You are on page 1of 13

18/06/2022

QUẢN TRỊ HỆ THỐNG THÔNG TIN


TRONG TỔ CHỨC
Phần I
Cơ sở phương pháp luận về HTTT quản lý

Học phần: Hệ thống thông tin quản lý


Giảng viên: Ths. Võ Thành Đức
Trường Đại học Kinh tế TP. HCM

Phần I
Cơ sở phương pháp luận về HTTT quản lý

Nội dung:

- Tổ chức và thông tin trong tổ chức


- Hệ thống thông tin
- Hệ thống công việc và Hệ thống thông tin

TỔ CHỨC VÀ THÔNG TIN TRONG TỔ CHỨC


 Tổ chức:
- Là một tập hợp hình thức bao gồm con người và các tài
nguyên khác được hình thành để đạt được các mục tiêu.
- Là một hệ thống được tạo ra từ các cá thể cùng hướng
tới các mục tiêu chung bằng việc hợp tác và phân công
lao động.
 Nguồn lực của tổ chức:
Con người, nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, tiền bạc,
dữ liệu, thông tin và các quyết định.
 Mục tiêu của tổ chức:
Giá trị đầu ra (Output) > Giá trị đầu vào (input)

Ths. Võ Thành Đức - Trường ĐH Kinh tế TP. HCM 1


18/06/2022

TỔ CHỨC VÀ THÔNG TIN TRONG TỔ CHỨC

Thông tin từ Thông tin ra


môi trường môi trường

Hệ thống
quản lý

Thông tin Thông tin


tác nghiệp quyết định

Đối tượng
quản lý

TỔ CHỨC VÀ THÔNG TIN TRONG TỔ CHỨC


• Thông tin và các bước ra quyết định:
Thông tin môi trường
Thu thập Thông tin của tổ chức
Thông tin
tin tức
Các tình
huống RQĐ

Thiết kế

Các phương
Thông tin liên quan đến các án thay thế
phương án có thể xảy ra Lựa chọn

Thông tin về kết quả của các


phương án có thể xảy ra
Phương án
được lựa chọn

TỔ CHỨC VÀ THÔNG TIN TRONG TỔ CHỨC


 Thông tin và việc ra quyết định:
 Mục đích của thông tin là giúp nhà quản lý/nhà
lãnh đạo ra quyết định (RQĐ)
 RQĐ là một hành động (hay việc thực hiện) nhằm
thay đổi trạng thái hiện tại hướng tới trạng thái
mong muốn.
 Các loại ra quyết định:
 Quyết định có cấu trúc
 Quyết định bán cấu trúc
 Quyết định không có cấu trúc
 Cơ sở phân loại các quyết định:
 Tiêu chuẩn ra quyết định/thang đo hiệu quả
 Dữ liệu và quá trình xử lý dữ liệu

Ths. Võ Thành Đức - Trường ĐH Kinh tế TP. HCM 2


18/06/2022

TỔ CHỨC VÀ THÔNG TIN TRONG TỔ CHỨC

 Thông tin và các hoạt động quản lý:


 Quản lý như một quá trình biến đổi thông tin đưa
đến hành động, là một quá trình tương đương với
việc RQĐ.
 Quản lý bao gồm việc điều phối hiệu quả các nguồn
tài nguyên để đạt được mục tiêu.
 Quản lý có 4 yếu tố cơ bản:
 Hướng đến mục tiêu.
 Thông qua con người.
 Sử dụng hiệu quả các kỹ thuật và công nghệ.
 Bên trong một tổ chức.

TỔ CHỨC VÀ THÔNG TIN TRONG TỔ CHỨC


 Thông tin trong chu trình các hoạt động quản lý:

Hoạch định
(Planning)
Thông tin? Thông tin?

Kiểm soát Tổ chức thực hiện


(Controlling) (Organizing)

Thông tin? Chỉ đạo thực hiện Thông tin?


(Leading)

TỔ CHỨC VÀ THÔNG TIN TRONG TỔ CHỨC

 Thông tin và việc RQĐ ở các mức quản lý:

Thông tin cung cấp cho việc


ra quyết định mức chiến lược Mức hoạch định chiến lược

Thông tin cung cấp cho việc


ra quyết định mức sách lược Mức kiểm soát quản lý

Thông tin
thừa hành Mức tác nghiệp

Sản xuất Tiếp thị Tài chính Kế toán Nhân sự

Ths. Võ Thành Đức - Trường ĐH Kinh tế TP. HCM 3


18/06/2022

TỔ CHỨC VÀ THÔNG TIN TRONG TỔ CHỨC


 Đặc tính các loại thông tin cung cấp cho các mức:

Mức độ Mức độ
Thời gian Chi tiết Nguồn Chắc chắn Tần suất

Dài hạn Tóm tắt Ngoài Không chắc Bất thường


Mức
chiến lược

Mức sách luợc

Mức tác nghiệp


Hiện tại Chi tiết Trong Chắc chắn Thường xuyên

TỔ CHỨC VÀ THÔNG TIN TRONG TỔ CHỨC

 Thông tin và cơ cấu tổ chức:


 CCTC: Các bộ phận trong tổ chức và cách mà
chúng quan hệ với nhau trong tổng thể tổ chức.
 Các mô hình quản lý một tổ chức:
 Mô hình truyền thống (traditional)
 Dự án (Project)
 Đội nhóm (Team)
 Quản lý đa chiều (Multidimensional)
 Mỗi mô hình có phương thức quản lý riêng và do
đó có những yêu cầu về thông tin khác nhau. Loại
thông tin nào sẽ được dùng và dùng như thế nào.

TỔ CHỨC VÀ THÔNG TIN TRONG TỔ CHỨC

 Thông tin và Văn hóa tổ chức:


 Văn hóa của tổ chức ảnh hưởng đáng kể
đến việc phát triển và điều hành HTTT.
 Một quy trình liên quan với một HTTT
được thiết kế mới có thể mâu thuẫn với các
luật phi hình thức của văn hóa tổ chức.
 Văn hóa tổ chức cũng ảnh hưởng đến nhận
thức của người ra quyết định về các yếu tố
và độ ưu tiên cần xem xét trong việc xác
định mục tiêu của một quyết định.

Ths. Võ Thành Đức - Trường ĐH Kinh tế TP. HCM 4


18/06/2022

HỆ THỐNG THÔNG TIN


 Dữ liệu và thông tin
 Dữ liệu là tập hợp các dấu hiệu hay quan sát được
ghi lại tại thời điểm không gây nên các tác động
đến hành vi hay đến việc ra quyết định.
 Thông tin là sự hiểu biết có từ dữ liệu. Thông tin
là sự phát biểu về cơ cấu của một thực thể mà nó
giúp cho con người ra quyết định hoặc đưa ra một
kết luận.
 Đặc điểm của thông tin tốt: Tin cậy; đầy đủ; thích
hợp và dễ hiểu; an toàn; kịp thời.
 Tóm lại: Thông tin phải hữu dụng đối với người ra
quyết định.

HỆ THỐNG THÔNG TIN


 Tiến trình biến đổi dữ liệu thành thông tin

Tiến trình biến đổi


Dữ liệu Thông tin
(Transformation
(Data) (Information)
Process)

 Tiến trình biến đổi bao gồm các hoạt động xử lý dữ


liệu làm biến đổi dữ liệu.
 Các hoạt động xử lý dữ liệu như tính toán, tổng hợp,
phân tích…nhằm biến đổi dữ liệu thành dữ liệu mới
mang ý nghĩa thông tin.

HỆ THỐNG THÔNG TIN


 Mô hình biểu diễn Hệ thống thông tin
Đầu vào Tiến trình xử lý Đầu ra
(Input) (Process) (Output)

- Dữ liệu - Thông tin


- Chứng từ gốc CSDL - Báo cáo thường
- Tài liệu xuyên, định kỳ, đột
- Thông tin phản hồi xuất..
- Các thủ tục xử lý
- …. - Thông tin phản hồi
- Phân tích
- ….
- Tính toán
- Truy xuất, cập nhật
- ….

Mô hình hệ thống cơ bản dùng mô tả tất cả các loại


Hệ thống thông tin

Ths. Võ Thành Đức - Trường ĐH Kinh tế TP. HCM 5


18/06/2022

HỆ THỐNG THÔNG TIN


 Hệ thống thông tin điển hình
Hệ thống thông tin bao gồm năm thành phần:
Phần cứng Phần mềm

Các thủ tục xử lý


Con người Cơ sở dữ liệu

HỆ THỐNG THÔNG TIN


 Vai trò của HTTT trong tổ chức

 Hỗ trợ QT kinh doanh và nghiệp vụ.

 Hỗ trợ nhà quản lý ra quyết định.

 Hỗ trợ chiến lược tạo ưu thế cạnh tranh.

HỆ THỐNG THÔNG TIN


 Ảnh hưởng qua lại giữa Tổ chức và Hệ thống thông tin

Yếu tố trung gian


❖Môi trường
❖Văn hóa
❖Cơ cấu tổ chức
HỆ
THỐNG
TỔ CHỨC ❖Thủ tục chuẩn
THÔNG
❖Tiến trình kinh doanh TIN
❖Thể chế chính trị
❖Các quyết định quản lý
❖Cơ hội

Ths. Võ Thành Đức - Trường ĐH Kinh tế TP. HCM 6


18/06/2022

HỆ THỐNG CÔNG VIỆC


VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN
 Hệ thống công việc:
Là một hệ thống bao gồm con người và/hoặc máy
móc thực hiện một quy trình công việc, sử dụng các
nguồn lực để tạo ra sản phẩm/dịch vụ cho các khách
hàng bên trong và bên ngoài.
 Hệ thống công việc bao gồm:
 Quy trình nghiệp vụ/kinh doanh
 Đối tượng tham gia
 Thông tin
 Công nghệ

HỆ THỐNG CÔNG VIỆC


VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN
• Khung hệ thống công việc (Steven Alter, 2002):
 Sản phẩm và dịch vụ
được sử dụng bởi
khách hàng.
 Cùng một quy trình
nghiệp vụ có thể tạo ra
những sản phẩm dịch
vụ có chất lượng khác
nhau do phụ thuộc
vào:
 Người thực hiện
 Thông tin và công
nghệ được sử dụng.
Quy trình nghiệp vụ là yếu tố mấu chốt của hệ thống công
việc. Thay đổi quy trình nghiệp vụ là trực tiếp thay đổi HTCV.

HỆ THỐNG CÔNG VIỆC


VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN
KHÁCH HÀNG
 Là đối tượng trực tiếp nhận, hưởng lợi từ sản phẩm và
dịch vụ do HTCV tạo ra. Có hai đối tượng khách hàng:
 Khách hàng bên ngoài
 Khách hàng bên trong.
 Mục tiêu của HTTT là tự động hóa các HTCV tiến tới
xây dựng các hệ thống tự phục vụ, chuyển khách hàng
thành đối tác cùng tham gia vào HTCV. Điều này mang
lại lợi ích:
 Cắt giảm chi phí.
 Loại bỏ một số nhân viên nhập dữ liệu.
 Đáp ứng khách hàng nhanh hơn.
 Thông tin phản hồi tốt hơn.

Ths. Võ Thành Đức - Trường ĐH Kinh tế TP. HCM 7


18/06/2022

HỆ THỐNG CÔNG VIỆC


VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN

SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ


 Là sự kết hợp của các yếu tố mang tính vật lý,
thông tin và dịch vụ mà HTCV tạo ra cho khách
hàng.
 Khách hàng đánh giá sản phẩm dự trên các yêu tố:
 Chi phí.
 Chất lượng
 Uy tín…
 HTTT giúp cải thiện các yếu tố trên để làm tăng sự
hài lòng của khách hàng.

HỆ THỐNG CÔNG VIỆC


VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN
QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ
 Là tập hợp các bước công việc hoặc các hoạt động có liên
quan đến việc thực hiện HTCV.
 Đặc điểm của QTNV:
 Có điểm bắt đầu và điểm kết thúc.
 Có các yếu tố đầu vào và đầu ra.
 Là một hệ thống chính thống.
 Hiệu quả của QTNV phụ thuộc vào các yếu tố:
 Mức độ cấu trúc.
 Mức độ phối hợp.
 Tính phức tạp.
 Nhịp độ.
 Mức độ phụ thuộc vào máy móc.

HỆ THỐNG CÔNG VIỆC


VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN
ĐỐI TƯỢNG THAM GIA
Là những người thực hiện các bước công việc trong một
quy trình nghiệp vụ. Khi xác định các đối tượng tham gia
cần phân biệt rõ những khái niệm sau:
 Quy trình thông tin: cung cấp phương tiện cho người
quản lý giám sát quy trình hoạt động.
 Người quản lý thiết kế quy trình hoạt động và quy trình
thông tin: cung cấp nhân lực, thiết bị, những thành phần
vật lý khác và các chính sách.
 Người sử dụng quy trình thông tin gồm nhân sự trong
quy trình hoạt động, người quản lý và những người bên
ngoài tổ chức như khách hàng hay nhà cung cấp.

Ths. Võ Thành Đức - Trường ĐH Kinh tế TP. HCM 8


18/06/2022

HỆ THỐNG CÔNG VIỆC


VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN
THÔNG TIN
Thông tin được thu thập từ hai nguồn:
 Thông tin bên ngoài từ các nguồn:
 Nhà nước và cơ quan chủ quản
 Khách hàng
 Doanh nghiệp cạnh tranh, sẽ cạnh tranh và có liên quan
 Nhà cung cấp
 Các tổ chức nghiên cứu…
 Thông tin bên trong doanh nghiệp là hệ thống sổ sách,
báo cáo kinh doanh thường xuyên, định kỳ…

HỆ THỐNG CÔNG VIỆC


VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN
THÔNG TIN
Thông tin được phân thành ba loại:
 Thông tin chiến lược là những thông tin:
 Liên quan đến những chính sách lâu dài của DN
 Về tiềm năng của thị trường, chi phí NVL, phát triển sản phẩm, thay
đổi về NSLĐ, các công nghệ mới phát sinh..
 Thông tin chiến thuật là những thông tin:
 Sử dụng cho mục tiêu ngắn hạn, thường là mối quan tâm của các
phòng ban chức năng.
 Từ kết quả phân tích số liệu bán hàng, báo cáo tài chính , đánh giá
dòng tiền dự án, yêu cầu nguồi lực cho sản xuất…
 Thông tin điều hành, tác nghiệp là những thông tin:
 Sử dụng cho những công việc ngắn hạn
 Về số lượng đơn đặt hàng, tiến độ công việc…

HỆ THỐNG CÔNG VIỆC


VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN

THÔNG TIN
Thông tin trong HTCV có hai chức năng quan trọng :
 Phản ánh và giám sát những hoạt động trong HTCV
bằng việc xử lý, lưu trữ và báo cáo các sự kiện kinh
doanh.
 Hỗ trợ những hoạt động quản lý, bao gồm cả việc ra
quyết định. Người quản lý sử dụng tông tin để:
 Giám sát những hoạt động hiện tại để giữ nó theo đúng tiến trình.
 Giúp họ đạt được kết quả thoả đáng từ tất cả khách hàng của họ.
 Nhận ra và điều chỉnh lề lối kịp thời để định hướng doanh nghiệp.

Ths. Võ Thành Đức - Trường ĐH Kinh tế TP. HCM 9


18/06/2022

HỆ THỐNG CÔNG VIỆC


VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN
CÔNG NGHỆ
 Công nghệ bao gồm:
 Công nghệ bao gồm phần cứng, phần mềm và những công
cụ, thiết bị khác được sử dụng bởi các đối tượng tham gia
trong HTCV.
 Công nghệ thông tin bao gồm máy tính, các thiết bị truyền
thông và phần mềm.
 Khi phân tích HTCV nên lưu ý:
 Chú trọng vào cái cách mà công nghệ sẽ được dùng trong
HTCV hơn là chi tiết bên trong của bản thân công nghệ.
 Chú trọng vào việc làm thể nào để tạo ra sản phẩm và dịch
vụ hơn là tìm ra cách để dùng hay làm việc với công nghệ
sẵn có.

HỆ THỐNG CÔNG VIỆC


VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN
HIỆN TRẠNG
 là môi trường tổ chức, cạnh tranh, công nghệ và thể chế mà
HTCV đang hoạt động trong đó. Bao gồm:
o Những nhà đầu tư.
o Chính sách, các hoạt động và văn hóa của tổ chức.
o Áp lực kinh doanh, …
Có thể đồng thời tạo ra sự khích lệ và sự thách thức đối với tổ chức.
CƠ SỞ HẠ TẦNG
 là các nguồn lực về kỹ thuật, thông tin và con người mà
HTCV sử dụng và phụ thuộc vào đó. Những nguồn lực này
tồn tại và được quản lý bên ngoài HTCV.
 được điều hành và quản lý như một HTCV.

HỆ THỐNG CÔNG VIỆC


VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN

CƠ SỞ HẠ TẦNG CNTT
 Cơ sở hạ tầng nhân lực:
o Quản lý các thiết bị CNTT.
o Hệ thống đào tạo.
o Thiết lập các tiêu chuẩn, ràng buộc…
 Cơ sở hạ tầng thông tin:
o Thông tin đã mã hóa được chia sẻ trong doanh nghiệp.
o Thông tin được lưu trữ trong CSDL dùng chung và được
chia sẻ ở mức cao.

Ths. Võ Thành Đức - Trường ĐH Kinh tế TP. HCM 10


18/06/2022

HỆ THỐNG CÔNG VIỆC


VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN
• Ví dụ về HTCV và HTTT hỗ trợ:
HTCV HTTT hỗ trợ HTTT không hỗ trợ
Tính tiền cho khách Hệ thống máy tính tiền Thiết lập mối quan hệ
và lập hóa đơn với khách hàng, đặt hàng
vào giỏ.
Viết một cuốn sách Hệ thống xử lý văn bản Quyết định viết gì và
sử dụng để gõ và sửa trình bày thế nào trong
chữa các văn bản. sách.
Chống việc xâm nhập - HT nhận dạng thẻ từ. Những người canh gác
của những người - HT nhận dạng vân tay. camera, danh sách thành
không có quyền hạn - HT nhận dạng giọng nói. viên được vào và những
vào một khu vực - HT nhận dạng tròng mắt biện pháp đảm bảo an
cấm. toàn khác.

HỆ THỐNG CÔNG VIỆC


VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN
• Mối tương quan giữa HTCV và HTTT:
HTTT chỉ là HTTT gần
một thành như tương
phần nhỏ đương với
trong HTCV HTCV

HTTT có khả
HTTT có thể năng hỗ trợ
hỗ trợ cho nhiều HTCV
nhiều HTCV con trong
khác nhau cùng HTCV

Hệ thống công việc (HTCV ) Hệ thống thông tin (HTTT )

HỆ THỐNG CÔNG VIỆC


VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN
Sơ đồ chức năng chéo (Crosss Functional Flowchart)
 Dùng để mô tả quy trình nghiệp vụ của HTCV, hay
còn được gọi là tài liệu hóa HTCV.
 Thể hiện vòng đời của một tài liệu (thông tin) từ
khi được tiếp nhận hay được tạo ra cho đến khi nó
được chuyển giao cho đối tượng cuối cùng trong
HTCV. Thể hiện rõ ràng việc tài liệu chuyển từ bộ
phận này sang bộ phận khác.
 Nguyên tắc 4W+1H (Who, What, When, Where,
How) được thể hiện trên sơ đồ một cách minh bạch.

Ths. Võ Thành Đức - Trường ĐH Kinh tế TP. HCM 11


18/06/2022

HỆ THỐNG CÔNG VIỆC


VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN
• Ví dụ về sơ đồ chức năng chéo:
Một đại lý du lịch thực hiện việc đăng ký đặt vé máy bay và chỗ nghỉ ở khách sạn cho khách hàng
của mình như sau:
- Khi một khách hàng có nhu cầu, nhân viên đặt chỗ sẽ lựa chọn các chuyến bay và khách sạn phù hợp
từ cơ sở dữ liệu thường xuyên được cập nhật trên máy tính được kết nối trực tuyến với các server của
các khách sạn và hãng hàng không thông qua Internet để thực hiện việc đăng ký đặt chỗ, xác nhận
chỗ và lấy vé. Các thông tin đăng ký chỗ sẽ được lưu vào tập tin Provisional Booking. Khách hàng
sau đó phải xác nhận việc đặt chỗ này bằng cách đặt cọc trước 10% trên toàn bộ chi phí cho bộ phận
kế toán. Khi có hoá đơn tiền cọc, bộ phận đặt chỗ sẽ thực hiện xác nhận trên hệ thống để chuyển dữ
liệu từ Provisional Booking sang Full Booking và thực hiện việc xác nhận chỗ với khách sạn và hãng
máy bay.
- Bốn tuần trước khi chuyến bay đến hạn, bộ phận kế toán sẽ gởi hóa đơn tới khách hàng yêu cầu
thanh toán chi phí còn lại. Bộ phận kế toán sẽ thông báo cho dịch vụ chăm sóc khách hàng sau khi
nhận toàn bộ số tiền thanh toán.
- Sau khi nhận thông báo từ bộ phận kế toán, bộ phận dịch vụ chăm sóc khách hàng sẽ lấy vé, gởi vé
và các thông tin hướng dẫn tới khách hàng.
- Tất cả các máy tính của các bộ phận đều được kết nối với nhau thông qua môi trường mạng LAN
trong đại lý và sử dụng một ứng dụng có chung một CSDL lưu trữ tất cả các dữ liệu liên quan đến
công việc trên.
* Yêu cầu:
1. Lập mô hình các thành phần của HTCV trên.
2. Vẽ sơ đồ chức năng chéo cho quy trình nghiệp vụ của HTCV trên.

HỆ THỐNG CÔNG VIỆC


VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN
• Mô hình các thành phần của HTCV – HT đặt chỗ tại đại lý du lịch:

KHÁCH
HÀNG
- Khách đi du lịch

SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ


- Vé máy bay, phòng nghỉ ở KS
- Dịch vụ đặt chỗ, giao vé
QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ
- Tiếp nhận yêu cầu từ khách hàng
- Xử lý đặt chỗ, đặt cọc
- Thanh toán, in hóa đơn
- In và giao vé, thông tin cho khách hàng

ĐỐI TƯỢNG THAM GIA THÔNG TIN CÔNG NGHỆ


- Khách hàng - Phiếu yêu cầu của KH - PC của nv các BP
- Bộ phận đặt chỗ - Hóa đơn tiền cọc, thanh toán - Mạng nội bộ (LAN)
- Bộ phận kế toán - Thông tin vé máy bay và KS - Mạng Internet
- BP DV và chăm sóc KH - Thông tin về chuyến du lịch - Server của hãng HK và KS

Bộ ký hiệu thông dụng sử dụng trong sơ đồ chức năng chéo

Biểu thị điểm bắt đầu/kết thúc, cũng Lưu Biểu thị việc lưu tài liệu bằng
Tên thực thể
có thể biểu thị thực thể bên ngoài giấy.

Dữ liệu hoặc Biểu thị dữ liệu vào/ra


Tên tài liệu Dữ liệu Biểu thị dữ liệu lưu vào đĩa từ.

Dữ liệu/tài Biểu thị dữ liệu vào/ra in sao nhiều bộ Dữ liệu Biểu thị dữ liệu lưu vào băng từ.
liệu in sao
nhiều bản
Biểu thị sự so sánh đối chiếu.

Dữ liệu Biểu thị nhập liệu bằng máy tính


nhập vào hoặc bằng các thiết bị thủ công khác. Internet Môi trường Internet.

Xử lý Biểu thị việc chuẩn bị tài liệu và các Hướng đi của lưu đồ
bằng tay thao tác xử lý dữ liệu bằng tay khác.
Kết nối viễn thông
Thông tin/ Biểu thị các thao tác và thông tin
thao tác hiển thị trên màn hình. Biểu thị độ trễ

Điểm kết nối cùng trang


Xử lý Biểu thị các thao tác vxử lý bằng
bằng máy máy tính hoặc các thiết bị tự động. Điểm kết nối sang trang khác

Ths. Võ Thành Đức - Trường ĐH Kinh tế TP. HCM 12


18/06/2022

Sơ đồ chức năng chéo – HT đặt chỗ tại đại lý du lịch


NV ĐẶT CHỖ HT MÁY TÍNH KẾ TOÁN DV CS KH

Khách hàng Hãng HK Khách sạn A Khách hàng D

Phiếu đặt Tiền mặt/ Phiếu


Yêu cầu DL HK
Internet chỗ (PO) thẻ TT thu
đặt chỗ DL KS

E Đặt cọc 10%


Xử lý
Dữ liệu Xử lý in vé
đặt chỗ đặt chỗ In vé Hóa đơn
tiền cọc
E
Phiếu
Lưu Khách hàng
đặt chỗ
(PO)
Provisional Full B
Booking Booking Vé
Hóa đơn
Định kỳ
A Tiền mặt/
Lưu thẻ TT
Xử lý In HĐ Yêu cầu
XN chỗ đến hạn thanh toán Khách hàng
B Th. toán

Hóa đơn Phiếu


Hóa đơn
tiền cọc thu

Lưu Lưu
D

HỆ THỐNG CÔNG VIỆC


VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN
• Đặc điểm của sơ đồ chức năng chéo:

• Rõ ràng, dễ hiểu và thể hiện mức độ cấu trúc, mức độ phối


hợp và độ phức tạp của HTCV.
• Dễ dàng phát hiện tình trạng không đầy đủ trong việc theo
dõi nguồn gốc của một tài liệu dẫn đến yêu cầu phải điều tra
nghiên cứu thêm.
• Dễ dàng phát hiện những điểm yếu trong hệ thống như tạo ra
những tài liệu không có, thiếu sự kiểm tra, lặp lại những
công việc không cần thiết và những điểm tắt nghẽn.
Từ những đặc điểm trên, sơ đồ chức năng chéo được sử dụng
bởi: Chủ thể quản lý HTCV, Kiểm toán, Người phát triển
HTTT.

BÀI TẬP THẢO LUẬN


Dave’s Candies là một doanh nghiệp tư nhân nhỏ cung cấp Sôcôla cho
người sành điệu và phục vụ giải khát. Trong những dịp đặc biệt như ngày
tình nhân chẳng hạn, cửa hàng phải đặt trước vài tuần những gói hàng đặc
biệt từ những nhà cung cấp. Một sản phẩm mua với giá 7,5 đồng và bán
với giá 12 đồng/hộp vào ngày 14/2, nếu bán vào ngày khác thì được giảm
50%.
Theo thống kê máy năm trước, cửa hàng đã từ 40 đến 90 hộp mỗi năm
nhưng không có định hướng rõ ràng (Hoặc tăng hoặc giảm). Tình trạng
tiến thoái lưỡng nan của doanh nghiệp là việc quyết định đặt hàng bao
nhiêu hộp quà cho những khách hàng trong ngày lễ tình nhân. Nếu nhu
cầu vượt quá số lượng đặt mua thì doanh nghiệp mất đi cơ hội kiếm lời.
Mặt khác, nếu quá nhiều hộp quà được mua, doanh nghiệp sẽ mất tiền bởi
việc giảm giá chúng dưới giá vốn.
Câu hỏi:
1. Vấn đề ở đây là gì?
2. Những cách thức nào có khả năng giải quyết vấn đề này?

Ths. Võ Thành Đức - Trường ĐH Kinh tế TP. HCM 13

You might also like