Professional Documents
Culture Documents
Thong Tin Phuc Vu Lanh Dao Va Quan Ly
Thong Tin Phuc Vu Lanh Dao Va Quan Ly
Về khái niệm. Lãnh đạo là việc định ra đường Quản lý là quá trình làm việc
lối, chính sách, chủ trương, mục cùng và thông qua các cá nhân,
đích, tính chất, nguyên tắc hoạt các nhóm cũng như các nguồn
động của một hệ thống nào đó lực để hoàn thành các mục đích
trong các điều kiện môi trường của tổ chức.
nhất định; là quá trình định
hướng dài hạn cho một chuỗi các
tác động của chủ thể quản lý lên
đối tượng quản lý/khách thể
quản lý.
Ý tưởng. Đưa ra. Thực thi.
Cấp dưới. Củng cố niềm tin. Kiểm soát.
1. Khái niệm:
2. Phương pháp:
II. Chức năng hoạch định (planning):
1. Khái niệm:
2. Phương pháp:
III. Chức năng tổ chức (organizing):
IV. Chức năng điều khiển (directing – chỉ
huy, coordinating – phối hợp):
1. Khái niệm:
3. Vai trò:
V. Chức năng động viên (mobilising):
VI. Chức năng kiểm tra
(reviewing):
VII. Chức năng điều chỉnh (adjustment):
1. Khái niệm:
VIII. Chức năng đánh giá (evaluation):
1. Khái niệm:
3. Vai trò:
Câu 4: Các đặc điểm lao động nào của nhà
lãnh đạo, nhà quản lý liên quan chặt chẽ đến
thông tin?
I. Đặc điểm hoạt
động trí tuệ:
II. Đặc điểm về tác
phong lãnh đạo:
III. Đặc điểm về uy tín của người lãnh đạo,
quản lý:
IV. Đặc điểm về tương tác thông tin giữa cấp trên
và cấp dưới:
Nhận
xét.
Đánh Tác
giá.
Đánh dụng.
giá.
V. Đặc điểm về các năng lực liên quan đến
thông tin:
Hiểu được rất Nhận thức được
nhanh tình huống những gì có thể xảy
hiện tại. ra trong tương lai.
CHƯƠNG 2: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THÔNG
TIN PHỤC VỤ LÃNH ĐẠO VÀ QUẢN LÝ.
I. CÂU 1: TẠI SAO THÔNG TIN ĐƯỢC COI LÀ HỆ
THẦN KINH CỦA HỆ THỐNG QUẢN LÝ?
Thông tin được các nhà lãnh đạo, quản lý coi như hệ thần
kinh của hệ thống quản lý vì vai trò của thông tin trong các
hoạt động lãnh đạo, quản lý có tầm quan trọng đặc biệt cũng
giống như vai trò của hệ thần kinh đối với con người, cụ thể:
II. CÂU 2: TẦM QUAN TRỌNG CỦA THÔNG TIN
CHÍNH THỨC VÀ THÔNG TIN KHÔNG CHÍNH THỨC
TRONG PHỤC VỤ THÔNG TIN CHO LÃNH ĐẠO,
QUẢN LÝ?
1. TẦM QUAN TRỌNG CỦA THÔNG TIN CHÍNH
THỨC.
2. TẦM QUAN TRỌNG CỦA THÔNG TIN KHÔNG
CHÍNH THỨC.
Do đó, người cán bộ lãnh đạo,
quản lý phải biết sử dụng
thông tin không chính thức
phục vụ cho mục đích của hệ
thống quản lý và trong trường
hợp cần thiết, biết sử dụng
những phương pháp phù hợp
hạn chế bớt tác hại của nó.
3. TẦM QUAN TRỌNG CHUNG CỦA THÔNG TIN CHÍNH
THỨC VÀ THÔNG TIN KHÔNG CHÍNH THỨC.
III. CÂU 3: PHÂN TÍCH CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI
THÔNG TIN PHỤC VỤ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ?
TÍNH KỊP THỜI.
Được Tính
quyết đầy đủ
định bởi Thể hiêṇ Thể hiêṇ và tính
những về mă ̣t ý thức tổ kịp
điều thời gian chức kỷ thời
kiêṇ cụ trong viêc̣ luâ ̣t, tinh của
thể do thu thâ ̣p, thần thông
sự chín xử lý trách tin có
muồi thông tin nhiêm ̣ sự
của vấn sớm hay với công mâu
đề. muô ̣n. viêc̣ và sự thuẫn
tôn trọng với
cấp trên nhau.
của cấp
dưới.
5. TÍNH
CÔ
ĐỌNG.
6. TÍNH LOGIC.
IV. CÂU 4: PHÂN TÍCH SỰ THỐNG NHẤT GIỮA
CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ THÔNG TIN?
CHƯƠNG 3: THÔNG TIN VỚI QUYẾT ĐỊNH QUẢN
LÝ VÀ HOẠCH ĐỊNH CHÍNH SÁCH.
I. CÂU 1: HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN PHỤC VỤ LÃNH
ĐẠO, QUẢN LÝ CÓ Ý NGHĨA QUAN TRỌNG NHƯ
THẾ NÀO ĐỒI VỚI VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH QUẢN
LÝ? TẠI SAO? LẤY VÍ DỤ MINH HỌA?
II. CÂU 2: NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN CÁC QUYẾT
ĐỊNH QUẢN LÝ SAI LẦM LIÊN QUAN ĐẾN THÔNG
TIN? ĐỂ GIẢM CÁC QUYẾT ĐỊNH QUẢN LÝ SAI
LẦM, NHÀ QUẢN TRỊ PHẢI LÀM GÌ DƯỚI GÓC ĐỘ
THÔNG TIN? LẤY VÍ DỤ MINH HỌA?
1. NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN CÁC QUYẾT ĐỊNH
QUẢN LÝ SAI LẦM LIÊN QUAN ĐẾN THÔNG TIN?
Nguyên nhân chủ quan.
2. ĐỂ GIẢM CÁC QUYẾT ĐỊNH QUẢN LÝ SAI LẦM, NHÀ
QUẢN TRỊ PHẢI LÀM GÌ DƯỚI GÓC ĐỘ THÔNG TIN?
3. VÍ DỤ MINH HỌA.
III. CÂU 3: ĐỂ SOẠN THẢO MỘT BẢN KẾ HOẠCH
HÀNG NĂM CỦA MỘT CƠ QUAN, TỔ CHỨC, DOANH
NGHIỆP, CẦN CUNG CẤP NHỮNG THÔNG TIN GÌ?
LẤY VÍ DỤ MINH HỌA?
Đối với Hạng mục 1, Đặc điểm tình hình, cần cung cấp
thông tin về:
1. 2.
3. 4.
5. 6.
7.
Đối với Hạng mục 2, Các mục tiêu, cần cung cấp:
Đối với Hạng
mục 3, Những
nhiệm vụ chính
phải thực hiện.
Đối với Hạng
mục 4, Các chỉ
tiêu kế hoạch cụ
thể.
Ví dụ:
IV. CÂU 4: ĐỂ SOẠN THẢO MỘT BẢN BÁO CÁO
TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG HÀNG NĂM CỦA MỘT CƠ
QUAN, TỔ CHỨC, DOANH NGHIỆP, CẦN CUNG CẤP
NHỮNG THÔNG TIN GÌ? LẤY VÍ DỤ MÌNH HỌA?
Đối với Hạng mục 1, Đặc điểm tình hình, cần cung cấp:
Đối với Hạng mục
3, Kết quả thực
hiện các chỉ tiêu kế
hoạch, đánh giá kết
quả thực hiện, cần
cung cấp:
Đối với Hạng mục
7, Phương hướng
năm tiếp theo, cần
cung cấp:
Ví dụ:
V. CÂU 5: TRƯỚC KHI RA QUYẾT ĐỊNH TUYỂN DỤNG
NHÂN SỰ MỚI, NHÀ QUẢN LÝ CẦN NHỮNG THÔNG TIN
GÌ?
a. NGUỒN NỘI BỘ:
b. NGUỒN BÊN NGOÀI.
1. THÔNG TIN VỀ
CĂN CỨ PHÁP LÝ.
VII. CÂU 7: NHỮNG CƠ QUAN NÀO THAM GIA VÀO VIỆC
PHỤC VỤ THÔNG TIN CHO LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ HOẠCH
ĐỊNH CHÍNH SÁCH?
CHƯƠNG 4: HỆ THỐNG THÔNG
TIN TRONG QUẢN LÝ.
Đối tượng sử Các nhân viên và các nhà quản lí cấp tác
dụng. nghiệp.
Dữ liệu. Các giao dịch hằng ngày (cụ thể, chi tiết).
Công nghệ Phần mềm: thường sử dụng các phần mềm lưu
thông tin. trữ file; phần cứng: không cần phần cứng
3. HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN TRỊ
NHÂN LỰC.
b. Mục tiêu.
c. Đặc điểm của các thành phần.
Thành phần. Đặc điểm.
Đối tượng sử Cán bộ phòng tổ chức nhân sự, phòng hành chính.
dụng.
Dữ liệu. Các thông tin liên quan tới vấn đề tuyển dụng, sử dụng,
quản lí nhân sự (cụ thể, chi tiết).
Thủ tục. Có cấu trúc. Thông tin cần tạo ra: Báo cáo tóm tắt định
kì cụ thể, dễ hiểu; báo cáo theo yêu cầu (kịp thời, tin
cậy); báo cáo ngoại lệ.
Công nghệ thông Phần mềm: Sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
tin.
Bảng tính điện tử: Lotus, Excel.
Đối với
công tác
nhân sự.
4. ĐẶC ĐIỂM.
5. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC THÀNH PHẦN.
Thành phần Đặc điểm
Có cấu trúc. Thông tin cần tạo ra: báo cáo tóm tắt định kì
Thủ tục (chính xác, dễ hiểu), báo cáo theo yêu cầu (kịp thời, tin cậy) ,
báo cáo ngoại lệ.
Phần mềm: sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Fox, Access,…)
cho những thủ tục xử lí đơn giản và truyền thống, những vấn
Công nghệ thông đề khác có thể dùng thêm chương trình Excel.
tin
Phần cứng: đủ mạnh để hỗ trợ phần mềm và lưu trữ được
nhiều dữ liệu quá khứ.
III. HỆ HỖ TRỢ RA QUYẾT ĐỊNH.
3. ĐẶC ĐIỂM.
a. b.
c. d.
e. f.
g. h.
4. a. b.
c. d. e.
f. g. h.
5. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC THÀNH PHẦN.
Thành phần. Đặc điểm.
Tổng hợp cao, các phương tiện biểu diễn (đồ thị) dễ nhìn, dễ
Thủ tục. sử dụng. Thông tin cần tạo ra: điểm mạnh/yếu của tổ chức,
cơ hội/nguy cơ.
1. TÁC
DỤNG.
VI. MẠNG TÍNH TOÁN NƠRON
NHÂN TẠO.
1. 2.
3. 4.
5.