích cực (+) đến Độ cool của
thương hiệu
H0: Độ cool của thương hiệu trong quá khứ không có ảnh hưởng đến độ cool của thương hiệu.
24
Bệnh viện Gia Đình – Family Hospital Danang Nhóm 6
H1: Độ cool của thương hiệu có ảnh hưởng đến độ cool của thương hiệu.
Model Summary
Hệ số tương quan R2 = 0,03 nên có thể khẳng định mối quan hệ giữa Độ cool của thương hiệu trong
quá khứ và Độ cool của thương hiệu hiện tại là yếu.
Vậy biến độ cool thương hiệu quá khứ chỉ giải thích được 3% biến độ cool thương hiệu hiện tại.
ANOVAa
Vì Sig = 0,010 < 0,05 nên có thể khẳng định tồn tại mối quan hệ giữa Độ cool của thương hiệu trong
quá khứ và Độ cool của thương hiệu ở hiện tại trên tổng thể. Bác bỏ H0, chấp nhận H1.
Coefficientsa
Tá có, Sig (COOL_past) < 0,05 nên có thể sử dụng biến này để áp dụng trên tổng thể.
Như vậy, độ cool của thương hiệu trong quá khứ càng tăng thì độ cool của thương hiệu hiện tại
càng tăng trên tổng thể.
Giả thuyết 20: Độ cool của thương hiệu hiện tại có ảnh hưởng tích cực (+) đến Độ cool của thương
hiệu trong tương lai
25
Bệnh viện Gia Đình – Family Hospital Danang Nhóm 6
ANOVAa
Vì Sig = 0,362 > 0,05 nên có thể khẳng định không tồn tại mối quan hệ giữa Độ cool của thương hiệu
hiện tại và Độ cool của thương hiệu tương lai trên tổng thể.
Hệ số tương quan R2 = 0,497 nên có thể khẳng định mối quan hệ giữa Độ cool thương hiệu, kết nối
thương hiệu, sự hài lòng thương hiệu, thái độ đối với thương hiệu và sẵn lòng trả giá cao với tình yêu
thương hiệu là trung bình cao.
Vậy các biến độ cool thương hiệu, kết nối thương hiệu, sự hài lòng thương hiệu, thái độ đối với thương
hiệu và sẵn lòng trả giá cao giải thích được 49,7% biến tình yêu thương hiệu.
26
Bệnh viện Gia Đình – Family Hospital Danang Nhóm 6
ANOVAa
Vì Sig = 0,000 < 0,05 nên có thể khẳng định tồn tại mối quan hệ giữa độ cool thương hiệu, kết nối
thương hiệu, sự hài lòng thương hiệu, thái độ đối với thương hiệu và sẵn lòng trả giá cao với tình yêu
thương hiệu trên tổng thể. Bác bỏ H0, chấp nhận H1.
Coefficientsa
Các biến COOL, CON, ATT và PAY cùng chiều với biến LOVE, biến SAT ngược chiều với biến
LOVE.
Tá có, Sig (ATT) và Sig (CON) < 0,05 nên có thể sử dụng biến này để áp dụng trên tổng thể.
Tuy nhiên, Sig (COOL) và Sig (SAT) và Sig (PAY) > 0,05 nên không thể sử dụng 3 biến này để áp
dụng trên tổng thể.
Như vậy, Kết nối thương hiệu và thái độ thương hiệu càng tăng, thì tình yêu thương hiệu càng
tăng trên tổng thể.
Giả thuyết 26: Độ cool thương hiệu có ảnh hưởng tích cực (+) đến Kết nối thương hiệu
27
Bệnh viện Gia Đình – Family Hospital Danang Nhóm 6
Giả thuyết 27: Sẵn lòng trả giá cao có ảnh hưởng tích cực (+) đến Kết nối thương hiệu
H0: Độ cool thương hiệu, sẵn lòng trả giá cao không có ảnh hưởng đến Kết nối thương hiệu.
H1: Độ cool thương hiệu, sẵn lòng trả giá cao có ảnh hưởng đến Kết nối thương hiệu.
Model Summary
Hệ số tương quan R2 = 0,539 nên có thể khẳng định mối quan hệ giữa độ cool thương hiệu, sẵn lòng trả
giá cao với Kết nối thương hiệu là khá chắc chẽ.
Vậy các biến độ cool thương hiệu, sẵn lòng trả giá cao giải thích được 53,9% biến kết nối thương hiệu.
ANOVAa
Vì Sig = 0,000 < 0,05 nên có thể khẳng định tồn tại mối quan hệ giữa độ cool thương hiệu, sẵn lòng trả
giá cao với kết nối thương hiệu trên tổng thể. Bác bỏ H0, chấp nhận H1.
Coefficientsa
28
Bệnh viện Gia Đình – Family Hospital Danang Nhóm 6
Tuy nhiên, Sig (COOL) > 0,05 nên không thể sử dụng biến này để áp dụng trên tổng thể.
Như vậy, Sẵn lòng trả giá cho thương hiệu càng tăng, thì kết nối thương hiệu càng tăng trên
tổng thể.
Giả thuyết 28: Sự hài lòng với thương hiệu có ảnh hưởng tích cực (+) đến Thái độ với thương hiệu
Giả thuyết 29: Truyền miệng tích cực có ảnh hưởng tích cực (+) đến Thái độ của thương hiệu
Giả thuyết 30: Độ cool của thương hiệu có ảnh hưởng tích cực (+) đến Thái độ với thương hiệu
H0: Sự hài lòng thương hiệu, truyền miệng tích cực, độ cool thương hiệu không có ảnh hưởng đến Thái
độ đối với thương hiệu.
H1: Sự hài lòng thương hiệu, truyền miệng tích cực, độ cool thương hiệu có ảnh hưởng đến Thái độ đối
với thương hiệu.
Model Summary
Hệ số tương quan R2 = 0,604 nên có thể khẳng định mối quan hệ giữa độ cool thương hiệu, sự hài lòng
thương hiệ và truyền miệng tích cực với thái độ thương hiệu là khá chắc chẽ.
Vậy các biến độ cool thương hiệu, sự hài lòng thương hiệu và truyền miệng tích cực giải thích được
60,4% biến thái độ đối với thương hiệu.
ANOVAa
Vì Sig = 0,000 < 0,05 nên có thể khẳng định tồn tại mối quan hệ giữa độ cool thương hiệu, sự hài lòng
thương hiệu và truyền miệng tích cực với thái độ thương hiệu trên tổng thể. Bác bỏ H0, chấp nhận H1.
Coefficientsa
29
Bệnh viện Gia Đình – Family Hospital Danang Nhóm 6
Các biến COOL, SAT, WOM cùng chiều với biến ATT.
Ta có, Sig (SAT) < 0,05 nên có thể sử dụng biến này để áp dụng trên tổng thể.
Tuy nhiên, Sig (COOL) và Sig (WOM) > 0,05 nên không thể sử dụng biến này để áp dụng trên tổng
thể.
Như vậy, Sự hài lòng thương hiệu càng tăng, thì thái độ với thương hiệu càng tăng trên tổng
thể.
Giả thuyết 31: Truyền miệng tích cực có ảnh hưởng tích cực (+) đến Sự hài lòng với thương hiệu
Giả thuyết 32: Độ cool của thương hiệu có ảnh hưởng tích cực (+) đến Sự hài lòng với thương hiệu
H0: Truyền miệng tích cực, độ cool thương hiệu không có ảnh hưởng đến Sự hài lòng với thương hiệu.
H1: Truyền miệng tích cực, độ cool thương hiệu có ảnh hưởng đến Sự hài lòng với thương hiệu.
Model Summary
Hệ số tương quan R2 = 0,390 nên có thể khẳng định mối quan hệ giữa độ cool thương hiệu, truyền
miệng tích cực với sự hài lòng thương hiệu là trung bình.
Vậy các biến độ cool thương hiệu, truyền miệng tích cực giải thích được 39,0% biến sự hài lòng đối
với thương hiệu.
ANOVAa
30
Bệnh viện Gia Đình – Family Hospital Danang Nhóm 6
Vì Sig = 0,000 < 0,05 nên có thể khẳng định tồn tại mối quan hệ giữa độ cool thương hiệu, truyền
miệng tích cực với sự hài lòng thương hiệu trên tổng thể. Bác bỏ H0, chấp nhận H1.
Coefficientsa
Vì Sig (COOL) và Sig (WOM) < 0,05 nên có thể sử dụng biến này để áp dụng trên tổng thể.
Như vậy, Độ cool thương hiệu và truyền miệng tích cực càng tăng, thì tình yêu thương hiệu
càng tăng trên tổng thể.
Giả thuyết 33: Độ cool của thương hiệu ảnh hưởng tích cực (+) đến Sự sẵn lòng trả giá cao
Giả thuyết 34: Tình yêu thương hiệu có ảnh hưởng tích cực (+) đến Sự sẵn lòng trả giá cao
H0: Độ cool thương hiệu, tình yêu thương hiệu không có ảnh hưởng đến Sự sẵn lòng trả giá cao.
H1: Độ cool thương hiệu, tình yêu thương hiệu có ảnh hưởng đến Sự sẵn lòng trả giá cao.
Model Summary
Hệ số tương quan R2 = 0,527 nên có thể khẳng định mối quan hệ giữa độ cool thương hiệu, tình yêu
thương hiệu với sự sẵn lòng trả giá cao là khá chặt chẽ.
31
Bệnh viện Gia Đình – Family Hospital Danang Nhóm 6
Vậy các biến độ cool thương hiệu, tình yêu thương hiệu giải thích được 52,7% biến sự sẵn lòng trả giá
cao.
ANOVAa
Vì Sig = 0,000 < 0,05 nên có thể khẳng định tồn tại mối quan hệ giữa độ cool thương hiệu, tình yêu
thương hiệu với sự sẵn lòng trả giá cao trên tổng thể. Bác bỏ H0, chấp nhận H1.
Coefficientsa
Vì Sig (COOL) và Sig (LOVE) < 0,05 nên có thể sử dụng biến này để áp dụng trên tổng thể.
Như vậy, Độ cool thương hiệu và tình yêu thương hiệu càng tăng, thì sự hài lòng với thương
hiệu càng tăng trên tổng thể.
Giả thuyết 35: Độ cool thương hiệu có ảnh hưởng tích cực (+) đến Truyền miệng tích cực
Giả thuyết 36: Kết nối thương hiệu có ảnh hưởng tích cực (+) đến Truyền miệng tích cực
H0: Độ cool thương hiệu, Kết nối thương hiệu không có ảnh hưởng đến Truyền miệng tích cực
H1: Độ cool thương hiệu, Kết nối thương hiệu có ảnh hưởng đến Truyền miệng tích cực.
32
Bệnh viện Gia Đình – Family Hospital Danang Nhóm 6
Model Summary
Hệ số tương quan R2 = 0,341 nên có thể khẳng định mối quan hệ giữa độ cool thương hiệu, kết nối
thương hiệu với truyền miệng tích cực là trung bình.
Vậy các biến độ cool thương hiệu, kết nối thương hiệu giải thích được 34,1% biến truyền miệng tích
cực.
ANOVAa
Vì Sig = 0,000 < 0,05 nên có thể khẳng định tồn tại mối quan hệ giữa với truyền miệng tích cực trên
tổng thể. Bác bỏ H0, chấp nhận H1.
Coefficientsa
33
Bệnh viện Gia Đình – Family Hospital Danang Nhóm 6
Biến COOL cùng chiều với biến WOM, biến CON ngược chiều với biến WOM.
Ta có, Sig (COOL) < 0,05 nên có thể sử dụng biến này để áp dụng trên tổng thể.
Tuy nhiên, Sig (CON) > 0,05 nên không thể sử dụng biến này để áp dụng trên tổng thể.
Như vậy, Độ cool thương hiệu tăng, thì truyền miệng tích cực càng tăng trên tổng thể.
36
Bệnh viện Gia Đình – Family Hospital Danang Nhóm 6
12 Đánh giá được Trình độ giáo dục EDUCATION Kiểm định Chấp nhận
cảm nhận của khác nhau cảm (ANOVA) giả thuyết
COOL
khách hàng về nhận độ cool
độ cool của thương hiệu khác
thương hiệu nhau
sản phẩm của
bệnh viện Gia
Đình
13 Đánh giá phản Mức độ sử dụng LOVE Kiểm định Bác bỏ giả
ứng hiện tại thương hiệu khác thiết:
BEHAVIOUR (ANOVA)
của khách hàng nhau thì Tình yêu Mức độ sử
đối với việc thương hiệu khác dụng thương
xây dựng nhau hiệu khác
thương hiệu nhau thì
sản phẩm (hiệu Tình yêu
suất thương thương hiệu
hiệu) của bệnh vẫn không
viện Gia Đình khác nhau
14 Xác định Độ cool của PER_Extraversion Phân tích hồi Giả thuyết
những phân thương hiệu có quy đơn biến không tồn
COOL
đoạn thị trường ảnh hưởng tích tại
(ANOVA)
tiềm năng cho cực (+) đến Nhóm
định vị thương tính cách hướng
hiệu sản phẩm ngoại
theo độ cool
thương hiệu
bệnh viện Gia
37
Bệnh viện Gia Đình – Family Hospital Danang Nhóm 6
Đình
15 Xác định Độ cool của PER_Aggreeableness Phân tích hồi Giả thuyết
những phân thương hiệu có quy đơn biến không tồn
COOL
đoạn thị trường ảnh hưởng tích tại
(ANOVA)
tiềm năng cho cực (+) đến Nhóm
định vị thương tính cách đồng
hiệu sản phẩm cảm
theo độ cool
thương hiệu
bệnh viện Gia
Đình
16 Xác định Độ cool của PER_Conscientiousness Phân tích hồi Giả thuyết
những phân thương hiệu có quy đơn biến không tồn
COOL
đoạn thị trường ảnh hưởng tiêu tại
(ANOVA)
tiềm năng cho cực (-) đến Nhóm
định vị thương tính cách cẩn
hiệu sản phẩm trọng
theo độ cool
thương hiệu
bệnh viện Gia
Đình
17 Xác định Độ cool của PER_EmoStability Phân tích hồi Giả thuyết
những phân thương hiệu có quy đơn biến không tồn
COOL
đoạn thị trường ảnh hưởng tiêu tại
(ANOVA)
tiềm năng cho cực (-) đến Nhóm
định vị thương tính cách ổn định
hiệu sản phẩm cảm xúc
theo độ cool
thương hiệu
bệnh viện Gia
Đình
18 Xác định Độ cool của PER_Openness Phân tích hồi Giả thuyết
những phân thương hiệu có quy đơn biến không tồn
COOL
đoạn thị trường ảnh hưởng tích tại
(ANOVA)
tiềm năng cho cực (+) đến Nhóm
định vị thương tính cách sáng tạo
hiệu sản phẩm
theo độ cool
thương hiệu
bệnh viện Gia
Đình
19 Xác định Độ cool của 2 biến COOL Phân tích hồi Chấp nhận
những phân thương hiện trong quy đơn biến giả thuyết
đoạn thị trường quá khứ ảnh (ANOVA)
38
Bệnh viện Gia Đình – Family Hospital Danang Nhóm 6
39
Bệnh viện Gia Đình – Family Hospital Danang Nhóm 6
40
Bệnh viện Gia Đình – Family Hospital Danang Nhóm 6
41
Bệnh viện Gia Đình – Family Hospital Danang Nhóm 6
thương hiệu
bệnh viện Gia
Đình
33 Xác định Độ cool của COOL Kiểm định Chấp nhận
những phân thương hiệu ảnh giả thiết
PAY (ANOVA)
đoạn thị trường hưởng tích cực
tiềm năng cho (+) đến Sự sẵn
định vị thương lòng trả giá cao
hiệu sản phẩm
theo độ cool
thương hiệu
bệnh viện Gia
Đình
34 Xác định Tình yêu thương LOVE Kiểm định Chấp nhận
những phân hiệu có ảnh giả thiết
PAY (ANOVA)
đoạn thị trường hưởng tích cực
tiềm năng cho (+) đến Sự sẵn
định vị thương lòng trả giá cao
hiệu sản phẩm
theo độ cool
thương hiệu
bệnh viện Gia
Đình
35 Xác định Độ cool thương COO Kiểm định Chấp nhận
những phân hiệu có ảnh giả thiết
WOM (ANOVA)
đoạn thị trường hưởng tích cực
tiềm năng cho (+) đến Truyền
định vị thương miệng tích cực
hiệu sản phẩm
theo độ cool
thương hiệu
bệnh viện Gia
Đình
36 Xác định Kết nối thương CON Kiểm định Chấp nhận
những phân hiệu có ảnh giả thiết
WOM (ANOVA)
đoạn thị trường hưởng tích cực
tiềm năng cho (+) đến Truyền
định vị thương miệng tích cực
hiệu sản phẩm
theo độ cool
thương hiệu
bệnh viện Gia
Đình
37 Xác định Truyền miệng WOM_past Kiểm định Chấp nhận
42
Bệnh viện Gia Đình – Family Hospital Danang Nhóm 6
43
Bệnh viện Gia Đình – Family Hospital Danang Nhóm 6
44