You are on page 1of 6

TRỌNG TÂM TUẦN 1:

-Nghĩa: Dịch là gì? Tiêu chí cho một bản dịch tốt là gì? Một bản dịch lý
tưởng là gì?
Các chiến lược dịch thuật chung cho bản dịch Anh-Việt là gì?
-Thực hành: Dịch cấp độ câu

THEORY:

1. WHAT IS TRANSLATION?
 Translation is reproducing in the receptor language (target
language) the closest natural equivalent of the source language
message, first in terms of meaning and secondly in terms of style
(Nida, 1975).
Dịch thuật là tái tạo lại trong ngôn ngữ tiếp nhận (receptor
language) sự tương đương tự nhiên và sát với thông điê ̣p của ngôn
ngữ nguồn nhất (source language), trước hết là về nghĩa
(meaning) và sau đó là phong cách (style). 

 Translation is rendering the meaning of a text into another


language in the way that the author intended the text (Newmark,
1988).
Dịch thuật là việc chuyển nghĩa của một văn bản sang một ngôn
ngữ khác theo cách tác giả muốn thể hiện khi viết văn bản đó

 Translation is the replacement of textual material in one language


(Source Language) by equivalent textual material in another
language (Target Language) (Catford, 1978).
Dịch thuật là thay thế chất liệu văn bản trong ngôn ngữ gốc bằng
chất liệu văn bản tương đương trong ngôn ngữ nhận

2. TIÊU CHÍ ĐỂ DỊCH TỐT LÀ GÌ?

I. Tiêu chí của Massoud cho một bản dịch tốt (1988)

1. Một bản dịch tốt đòi hỏi bạn phải hiểu đầy đủ về văn bản được dịch
bao gồm cả kiến thức về ngữ pháp và từ vựng của ngôn ngữ nguồn.
2. Một bản dịch tốt dễ hiểu.
3. Một bản dịch tốt là trôi chảy và trôi chảy.
4. Một bản dịch tốt là thành ngữ.
5. Một bản dịch tốt phân biệt giữa ẩn dụ và nghĩa đen.
6. Một bản dịch tốt sẽ tái tạo lại bối cảnh văn hóa / lịch sử của bản gốc.
7. Một bản dịch tốt làm cho rõ ràng những gì ẩn chứa trong các chữ viết
tắt và ám chỉ đến các câu nói, bài hát và giai điệu trẻ thơ.
8. Một bản dịch tốt sẽ truyền đạt càng nhiều càng tốt ý nghĩa của văn bản
gốc.
II. Nida (1964) đã nêu các yêu cầu sau của bản dịch tốt:
(1) Nó phải có ý nghĩa.
(2) Nó phải truyền tải được tinh thần và cách thức của bản gốc.
(3) Hình thức diễn đạt tự nhiên, dễ hiểu.
(4) Nó phải tạo ra một phản ứng tương tự.
BẢN DỊCH LÝ TƯỞNG
CHÍNH XÁC: Tái tạo chính xác nhất có thể ý nghĩa của văn bản nguồn.
ĐẸP: Sử dụng các hình thức tự nhiên của ngôn ngữ thụ cảm (TL) theo
cách phù hợp với loại văn bản được dịch.
GIAO TIẾP: Diễn đạt tất cả các khía cạnh của ý nghĩa theo cách thực sự
dễ hiểu đối với đối tượng dự định.

3.CÁC CHIẾN LƯỢC DỊCH CỦA COMMON TRONG DỊCH THUẬT


TIẾNG ANH TIẾNG VIỆT

Shift / Transposition: điều này liên quan đến sự thay đổi ngữ pháp / một
phần của lời nói / vị trí từ SL sang TL.
She graced the meeting with her presence.
o Sự hiện diện của bà ta làm tăng thêm phần long trọng cho
cuộc họp
The delegates gave him a warm reception
o Ông ấy đã được tiếp đón thật nồng hậu (Noun→Verb)
Cô ây đọc sách rất chăm chú
o She is an attentive reader (Noun→Verb)
Only 14% of provincial and district hospitals are properly staffed
and equipped for obstetric conditions.
o Chỉ có 14% các bệnh viện tỉnh và huyện có đủ nhân viên và
trang thiết bị cho khoa sản.
The details of the scandals are now common knowledge
o Giờ thì ai cũng biết chi tiết của vụ xì căng đan đó
after her return ↔ sau khi cô ấy trở lại
Help will come ↔ Sẽ có người tới giúp
Anh ấy rất hay đi xem phim ↔ He is a great cinema-goer
... due to his failure to come ↔ ... do anh ta không đến
He is thought to have left.. ↔ Người ta cho rằng anh ta đã đi...
Thank you for the informative talk about you
o Cám ơn đã cho tôi biết nhiều hơn về bạn
The day is nearing when we’ll have to decide.
o Đã đến ngày chúng ta phải đưa ra quyết định.
Are you a natural blonde?
o Cô có mái tóc vàng tự nhiên phải ko?
Last year saw significant Vietnamese achievements in politics,
socio-economics, science and technologies, and global economic
integration.

o Nhìn lại năm vừa qua, Việt Nam đã đạt được những thành
tựu đáng kể về chính trị, kinh tế-xã hội, khoa học-công nghệ
và hội nhập kinh tế toàn cầu
B .. Điều chế / Chuyển đổi: Có nghĩa là một sự thay đổi trong thông điệp
khi nó được dịch sang ngôn ngữ đích do sự thay đổi trong quan điểm.
Rain is expected in the afternoon
o Dự báo trời sẽ mưavào buổi chiều (Passive<->active)
I've lost my voice for four days now
o Tôi bị mất giọng tới nay đã bốn ngày rồi (Passive<-
>active)
The roof was damaged by the storm
o Trận bão đã phá hỏng cả mái nhà (Passive<->active)
The vase is not totally worthless
o Cái bình này cũng có chút giá trị. (Positive <-> double
negative)
She cleared her throat before she began to speak
o Cô ấy hắng giọng trước khi nói One part <-> another
You are immature
o Em thật là trẻ con
She colored with embarrassment
o Cô ấy đỏ mặt vì ngượng
The Eiffel Tower is unquestionably one of Paris's most
familiar landmarks.
o Tháp Eiffel chắc chắn là một trong những địa danh được
nhiều người biết đến nhất của Paris-thủ đô nước Pháp.
One cannot be too careful
o Cẩn tắc vô ưu; cẩn thận không bao giờ là thừa cả
Walmart is unquestionably one of the largest chain stores in
the States
o Walmart chắc chắn là một trong những chuỗi cửa hàng
lớn nhất Hoa Kỳ.
Bookings can be made online.
o Khách hàng có thể đặt vé/đặt phòng trên mạng/trực
tuyến (passive-> active)
The delegates gave him a warm reception
o Ông ấy đã được các đại biểu tiếp đón thật nồng hậu
Motorola made a remarkable comeback.
o Motorola đã trở lại một cách thật ấn tượng
Obviously, attracting and retaining talent is an issue of great
concern for companies.
o Rõ ràng, việc thu hút và giữ chân nhân tài là vấn đề đau
đầu của các doanh nghiệp.
C. Translation by Addition
• “The Old Man and The Sea” honors humans, labor and humans’
aspirations.
• Tác phẩm/Tiểu thuyết “Ông già và biển cả” của nhà văn Ernest
Hemingway ca ngợi con người, sức lao động và khát vọng của ho.
• Your packing is not as good as your competitor’s
• Bao bì đóng gói của quý ông ty không tốt bằng bao bì đóng gói của
đối thủ cạnh tranh
• The project has been considerably speeded up
• Tiến độ dự án đã được đẩy nhanh đáng kể
• Inflation was and still is the no. 1 problem for that country
• Tình trạng lạm phát đã và vẫn còn đang là vấn đề số 1 của quốc gia
đó
D. Translation by omission
The child showed a normal pattern of development
Đứa trẻ đang phát triển bình thường
Many words that people use daily have origins in other countries
and culture.
Nhiều từ ngữ đời thường có nguồn gốc từ các quốc gia và văn hóa
khác.
She accepts her fate with resignation
Cô ấy cam chịu số phận
• The national dress of Japan is Kimono
• Quốc phục của Nhật là áo Kimono
• We acknowledged the receipt of your letter of Sept. 20, enquiring
for our Groundnuts
• Chúng tôi đã nhận được lá thư gửi ngày 20-9 của quý công ty trong
đó hỏi về mặt hàng đậu phộng. (omission of acknowledged)
• For further information regarding this system, reference may be
made to US Pat. No. 4374986
• Để biết thêm thông tin về hệ thống này, hãy tham khảo bằng sáng
chế số 4374986 của Mỹ (omission of “may be made”).
• Most dilemmas and questions of HR Managers these days relate to
the topic of talent management.
• Những vấn đề nan giải đối với các nhà quản lý nhân sự hiện nay
liên quan đến việc quản lý nhân tài.
E. Splitting or Seperation
In many countries, the accounting or accountancy
professional has professional organizations which operate
their own training and examination systems, and make
technical and ethical rules.
o Nhiều quốc gia đã có các tổ chức kế toán chuyên
nghiệp. Các tổ chức này có hệ thống riêng về đào tạo,
thi cử và đề ra các nguyên tắc về đạo đức cũng như
chuyên môn.
In many countries, the accounting or accountancy
professional has professional organizations which operate
their own training and examination systems, and make
technical and ethical rules.
o Nhiều quốc gia đã có các tổ chức kế toán chuyên
nghiệp. Các tổ chức này có hệ thống riêng về đào tạo,
thi cử và đề ra các nguyên tắc về đạo đức cũng như
chuyên môn

You might also like