You are on page 1of 67

CHƢƠNG 3

CHÍNH PHỦ VỚI VAI TRÒ PHÂN PHỐI LẠI


THU NHẬP VÀ ỔN ĐỊNH KINH TẾ VĨ MÔ

1
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

A- CHÍNH PHỦ VỚI VAI TRÒ PHÂN PHỐI


LẠI THU NHẬP VÀ ĐẢM BẢO CÔNG
BẰNG XÃ HỘI

B- CHÍNH PHỦ VỚI VAI TRÒ ỔN ĐỊNH


KINH TẾ VĨ MÔ

2
TÀI LIỆU THAM KHẢO
 Slide bài giảng của GVGD
 ThS. Phan Thị Quốc Hƣơng, Bài giảng Lý thuyết Tài chính công,
Khoa TC-NH & QTKD, Trƣờng Đại học Quy Nhơn, 2011: Chƣơng 3
 Giáo trình Tài chính công và Phân tích chính sách Thuế, chủ biên
PGS.TS. Sử Đình Thành, Trƣờng Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí
Minh, NXB Lao động, 2010: Chƣơng 8.
 Giáo trình Kinh tế và tài chính công, ThS. Vũ Cƣơng, Trƣờng Đại học
Kinh tế quốc dân, NXB Đại học Kinh tế quốc dân, 2014: Chƣơng 3
 Chỉ thị số 1752/CT-TTG của Thủ tƣớng Chính phủ Về việc tổ chức
tổng điều tra hộ nghèo trên toàn quốc phục vụ cho việc thực hiện các
chính sách an sinh xã hội giai đoạn 2011 – 2015
 Ngân hàng Thế giới, Báo cáo đánh giá nghèo Việt Nam 2012.
 3World Bank, World Development Indicators 2013.
A- CHÍNH PHỦ VỚI VAI TRÕ
PHÂN PHỐI LẠI THU NHẬP VÀ
ĐẢM BẢO CÔNG BẰNG XÃ HỘI

3.1. Công bằng xã hội trong phân phối thu nhập

3.2. Các lý thuyết về phân phối lại thu nhập

3.3. Quan hệ giữa hiệu quả kinh tế và công bằng xã hội

3.4. Đói nghèo và công tác xóa đói giảm nghèo

4
3.1. CÔNG BẰNG XÃ HỘI TRONG PPTN
3.1.1. Khái niệm công bằng
Công bằng ngang: là sự đối xử nhƣ nhau đối với
những ngƣời có tình trạng kinh tế nhƣ nhau.

Tình trạng kinh tế ban đầu nhƣ nhau thì đƣợc đối xử nhƣ
nhau (không phân biệt giới tính, màu da hay tôn giáo..)

5
3.1. CÔNG BẰNG XÃ HỘI TRONG PPTN
3.1.1. Khái niệm công bằng
Công bằng dọc: là sự đối xử khác nhau với những
ngƣời có tình trạng kinh tế ban đầu khác nhau nhằm
khắc phục những khác biệt sẵn có đó.

Các cá nhân có khả năng thanh toán cao hơn thì nộp thuế
nhiều hơn (thuế thu nhập luỹ tiến)
Chính phủ đƣợc phép đối xử có phân biệt đối với những
ngƣời có tình trạng kinh tế khác nhau, với điều kiện là sau
khi chịu tác động của những chính sách đó thì những khác
biệt phải đƣợc giảm bớt hoặc xoá bỏ.
6
3.1. CÔNG BẰNG XÃ HỘI TRONG PPTN
3.1.1. Khái niệm công bằng
Ví dụ: Xét 2 cá nhân M và N cùng có mức lƣơng
50.000 đồng/ngày. Ông M làm việc 5 ngày/tuần. Bà N
làm việc 6 ngày/tuần.

 M và N có tình trạng kinh tế nhƣ nhau?


 Tiêu thức nào làm cơ sở đo lƣờng khả năng thanh toán?

7
3.1. CÔNG BẰNG XÃ HỘI TRONG PPTN
3.1.1. Khái niệm công bằng
Công bằng ngang theo khái niệm thỏa dụng
(Feldstein (1976)): (a) Nếu hai cá nhân có độ thỏa
dụng nhƣ nhau khi chƣa có tác động của chính sách thì
họ vẫn phải có độ thỏa dụng bằng nhau sau khi có
chính sách và (b) Chính sách không đƣợc làm thay đổi
thứ tự sắp xếp độ thỏa dụng giữa họ.
Nhược điểm:
 Rất khó xác định độ thỏa dụng cá nhân trƣớc và sau khi có chính
sách.
 Nếu các cá nhân có thị hiếu rất khác nhau thì một chính sách đảm
bảo công bằng ngang truyền thống có thể vi phạm nguyên tắc
công bằng ngang theo khái niệm độ thỏa dụng
8
3.1. CÔNG BẰNG XÃ HỘI TRONG PPTN

Các hình thức thể hiện sự công bằng xã hội:

- Trả công hoặc hƣởng thụ trực tiếp theo số lƣợng và chất
lƣợng cống hiến.
- Tạo khả năng tiếp cận bình đẳng với các cơ hội và các nguồn
lực phát triển.
- Tạo khả năng tiếp cận và mức độ hƣởng thụ bình đẳng những
phúc lợi công cộng - dịch vụ xã hội cơ bản.

9
3.1. CÔNG BẰNG XÃ HỘI TRONG PPTN
3.1.3. Lý do can thiệp của Chính phủ
 Công bằng và hiệu quả là hai mục tiêu cao nhất của xã hội
loài ngƣời, nhƣng thị trƣờng không thể tác động để xã hội
công bằng hơn.
 Phân phối lại thu nhập tuy không làm tăng mức của cải
chung của xã hội nhƣng nó có khả năng làm tăng mức phúc
lợi xã hội.
 Phân phối lại thu nhập có tác dụng động viên giúp đỡ
ngƣời nghèo, giải tỏa tâm lý bất mãn, giảm bớt tệ nạn xã hội,
tạo ra thêm ngoại ứng tích cực.

 Tuy nhiên, việc Chính phủ nên can thiệp nhƣ thế nào là một
vấn
10
đề chuẩn tắc, phụ thuộc vào quan điểm từng quốc gia.
3.1. CÔNG BẰNG XÃ HỘI TRONG PPTN
3.1.4. Thƣớc đo mức độ bất bình đẳng trong PPTN
 Mục đích sử dụng các thước đo: Thông qua các con số,
xác định xem phân phối thu nhập có công bằng hay không,
phản ánh trực quan sự bất bình đẳng.

 Một số thước đo chính:


 Đƣờng Lorenz
 Hệ số Gini
 Chỉ sô Theil-L
 Một số chỉ số khác, bao gồm: (1) Tỷ số Kuznets; (2) Tỷ trọng thu
nhập của x% dân số nghèo nhất.

11
3.1. CÔNG BẰNG XÃ HỘI TRONG PPTN
3.1.4. Thƣớc đo mức độ bất bình đẳng trong PPTN
a. Đường Lorenz
 Mang tên nhà thống kê ngƣời Mỹ, Conrad Lorenz.
 Đƣờng cong Lorenz là sự biểu diễn bằng hình học của
hàm phân bố tích luỹ, thƣờng đƣợc sử dụng trong việc
nghiên cứu sự phân bố thu nhập.

 Đường Lorenz phản ánh tỷ lệ phần trăm của tổng thu


nhập quốc dân cộng dồn đƣợc phân phối tƣơng ứng với
tỷ lệ phần trăm cộng dồn của các nhóm dân số

12
3.1. CÔNG BẰNG XÃ HỘI TRONG PPTN
3.1.4. Thƣớc đo mức độ bất bình đẳng trong PPTN
a. Đường Lorenz
A
100

80
Đường bình đẳng tuyệt đối
%
thu 60

nhập
cộng
dồn 40 Đường
Lorenz

20

0 20 40 60 80 100

13
% dân số cộng dồn
3.1. CÔNG BẰNG XÃ HỘI TRONG PPTN
3.1.4. Thƣớc đo mức độ bất bình đẳng trong PPTN
a. Đường Lorenz
 Đường bình đẳng tuyệt đối: Đƣờng Lorenz trùng vào
đƣờng chéo 0A của hình vuông.
 Đường bất bình đẳng tuyệt đối: Đƣờng Lorenz chạy
theo cạnh đáy và cạnh bên phải của hình vuông.

Đƣờng Lorenz thƣờng nằm ở khoảng giữa đƣờng chéo và


đƣờng bất bình đẳng tuyệt đối. Đƣờng Lorenz càng nằm
gần đƣờng chéo thì mức độ bất công bằng càng thấp và
càng nằm xa đƣờng chéo thì mức độ bất công bằng càng
cao.
14
3.1. CÔNG BẰNG XÃ HỘI TRONG PPTN
3.1.4. Thƣớc đo mức độ bất bình đẳng trong PPTN
a. Đường Lorenz
 Các bước xây dựng đường cong Lorenz
B1: Sắp xếp dân cƣ theo thứ tự có thu nhập tăng dần.
B2: Chia tổng dân số thành các nhóm có số dân bằng nhau
(thƣờng chia thành 5 nhóm (cách chia ngũ phân vị), mỗi
nhóm đƣợc gọi là một phân vị).
B3: Tính phần trăm thu nhập quốc dân (TNQD) cộng dồn
của phần trăm dân số cộng dồn tƣơng ứng.
B4: Đƣa phần trăm thu nhập quốc dân cộng dồn vào trục
tung, % dân số cộng dồn vào trục hoành. Nối các điểm
phản ánh % thu nhập cộng dồn của % dân số cộng dồn
tƣơng
15 ứng, ta đƣợc đƣờng cong Lorenz.
3.1. CÔNG BẰNG XÃ HỘI TRONG PPTN
3.1.4. Thƣớc đo mức độ bất bình đẳng trong PPTN
a. Đường Lorenz
 Ý nghĩa của công cụ
 Cho phép hình dung đƣợc mức độ bất bình đẳng trong
phân phối thu nhập thông qua việc quan sát hình dạng
của đƣờng cong Lorenz.
 Giúp đánh giá tác động của chính sách đến mức độ công
bằng trong phân phối thu nhập của các nhóm dân cƣ.
 Cho phép so sánh mức độ bất bình đẳng trong phân phối
giữa các quốc gia hoặc giữa các thời kỳ phát triển của
một quốc gia.
16
3.1. CÔNG BẰNG XÃ HỘI TRONG PPTN
3.1.4. Thƣớc đo mức độ bất bình đẳng trong PPTN
a. Đường Lorenz
 Hạn chế
 Chƣa lƣợng hóa đƣợc mức độ bất bình đẳng thành một
chỉ số do đó mọi sự so sánh chỉ mang tính chất định
tính.
 Không thể có kết luận chính xác khi các đƣờng Lorenz
giao nhau và rất phức tạp khi so sánh nhiều quốc gia
cùng một lúc.

17
3.1. CÔNG BẰNG XÃ HỘI TRONG PPTN
3.1.4. Thƣớc đo mức độ bất bình đẳng trong PPTN
b. Hệ số Gini
 Hệ số Gini, mang tên nhà thống kê học ngƣời Italia
Corrado Gini, đƣợc công bố lần đầu năm 1912 là thƣớc
đo bất bình đẳng đƣợc sử dụng phổ biến nhất.

 Về mặt hình học, hệ số Gini đƣợc xác định bằng cách


lấy diện tích hình B đƣợc xác định bởi đƣờng Lorenz và
đƣờng chéo 0A, chia cho diện tích nửa hình vuông có
chứa đƣờng Lorenz đó (B + C) (xem hình vẽ )

18
3.1. CÔNG BẰNG XÃ HỘI TRONG PPTN
3.1.4. Thƣớc đo mức độ bất bình đẳng trong PPTN
b. Hệ số Gini

100% A

Đường bình đẳng tuyệt đối

%
thu
nhập
Đường Lorenz
cộng B
dồn
C

0 100% O’

% dân số cộng dồn


19
3.1. CÔNG BẰNG XÃ HỘI TRONG PPTN
3.1.4. Thƣớc đo mức độ bất bình đẳng trong PPTN
b. Hệ số Gini
Về công thức, hệ số Gini (G) đƣợc tính:
B
G=
B+C
 Nếu coi mỗi cạnh hình vuông là 1 đơn vị thì diện tích
(B + C) luôn bằng ½, khi đó g = 2B = 1 - 2C.
 Khoảng cách giữa đƣờng Lorenz và đƣờng chéo càng
lớn thì hệ số Gini càng cao. Vì đƣờng Lorenz chỉ nằm
giữa đƣờng chéo OA và đƣờng OO’A nên 0 ≤ G ≤1.
20
3.1. CÔNG BẰNG XÃ HỘI TRONG PPTN
3.1.4. Thƣớc đo mức độ bất bình đẳng trong PPTN
b. Hệ số Gini
 G = 0 phản ánh sự bình đẳng tuyệt đối, đƣờng Lorenz
trùng với đƣờng chéo, diện tích B = 0.
 G = 1 phản ánh sự bất bình đẳng tuyệt đối, đƣờng
Lorenz nằm xa đƣờng chéo nhất, diện tích C = 0.

Trên thực tế, những quốc gia có PPTN chênh lệch lớn, hệ
số Gini biến động từ 0,5 đến 0,7. Còn với những nƣớc có
PPTN tƣơng đối công bằng, hệ số Gini thƣờng biến động
từ 0,2 đến 0,5.
Global
21 Statistic 2011, p.5
3.1. CÔNG BẰNG XÃ HỘI TRONG PPTN
3.1.4. Thƣớc đo mức độ bất bình đẳng trong PPTN
b. Hệ số Gini
Ý nghĩa của công cụ:
Lƣợng hóa đƣợc mức độ bất bình đẳng.

Hạn chế:
 Sự công bằng không giống nhau nhƣng hệ số Gini vẫn
bằng nhau khiến hệ số Gini trở thành một thƣớc đo
không hoàn toàn đáng tin cậy (hình dạng các đƣờng
Lorenz khác nhau).
 Không cho phép phân tách hệ số Gini theo các phân
nhóm (chẳng hạn nhƣ thành thị và nông thôn) để tổng
hợp lại thành hệ số Gini quốc gia.
22
3.1. CÔNG BẰNG XÃ HỘI TRONG PPTN
3.1.4. Thƣớc đo mức độ bất bình đẳng trong PPTN
d. Các thước đo khác
(1) Tỷ số Kuznets: là tỷ số giữa tỷ trọng thu nhập của x%
ngƣời giàu nhất và y% ngƣời nghèo nhất (trong đó x và y
có thể chấp nhận các giá trị nhƣ 10, 20 hay 40....)

(2) Tỷ trọng thu nhập (hoặc tiêu dùng) của x% dân số


nghèo nhất: Nếu quan tâm nhiều đến tỷ trọng thu nhập
của những ngƣời sống dƣới đáy thì có thể dùng một thƣớc
đo trực tiếp, nhƣ tỷ trọng thu nhập của 10% hay 20%
ngƣời nghèo nhất.
23
3.2. CÁC LÝ THUYẾT VỀ PHÂN PHỐI LẠI THU NHẬP
3.2.1. Các khái niệm
(1) Hàm phúc lợi xã hội
(2) Đường bàng quan xã hội
(3) Đường giới hạn khả năng thỏa dụng
(4) Điểm tối ưu hóa PLXH

24
3.2. CÁC LÝ THUYẾT VỀ PHÂN PHỐI LẠI THU NHẬP
3.2.1. Các khái niệm
(1) Hàm phúc lợi xã hội
Là một hàm toán học biểu thị mối quan hệ giữa mức
PLXH và độ thỏa dụng của từng cá nhân trong xã hội.
(2) Đường bàng quan xã hội
Là quỹ tích của tất cả các điểm kết hợp giữa độ thỏa dụng
của mọi thành viên trong xã hội mà những điểm đó mang
lại mức PLXH bằng nhau.
 Tính chất:
Các điểm trên cùng một đƣờng bàng quan mang lại một
mức PLXH nhƣ nhau. Điểm trên đƣờng bàng quan cao
hơn
25 phản ánh mức PLXH cao hơn.
3.2. CÁC LÝ THUYẾT VỀ PHÂN PHỐI LẠI THU NHẬP
3.2.1. Các khái niệm
(2) Đường bàng quan xã hội
Độ thoả dụng
cá nhân B
(UB)

M E

N W2

W1

0 Độ thoả dụng cá nhân A (UA)


Đường bàng quan xã hội
26
3.2. CÁC LÝ THUYẾT VỀ PHÂN PHỐI LẠI THU NHẬP
3.2.1. Các khái niệm
(3) Đường giới hạn khả năng thỏa dụng
 Cho biết những khả năng tối đa về phúc lợi mà một xã
hội có thể mang lại cho các thành viên của mình (với
những điều kiện về nguồn lực và công nghệ nhất định).
 Là đƣờng biểu thị mức độ thỏa dụng tối đa mà một cá
nhân (hay nhóm ngƣời) có thể đạt đƣợc trong xã hội khi
cho trƣớc mức độ thỏa dụng của những cá nhân (hay
nhóm ngƣời) khác.
(4) Điểm tối ưu hóa PLXH
Là tiếp điểm giữa đƣờng bàng quan xã hội và đƣờng khả
năng
27 thỏa dụng của xã hội.
3.2. CÁC LÝ THUYẾT VỀ PHÂN PHỐI LẠI THU NHẬP
3.2.1. Các khái niệm
Độ
thoả dụng của
nhóm
B
(UB) M

E

 N

W3
W2
W1
0
Độ thoả dụng của nhóm A (UA)
Đường KNTD &
phân phối PLXH tối ưu

28
3.2. CÁC LÝ THUYẾT VỀ PHÂN PHỐI LẠI THU NHẬP
3.2.1. Các khái niệm
Tính chất
 Mọi điểm nằm trên đƣờng khả năng thỏa dụng xã hội
đều là những điểm đạt hiệu quả Pareto.
 Điểm nằm ngoài đƣờng giới hạn khả năng thỏa dụng thể
hiện sự vƣợt khả năng phúc lợi của xã hội nên không thể
đạt tới. Còn những điểm nằm bên trong là chƣa đạt hiệu
quả.
 Một điểm phân phối PLXH tối ƣu chắc chắn phải là một
điểm đạt hiệu quả Pareto.

29
3.2. CÁC LÝ THUYẾT VỀ PHÂN PHỐI LẠI THU NHẬP
3.2.2. Quan điểm phân phối theo sự sở hữu các nguồn lực
Quan điểm chung: Con ngƣời có quyền tự nhiên là đƣợc
hƣởng những thành quả do lao động của mình tạo ra. Do
vậy, việc PPTN nên thực hiện theo quỹ yếu tố sản xuất mà
mỗi ngƣời có cũng nhƣ định giá các yếu tố này theo thị
trƣờng cạnh tranh.
 Cá nhân phải đƣợc hƣởng những gì họ kiếm đƣợc trên thị trƣờng
cạnh tranh (Vd: cần loại bỏ lợi nhuận độc quyền)
 Cá nhân phải đƣợc hƣởng những gì do lao động của họ tạo ra
(Vd: đánh thuế thấp đối với thu nhập từ lương và đánh thuế cao
đối với thu nhập ngoài lương)
 Cá nhân phải đƣợc hƣởng đúng nhƣ mức thù lao trên thị trƣờng
cạnh tranh, với điều kiện xuất phát điểm ban đầu của họ nhƣ
nhau. (Vd: không chấp nhận bất bình đẳng do thừa kế, hoàn
30
cảnh gia đình)
3.2. CÁC LÝ THUYẾT VỀ PHÂN PHỐI LẠI THU NHẬP
3.2.3. Thuyết vị lợi
Nội dung:
 Phúc lợi xã hội chỉ phụ thuộc vào độ thỏa dụng của cá
nhân.
 Phúc lợi xã hội là tổng đại số độ thỏa dụng của tất cả các
thành viên trong xã hội
 Mục tiêu của xã hội là phải tối đa hóa tổng PLXH.
n

W = U1 + U2 + ... + Un = Ui
i 1

31
3.2. CÁC LÝ THUYẾT VỀ PHÂN PHỐI LẠI THU NHẬP
3.2.3. Thuyết vị lợi
Các giả định:
 Coi lợi ích của ngƣời giàu và ngƣời nghèo có trọng số
nhƣ nhau.
 Hàm thoả dụng của các cá nhân là nhƣ nhau.
 Các cá nhân đều tuân theo qui luật độ thoả dụng biên
giảm dần.
 Tổng thu nhập không thay đổi trong quá trình phân phối
lại.

32
3.2. CÁC LÝ THUYẾT VỀ PHÂN PHỐI LẠI THU NHẬP
3.2.3. Thuyết vị lợi
Phân tích:
Độ thoả MUA MUB Độ thoả
dụng biên e dụng
của A biên của
(MUA) f B
(MUB)
n

c
d

O m b a O'
Thu nhập của A Thu nhập của B

Phân phối thu nhập tối ƣu sẽ là phân phối thu nhập có:
33 MUA = MUB
3.2. CÁC LÝ THUYẾT VỀ PHÂN PHỐI LẠI THU NHẬP
3.2.3. Thuyết vị lợi
Đánh giá chung:
Ưu: - Đƣa ra một nguyên tắc về phân phối lại là phân phối cho
đến khi độ thỏa dụng biên của tất cả các cá nhân trong xã hội
bằng nhau;
- Nếu các giả định của thuyết vị lợi đƣợc thỏa mãn thì
phân phối lại thu nhập cuối cùng sẽ đảm bảo sự bình đẳng
tuyệt đối giữa tất cả các thành viên.

Nhược: - Các giả định đƣợc đánh giá là không có trên thực tế.
- Nếu hàm thỏa dụng biên là không bằng nhau thì phân
phối lại tại điểm m chƣa chắc đã xóa bỏ đƣợc sự phân cách
giàu nghèo
34 - Tiến hành phân phối lại có thể bị thất thoát nguồn lực.
3.2. CÁC LÝ THUYẾT VỀ PHÂN PHỐI LẠI THU NHẬP
3.2.4. Chủ nghĩa bình quân
Quan điểm chung của chủ nghĩa bình quân là đem lại
phúc lợi nhƣ nhau cho mọi ngƣời.
 02 lý thuyết:
(1) Quan điểm bình quân đồng đều
(2) Thuyết cực đại thấp nhất

35
3.2. CÁC LÝ THUYẾT VỀ PHÂN PHỐI LẠI THU NHẬP
3.2.4. Chủ nghĩa bình quân
(1) Quan điểm bình quân đồng đều
 Với một lƣợng thu nhập quốc dân cố định, quan điểm
này cho rằng phải phân phối lƣợng thu nhập đó sao cho
độ thỏa dụng của mọi ngƣời là nhƣ nhau.
 Theo quan điểm này, hàm phúc lợi xã hội có dạng:
W = U1 = U2 = … = U n
 Chỉ chấp nhận sự khác biệt về mức độ thỏa dụng do
những nhân tố khách quan tạo ra (nhƣ quy mô gia đình,
tình trạng sức khoẻ…) chứ không chấp nhận những khác
biệt do sở hữu tài sản hay các nhân tố chủ quan khác.
36Phải đánh đổi giữa tính hiệu quả và công bằng rất lớn.
3.2. CÁC LÝ THUYẾT VỀ PHÂN PHỐI LẠI THU NHẬP
3.2.4. Chủ nghĩa bình quân
(2) Thuyết cực đại thấp nhất (Thuyết Rawls)
Nội dung:
 PLXH chỉ phụ thuộc vào lợi ích của ngƣời nghèo nhất.
Vì vậy, muốn tối đa hóa PLXH, phân phối lại cần tối đa
hóa lợi ích của những ngƣời có thu nhập ở đáy xã hội.
 Hàm PLXH: W = minimum {U1, U2,…, Un}
 Đặt trọng số bằng 1 đối với ngƣời có mức độ thỏa dụng
thấp nhất, và 0 đối với những ngƣời khác.

37
3.2. CÁC LÝ THUYẾT VỀ PHÂN PHỐI LẠI THU NHẬP
3.2.4. Chủ nghĩa bình quân
(2) Thuyết cực đại thấp nhất (Thuyết Rawls)
Đánh giá:
 Điều kiện tối đa hóa PLXH: W=U1=U2=…=Un
Ưu: Nếu giả thiết của thuyết này đƣợc thỏa mãn thì phân
phối phúc lợi cuối cùng sẽ đảm bảo bình đẳng tuyệt đối.
Nhược:
- Thuyết này dễ dẫn đến chủ nghĩa bình quân làm
giảm động lực phấn đấu ở nhóm ngƣời nghèo và giảm
động cơ làm việc ở nhóm ngƣời có năng lực.
- Thuyết này vẫn chấp nhận một mức độ phân hóa
thu nhập trong xã hội miễn nó còn có thể làm tăng phúc
lợi
38 của nhóm ngƣời nghèo.
3.2. CÁC LÝ THUYẾT VỀ PHÂN PHỐI LẠI THU NHẬP
3.2.5. Các quan điểm không dựa trên độ thoả dụng cá
nhân (phi cá nhân chủ nghĩa)
 Phân phối thu nhập không nên dựa trên độ thỏa dụng/sở
thích cá nhân.
 Cần quan tâm đến một mức sống tối thiểu mà tất cả mọi
cá nhân trong xã hội có quyền đƣợc hƣởng, đƣợc xác
định trực tiếp bằng những hàng hoá tiêu dùng đƣợc coi
là thiết yếu nhƣ thực phẩm, quần áo, học hành, chữa
bệnh, nhà ở..
 Chính phủ giúp đỡ những ngƣời có thu nhập dƣới mức
tối thiểu thông qua các chƣơng trình trợ cấp và ASXH.
39
3.3. QUAN HỆ GIỮA HIỆU QUẢ KINH TẾ VÀ CÔNG BẰNG XÃ H

3.3.1. Hiệu quả và công bằng: có mâu thuẫn


Quan điểm: Nếu ƣu tiên hiệu quả phải chấp nhận bất
công và ngƣợc lại, nếu muốn cải thiện công bằng thì phải
hi sinh tính hiệu quả.

40
3.3. QUAN HỆ GIỮA HIỆU QUẢ KINH TẾ VÀ CÔNG BẰNG XÃ H
3.3.1. Hiệu quả và công bằng: có mâu thuẫn
a. Lập luận về “chiếc xô thủng” của Okun
Theo Okun, cứ $1
thuế thu đƣợc từ
ngƣời giàu, khi đến
tay ngƣời nghèo còn
lại 50 cent.

Đƣờng khả năng thu nhập: AE


Đƣờng
41 thu nhập thực tế: ABZ
3.3. QUAN HỆ GIỮA HIỆU QUẢ KINH TẾ VÀ CÔNG BẰNG XÃ H

3.3.1. Hiệu quả và công bằng: có mâu thuẫn


b. Những “lỗ thủng” chính của các chương trình phân
phối lại
 Tăng chi phí hành chính thực hiện phân phối lại.
 Giảm động cơ làm việc (xem ví dụ)
 Giảm động cơ tiết kiệm
 Những tác động xấu về mặt tâm lý xã hội (tinh thần
trách nhiệm).

42
3.3. QUAN HỆ GIỮA HIỆU QUẢ KINH TẾ VÀ CÔNG BẰNG XÃ H

3.3.2. Hiệu quả và công bằng: không nhất thiết phải có mâu
thuẫn
Quan điểm: giải quyết vấn đề phân phối thu nhập công bằng
có thể giúp thúc đẩy hiệu quả kinh tế lâu dài (M. Todaro)
Nguyên nhân:
 Ngƣời giàu ở các nƣớc đang phát triển có xu hƣớng tiêu
dùng xa xỉ thay vì tiết kiệm và tích lũy cho đầu tƣ.
 Thu nhập thấp và mức sống thấp làm giảm NSLĐ của ngƣời
nghèo, qua đó làm chậm tiến trình phát triển.
 Tăng thu nhập cho ngƣời nghèo để kích cầu trong nƣớc
thông qua tăng tiêu dùng các nhu yếu phẩm.
 Loại bỏ những cản trở về tâm lý và tinh thần đối với ngƣời
nghèo thông qua phân phối lại thu nhập.
43
3.3. QUAN HỆ GIỮA HIỆU QUẢ KINH TẾ VÀ CÔNG BẰNG XÃ H
3.3.3. Hiệu quả và công bằng trong thực tế
Theo Simon Kuznets: trong những giai đoạn đầu của quá
trình tăng trƣởng, mức độ bất bình đẳng trong PPTN có xu
hƣớng tăng lên, nhƣng sau đó sẽ giảm dần nhƣ hình chữ U
ngƣợc.
Hệ
số
Gini

GDP trên đầu ngƣời


Đường Kuznets
Tuy nhiên, bằng chứng thực nghiệm về mối quan hệ này là
44
khác nhau ở từng quốc gia.
3.3. QUAN HỆ GIỮA HIỆU QUẢ KINH TẾ VÀ CÔNG BẰNG XÃ H
3.3.3. Hiệu quả và công bằng trong thực tế

45
3.4. ĐÓI NGHÈO VÀ CÔNG TÁC XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO
3.4.1. Quan niệm về đói nghèo
Theo Ngân hàng Thế giới và Liên Hiệp Quốc: đói nghèo
bao gồm những khía cạnh sau:
 Sự khốn cùng về vật chất, đƣợc đo lƣờng theo một tiêu
chí thích hợp về thu nhập hoặc tiêu dùng.
 Sự hƣởng thụ thiếu thốn về giáo dục và y tế.
 Nguy cơ dễ bị tổn thƣơng và dễ gặp rủi ro.
 Tình trạng không có tiếng nói và không có quyền lực
của ngƣời nghèo.

46
3.4. ĐÓI NGHÈO VÀ CÔNG TÁC XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO
3.4.2. Thƣớc đo đói nghèo
a. Chỉ số phản ánh phúc lợi
 Tiền tệ vs. Phi tiền tệ?

 Tiền tệ: chi tiêu bình quân đầu ngƣời (cho ăn uống, học
hành, y tế, nhà ở…) hoặc thu nhập bình quân.
 Phi tiền tệ: tình trạng thiếu thốn giáo dục, y tế, các mối
quan hệ xã hội, sự bất an, sự kém tự tin, thiếu quyền
lực…

47
3.4. ĐÓI NGHÈO VÀ CÔNG TÁC XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO
3.4.2. Thƣớc đo đói nghèo
b. Lựa chọn và ước tính ngưỡng nghèo
 Ngưỡng nghèo tuyệt đối: là chuẩn tuyệt đối về mức
sống đƣợc coi là tối thiểu cần thiết để cá nhân hoặc hộ
gia đình có thể tồn tại khoẻ mạnh.
 Ngưỡng nghèo tương đối: đƣợc xác định theo phân
phối thu nhập hoặc tiêu dùng chung trong cả nƣớc để
phản ánh tình trạng của một bộ phận dân cƣ sống dƣới
mức trung bình của cộng đồng.

48
3.4. ĐÓI NGHÈO VÀ CÔNG TÁC XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO
3.4.2. Thƣớc đo đói nghèo
b. Lựa chọn và ước tính ngưỡng nghèo
Tại Việt Nam: Chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015
- Hộ nghèo: Thu nhập bình quân từ 400.000
đồng/ngƣời/tháng (từ 4.800.000 đồng/ngƣời/năm) trở
xuống ở KVNT; từ 500.000 đồng/ngƣời/tháng (từ
6.000.000 đồng/ngƣời/năm) ở KVTT.

- Hộ cận nghèo: mức thu nhập bình quân từ 401.000 đến


520.000 đồng/ngƣời/tháng ở KVNT; từ 501.000 đến
650.000 đồng/ngƣời/tháng ở KVTT.
49
3.4. ĐÓI NGHÈO VÀ CÔNG TÁC XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO
3.4.2. Thƣớc đo đói nghèo
b. Lựa chọn và ước tính ngưỡng nghèo
Trên thế giới, Ngân hàng Thế giới đƣa ra chuẩn nghèo là
$1,25/ngƣời/ngày (PPP-USD)

Tham khảo World Development Indicators 2013, p.2 về


mục tiêu Thiên niên kỷ: Triệt tiêu hoàn toàn tình trạng
nghèo tuyệt đối.

50
3.4. ĐÓI NGHÈO VÀ CÔNG TÁC XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO
3.4.2. Thƣớc đo đói nghèo
c. Các thước đo đói nghèo thông dụng
Công thức chung:
𝑀
1 𝑧 − 𝑦𝑖 ∝
𝑃∝ =
𝑁 𝑧
𝑖=1
 yi là mức chi tiêu (hoặc thu nhập) tính trên đầu ngƣời, tính
cho ngƣời thứ i.
 z là ngƣỡng nghèo, N là tổng dân số
 M là số ngƣời nghèo
 α là đại lƣợng đo mức độ quan tâm đến sự bất bình đẳng
giữa những ngƣời nghèo.
51
3.4. ĐÓI NGHÈO VÀ CÔNG TÁC XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO
3.4.2. Thƣớc đo đói nghèo
c. Các thước đo đói nghèo thông dụng
(1) Tỷ lệ hộ nghèo: khi  = 0
Tỷ lệ này còn đƣợc gọi là tỷ lệ đếm đầu, tức là phần trăm số hộ
nghèo trong tổng số hộ gia đình trên toàn quốc.
(2) Khoảng cách nghèo: khi  = 1
Khoảng cách nghèo cho biết sự thiếu hụt trong chi tiêu của các hộ
nghèo so với ngƣỡng nghèo, đƣợc tính bằng phần trăm so với
ngƣỡng nghèo và nó đƣợc biểu hiện nhƣ mức trung bình của tất cả
mọi ngƣời trong dân cƣ.
(3) Bình phương khoảng nghèo: khi  = 2.
Chỉ số này thể hiện mức độ nghiêm trọng (hay cƣờng độ) của đói
nghèo vì nó đã làm tăng thêm trọng số cho những nhóm ngƣời có
khoảng
52
nghèo lớn hơn trong số những ngƣời nghèo (tức là những
nhóm nghèo nhất trong dân số)
3.4. ĐÓI NGHÈO VÀ CÔNG TÁC XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO
3.4.3. Công tác xóa đói giảm nghèo tại Việt Nam
Báo cáo đánh giá nghèo Việt Nam 2012
 Do NHTG và Viện Khoa học Xã hội Việt Nam (VASS)
phối hợp với Tổng Cục Thống kê và một nhóm tƣ vấn
quốc tế và trong nƣớc thực hiện.
 Đề xuất sửa đổi hệ thống theo dõi nghèo của Việt và sử
dụng chuẩn nghèo mới phù hợp hơn với điều kiện kinh
tế xã hội mới hiện nay của Việt Nam.
 Xây dựng một bức tranh nghèo cập nhật ở Việt Nam.
 Phân tích những thách thức chính trong công tác giảm
nghèo trong thập kỷ tiếp theo.

53
54
Nguồn: NHTG, Báo cáo Đánh giá nghèo Việt Nam 2012
55
Nguồn: NHTG, Báo cáo Đánh giá nghèo Việt Nam 2012
56
Nguồn: NHTG, Báo cáo Đánh giá nghèo Việt Nam 2012
B- CHÍNH PHỦ VỚI VAI TRÕ ỔN
ĐỊNH KINH TẾ VĨ MÔ

3.1. Chính sách tài khóa và thị trƣờng hàng hóa

3.2. Chính sách tiền tệ và thị trƣờng tiền tệ

3.3. Kết hợp chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ để
quản lý tổng cầu

57
3.1. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ THỊ TRƯỜNG HÀNG HÓA
3.1.1 Các phƣơng trình cơ bản, đƣờng tổng cầu và số nhân tổng cầu
PT tổng cầu: AD = C + I + G + NX
Thu nhập khả dụng: YD = Y + Tr - T (T là thuế khoán)
 Một số giả định:
Tiêu dùng: C = C0 + MPC*YD
Đầu tƣ: I = I0
Chuyển giao: Tr = Tr0
Chi tiêu Chính phủ: G = G0
Xuất khẩu ròng: NX = NX0
Thuế khoán: T = T0
PT tổng cầu: AD = A0+MPC*Y
(Với A0 = C0 - MPC*(T0 –Tr0) + I0 + G0 + NX0)
Tại điểm CB Y0: Y0 = A0 * 1/(1-MPC)
Số nhân tổng cầu: α0 = 1/(1-MPC)
Vì 0 < MPC < 1 nên α0 > 1: Nếu A0 tăng 1 đồng thì Y0 tăng nhiều hơn 1
đồng.
58
3.1. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ THỊ TRƯỜNG HÀNG HÓA
3.1.2. Tác động của thuế và chi tiêu đến sản lƣợng cân bằng
 Nếu Chính phủ thay đổi chi tiêu: Giả sử ΔG0 > 0 thì ΔY0 > ΔG0 : Tăng

chi tiêu Chính phủ làm sản lƣợng tăng theo với tốc độ nhanh hơn.

 Nếu Chính phủ thay đổi thuế ròng: Δ(T0 - Tr0) < 0 thì ΔY0 > 0 : Giảm

thuế ròng đi 1 đồng làm sản lƣợng tăng, nhƣng mức tăng ít hơn so với
giải pháp tăng chi tiêu.

59
3.1. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ THỊ TRƯỜNG HÀNG HÓA
3.1.3. Thâm hụt Ngân sách và chính sách tài khóa
Cân bằng Ngân sách là tình trạng diễn ra khi tổng chi tiêu Chính phủ
bằng tổng nguồn thu, hay G0 = T0
 Nếu G0 > T0 : Thâm hụt ngân sách

 Nếu G0 < T0 : Thặng dƣ ngân sách

CH: Giả sử Chính phủ muốn tăng chi tiêu nhƣng không muốn gây ra
thâm hụt Ngân sách, nên đồng thời tăng thuế khoán một lƣợng bằng
nhau,.. Chính sách này ảnh hƣởng đến tổng cầu nhƣ thế nào?

ĐA: Tổng cầu tăng một lượng ΔY0 = ΔG0


60
3.1. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ THỊ TRƯỜNG HÀNG HÓA
3.1.4. Cơ chế tự ổn định của nền kinh tế và lựa chọn tài khóa của Chính phủ
Giả sử Chính phủ thay thuế khoán bằng thuế tỷ lệ theo thu nhập: T = tY
Sản lƣợng CB: Y0 = A0*1/(1-MPC*(1-t))
Số nhân tổng cầu mới: α1= 1/(1-MPC*(1-t))
Nhận xét: α1 < α0  Chính phủ áp dụng thuế tỷ lệ đánh vào thu nhập thì
tác động làm thay đổi tổng cầu của chính sách tài khóa sẽ ít hơn khi áp
dụng thuế khoán  tính bất ổn của chu kỳ kinh tế đƣợc giảm bớt.
 Nếu A0 giảm bất ngờ, tổng cầu sẽ giảm, nhƣng nhờ có α1 (nhờ có t)

nên tổng cầu không giảm quá đột ngột.


 Nếu A0 tăng đột biến, tổng cầu sẽ tăng, nhƣng nhờ có α1 (nhờ có t) nên

tổng cầu không tăng quá đột ngột.


61
3.1. CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ THỊ TRƯỜNG HÀNG HÓA
3.1.4. Cơ chế tự ổn định của nền kinh tế và lựa chọn tài khóa của Chính phủ
CH: Tại sao Chính phủ không chủ động tài khóa nhiều hơn?
 Những hạn chế của chính sách tài khóa

 Chính sách tài khóa có độ trễ nhất định

 Tính bất định của chính sách tài khóa (xuất phát từ thiếu thông tin xác

định số nhân tổng cầu và hạn chế trong công tác dự báo)
 Trên thực tế, tất cả các thành phần cấu thành trong A0 đều có thể cùng

thay đổi khi các điều kiện kinh tế vĩ mô thay đổi.

62
3.2. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
3.2.1. Các phƣơng trình cơ bản trên thị trƣờng tiền tệ
 Cầu về tiền: L = kY – hi
 Cung về tiền:

 Mức cung tiền: M1 = C+D


 Dự trữ bắt buộc: R = rr*D (rr: tỷ lệ dự trữ bắt buộc)
 Cơ số tiền (do NHTW kiểm soát): B = C+R

 Tỷ lệ tiền mặt-tiền gửi: cr = C/D


 Cung tiền: M1 = mB
trong đó số nhân tiền m = (cr+1)/(cr+rr)

63
3.2. CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
3.2.2. Các biện pháp tác động đến cung tiền của NHTW
 Quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc (rr): Khi rr tăng thì m giảm, M1 giảm.

 Quy định lãi suất cho vay tái chiết khấu: Khi lãi suất tái chiết khấu cao,

các NHTM sẽ tự nguyện dự trữ nhiều hơn (rr tăng) và M1 giảm.


 Nghiệp vụ thị trường mở: NHTW bán ra hoặc mua vào trái phiếu, qua

đó tác động đến cung tiền.

64
3.3. KẾT HỢP CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ CHÍNH SÁCH
TIỀN TỆ ĐỂ QUẢN LÝ TỔNG CẦU
 Đường IS: là tập hợp tất cả những cách kết hợp giữa thu nhập (Y) và lãi

suất (i) khiến cho thị trƣờng hàng hóa cân bằng. Đƣờng IS dịch chuyển
(sang trái hoặc phải) do sự thay đổi của chính sách tài khóa (thắt chặt hay
mở rộng).
 Đường LM: là tập hợp tất cả những cách kết hợp giữa thu nhập (Y) và lãi

suất (i) khiến cho thị trƣờng tiền tệ đạt cân bằng. Đƣờng LM dịch chuyển
(sang trái hay sang phải) do sự thay đổi của chính sách tiền tệ (thắt chặt
hay mở rộng).

65
3.3. KẾT HỢP CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ CHÍNH SÁCH
TIỀN TỆ ĐỂ QUẢN LÝ TỔNG CẦU

CH: Một sự kết hợp chính sách như thế nào để có thể tăng lãi suất
66
(nhằm hạn chế đầu tư) nhưng vẫn đảm bảo ổn định sản lượng?
3.3. KẾT HỢP CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ CHÍNH SÁCH
TIỀN TỆ ĐỂ QUẢN LÝ TỔNG CẦU
Một số lưu ý khi áp dụng chính sách trọng cầu theo trường
phái Keynes:
 Phụ thuộc vào khả năng tiên đoán những hiệu ứng của chính sách
tài khóa và chính sách tiền tệ
 Mô hình đƣợc xây dựng trên giả định mức giá chung cho trƣớc
và không đổi. Trên thực tế, chính sách tiền tệ mở rộng có thể dẫn
tới lạm phát, và cung tiền thực tế không đổi. Do đó, sẽ không có
sự thay đổi trong tổng cầu, thu nhập, việc làm.
 Khi quyết định chính sách tài khóa, Chính phủ còn cần quan tâm
đến các tác động vi mô khác nhƣ phân phối thu nhập, sử dụng
hiệu quả các nguồn lực…

67

You might also like