You are on page 1of 2

HUYỆT KỲ HOÀNG (其黃穴)

(Phùng Văn Chiến lược dịch từ http://www.tungs-acupuncture.com/其黃穴/)

🔹 1. Vị trí: Huyệt ở mặt trong đùi, huyệt Minh hoàng xuống 3 thốn.

🔹 2. Giải phẫu: Liên quan đến kinh Tâm.

🔹 3. Lấy huyệt: Huyệt ở mặt trong đùi, huyệt Minh hoàng xuống 3 thốn.

🔹 4. Quy kinh: Nhập 3 kinh Tâm, Can và Đảm.

🔹 5. Tính huyệt: Sơ (khai thông, thanh trừ) can lợi đảm, khư (trừ) phong thông lạc.

🔹 6. Chủ trị: Ung thư gan (can nham 肝癌), đau gan (can thống 肝痛), xơ gan (can ngạnh hoá 肝硬化),
mệt nhọc do chức năng gan không đủ (can cơ năng bất túc dẫn khởi chi bì lao 肝機能不足引起之疲勞),
sưng xương (cốt cách trướng đại 骨骼脹大), viêm màng xương cột sống (tích truỳ cốt mạc viêm 脊椎骨
膜炎), trúng gió liệt nửa người (trúng phong bán thân bất toại 中風半身不遂), ung thư máu (huyết
nham chứng 血癌症), nhức mỏi thắt lưng (yêu toan 腰酸), hoa mắt (nhãn hôn hoa 眼昏花), đau mắt
(nhãn thống 眼痛), đau 2 bên sườn (lưỡng hiếp thống 兩脅痛), khó tiêu do dịch mật không đủ (đảm
hiệp phân bí bất túc dẫn khởi chi tiêu hoá bất lương 膽汁分泌不足引起之消化不良), đầy hơi (trướng
khí 脹氣), to tim (tâm tạng khuếch đại 心臟擴大), tức ngực (hung muộn 胸悶 chest distress), động kinh
(điên giản bệnh 癲癇病). Cũng trị các bệnh vàng da (hoàng đảm 黃膽), viêm túi mật (đảm nang viêm 膽
囊炎).

🔹 7. Cách châm: Châm thẳng 1,5-3 thốn.

🔹 8. Cảm giác châm: Căng tức tê như điện.

🔹 9. Kinh nghiệm:

- Huyệt Thượng tam hoàng (Thiên hoàng, Minh hoàng, Kỳ hoàng) phối huyệt Thận quan có thể trị nhã
cầu nghiêng lệch (nhãn cầu oa tà 眼球歪斜) lệch trái châm phải, lệch phải châm trái.

- Trị các bệnh mắt khiếm thị (thị lực chướng ngại 視力障礙), mắt hoa (nhãn hoa 眼花): Huyệt Thượng
tam hoàng (Thiên hoàng, Minh hoàng, Kỳ hoàng) có hiệu quả cao, gia thêm huyệt Tam xoa 1, Thận quan,
Thông thận, Châu viên, Quang minh, Ngũ hình, Hạ tam hoàng (Thiên hoàng, Địa hoàng, Nhân hoàng)
hiệu quả tốt hơn.

🔹 10. Phối huyệt:

(1). Trị ung thư máu (huyết nham 血癌): Huyệt Thượng tam hoàng (Thiên hoàng, Minh hoàng, Kỳ hoàng)
phối huyệt Thổ linh (từ huyệt Thông thận theo nếp ngang vào 1 thốn), có thể trị ung thư máu quá nhiều
bạch cầu (bạch huyết cầu quá đa chi huyết nham chứng 白血球過多之血癌症), hoặc phối hợp vùng liên
quan phía sau lưng thành phép châm thiên ứng của Đổng thị, hiệu quả rõ rệt; khi trị ung thư máu cần
nhớ rút kim phải chậm, tránh chảy máu. Trị ung thư máu (huyết nham 血癌) có thể dùng huyệt Thượng
tam hoàng gia phối phép châm hành khí.

(2). Trị vết nám đen (hắc ban 黑斑): Có thể tại vết ban trên má châm 3 phân, lại phối châm huyệt Phụ
khoa, Thượng tam hoàng (Thiên hoàng, Minh hoàng, Kỳ hoàng), Trường môn, 3 tháng có thể cải thiện.

(3). Bệnh co giật (vũ đạo bệnh 舞蹈病): Huyệt Chính hội phối huyệt Trấn tĩnh, Thượng tam hoàng (Thiên
hoàng, Minh hoàng, Kỳ hoàng), Trường môn, có hiệu quả.

(4). Điều hoà kinh nguyệt (điều nguyệt kinh bất thuận 調月經不順): Châm lâu dài Thượng tam hoàng
(Thiên hoàng, Minh hoàng, Kỳ hoàng), Phụ khoa, Trường môn.

(5). Mắt kém (nhược thị 弱視), mắt mỏi mệt (nhãn tình bì lao 眼睛疲勞): Châm trước huyệt Chính hội 2
thốn (châm 5 phân, mũi kim hướng tới trước), huyệt Thượng lý, Tam xoa 1, bên đối châm huyệt Thận
quan, phối mai châm huyệt tai Mục 1, Mục 2 và điểm Can, điểm Tỵ.

(6). Cao huyết áp chẩn đoán chính xác giai đoạn đầu (cao huyết áp bệnh xác chẩn sơ kỳ 高血壓病確診初
期): Huyệt Thượng tam hoàng (Thiên hoàng, Minh hoàng, Kỳ hoàng) phối huyệt Hạ tam hoàng (Thiên
hoàng, Địa hoàng, Nhân hoàng), châm mỗi ngày, 3 tháng có thể cải thiện.

You might also like