You are on page 1of 43

TỔNG QUAN

QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHƯƠNG 4: THÔNG TIN VÀ


QUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
Khởi động

 Theo các bạn, nhà quản trị thực hiện


công việc quản lý của mình thông qua
hình thức nào?

A. Lời nói

B. Văn bản

C. Cả hai hình thức

2
Thời gian con người dành cho giao tiếp
 Công nhân sx tham gia giao tiếp khoảng 16 - 46
lần/một giờ
 Người lãnh đạo cấp thấp dành khoảng 20% -
50% thời gian thông tin bằng lời nói; 29% - 64%
bằng văn bản
 Nhà quản trị cấp trung và cấp cao dành khoảng
89% thời gian thông tin bằng lời nói
Truyền đạt thông tin đối với nhà quản trị
có quan trọng không?

• 80% thời gian làm việc mỗi  20% thời gian làm việc mỗi
ngày dành để giao tiếp - ngày để đọc và viết – 12
khoảng 48 phút/giờ phút/giờ
 Thông tin được xem là máu của tổ chức; là
mạch gắn những bộ phận của tổ chức lại với
nhau

 Thông tin được coi là nguồn lực thứ tư trong


tổ chức (ngoài nguồn lực tài chính; nguồn lực
nhân sự; nguồn lực cơ sở vật chất...)
TÌNH HUỐNG

Bạn hãy bình luận tình huống


truyền đạt thông tin sau và cho
biết vấn đề đặt ra là gì?
CHƯƠNG 4: THÔNG TIN VÀ QUYẾT ĐỊNH
QUẢN TRỊ KINH DOANH

Quyết định
• Khái niệm thông tin • Cơ sở của việc ra
quản trị trong QTKD quyết định
• Vai trò của thông tin • Nguyên tắc của việc
quản trị ra quyết định
• Khái niệm Quyết
• Đặc trưng của thông định • Những điều kiện
tin quản trị cần thiết để ra quyết
• Vai trò của Quyết định
• Yêu cầu của thông định
tin quản trị • Yếu tố tác động tới
• Đặc điểm của Quyết việc ra quyết định
• Phân loại thông tin định
quản trị • Quá trình ra quyết
• Yêu cầu đối với định
• Hệ thống thông tin Quyết định
quản trị • Các hình thức ra
• Chức năng của quyết định
Quyết định
• Phân loại quyết định
Thông tin Ra quyết
trong QTKD 7 định quản trị
Mục tiêu Chương 4
Nắm được khái niệm, vai trò và các loại của thông tin quản
trị.
Phân tích được những đặc trưng và yêu cầu của thông tin
quản trị.
Nắm rõ quá trình truyền đạt thông tin trong quản trị.

Phân tích được hệ thống thông tin quản trị


Hiểu rõ được khái niệm, phân loại, vai trò, đặc điểm, yêu
cầu và chức năng của quyết định quản trị.
Mô tả rõ ràng quá trình và các hình thức ra quyết định
quản trị.
Nắm rõ nguyên tắc, điều kiện cần thiết của việc ra quyết
định quản trị và các yếu tố tác động đến việc ra quyết định
quản trị.

8
4.1. Khái niệm về thông tin

 Thông tin là độ đo sự giảm tính bất định khi


thực hiện một biến số nào đó

 Thông tin là bất kỳ thông báo nào được tạo


thành bởi một số dấu hiệu nhất định
Xét từ góc độ quản trị học
Thông tin là mức độ nhận thức chính xác về một
đối tượng nào đó, nhờ nó mà nhà quản trị có thể
đưa ra quyết định đúng đắn trong quá trình hoạt
động
Khái niệm thông tin quản trị
Thông tin quản trị là tất cả những tin tức nảy
sinh trong quá trình cũng như trong môi trường
quản trị và cần thiết cho việc ra quyết định
hoặc để giải quyết một vấn đề nào đó trong
hoạt động quản trị ở một tổ chức.
Đặc điểm của thông tin

 Thông tin là những tin tức nên không thể sản xuất để
dùng dần

 Thông tin phải thu thập và xử lý mới có giá trị

 Thông tin càng cần thiết càng quý giá

 Thông tin càng chính xác, càng đầy đủ, càng kịp thời
càng tốt
Vai trò của thông tin trong hoạt động quản trị

Thông tin là đối


tượng lao động
của nhà quản trị

Thông tin là
Thông tin là
yếu tố đảm bảo
công cụ hoạt
cho quá trình
động của nhà
quản trị được
quản trị
thực hiện
Vai trò của thông tin trong một số công
việc cụ thể:

 Vai trò của thông tin trong việc giúp nhà


quản trị ra quyết định
 Nhận thức vấn đề cần phải ra quyết định
 Xác định cơ hội, các mối hiểm nguy trong kinh
doanh
 Xác định các cơ sở, tiền đề khoa học cần thiết để ra
quyết định
 Lựa chọn các phương án
Vai trò của thông tin trong một số
công việc cụ thể:
 Vai trò của thông tin trong việc giúp nhà quản trị
hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát
 Nhận thức vấn đề
 Cung cấp dữ liệu
 Xây dựng các phương án
 Giải quyết vấn đề
 Uốn nắn và sửa chữa các sai sót, lệch lạc
 Kiểm soát
Vai trò của thông tin trong một số công
việc cụ thể:
 Vai trò của thông tin trong việc giúp nhà quản trị
phân tích, dự báo và phòng ngừa rủi ro
 Phân tích
 Dự báo
 Xây dựng phương án phòng ngừa rủi ro
Yêu cầu đối với thông tin quản trị

 Tính chính xác

 Tính kịp thời

 Tính đầy đủ, tổng hợp

 Tính cô đọng, dễ hiểu

 Tính kinh tế
Phân loại thông tin quản trị

Theo nguồn xuất xứ của thông tin

Theo chức năng thể hiện của thông tin

Theo phương hướng chuyển động của thông tin

Theo cách truyền tin

Theo kênh phát thông tin


Phân loại thông tin quản trị

Theo nguồn xuất xứ của


thông tin
Thông tin bên trong bao gồm các tài liệu, số
liệu về tiến độ sản xuất, giá thành, cung cấp
nguyên vật liệu... dùng để phân tích tình hình
hoạt động kinh tế - tài chính của tổ chức

Thông tin bên ngoài gồm hai loại thông tin


mang tính bắt buộc (văn bản, chỉ thị của cơ
quan cấp trên và của Nhà nước) và thông tin
mang tính tham khảo
Phân loại thông tin quản trị

Theo chức năng thể hiện của


thông tin
Thông tin chỉ đạo bao gồm những tài liệu,
văn bản mang các mệnh lệnh, chỉ thị, chủ
trương... của cơ quan cấp trên gửi cấp dưới

Thông tin thực hiện bao gồm những tài liệu


kế toán, thống kê về những sự kiện đã xảy ra
trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh
Phân loại thông tin quản trị

Theo phương hướng chuyển động

Thông tin dọc là thông tin qua lại giữa các bộ phận
quản trị khác cấp trong đó chia ra: thông tin lên là
thông tin cấp dưới báo cáo lên cấp trên; thông tin
xuống là thông tin cấp trên truyền đạt cho cấp dưới

Thông tin ngang là thông tin qua lại giữa các bộ phận
quản trị cùng cấp
Phân loại thông tin quản trị

Theo cách truyền tin


Thông tin hệ thống là thông tin về các báo cáo, nó có
nguồn thu thập đã được biết trước, được truyền đi
theo nội dung và thủ tục đã định, có tính chu kỳ và
trong thời hạn quy định

Thông tin không hệ thống mang tính ngẫu nhiên, tạm


thời
Phân loại thông tin quản trị

Theo kênh phát thông tin


Thông tin chính thức gồm những thông tin có
tính chỉ đạo, điều hành do các cơ quan nhà nước
truyền đạt để hướng dẫn cấp dưới thực hiện
nhiệm vụ

Thông tin phi chính thức là những thông tin có


tính gợi ý, tham khảo, tạo điều kiện cho cấp dưới
sử dụng những giải pháp thích hợp để thực hiện
tốt nhiệm vụ được giao
Hệ thống thông tin quản trị (MIS)

Những yếu
Thiết kế,
Cấu trúc tố cần thiết
Sử dụng hệ triển khai và
của hệ để vận hành
thống thông vận hành hệ
thống thông hiệu quả hệ
tin quản trị thống thông
tin quản trị thống thông
tin quản trị
tin quản trị
THÀNH PHẦN HỆ THỐNG
THÔNG TIN
Hệ thống thông tin văn phòng: thư điện
tử, thông tin trên mạng máy tính, văn
bản đến và đi, thông tin hội nghị…

Hệ thống xử lý dữ liệu: kế toán, số liệu


sản xuất, hàng tồn kho, báo cáo tài
chính, kinh doanh…

Hệ thống hỗ trợ ra quyết định: các


biểu, báo cáo, dự báo…
Sử dụng hệ thống thông tin

 Hệ thống thông tin cung cấp dữ


liệu cho các bộ phận chức năng
sử dụng
 Hệ thống thông tin phân tích dữ
liệu thu được từ các bộ phận
chức năng

MIS phải đảm bảo dòng thông tin


được vận hành thông suốt, đáp
ứng nhu cầu thông tin của tổ
chức
Xây dựng hệ thống thông tin
Xây dựng
Xác định hệ thống
nhu cầu thu thập
thông tin thông tin

Xác định Theo dõi


rõ các cập nhật
nguồn hệ thống
thông tin thông tin

27
4.2. Quyết định quản trị

Quyết định quản trị là ...


Hành vi sáng tạo của nhà quản trị nhằm định ra chương
trình và tính chất hoạt động của tổ chức để giải quyết một
vấn đề đã chín muồi
Trên cơ sở hiểu biết các quy luật vận động khách quan
của hệ thống bị quản trị
Dựa vào việc phân tích thông tin về hiện trạng của hệ
thống
28
Đặc điểm
Trực tiếp hướng
vào tập thể

Là hành động quan


Đề ra khi vấn đề đã
trọng nhất của quản
chín muồi
trị

Dựa trên các quy Liên quan đến việc


luật xử lý thông tin
Chức năng
Định Cưỡng bức,
Phối hợp
hướng động viên
Hướng vận Xác định vị Mang tính
động phát trí, trách mệnh lệnh,
triển của hệ nhiệm, quyền tạo động lực
thống hạn các bộ thúc đẩy sự
phận tham vận động của
gia vào thực hệ thống bị
hiện mục tiêu quản trị
theo không
gian và thời
gian
Phân loại quyết định

Theo thời Theo Theo khía cạnh


Theo tính
gian thực phạm vi khác nhau của
chất
hiện thực hiện sản xuất

Quyết định Quyết định Quyết định


Kỹ thuật
chiến lược dài hạn toàn cục

Quyết định Quyết định Quyết định


Tổ chức
chiến thuật trung hạn bộ phận

Quyết định Quyết định Quyết định


Kinh tế
tác nghiệp ngắn hạn chuyên đề


4.3. RA QUYẾT ĐỊNH?

 Là quá trình xác định vấn đề và lựa chọn một


chương trình hành động thích hợp trong số
nhiều chương trình hành động khác nhau đã
được chuẩn bị, nhằm đáp ứng những nhu cầu
của tình huống
Yêu cầu đối với ra quyết định
Về thời Đúng lúc Kịp thời
gian
Về bản Ra quyết định là hành vi
chất sáng tạo của nhà quản trị
Vai trò của ra quyết định
Các quyết định là sản phẩm chủ yếu của
hoạt động quản trị

Sự thành công hay thất bại của tổ chức phụ


thuộc vào các quyết định của nhà quản trị

Về tổng thể không có bất cứ thứ gì có thể


thay thế các quyết định quản trị

Mỗi quyết định quản trị là một mắt xích


trong hoạt động quản trị
CÁC CĂN CỨ RA QUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊ

Môi trường ra quyết định

Những điều kiện ảnh hưởng đến quá


trình ra quyết định

Phương pháp ra quyết định


Môi trường ra quyết định

 Môi trường ra quyết định là những


lực lượng và yếu tố bên ngoài hệ
thống ra quyết định nhưng có ảnh
hưởng sâu sắc tới việc ra quyết định
 Yếu tố môi trường gồm: Môi trường
bên trong và môi trường bên ngoài
Tình hình phát triển
Điều kiện ảnh hưởng của công nghệ

Tình hình cạnh tranh


trên thị trường

Điều kiện khách Sự thay đổi của luật


quan pháp

Những biến động về


Điều kiện chủ quan
chính trị

v.v...
Quá trình ra quyết định

Tổ
Lượng Đánh chức
hóa giá thực
Xác các các hiện
định tiêu phươn quyết
vấn đề chuẩn g án định

Xác Xây Lựa Đánh


định dựng chọn giá
các các phươn tính
tiêu phươn g án hiệu
chuẩn g án tối ưu quả
của của
quyết quyết
định
Các hình thức ra quyết định

Ra quyết định cá Ra quyết định tập


nhân thể
• Dựa trên cơ sở kiến • Dựa vào tập thể để
thức và kinh nghiệm ra quyết định
cá nhân của nhà • Ưu điểm: tính dân
quản trị chủ, thu hút sáng
• Ưu điểm: nhanh, tiết kiến của nhiều
kiệm thời gian và người
chi phí • Hạn chế: tốn kém
• Hạn chế: không tập chi phí, thời gian
trung trí tuệ tập thể 39
BÀI TẬP RA QUYẾT
ĐỊNH CÁ NHÂN
TRÒ
CHƠI
Câu hỏi Chương 4

1. Trình bày khái niệm, vai trò của các loại của thông tin quản trị.

2. Phân loại thông tin quản trị

3. Phân tích những đặc trưng và yêu cầu của thông tin quản trị.

4. Phân tích quá trình truyền đạt thông tin trong quản trị.

5. Trình bày khái niệm và phân tích các nội dung của hệ thống
thông tin quản trị.

42
Câu hỏi Chương 4

6. Phân tích khái niệm, phân loại, vai trò, đặc điểm, yêu
cầu và chức năng của quyết định quản trị.

7. Phân tích quá trình và các hình thức ra quyết định quản
trị, ưu nhược điểm của các hình thức ra quyết định này.

8. Phân tích nguyên tắc, điều kiện cần thiết của việc ra
quyết định quản trị và các yếu tố tác động đến việc ra
quyết định quản trị.
43

You might also like