You are on page 1of 30

PHỤ LỤC I

(Ban hành kèm Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Thay thế Phụ lục II Thông tư số 38/2015/TT-BTC như sau:
Phụ lục II
CHỈ TIÊU THÔNG TIN LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC HẢI QUAN ĐIỆN TỬ VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ
ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

2. Chỉ tiêu thông tin khai báo đối với tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu và chứng từ kèm theo
STT Chỉ tiêu thông tin Mô tả, ghi chú Bảng mã
Mẫu số Tờ khai điện tử nhập Khi thực hiện đăng ký trước thông tin hàng hóa nhập
01 khẩu khẩu.
A Thông tin chung
1.1 Số tờ khai Không phải nhập liệu, hệ thống tự động cấp số tờ khai.
Lưu ý: cơ quan Hải quan và các cơ quan khác có liên
quan sử dụng 11 ký tự đầu của số tờ khai. Ký tự thứ 12
chỉ thể hiện số lần khai bổ sung.
1.2 Số tờ khai đầu tiên Ô 1: Chỉ nhập liệu trong trường hợp lô hàng có nhiều
hơn 50 dòng hàng hoặc các trường hợp phải tách tờ
khai khác. Cách nhập như sau:
(1) Đối với tờ khai đầu tiên: nhập vào chữ “F”;
(2) Từ tờ khai thứ 2 trở đi thì nhập số tờ khai đầu tiên
Ô 2: Nhập số thứ tự của tờ khai trên tổng số tờ khai
của lô hàng.
Ô 3: Nhập tổng số tờ khai của lô hàng.
1.3 Số tờ khai TN- TX Chỉ nhập liệu ô này trong các trường hợp sau:
tương ứng
(1) Trường hợp tái nhập của lô hàng tạm xuất thì nhập
số tờ khai tạm xuất tương ứng.
(2) Trường hợp nhập khẩu chuyển tiêu thụ nội địa của
lô hàng tạm nhập thì nhập số tờ khai tạm nhập tương
ứng.
(3) Người mở tờ khai tạm nhập và người mở tờ khai tái
xuất phải là một.
(4) Tờ khai ban đầu phải còn hiệu lực (trong thời hạn
được phép lưu giữ tại Việt Nam).
1.4 Mã loại hình Người nhập khẩu theo hồ sơ, mục đích nhập khẩu của
lô hàng để chọn một trong các loại hình nhập khẩu theo
hướng dẫn của Tổng cục Hải quan. X
Tham khảo bảng mã loại hình trên website
www.customs.gov.vn
1.5 Mã phân loại hàng hóaNếu hàng hóa thuộc một trong các trường hợp sau đây
thì bắt buộc phải nhập mã tương ứng sau:
“A”: Hàng quà biếu, quà tặng
“B”: Hàng an ninh, quốc phòng
“C”: Hàng cứu trợ khẩn cấp
“D”: Hàng phòng chống thiên tai, dịch bệnh
“E”: Hàng viện trợ nhân đạo/Hàng viện trợ không hoàn
lại
“F”: Hàng bưu chính, chuyển phát nhanh
“G”: Hàng tài sản di chuyển
“H”: Hàng hóa được sử dụng cho PTVT xuất nhập cảnh
“I”: Hàng ngoại giao
“J”: Hàng khác theo quy định của Chính phủ
“K”: Hàng bảo quản đặc biệt
Lưu ý: Chỉ sử dụng mã “J” trong trường hợp Chính phủ
có văn bản riêng. Hàng hóa thông thường không chọn
mã này.
1.6 Mã hiệu phương thức Căn cứ phương thức vận chuyển để lựa chọn một trong
vận chuyển các mã sau:
“1”: Đường không
“2”: Đường biển (container)
“3”: Đường biển (hàng rời, lỏng...)
“4”: Đường bộ (xe tải)
“5”: Đường sắt
“6”: Đường sông
“9”: Khác
Lưu ý:
- Chọn mã tương ứng với phương thức vận chuyển
hàng nhập khẩu từ nước ngoài về cửa khẩu nhập đối
với trường hợp hàng đóng chung container vào kho
CFS. Ví dụ: trường hợp hàng vận chuyển đường biển
đóng chung container chọn mã “3”.
- Các trường hợp sử dụng mã “9”:
1. Vận chuyển hàng hóa nhập khẩu bằng các phương
thức khác với các phương thức từ mã “1” đến mã “6”.
Ví dụ: vận chuyển bằng đường ống, dây cáp,...
2. Nhập khẩu tại chỗ; hàng nhập vào kho ngoại quan.
- Trường hợp hàng hóa mang theo người nhập cảnh
qua đường hàng không, nhập mã “1”; trường hợp qua
đường biển, nhập mã “3”.
1.7 Phân loại cá nhân/tổ Tùy theo tính chất giao dịch, chọn một trong các mã
chức sau:
Mã “1”: Cá nhân gửi cá nhân
Mã “2”: Tổ chức/công ty gửi cá nhân
Mã “3”: Cá nhân gửi tổ chức/công ty
Mã “4”: Tổ chức/Công ty gửi tổ chức/công ty
Mã “5”: Khác
1.8 Cơ quan Hải quan (1) Nhập mã Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải
quan theo quy định của pháp luật.
Trường hợp không nhập, Hệ thống sẽ tự động xác định
mã Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai dựa trên địa điểm X
lưu giữ hàng chờ thông quan. (2) Tham khảo bảng “Mã
Chi cục Hải quan-Đội thủ tục” trên website Hải quan:
www.customs.gov.vn.
1.9 Mã bộ phận xử lý tờ (1) Nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai.
khai
(2) Trường hợp không nhập, Hệ thống sẽ tự động xác
định mã Đội thủ tục xử lý tờ khai dựa trên mã HS. X
(3) Tham khảo bảng “Mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục”
trên website Hải quan: www.customs.gov.vn
1.10 Thời hạn tái xuất khẩu Trường hợp mở tờ khai theo loại hình tạm nhập thì căn
cứ quy định về thời hạn hàng tạm nhập được lưu tại
Việt Nam tương ứng để nhập ngày hết hạn theo định
dạng ngày/tháng/năm.
1.11 Ngày khai báo (dự Nhập ngày/tháng/năm dự kiến thực hiện nghiệp vụ IDC.
kiến)
Trường hợp không nhập, hệ thống sẽ tự động lấy ngày
thực hiện nghiệp vụ này.
1.12 Mã người nhập khẩu Nhập mã số thuế của người nhập khẩu.
Lưu ý:
- Trường hợp người nhập khẩu đã đăng ký sử dụng
VNACCS và là người thực hiện IDA thì hệ thống sẽ tự
động xuất ra mã người nhập khẩu.
- Trường hợp chủ hàng nước ngoài thuê kho ngoại
quan thì mã người nhập khẩu là mã của chủ kho ngoại
quan hoặc mã của đại lý làm thủ tục hải quan.
1.13 Tên người nhập khẩu Nhập tên của người nhập khẩu.
Lưu ý:
- Trường hợp chủ hàng nước ngoài thuê kho ngoại
quan thì tên người nhập khẩu là tên của chủ kho ngoại
quan hoặc tên của đại lý làm thủ tục hải quan
- Trường hợp người nhập khẩu đã đăng ký sử dụng
VNACCS hoặc đã nhập “mã người nhập khẩu” thì hệ
thống sẽ tự động xuất ra tên người nhập khẩu.
1.14 Mã bưu chính Nhập mã bưu chính của người nhập khẩu (nếu có).
1.15 Địa chỉ người nhập (1) Nhập địa chỉ của người nhập khẩu, không cần nhập
khẩu trong trường hợp hệ thống tự động hiển thị.
(2) Trường hợp địa chỉ của người nhập khẩu mà hệ
thống hiển thị không đúng, thì nhập vào địa chỉ chính
xác.
(3) Trường hợp người nhập khẩu đã đăng ký sử dụng
VNACCS và là người thực hiện IDA thì không cần nhập
liệu.
1.16 Số điện thoại người (1) Nhập số điện thoại của người nhập khẩu (không sử
nhập khẩu dụng dấu gạch ngang). Nếu hệ thống tự động hiển thị,
không cần nhập liệu.
(2) Trường hợp số điện thoại của người nhập khẩu mà
hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập vào số điện
thoại chính xác.
(3) Trường hợp người nhập khẩu đã đăng ký sử dụng
VNACCS và là người thực hiện IDA thì không cần nhập
liệu.
1.17 Mã người ủy thác Nhập mã số thuế của người ủy thác nhập khẩu.
nhập khẩu
1.18 Tên người ủy thác Nhập tên người ủy thác nhập khẩu.
nhập khẩu
1.19 Mã người xuất khẩu Nhập mã người xuất khẩu hoặc mã chủ hàng nước
ngoài trong trường hợp gửi kho ngoại quan (nếu có).
1.20 Tên người xuất khẩu (1) Nhập tên người xuất khẩu hoặc tên chủ hàng nước
ngoài trong trường hợp gửi kho ngoại quan (nếu chưa
đăng kí vào hệ thống).
(2) Trường hợp đã đăng kí, hệ thống sẽ tự động xuất
ra.
Lưu ý:
- Nhập tên người xuất khẩu (người bán) theo hợp đồng
mua bán hàng hóa nhập khẩu (kể cả trường hợp mua
bán qua bên thứ ba);
- Nhập tên bên đặt gia công theo hợp đồng gia công (kể
cả trường hợp nhập khẩu hàng hóa qua bên thứ ba
theo chỉ định của bên đặt gia công, trong trường hợp
này ghi người được chỉ định giao hàng tại ô tên người
ủy thác xuất khẩu);
- Trường hợp hợp đồng mua bán có điều khoản chỉ
định nhận hàng tại Việt Nam (nhập khẩu tại chỗ) thì tên
người xuất khẩu là tên người mua hàng tại nước ngoài;
ghi người được chỉ định giao hàng (tại Việt Nam) tại ô
tên người ủy thác xuất khẩu;
- Trường hợp người khai hải quan là chủ hàng hóa gửi
kho ngoại quan: nhập tên người bán hàng ở nước
ngoài (giống tên người xuất khẩu đã khai trên tờ khai
nhập khẩu gửi kho ngoại quan);
- Chấp nhận tên viết tắt hoặc tên rút gọn của người
xuất khẩu.
1.21 Mã bưu chính người Nhập mã bưu chính của người xuất khẩu (nếu có)
xuất khẩu
1.22 Địa chỉ Ô 1: Nhập tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện
(P.O.BOX). Người khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống
không tự động hỗ trợ.
Nhập vào tên đường và số nhà/số hòm thư bưu điện
chính xác nếu thông tin do hệ thống hiển thị không
chính xác.
Ô 2: Nhập tiếp tên đường và số nhà/số hòm thư bưu
điện (P.O.BOX).
Ô 3: Nhập tên thành phố. Người khai chỉ phải nhập liệu
nếu hệ thống không tự động hỗ trợ.
Nhập vào tên thành phố chính xác nếu thông tin do hệ
thống hiển thị không đúng.
Ô 4: Nhập tên nước. Người khai chỉ phải nhập liệu nếu
hệ thống không tự động hỗ trợ.
Nhập vào tên nước chính xác nếu thông tin do hệ thống
hiển thị không đúng.
1.23 Mã nước Mã nước bao gồm 02 kí tự theo bảng mã UN LOCODE
(tham khảo bảng “Mã nước” tại Cổng Thông tin điện tử
của Tổng cục Hải quan: www.customs.gov.vn). Cụ thể
như sau:
(1) Trong trường hợp hàng hóa được vận chuyển thẳng
từ nước xuất khẩu đến Việt Nam hoặc đi qua nước
trung gian mà không diễn ra các hoạt động gồm mua
bán, gia công, chế biến, sản xuất xuất khẩu hay hàng
hóa được cơ quan hải quan nước trung gian thông
quan thì nước gửi hàng là nước xuất khẩu. X

(2) Trong trường hợp hàng hóa từ nước xuất khẩu đến
Việt Nam đi qua một hay nhiều nước trung gian thì
nước gửi hàng là nước cuối cùng trước khi hàng đến
Việt Nam mà tại đó diễn ra hoạt động mua bán, gia
công, chế biến, sản xuất xuất khẩu hay hàng hóa được
cơ quan hải quan tại nước đó thông quan.
(3) Trong trường hợp không xác định được mã nước
nêu trên thì nhập mã nước của người xuất khẩu.
1.24 Tên người ủy thác Nhập tên người ủy thác xuất khẩu (nếu có).
xuất khẩu
Trường hợp nhập khẩu tại chỗ theo chỉ định của người
xuất khẩu nước ngoài thì nhập tên người được chỉ định
giao hàng tại Việt Nam.
1.25 Mã đại lý hải quan (1) Trường hợp đại lý hải quan thực hiện nghiệp vụ IDA
và các nghiệp vụ tiếp theo thì không phải nhập liệu.
(2) Trường hợp người khai thực hiện nghiệp vụ IDA
khác với người khai thực hiện nghiệp vụ IDC thì nhập
mã người sử dụng thực hiện nghiệp vụ IDC.
1.26 Số vận đơn (Số B/L, (1) Nhập số vận đơn bao gồm cả phần số, phần chữ và
số AWB v.v.) các kí tự đặc biệt (nếu có) (số B/L, AWB, vận đơn
đương sắt).
Lưu ý:
- Người nhập khẩu đứng tên trên ô người nhận hàng ở
vận đơn nào thì nhập số của vận đơn đó.
Khai vận đơn thể hiện người nhận hàng là người nhập
khẩu.
- Đối với B/L và AWB có thể nhập đến 05 số vận đơn
nhưng hàng hóa thuộc các số vận đơn này phải của
cùng một người gửi hàng, cùng một người nhận hàng,
cùng tên phương tiện vận tải, vận chuyển trên cùng một
chuyến và có cùng ngày hàng đến.
- Số AWB không được vượt quá 20 ký tự.
(2) Trường hợp một vận đơn khai báo cho nhiều tờ khai
hải quan, người khai hải quan thông báo tách vận đơn
với cơ quan hải quan trước khi đăng ký tờ khai hải
quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 12
Phụ lục này thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử
hải quan. Hệ thống tự động tiếp nhận, kiểm tra, phản
hồi việc tách vận đơn cho người khai hải quan ngay
sau khi nhận được thông báo tách vận đơn. Người khai
hải quan sử dụng số vận đơn nhánh đã được phản hồi
để thực hiện khai tại ô này.
(3) Trường hợp hàng hóa nhập khẩu không có vận
đơn, người khai hải quan phải thông báo thông tin về
hàng hóa theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số
13 Phụ lục này thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện
tử hải quan. Hệ thống tự động cấp số quản lý hàng hóa
cho lô hàng nhập khẩu để khai tại ô này.
1.27 Số lượng Ô 1: Nhập tổng số lượng kiện hàng hóa (căn cứ vào
hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, vận đơn,...)
Lưu ý:
- Không nhập phần thập phân;
- Nhập là “1” đối với hàng hóa không thể thể hiện bằng
X
đơn vị tính (kiện, thùng,...).
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính
Ví dụ: CS: thùng, BX: hộp,....
(Tham khảo bảng “Mã loại kiện” trên website Hải quan:
www.customs.gov.vn)
1.28 Tổng trọng lượng hàng Ô 1: Nhập tổng trọng lượng hàng (căn cứ vào phiếu X
(Gross) đóng gói, hóa đơn thương mại hoặc chứng từ vận
chuyển)
Lưu ý:
- Trường hợp tại chỉ tiêu thông tin “Mã phương thức
vận chuyển” người khai chọn mã “1”: có thể nhập 08 ký
tự cho phần nguyên và 01 ký tự cho phần thập phân.
Nếu vượt quá 01 ký tự phần thập phân thì nhập tổng
trọng lượng chính xác vào ô “Phần ghi chú”.
- Đối với các phương thức vận chuyển khác: có thể
nhập 06 ký tự cho phần nguyên và 03 ký tự cho phần
thập phân.
- Trường hợp mã của tổng trọng lượng hàng là “LBR”
(pound), hệ thống sẽ tự động chuyển đổi sang KGM
(kilogram).
- Không phải nhập ô này trong trường hợp tại chỉ tiêu
thông tin “Mã phương thức vận chuyển” người khai
chọn mã “9”.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính của tổng trọng lượng hàng
theo chuẩn UN/ECE
Ví dụ:
KGM: kilogram
TNE: tấn
LBR: pound
(Tham khảo bảng “Mã đơn vị tính” trên website Hải
quan: www.customs.gov.vn)
- Trường hợp nhập mã đơn vị tính khác LBR, xuất ra
mã trọng lượng đơn vị tính.
- Trường hợp nhập là “LBR” (pound), xuất ra KGM.
1.29 Mã địa điểm lưu kho Nhập mã địa điểm nơi lưu hàng hóa khi khai báo nhập
hàng chờ thông quan khẩu.
dự kiến
(Tham khảo bảng mã “Địa điểm lưu kho hàng chờ
thông quan dự kiến, địa điểm trung chuyển cho vận
chuyển bảo thuế, địa điểm đích cho vận chuyển bảo
thuế” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
Ví dụ 1: Doanh nghiệp A đăng ký tờ khai hàng hóa
nhập khẩu tại Chi cục Hải quan cửa khẩu Cảng Hải
Phòng khu vực I (mã Chi cục Hải quan là 03 CC), hàng X
hóa hiện đang lưu giữ tại Kho bãi Tân Cảng Hải Phòng
(theo thông báo hàng đến) thì khai mã của Kho bãi Tân
Cảng Hải Phòng (03CCS03).
Ví dụ 2: Doanh nghiệp B đăng ký tờ khai hàng hóa
nhập khẩu tại Chi cục Hải quan Bắc Thăng Long (mã
Chi cục Hải quan là 01NV), hàng hóa hiện đang lưu giữ
tại Bãi hàng hóa nhập khẩu Tân Thanh Lạng Sơn (theo
thông báo hàng đến) thì khai mã của Bãi hàng hóa
nhập khẩu Tân Thanh (15E4G02).
1.30 Ký hiệu và số hiệu Nhập ký hiệu và số hiệu của bao bì đóng gói hàng hóa
(thể hiện trên kiện, thùng,...).
1.31 Phương tiện vận Ô 1: Nhập hô hiệu (call sign) trong trường hợp vận
chuyển chuyển bằng đường biển/sông. Nếu thông tin cơ bản
của tàu chưa được đăng kí vào hệ thống thì nhập
“9999”.
Ô 2: Nhập tên phương tiện vận chuyển (căn cứ vào
chứng từ vận tải: B/L, AWB,...)
(1) Nhập tên tàu trong trường hợp vận chuyển bằng
đường biển/sông.
(2) Nếu không nhập liệu, hệ thống sẽ tự động xuất ra
tên tàu đã đăng kí trên hệ thống dựa trên hô hiệu đã
nhập ở ô 1.
(3) Trường hợp vận chuyển hàng không: nhập mã hãng
hàng không (02 kí tự), số chuyến bay (04 kí tự), gạch
chéo (01 kí tự), ngày/tháng (ngày: 02 kí tự, tháng 03 kí
tự viết tắt của các tháng bằng tiếng Anh).
Ví dụ: AB0001/01JAN
(4) Trường hợp vận chuyển đường bộ: nhập số xe tải.
(5) Trường hợp vận chuyển đường sắt: nhập số tàu.
(6) Không phải nhập trong trường hợp tại chỉ tiêu “Mã
hiệu phương thức vận chuyển”, người khai chọn mã “9”
và trong trường hợp hệ thống hỗ trợ tự động xuất ra tên
phương tiện vận chuyển.
1.32 Ngày hàng đến Nhập ngày dự kiến hàng hóa đến cửa khẩu theo chứng
từ vận tải hoặc Thông báo hàng đến (Arrival notice) của
người vận chuyển gửi cho người nhận hàng.
1.33 Địa điểm dỡ hàng Ô 1: Nhập mã địa điểm dỡ hàng:
(1) Nhập mã cảng dỡ hàng (đường không, đường biển)
theo vận đơn (B/L, AWB,...);
(2) Nhập mã ga (đường sắt);
(3) Nhập mã cửa khẩu (đường bộ, đường sông);
(4) Bắt buộc nhập liệu trừ trường hợp tại chỉ tiêu “Mã
hiệu phương thức vận chuyển” người khai chọn mã “9”.
(Tham khảo các bảng mã “Cảng-ICD trong nước”, “Cửa
khẩu đường bộ - Ga đường sắt” và “Sân bay trong
nước” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn) X

Ô 2: Nhập tên địa điểm dỡ hàng: hệ thống hỗ trợ xuất


ra tên địa điểm dỡ hàng dựa trên mã địa điểm. Trường
hợp không có mã địa điểm dỡ hàng thì phải nhập tên
địa điểm dỡ hàng.
Lưu ý:
- Trường hợp nhập khẩu tại chỗ: nhập tên kho hàng
của công ty nhập khẩu.
- Không phải nhập trong các trường hợp hàng hóa
nhập khẩu từ các khu phi thuế quan, từ kho ngoại quan.
1.34 Địa điểm xếp hàng Ô 1: Nhập mã địa điểm xếp hàng theo UN LOCODE. X
(Tham khảo các bảng mã “Địa điểm nước ngoài”, “Sân
bay nước ngoài” trên website Hải quan:
www.customs.gov.vn).
Lưu ý:
- Trường hợp không có mã trong các bảng mã nêu trên:
nhập “Mã nước (02 kí tự) + “ZZZ”.
- Trường hợp nhập khẩu tại chỗ: nhập “VNZZZ”. Trừ
trường hợp hàng hóa từ các khu phi thuế quan gửi kho
ngoại quan; hàng hóa từ kho ngoại quan nhập khẩu
vào nội địa: nhập “ZZZZZ”.
Ô 2: Nhập tên địa điểm xếp hàng lên phương tiện vận
tải:
Lưu ý:
- Không bắt buộc phải nhập trong trường hợp hệ thống
hỗ trợ tự động.
- Trường hợp vận chuyển đường sắt, nhập tên ga.
-Trường hợp nhập khẩu tại chỗ, hàng từ nội địa vào
kho ngoại quan: nhập tên kho hàng của công ty xuất
khẩu.
- Trường hợp hàng từ các khu phi thuế quan gửi kho
ngoại quan: nhập tên khu phi thuế quan.
- Trường hợp hàng hóa từ kho ngoại quan nhập khẩu
vào nội địa: nhập tên kho ngoại quan.
1.35 Số lượng container Nhập số lượng container:
(1) Hệ thống tự động xuất ra số lượng container nếu đã
được đăng kí trước đó.
(2) Trường hợp vận chuyển hàng hóa bằng đường
không, phương thức khác không sử dụng container,
hàng nhập khẩu đóng chung container từ kho CFS thì
không phải nhập.
(3) Người khai hải quan sử dụng nghiệp vụ HYS để
khai danh sách container (số hiệu, ký hiệu, số seal).
Lưu ý: danh sách container khai bằng file excel theo
định dạng của cơ quan Hải quan.
1.36 Mã kết quả kiểm tra Trường hợp người khai hải quan xem hàng trước khi
nội dung đăng kí tờ khai, nhập một trong các mã sau:
“A”: không có bất thường
“B”: có bất thường
“C”: cần tham vấn ý kiến cơ quan Hải quan
Lưu ý: nhập mã “C” khi người khai hải quan có yêu cầu
cơ quan hải quan tiến hành kiểm tra thực tế lô hàng.
1.37 Mã văn bản pháp quy Nhập mã văn bản pháp luật quy định về quản lý mặt X
khác hàng nhập khẩu khai trên tờ khai như: giấy phép nhập
khẩu, kết quả kiểm dịch, kiểm tra an toàn thực phẩm,
kiểm tra chất lượng...
(Tham khảo mã văn bản pháp quy tại bảng “Mã văn
bản pháp quy khác và phân loại giấy phép” trên website
Hải quan: www.customs.gov.vn)
Lưu ý:
- Đối với hàng hóa chịu sự quản lý của các cơ quan
quản lý chuyên ngành bắt buộc phải nhập ô này.
- Có thể nhập được tối đa 05 mã (tương ứng với 05 ô)
nhưng không được trùng nhau.
1.38 Giấy phép nhập khẩu Nhập trong các trường hợp: hàng hóa phải có giấy
phép nhập khẩu, kết quả kiểm tra chuyên ngành trước
khi thông quan; hàng hóa nhập khẩu thuộc Danh mục
trừ lùi; Danh mục đầu tư miễn thuế đăng ký ngoài hệ
thống; Danh mục thiết bị đồng bộ; Danh mục hàng hóa
nhập khẩu ở dạng nguyên chiếc tháo rời phải nhập
nhiều lần, nhiều chuyến; Danh mục vật tư thiết bị nhập
khẩu để phục vụ đóng mới, sửa chữa, bảo dưỡng đầu
máy toa xe; Danh mục vật tư thiết bị nhập khẩu phục vụ
sản xuất cơ khí trọng điểm; Văn bản xác định trước trị
giá, văn bản xác định trước mã và văn bản xác định
xuất xứ; số tiếp nhận hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia
công.
X
Ô 1: Nhập mã phân loại giấy phép nhập khẩu.
(tham khảo thông tin mã giấy phép nhập khẩu tại bảng
“Mã văn bản pháp quy khác và phân loại giấy phép”
trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
Ô 2: Nhập số giấy phép nhập khẩu hoặc số văn bản
thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành hoặc số
Danh mục trừ lùi hoặc số văn bản xác định trước mã
số/trị giá/xuất xứ (nếu có) hoặc số tiếp nhận hợp đồng,
phụ lục hợp đồng gia công do hệ thống phản hồi khi
người khai hải quan thực hiện thông báo hợp đồng, phụ
lục hợp đồng gia công.
(nhập tối đa 05 loại giấy phép)
1.39 Phân loại hình thức Nhập vào một trong các mã phân loại hình thức hóa
hóa đơn đơn sau đây:
“A”: hóa đơn thương mại
“B”: chứng từ có giá trị tương đương hóa đơn thương
mại trong trường hợp người mua phải thanh toán cho
người bán hoặc Bảng kê hóa đơn thương mại theo
mẫu số 02/BKHĐ/GSQL Phụ lục V ban hành kèm
Thông tư này hoặc không có hóa đơn thương mại
“D”: hóa đơn điện tử (trong trường hợp đăng kí hóa
đơn điện tử trên VNACCS)
Lưu ý: Trong trường hợp lập bảng kê hóa đơn theo
mẫu số 02/BKHĐ/GSQL Phụ lục V thì chọn mã “B”
1.40 Số tiếp nhận hóa đơn (1) Nếu Phân loại hình thức hóa đơn là "D" thì bắt buộc
điện tử phải nhập số tiếp nhận hóa đơn điện tử.
(2) Nếu Phân loại hình thức hóa đơn không phải là "D"
thì không thể nhập được chỉ tiêu thông tin này.
1.41 Số hóa đơn Nhập vào số hóa đơn thương mại hoặc số của Chứng
từ có giá trị tương đương hóa đơn thương mại trong
trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán
hoặc Bảng kê hóa đơn thương mại theo mẫu số
02/BKHĐ/GSQL. Phụ lục V ban hành kèm Thông tư
này.
Trường hợp không có hóa đơn thương mại thì người
khai hải quan không phải nhập liệu vào ô này.
Trường hợp hàng hóa gửi kho ngoại quan nhập vào nội
địa nhiều lần thì nhập số hóa đơn thương mại do người
bán nước ngoài phát hành khi nhập khẩu vào nội địa.
1.42 Ngày phát hành Nhập vào ngày phát hành hóa đơn thương mại hoặc
ngày lập Chứng từ có giá trị tương đương hóa đơn
thương mại trong trường hợp người mua phải thanh
toán cho người bán hoặc ngày lập Bảng kê hóa đơn
thương mại theo mẫu số 02/BKHĐ/GSQL Phụ lục V
ban hành kèm Thông tư này. (Ngày/tháng/năm).
Lưu ý: Trường hợp không có hóa đơn thương mại thì
nhập ngày thực hiện nghiệp vụ IDA.
1.43 Phương thức thanh Nhập vào một trong các mã phương thức thanh toán
toán sau:
“BIENMAU”: Biên mậu
“DA”: Nhờ thu chấp nhận chứng từ
“CAD”: Trả tiền lấy chứng từ
“CANTRU”: Cấn trừ, bù trừ
“CASH”: Tiền mặt
“CHEQUE”: Séc
“DP”: Nhờ thu kèm chứng từ
“GV”: Góp vốn
“H-D-H”: Hàng đổi hàng
“H-T-N”: Hàng trả nợ
“HPH”: Hối phiếu
“KHONGTT”: Không thanh toán
“LC”: Tín dụng thư
“LDDT”: Liên doanh đầu tư
“OA”: Mở tài khoản thanh toán
“TTR”: Chuyển tiền bồi hoàn bằng điện.
“KC”: Khác (bao gồm cả thanh toán bằng hình thức TT)
Lưu ý:
- Trường hợp thanh toán các hình thức khác hoặc kết
hợp nhiều hình thức thì nhập mã “KC” đồng thời nhập
phương thức thanh toán thực tế vào ô “Chi tiết khai trị
giá”;
- Trường hợp người khai hải quan là chủ hàng hóa gửi
kho ngoại quan thì phương thức thanh toán khai
“Khong TT”.
1.44 Tổng trị giá hóa đơn Ô 1: Nhập mã phân loại giá hóa đơn/ chứng từ thay thế X
hóa đơn:
“A”: Giá hóa đơn cho hàng hóa phải trả tiền
“B”: Giá hóa đơn cho hàng hóa không phải trả tiền
(FOC/hàng khuyến mại)
“C”: Giá hóa đơn cho hàng hóa bao gồm phải trả tiền và
không phải trả tiền
“D”: Các trường hợp khác (bao gồm cả trường hợp
không có hóa đơn thương mại)
Ô 2: Nhập một trong các điều kiện giao hàng theo
Incoterms:
(1) CIF
(2) CIP
(3) FOB
(4) FCA
(5) FAS
(6) EXW
(7) C&F (CNF)
(8) CFR
(9) CPT
(10) DDP
(11) DAP
(12) DAT
(13) C&I
(14) DAF
(15) DDU
(16) DES
(17) DEQ
Trường hợp nhập khẩu hàng hóa theo loại hình gia
công, người khai sử dụng hóa đơn bên thứ ba mà điều
kiện giá hóa đơn không phù hợp với điều kiện giao
hàng trên hợp đồng hoặc trường hợp không có hóa
đơn thương mại thì khai ô “Điều kiện giá hóa đơn” là
CIF.
Ô 3: Nhập mã đơn vị tiền tệ của hóa đơn theo chuẩn
UN/LOCODE
(tham khảo bảng mã đơn vị tiền tệ trên website Hải
quan: www.customs.gov.vn)
Ô 4: Tổng trị giá hóa đơn:
(1) Nhập tổng trị giá trên hóa đơn.
(2) Trường hợp lô hàng gồm nhiều hóa đơn có chung
vận đơn, hồ sơ lô hàng có hóa đơn tổng của các hóa
đơn đó hoặc được lập chứng từ thay thế hóa đơn theo
hướng dẫn thì nhập tổng trị giá ghi trên hóa đơn tổng,
đồng thời trước khi đăng ký tờ khai, khai chi tiết danh
sách hóa đơn, chứng từ thay thế hóa đơn bằng nghiệp
vụ HYS.
(3) Trường hợp điều kiện giao hàng là CIF, CFR, DDU,
DDP, DAP, DAF.. nhưng trên hóa đơn phần tổng trị giá
tách riêng theo từng mục, gồm tổng Trị giá hàng hóa
theo điều kiện EXW hoặc FOB, phí vận chuyển, phí
đóng gói... ; phần chi tiết từng mặt hàng ghi trị giá hóa
đơn của từng mặt hàng theo điều kiện EXW hoặc FOB
(chưa có phí vận chuyển, phí đóng gói...), nếu phân bổ
các khoản phí vận chuyển, phí đóng gói...theo tỷ lệ về
trị giá thì khai như sau:
- Ô “Điều kiện giao hàng” khai EXW hoặc FOB tương
ứng với tổng trị giá hóa đơn (chưa cộng trừ các khoản
điều chỉnh)
- Ô “Tổng trị giá hóa đơn” khai tổng trị giá tương ứng
điều kiện EXW hoặc FOB.
- Khai phí vận chuyển vào ô “Phí vận chuyển”;
- Khai phí đóng gói, các khoản điều chỉnh khác (nếu có)
vào ô các khoản điều chỉnh;
- Khai điều kiện giao hàng vào ô “chi tiết khai trị giá”;
- Ô “Tổng hệ số phân bổ trị giá” khai tổng trị giá hóa
đơn tương ứng điều kiện EXW hoặc FOB (chưa cộng
trừ các khoản điều chỉnh)
- Ô “Trị giá hóa đơn” của từng mặt hàng” khai trị giá của
từng mặt hàng đó ghi trên hóa đơn (chưa cộng trừ các
khoản điều chỉnh)
(4) Trường hợp nhập khẩu hàng hóa giữa doanh
nghiệp trong khu phi thuế quan/kho ngoại quan với
doanh nghiệp nội địa: Nếu điều kiện giao hàng thuộc
nhóm E, F thì:
- Khai ô “Điều kiện giao hàng” là CIF;
- Khai ô “Tổng trị giá hóa đơn” như hướng dẫn tại điểm
(1).
(5) Trường hợp hóa đơn bao gồm cả hàng phải trả tiền
và hàng FOC/hàng khuyến mại: Nhập Tổng trị giá hóa
đơn, đồng thời phần Detail nhập liệu như sau:
- Đối với hàng trả tiền: nhập các chỉ tiêu bình thường
như hướng dẫn (hệ thống vẫn hỗ trợ tự động phân bổ
tính toán trị giá tính thuế);
- Đối với hàng FOC/hàng khuyến mại: nhập tổng trị giá
hóa đơn, đồng thời tại ô “Chi tiết khai trị giá” nêu rõ
dòng hàng thứ mấy thuộc phần Detail là hàng
FOC/hàng khuyến mại.
+ Ô “Trị giá hóa đơn”, ô “đơn giá hóa đơn”: để trống;
+ Ô “trị giá tính thuế”: nhập trị giá tính thuế của mặt
hàng.
(6) Trường hợp toàn bộ lô hàng là hàng FOC/hàng
khuyến mại hoặc hàng không có hóa đơn thương mại:
- Ô “Tổng trị giá hóa đơn” nhập tổng phí vận tải, bảo
hiểm (nếu có) của lô hàng;
- Ô “Trị giá hóa đơn”, ô “Đơn giá hóa đơn”: để trống;
- Ô “Trị giá tính thuế” nhập trị giá tính thuế của mặt
hàng.
Lưu ý đối với trường hợp (5) và (6): Ô “Mã biểu thuế
nhập khẩu”: chọn Biểu tương ứng. Nếu là đối tượng
không chịu thuế thì chọn, B30, đồng thời nhập 0% tại ô
“Thuế suất” và nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế
tương ứng.
(7) Có thể nhập đến 04 chữ số thập phân sau dấu phẩy
nếu mã đồng tiền không phải là [VND]. Nếu mã đồng
tiền là [VND] thì không thể nhập các số sau dấu phẩy
thập phân.
Lưu ý:
- Trường hợp tổng trị giá hóa đơn vượt quá giới hạn hệ
thống thì thực hiện khai trên tờ khai hải quan giấy.
- Trường hợp không có hóa đơn và người khai hải
quan không nhập liệu vào ô “Số hóa đơn” thì không
khai tiêu chí này.
1.45 Mã phân loại khai trị Nhập một trong các mã phân loại khai trị giá sau:
giá
“1”: Xác định trị giá tính thuế theo phương pháp trị giá
giao dịch của hàng hóa giống hệt
“2”: Xác định trị giá tính thuế theo phương pháp giá
giao dịch của hàng hóa tương tự
“3”: Xác định giá tính thuế theo phương pháp khấu trừ
“4”: Xác định giá tính thuế theo phương pháp tính toán
“6”: Áp dụng phương pháp trị giá giao dịch
“7”: Áp dụng phương pháp trị giá giao dịch trong trường
hợp có mối quan hệ đặc biệt nhưng không ảnh hưởng
tới trị giá giao dịch
“8”: Áp dụng phương pháp trị giá giao dịch nhưng phân
bổ khoản điều chỉnh tính trị giá tính thuế thủ công, nhập
bằng tay vào ô trị giá tính thuế của từng dòng hàng
“9”: Xác định trị giá theo phương pháp suy luận
“T”: Xác định trị giá trong trường hợp đặc biệt
Chú ý:
- Trường hợp 1 lô hàng sử dụng nhiều phương pháp
xác định trị giá khác nhau, thì khai mã đại diện là mã
phương pháp áp dụng nhiều nhất.
- Các mã “0”, “5”, “Z” là các mã liên quan đến tờ khai trị
giá tổng hợp nên không áp dụng cho đến khi có hướng
dẫn cụ thể.
- Chỉ khai mã “6”, “7” trong trường hợp lô hàng đủ điều
kiện áp dụng phương pháp trị giá giao dịch.
- Sử dụng mã “T” đối với các trường hợp quy định tại
Điều 17 Thông tư số 39/2015/TT-BTC và hàng hóa
nhập khẩu để gia công cho thương nhân nước ngoài.
1.46 Số tiếp nhận tờ khai trị Ô 1: Không nhập dữ liệu cho đến khi có hướng dẫn mới
giá tổng hợp
Ô 2: Không nhập dữ liệu cho đến khi có hướng dẫn mới
Ô 3: Không nhập dữ liệu cho đến khi có hướng dẫn mới
1.47 Phí vận chuyển Ô 1: Nhập một trong các mã phân loại phí vận chuyển
sau:
“A”: Khai trong trường hợp chứng từ vận tải ghi Tổng
số tiền cước phí chung cho tất cả hàng hóa trên chứng
từ.
“B”: Khai trong trường hợp:
- Hóa đơn lô hàng có cả hàng trả tiền và hàng
F.O.C/hàng khuyến mại;
- Tách riêng phí vận tải của hàng trả tiền với hàng
FOC/hàng khuyến mại trên chứng từ vận tải.
Tương ứng với mã này tại ô phí vận chuyển chỉ nhập
phí của hàng phải trả tiền (ô 3) để hệ thống tự động
phân bổ, đối với các mặt hàng FOC/hàng khuyến mại
người khai hải quan tự cộng cước phí vận tải để tính
toán trị giá tính thuế rồi điền vào ô trị giá tính thuế của
dòng hàng FOC/hàng khuyến mại.
“C”: Khai trong trường hợp tờ khai chỉ nhập khẩu một
phần hàng hóa của lô hàng trên chứng từ vận tải.
“D”: Phân bổ cước phí vận tải theo tỷ lệ trọng lượng,
dung tích. Khi khai mã này, người khai hải quan phải
khai tờ khai trị giá để phân bổ các khoản điều chỉnh/
tính toán trị giá tính thuế của từng mặt hàng, lấy kết quả
tính toán trị giá tính thuế trên tờ khai trị giá để nhập vào
ô tương ứng trên tờ khai nhập khẩu của hệ thống
VNACCS.
“E”: Khai trong trường hợp trị giá hóa đơn của hàng
hóa đã có phí vận tải (ví dụ: CIF, C&F, CIP) nhưng
cước phí thực tế vượt quá cước phí trên hóa đơn (phát
sinh thêm phí vận tải khi hàng về cảng nhập khẩu: tăng
cước phí do giá nhiên liệu tăng, do biến động tiền tệ, do
tắc tàu tại cảng...).
“F”: Khai trong trường hợp có cước vượt cước và chỉ
nhập khẩu 1 phần hàng hóa của lô hàng.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của phí vận chuyển.
Ô 3: Nhập số tiền phí vận chuyển:
(1) Trường hợp mã đồng tiền khác "VND", có thể nhập
đến 4 chữ số sau dấu thập phân.
(2) Trường hợp mã đồng tiền là "VND", không thể nhập
số có dấu phẩy thập phân.
(3) Trường hợp mã điều kiện giá hóa đơn là “C&F”
hoặc “CIF” và cước phí vận chuyển thực tế lớn hơn
cước phí trên hóa đơn cước vận chuyển thì nhập số
cước phí chênh lệch vào ô này (tương ứng với mã “E”
tại ô 2).
Lưu ý:
- Trường hợp không có hóa đơn và người khai hải
quan không nhập liệu vào ô “Số hóa đơn” thì không
khai tiêu chí này.
1.48 Phí bảo hiểm Ô 1: Nhập một trong các mã phân loại bảo hiểm sau:
“Nhập một trong các mã phân loại bảo hiểm sau:
“A”: Bảo hiểm riêng
“D”: Không bảo hiểm
Nếu trong mục điều kiện giá Invoice đã được nhập là
giá CIF, CIP hay C&I, DDU, DDP, DAP, DAF, DAT thí
không thể nhập được.
Lưu ý: Mã “B” là bảo hiểm tổng hợp, chưa áp dụng cho
đến khi có hướng dẫn.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ phí bảo hiểm trong trường
hợp phân loại bảo hiểm được nhập là Bảo hiểm riêng
(mã “A”).
Ô 3: Nhập số tiền phí bảo hiểm trong trường hợp phân
loại bảo hiểm được nhập là “A”:
(1) Trường hợp mã đồng tiền khác "VND", có thể nhập
đến 4 chữ số sau dấu thập phân.
(2) Trường hợp mã đồng tiền là "VND", không thể nhập
số có dấu phẩy thập phân.
Ô 4: Không nhập cho đến khi có hướng dẫn mới
Lưu ý:
- Trường hợp không có hóa đơn và người khai hải
quan không nhập liệu vào ô “Số hóa đơn” thì không
khai tiêu chí này.
1.49 Mã, tên khoản điều Ô 1: Nhập các mã tương ứng với các khoản điều chỉnh
chỉnh như sau:
“A”: Phí hoa hồng bán hàng, phí môi giới (AD).
“B”: Chi phí bao bì được coi là đồng nhất với hàng hóa
nhập khẩu (AD).
“C”: Chi phí đóng gói hàng hóa (AD).
“D”: Khoản trợ giúp (AD).
“E”: Phí bản quyền, phí giấy phép (AD).
“P”: Các khoản tiền mà người nhập khẩu phải trả từ số
tiền thu được sau khi bán lại, định đoạt, sử dụng hàng
hóa nhập khẩu (AD).
“Q”: Các khoản tiền người mua phải thanh toán nhưng
chưa tính vào giá mua trên hóa đơn, gồm: tiền trả
trước, ứng trước, tiền đặt cọc (AD).
“K”: khoản tiền người mua thanh toán cho người thứ ba
theo yêu cầu của người bán (AD)
“M”: khoản tiền được thanh toán bằng cách bù trừ nợ
(AD).
“U”: Chi phí cho những hoạt động phát sinh sau khi
nhập khẩu hàng hóa bao gồm các chi phí về xây dựng,
kiến trúc, lắp đặt, bảo dưỡng hoặc trợ giúp kỹ thuật, tư
vấn kỹ thuật, chi phí giám sát và các chi phí tương tự
(SB).
“V”: Phí vận tải phát sinh sau khi hàng hóa được vận
chuyển đến cửa khẩu nhập đầu tiên (SB).
“H”: Phí bảo hiểm phát sinh sau khi hàng hóa được vận
chuyển đến cửa khẩu nhập đầu tiên (SB).
“T”: Các khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp ở Việt Nam đã
nằm trong giá mua hàng nhập khẩu (SB).
“G”: Khoản giảm giá (SB).
S: Các chi phí do người mua chịu liên quan đến tiếp thị
hàng hóa nhập khẩu (SB)
“L”: Khoản tiền lãi tương ứng với mức lãi suất theo thỏa
thuận tài chính của người mua và có liên quan đến việc
mua hàng hóa nhập khẩu (SB).
“N”: Khác
Lưu ý:
- Trường hợp giảm giá theo số lượng không nhập mã
“G” tại ô này, nhưng tại ô “Chi tiết khai trị giá” nhập rõ
hàng được giảm giá theo số lượng và trị giá được giảm
hoặc tỷ lệ giảm giá. Khi hoàn thành việc nhập khẩu toàn
bộ lô hàng, thực hiện xét giảm giá theo quy định tại
Thông tư số 205.
Ô 2: Nhập mã phân loại điều chỉnh trị giá tương ứng với
các trường hợp sau:
“AD”: cộng thêm số tiền điều chỉnh.
“SB”: Trừ đi số tiền điều chỉnh.
“IP”: Trị giá tính thuế là trị giá hóa đơn.
“DP”: Nhập vào tổng giá tính thuế được tính bằng tay.
Ô 3: Nhập mã đơn vị tiền tệ của khoản điều chỉnh.
Ô 4: Nhập trị giá khoản điều chỉnh tương ứng với Mã
tên khoản điều chỉnh và mã phân loại khoản điều chỉnh.
(1) Có thể nhập đến 04 chữ số sau dấu phẩy nếu mã
đồng tiền không phải là “VND”.
(2) Nếu mã đồng tiền là “VND” thì không thể nhập các
số thập phân sau dấu phẩy.
Ô 5: Nhập tổng hệ số phân bổ trị giá khoản điều chỉnh.
(1) Trường hợp khoản điều chỉnh được phân bổ cho
hàng hóa của 2 tờ khai trở lên thì nhập vào tổng trị giá
hóa đơn của các dòng hàng được phân bổ khoản điều
chỉnh ở tất cả các tờ khai.
(2) Trường hợp khoản điều chỉnh chỉ phân bổ cho hàng
hóa của một tờ khai thì không cần nhập ô này.
(3) Có thể nhập đến 04 chữ số sau dấu phẩy.
(4) Giá trị cột "Tổng hệ số phân bổ số tiền điều chỉnh" ≤
cột "Tổng hệ số phân bổ trị giá tính thuế".
Lưu ý:
- Trường hợp không có hóa đơn và người khai hải
quan không nhập liệu vào ô “Số hóa đơn” thì không
khai tiêu chí này.
1.50 Chi tiết khai trị giá 1) Nhập ngày vận đơn theo định dạng DDMMYYYY#&.
(2) Nhập vào các chi tiết của tờ khai trị giá.
Ví dụ: khoản phí hoa hồng bằng 5% trị giá hóa đơn thì:
tính ra số tiền phí hoa hồng, nhập vào ô số tiền điều
chỉnh tương ứng, đồng thời ghi "phí hoa hồng bằng 5%
trị giá hóa đơn" vào ô này.
(3) Nhập các lưu ý, ghi chú về việc khai báo trị giá.
(4) Nhập theo hướng dẫn tại ô “Tổng trị giá hóa đơn” và
các ô có liên quan.
(5) Trường hợp người khai hải quan chưa có đủ thông
tin, tài liệu xác định trị giá hải quan, người khai hải quan
đề nghị cơ quan hải quan xác định trị giá làm căn cứ
giải phóng hàng.
(6) Trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chưa
có giá chính thức tại thời điểm đăng ký tờ khai, người
khai hải quan khai báo giá tạm tính.
(7) Khai báo khoản giảm giá (nếu có) nhưng chưa thực
hiện điều chỉnh trừ.
(8) Nhập số hợp đồng mua bán hàng hóa (nếu có).
(9) Trường hợp đề nghị tham vấn 1 lần, sử dụng kết
quả tham vấn nhiều lần, người khai hải quan nhập nội
dung “đề nghị tham vấn 1 lần, sử dụng kết quả tham
vấn nhiều lần” và ghi rõ nội dung (số thứ tự hàng hóa,
số/ngày Biên bản tham vấn, mã Cục Hải quan/Chi cục
Hải quan đã thực hiện tham vấn).
1.51 Tổng hệ số phân bổ trị (1) Nhập tổng trị giá hóa đơn trước khi điều chỉnh.
giá tính thuế
(2) Có thể nhập đến 04 chữ số tại phần thập phân.
(3) Trường hợp một hóa đơn - nhiều tờ khai, bắt buộc
nhập vào ô này.
(4) Trường hợp không nhập, hệ thống sẽ tự động tính
giá trị của ô này bằng cách cộng tất cả trị giá hóa đơn
của các dòng hàng trên tờ khai.
(5) Giá trị cột "Tổng hệ số phân bổ trị giá tính thuế" ≥
cột “Tổng hệ số phân bổ số tiền điều chỉnh”.
Lưu ý:
- Trường hợp không có hóa đơn và người khai hải
quan không nhập liệu vào ô “Số hóa đơn” thì không
khai tiêu chí này.
1.52 Người nộp thuế Nhập một trong các mã sau:
“1”: người nộp thuế là người nhập khẩu
“2”: người nộp thuế là đại lý hải quan
1.53 Mã lý do đề nghị BP - Trường hợp đề nghị giải phóng hàng trên cơ sở bảo
lãnh, người khai hải quan nhập một trong các mã sau:
“A”: chờ xác định mã số hàng hóa
“B”: chờ xác định trị giá tính thuế
“C”: trường hợp khác
- Trường hợp đề nghị giải phóng hàng trên cơ sở nộp
thuế thì người khai hải quan khai đề nghị giải phóng
hàng tại ô “Chi tiết khai trị giá”
1.54 Mã ngân hàng trả thuế Nhập mã ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước cấp
thay (tham khảo bảng “Mã Ngân hàng” trên website Hải
quan: www.customs.gov.vn), trường hợp ký hiệu và số
chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm
tra những thông tin sau:
(1) Người sử dụng hạn mức phải là người nhập khẩu
hoặc hạn mức được cấp đích danh cho đại lý hải quan.
(2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này phải thuộc thời hạn
còn hiệu lực của hạn mức ngân hàng đã đăng ký.
1.55 Năm phát hành hạn Nhập năm phát hành của chứng từ hạn mức. Là chỉ
mức tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu
"Mã ngân hàng trả thuế thay".
1.56 Kí hiệu chứng từ hạn Nhập ký hiệu của chứng từ hạn mức trên chứng thư
mức hạn mức do ngân hàng cấp (tối đa 10 kí tự). Là chỉ tiêu
bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ tiêu "Mã
ngân hàng trả thuế thay".
1.57 Số chứng từ hạn mức Nhập số chứng từ hạn mức trên chứng thư hạn mức do
ngân hàng cung cấp (tối đa 10 kí tự).
Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ
tiêu "Mã ngân hàng trả thuế thay".
1.58 Mã xác định thời hạn Nhập một trong các mã tương ứng như sau:
nộp thuế
“A”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế do sử
dụng bảo lãnh riêng.
“B”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế do sử
dụng bảo lãnh chung.
“C”: trường hợp được áp dụng thời hạn nộp thuế mà
không sử dụng bảo lãnh.
“D”: trong trường hợp nộp thuế ngay.
Lưu ý: Nhập mã “D” trong trường hợp khai báo bổ sung
để được cấp phép thông quan sau khi thực hiện quy
trình tạm giải phóng hàng.
1.59 Mã ngân hàng bảo Nhập mã ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước cấp
lãnh (tham khảo bảng “Mã Ngân hàng” trên website Hải
quan: www.customs.gov.vn), trường hợp ký hiệu và số
chứng từ hạn mức đã được đăng ký, hệ thống sẽ kiểm
tra những thông tin sau:
(1) Người sử dụng chứng từ bảo lãnh phải là người
nhập khẩu hoặc là chứng từ bảo lãnh được cấp đích
danh cho đại lý hải quan.
(2) Ngày tiến hành nghiệp vụ này phải thuộc thời hạn
còn hiệu lực của chứng từ bảo lãnh đã đăng ký.
(3) Trường hợp sử dụng chứng từ bảo lãnh riêng,
chứng từ phải được sử dụng tại Chi cục Hải quan đã
đăng ký.
(4) Nếu không thuộc trường hợp (1), mã của người
được phép sử dụng chứng từ bảo lãnh đã đăng ký
X
trong cơ sở dữ liệu phải khớp với mã của người đăng
nhập sử dụng nghiệp vụ này.
(5) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo lãnh riêng trước
khi có tờ khai dựa trên số vận đơn hoặc/và số hóa đơn,
số vận đơn hoặc/và số hóa đơn phải tồn tại trong cơ sở
dữ liệu bảo lãnh riêng.
(6) Mã loại hình đã được đăng ký trong dữ liệu chứng
từ bảo lãnh riêng phải khớp với mã loại hình khai báo.
(7) Ngày khai báo dự kiến nếu đã được đăng ký trong
dữ liệu chứng từ bảo lãnh riêng phải khớp với ngày
đăng ký khai báo dự kiến.
(8) Trường hợp đăng ký chứng từ bảo lãnh riêng sau
khi hệ thống cấp số tờ khai, số tờ khai đã đăng ký trong
cơ sở dữ liệu của bảo lãnh phải khớp với số tờ khai hệ
thống đã cấp.
1.60 Năm phát hành bảo Nhập năm phát hành của chứng từ bảo lãnh (bao gồm
lãnh 04 ký tự).
Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ
tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh".
1.61 Ký hiệu chứng từ bảo Nhập ký hiệu của chứng từ bảo lãnh do ngân hàng
lãnh cung cấp trên chứng thư bảo lãnh (tối đa 10 kí tự).
Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ
tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh".
1.62 Số chứng từ bảo lãnh Nhập số của chứng từ bảo lãnh do ngân hàng cung cấp
trên chứng thư bảo lãnh (tối đa 10 kí tự).
Là chỉ tiêu bắt buộc nếu người khai đã nhập liệu tại chỉ
tiêu "Mã ngân hàng bảo lãnh".
1.63 Số đính kèm khai báo Ô 1: Nhập mã phân loại đính kèm khai báo điện tử
điện tử trong trường hợp sử dụng nghiệp vụ HYS.
(Tham khảo bảng “Mã phân loại khai báo đính kèm điện
X
tử” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
Ô 2: Nhập số đính kèm khai báo điện tử do hệ thống
cấp tại nghiệp vụ HYS.
1.64 Ngày được phép nhập Nhập ngày nhập kho; Trường hợp có nhiều ngày được
kho đầu tiên phép đưa hàng vào kho thì nhập ngày đầu tiên
Trường hợp người khai hải quan sử dụng mã loại hình
A41 thì nhập ngày thực hiện IDC.
1.65 Ngày khởi hành vận Nhập ngày khởi hành vận chuyển hàng hóa chịu sự
chuyển giám sát hải quan theo định dạng Ngày/tháng/năm.
Chỉ nhập ô này trong trường hợp khai vận chuyển kết
hợp.
1.66 Thông tin trung chuyểnÔ 1: Nhập địa điểm trung chuyển cho vận chuyển bảo
thuế.
(Tham khảo bảng mã “Địa điểm lưu kho hàng chờ
thông quan dự kiến, địa điểm trung chuyển cho vận
chuyển bảo thuế, địa điểm đích cho vận chuyển bảo X
thuế” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
Ô 2: Nhập ngày đến địa điểm trung chuyển.
Ô 3: Nhập ngày rời khỏi địa điểm trung chuyển.
1.67 Địa điểm đích cho vận Ô 1: Nhập địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế (áp
chuyển bảo thuế (khai dụng khi khai báo vận chuyển kết hợp).
báo gộp)
(Tham khảo bảng mã “Địa điểm lưu kho hàng chờ
thông quan dự kiến, địa điểm trung chuyển cho vận X
chuyển bảo thuế, địa điểm đích cho vận chuyển bảo
thuế” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
Ô 2: Nhập ngày dự kiến đến địa điểm đích.
1.68 Phần ghi chú (1) Trường hợp chuyển tiêu thụ nội địa hàng nhập
SXXK, GC, ưu đãi đầu tư thì nhập số tờ khai nhập khẩu
theo cách thức: #&số tờ khai nhập khẩu (11 ký tự đầu).
VD: #&10000567897
(2) Trường hợp lô hàng có C/O để hưởng ưu đãi đặc
biệt về thuế thì nhập số C/O, ngày cấp.
(3) Trường hợp mã loại hình không hỗ trợ khai báo vận
chuyển kết hợp thì khai các thông tin sau: thời gian,
tuyến đường, cửa khẩu đi và đến, mã địa điểm đích cho
vận chuyển bảo thuế.
(4) Nhập số và ngày hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa
đơn bán hàng đối với trường hợp mua bán hàng hóa
giữa doanh nghiệp nội địa và doanh nghiệp chế xuất,
doanh nghiệp trong khu phi thuế quan.
(5) Trường hợp chuyển mục đích sử dụng, chuyển tiêu
thụ nội địa, người khai hải quan khai số tờ khai hải
quan cũ tại ô này.
(6) Trường hợp người khai hải quan là chủ hàng hóa
gửi kho ngoại quan, người khai hải quan khai cụ thể
“Hàng hóa nhập khẩu thuộc tờ khai nhập kho ngoại
quan số....ngày....”.
Lưu ý:
- Trường hợp vượt quá giới hạn cho phép (100 ký tự)
thì các nội dung tiếp theo được ghi vào ô “Số hiệu, ký
hiệu”, “Khai chi tiết trị giá”, “Mô tả hàng hóa”.
- Trường hợp vượt quá giới hạn ký tự tại các ô nêu trên
thì sử dụng nghiệp vụ HYS để đính kèm các nội dung
cần khai báo tiếp.
- Trường hợp có nhiều nội dung cần ghi chú tại ô này
thì mỗi nội dung được ngăn cách bởi dấu “;”
1.69 Số quản lý của nội bộ - Trường hợp nhập khẩu tại chỗ: khai #&NKTC#&số tờ
doanh nghiệp khai xuất khẩu tại chỗ tương ứng (11 ký tự đầu);
Ví dụ: #&NKTC#&30001234567
- Trường hợp doanh nghiệp nội địa nhận gia công cho
DNCX hoặc doanh nghiệp nội địa thuê DNCX gia công:
Khai #&GCPTQ;
- Đối với hàng hóa nhập khẩu khác:
+ Trường hợp tạm nhập hàng hóa của cá nhân được
nhà nước Việt Nam cho miễn thuế ghi #&1;
+ Trường hợp tạm nhập hàng hóa là dụng cụ, nghề
nghiệp, phương tiện làm việc có thời hạn của cơ quan,
tổ chức, của người nhập cảnh ghi #&2;
+ Trường hợp tạm nhập phương tiện chứa hàng hóa
theo phương thức quay vòng khác (kệ, giá, thùng, lọ...)
ghi #&3;
+ Trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ
chức, cá nhân ở Việt Nam gửi cho tổ chức, cá nhân ở
nước ngoài ghi #&4;
+ Trường hợp hàng hóa của cơ quan đại diện ngoại
giao, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và những người làm
việc tại các cơ quan, tổ chức này #&5;
+ Trường hợp hàng hóa viện trợ nhân đạo, viện trợ
không hoàn lại#&6;
+ Trường hợp hàng hóa là hàng mẫu không thanh toán
ghi #&7;
+ Trường hợp hàng hóa là tài sản di chuyển của tổ
chức, cá nhân ghi #&8;
+ Trường hợp hàng hóa là hành lý cá nhân của người
nhập cảnh gửi theo vận đơn, hàng hóa mang theo
người nhập cảnh vượt tiêu chuẩn miễn thuế#&9.
1.70 Phân loại chỉ thị của (Phần dành cho công chức hải quan)
Hải quan
Nhập mã phân loại thông báo của công chức hải quan:
“A”: Hướng dẫn sửa đổi
“B”: Thay đổi khai báo nhập khẩu
1.71 Ngày (Phần dành cho công chức hải quan)
Nhập ngày/tháng/năm công chức hải quan thông báo
tới người khai hải quan.
1.72 Tên (Phần dành cho công chức hải quan)
Nhập trích yếu nội dung thông báo.
1.73 Nội dung (Phần dành cho công chức hải quan)
Nhập nội dung thông báo của công chức hải quan.
B Thông tin khai báo chi tiết hàng hóa
1.74 Mã số hàng hóa (1) Nhập đầy đủ mã số hàng hóa quy định tại Danh mục
hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam, Biểu thuế xuất
khẩu, nhập khẩu ưu đãi và các Biểu thuế nhập khẩu ưu
đãi, đặc biệt do Bộ Tài chính ban hành.
(2) Trường hợp hàng hóa thuộc Chương 98 của Biểu
thuế nhập khẩu ưu đãi thì nhập mã số hàng hóa của 97
Chương tương ứng tại Danh mục hàng hóa xuất nhập
khẩu Việt Nam và ghi mã số Chương 98 vào ô “Mô tả
hàng hóa”.
1.75 Mã quản lý riêng Nhập số thứ tự của mặt hàng trong Danh mục máy móc
thiết bị đồng bộ thuộc chương 84, 85, 90 hoặc số thứ tự
của mặt hàng trong danh mục trừ lùi khác đã được
đăng ký với cơ quan Hải quan.
1.76 Thuế suất Hệ thống hỗ trợ tự động xác định mức thuế suất nhập
khẩu tương ứng với mã số hàng hóa và mã biểu thuế
đã nhập.
Trường hợp hệ thống phản hồi lại một trong các lỗi
tương ứng với các mã lỗi: E1004, E1006, E1008,
E1009 thì người khai hải quan nhập thủ công mức thuế
suất thuế nhập khẩu vào ô này.
Nhập “0” trong trường hợp “Mã biểu thuế nhập khẩu”
nhập mã B30.
1.77 Mức thuế tuyệt đối Ô 1: Nhập mức thuế tuyệt đối: X
Hệ thống tự động xác định mức thuế tuyệt đối tương
ứng với mã áp dụng mức thuế tuyệt đối đã nhập.
Trường hợp hệ thống không tự xác định, người khai hải
quan có thể nhập thủ công mức thuế tuyệt đối vào ô
này. Trường hợp nhập thủ công mức thuế tuyệt đối thì
không phải nhập vào ô “mã áp dụng mức thuế tuyệt
đối” dưới đây.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính thuế tuyệt đối:
(1) Trường hợp đã nhập mức thuế tuyệt đối thì phải
nhập đơn vị tính thuế tuyệt đối tương ứng quy định tại
văn bản hiện hành.
(2) Mã đơn vị tính thuế tuyệt đối (tham khảo “Mã đơn vị
tính” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
Ô 3: Nhập mã đồng tiền của mức thuế tuyệt đối. (tham
khảo bảng mã tiền tệ trên website Hải quan:
www.customs.gov.vn)
1.78 Mô tả hàng hóa (1) Ghi rõ tên hàng, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất,
thông số kĩ thuật, thành phần cấu tạo, model, kí/mã
hiệu, đặc tính, công dụng của hàng hóa theo hợp đồng
thương mại và tài liệu khác liên quan đến lô hàng.
Trường hợp hàng hóa là giống cây trồng phải ghi rõ tên
giống cây trồng đó.
Lưu ý:
- Tên hàng hóa được khai bằng tiếng Việt hoặc tiếng
Anh.
- Trường hợp hàng hóa nhập khẩu là nguyên liệu, vật
tư gia công, sản xuất xuất khẩu khai: Mã nguyên liệu,
vật tư, linh kiện#&tên hàng hóa, quy cách, phẩm chất.
Trường hợp hàng hóa là sản phẩm gia công đặt gia
công ở nước ngoài khai: Mã sản phẩm#&tên hàng hóa,
quy cách, phẩm chất.
- Trường hợp khai gộp mã HS theo quy định tại khoản
2 Điều 18 Thông tư này thì mô tả khái quát hàng hóa
(nêu những đặc điểm khái quát cơ bản của hàng hóa,
ví dụ: linh kiện ô tô các loại, vải các loại,...).
- Trường hợp hàng hóa nhập khẩu là máy móc, thiết bị
được phân loại theo bộ phận chính hoặc máy thực hiện
chức năng chính hoặc nhóm phù hợp với chức năng
xác định của máy hoặc hàng hóa ở dạng chưa lắp ráp
hoặc tháo rời được phân loại theo nguyên chiếc thì
ngoài khai như quy định tại điểm (1) cần phải ghi rõ tên
chi tiết từng máy móc/thiết bị... đã đăng ký trong Danh
mục máy móc, thiết bị là tổ hợp, dây chuyền hoặc tên
từng chi tiết, linh kiện rời đối với hàng hóa ở dạng chưa
lắp ráp hoặc tháo rời tương ứng với mã số hàng hóa
của máy chính hoặc của hàng hóa ở dạng nguyên
chiếc. Trường hợp không thể tách được trị giá từng
máy móc/bộ phận/chi tiết/linh kiện/phụ tùng thì khai
kèm theo Danh mục tên, số lượng máy móc/bộ
phận/chi tiết/linh kiện/phụ tùng bằng nghiệp vụ HYS.
(2) Trường hợp hàng hóa đáp ứng điều kiện áp dụng
thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi tại Chương 98 thì
ngoài dòng mô tả hàng hóa, người khai nhập thêm mã
số tại Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi vào ô
này.
(3) Trường hợp áp dụng kết quả phân tích, phân loại
của lô hàng cùng tên hàng, thành phần, tính chất lý
hóa, tính năng, công dụng, nhập khẩu từ cùng một nhà
sản xuất đã được thông quan trước đó thì ghi số văn
bản thông báo.
1.79 Mã nước xuất xứ Nhập mã nước, vùng lãnh thổ nơi hàng hóa được chế
tạo (sản xuất) theo bảng mã UN/LOCODE (căn cứ vào
X
chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa hoặc các tài
liệu khác có liên quan đến lô hàng).
1.80 Mã Biểu thuế nhập Nhập mã Biểu thuế tương ứng loại thuế suất thuế nhập X
khẩu khẩu, cụ thể nhập một trong các mã sau:
“B01”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi (thuế suất MFN)
“B02”: Chương 98 (1) Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
“B03”: Biểu thuế nhập khẩu thông thường (bằng 150%
thuế suất MFN)
“B04”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt
Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa
ASEAN (ATIGA)
“B05”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt
Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN -
Trung Quốc (ACFTA)
“B06”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt
Nam để thực hiện Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN -
Hàn Quốc
“B07”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt
Nam để thực hiện Hiệp định Khu vực Thương mại tự do
ASEAN - Úc - Niu Di lân
“B08”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt
Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa
ASEAN - Ấn Độ
“B09”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt
Nam để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện
ASEAN - Nhật Bản
“B10”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt
Nam để thực hiện Hiệp định đối tác kinh tế Việt Nam -
Nhật Bản
“B11”: Biểu thuế thuế nhập khẩu đối với các mặt hàng
được áp dụng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt -
Lào
“B12”: Biểu thuế thuế nhập khẩu đối với hàng hóa có
xuất xứ Campuchia
“B13”: Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt
Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại tự do Việt
Nam - Chi Lê
“B14”: Biểu thuế NK ngoài hạn ngạch
“B15”: Biểu thuế nhập khẩu tuyệt đối
“B16”: Biểu thuế nhập khẩu hỗn hợp
“B17”: Chương 98 (2) Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
“B30”: Đối tượng không chịu thuế nhập khẩu
Lưu ý:
- Trường hợp hàng hóa đáp ứng điều kiện áp dụng
thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi tại Chương 98 thì đối
chiếu với “Biểu thuế Chương 98 - B02 và B17” trên
website Hải quan (www.customs.gov.vn) để nhập mã
Biểu thuế nhập khẩu là B02 hoặc B17 tương ứng với
mã số hàng hóa tại Chương 98.
- Đối với hàng hóa thuộc đối tượng miễn thế, không
được khai mã Biểu thuế nhập khẩu là B30 mà phải lựa
chọn mã biểu thuế tương ứng với loại thuế suất thuế
nhập khẩu nêu trên.
1.81 Mã ngoài hạn ngạch Trường hợp Doanh nghiệp nhập khẩu áp dụng thuế
suất ngoài hạn ngạch thì nhập chữ “X” vào ô này.
1.82 Mã áp dụng mức thuế Trường hợp mặt hàng chịu thuế tuyệt đối hoặc thuế
tuyệt đối hỗn hợp thì nhập mã áp dụng mức thuế tuyệt đối của
từng dòng hàng (tham khảo bảng mã áp dụng mức X
thuế tuyệt đối trên website Hải quan:
www.customs.gov.vn)
1.83 Số lượng (1) Ô 1: Nhập số lượng hàng hóa nhập khẩu của từng mặt
hàng theo đơn vị tính trong Danh mục hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu Việt Nam hoặc theo thực tế hoạt động
giao dịch.
Lưu ý:
(1) Trường hợp hàng hóa chịu thuế tuyệt đối, nhập số
lượng theo đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định.
(2) Có thể nhập đến 02 số sau dấu thập phân.
(3) Trường hợp số lượng thực tế có phần thập phân
vượt quá 02 ký tự, người khai hải quan thực hiện làm
tròn số thành 02 ký tự thập phân sau dấu phẩy để khai
số lượng đã làm tròn vào ô này, đồng thời khai số X
lượng thực tế và đơn giá hóa đơn vào ô “Mô tả hàng
hóa” theo nguyên tắc sau: “mô tả hàng hóa #& số
lượng” (không khai đơn giá vào ô “Đơn giá hóa đơn”).
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính theo Danh mục hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu hoặc theo thực tế giao dịch.
(tham khảo bảng “Mã đơn vị tính” trên website
www.customs.gov.vn)
Lưu ý: Trường hợp hàng hóa chịu thuế tuyệt đối, nhập
mã đơn vị tính thuế tuyệt đối theo quy định (tham khảo
mã đơn vị tính tại “Bảng mã áp dụng mức thuế tuyệt
đối” trên website www.customs.gov.vn).
1.84 Số lượng (2) Ô 1: Nhập số lượng hàng hóa nhập khẩu của từng mặt X
hàng theo đơn vị tính trong Danh mục hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
Có thể nhập đến 02 số sau dấu thập phân.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính theo Danh mục hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam. (tham khảo bảng “Mã
đơn vị tính” trên website www.customs.gov.vn)
1.85 Trị giá hóa đơn 1. Nhập trị giá hóa đơn cho từng dòng hàng.
- Trường hợp nhập khẩu hàng hóa thuê gia công ở
nước ngoài: khai trị giá hàng hóa tính đến cửa khẩu
nhập đầu tiên (theo điều kiện giao hàng CIF hoặc
tương đương).
Trường hợp không xác định được trị giá theo điều kiện
giao hàng CIF hoặc tương đương thì khai đầy đủ trị giá
cấu thành của sản phẩm, bao gồm toàn bộ trị giá
nguyên vật liệu cấu thành nên sản phẩm, giá (phí) gia
công sản phẩm và các chi phí khác (nếu có).
- Trường hợp hàng hóa theo hợp đồng thuê tài chính:
khai toàn bộ trị giá của hàng hóa, loại trừ các dịch vụ
cung cấp kèm theo hợp đồng thuê tài chính.
2. Lưu ý:
- Có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân.
- Trường hợp trị giá hóa đơn của một mặt hàng vượt
quá 12 ký tự phần nguyên thì được tách ra nhiều dòng
hàng nếu đáp ứng nguyên tắc tổng lượng của các dòng
hàng bằng tổng lượng tờ khai. Trường hợp không đáp
ứng nguyên tắc này chuyển khai trên tờ khai hải quan
giấy.
- Trường hợp không có hóa đơn thì không khai tiêu chí
này.
1.86 Đơn giá hóa đơn Ô 1: Nhập đơn giá hóa đơn. X
Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ của đơn giá hóa đơn.
Ô 3: Nhập mã đơn vị tính số lượng của đơn giá hóa
đơn.
Lưu ý:
- Đơn giá hóa đơn x số lượng = trị giá hóa đơn ± 1;
- Trường hợp đơn giá hóa đơn vượt quá 9 kí tự thì
không khai báo tại chỉ tiêu này, mà khai báo tại ô “Mô tả
hàng hóa”.
- Trường hợp không có hóa đơn thì không khai tiêu chí
này.
- Trường hợp nhập khẩu hàng hóa thuê gia công ở
nước ngoài: khai đầy đủ đơn giá cấu thành của một sản
phẩm theo điều kiện giao hàng CIF hoặc tương đương.
Trường hợp không xác định được đơn giá theo điều
kiện giao hàng CIF hoặc tương đương thì khai đầy đủ
đơn giá cấu thành của một sản phẩm, bao gồm toàn bộ
trị giá nguyên vật liệu cấu thành một sản phẩm, giá
(phí) gia công một sản phẩm và các chi phí khác (nếu
có) của một đơn vị sản phẩm.
- Trường hợp nhập khẩu hàng hóa theo hợp đồng thuê
tài chính: khai toàn bộ trị giá của hàng hóa, loại trừ các
dịch vụ cung cấp kèm theo hợp đồng thuê tài chính.
1.87 Trị giá tính thuế (1) Trường hợp hệ thống tự động phân bổ, tính toán trị
giá hải quan thì không cần nhập các ô này (hệ thống sẽ
tự động tính toán đối với các trường hợp tại ô "Mã phân
loại khai trị giá" điền mã tương ứng là “6”, “7”);
(2) Trường hợp phân bổ, tính toán trị giá hải quan thủ
công thì nhập các ô này như sau:
Ô 1: Nhập mã đơn vị tiền tệ của trị giá hải quan.
Ô 2: Nhập trị giá hải quan của dòng hàng:
- Trường hợp mã đơn vị tiền tệ không phải là “VND” thì
có thể nhập đến 04 số sau dấu thập phân.
- Trường hợp mã đơn vị tiền tệ là “VND” thì không
được nhập số thập phân. X
(3) Các trường hợp bắt buộc nhập:
- Tại ô "Mã phân loại khai trị giá" điền một trong các mã:
“1”, “2”, “3”, “4”, “8”, “9”, “T”;
- Không phân bổ các khoản điều chỉnh theo tỷ lệ trị giá.
(4) Hệ thống ưu tiên trị giá được nhập thủ công.
(5) Trường hợp trị giá hóa đơn của một mặt hàng vượt
quá 12 ký tự phần nguyên thì được tách ra nhiều dòng
hàng nếu đáp ứng nguyên tắc tổng lượng của các dòng
hàng bằng tổng lượng tờ khai. Trường hợp không đáp
ứng nguyên tắc này chuyển khai trên tờ khai hải quan
giấy.
1.88 Số của mục khai Nhập số thứ tự của khoản điều chỉnh đã khai báo tại
khoản điều chỉnh mục “Các khoản điều chỉnh”.
1.89 Số thứ tự của dòng Nhập số thứ tự của dòng hàng trên tờ khai đã tạm
hàng trên tờ khai TN- nhập, tạm xuất tương ứng.
TX tương ứng
Lưu ý:
- Số lượng của dòng hàng trên tờ khai phải <= số
lượng còn lại trên CSDL quản lý tờ khai tạm xuất, tạm
nhập tương ứng.
1.90 Số danh mục miễn Nhập số Danh mục miễn thuế nhập khẩu đã được
thuế nhập khẩu thông báo trên hệ thống VNACCS.
Lưu ý:
(1) Danh mục miễn thuế phải trong thời hạn hiệu lực áp
dụng (nếu có).
(2) Không nhập số Danh mục miễn thuế khi Danh mục
này đang được sử dụng cho tờ khai khác chưa thông
quan/hoàn thành thủ tục hải quan.
(3) Phải nhập đồng thời mã miễn thuế nhập khẩu vào ô
"Mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu".
(4) Người nhập khẩu phải được thông báo trên Danh
mục miễn thuế.
(5) Nếu hàng hóa nhập khẩu miễn thuế không thuộc đối
tượng phải đăng ký Danh mục trên VNACCS thì không
phải nhập ô này.
1.91 Số dòng tương ứng Nhập số thứ tự của dòng hàng tương ứng đã được
trong Danh mục miễn thông báo trên Danh mục miễn thuế.
thuế nhập khẩu
Lưu ý: Số lượng hàng hóa nhập khẩu trong tờ khai
nhập khẩu ≤ số lượng hàng hóa còn lại trong Danh mục
miễn thuế đã được thông báo trên hệ thống VNACCS.
1.92 Mã miễn/giảm/không Nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu trong
chịu thuế nhập khẩu trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng miễn/giảm
/không chịu thuế nhập khẩu.
(Tham khảo bảng mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập
khẩu trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
Lưu ý:
(1) Ngày đăng kí tờ khai hàng hóa được
miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu là ngày còn trong X
thời hạn hiệu lực áp dụng.
(2) Trường hợp thuộc đối tượng phải thông báo DMMT
trên VNACCS thì phải nhập ô này và các ô tại chỉ tiêu
“Số danh mục miễn thuế nhập khẩu”.
(3) Trường hợp không thuộc đối tượng phải thông báo
DMMT trên VNACCS thì không phải nhập vào các ô tại
chỉ tiêu “Số danh mục miễn thuế nhập khẩu”.
1.93 Số tiền giảm thuế nhập Nhập số tiền giảm thuế nhập khẩu.
khẩu
1.94 Mã áp dụng thuế Nhập mã áp dụng thuế suất/mức thuế trong trường hợp X
suất/mức thuế và thu hàng hóa phải chịu thuế nhập khẩu bổ sung (thuế tự
khác vệ, thuế chống bán phá giá,...), thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế bảo vệ môi trường, thuế GTGT.
Lưu ý:
(1) Phải nhập theo thứ tự: thuế nhập khẩu bổ sung,
thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, thuế
GTGT.
Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế
thì nhập mã sắc thuế đồng thời phải nhập mã đối tượng
không chịu thuế tại chỉ tiêu Mã miễn/giảm/không chịu
thuế và thu khác.
Trường hợp hàng hóa không áp dụng các loại thuế và
thu khác thì không phải nhập vào ô này.
(Tham khảo bảng mã áp dụng thuế suất/mức thuế và
mã sắc thuế trên website Hải quan:
www.customs.gov.vn)
(2) Ngày đăng kí tờ khai nhập khẩu phải trong thời hạn
hiệu lực áp dụng thuế suất/mức thuế.
1.95 Mã miễn/giảm/không Nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế và thu khác tương
chịu thuế và thu khác tự như nhập mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu.
Ngày đăng kí tờ khai nhập khẩu hàng hóa được
miễn/giảm/không chịu thuế là ngày còn trong thời hạn X
hiệu lực áp dụng.
(Tham khảo bảng mã miễn/giảm/không chịu thuế và thu
khác trên website Hải quan: www.customs.gov.vn)
1.96 Số tiền giảm thuế và Nhập số tiền giảm thuế và thu khác.
thu khác

You might also like