Professional Documents
Culture Documents
Khi các vật liệu rơi xuống trên bề mặt dây băng tải, nó sẽ được di chuyển nhờ vào
chuyển động của băng tải.
Để tránh băng tải bị võng, người ta dùng các con lăn đặt ở phía dưới bề mặt băng
tải, điều này cũng làm giảm đi lực ma sát trên đường đi của băng tải.
Băng tải cao su được bao bọc bởi chất liệu cao su chất lượng cao, bên trong làm
bằng chất liệu Polyester, một loại sợi tổng hợp và sợi Poliamit, có đặc tính rất bền,
chịu được nước, chịu được thời tiết ẩm, dây băng tải đòi hỏi phải bền, chắc, chịu
mài mòn và ma sát cao.
Một yếu tố rất quan trọng là hệ số giãn dây băng tải phải rất thấp , vận chuyển
được nhiều, có thể chuyển được vật liệu ở khoảng cách vừa và xa với tốc độ cao.
3.Các thông số kỹ thuật băng tải
Thông thường các thông số của băng tải sẽ có khoảng 11 ký hiệu ghi trên thiết bị,
ví dụ:
Ký hiệu EM 200 / 2: 0.5 DT + 0.8 BP / 3 AG PU / AS
Thứ tự các thông số kỹ thuật băng tải sẽ được đọc như sau:
Thông số EM: thể hiện loại sợi kết cấu: thông thường các băng tải thường dùng
loại sợi có ký hiệu sau:
EM: Là sợi vải nhân tạo dẻo dọc, sợi cứng ngang
EF: Là sợi vải nhân tạo dẻo dọc, ngang
AEM: Là sợi vải nhân tạo dẻo dọc, có sợi cứng ngang, và kết cấu giảm ồn.
AEF: Là sợi vải nhân tạo dẻo dọc, ngang, và có kết cấu giảm ồn.
ES: Là sợi vải nhân tạo dẻo dọc, sợi PET ngang
ESS: Là sợi PET dọc, ngang
EC: Là sợi vải nhân tạo dẻo dọc và là sợi cotton ngang
Thông số 200: thể hiện sức kéo (N/mm)
Thông số 2: thể hiện số lớp
Thông số 0.5: thể hiện ộ dày của lớp phủ đáy (mm)
Thông số DT: thể hiện hoa văn lớp phủ đáy
Thông số 0.8: thể hiện hoa văn lớp trên cùng
Thông số BP: Tổng độ dày
Thông số AG: Màu lớp trên cùng
Thông số PU: Chất liệu thông thường có:
PU: polyurethane
PE: polylefin
TPE: polyester
Khi không có kí hiệu này thì có nghĩa đây là băng tải PVC
Thông số AS: Thể hiện thuộc tính đặc biệt của băng tải.
Một số thuộc tính của băng tải:
AO: Chống dầu
AF: Chống cháy
ASF: Chống tĩnh điện, chống cháy
FDA: băng tải dành cho ngành thực phẩm
H: Lớp phủ có độ cứng cao
AS: Chống tĩnh điện
4.Các hệ thống băng tải trong dây chuyền sản xuất hiện nay
Băng tải cao su: là loại băng tải có khả năng chịu nhiệt, và chịu tải lớn.
Băng tải xích: được ứng dụng phổ biến trong truyền tải hàng hóa sản phẩm
có dạng chai, cần độ vững chắc.
Băng tải con lăn gồm các loại: băng tải con lăn nhựa, băng tải con lăn thép
mạ kẽm, băng tải con lăn truyền động bằng motor sử dụng phổ biến trong
các nhà máy kho bãi vận chuyển hàng hóa cồng kềnh, kích thước lớn và có
mặt đáy bằng
Băng tải đứng: là hệ thống vận chuyển hàng hóa theo phương hướng lên
thẳng đứng ứng dụng phổ biến trong các hầm mỏ, vận chuyển vật liệu lên
cao.
Băng tải PVC : Vận chuyển hàng hóa nhẹ, thường được ứng dụng trong các
nhà máy chế biến thực phẩm
Băng tải linh hoạt: có khả năng di chuyển dễ dàng và chuyển hướng đi của
sản phẩm đa dạng
Băng tải góc cong: chuyển hướng sản phẩm 30 đến 180 độ trong quá trình
sản xuất.
5.Ứng dụng của hệ thống băng tải trong sản xuất
Mỗi hệ thống băng tải có hình dạng, chức năng và ứng dụng khác nhau, vì vậy việc
lựa chọn băng tải cho doanh nghiệp bạn nên cân nhắc lựa chọn loại băng tải phù
hợp nhất với mục đích sử dụng.
Đối với một hệ thống băng tải phù hợp sẽ giúp doanh nghiệp phát huy được hết
chức năng phục vụ của nó giúp doanh nghiệp tiết kiệm được rất nhiều chi phí và
tăng năng suất công việc.
Trong những trường hợp nhất định chúng ta có thể kết hợp nhiều loại băng tải
khác nhau để có thể đem lại hiệu quả cao nhất.
Việc sử dụng hệ thống băng tải không chỉ giúp doanh nghiệp tăng năng xuất tiết
kiệm chi phí mà còn giúp quá trình sản xuất trờ lên an toàn và nhanh chóng hơn.
Với sự phát triển vượt bậc của nền khoa học kĩ thuật thì hệ thống băng tải được sử
dụng phổ biến trong các dây chuyền sản xuất, các công trình lớn và nhỏ đang thi
công.
Băng tải được ứng dụng trong tất cả các ngành nghề công nghiệp như sản xuất từ
công nghiệp ô tô, điện tử, chế tạo … cho đến sản xuất hóa chất, thực phẩm, dược
phẩm, bao bì, in ấn….Hệ thống băng tải công nghiệp có thể được lắp đặt tại bất cứ
nơi nào, mọi địa hình.