Professional Documents
Culture Documents
000.HLD.đề Cương Hóa Lý Dược by Chinh Hup
000.HLD.đề Cương Hóa Lý Dược by Chinh Hup
Đồ thị: biểu diễn độ tan của phenol và nước trong nhau thay đổi theo nhiệt độ và tỉ lệ thành
phần. Trục: trục tung nhiệt độ, trục hoành tỉ lệ thành phần (từ trái sang phải tỷ lệ phenol tăng
dần)
Đường: biểu diễn nồng độ bão hòa của phenol trong nước hoặc nồng độ bão hòa của nước trong
phenol.
Vùng: 2 vùng
- Phía trên đường cong: vùng đồng thể (phenol và nước hòa tan hoàn toàn vào nhau).
- Phía dưới đường cong: vùng dị thể 2 pha: phenol bão hòa trong nước; nước bão hòa trong
phenol
Điểm đặc biệt:
- Tại điểm h: điểm tới hạn t h 66,80 C , trên điểm này phenol và nước hòa tan hoàn toàn theo tỷ
lệ bất kỳ.
- Điểm a: 100% H2O.
- Đường ab: 1 pha đồng thể phenol hòa tan trong nước.
- Điểm b: đồng thể phenol tan bão hòa tỏng nước ở nhiệt độ T.
- Đường bc: hệ dị thể: phenol bão hòa trong nước, nước bão hòa trong phenol.
- Điểm c: đồng thể nước bão hòa trong phenol.
- Đường ce: hệ đồng thể nước bão hòa trong phenol.
- Điểm e: 100% phenol.
Vận dụng quy tắc đoàn bẩy:
- Ý nghĩa: Tính tỷ lệ 2 pha trong hệ dị thể ở trạng thái cân bằng.
- Phát biểu: Khối lượng của mỗi pha tỷ lệ nghịch với khoảng cách từ điểm biểu diễn của pha đến
điểm biểu diễn của hệ.
- Công thức: b c: có 2 pha: phenol bão hòa trong nước PL1 (điểm bắt đầu pha là điểm b),
nước bão hòa trong phenol PL2 (điểm đầu pha là điểm c).
m cd
Xét hệ tại điểm d ta có: PL1
m PL2 bd
Ý nghĩa trong ngành Dược:
- Tách, tinh chế các chất
Ví dụ: Có hỗn hợp phenol và các tạp chất. Trình bày cách
tinh chế phenol tinh khiết bằng nước?
Hướng dẫn:
- Các yếu tố làm tăng độ tan, tốc độ hòa tan của dược chất khi chế
tạo ở dạng dung dịch rắn:
+ Dược chất ở dạng các tiểu phân rắn có kích thước rất nhỏ 1nm .
+ Không có sự tập hợp, kết tụ giữa các tiểu phân.
+ Tăng tính thấm ướt tiểu phân dược chất nhờ chất mang thân nước.
+ Chất mang tạo 1 lớp khuếch tán ngay trên bề mặt tiểu phân dược chất có tác dụng trợ tan.
Cần pha: 1 gam dược chất A và 0,76 gam NaCl vào nước cất vừa đủ 100ml.
- NaCl có Liso = 3,4 và MNaCl = 58,45. Gọi E là số gam NaCl tạo được áp suất thẩm thấu tương đương 1
gam dược chất A. Ta có:
𝟏 𝐄 𝐋𝐢𝐬𝐨
ΔTb = Liso.𝐌 = 3,4.𝟓𝟖,𝟒𝟓 E = 17. 𝐌
- Ví dụ: Pha chế 200 ml dung dịch Thimerosal (chất bảo quản) đảm bảo đẳng trương có nồng độ 0,02%.
Biết: Thimerosal là chất điện li chứa 2 ion hóa trị 1, MThimerosal = 408,84.
Giải:
Liso 3,4
Do Thimerosal là chất điện li chứa 2 ion hóa trị 1 Liso = 3,4 E = 17. = 17.408,84 = 0,143.
M
Cứ 1 gam thimerosal tạo được áp suất thẩm thấu tương đương 0,143 gam NaCl.
0,04 gam thimerosal trong 200 ml nước tạo được ASTT tương đương 0,143 x 0,04 = 5,72.10 -3 g
NaCl.
Để có 200 ml NaCl 0,9% (đẳng trương) cần 2 x 0,9 = 1,8 g NaCl
Cần thêm 1,8 – 5,72.10-3 = 1,794 g NaCl.
Liso
Propylen glycol có Liso = 1,9 và M = 76,09 E = 17. = 0,42 gam
M
Cứ 1 gam propylen glycol tạo được ASTT tương đương 0,42 gam NaCl
Vậy x gam propylen glycol tạo được ASTT tương đương 1,792 gam NaCl
x = 4,27 gam.
Cần pha: 0,04 gam thimerosal và 4,27 gam propylen glycol vào nước cất vừa đủ 200 ml.
1. Độ dẫn điện riêng & độ dẫn điện đương lượng: định nghĩa, biểu thức, các yếu tố
ảnh hưởng?
2. Phương pháp thực nghiệm xác định độ dẫn điện đương lượng ở pha loãng vô hạn
() của: chất điện ly mạnh; chất điện ly yếu (CH3COOH; HCOOH ...); chất khó
tan (AgCl ...)
3. Chuẩn độ bằng phương pháp đo độ dẫn: nguyên tắc, điều kiện tiến hành. Cho ví
dụ minh hoạ và trình bày ưu, nhược điểm của phương pháp.
4. Trình bày nguyên tắc xác định độ tan của muối khó tan bằng phương pháp đo độ
dẫn? Cho ví dụ minh hoạ
5. Trình bày phương pháp xác định độ điện ly và hằng số điện ly của chất điện ly
yếu bằng phương pháp đo độ dẫn.
độ dẫn điện đương lượng của dung dịch CaCl2: 120 S.dgl1.cm2
Hướng dẫn:
1 l 1 l 1 1
Ta có: ddKCl HCl H2O . HCl . 6
.4,565 HCl .4,565
R ddHCl S R H2O S 6,13.10 8.106
1000. 1000.7,39.105
147,8 S.dgl1.cm2
CE 5.104
KL: Vậy độ dẫn điện đương lượng của dung dịch KCl ở 250C: 147,8 S.dgl1.cm2
Hướng dẫn:
1000.
C
Áp dụng công thức: E Các giá trị: , CE ta có bảng sau:
C
E
Nhận xét: Do KCl là chất điện ly mạnh nên khi CE 0 thì tăng rất chậm và gần như tuyến tính
Từ bảng số liệu, áp dụng phương pháp bình phương tối thiểu ta có:
a 79, 48
b 126, 26 S.dgl .cm
1 2
2
r 0,9999
KL: Vậy độ dẫn điện đương lượng ở pha loãng vô hạn của KCl ở 250C: 126, 26 S.dgl1.cm2
1 l
R . S 1000 l
Ta có: . (*) (Chú ý: CE BaCl2 2.CM BaCl2 )
1000. R.CE S
CE
Áp dụng công thức (*) Các giá trị của , ta có bảng số liệu sau:
Nhận xét: Do BaCl2 là chất điện ly mạnh nên khi CE 0 thì tăng chậm và gần như tuyến tính
Từ bảng số liệu, áp dụng phương pháp bình phương tối thiểu ta có:
a 241,83
b 139, 69 S.dgl .cm
1 2
2
r 0,9999
KL: Vậy độ dẫn điện đương lượng ở pha loãng vô hạn của BaCl2 ở 250C:
b 139, 69 S.dgl1.cm2
Nhận xét: Các chất NaCl, HCl, CH3COONa đều là các chất điện ly mạnh nên khi CE 0 thì tăng
chậm và gần như tuyến tính
Từ bảng số liệu, áp dụng phương pháp bình phương tối thiểu ta có:
CH3COONa
90, 74 S.dgl1.cm 2
Trong một dung dịch vô cùng loãng độ dẫn điện đương lượng của một chất điện ly bằng tổng độ dẫn
điện độc lập của cation và anion nên ta có:
1
HCl H Cl
NaCl
2 Lấy 1 3 2 : HCl CH3COONa NaCl H CH3COO CH3 COOH
Na Cl
CH3COONa
3
Na CH 3COO
CH
3COOH
425,77 90,74 126,197 390,31S.dgl1.cm2
14,3
Dung dịch vô cùng loãng CH3COOH : 0,012M nên ta có: 0, 0366 3, 66%
390,31
CH3COOH CH3COO H
Bđ: C0 0 0
Hướng dẫn:
1000. 1000.250,9.106
Áp dụng công thức: 2
10, 036 S.dgl1.cm 2
CE 2,5.10
Do dung dịch CH3COOH là dung dịch chất điện ly yếu ở nồng độ vô cùng loãng 2,5.10-2 M nên:
10, 036
0, 02569 2,569%
390, 6
CH3COOH CH3COO H
Bđ: C0 0 0
Ta có: ddAgCl AgCl H2O AgCl ddAgCl H2O 2,68 0,86 1,82 S.cm1
Trong một dung dịch vô cùng loãng độ dẫn điện đương lượng của một chất điện ly bằng tổng độ dẫn
điện độc lập của cation và anion nên ta có:
HCl
2
H Cl
Lấy 1 2 3 : AgNO3 HCl HNO3 Ag Cl AgCl
HNO3
3
H NO3
1000. 1000.
Ta có: S
S
Do AgCl là muối ít tan nên dung dịch AgCl bão hòa có thể coi như dung dịch vô cùng loãng
1000. 1000.1,82.106
S 1,32.105 mol / l 1,32.105.143,5 1,89.103 g / l
138
AgCl Ag Cl
S S
Hướng dẫn:
1000.
Ta có: các giá trị
CE
Ta có dung dịch C2H5COOH lad dung dịch chẩ điện ly yếu nên: Các giá trị
Ta có bảng số liệu sau:
C(mol/l) 5.104 103 2,5.103
S.cm1 28,14 40,82 66,03
C2 H5COOH C2 H5COO H
Bđ: C0 0 0
Hướng dẫn:
Chú ý:
- Điều kiện để chuẩn độ đúng: các đương trên đồ thị chỉ thẳng(tuyến tính) khi dung dịch loãng có
hệ số pha loãng không đổi hoặc nhỏ.
- Ion mất đi có linh độ lớn hơn ion thay thế thì giảm, và ngược lại.
Hướng dẫn:
NaOH HCl NaCl H2O , khi hết HCl: NaOH CH3COOH CH3COONa H2 O
Cách xác định điểm tương đương: Vẽ đồ thị, xác định điểm tương đương trên đồ thị
- Điểm tương đương là điểm gãy trên đồ thị
- Chú ý: độ dốc và độ dài của các đoạn trước và sau điểm tương đương phải dựa và sự thay đổi
của giá trị
V1.0, 05 8,5.0, 05
HCl 10 10 4, 25.102 M
Ta có:
CH COOH V2 V1 .0, 05 16, 0 8,5 .0, 05 3, 75.102 M
3
10 10
Chú ý:
- Điều kiện để chuẩn độ đúng: các đương trên đồ thị chỉ thẳng(tuyến tính) khi dung dịch loãng có
hệ số pha loãng không đổi hoặc nhỏ.
- Ion mất đi có linh độ lớn hơn ion thay thế thì giảm, và ngược lại.
Full giải đề K6x-K7x sẽ có ở cuốn giải đề
ĐIỆN CỰC 2. Cấu tạo, kí hiệu, phản ứng thế điện cực
TÍNH TOÁN
Phần điện cực: SV học kĩ phân loại điện cực (tập trung vào 3 loại: điện cực loại 1
– điện cực loại 2 – điện cực oxi hóa khử). Yêu cầu với mỗi loại điện cực nắm vững
các nội dung sau:
1. Cấu tạo điện cực
2. Phản ứng thế điện cực
3. Công thức Nernst về thế điện cực
4. Vai trò của điện cực.
Các ứng dụng phương pháp phân tích đo thế: học 3 ứng dụng sau:
1. Xác định hệ số hoạt độ ion trung bình: f±
2. Xác định hằng số cân bằng: hằng số phân ly của axit và tích số tan
3. Chuẩn độ đo thế.
a. Ag, AgBr CuBr2 0,002M Cu
2
Cu : 0, 002 M
I 0, 002.22 0, 004.12 6.103 0, 02
1
b. Dung dịch CuBr2 0, 002M
Br : 0, 004M 2
RT RT TAgBr
43,5.103 0Cu 2 /Cu ln a Cu 2 0Ag /Ag ln TAgBr 5, 0.1013
2F F a Br
a. Zn, ZnSO4 0,005M PbSO4 , Pb
0, 059 TPbSO4
PbSO4 0Pb2 /Pb lg
2 a SO2
4
2
Zn : 0, 005M
b. Trong dung dịch có: 2
SO4 : 0, 005M
Ta có:
E p PbSO4 Zn 2 /Zn 566.103 0,126 0,762
0,059
2
lg 1,6.108
0,059
2
lg a Zn 2 .a SO2
4
0,059
566.103 0, 406 lg 0,005.f f 0,3886
2
2
Pb, PbSO4 CuSO4 0, 02M , Cu
0, 059
Cu /Cu
2 0
2
Cu /Cu
lg a Cu 2
2
Ta có: mà Ep Cu2 /Cu Pb2 /Pb
0, 059 TPbSO4
Pb2 /Pb Pb2 /Pb
0
lg
2 a SO2
4
2
RT a H
(-) 2H 2e H 2 Có: 02H /H ln
2
2F PH2
RT RT RT
Có: 0Ag /Ag ln a 2Ag 0Ag /Ag ln TAg2SO4 ln a SO2
2F 2F 2F 4
ln 4m3 .f 3 f H 2SO4
RT RT
E p 0Ag /Ag ln TAg2SO4 02H /H
2F 2
2F
Câu 5:
TAgCl 0, 0591
Tại 250C, có: E p 0Ag /Ag 0, 0591lg 0Zn 2 / Zn lg a Zn 2
a Cl 2
a. Ta có:
AgCl/Ag 0Ag /Ag 0, 059lg a Ag 0Ag /Ag 0, 059lg TAgCl 0, 059lg a Cl 0AgCl/Ag 0, 059lg a Cl
2H /H 02H /H 0, 059lg a H
2 2
Ep AgCl/Ag 2H /H 0AgCl/Ag 02H /H 0, 059lg a Cl 0, 059lg a H 0AgCl/Ag 0, 059lg a Cl .a H
2 2
Do: C 0,002M Coi f 1 0AgCl/Ag 0, 2265
b. Thay: a Cl .a H C.f .C.f C2 .f 2 ;E p 317,1.103 V
Cực (+): Ag2SO4 2e 2Ag SO42 có: Ag2SO4 /2Ag 0Ag /Ag 0, 059lg a Ag
ln 4m3 .f 3 f H 2SO4
RT RT
E p 0Ag /Ag ln TAg2SO4 02H /H
2F 2
2F
+) Ta có: Ep Ag2SO4 2H /H 0Ag /Ag 0,059lg a Ag 02H /H 0,059lg a H
2 2
0,059 0,059
E p 0Ag /Ag lg TAg2SO4 lg a SO2 0,059lg a H ( do: TAg2SO4 a 2Ag .a SO2 )
2 2 4 4
Với: a H C.f 0,1.2.0,7 0,14;a SO2 0,1.0,7 0,07;TAg2SO4 1,3.106 Ep 0,7098 0,71 V
4
Cu CuCl2 C M AgCl, Ag
RT
a. Cực (-): Cu 2e Cu 2 Cu
0
2
/Cu
ln a Cu 2
2F
RT
Cực (+): AgCl 1.e Ag Cl 0AgCl/Ag ln a Cl
F
RT RT
b. E p 0AgCl/Ag ln a Cl 0Cu 2 /Cu ln a Cu 2
F 2F
E p 0AgCl/Ag Cu
0
2
/Cu
RT
F
ln 2C.f
RT
2F
ln C.f 0AgCl/Ag Cu
0
2
/Cu
RT
2F
ln 2C.f . C.f
2
E p 0AgCl/Ag Cu
0
2
/Cu
RT
2F
ln 4C3 .f 3 (*)
c. Ta có: I
1
2
C.22 2C.12 3C
219.103 0AgCl/Ag Cu
0
2
/Cu
0,0591
2 3
lg 4. 104 . 0,9602 0AgCl/Ag Cu
3 0
2
/Cu
0,11937(V)
a. Catod của mạch pin trên thuộc phân loại nhóm điện cực loại 2.
Đặc điểm của nhóm điện cực loại 2
RT
b. Cực (-): H 2 2e 2H 02H /H ln a H
2
F
RT RT RT
Cực (+): AgBr 1.e Ag Br AgBr/Ag 0Ag /Ag ln a Ag 0Ag /Ag ln TAgBr ln a Br
F F F
RT RT RT
Ta có: E p 0Ag /Ag ln TAgBr ln a Br 02H /H ln a H
F F 2
F
Do trong dung dịch HBr C (M): CH CBr C a H a Br C.f
RT RT
E p 0Ag /Ag 02H /H ln TAgBr ln C.f (*)
2
2
F F
c. Để xác định tích số tan của AgBr ta đo sức điện động của pin
RT
Cực (-): H 2 2e 2H 02H /H ln a H
2
F
RT RT RT
Cực (+): AgBr 1.e Ag Br AgBr/Ag 0Ag /Ag ln a Ag 0Ag /Ag ln TAgBr ln a Br
F F F
RT RT RT
Ta có: E p 0Ag /Ag ln TAgBr ln a Br 02H /H ln a H
F F 2
F
Do trong dung dịch HBr C (M): CH CBr C a H a Br C.f
RT RT
E p 0Ag /Ag 02H /H ln TAgBr ln C.f
2
2
F F
Ở 250C với: Ep 465, 6.103 V ; 0Ag /Ag 0, 799V; 02H /H 0;TAgBr 5, 0.1013 ;C 0, 05M
2
RT
a. Cực (-): H 2 2e 2H 02H /H ln a H
2
F
RT RT RT
Cực (+): AgCl 1.e Ag Cl AgCl/Ag 0Ag /Ag ln a Ag 0Ag /Ag ln TAgCl ln a Cl
F F F
RT RT RT
Ta có: E p 0Ag /Ag ln TAgCl ln a Cl 02H /H ln a H
F F 2
F
2
RT RT
E p 0Ag /Ag 02H /H ln TAgCl ln C.f
2
2
F F
Ở 250C với Ep 465, 6.103 V ; 0Ag /Ag 0, 799V; 02H /H 0
2
RT RT
b. Ta có: E p 0Ag /Ag 02H /H lg TAgCl lg C.f
2
2
F F
Ở 250C với Ep 352,8.103 V ; 0Ag /Ag 0,799V; 02H /H 0;TAgCl 1,81.1010
2
ph lg a H lg 0,1.0,8013 1,096
Sơ đồ pin:
RT RT RT
E p 0Cu 2 /Cu 0Pb2 /Pb ln a Cu 2 ln TPbSO4 ln a SO2
2.F 2.F 2.F 4
E p 559,4.103 V ; Cu
0
2
/Cu
0,340V; 0Pb2 /Pb 0,126V;TPbSO4 1, 6.108
Ở 250C với:
m 0, 02mol.kg 1 0, 02mol / l;a Cu .a SO2 .m. .m .m
2
4
lg 1,6.108
0,0591 0,0591
559,4.103 0,340 0,126 lg 0,02. 0, 2406
2
2 2
0,0591 0,0591
1,09 1,36 0,79 lg 1 lg THg2Cl2 THg2Cl2 2,528.1018
4
2 2
Câu 14: K64-L1
RT
Ta có: Ag Cl AgCl 1.e AgCl/Ag 0Ag /Ag ln a Ag
F
RT a Fe3
Ta có: Fe2 1.e Fe3 0Fe3 /Fe2 ln
F a Fe2
Có
a Fe3 Fe3 0,1.V 100.0, 01 0,1.V RT 0,1.V
; Fe3 M ; Fe2 M 0Fe3 /Fe2 ln
a Fe2 Fe
2
V 100 V 100 F 1 0,1V
Ta có:
RT 0,1.V 0 RT RT
E p 0Fe3 /Fe2
ln Ag /Ag ln TAgCl ln a Cl
F 1 0,1V F F
RT 0,1.V RT 0,1.V
0, 77 0, 2822 ln 0, 4878 ln
F 1 0,1V F 1 0,1V
RT 0,1.9,5
- Với V 9,5ml Ep 0, 4878 ln 0,563 V
F 1 0,1.9,5
RT 0,1.9,9
- Với V 9,9ml Ep 0, 4878 ln 0, 606 V
F 1 0,1.9,9
Tại điểm tương đương: Tồn tại cân bằng của phản ứng
Cr2O72 1 Fe
3
Ta có : cb
; 3
Fe2 6 Cr 3
cb
RT Fe
3
14
RT Cr2O7 . H
2
2
Cr2O 14H 6e
7
2Cr 7H 2O E 2 2
3 0
Cr2 O72 /2Cr 3
ln 2
6F Cr 3
Ta có:
14
RT Fe
3 2
RT Cr O . H
1 62 0Fe3 /Fe2 ln 6 0 2 3 ln
2 7
1.3 1
7 0, 77 6.1,36 0, 0591lg 8,93 0, 0591lg 1, 2944(V)
6. Cr
3
2.
1.2
110.6
Ep 1,012(V)
Sau điểm tương đương: tồn tại cặp OXH-K Cr2O72-/Cr3+
Sơ đồ pin :
0
Cr2 O72 /2Cr 3
ln 2
1,36 ln 2
6F Cr 3 6F Cr 3
0,1.10,1 0,1.10,1
Cr2O7 6 10,1 100
2
Ep 1,080(V)
0,1.10,5 1 0,1.10,5 1
Cr2O7 6 10,5 100
2
100.0, 01
Ta có: Vtd 20 ml
0, 05
RT a Fe3
Ta có: Fe2 1.e Fe3 Fe3 /Fe2 0Fe3 /Fe2 ln
F a Fe2
a Fe3 Fe3 RT Fe
3
Fe3 97,5%
V 19,50ml 2
97,5%
- 0, 77 0, 0591lg 0,864 V
Fe 2,5% 2,5%
MnO4 . H
8
1 2 2 0 RT
ln
MnO4 /Mn MnO4 /Mn
5F Mn 2
Có:
RT Fe
3
2 Fe3 /Fe2 Fe3 /Fe2
0
ln
F Fe2
8
MnO4 . Fe3 . H
6 51 2 1,51.5 0, 77 0, 0591lg 8,32 1,387 V
Mn 2 . Fe2
8 8
RT MnO4 . H 0, 0591 MnO4 . H
MnO4 0,5%
V 20,1
0, 0591 0,5%
- 1,51 lg 1, 4828 V
Mn 2 100% 5 100%
Ta có:
RT RT RT
0Ag /Ag ln a Ag 0Ag /Ag ln Ag E p Calomen 0Ag /Ag ln Ag Calomen
F F F
100.0, 01
Thể tích dung dịch NaCl để phản ứng xảy ra hoàn toàn: Vtd 10 ml
0,1
100.0, 01 9.0,1
- Với V 9, 0ml Ag 9,174.104 (N)
100 9
100.0, 01 9,9.0,1
- Với V 9,9ml Ag 9, 099.105 (N)
100 9,9
Ep 0,799 0, 242 0,0591lg 9,099.105 0,318 V
T
- Với V 10ml dung dịch AgCl bão hòa Ag . Cl TAgCl Ag AgCl
Cl
1, 73.1010
E p 0, 799 0, 242 0, 0591lg 0, 2685 V
1, 73.1010
1, 73.1010
E p 0, 799 0, 242 0, 0591lg 0, 2189 V
10,1.0,1 100.0, 01
10,1 100
1, 73.1010
E p 0, 799 0, 242 0, 0591lg 0,1600 V
11.0,1 100.0, 01
11 100
Câu 17:
RT RT RT
Có: E p 0Ag /Ag ln TAgCl ln Cl ln H
F F F
0,512 0,8 0,0591lg 1,8.1010 0,0591lg 0,01 0,0591lg H H 1,344.103 M
1,344.103
2 2
H . A H
HA H A có: K a 3
1,83.105
0,1 H 1 H 1 1,344.10
Ta có:
RT RT
H 2 2e 2H 02H /H ln H ln H 0, 0591pH
2
F F
2Hg 2Cl RT RT RT 2
Hg 2Cl2 2e 0Hg2 /Hg ln Hg 22 0Hg2 /Hg ln THg2Cl2 ln Cl
2
2F 2
2F 2F
RT RT 2
Có: E p 0Hg2 /Hg ln THg2Cl2 ln Cl 0,0591pH
2
2F 2F
RT RT RT
2Hg 2Cl
Hg Cl 2e 0
ln Hg 2
0
ln T ln Cl 2
2F 2F
2 2 2 2 2 Hg Cl
Hg 2 /Hg Hg 2 /Hg
2F 2 2
Cl 2e RT
2Cl 0Cl /2Cl ln Cl
2
2
F
RT RT RT 2
Có: E p 0Cl ln Cl 0Hg2 /Hg ln THg2Cl2 ln Cl
2 /2Cl
F 2
2F 2F
0,0591
1,09 1,36 0,79 2.0,059lg Cl lg THg2Cl2 THg2Cl2 2,53.1018
2
Chương V: Động học các phản ứng hóa học
Mục tiêu:
I. Khái niệm về bậc phản ứng và tốc độ phản ứng:
1. Tốc độ phản ứng
2. Bậc phản ứng
II. Động học các phản ứng đơn giản:
1. Động học phản ứng bậc 1, bậc 2
2. Động học phản ứng bậc 0
3. Các phương pháp xác định bậc và hằng số tốc độ phản ứng
- Phương pháp thế
- Phương pháp đồ thị
- Phương pháp tốc độ ban đầu
- Phương pháp chu kỳ bán hủy
III. Động học các phản ứng phức tạp:
1. Phản ứng thuận nghịch bậc 1-1
2. Phản ứng song song bậc 1
IV. Ảnh hưởng của nhiệt độ tới tốc độ phản ứng:
1. Phương trình Arrhenius
2. Xác định năng lượng hoạt hóa
3. Phương pháp lão hóa cấp tốc - ứng dụng tỏng ngành Dược
I.Khái niệm về bậc phản ứng và tốc độ phản ứng:
1. Tốc độ phản ứng: là đạo hàm của nồng độ chất tham gia hoặc chất tạo thành sau phản ứng theo thời
gian.
Phương trình tổng quát: aA+bB xX+yY
𝑣 = 𝑘 [𝐴]𝑛1 [𝐵]𝑛2
- Hằng số tốc phản ứng (k): là tốc độ của phản ứng khi nồng độ các chất phản ứng bằng nhau và bằng đơn
vị.
- Bậc phản ứng: phản ứng trên là bậc n1 đối với chất A, là bậc n2 đối với chất B.
Bậc chung của phản ứng là: n1 + n2
1 𝑑[𝐴]
𝑣=− ∗ = 𝑘 [𝐴]𝑛1 [𝐵]𝑛2
𝑎 𝑑𝑡
𝑑𝑥 1 𝑎−𝑥 𝑏 [𝐴]
= 𝑘(𝑎 − 𝑥)(𝑏 − 𝑥) 𝑎−𝑏
ln ( ∗ ) = 𝑘𝑡
𝑏−𝑥 𝑎
ln theo t
𝑑𝑡 [𝐵]
𝑑𝐶
𝑣= = 𝑘0 hay 𝐶𝑡 = 𝐶0 − 𝑘0 𝑡
𝑑𝑡
[A] ở pha phản ứng được giữ không đổi = [𝐴]0 . Khi pha nguồn biến mất, phản ứng diễn ra theo
quy luật bậc 1, bậc 2, v.v…
3. Các phương pháp xác định bậc và hằng số tốc độ phản ứng:
2 (a=b) 1 1 1
𝑘= ∗( − )
𝑡 𝐶0 𝐶𝑡
2 (a≠b) 1 𝑏(𝑎 − 𝑥)
𝑘= ∗ ln( )
𝑡(𝑎 − 𝑏) 𝑎(𝑏 − 𝑥)
Phương trình nào cho giá trị k gần như không đổi thì bậc của phản ứng ứng với phương trình
đó.
Bậc f([A]) D P
0 [A] a -k
1 ln[𝐴] ln 𝑎 -k
2 (a=b) 1 1 k
[𝐴] 𝑎
+ Thực hiện phản ứng lần 2 với nồng độ ban đầu a’:
′ 1 2𝑛−1 −1
𝑡1/2 = ∗
𝑛−1 𝑘.𝑎′𝑛−1
′
lg 𝑡1/2 −lg 𝑡1/2
+ Ta có: 𝑛 =1+
lg 𝑎′−lg 𝑎
𝑑𝑥 1 𝛼
= 𝑘(𝛼 − 𝑥) hay 𝑘 = ln
𝑑𝑡 𝑡 𝛼−𝑥
𝑘𝑡 𝑎 − 𝑘𝑛 𝑏
Với: 𝑘 = 𝑘𝑡 + 𝑘𝑛 và 𝛼 = = 𝑥∞
𝑘𝑡 + 𝑘𝑛
𝑘𝑡 𝑏 + 𝑥∞
Ngoài ra ta có: 𝐾𝐶𝐵 = =
𝑘𝑛 𝑎 − 𝑥∞
2. Phản ứng song song bậc 1:
với: 𝑘 = 𝑘1 + 𝑘2 + ⋯ + 𝑘𝑛 và 𝑥 = 𝑥1 + 𝑥2 + ⋯ + 𝑥𝑛
𝑥1 𝑥2 𝑥𝑛 𝑥
- Ngoài ra ta có: = =⋯= =
𝑘1 𝑘2 𝑘𝑛 𝑘
d ln k EA
- Dạng vi phân: =
dT R T2
+ EA là chênh lệch năng lượng tối thiểu của một phân tử so với mức năng lượng phân tử
trung bình của chất phản ứng ở nhiệt độ nhất định để phân tử này có khả năng tạo ra phản
ứng hóa học
- Xác định hằng số tốc độ của phản ứng (k) ở một vài nhiệt độ.
1
- Lập đồ thị tương quan ln k -
T
(dựa trên cơ sở phương trình Arrhenius dạng tích phân):
−EA 1
ln k = . +C
R T
−EA
Độ dốc của đồ thị là , từ đó ta tìm được EA )
R
- Có thể xác định đơn giản bằng cách chỉ xác định k1 , k 2 tại T1 , T2 tương ứng, sau đó tính
EA theo phương trình:
𝑅𝑇1 𝑇2 𝑘 𝑇2
EA = ln
𝑇2 − 𝑇1 𝑘 𝑇1
3. Phương pháp lão hóa cấp tốc:
- Thuốc thường có tuổi thọ dài.
- Phương pháp sử dụng để rút ngắn thời gian nghiên cứu, đánh giá tuổi thọ hóa học của
thuốc.
- Thực hiện: nghiên cứu và xác định động học của phản ứng ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ
bảo quản bình thường ( 50 – 90 độ C)
- Xác định k tại 2 – 5 nhiệt độ trong khoảng rồi tính EA (như trên)
- Từ đó tính được k tại nhiệt độ bảo quản bình thường
Phương pháp lão hóa cấp tốc có thể dùng trong nghiên cứu độ ổn định của thuốc.
CHƯƠNG 7 : POLYME
MỤC TIÊU:
1.Trình bày định nghĩa và phân loại polyme.
2. Tính chất của polyme.
3. Tính chất của dung dịch polyme
4. Ứng dụng trong ngành dược.
đồng nguyên tố
dị nguyên tố
thiên nhiên
∑niMi
Mn =
∑ ni
Bằng phương pháp đo cường độ ánh sách tán xạ có thể xác định được khối lượng phân tử trung bình theo
khối lượng :
∑niMi2
Mw =
∑niMi
Mw
Tỉ số biểu thị mức độ phân tán của polyme( càng lớn càng đa phân tán), thông
Mn
T0C
Hòa tan polyme là quá trình ự diễn biến tạo hệ bền vững nhiệt động học, tạo một hệ đồng thể.
- Quá trình hòa tan xảy ra nhiều giai đoạn :
Giai đoạn 1 : Polmer trương nở nhờ sự solvat hóa.
sự trương nở hoàn toàn khi khi lượng dung môi đủ lớn làm đứt liên kết giũa các phân
tử polyme.
Giai đoạn 3 : Hòa tan polyme tạo dung dịch.các phân tử polyme tồn tại ở trạng thái tự
do,linh động trong một pha đồng thể như dung dịch thật ( thường xảy ra với các
polyme không có liên kết cầu nối) . Với các polyme có liên kết cầu nối chỉ xảy ra đến
giai đoạn 2.
hạ nhiệt độ
tăng nhiệt độ
I. Trình bày đặc điểm hấp phụ chất tan từ dung dịch lên bề
mặt rắn và các yếu tố ảnh hưởng.
1. Đặc điểm hấp phụ chất tan từ dung dịch lên bề mặt rắn:
- Tuân theo những quy luật như phương trình Langmuir, Freundlich, BET.
- Chất tan: có thể ở trạng thái phân tử hoặc ion.
- Sự hấp phụ: có thể là hấp phụ hóa học hoặc hấp phụ vật lý.
- Tốc độ chậm hơn sự hấp phụ chất khí / các chất thể hơi lên bề mặt rắn.
cần khuấy trộn để tăng tốc độ khuếch tán, cần thời gian để đạt cân bằng
- Trong dung dịch có sự hấp phụ cạnh tranh của dung môi và chất tan lên bề
mặt rắn.
2. Các phương trình:
- Phương trình Langmuir:
𝐾1 𝐶
+ Dạng đường cong: 𝑞 =
1+𝐾2 𝐶
1 K2 1 1
+ Dạng đường thẳng: = + ( )
q K1 K1 C
(trong đó:
q là lượng ctan được hấp phụ trên 1 đơn vị khối lượng của chất hấp phụ,
C: nồng độ chất tan ở thời điểm HP đạt đến cân bằng)
- Phương trình Freundlich:
𝑞 = 𝐾. 𝐶 𝑛
(trong đó: K biểu thị gần đúng dung lượng HP, 0 ≤ 𝑛 ≤ 1 )
3. Các yếu tố ảnh hưởng:
a) Dung môi:
- Trong dung dịch có sự HP cạnh tranh của dung môi và chất tan lên bề
mặt rắn.
- Nếu sức căng liên bề mặt rắn – dung môi càng lớn, nhiệt thấm ướt bề
mặt bởi dung môi càng bé
ái lực của dung môi với bề mặt rắn càng yếu
chất tan sẽ dễ được HP hơn
b) Chất hấp phụ (chất rắn):
- Chất HP càng có nhiều lỗ xốp mao quản, đường kính mao quản càng
nhỏ, sự HP càng lớn.
- Sự HP xảy ra theo quy tắc Rebinder: chất HP lên bề mặt phân cách 2 pha
làm giảm sự chênh lệch độ phân cực giữa 2 pha. Gọi 𝜀 là hằng số điện môi
đặc trưng cho độ phân cực thì quy tắc có thể được viết như sau:
𝑞1 ∆𝐻 𝑇2 − 𝑇1
lg ( ) = ( )
𝑞2 𝑅 𝑇2 𝑇1
+ HP hóa học thường có: ∆𝐻ℎ𝑝 < 0 ( hấp phụ thu nhiệt)
HP tăng khi nhiệt độ tăng
- Sự HP trong dung dịch nước thường có ∆𝐻 nhỏ nên sự thay đổi nhỏ về
nhiệt độ không ảnh hưởng nhiều đến sự HP.
II. Viết biểu thức của phương trình Gibbs về sự hấp phụ trên
bề mặt lỏng, nhận xét ý nghĩa.
1. Biểu thức phương trình Gibbs:
𝐶 𝑑𝜎
𝐶𝑆 = −
𝑅𝑇 𝑑𝐶
Trong đó:
𝐶 𝑆 : nồng độ dư thừa chất tan trên bề mặt dung dịch
C S = Cbề mặt − Cdung dịch
𝐶 : nồng độ chất tan trong dung dịch
𝑑𝜎
: hoạt tính bề mặt của chất tan, biểu thị khả năng thay đổi sức căng bề mặt
𝑑𝐶
của dung dịch khi có mặt chất tan.
2. Ý nghĩa của phương trình Gibbs:
𝑑𝜎
+ khi > 0 => 𝐶 𝑆 < 0 , nghĩa là khi tăng nồng độ chất tan trong dung
𝑑𝐶
dịch thì Cbề mặt < Cdung dịch
=> SCBM tăng, sự HP âm, làm hệ kém bền
=> chất như vậy không có hoạt tính bề mặt.
𝑑𝜎
+ khi = 0 => 𝜎 = 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡, nghĩa là khi tăng nồng độ chất tan trong dung
𝑑𝐶
dịch không ảnh hưởng đến độ bền của hệ
𝑑𝜎
+ khi < 0 => 𝐶 𝑆 > 0 , nghĩa là khi tăng nồng độ chất tan trong dung dịch
𝑑𝐶
thì Cbề mặt > Cdung dịch
=> các chất tan được HP lên bề mặt, SCBM giảm, hệ bền
=> chất tan có hoạt tính bề mặt, gọi là chất diện hoạt.
III. Trình bày đặc điểm cấu trúc phân tử, mối quan hệ với hoạt
tính bề mặt của chất diện hoạt, chỉ số HLB và công thức
tính.
1. Đặc điểm cấu trúc phân tử:
- Cấu trúc lưỡng thân: phần thân dầu và phần thân nước
+ Phần thân dầu: gốc hydrocarbon (mạch thẳng, vòng hoặc nhân thơm)
+ Phần thân nước:
các nhóm phân cực: -OH (alcol, phenol), -COOH, -NH …
2. Mối quan hệ với hoạt tính bề mặt:
- Gốc hydrocarbon càng dài hoạt tính bề mặt càng mạnh. Nhưng để có độ tan
hợp lý để chất diện hoạt tập trung lên bề mặt tiếp xúc 2 pha, gốc R cần vào
khoảng 10 – 18 C
- Với cùng gốc R như nhau, phần thân nước phân cực càng mạnh hoạt tính bề
mặt càng mạnh:
-SO3H > -COOH > -OHphenol > -OHalcol
3. Chỉ số HLB và công thức tính:
- Chỉ số HLB: biểu thị tương quan giữa phần thân nước và phần thân dầu của
chất diện hoạt.
- Công thức tính HLB của 1 chất diện hoạt:
HLB = å chỉ số nhóm thân nước - å chỉ số nhóm thân dầu +7
- Tính HLB của hỗn hợp a gam chất diện hoạt A và b gam chất diện hoạt B:
𝑎𝐻𝐿𝐵𝐴 + 𝑏𝐻𝐿𝐵𝐵
𝐻𝐿𝐵ℎỗ𝑛 ℎợ𝑝 =
𝑎+𝑏
IV. Giải thích cơ chế làm tăng độ tan và cơ chế nhũ hóa của
chất hoạt động bề mặt.
1. Cơ chế nhũ hóa:
- Nhũ hóa là sự phân tán 2 pha dầu và nước vào nhau thành hệ phân tán có
các tiểu phân rất nhỏ, hệ trắng đục như sữa (hệ này gọi là nhũ tương)
- Chất diện hoạt tập trung lên liên bề mặt giữa 2 pha dầu và nước, làm giảm
SCBM tiếp xúc
=> từ đó dễ dàng phân tán 2 pha vào nhau
- Chất diện hoạt thân với pha nào hơn làm cho liên bề mặt 2 pha bị kéo mạnh
và lõm về phía pha đó.
Khi quá trình đạt cân bằng, pha này trở thành môi trường phân tán, còn pha
lỏng kém thân với chất diện hoạt trở thành tiểu phân phân tán hình cầu.
- Liên bề mặt dầu – nước bị bẻ cong để đảm bảo cân bằng lực tương tác của
chất diện hoạt với 2 pha do thay đổi mật độ của phần thân dầu và phần thân
nước tại bề mặt trong 2 pha.
2a2(d-d0)g
v=
9η
-Tỷ lệ thuận với kích thước tiểu phân phân tán và độ chênh lệch tỷ trọng giữa 2 pha.
-Tỷ lệ nghịch với độ nhớt của môi trường.
Biện pháp giảm tốc độ sa lắng :
+Giảm bán kính tiểu phân nhờ sử dụng chất diện hoạt.
+Sử dụng polyme làm tăng độ nhớt→ giảm tốc độ sa lắng.
+Sử dụng các chất thích hợp làm giảm chênh lệch tỷ trọng giữa hai pha.
b, Các trạng thái tập hợp tiểu phân trong hỗn dịch
Trạng thái đóng bánh Trạng thái tơi xốp
-Có sự liên kết chặt chẽ giữa các tiểu phân. -Liên kết giữa các thành phần yếu
-Các thành phần sắp xếp nén chặt trong thể -Các thành phần sắp xếp trong một thể tích
tích nhỏ lớn.
→ Trạng thái tơi xốp các tiểu phân có liên kết yếu dễ dàng phân tán trở lại tiểu phân riêng rẽ ban
đầu.
- Biện pháp tránh sự đóng bánh : sử dụng các chất hoạt động bề mặt, các polyme → tạo lớp bảo vệ
chống liên kết bền chặt→ tạo khối sa lắng tơi xốp.
c. Sự kết tinh làm tăng kích thước tiểu phân trong hỗn dịch :
-Để hạn chế hiện tượng kết tinh : sử dụng polyme, chất hoạt động bề mặt
-Làm hạn chế các tinh thể mới hình thành bám vào các tiểu phân phân tán.
-Làm hạn chế hiện tượng tái kết tinh.
d,Sự kết dính vào tiểu phân và thành chai lọ :
-Xử lý bề mặt chai lọ.
-Sử dụng chất hoạt động bề mặt thích hợp, có nồng độ dủ lớn, có khả năng đẩy tiểu phân ra khỏi
bề mặt chai lọ, bao bì.
6.Phân tích điều kiện hình thành và bền vững của nhũ tương:
- Điều kiện hình thành nhũ tương : chia nhỏ pha phân tán thành các tiểu phân, năng lượng cần để
phân tán chuyển thành năng lượng tự do trên bề mặt riêng trong nhũ tương
G = σ.S
σ: Sức căng bề mặt phân cách
S:Tổng diện tích bề mặt riêng có trong hệ
+ G lớn: cần cung cấp năng lượng lớn→ khó hình thành nhũ tương.
+ G nhỏ: Nhũ tương càng dễ hình thành và bền vững.
Để G nhỏ cần sử dụng chất hoạt động bề mặt
- Điều kiện bền vững của nhũ tương:
Tốc độ tách lớp giống với tốc độ sa lắng→Muốn nhũ tương dễ hình thành và bền vững.
+Sử dụng chất hoạt động bề mặt làm giảm sức căng bề mặt→ giảm G và kích thước tiểu phân →
giảm tốc độ tách lớp
+Dùng chất nhũ hóa là cao phân tử (polyme)→tăng độ nhớt môi trường phân tán→giảm tốc độ tách
lớp.
+Dùng dung môi hoặc thêm chất tan có tỷ trọng chất thích hợp làm giảm chênh lệch tỷ trọng giữa
hai pha.
7. Trình bày cơ chế tác dụng của các loại chất nhũ hóa
- Các loại chất nhũ hóa : Chất hoạt diện, polyme, chất nhũ hóa dạng bột mịn, chất nhũ hóa tạo ra ở
bề mặt pha.
- Đặc điểm chung:
+ Tập trung ở bề mặt tiếp xúc giữ 2 pha.
+ Tạo lớp áo bảo vệ tiểu phân.
+ Thân với môi trường phân tán.
+ Có thể tích điện.
- Đặc điểm riêng:
+ Chất diện hoạt : Làm giảm sức căng bề mặt.
+ Chất cao phân tử: Làm tăng độ nhớt, một số polyme có tính chất diện hoạt, tạo cản trở không gian,
tạo liên kết lỏng lẻo(có tác dụng như chất diện hoạt).
+ Chất nhũ hóa loại bột mịn không tan:
+ Chất nhũ hóa không có sẵn: chỉ được tạo ra trên bề mặt phân cách 2 pha, hiệu quả hơn dạng có sẵn
(vì tập trung được nồng độ cao trên bề mặt phân cách).
8. Trình bày các nguyên nhân không thành công khi điều chế nhũ tương
- Chọn chất nhũ hóa không phù hợp.
- Lượng nhũ hóa sử dụng không đủ
- Có sự biến đổi hóa học làm hỏng chất nhũ hóa
- Nhiệt độ điều chế, bảo quản không thích hợp.
- Độ nhớt của hệ thấp.
- Tỷ lệ 2 pha không thích hợp.
- Điều kiện bao gói, chất bảo quản không thích hợp
- Pha dầu bị biến tính ôi, khét.
- Pha nước có sự tạo gel do chuyển thể sol – gel.
- Có sự chênh lệch lớn về tỉ trọng hai pha.
- Phương pháp điều chế không phù hợp.