Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 7
PHẦN TỬ TẤM CHỊU TẢI PHẲNG
Nội dung
7.1 Phần tử tam giác 3 nút.
7.2 Phần tử tứ giác 4 nút.
7.3 Thí dụ số.
a1
a
2
u ( x, y ) 1 x y 0 0 0 a3
{u}e [ F ( x, y )]{a}
v ( x, y ) 0 0 0 1 x y a4
a5
a6
3
q1 1 xi yi 0 0 0 a1
q 0 0 0 1 xi yi a2
2
q3 1 x j yj 0 0 0 a3
{q}e {q}e [ A]{a}
q4 0 0 0 1 xj y j a4
q5 1 xk yk 0 0 0 a5
q6 0 0 0 1 xk yk a6
ai 0 aj 0 ak 0
y 0 yki 0 yij 0
jk
1 1 xkj 0 xik 0 x ji 0 Với:
[ A]
2A 0 ai 0 aj 0 ak ai x j yk xk y j
0 y jk 0 yki 0 yij a j xk yi xi yk
xkj xik x ji ak xi y j x j yi
0 0 0
xij xi x j (i j k )
yij yi y j (i j k )
5
1 xi yi
1 1
A 1 xj y j x j yk xk y j xk yi xi yk xi y j x j yi
2 2
1 xk yk
Chính là diện tích của tam giác giới hạn bởi 3 nút i, j, k.
N i ( x, y ) 0 N j ( x, y ) 0 N k ( x, y ) 0
N ( x, y ) 0 N i ( x, y ) 0 N j ( x, y ) 0 N k ( x, y )
1
N
i ( x , y ) y jk ( x xk ) xkj ( y yk )
2A
1
N
j ( x , y ) yki ( x xi ) xik ( y yi )
2 A
1
N
k ( x , y ) yij ( x x j ) x ji ( y y j )
2A
7
y jk 0 yik 0 yij 0
1
B 0 x jk 0 xik 0
xij
2A
x jk y jk xik yik xij yij
Nhận thấy các thành phần của ma trận [B] là hằng số, nên suy ra biến
dạng và ứng suất sẽ không đổi trong phạm vi phần tử khi giải theo FEM
với phần tử tam giác được chọn hàm xấp xỉ trên
8
T
K e B D B dV
Ve
Vì độ dày t của tấm không thay đổi và các ma trận [B], [D] đều là các
hằng số nên ta dễ dàng thực hiện phép tính tích phân, cụ thể:
T T
K e t B D B dA tA B D B
A
Hay
k11 k12 k13 k14 k15 k16
k22 k23 k24 k25 k26
C1t k33 k34 k35 k36
K e
k44 k45 k46
4A
dx k55 k56
k66
10
Trong đó:
1 C2 E
Đối với bài toán ứng suất phẳng: ; C1 2
; C2 v;
2 1 v
1 C2 (1 v) E v
Đối với bài toán biến dạng phẳng: ; C1 ; C2 ;
2 (1 v)(1 2v) 1 v
11
Ni g x gx
N g g
i y y
T N j g x At g x
P
g e N ( x, y ) g dV
N g
tdA
Ve A j y 3 gy
Nk g x gx
N k g y g y
12
Ta nhận thấy hàm chuyển vị là xấp xỉ tuyến tính nên biến dạng sẽ là
hằng số trong từng phần tử, do vậy ứng suất cũng là hằng số trong phạm
vi phần tử. ([D]: ma trận liên hệ ứng suất biến dạng). Ta có:
x
e y D e D B qe S e qe ;
xy
Trong đó ma trận tính ứng suất được xác định:
Xem kích thước của phần tử chữ nhật là a x b, thực hiện đồng nhất giá
trị hàm xấp xỉ tại nút với bậc tự do của nút, ta có:
1 0 0 0 0 0 0 0 a1
q1
q 0 0 0 0 1 0 0 0 a2
2 1 a 0 0 0 0 0 0 a3
q3
0 0 0 0 1 a 0 0 a4
{q}e q4 {q}e [ A]{a}
a b ab 0 0 0
0 a5
q 1
5 0 0 0 0 1 a b ab a6
q6
q 1 0 b 0 0 0 0 0 a7
7 0
0 0 0 1 0 b 0 a8
16
Ma trận [A] là ma trận vuông 8x8 chứa tọa độ các điểm nút. Ma trận này
tồn tại ma trận nghịch đảo là
ab 0 0 0 0 0 0 0
b 0 b 0 0 0 0 0
a 0 0 0 0 0 a 0
1 1 1 0 1 0 1 0 1 0
[ A]
ab 0 ab 0 0 0 0 0 0
0 b 0 b 0 0 0 0
0 a 0 0 0 0 0 a
0 1 0 1 0 1 0 1
17
x y
N
i 1 a 1 b
x y
N j 1
N 0 Ni 0 Ni 0 Ni 0 a b
N ( x, y ) 0i Ni 0 Ni 0 Ni 0 N i
xy
Nk
ab
N y 1 x
l
b a
18
(b y ) 0 b y 0 y 0 y 0
1
B 0 ( a x ) 0 x 0 x 0 a x
ab
(a x) (b y ) x b y x y a x y
19
T
K e B D B dV
Ve
20
Ni g x gx
N g g
i y y
N j gx gx
T N
j yg tab g y
P
g e N ( x, y ) g dV
N g
tdA
4 gx
Ve A k x
Nk g y gy
Nl g x gx
Nl g y gy
23
Ta nhận thấy hàm chuyển vị là xấp xỉ tuyến tính nên biến dạng sẽ là
hằng số trong từng phần tử, do vậy ứng suất cũng là hằng số trong phạm
vi phần tử. Ta có:
x
e y D e D B qe S e qe
xy
Trong đó ma trận tính ứng suất được xác định:
7.3 Thí dụ số
Bài 1:
Cho một tấm kim
loại hình vuông chịu
lực như hình bên.
Biết E = 182 gPa; v
= 0,3; t = 0,01 m.
Xác định ứng suất
trong tấm cho hai
trường hợp.
a) Chỉ có P tác
dụng.
b) Chỉ có p tác
dụng.
26
7.3 Thí dụ số
Do kết cấu đối xứng, chịu tải trọng đối xứng, nên ta chỉ cần xét
một phần tư tấm với hai phần tử (hình b)
Ta thiết lập bảng định vị các phần tử.
T
ke tAB D
27
7.3 Thí dụ số
Phần tử 1
28
7.3 Thí dụ số
Phần tử 2
29
7.3 Thí dụ số
Ma trận độ cứng chung K
30
7.3 Thí dụ số
Trường hợp 1 chỉ có P tác dụng
Sau khi áp đặt điều kiện biên ta có hệ phương trình:
7.3 Thí dụ số
Trường hợp 1 chỉ có P tác dụng
Để tính ứng suất trong mỗi phần tử, ta áp dụng công thức
DBq
Trong đó T
q1 106 0 9,9715 0 0 9,9715 0
200 60 0 0 0 1 0 1 0
D 109 60 200 0 ( N / m) B1 0 1 0 1 0 0
0 0 70 1 0 1 1 0 1
Tính được ứng suất trong phần tử 1
x 2,593
y 2,593 ( MPa)
0
xy 32
7.3 Thí dụ số
Trường hợp 1 chỉ có P tác dụng
1 0 0 0 1 0
B 2 0 0 0 1 0 1
0 1 1 0 1 1
Kết quả
x 17, 407
y 2,5926 ( MPa )
2,5926
xy
33
7.3 Thí dụ số
Trường hợp 2 chỉ có p tác dụng
34
7.3 Thí dụ số
Trường hợp 2 chỉ có p tác dụng
Cuối cùng ta tính được các thành phần ứng suất trong các phần tử
1 và 2 (có cùng giá trị):
x 10
y 0 ( MPa)
0
xy
Trong cả hai trường hợp đặt tải, kết quả theo phương pháp phần
tử hữu hạn trùng với kết quả chính xác
35