BỆNH VIỆN XÂY DỰNG TỜ ĐIỀU TRỊ số: 01 MS: 39/BV-01
KHOA VLTL-PHCN & ĐÔNG Y Số vào viện:
Họ tên bệnh nhân: Tuổi: Giới: N
Khoa: VLTL-PHCN-Đông y. Giường: Ngoại trú. Chẩn đoán: HC cổ vai tay / THCSC
NGÀY GIỜ DIỄN BIẾN BỆNH Y LỆNH
Bệnh diễn biến khoảng 04 tháng nay Điều trị vùng cổ vai tay 2 bên bệnh nhân đau vùng cổ vai lan xuống vai tay trái, tê bì tay trái , hạn chế vận - Điều trị bằng các dòng điện xung động CS cổ kèm đau khớp vai trái, 120Hz x 15 phút/ lần hạn chế vận động khớp vai trái. Bệnh - Điều trị bằng tia hồng ngoại 50 nhân đã điều trị ngoại trú 1 đợt có đỡ cm x 15 phút/ lần => vào viện điều trị tiếp - Điện châm x 30 phút/ lần Khám: ( Châm bình bổ bình tả: A thị, Giáp - Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt tích, phong trì, Kiên tỉnh, Kiên - Da, niêm mạc hồng ngung, ….) - Hạch ngoại biên, tuyến giáp - Cứu ngải ( huyệt A thị, Phong trì, không to Đại trữ,….) x 15 phút / lần Nhịp tim đều, T1T2 rõ. Rì rào phế nang êm không ran, Bụng mềm không đau chướng - Thủy châm huyệt Kiên trinh HC cột sống cổ (+) Thuốc tự túc Epinosine B x 01 HC rễ TK (+), Tê bì tay trái. Hạn chế ống/ngày Meconeuro 500mcg x vận động CS cổ. 01 ống/ngày Khớp vai trái đau, hạn chế vận động - Kéo giãn cột sống cổ bằng máy x các động tác lên trên, ra sau. 15 phút/lần ( 1/6 trọng lượng cơ Ấn các điểm bám gân cơ trên gai, đầu thể) dài gân cơ nhị đầu đau chói. - Giác hơi x 10 phút/ngày Thuốc sắc Đông y chia 10 thang, sắc uống ngày 1 thang Khám YHCT: Thần sắc tốt. Hình chia 3 lần sau ăn trung bình. Thái: vận động hạn chế Chất lưỡi nhuận, rêu lưỡi mỏng, có hằn răng. Mạch phù - Xquang: THCS cổ - Điện não đồ: RL tuần hoàn não
Chẩn đoán: HC cổ vai tay 2 bên
/THCS cổ- HC tiền đình- TNTH máu não- Thiếu máu do thiếu sắt Bệnh diễn biến khoảng 06 tháng nay bệnh nhân đau vùng cổ vai lan xuống vai tay trái, tê bì tay trái , đau kiểu cơ học, vận động cổ vai đau tăng, hạn chế vận động CS cổ . Bệnh nhân đã điều trị ngoại trú 1 đợt có đỡ => vào viện điều trị tiếp Nhịp tim đều, T1T2 rõ. Rì rào phế nang êm không ran, Bụng mềm không đau chướng HC cột sống cổ (+) HC rễ TK (+), Tê bì tay trái. Hạn chế vận động CS cổ.
Khoảng 02 tuần nay, BN đau thắt
lưng, lan xuống mông, mặt bên ngoài , tê bì 2 chân, vận động CSTL đau tăng, đi lại khó khăn . BN chưa điều trị gì=> vào viện Khám: Nhịp tim đều, T1T2 rõ. Rì rào phế nang êm không ran, Bụng mềm không đau chướng HC cột sống cổ (+), - HC cột sống thắt lưng (+) - HC rễ TK (+) 2 bên - Tê bì 2 chân - Hạn chế vận động cột sống cổ, cột sống thắt lưng
Bệnh nhân bị gãy xương cánh tay phải, đã mổ kết
hợp xương ngày 04/08/2023. Hiện bệnh nhân bị cứng khớp khuỷu tay phải, gấp duỗi khuỷu tay phải hạn chế. Bệnh nhân đã điều trị ngoại trú 1 đợt có đỡ => vào viện điều trị tiếp
Nhịp tim đều, T1T2 rõ. Rì rào phế nang êm không
ran, Bụng mềm không đau chướng Vùng khuỷu tay, cánh tay phải sưng nề nhẹ, cứng khớp khuỷu tay phải, gấp duỗi khuỷu tay phải hạn chế
Bệnh diễn biến khoảng 01 tháng nay
bệnh nhân đau khớp vai trái, đau kiểu cơ học, hạn chế vận động khớp vai trái, đưa tay lên trên và ra sau hạn chế. Bệnh nhân đã điều trị theo đơn ngoại trú 1 đợt có đỡ => vào viện điều trị tiếp Nhịp tim đều, T1T2 rõ. Rì rào phế nang êm không ran, Bụng mềm không đau chướng Khớp vai trái đau, hạn chế vận động các động tác lên trên, ra sau. Ấn các điểm bám gân cơ trên gai, đầu dài gân cơ nhị đầu đau chói
Bệnh diễn biến khoảng 06 tháng nay
bệnh nhân đau vùng cổ vai, đau kiểu cơ học, đau âm ỉ tăng dần, đau lan xuống vai tay phải, tê bì tay phải , hạn chế vận động cột sống cổ kèm theo đau vùng thắt lưng chân phải, tê chân phải, chóng mặt. Bệnh nhân có điều trị theo đơn ngoại trú nhưng đỡ ít => vào viện Nhịp tim đều, T1T2 rõ. Rì rào phế nang êm không ran, Bụng mềm không đau chướng HC cột sống cổ (+) Mất đường cong sinh lý cột sống cổ, co cơ vùng cổ vai HC rễ TK (+), Tê bì tay phải. Hạn chế vận động cột sống cổ. Hội chứng cột sống thắt lưng (+), Hội chứng rễ thần kinh (+) tê chân phải, Lasegue phải 60 độ Chóng mặt khi thay đổi tư thế đột ngột. Romberg (+) Bệnh diễn biến khoảng 03 tháng nay bệnh nhân đau khớp vai phải, đau kiểu cơ học, hạn chế vận động khớp vai phải, đưa tay lên trên và ra sau hạn chế. Bệnh nhân chưa điều trị gì => vào viện điều trị Khám: Bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt Da, niêm mạc hồng Không phù, không XHDD
Nhịp tim đều, T1T2 rõ.
Rì rào phế nang êm không ran, Bụng mềm không đau chướng Khớp vai phải đau, hạn chế vận động các động tác lên trên, ra sau. Ấn các điểm bám gân cơ trên gai, đầu dài gân cơ nhị đầu đau chói