You are on page 1of 16

中醫內科學

腹痛 PHÚC THỐNG
腹痛是指胃脘以下,恥骨毛際以上部位發生疼痛為主要表現的一種脾胃腸病
證。多種原因導致臟腑氣機不利,經脈氣血阻滯,臟腑經絡失養,皆可引起腹痛。
文獻中的「臍腹痛」、「小腹痛」、「少腹痛」、「環臍而痛」、「繞臍痛」等,
均屬本病範疇。
腹痛為臨床常見的病證,各地皆有,四季皆可發生。
Phúc thống thị chỉ vị quản dĩ hạ, sỉ cốt mao tế dĩ thượng bộ vị phát sinh đông thống
vy chủ yếu biểu hiện đích nhất chủng tỳ vị tràng bệnh chứng. Đa chủng nguyên nhân đạo
trí tạng phủ khí cơ bất lợi, kinh mạch khí huyết trở trệ, tạng phủ kinh lạc thất dưỡng, giai
khả dẫn khởi phúc thống. Văn hiến trung đích 「tề phúc thống 」, 「tiểu phúc thống 」,
「thiếu phúc thống 」, 「hoàn tề nhi thống 」, 「nhiễu tề thống 」đẳng, quân thuộc
bản bệnh phạm trù.
Phúc thống vy lâm sàng thường kiến đích bệnh chứng, các địa giai hữu, tứ quý giai
khả phát sinh.
《內經》已提出寒邪、熱邪客於腸胃可引起腹痛,如《素問.舉痛論》曰:.
「寒氣客於腸胃之間,膜原之下,血不得散,小絡引急,故痛。……熱氣留於小
腸,腸中痛,癉熱焦渴,則堅干不得出,故痛而閉不通矣。」並提出腹痛的發生與
脾胃大小腸等臟腑有關。《金匱要略.腹滿寒疝宿食病脈證治》對腹痛的病因病機和
症状論述頗詳,並提出了虛證和實證的辨證要點,如謂:「病者腹滿,按之不痛為
虛,痛者為實,可下之。舌黃未下者,下之黃自去。」
《nội kinh 》dĩ đề xuất hàn tà, nhiệt tà khách ư trường vị khả dẫn khởi phúc thống,
như 《tố vấn .Cử thống luận 》viết:. 「hàn khí khách ư trường vị chi gian, mạc nguyên
chi hạ, huyết bất đắc tán, tiểu lạc dẫn cấp, cố thống. ……nhiệt khí lưu ư tiểu trường,
trường trung thống, đan nhiệt tiêu khát, tắc kiên can bất đắc xuất, cố thống nhi bế bất
thông hỹ. 」tịnh đề xuất phúc thống đích phát sinh dữ tỳ vị đại tiểu trường đẳng tạng
phủ hữu quan. 《kim quỹ yếu lược .Phúc mãn hàn sán túc thực bệnh mạch chứng trị
》đối phúc thống đích bệnh nhân bệnh cơ hoà chứng trạng luận thuật phả tường, tịnh đề
xuất liễu hư chứng hoà thực chứng đích biện chứng yếu điểm, như vị: 「bệnh giả phúc
mãn, án chi bất thống vy hư, thống giả vy thực, khả hạ chi. Thiệt hoàng vị hạ giả, hạ chi
hoàng tự khứ. 」
「腹滿時減,復如故,此為寒,當與溫藥。」前條還明確指出了攻下後「黃
苔」消退與否是驗證腸胃積滯是否清除的標誌。同時還創立了許多行之有效的治法
方劑,如治療「腹中寒氣,雷鳴切痛,胸脅逆滿,嘔吐」的附子粳米湯,治療「心
胸中大寒痛,嘔不能食,腹中寒,上沖皮起,出見有頭足,上下痛而不可觸近」的
大建中湯等。.《諸病源候論.腹痛病諸候》首次將腹痛作為單獨證候進行論述,並
有急慢腹痛之論。《醫學發明.瀉可去閉葶藶大黃之屬》篇,明確提出了「痛則不
1
通」的病理學說,並在治療上確立了「痛隨利減,當通其經絡,則疼痛去矣」的治療
大法,對後世產生很大影響。
「phúc mãn thời giảm, phục như cố, thử vy hàn, đương dữ ôn dược. 」tiền điều
hoàn minh xác chỉ xuất liễu công hạ hậu 「hoàng đài 」tiêu thoái dữ bĩ thị nghiệm chứng
trường vị tích trệ thị bĩ thanh trừ đích tiêu chí. Đồng thời hoàn sang lập liễu hứa đa hành
chi hữu hiệu đích trị pháp phương tễ, như trị liệu 「phúc trung hàn khí, lôi minh thiết
thống, hung hiếp nghịch mãn, ẩu thổ 」đích phụ tử cánh mễ thang, trị liệu 「tâm hung
trung đại hàn thống, ẩu bất năng thực, phúc trung hàn, thượng xung bì khởi, xuất kiến
hữu đầu túc, thượng hạ thống nhi bất khả xúc cận 」đích đại kiến trung thang đẳng. .
《chư bệnh nguyên hậu luận .Phúc thống bệnh chư hậu 》thủ thứ tướng phúc thống tác
vy đan độc chứng hậu tiến hành luận thuật, tịnh hữu cấp mạn phúc thống chi luận. 《y
học phát minh .Tả khả khử bế đình lịch đại hoàng chi thuộc 》thiên, minh xác đề xuất liễu
「thống tắc bất thông 」đích bệnh lý học thuyết, tịnh tại trị liệu thượng xác lập liễu
「thống tuỳ lợi giảm, đương thông kỳ kinh lạc, tắc đông thống khứ hỹ 」đích trị liệu đại
pháp, đối hậu thế sản sinh khấn đại ảnh hưởng.
內科腹痛作為臨床上的常見症状,可見於西醫學的許多疾病當中,如急慢性胰
腺炎、胃腸痙攣、不完全性腸梗阻、結核性腹膜炎、腹型過敏性紫癜、腸易激症候
群、消化不良性腹痛等,當這些疾病以腹痛為主要表現,並能排除外科、婦科疾病
時,均可參考本節辨證論治。
Nội khoa phúc thống tác vy lâm sàng thượng đích thường kiến chứng trạng, khả kiến
ư tây y học đích hứa đa tật bệnh đương trúng, như cấp mạn tính di tuyến viêm, vị trường
kinh luyến, bất hoàn toàn tính trường ngạnh trở, kết hạch tính phúc mạc viêm, phúc hình
quá mẫn tính tử điến, trường dị khích chứng hậu quần, tiêu hoá bất lương tính phúc
thống đẳng, đương giá ta tật bệnh dĩ phúc thống vy chủ yếu biểu hiện, tịnh năng bài trừ
ngoại khoa, phụ khoa tật bệnh thời, quân khả tham khảo bản tiết biện chứng luận trị.

2
【病因病機】
腹內有肝、膽、脾、腎、大腸、小腸、膀胱等諸多臟腑,並是足三陰、足少
陽、手陽明、足陽明、沖、任、帶等諸多經脈循行之處,因此,腹痛的病因病機也
比較複雜。凡外邪人侵,飲食所傷,情志失調,跌仆損傷,以及氣血不足,陽氣虛
弱等原因,引起腹部臟腑氣機不利,經脈氣血阻滯,臟腑經絡失養,均可發生腹
痛。
Phúc nội hữu can, đảm, tỳ, thận, đại trường, tiểu trường, bàng quang đẳng chư đa
tạng phủ, tịnh thị túc tam âm, túc thiếu dương, thủ dương minh, túc dương minh, xung,
nhâm, đới đẳng chư đa kinh mạch tuần hành chi xứ, nhân thử, phúc thống đích bệnh
nhân bệnh cơ dã tỷ giảo phức tạp. Phàm ngoại tà nhân xâm, ẩm thực sở thương, tình chí
thất điệu, trật bộc tổn thương, dĩ cập khí huyết bất túc, dương khí hư nhược đẳng
nguyên nhân, dẫn khởi phúc bộ tạng phủ khí cơ bất lợi, kinh mạch khí huyết trở trệ, tạng
phủ kinh lạc thất dưỡng, quân khả phát sinh phúc thống.
1.外邪入侵六淫外邪,侵入腹中,可引起腹痛。傷於風寒,則寒凝氣滯,導致
臟腑經脈氣機阻滯,不通則痛。因寒性收引,故寒邪外襲,最易引起腹痛。如《素
問.舉痛論篇》曰:「寒氣客於腸胃,厥逆上出,故痛而嘔也。寒氣客於小腸,小腸
不得成聚,故後泄腹痛矣。」若傷於暑熱,外感濕熱,或寒邪不解,郁久化熱,熱
結於腸,腑氣不通,氣機阻滯,也可發為腹痛。
1. Ngoại tà nhập xâm lục dâm ngoại tà, xâm nhập phúc trung, khả dẫn khởi phúc
thống. Thương ư phong hàn, tắc hàn ngưng khí trệ, đạo trí tạng phủ kinh mạch khí cơ trở
trệ, bất thông tắc thống. Nhân hàn tính thu dẫn, cố hàn tà ngoại tập, tối dị dẫn khởi phúc
thống. Như 《tố vấn .Cử thống luận thiên 》viết: 「hàn khí khách ư trường vị, quyết
nghịch thượng xuất, cố thống nhi ẩu dã. Hàn khí khách ư tiểu trường, tiểu trường bất đắc
thành tụ, cố hậu tiết phúc thống hỹ. 」nhược thương ư thử nhiệt, ngoại cảm thấp nhiệt,
hoặc hàn tà bất giải, uất cửu hoá nhiệt, nhiệt kết ư trường, phủ khí bất thông, khí cơ trở
trệ, dã khả phát vy phúc thống.
2.飲食所傷飲食不節,暴飲暴食,損傷脾胃,飲食停滯;恣食肥甘厚膩辛辣,
釀生濕熱,蘊蓄腸胃;誤食餿腐,飲食不潔,或過食生冷,致寒濕內停等,均可損
傷脾胃,腑氣通降不利,氣機阻滯,而發生腹痛。如《素問.痹論篇》曰:「飲食自
倍,腸胃乃傷。」
Ẩm thực sở thương ẩm thực bất tiết, bạo ẩm bạo thực, tổn thương tỳ vị, ẩm thực
đình trệ; tứ thực phì cam hậu nị tân lạt, nhưỡng sinh thấp nhiệt, uẩn súc trường vị; ngộ
thực sưu hủ, ẩm thực bất khiết, hoặc quá thực sinh lãnh, trí hàn thấp nội đình đẳng, quân
khả tổn thương tỳ vị, phủ khí thông giáng bất lợi, khí cơ trở trệ, nhi phát sinh phúc thống.
Như 《tố vấn .Tý luận thiên 》viết: 「ẩm thực tự bội, trường vị nãi thương. 」
3
3.情志失調抑鬱惱怒,肝失條達,氣機不暢;或憂思傷脾,或肝鬱克脾,肝脾
不和,氣機不利,均可引起臟腑經絡氣血郁滯,引起腹痛。如《證治匯補.腹痛》
謂:「暴觸怒氣,則兩脅先痛而後人腹。」若氣滯日久,還可致血行不暢,形成氣
滯血瘀腹痛。
Tình chí thất điều ức uất não nộ, can thất điều đạt, khí cơ bất sướng; hoặc ưu tư
thương tỳ, hoặc can uất khắc tỳ, can tỳ bất hoà, khí cơ bất lợi, quân khả dẫn khởi tạng
phủ kinh lạc khí huyết uất trệ, dẫn khởi phúc thống. Như 《chứng trị hối bổ .Phúc thống
》vị: 「bạo xúc nộ khí, tắc lưỡng hiếp tiên thống nhi hậu nhân phúc. 」nhược khí trệ
nhật cửu, hoàn khả trí huyết hành bất sướng, hình thành khí trệ huyết ứ phúc thống.
4.瘀血內阻跌仆損傷,絡脈瘀阻,或腹部手術,血絡受損,或氣滯日久,血行
不暢,或腹部臟腑經絡疾病遷延不愈,久病人絡,皆可導致瘀血內阻,而成腹痛。
《血證論.瘀血》云:「瘀血在中焦,則腹痛脅痛;瘀血在下焦,則季脅、少腹脹滿
刺痛,大便色黑。」
Ứ huyết nội trở trật bộc tổn thương, lạc mạch ứ trở, hoặc phúc bộ thủ thuật, huyết
lạc thâu tổn, hoặc khí trệ nhật cửu, huyết hành bất sướng, hoặc phúc bộ tạng phủ kinh
lạc tật bệnh thiên duyên bất dũ, cửu bệnh nhân lạc, giai khả đạo trí ứ huyết nội trở, nhi
thành phúc thống. 《huyết chứng luận .Ứ huyết 》vân: 「ứ huyết tại trung tiêu, tắc phúc
thống hiếp thống; ứ huyết tại hạ tiêu, tắc quý hiếp, thiểu phúc trướng mãn thích thống,
đại tiện sắc hắc.
5.陽氣虛弱素體脾陽不足,或過服寒涼,損傷脾陽,內寒自生,漸至脾陽虛
衰,氣血不足,或腎陽素虛,或久病傷及腎陽,而致腎陽虛衰,均可致臟腑經絡失
養,陰寒內生,寒阻氣滯而生腹痛。正如《諸病源候論.久腹痛》所說:「久腹痛者,
臟腑虛而有寒,客於腹內,連滯不歇,發作有時。發則腸鳴而腹絞痛,謂之寒
中。」
Dương khí hư nhược tố thể tỳ dương bất túc, hoặc quá phục hàn lương, tổn thương
tỳ dương, nội hàn tự sinh, tiệm chí tỳ dương hư suy, khí huyết bất túc, hoặc thận dương
tố hư, hoặc cửu bệnh thương cập thận dương, nhi trí thận dương hư suy, quân khả trí
tạng phủ kinh lạc thất dưỡng, âm hàn nội sinh, hàn trở khí trệ nhi sinh phúc thống. Chính
như 《chư bệnh nguyên hậu luận .Cửu phúc thống 》sở thuyết: 「cửu phúc thống giả,
tạng phủ hư nhi hữu hàn, khách ư phúc nội, liên trệ bất tiết, phát tác hữu thì. Phát tắc
trường minh nhi phúc giảo thống, vị chi hàn trung
綜上所述,腹痛的病因病機,不外寒、熱、虛;實、氣滯、血瘀等六個面,但
其間常常相互聯繫,相互影響,相因為病,或相兼為病,病變複雜。如寒邪客久,
郁而化熱,可致熱邪內結腹痛;氣滯日久,可成血瘀腹痛等。腹痛的部位在腹部,
臟腑病位或在脾,或在腸,或在氣在血,或在經脈,需視具體病情而定,所在不
一。形成本病的基本病機是臟腑氣機不利,經脈氣血阻滯,臟腑經絡失養,不通則
痛。
4
Tống thượng sở thuật, phúc thống đích bệnh nhân bệnh cơ, bất ngoại hàn, nhiệt, hư;
thực, khí trệ, huyết ứ đẳng lục cá diện, đãn kỳ gian thường thường tương hỗ liên hệ,
tương hỗ ảnh hưởng, tương nhân vy bệnh, hoặc tương kiêm vy bệnh, bệnh biến phức
tạp. Như hàn tà khách cửu, uất nhi hoá nhiệt, khả trí nhiệt tà nội kết phúc thống; khí trệ
nhật cửu, khả thành huyết ứ phúc thống đẳng. Phúc thống đích bộ vị tại phúc bộ, tạng
phủ bệnh vị hoặc tại tỳ, hoặc tại trường, hoặc tại khí tại huyết, hoặc tại kinh mạch, nhu
thị cụ thể bệnh tình nhi định, sở tại bất nhất. Hình thành bản bệnh đích cơ bản bệnh cơ
thị tạng phủ khí cơ bất lợi, kinh mạch khí huyết trở trệ, tạng phủ kinh lạc thất dưỡng, bất
thông tắc thống

5
【臨床表現】
腹痛部位在胃脘以下,恥骨毛際以上,疼痛範圍可以較廣,也可局限在大腹、
脅腹、少腹,或小腹。疼痛性質可表現為隱痛、脹痛、冷痛、灼痛、絞痛、刺痛
等,腹部外無脹大之形,腹壁按之柔軟,可有壓痛,但無反跳痛,其痛可呈持續
性,亦可時緩時急,時作時止,或反覆發作。疼痛的發作和加重,常與飲食、情
志、受涼、勞累等誘因有關。起病或緩或急,病程有長有短,常伴有腹脹,噯氣,
矢氣,以及飲食、大便異常等脾胃症状。
Phúc thống bộ vị tại vị quản dĩ hạ, sỉ cốt mao tế dĩ thượng, đông thống phạm vy khả
dĩ giảo quảng, dã khả cục hạn tại đại phúc, hiếp phúc, thiếu phúc, hoặc tiểu phúc. Đông
thống tính chất khả biểu hiện vy ẩn thống, trướng thống, lãnh thống, chước thống, giảo
thống, thích thống đẳng, phúc bộ ngoại vô trướng đại chi hình, phúc bích án chi nhu
nhuyễn, khả hữu áp thống, đãn vô phản khiêu thống, kỳ thống khả trình trì tục tính, diệc
khả thì hoãn thì cấp, thì tác thì chỉ, hoặc phản phúc phát tác. Đông thống đích phát tác
hoà gia trùng, thường dữ ẩm thực, tình chí, thâu lương, lao luỹ đẳng dụ nhân hữu quan.
Khởi bệnh hoặc hoãn hoặc cấp, bệnh trình hữu trưởng hữu đoản, thường bạn hữu phúc
trướng, ái khí, thi khí, dĩ cập ẩm thực, đại tiện dị thường đẳng tỳ vị chứng trạng.
【診斷】
1.以胃脘以下,恥骨毛際以上部位的疼痛為主要表現,腹壁按之柔軟,可有壓
痛,但無肌緊張及反跳痛。
Dĩ vị quản dĩ hạ, sỉ cốt mao tế dĩ thượng bộ vị đích đông thống vy chủ yếu biểu hiện,
phúc bích án chi nhu nhuyễn, khả hữu áp thống, đãn vô cơ khẩn trương cập phản khiêu
thống
2.常伴有腹脹,矢氣,以及飲食、大便的異常等脾胃症状。
Thường bạn hữu phúc trướng, thi khí, dĩ cập ẩm thực, đại tiện đích dị thường đẳng tỳ
vị chứng trạng
3.起病多緩慢,腹痛的發作和加重,常與飲食、情志、受涼、勞累等誘因有
關。
Khởi bệnh đa hoãn mạn, phúc thống đích phát tác hoà gia trùng, thường dữ ẩm thực,
tình chí, thụ lương, lao luỵ đẳng dụ nhân hữu quan
4.腹部 X 線、B 超、結腸鏡、大便常規等有關實驗室檢查有腹部相關臟腑的異
常。能排除外科、婦科腹痛,以及其他內科病證中出現的腹痛症状。
Phúc bộ Xtuyến, Bsiêu, kết trường kính, đại tiện thường quy đẳng hữu quan thực
nghiệm thất kiểm tra hữu phúc bộ tương quan tạng phủ đích dị thường. Năng bài trừ

6
ngoại khoa, phụ khoa phúc thống, dĩ cập kỳ tha nội khoa bệnh chứng trung xuất hiện đích
phúc thống chứng trạng.
【鑒別診斷】Chẩn đoán phân biệt
1.胃痛胃處腹中,與腸相連,腹痛與胃痛從大範圍看均為腹部的疼痛,腹痛常
伴胃痛的症状,胃痛亦時伴腹痛的表現,故有心腹痛的提法,因此二者需要鑒別。
胃痛在上腹胃脘部,位置相對較高;腹痛在胃脘以下,恥骨毛際以上灼部位,位置
相對較低。胃痛常伴脘悶,噯氣,泛酸等胃失和降,胃氣上逆之症;而腹痛常伴有
腹脹,矢氣,大便性狀改變等腹疾症状。相關部位的 X 線檢查、纖維胃鏡或腸鏡檢
查、B 超檢查等有助於鑒別診斷。
Vị thống vị xứ phúc trung, dữ trường tương liên, phúc thống dữ vị thống tòng đại
phạm vy khán quân vy phúc bộ đích đông thống, phúc thống thường bạn vị thống đích
chứng trạng, vị thống diệc thì bạn phúc thống đích biểu hiện, cố hữu tâm phúc thống đích
đề pháp, nhân thử nhị giả nhu yếu giám biệt. Vị thống tại thượng phúc vị quản bộ, vị trí
tương đối giảo cao; phúc thống tại vị quản dĩ hạ, sỉ cốt mao tế dĩ thượng chước bộ vị, vị
trí tương đối giảo đê. Vị thống thường bạn quản muộn, ái khí, phiếm toan đẳng vị thất
hoà giáng, vị khí thượng nghịch chi chứng; nhi phúc thống thường bạn hữu phúc trướng,
thỉ khí, đại tiện tính trạng cải biến đẳng phúc tật chứng trạng. Tương quan bộ vị đích
Xtuyến kiểm tra, tiêm duy vị kính hoặc trường kính kiểm tra, Bsiêu kiểm tra đẳng hữu trợ
ư giám biệt chẩn đoán.
2.與內科其他疾病中的腹痛相鑒別許多內科疾病中出現的腹痛,為該病的一個
症状,其臨床表現均以該病的特徵為主。如痢疾雖有腹痛,但以里急後重,下痢赤
白膿血為特徵;積聚雖有腹痛,但以腹中有包塊為特徵,而腹痛則以腹痛為特徵,
鑒別不難。但若這些內科疾病以腹痛為首發症狀時,仍應注意鑒別,必要時應作有
關檢查。
Dữ nội khoa kỳ tha tật bệnh trung đích phúc thống tương giám biệt hứa đa nội khoa
tật bệnh trung xuất hiện đích phúc thống, vy cai bệnh đích nhất cá chứng trạng, kỳ lâm
sàng biểu hiện quân dĩ cai bệnh đích đặc trưng vy chủ. Như lị tật tuy hữu phúc thống, đãn
dĩ lý cấp hậu trọng, hạ lị xích bạch nùng huyết vy đặc trưng; tích tụ tuy hữu phúc thống,
đãn dĩ phúc trung hữu bao khối vy đặc trưng, nhi phúc thống tắc dĩ phúc thống vy đặc
trưng, giám biệt bất nan. Đãn nhược giá ta nội khoa tật bệnh dĩ phúc thống vy thủ phát
chứng trạng thì, nhưng ưng chú ý giám biệt, tất yếu thì ưng tác hữu quan kiểm tra
3.與外科腹痛相鑒別外科腹痛多在腹痛過程中出現發熱,即先腹痛後發熱,其
熱勢逐漸加重,疼痛劇烈,痛處固定,壓痛明顯,伴有腹肌緊張和反跳痛,血象常
明顯升高,經內科正確治療,病情不能緩解,甚至逐漸加重者,多為外科腹痛。而
內科腹痛常先發熱後腹痛,疼痛不劇,壓痛不明顯,痛無定處,腹部柔軟,血象多
無明顯升高,經內科正確治療,病情可逐漸得到控制。

7
另外,若為女性患者,還應與婦科腹痛相鑒別。婦科腹痛多在小腹,與經、
帶、胎、產有關,伴有諸如痛經、流產、異位妊娠、輸卵管破裂等經、帶、胎、產
的異常。若疑為婦科腹痛,應及時進行婦科檢查,以明確鑒別診斷。
Dữ ngoại khoa phúc thống tương giám biệt ngoại khoa phúc thống đa tại phúc thống
quá trình trung xuất hiện phát nhiệt, tức tiên phúc thống hậu phát nhiệt, kỳ nhiệt thế trục
tiệm gia trùng, đông thống kịch liệt, thống xứ cố định, áp thống minh hiển, bạn hữu phúc
cơ khẩn trương hoà phản khiêu thống, huyết tượng thường minh hiển thăng cao, kinh
nội khoa chính xác trị liệu, bệnh tình bất năng hoãn giải, thậm chí trục tiệm gia trọng giả,
đa vy ngoại khoa phúc thống. Nhi nội khoa phúc thống thường tiên phát nhiệt hậu phúc
thống, đông thống bất kịch, áp thống bất minh hiển, thống vô định xứ, phúc bộ nhu
nhuyễn, huyết tượng đa vô minh hiển thăng cao, kinh nội khoa chính xác trị liệu, bệnh
tình khả trục tiệm đắc đáo khống chế.
Lánh ngoại, nhược vy nữ tính hoạn giả, hoàn ưng dữ phụ khoa phúc thống tương
giám biệt. Phụ khoa phúc thống đa tại tiểu phúc, dữ kinh, đới, thai, sản hữu quan, bạn
hữu chư như thống kinh, lưu sản, dị vị nhâm thần, thâu noãn quản phá liệt đẳng kinh,
đới, thai, sản đích dị thường. Nhược nghi vy phụ khoa phúc thống, ưng cập thì tiến hành
phụ khoa kiểm tra, dĩ minh xác giám biệt chẩn đoán.

8
【辨證論治】BIỆN CHỨNG LUẬN TRỊ
辨證要點
1.辨寒熱虛實腹痛拘急冷痛,疼痛暴作,痛無間斷,腹部脹滿,腸鳴切痛,遇
冷痛劇,得熱則痛減者,為寒痛;腹痛灼熱,時輕時重,腹脹便秘,得涼痛減者,
為熱痛;痛勢綿綿,喜揉喜按,時緩時急,痛而無形,飢則痛增,得食痛減者,為
虛痛;痛勢急劇,痛時拒按,痛而有形,疼痛持續不減,得食則甚者,為實痛。
Biện hàn nhiệt hư thực phúc thống câu cấp lãnh thống, đông thống bạo tác, thống vô
gian đoạn, phúc bộ trướng mãn, trường minh thiết thống, ngộ lãnh thống kịch, đắc nhiệt
tắc thống giảm giả, vy hàn thống; phúc thống chước nhiệt, thời khinh thời trọng, phúc
trướng tiện bí, đắc lương thống giảm giả, vy nhiệt thống; thống thế miên miên, hỷ nhu hỷ
án, thì hoãn thì cấp, thống nhi vô hình, cơ tắc thống tăng, đắc thực thống giảm giả, vy hư
thống; thống thế cấp kịch, thống thì cự án, thống nhi hữu hình, đông thống trì tục bất
giảm, đắc thực tắc thậm giả, vy thực thống.
2.辨在氣在,血腹痛脹滿,時輕時重,痛處不定,攻撐作痛,得暖氣矢氣則脹
痛減輕者,為氣滯痛;腹部刺痛,痛無休止,痛處不移,痛處拒按,入夜尤甚者,
為血瘀痛。
Biện tại khí tại, huyết phúc thống trướng mãn, thời khinh thời trọng, thống xứ bất
định, công sanh tác thống, đắc noãn khí thi khí tắc trướng thống giảm khinh giả, vy khí trệ
thống; phúc bộ thích thống, thống vô hưu chỉ, thống xứ bất di, thống xứ cự án, nhập dạ
vưu thậm giả, vy huyết ứ thống
3.辨急緩突然發病,腹痛較劇,伴隨症状明顯,因外邪入侵,飲食所傷而致
者,屬急性腹痛;發病緩慢,病程遷延,腹痛綿綿,痛勢不甚,多由內傷情志,臟
腑虛弱,氣血不足所致者,屬慢性腹痛。
Biện cấp hoãn đột nhiên phát bệnh, phúc thống giảo kịch, bạn tuỳ chứng trạng minh
hiển, nhân ngoại tà nhập xâm, ẩm thực sở thương nhi trí giả, thuộc cấp tính phúc thống;
phát bệnh hoãn mạn, bệnh trình thiên duyên, phúc thống miên miên, thống thế bất
thậm, đa do nội thương tình chí, tạng phủ hư nhược, khí huyết bất túc sở trí giả, thuộc
mạn tính phúc thống.
4.辨部位診斷腹痛,辨其發生在哪一位置往往不難,辨證時主要應明確與臟腑
的關係。大腹疼痛,多為脾胃、大小腸受病;脅腹、少腹疼痛,多為厥陰肝經及大
腸受病;小腹疼痛,多為腎、膀胱病變;繞臍疼痛,多屬蟲病。
Biện bộ vị chẩn đoạn phúc thống, biện kỳ phát sinh tại na nhất vị trí vãng vãng bất nan,
biện chứng thì chủ yếu ứng minh xác dữ tạng phủ đích quan hệ. Đại phúc đông thống, đa
vy tỳ vị, đại tiểu trường thụ bệnh; hiếp phúc, thiếu phúc đông thống, đa vy quyết âm can

9
kinh cập đại trường thâu bệnh; tiểu phúc đông thống, đa vy thận, bàng quang bệnh biến;
nhiễu tề đông thống, đa thuộc trùng bệnh.

10
治療原則 NGUYÊN TẮC TRỊ LIỆU
腹痛的治療以「通」為大法,進行辨證論治:實則瀉之,虛則補之,熱者寒
之,寒者熱之,滯者通之,瘀者散之。腹痛以「通」為治療大法,系據腹痛痛則不
通,通則不痛的病理生理而制定的。腸腑以通為順,以降為和,腸腑病變而用通
利,因勢利導,使邪有出路,腑氣得通,腹痛自止。但通常所說的治療腹痛的通
法,屬廣義的「通」,並非單指攻下通利,而是在辨明寒熱虛實而辨證用藥的基礎上
適當輔以理氣、活血、通陽等疏導之法,標本兼治。
如《景岳全書.心腹痛》曰:「凡治心腹痛證,古雲痛隨利減,又曰通則不痛,
此以閉結堅實者為言。若腹無堅滿,痛無結聚,則此說不可用也。其有因虛而作痛
者,則此說更如冰炭。」《醫學真傳.腹痛》謂:「夫通則不痛,理也。但通之之法,
各有不同,凋氣以和血,調血以和氣通也;下逆者使之上行,中結者使之旁達,亦
通也;虛者助之使通,寒者溫之使通,無非通之之法也。若必以下泄為通,則妄
矣。」
Phúc thống đích trị liệu dĩ 「thông 」vy đại pháp, tiến hành biện chứng luận trị: thực
tắc tả chi, hư tắc bổ chi, nhiệt giả hàn chi, hàn giả nhiệt chi, trệ giả thông chi, ứ giả tán
chi. Phúc thống dĩ 「thông 」vy trị liệu đại pháp, hệ cứ phúc thống thống tắc bất thông,
thông tắc bất thống đích bệnh lý sinh lý nhi chế định đích. Trường phủ dĩ thông vy thuận,
dĩ giáng vy hoà, trường phủ bệnh biến nhi dụng thông lợi, nhân thế lợi đạo, sử tà hữu
xuất lộ, phủ khí đắc thông, phúc thống tự chỉ. Đãn thông thường sở thuyết đích trị liệu
phúc thống đích thông pháp, thuộc quảng nghĩa đích 「thông 」, tịnh phi đan chỉ công
hạ thông lợi, nhi thị tại biện minh hàn nhiệt hư thực nhi biện chứng dụng dược đích cơ sở
thượng thích đương phụ dĩ lý khí, hoạt huyết, thông dương đẳng sơ đạo chi pháp, tiêu
bản kiêm trị.
Như 《cảnh nhạc toàn thư .Tâm phúc thống 》viết: 「phàm trị tâm phúc thống
chứng, cổ vân thống tuỳ lợi giảm, hựu viết thông tắc bất thống, thử dĩ bế kết kiên thực
giả vy ngôn. Nhược phúc vô kiên mãn, thống vô kết tụ, tắc thử thuyết bất khả dụng dã. Kỳ
hữu nhân hư nhi tác thống giả, tắc thử thuyết canh như băng thán. 」《y học chân
truyện .Phúc thống 》vị: 「phu thông tắc bất thống, lý dã. Đãn thông chi chi pháp, các
hữu bất đồng, điêu khí dĩ hoà huyết, điệu huyết dĩ hoà khí thông dã; hạ nghịch giả sử chi
thượng hành, trung kết giả sử chi bàng đạt, diệc thông dã; hư giả trợ chi sử thông, hàn
giả ôn chi sử thông, vô phi thông chi chi pháp dã. Nhược tất dĩ hạ tiết vy thông, tắc vọng
hỹ. 」

分證論治 PHÂN CHỨNG LUẬN TRỊ


.寒邪內阻
11
症状:腹痛急起,劇烈拘急,得溫痛減,遇寒尤甚,惡寒身蜷,手足不溫,口
淡不渴,小便清長,大便自可,苔薄白,脈沉緊。
.治法:溫里散寒,理氣止痛。.
方藥:良附丸合正氣天香散。
方中高良姜、乾薑、紫蘇溫中散寒,烏藥、香附、陳皮理氣止痛。若腹中雷鳴
切痛,胸脅逆滿,嘔吐,為寒氣上逆者,用附於粳米湯溫中降逆;若腹中冷痛,周
身疼痛,內外皆寒者,用烏頭桂枝湯溫里散寒;若少腹拘急冷痛,寒滯肝脈者,用
暖肝煎暖肝散寒;若腹痛拘急,大便不通,寒實積聚者,用大黃附子湯以瀉寒積;
若臍中痛不可忍,喜溫喜按者,為腎陽不足,寒邪內侵,用通脈四逆湯溫通腎陽。
.Hàn tà nội trở
Chứng trạng: phúc thống cấp khởi, kịch liệt câu cấp, đắc ôn thống giảm, ngộ hàn vưu
thậm, ố hàn thân quyền, thủ túc bất ôn, khẩu đạm bất khát, tiểu tiện thanh trường, đại
tiện tự khả, đài bạc bạch, mạch trầm khẩn.
. Trị pháp: ôn lý tán hàn, lý khí chỉ thống..
Phương dược: lương phụ hoàn hợp chính khí thiên hương tán.
Phương trung cao lương khương, can khương, tử tô ôn trung tán hàn, ô dược, hương
phụ, trần bì lý khí chỉ thống.
Nhược phúc trung lôi minh thiết thống, hung hiếp nghịch mãn, ẩu thổ, vy hàn khí
thượng nghịch giả, dụng phụ ư cánh mễ thang ôn trung giáng nghịch; nhược phúc trung
lãnh thống, chu thân đông thống, nội ngoại giai hàn giả, dụng ô đầu quế chi thang ôn lý
tán hàn; nhược thiếu phúc câu cấp lãnh thống, hàn trệ can mạch giả, dụng noãn can tiên
noãn can tán hàn; nhược phúc thống câu cấp, đại tiện bất thông, hàn thực tích tụ giả,
dụng đại hoàng phụ tử thang dĩ tả hàn tích; nhược tề trung thống bất khả nhẫn, hỷ ôn hỷ
án giả, vy thận dương bất túc, hàn tà nội xâm, dụng thông mạch tứ nghịch thang ôn
thông thận dương.
.濕熱積滯
症状:腹部脹痛,痞滿拒按,得熱痛增,遇冷則減,胸悶不舒,煩渴喜冷飲,
大便秘結,或溏滯不爽,身熱自汗,小便短赤,苔黃燥或黃膩,脈滑數。
治法:通腑泄熱,行氣導滯。
方藥:大承氣湯。
方中大黃苦寒泄熱,攻下燥屎;芒硝咸寒潤燥,軟堅散結;厚朴、枳實破氣導
滯,消痞除滿,四味相合,有峻下熱結之功。本方適宜熱結腸中,或熱偏盛者。若
燥結不甚,大便溏滯不爽,苔黃膩,濕象較顯者,可去芒硝,加梔子、黃芩、黃柏

12
苦寒清熱燥濕;若少陽陽明合病,兩脅脹痛,大便秘結者,可用大柴胡湯;若兼食
積者,可加萊菔子、山楂以消食導滯;病程遷延者,可加桃仁、赤芍以活血化瘀。
Thấp nhiệt tích trệ
Chứng trạng: phúc bộ trướng thống, bĩ mãn cự án, đắc nhiệt thống tăng, ngộ lãnh tắc
giảm, hung muộn bất thư, phiền khát hỷ lãnh ẩm, đại tiện bí kết, hoặc đường trệ bất
sảng, thân nhiệt tự hãn, tiểu tiện đoản xích, đài hoàng táo hoặc hoàng nị, mạch hoạt sác.
Trị pháp: thông phủ tiết nhiệt, hành khí đạo trệ.
Phương dược: đại thừa khí thang.
Phương trung đại hoàng khổ hàn tiết nhiệt, công hạ táo thỉ; mang tiêu hàm hàn
nhuận táo, nhuyễn kiên tán kết; hậu phác, chỉ thực phá khí đạo trệ, tiêu bĩ trừ mãn, tứ vị
tương hợp, hữu tuấn hạ nhiệt kết chi công. Bản phương thích nghi nhiệt kết trường
trung, hoặc nhiệt thiên thịnh giả. Nhược táo kết bất thậm, đại tiện đường trệ bất sảng,
đài hoàng nị, thấp tượng giảo hiển giả, khả khứ mang tiêu, gia chi tử, hoàng cầm, hoàng
bách khổ hàn thanh nhiệt táo thấp; nhược thiếu dương dương minh hợp bệnh, lưỡng
hiếp trướng thống, đại tiện bí kết giả, khả dụng đại sài hồ thang; nhược kiêm thực tích
giả, khả gia lai bặc tử, sơn tra dĩ tiêu thực đạo trệ; bệnh trình thiên duyên giả, khả gia đào
nhân, xích thược dĩ hoạt huyết hoá ứ
.飲食停滯
症状:脘腹脹痛,疼痛拒按,噯腐吞酸,厭食,痛而欲瀉,瀉後痛減,糞便奇
臭,或大便秘結,舌苔厚膩,脈滑。多有傷食史。
治法:消食導滯。
方藥:枳實導滯丸。
方中大黃、枳實、神曲消食導滯,黃芩、黃連、澤瀉清熱化濕,白朮、茯苓健
脾和胃。尚可加木香、萊菔子、檳榔以助消食理氣之力。若食滯較輕,脘腹脹悶
者,可用保和丸消食化滯。若食積較重,也可用枳實導滯丸合保和丸化裁。
Ẩm thực đình trệ
Chứng trạng: quản phúc trướng thống, đông thống cự án, ái hủ thôn toan, yếm thực,
thống nhi dục tả, tả hậu thống giảm, phân tiện kỳ xú, hoặc đại tiện bí kết, thiệt đài hậu nị,
mạch hoạt. Đa hữu thương thực sử.
Trị pháp: tiêu thực đạo trệ.
Phương dược: chỉ thực đạo trệ hoàn.
Phương trung đại hoàng, chỉ thực, thần khúc tiêu thực đạo trệ, hoàng cầm, hoàng
liên, trạch tả thanh nhiệt hoá thấp, bạch truật, phục linh kiện tỳ hoà vị. Thượng khả gia
mộc hương, lai bặc tử, tân lang dĩ trợ tiêu thực lý khí chi lực. Nhược thực trệ giảo khinh,
13
quản phúc trướng muộn giả, khả dụng bảo hoà hoàn tiêu thực hoá trệ. Nhược thực tích
giảo trọng, dã khả dụng chỉ thực đạo trệ hoàn hợp bảo hoà hoàn hoá tài.
.氣機郁滯
症状:脘腹疼痛,脹滿不舒,痛引兩脅,時聚時散,攻竄不定,得噯氣矢氣則
舒,遇憂思惱怒則劇,:苔薄白,脈弦。
治法:疏肝解郁,理氣止痛。
方藥:柴胡疏肝散。
方中柴胡、枳殼、香附、陳皮疏肝理氣,芍藥、甘草緩急止痛,川芎行氣活
血。若氣滯較重,脅肋脹痛者,加川棟子、鬱金以助疏肝理氣止痛之功;若痛引少
腹睾丸者,加橘核、川棟子以理氣散結止痛;若腹痛腸鳴,氣滯腹瀉者,可用痛瀉
要方以疏肝調脾,理氣止痛;若少腹絞痛,陰囊寒疝者,可用天台烏藥散以暖肝溫
經,理氣止痛;腸胃氣滯,腹脹腸鳴較著,矢氣即減者,可甩四逆散合五磨飲子疏
肝理氣降氣,調中止痛。
.Khí cơ uất trệ
Chứng trạng: quản phúc đông thống, trướng mãn bất thư, thống dẫn lưỡng hiếp,
thời tụ thời tán, công thoán bất định, đắc ái khí thi khí tắc thư, ngộ ưu tư não nộ tắc
kịch,: đài bạc bạch, mạch huyền.
Trị pháp: sơ can giải uất, lý khí chỉ thống.
Phương dược: sài hồ sơ can tán.
Phương trung sài hồ, chỉ xác, hương phụ, trần bì sơ can lý khí, thược dược, cam thảo
hoãn cấp chỉ thống, xuyên khung hành khí hoạt huyết. Nhược khí trệ giảo trọng, hiếp lặc
trướng thống giả, gia xuyên đống tử, uất kim dĩ trợ sơ can lý khí chỉ thống chi công;
nhược thống dẫn thiếu phúc cao hoàn giả, gia quất hạch, xuyên đống tử dĩ lý khí tán kết
chỉ thống; nhược phúc thống trường minh, khí trệ phúc tả giả, khả dụng thống tả yếu
phương dĩ sơ can điệu tỳ, lý khí chỉ thống; nhược thiếu phúc giảo thống, âm nang hàn sán
giả, khả dụng thiên đài ô dược tán dĩ noãn can ôn kinh, lý khí chỉ thống; trường vị khí trệ,
phúc trướng trường minh giảo trước, thi khí tức giảm giả, khả suý tứ nghịch tán hợp ngũ
ma ẩm tử sơ can lý khí giáng khí, điệu trung chỉ thống.

.瘀血阻滯
症状:腹痛如錐如刺,痛勢較劇,腹內或有結塊,痛處固定而拒按,經久不
愈,舌質紫暗或有瘀斑,脈細澀。
治法:活血化瘀,理氣止痛。
方藥:少腹逐瘀湯。.
14
方中當歸、川芎、赤芍等養血活血,蒲黃、五靈脂、沒藥、延胡索化瘀止痛,
小茴、肉桂、乾薑溫經止痛。若瘀熱互結者,可去肉桂、乾薑,加丹參、赤芍、丹
皮等化瘀清熱;若腹痛氣滯明顯者,加香附、柴胡以行氣解郁;若腹部術後作痛,
可加澤蘭、紅花、三棱、莪術,併合用四逆散以增破氣化瘀之力;若跌仆損傷作
痛,可加丹參、王不留行,或吞服三七粉、雲南白藥以活血化瘀;若少腹脹滿刺
痛,大便色黑,屬下焦蓄血者,可用桃核承氣湯活血化瘀,通腑泄熱。
Ứ huyết trở trệ
Chứng trạng: phúc thống như chuỳ như thích, thống thế giảo kịch, phúc nội hoặc hữu
kết khối, thống xứ cố định nhi cự án, kinh cửu bất dũ, thiệt chất tử ám hoặc hữu ứ ban,
mạch tế sáp.
Trị pháp: hoạt huyết hoá ứ, lý khí chỉ thống.
Phương dược: thiếu phúc trục ứ thang. .
Phương trung đương quy, xuyên khung, xích thược đẳng dưỡng huyết hoạt huyết, bồ
hoàng, ngũ linh chi, một dược, duyên hồ tác hoá ứ chỉ thống, tiểu hồi, nhục quế, càn
khương ôn kinh chỉ thống. Nhược ứ nhiệt hỗ kết giả, khả khứ nhục quế, can khương, gia
đan sâm, xích thược, đan bì đẳng hoá ứ thanh nhiệt; nhược phúc thống khí trệ minh hiển
giả, gia hương phụ, sài hồ dĩ hành khí giải uất; nhược phúc bộ thuật hậu tác thống, khả
gia trạch lan, hồng hoa, tam lăng, nga thuật, tính hợp dụng tứ nghịch tán dĩ tăng phá khí
hoá ứ chi lực; nhược điệt bộc tổn thương tác thống, khả gia đan sâm, vương bất lưu
hành, hoặc thôn phục tam thất phấn, vân nam bạch dược dĩ hoạt huyết hoá ứ; nhược
thiếu phúc trướng mãn thích thống, đại tiện sắc hắc, thuộc hạ tiêu súc huyết giả, khả
dụng đào hạch thừa khí thang hoạt huyết hoá ứ, thông phủ tiết nhiệt.
.中虛臟寒
症状:腹痛綿綿,時作時止,痛時喜按,喜熱惡冷,得溫則舒,飢餓勞累後加
重,得食或休息後減輕,神疲乏力,氣短懶言,形寒肢冷,胃納不佳,大便溏薄,
面色不華,舌質淡,苔薄白,脈沉細。
治法:溫中補虛,緩急止痛。
方藥:小建中湯。.
方中桂枝、飴糖、生薑、大棗溫中補虛,芍藥、甘草緩急止痛。尚可加黃芪、
茯苓、人蔘、白朮等助益氣健脾之力,加吳茱萸、千姜、川椒、烏藥等助散寒理氣
之功;若產後或失血後,證見血虛者,可加當歸養血止痛;食少,飯後腹脹者,可
加谷麥芽、雞內金健胃消食;大便溏薄者,可加芡實、山藥健脾止瀉;若寒偏重,.
症見形寒肢冷,腸鳴便稀,手足不溫者,則用附子理中湯溫中散寒止痛;腰酸膝
軟,夜尿增多者,加補骨脂、肉桂溫補腎陽;若腹中大寒痛,嘔吐肢冷者可用大建
中湯溫中散寒。

15
Trung hư tạng hàn
Chứng trạng: phúc thống miên miên, thì tác thì chỉ, thống thì hỷ án, hỷ nhiệt ác lãnh,
đắc ôn tắc thư, cơ ngã lao luỹ hậu gia trùng, đắc thực hoặc hưu tức hậu giảm khinh, thần
bì phạp lực, khí đoản lãn ngôn, hình hàn chi lãnh, vị nạp bất giai, đại tiện đường bạc, diện
sắc bất hoa, thiệt chất đạm, đài bạc bạch, mạch trầm tế.
Trị pháp: ôn trung bổ hư, hoãn cấp chỉ thống.
Phương dược: tiểu kiến trung thang..
Phương trung quế chi, di đường, sinh khương, đại táo ôn trung bổ hư, thược dược,
cam thảo hoãn cấp chỉ thống. Thượng khả gia hoàng kỳ, phục linh, nhân sâm, bạch truật
đẳng trợ ích khí kiện tỳ chi lực, gia ngô thù du, thiên khương, xuyên tiêu, ô dược đẳng trợ
tán hàn lý khí chi công; nhược sản hậu hoặc thất huyết hậu, chứng kiến huyết hư giả, khả
gia đương quy dưỡng huyết chỉ thống; thực thiểu, phạn hậu phúc trướng giả, khả gia cốc
mạch nha, kê nội kim kiện vị tiêu thực; đại tiện đường bạc giả, khả gia khiếm thực, sơn
dược kiện tỳ chỉ tả; nhược hàn thiên trùng, .Chứng kiến hình hàn chi lãnh, trường minh
tiện hy, thủ túc bất ôn giả, tắc dụng phụ tử lý trung thang ôn trung tán hàn chỉ thống; yêu
toan tất nhuyễn, dạ niệu tăng đa giả, gia bổ cốt chi, nhục quế ôn bổ thận dương; nhược
phúc trung đại hàn thống, ẩu thổ chi lãnh giả khả dụng đại kiến trung thang ôn trung tán
hàn.

16

You might also like