Mã số của môn học: MH 27 Thời gian của môn học: 90 giờ: (Lý thuyết: 30 giờ; Thực hành: 57; Kiểm tra : 3 giờ) I. Vị trí, tính chất môn học Vị trí: Để tiếp thu kiến thức của học phần này, người học cần phải học qua các học phần Hóa phân tích, Kỹ thuật xét nghiệm cơ bản. Tính chất: Là môn cơ sở chuyên ngành: thuộc môn đào tạo bắt buộc. II. Mục tiêu môn học Sau khi kết thúc môn học, sinh viên có khả năng: 1.Về kiến thức: Trình bày được khái niê ̣m về đô ̣c chất và ngô ̣ đô ̣c. Trình bày nô ̣i dung và nhiê ̣m vụ của kiểm nghiê ̣m đô ̣c chất. Trình bày được các phương pháp chung để xác định đô ̣c chất kim loại và đô ̣c chất hữu cơ. Thực hiê ̣n được các phương pháp xác định đô ̣c chất trù sâu diê ̣t cỏ và các khí đô ̣c thường gă ̣p. 2.Về kỹ năng: Thực hiện được kỹ thuật xét nghiệm một số độc chất trong cơ thể theo quy trình kỹ thuật. Nhận định chính xác kết quả xét nghiệm đã làm. 3. Về thái độ Thể hiện thái độ nghiêm túc, chính xác và trung thực khi tiến hành xét nghiệm. III. Nội dung môn học STT Tên bài TS Tống số LT TH KT 1 Đại cương về chất đô ̣c học 12 4 8 2 Đại cương về kiểm nghiê ̣m chất đô ̣c 13 4 8 1 Các phương pháp chung xác định các chất 17 4 13 3 đô ̣c kim loại Các phương pháp xác định các chất đô ̣c hữu 14 4 10 4 cơ. Phương pháp xác định các chất đô ̣c trừ sâu 16 7 8 1 5 diê ̣t cỏ 6 Phương pháp xác định các chất khí đô ̣c. 18 7 10 1 Tổng cộng 90 30 57 3
IV. Điều kiện thực hiện chương trình
1. Lớp học/phòng thực hành Phòng học lý thuyết: 01 phòng – 120m2: Phòng thực hành : 01 phòng – 70m2 2. Trang thiết bị máy móc, dụng cụ, nguyên vật liệu và học liệu Hệ thống loa treo + máy tăng âm: 01 bộ. Vật liệu: Phấn, giấy... 3. Yêu cầu về giảng viên giảng dạy môn học. Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành Y hoặc tương đương; Có trình độ B về một ngoại ngữ thông dụng và có trình độ B về tin học trở lên; Có kiến thức về nghề liên quan; Hiểu biết về thực tiễn sản xuất và những tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới của nghành . Nắm vững kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động. Thực hiện thành thạo các kỹ năng của nghề được phân công giảng dạy; Có kỹ năng nghề tương đương trình độ cao đẳng nghề hoặc bậc 5/7 trở lên. Tổ chức thành thạo lao động sản xuất, dịch vụ nghề được phân công giảng dạy; Đối với những giáo viên không tốt nghiệp các trường sư phạm phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm. V. Phương pháp và nội dung đánh giá 1. Phương pháp đánh giá Kiểm tra thường xuyên gồm kiểm tra miệng, kiểm tra 15 phút, kiểm tra trong quá trình thực hành. Thi giữa học phần: Thực hành. Thi kết thúc học phần: Vấn đáp, trắc nghiệm, viết. 2. Nội dung đánh giá . Về kiến thức: Trình bày được khái niê ̣m về đô ̣c chất và ngô ̣ đô ̣c. Trình bày nô ̣i dung và nhiê ̣m vụ của kiểm nghiê ̣m đô ̣c chất. Trình bày được các phương pháp chung để xác định đô ̣c chất kim loại và đô ̣c chất hữu cơ. Thực hiê ̣n được các phương pháp xác định đô ̣c chất trù sâu diê ̣t cỏ và các khí đô ̣c thường gă ̣p.. Về kỹ năng: Thực hiện được kỹ thuật xét nghiệm một số độc chất trong cơ thể theo quy trình kỹ thuật. Nhận định chính xác kết quả xét nghiệm đã làm. Thái độ: Có ý thức tự giác, trách nhiệm trong học tập, có tinh thần hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau: tham gia đầy đủ thời lượng lý thuyết và thực hành môn học. VI. Hướng dẫn chương trình 1. Phạm vi áp dụng chương trình Lý thuyết: Thuyết trình, thực hiê ̣n phương pháp day học tích cực. Thực hành: Sinh viên thực hiê ̣n các bài thực hành tại phòng thực hành của trường. Sử dụng Check – List hướng dẫn. Lớp học được chia thành các tổ thực tâ ̣p, mỗi tổ 10 – 15 sinh viên. 2. Những trọng tâm chương trình cần chú ý - Trọng tâm môn học là các bài 3,4 3. Tài liệu cần tham khảo 1. Lê Huy Bá (2006): Độc Học Môi Trường Cơ Bản, Nxb Đại học Quốc gia TPHCM 2. Bệnh viện Bạch Mai (2000): Tài liệu đào tạo kiến thức về độc chất 3. Bộ Y tế (2000): Dược thư quốc gia Việt Nam, NXBYH Hà Nội 4. Hoàng Văn Bính (2002): Độc Chất Học Công Nghiệp Và Dự Phòng Nhiễm Độc, NXBKHKT 5. Hoàng Tích Huyền (1998): Dược lý học, NXBYH Hà Nội 6. Phòng Kiểm nghiệm độc chất pháp y – Viện Kiểm nghiệm (2000): Tài liệu kiểm nghiệm độc chất.