You are on page 1of 2

Nghị định 86/ 2015/ NĐ-CP Nghị định 81/ 2021/ NĐ-CP

A. Đối tượng được miễn học phí A. Đối tượng được miễn học phí
1. Người có công với cách mạng và thân nhân 1. Các đối tượng theo quy định tại Pháp lệnh
của người có công với cách mạng theo Pháp ưu đãi người có công với cách mạng.
lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.  Theo Pháp lệnh 02/2020/UBTVQH14
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách - Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;
mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày
29/6/2005. - Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng
 - Pháp lệnh 04/2012/UBTVQH13 ngày chiến;
16/7/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của
- Thương binh, người hưởng chính sách như
Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách
thương binh;
mạng.
- Con (con đẻ, con nuôi) của các đối tượng:
+ Người hoạt động cách mạng trước ngày 01
tháng 01 năm 1945;
+ Người hoạt động cách mạng từ ngày 01
tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng
8 năm 1945;
+ Liệt sĩ;
+ Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;
+ Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng
chiến;
+ Thương binh, người hưởng chính sách như
thương binh;
+ Bệnh binh;
+ Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm
chất độc hóa học.

 Giống nhau. Tuy nhiên, cụ thể hơn ở nội


dung “con đẻ, con nuôi”.
2. Sinh viên bị tàn tật, khuyết tật có khó khăn
về kinh tế. 2. Sinh viên khuyết tật
 Sinh viên khuyết tật không cần khó khăn
vẫn được miễn học phí.
3. Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi thuộc một
trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 3. Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi thuộc đối tượng
Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP . hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định
tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Nghị định
20/2021/NĐ-CP.
 Giống nhau.
4. Sinh viên người dân tộc thiểu số thuộc hộ
nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ 4. Sinh viên người dân tộc thiểu số có cha hoặc
tướng Chính phủ. mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong
trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo và hộ
cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính
phủ.
 Nêu cụ thể hơn các trường hợp sinh viên
chỉ ở với bố hoặc mẹ hoặc ông bà.
5. Sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người
ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn 5. Sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người
hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn
quan có thẩm quyền. hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định hiện
hành của cơ quan có thẩm quyền.
 Giống nhau vì cũng chỉ có 16 dân tộc thiểu
số rất ít người theo khoản 1 Điều 2 Nghị định
57/2017/NĐ-CP(16 dân tộc thiểu số rất ít
người giống 16 dân tộc thiểu số rất ít người của
thông báo miễn giảm học phí năm học trước,
không thay đổi).
B. Đối tượng được giảm 70% học phí
1. Sinh viên là người dân tộc thiểu số ở vùng B. Đối tượng được giảm 70% học phí
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn 1. Sinh viên là người dân tộc thiểu số (ngoài
theo quy định của cơ quan có thẩm quyền. đối tượng dân tộc thiểu số rất ít người) ở
- Thôn/bản đặc biệt khó khăn.
- Xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi.
- Xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven
biển hải đảo.
 Cụ thể hơn các vùng đặc biệt khó khăn
(Thôn/bản, xã khu vực III, xã đặc biệt khó
khăn)
C. Đối tượng được giảm 50% học phí
 1. Sinh viên là con cán bộ, viên chức, công C. Đối tượng được giảm 50% học phí
nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc  1. Sinh viên là con cán bộ, công chức, viên
mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp chức, công nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao
thường xuyên. động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng
trợ cấp thường xuyên.
 Thêm đối tượng công chức.

You might also like