You are on page 1of 41

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN CƠ KHÍ
Bộ môn Gia công vât liệu và dụng cụ công nghiệp

CÔNG NGHỆ TẠO HÌNH DỤNG CỤ

Thuyết trình: PGS.TS. Bùi Ngọc Tuyên

HÀ NỘI 2019
CÔNG NGHỆ TẠO HÌNH DỤNG CỤ
Bài mở đầu: Hình học bề mặt
1
Chương 1: Động học tao hình & động học gia công
2
Chương 2: Bề mặt khởi thủy & các phương pháp xác định bề mặt khởi
3 thủy

Chương 3: Các điều kiện tao hình bề mặt


4
CÔNG
NGHỆ TẠO Chương 4: Đặc điểm công nghệ chế tạo dụng cụ & các giai đoạn chế
tạo dụng cụ
HÌNH 5
DỤNG CỤ
Chương 5: Các nguyên công tạo phôi dụng cụ
6
Chương 6: Các nguyên công tạo hình dụng cụ trước nhiệt luyên
7
2
8 Chương 7: Các nguyên công tạo hình dụng cụ sau nhiệt luyên
Chương 2: Bề mặt khởi thủy & các phương pháp xác định bề mặt khởi thủy

2.1. Bề mặt khởi thủy & đường đặc tính


2.1.1 Khái niệm mặt khởi thủy
• Dụng cụ cắt thực hiện 2 chức năng:
- chức năng cắt bóc đi lượng dư gia công
- chức năng tạo hình bề mặt
• Dụng cụ có một lưỡi cắt-> DCC đơn  tạo hình bằng đường (lưỡi cắt/ mũi dao)
• Dụng cụ có nhiều lưỡi cắt.  DCC phức hợp  tạo hình bằng mặt (mặt khởi thủy
của dụng cụ)
• Mặt khởi thủy dụng cụ là bề mặt (ảo) mà các lưỡi cắt phân bố trên đó
• Với bề mặt chi tiết C & và chuyển động tạo hình C/D đã cho, sẽ tìm được bề mặt
K đối tiếp với bề mặt C trong quá trình chuyển động C/D.Bề mặt K luôn tiếp xúc
với bề mặt C trong quá trình chuyển động C/D.
• Nếu cho trước bề mặt cần gia công C và chuyển động tạo hình C/D, để xác định
bề mặt khởi thủy K của dụng cụ  cố định dụng cụ, cho chi tiết C thực hiện tất cả
các chuyển động tạo hình. Khi đó bề mặt chi tiết C sẽ tạo thành một họ bề mặt trong
không gian. Mặt bao của họ bề mặt này chính là bề mặt khởi thủy K cần tìm.
Chương 2: Bề mặt khởi thủy & các phương pháp xác định bề mặt khởi thủy

a) Cố định D, cho C chuyển động. b) Cố định C, cho D chuyển động.


Hình : Chuyển động tương đối chi tiết và dụng cụ và mặt khởi thuỷ K.
Ví dụ 1: Cho mặt phẳng C cần gia công. Các chuyển động tạo hình gồm có: chuyển
động quay của dụng cụ D quanh đường tâm song song và cách mặt phẳng C một
khoảng cách a, chuyển động tịnh tiến của mặt phẳng C theo phương vuông góc với
đường tâm dụng cụ. Nếu giả thiết là dụng cụ đứng yên và không xét đến chuyển
động tự trượt của mặt phẳng C mặt phẳng C sẽ chuyển động tương đối quay -
so với dụng cụ, tạo thành một họ bề mặt (hình a). Bề mặt khởi thuỷ K luôn tiếp tuyến
với mặt C trong quá trình chuyển động, nghĩa là tiếp tuyến với họ bề mặt chi tiết, do
đó mặt khởi thuỷ K được xác định như là mặt bao của họ mặt chi tiết C trong quá
trình chuyển động tạo hình. Như vậy mặt khởi thủy K của dụng cụ D chính là mặt
trụ có bán kính a. (hình a).
Chương 2: Bề mặt khởi thủy & các phương pháp xác định bề mặt khởi thủy

2.1.2. Khái niệm đường đặc tính


Mặt khởi thuỷ K và mặt chi tiết C trong quá trình tạo hình tiếp xúc với nhau theo
đường, được gọi là đường đặc tính E.
Ví dụ 2: Hãy tìm mặt khởi thuỷ K và đường đặc tính E của dụng cụ khi tạo hình bề
mặt chi tiết C là mặt trụ bán kính r với các chuyển động tạo hình như hình vẽ

Khi chi tiết có chuyển động quay


C
tròn quanh trục của nó, dụng cụ  
quay quanh trục vuông góc với trục
chi tiết và cách một đoạn a như hình E
a
vẽ và tịnh tiến dọc trục chi tiết. Nếu
cố định dụng cụ thì chi tiết vừa
chuyển động quay quanh trục của nó 

với tốc độ 1, vừa chuyển động s D


K
quay quanh trục của dụng cụ với tốc
độ . Tại một thời điểm, chi tiết có
một vị trí so với dụng cụ.
Chương 2: Bề mặt khởi thủy & các phương pháp xác định bề mặt khởi thủy

Nếu cố định dụng cụ thì chi tiết vừa chuyển động quay quanh trục của nó với tốc độ 1,
vừa chuyển động quay quanh trục của dụng cụ với tốc độ . Tại một thời điểm, chi tiết có
một vị trí so với dụng cụ. Vẽ bề mặt tiếp tuyến với các vị trí kế tiếp của dụng cụ trong quá
trình chuyển động ta được mặt bao của họ bề mặt chi tiết chính là mặt khởi thuỷ K của
dụng cụ. Mặt khởi thủy K luôn tiếp xúc với bề mặt chi tiết C theo đường đặc tính E là nửa
đường tròn profin chi tiết bán kính r


C
C

 

C
C 



C


Chương 2: Bề mặt khởi thủy & các phương pháp xác định bề mặt khởi thủy

2.2. Phương pháp đồ thị xác định mặt khởi thủy

 Trường hợp cho trước bề mặt chi tiết C và chuyển động tạo hình C/D
 cố định dụng cụ và cho chi tiết chuyển động tương đối đối với dụng cụ  vẽ
bề mặt chi tiết tại các thời điểm liên tiếp sẽ nhận được một họ bề mặt chi tiết.
 Vẽ bề mặt tiếp tuyến với họ bề mặt C  chính là mặt khởi thuỷ K.
 Trường hợp cho trước đường cong tiết diện phẳng chi tiết (profin C )và chuyển
động tạo hình C/D
 cố định dụng cụ và cho chi tiết chuyển động tương đối đối với dụng cụ  vẽ
profin chi tiết tại các thời điểm liên tiếp sẽ nhận được một họ profin chi tiết. 
Vẽ đường cong tiếp tuyến với họ họ profin chi tiết  chính là profin bề mặt khởi
thuỷ K.
Chương 2: Bề mặt khởi thủy & các phương pháp xác định bề mặt khởi thủy

 Có thể tìm đường bao của họ đường


prôfin chi tiết bằng đồ thị khi cho cả chi d3
d2 d1
c1
P e1 e2 e3 e4 e5 e6 e7 e8 e9 e10
d4 a1
tiết và dụng cụ cùng tham gia chuyển d5
c2 a2
c3 a3
động C/D. Trong trường hợp này, trước d6
c4 a4
d7
hết dựa vào điều kiện chuyển động tạo d8
c5 a5
hình tìm điểm tiếp xúc của profin dụng d9
c6 a6
c7 a7
cụ và profin chi tiết trong quá trình d10 c8
a8
a9
chuyển động tạo hình C/D ở các thời c9
c10 a10

điểm khác nhau. Sau đó dùng đồ thị đưa


các điểm này về vị trí ban đầu của dụng O1

cụ. Tập hợp tất cả các điểm đã đưavề vj


trs ban đầu này là đường bao các vị trí
của profin chi tiết (tiếp tuyến với họ
đường prôfin chi tiết- profin của bề
măt khởi thủy dụng cụ aII c II

 Ví dụ xác định profin của dao phay lăn


cp
trục then hoa bằng đồ thị (hình vẽ)
P d
II
Chương 2: Bề mặt khởi thủy & các phương pháp xác định bề mặt khởi thủy

2.3. Phương pháp xác định mặt khởi thuỷ K bằng giải tích
2.3.1.Phương trình chuyển đổi hệ tọa độ (công thức chuyển trục)
Công thức chuyển trục có thể viết theo hình giải tích hoặc dưới dạng tích các ma trận
trong hệ tọa độ thuần nhất như sau.
• Trường hợp hệ trục o1x1y1z1 tịnh tiến

T (tx , t y , t z )

x 1 0 0 tx x1
 y 0   x  x1 tx
   1 0 ty  y1  
y  y1 ty
 z  0 0 1 tz  z1  
      z  z1 tz
1 0 0 0 1  1 
Chương 2: Bề mặt khởi thủy & các phương pháp xác định bề mặt khởi thủy

• Trường hợp hệ trục o1x1y1z1 quay quanh trục (Oz) một góc 

x1  cos sin 0 0 x


 y  sin cos    x1  x.cos  y.sin
 1   0 0  y 
y1  x.sin  y.cos
 z1   0 0 1 0  z   y
      z z
1  0 0 0 1 1  1 y1
x1
y
x1  x
y   y
   RZ (). 
1

 z1  z y1 x1
    
1
  1 O
x
x  cos sin 0 0x1  x
 y sin cos 0 0 y 
     1

z  0 0 1 0 z1 
     Với Rz(α) là ma trận quay xung quanh trục z .
1  0 0 0 1 1 
Chương 2: Bề mặt khởi thủy & các phương pháp xác định bề mặt khởi thủy

2.3.2. Xác định prôfin dụng cụ bằng cách xác định đường bao của họ đường cong phẳng

Trong trường hợp bề mặt chi tiết có thể được biểu diễn bằng đường cong phẳng của tiết diện
thẳng ta có thể đưa bài toán không gian về bài toán phẳng. Thay cho việc đi tìm mặt bao của
họ bề mặt chi tiết bằng cách xác định đường bao của họ đường cong tiết diện thẳng của chi tiết
(profin chi tiết). Đường bao tìm được chính là profin mặt khởi thuỷ K của dụng cụ.
Phương pháp này được dùng phổ biến để xác định prôfin lưỡi cắt dụng cụ với các thông số ban
đầu là profin chi tiết và các chuyển động tạo hình.
Nội dung cơ bản của phương pháp như sau:
1.Thiết lập hệ tọa độ O1x1y1 gắn liền với chi tiết (hệ tọa độ chi tiết), hệ tọa độ Oxy gắn
liền với dụng cụ (hệ tọa độ dụng cụ). Phương trình đường cong phẳng biểu diễn profin
bề mặt C của chi tiết được thiết lập trong hệ tọa độ chi tiết
2. Cố định dụng cụ (Oxy cố định) cho chi tiết thực hiện chuyển động tạo hình (O1x1y1
chuyển động) với tham số chuyển động, tạo thành một họ profin chi tiết. Sử dụng công
thức chuyển trục từ đưa phương trình profin chi tiết từ hệ O1x1y1 sang hệ cố định Oxy ta
có phương trình của họ profin chi tiết
3. Xác định đường bao của họ profin chi tiết bằng hình giải tích. Tùy thuộc vào dạng
phương trình họ profin chi tiết có thể xác định phương trình đường bao như sau:
Chương 2: Bề mặt khởi thủy & các phương pháp xác định bề mặt khởi thủy

 Họ đường cong có dạng: F(x,y,C) = 0 C- tham số của họ


Phương trình của đường bao của họ được xác định bởi hệ phương trình sau:

F(x,y,C) 0 

F(x, y,C) 
 0
C 

VD 1 : Tìm đường bao của


họ đường cong phẳng cho
bởi phương trình:
y2 – (x+c)3 = 0
Chương 2: Bề mặt khởi thủy & các phương pháp xác định bề mặt khởi thủy

 Họ đường cong cho ở dạng tham số


x  f1 (t.c) t - thông số đường cong.
 c - tham số của họ.
y  f 2 (t.c)
Phương trình của đường bao của họ được xác định bởi hệ phương trình sau:
x = f1(t.c)
y = f2(t.c)
f1 f2
t t  0
f1 f2
c c

VD 2:
Xác định đường bao của họ đường cong cho bởi hệ phương trình
sau:
x = cos + t
y = sin
Trong đó:  - thông số của đường cong.
t - tham số của họ.
Chương 2: Bề mặt khởi thủy & các phương pháp xác định bề mặt khởi thủy
Chương 2: Bề mặt khởi thủy & các phương pháp xác định bề mặt khởi thủy
VD3:
Hãy xác định phương trình họ đường prôfin chi tiết (cạnh bên trục then hoa), khi chuyển
động tạo hình là chuyển động lăn không trượt của vòng tròn tâm tích chi tiết với bán kính r
trên đường thẳng tâm tích của dụng cụ. Chi tiết quay quanh trục của nó và dụng cụ chuyển
động tịnh tiến song song với đường thẳng tâm tích dụng cụ
y
1 To¹ ®é gèc O1(x,y)
y,y
x = r.(- sin
1
O1

y = r.(1- cos
O1

Oc

O'c

§uêng xycloit
r 

O1 C
y
O1

x,x 1

P P' D
xO1

r 

x
1
Chương 2: Bề mặt khởi thủy & các phương pháp xác định bề mặt khởi thủy
- Hệ trục O1x1y1 gắn với prôfin chi tiết, phương trình đường thẳng prôfin chi tiết viết
trong hệ O1x1y1 gắn liền với chi tiết:
y1 = x1.cotg (*)
- Chuyển động chi tiết lăn không trượt vòng tròn bán kính r (vòng tròn tâm tích) trên
đường thẳng tâm tích của dụng cụ.
- Hệ trục gắn liền với dụng cụ Oxy (cố định). Thời điểm ban đầu (gốc P) hai hệ trục trùng
nhau.
- Dụng cụ cố định nên chi tiết (O1x1y1) vừa quay quanh trục của chi tiết vừa phải chuyển
động tịnh tiến theo đường thẳng tâm tích của dụng cụ là trục Ox với điều kiện vòng tròn tâm
tích của chi tiết bán kính r lăn không trượt trên đường thẳng tâm tích dụng cụ - trục Ox.
Giả sử sau khi quay một góc , hệ trục O1x1y1 quay một góc  so với hệ trục Oxy, đồng thời
tịnh tiến dọc trục Ox một đoạn bằng O c O c '  PP ' = r. . Gốc của hệ trục O1x1y1 có một vị trí
mới O1’ với các tọa độ xO1 và yO1 như sau:
x 01  r (  sin  ) 
 (**)
y 01  r (1  cos  ) 
Như vậy, hệ trục O1x1y1 vừa chuyển động tịnh tiến gốc O1 theo phương trình (***) vừa quay
xung quanh trục z một góc . Sử dụng công thức chuyển trục dưới dạng ma trận tọa độ thuần
nhất:
Chương 2: Bề mặt khởi thủy & các phương pháp xác định bề mặt khởi thủy
Chương 2: Bề mặt khởi thủy & các phương pháp xác định bề mặt khởi thủy
2.3.3. Xác định mặt khởi thủy dụng cụ bằng cách xác định mặt bao của họ bề mặt chi tiết.

Khi một mặt C chuyển động taọ ra một họ bề mặt. Mặt bao của họ bề mặt này sẽ tiếp
tuyến với mọi bề mặt của họ bề mặt này. Ví dụ như một mặt cầu với tâm nằm trên trục
X, bán kính r khi chuyển động dọc theo trục X sẽ tạo ra một họ mặt cầu. Mặt bao của
họ mặt cầu này sẽ là mặt trụ với trục là trục X, bán kính r

Hình : Mặt bao của họ mặt cầu chuyển động tịnh tiến dọc trục X
Chương 2: Bề mặt khởi thủy & các phương pháp xác định bề mặt khởi thủy
2.3.3. Xác định mặt khởi thủy dụng cụ bằng cách xác định mặt bao của họ bề mặt chi tiết.
ND phương pháp:
Để xác định phương trình của họ bề mặt C trong quá trình chuyển động tạo hình, ta đặt hệ trục
O1x1y1z1 gắn liền với chi tiết (mặt C) chuyển động cùng với mặt C. Đặt hệ trục Oxyz gắn liền
với dụng cụ (mặt D) chuyển động cùng với dụng cụ.
Họ mặt C có thể được xác định bằng cách cố định hệ trục Oxyz gắn với dụng cụ và cho bề mặt C
cùng với hệ trục O1x1y1z1 chuyển động tương đối đối với hệ Oxyz với tham số là C. Phương
trình của họ bề mặt C chính là phương trình chuyển trục từ hệ O1x1y1z1 sang hệ Oxyz với tham
số của họ là C. Sau khi xác định được phương trình họ bề mặt ta có thể xác định mặt bao của họ
bề mặt đó theo các trường hợp sau:
Chương 2: Bề mặt khởi thủy & các phương pháp xác định bề mặt khởi thủy
Chương 2: Bề mặt khởi thủy & các phương pháp xác định bề mặt khởi thủy

VD :
Xác định phương trình mặt khởi thuỷ K của dụng cụ khi tạo
hình bề mặt chi tiết có tiết diện thẳng như hình 1 với các điều
kiện cho trước như sau:
- Tiết diện thẳng bề mặt chi tiết cho như hình vẽ với a,b,c, h
là các tham số dương chỉ kích thước và vị trí của tiết diện
- Dụng cụ quay quanh trục ox  o1x1 với tham số là góc quay 
- Chi tiết chuyển động tịnh tiến theo phương oz  oz1
Chương 2: Bề mặt khởi thủy & các phương pháp xác định bề mặt khởi thủy

Dùng công thức chuyển trục đưa phương trình bề măt chi tiết C về hệ tọa độ
oxy:
x1= x
y1 = ycosφ – z sinφ
 Phương trình họ bề mặt C:
ycosφ – z sinφ = f(x)
Phương trình mặt bao của họ bề mặt C:
F(x,y,z,)  0 

F(x, y, z,) 
 0
C 
ycos - zsin - f(x) 0 (ycos - zsin)  f (x)
2 2

 
 y sin  z cos  0 ( ysin  z cos)2  0
 y2  z2  f 2 (x) (*)

2
 a-b a -b 
y2 z2   x- a - c
 d d 
y2 z2  b2
Chương 2: Bề mặt khởi thủy & các phương pháp xác định bề mặt khởi thủy
Chương 2: Bề mặt khởi thủy & các phương pháp xác định bề mặt khởi thủy

VD : Tìm mặt bao của họ bề mặt cho bởi hệ phương trình: y


x = l.sin.cos + l.ctg.sin + C
y = l.ctg.cos - l.sin.sin (*)
l 
z = l.cos
y MÆ
t ph¼ng 2.27
Trong đó: l và  là thông số của bề mặt. M

C - tham số của họ.  V
Giải: z x

x y z 
1 0 0 a) b)
C C C
x y z
 sin.cos  ctg.sin  ctg.cos  sin.sin  cos
l l l
x y z
 l.cos.cos  l.cos.sin  l.sin
  
sin.cos  ctg.sin ctg.cos sin.sin cos
tg  sin.ctg
l.cos.cos l.cos.sin l.sin  0  (**)
sin  tg.tg 
1 0 0
cos2 
Thay (**) vào hệ phương trình (*) , giải ra ta có phương trình mặt bao củay họz. bề mặt 1
sin2 
Chương 2: Bề mặt khởi thủy & các phương pháp xác định bề mặt khởi thủy
Đây là mặt bao của họ mặt côn có trục nghiêng với trục y một góc  chuyển động tịnh tiến dọc trục
x với tốc độ V
Mặt phẳng bao của họ mặt côn chứa trục Ox với góc nghiêng giữa mặt phẳng bao và trục z là góc 
cos2 
tg  1
sin2 
Vận dụng bài toán trên người ta mài mặt sau mũi khoan là mặt phẳng bằng hai đá mài côn lắp cùng
một trục Trong quá trình mài sắc, đá mài quay quanh trục của nó (chuyển động cắt chính) tạo ra tốc
độ cắt. Mũi khoan được mài nhờ chuyển động tịnh tiến nghiêng với phương của trục đá mài. Quá
trình mài tạo ra hai mặt sau là hai mặt phẳng, mặt bao của họ mặt côn đá. Có nghĩa là mặt phẳng
cần mài trùng với mặt bao của họ mặt côn .
Quan hệ giữa góc nghiêng của trục đá , góc prôfin của đá  và góc nghiêng của mặt phẳng cần mài
được biểu diễn như quan hệ giữa mặt phẳng bao với trục z:
sin = cos.cos

Vì giao tuyến của hai mặt sau là lưỡi cắt ngang cho
nên khi đặt mũi khoan cần chỉnh cho lưỡi cắt ngang


chuyển động song song với hướng tịnh tiến. Góc  là
góc giữa 2 mặt sau đo theo phương vuông góc với lưỡi
V
cắt ngang.
Chương 2: Bề mặt khởi thủy & các phương pháp xác định bề mặt khởi thủy
Chương 2: Bề mặt khởi thủy & các phương pháp xác định bề mặt khởi thủy
Chương 2: Bề mặt khởi thủy & các phương pháp xác định bề mặt khởi thủy
2.4. Phương pháp động học xác định mặt khởi thuỷ K
2.4.1.Giới thiêu
Trường hợp 1: điểm A có véc tơ tốc độ chuyển động tổng hợp tương đối với phôi là V( A) .Thành phần hình chiếu
Prn V( A) của vec tơ V( A) lên vec tơ pháp tuyến đơn vị nT( A) của bề mặt khởi thủy T tại điểm A hướng vào phía trong của
phôi ( Prn V( A) >0)  lân cận của điểm A, dụng cụ cắt ăn sâu vào phôi phần lưỡi cắt thô của dụng cụ hớt bóc phoi đi.
Trường hợp 2: điểm B có véc tơ tốc độ chuyển động tổng hợp tương đối với phôi là V(B) tiếp tuyến với bề mặt chi
tiết P tức là vuông góc với vec tơ pháp tuyến đơn vị nT(B) . Thành phần hình chiếu Prn V(B) của vec tơ V(B) lên vec tơ
pháp tuyến đơn vị nT(B) của bề mặt khởi thủy T tại điểm B bằng không ( Prn V(B) =0).  lân cận của điểm B, dụng cụ cắt
không ăn sâu vào phôi  Bề mặt khởi thủy T của dụng cụ tạo hình bề mặt chi tiết P tại điểm B
Trường hợp 3: điểm C có véc tơ tốc độ chuyển động tổng hợp tương đối với
phôi là V(C) . Thành phần hình chiếu Prn V(C) của vec tơ V(C) lên vec tơ pháp
tuyến đơn vị nT(C) của bề mặt khởi thủy T tại điểm C hướng ra phía ngoài phôi
( Prn V(C) <0). lân cận của điểm C, dụng cụ cắt đang rời xa bề mặt gia công P
của chi tiết.

KL: tại điểm tiếp xúc của bề mặt khởi thủy dụng cụ và
bề mặt gia công (điểm tạo hình) tích vô hướng của vec tơ
tốc độ chuyển động tương đối và vec tơ pháp tuyến là
bằng không:
N.V  0
Chương 2: Bề mặt khởi thủy & các phương pháp xác định bề mặt khởi thủy

Ví dụ: tạo hình mặt phẳng P bằng đá


mài có mặt khởi thủy T là hình trụ :
Đá mài quay với vận tốc góc ωT, đồng thời
tịnh tiến với tốc độ chạy dao ST . Tại mỗi điểm
A, B, C trên bề mặt khởi thủy T của đá mài, tốc
độ chuyển động tổng hợp tương (B)
đối của đá mài
so với phôi lần lượt là V( A) , V , V(C)
nT : Véc tơ pháp tuyến đơn vị của bề mặt khởi
thủy đá mài
- Tại điểm A: Đá đang ăn sâu vào phôi:
V( A).nTA  0

- Tại điểm B: Đá đang tạo hình mặt


phẳng gia công
V(B).nTB  0

- Tại điểm C: Đá đang rời xa bề mặt gia


công
V .nT  0
(C) C
Chương 2: Bề mặt khởi thủy & các phương pháp xác định bề mặt khởi thủy
2.2.Phương pháp động học xác định đường bao của họ prôfin chi tiết
Tại điểm tiếp xúc của cặp prôfin đối tiếp (hai đường cong phẳng đối tiếp) có tiếp tuyến chung và
pháp tuyến chung. Chuyển động tương đối tức thời của điểm tiếp xúc được coi như là chuyển
động quay tức thời quanh tâm quay tức thời nằm trên pháp tuyến chung. Véctơ chuyển động
tương đối tức thời hướng theo phương tiếp tuyến chung. Vì thế tại điểm tiếp xúc của cặp prôfin
đối tiếp (điểm nằm trên đường bao) thì véctơ tốc độ chuyển động tương đối phải vuông góc với
véctơ pháp tuyến của đường cong.
 Phương trình động học để xác định đường bao là: N.V  0
N - véctơ pháp tuyến với đường cong.
V - véctơ chuyển động tương đối.
Chương 2: Bề mặt khởi thủy & các phương pháp xác định bề mặt khởi thủy
Chú ý: Nếu phương trình đường cong cho ở dạng
F(x,y) =0
 Véc tơ pháp tuyến của đường cong:
F F
N  i j
x y
VD1: Cho đường tròn bán kính r =a chuyển động tịnh tiến dọc
trục x. Hãy tìm đường bao của họ đường tròn này bằng phương
pháp động học.
Giải:
Thiết lập hệ tọa độ cố định oxy
Thiết lập hệ tọa độ o1x1y1 gắn với đường tròn  phương trình
đường tròn:
x12 + y12 = a2  F(x1, y1) = x12 + y12 - a2 = 0
F F
 2x1  2y1
x1 y1
Véc tơ pháp tuyến của đường tròn: N  2x1.i  2y1. j

Véc tơ tốc độ chuyển động: V  v.i


Chương 2: Bề mặt khởi thủy & các phương pháp xác định bề mặt khởi thủy

Áp dụng phương trình động học để xác định điểm của đường tròn nằm trên đường bao là:

N.V  0 (2x1.i  2y1. j).(v.i)  0  x1  0


Thay x1 = 0 vào phương trình đường tròn ta có y1 = ± a
Như vậy các điểm (0, a) và (0,-a) của đường tròn nằm trên đường bao
Theo công thức chuyển trục: y= y1
x= x1 + c
 Phương trình đường bao:
y=±a
Chương 2: Bề mặt khởi thủy & các phương pháp xác định bề mặt khởi thủy

VD2: Khảo sát khi gia công tạo hình mặt trụ bằng dụng cụ có
chuyển động quay tròn quanh trục song song với mặt trụ. Hãy
tìm bề mặt khởi thuỷ của dụng cụ.
- Chi tiết hình trụ bán kính r1 quay quanh trục O1 O1 của nó
với tốc độ 1
- Dụng cụ quay quanh trục O2 O2 của nó với tốc độ 2

Giải
Chương 2: Bề mặt khởi thủy & các phương pháp xác định bề mặt khởi thủy

V1 r1
V 1
N 2 O1

V2 V2
1
V2 V1 V
3 N
V1 4 N V1
V2 N

2
O2
Chương 2: Bề mặt khởi thủy & các phương pháp xác định bề mặt khởi thủy
2.3. Phương pháp động học xác định mặt bao của họ bề mặt
Chương 2: Bề mặt khởi thủy & các phương pháp xác định bề mặt khởi thủy
F F F F F F
Với:  ;  ;  ;
f1 x f2 y f3 z
F F x F y F z
Phương trình (4) trở thành:  .  .  . 0 (5)
t x t y t z t

Véctơ pháp tuyến với mặt C: F F F


N i j k
x y z
f1 x f2 y f3 z
 ;  ;  ;
t t t t t t
x y z
Véctơ tốc độ chuyển động tương đối của bề mặt C: V i j k
t t t
 F F F  x y z  F x F y F z
Phương trình động học: N.
V   i  j  k  i  j  k   .  .  .  0 (5)
 x y z  t t t  x t y t z t

 KL: Phương pháp động học tương đương với phương pháp giải tích:

F(x, y, z, t)  0  F(x, y, z, t)  0
F(x, y, z,t) 

 0
 N.V  0

t  
Chương 2: Bề mặt khởi thủy & các phương pháp xác định bề mặt khởi thủy
 Bài toán:
Đầu vào:


 Đầu ra: Xác định phương trình mặt
- Bề mặt C cần gia công tạo hình khởi thủy K của dụng cụ
- Chuyển động tạo hình

 Phương pháp xác định mặt bao của họ bề mặt bằng phương pháp động học:
1.Thiết lập hệ tọa độ Oxyz gắn liền với chi tiết C (hệ tọa độ chi tiết). Thiết lập phương
trình bề mặt chi tiết C trong hệ tọa độ chi tiết
2. Thiết lập hệ tọa độ O0x0y0 z0 gắn liền với dụng cụ (hệ tọa độ dụng cụ).
Cố định dụng cụ (O0x0y0 z0 cố định) cho chi tiết thực hiện chuyển động tạo hình
3. Thiết lập và giải phương trình động học chuyển động của bề mặt C ( N.V  0 )
tìm được các điểm tiếp xúc của bề mặt chi tiết C với mặt bao của nó (phương trình
đường đặc tính E ).
4. Áp dụng công thức chuyển trục đưa phương trình đường đặc tính E về hệ tọa độ cố
định O0x0y0 z0 ta được phương trình mặt bao của họ bề mặt chi tiết C (phương trình
măt khởi thủy dụng cụ)
Chương 2: Bề mặt khởi thủy & các phương pháp xác định bề mặt khởi thủy

CHÚ Ý:
1) Chuyển động tự trượt: chuyển động của bề mặt có
véc tơ tốc độ vuông góc với véc tơ pháp tuyến của
bề mặt : N.V  0
2) Các dạng chuyển động tự trượt thường gặp:
- Chuyển độ quay của bề mặt tròn xoay xung quanh
trục của nó
- Chuyển động tịnh tiến một bề mặt trụ dọc theo đường
sinh của nó
3) Có thể phân tich Véc tơ tốc độ chuyển động ra các
thành phần, trong đó có thành phần chuyển động tự trượt.
Ví dụ như :
V V1 V2
Trong đó V1 là thành phần chuyển động tự trượt
Khi đó phương trình động học :

N.V  N.(V1 V2 )


  N.V  N.V2  0
N.V1  0 
Chương 2: Bề mặt khởi thủy & các phương pháp xác định bề mặt khởi thủy
VD:
Dùng phương pháp động học tìm mặt bao của họ mặt phẳng C khi mặt phẳng C làm với trục ox một
góc  không đổi thực hiện chuyển động xoắn vít dọc trục Ox với thông số chuyển động vít là h.
t V
h 
2 
y 0

- Thiết lập hệ trục O0x0y0z0 cố định ) N


M(x,y,z
- Thiết lập hệ trục Oxyz gắn vào mặt phẳng C chuyển
động xoắn vít cùng với mặt phẳng C

h.tg
- Phương trình mặt phẳng C trong hệ oxyz: z = x.tg
- Véctơ pháp tuyến của mặt phẳng C : RM K tg
E

N  i.tg  k
- Điểm M(x,y,z) trên mặt C có bán kính véctơ O O


x x
0

RM  x.i  y. j  z.k
- Tốc độ chuyển động xoắn vít của điểm
M là: z 0 z
C
VM  V  (  RM )

- Tốc độ chuyển động tịnh tiến dọc trục x: - Tốc độ góc quay xung quanh trục x: 
V  v.i  .h.i
Chương 2: Bề mặt khởi thủy & các phương pháp xác định bề mặt khởi thủy
- Chuyển động xoắn vít của hệ Oxyz so với hệ
- Véc tơ tốc độ chuyển động quay tại điểm M : O0x0y0z0 tổng hợp từ chuyển động quay xung
j ki quanh trục O0x0 và chuyển động tịnh tiến dọc
 
  RM   0 0 trục O0x0. giả sử góc quay của hệ oxyz quanh
x y z trục O0x0 khi chuyển động xoắn vít là  và
tương ứng với góc quay này hệ oxyz tịnh tiến
→ Véctơ chuyển động tổng hợp của điểm M:
dọc trục O0 xo một đoạn là h.
i
j k → Công thức chuyển trục từ hệ Oxyz sang hệ
VM  h.i   0 0  h.i  z. j  y.k  O0x0y0z0 :
x y z xo = x + h.
- Phương trình động học: yo = y.cos - z.sin (**)
zo = z.cos + y.sin
N.V  .i.tg  kh.i  z. j  y.k  0 - Giải (*) & (**) ta có phương trình mặt bao:
h.tg  y  0  y  h.tg xo = x + h.
→ Phương trình dường đặc tính E yo = h.tg.cos - x.tg.sin (***)
zo = x.tg.cos + h.tg.sin
z  x.tg
 (*) Đây là phương trình của mặt xoắn vít thân khai có
y  h.tg hình trụ cơ sở với bán kính là ro = h.tg.
Đây là đường thẳng nằm trong mặt C (z = x.tg) KL:
và song song với mặt xOz, cách trục Ox một - Mặt bao của họ mặt phẳng C khi chuyển động
khoảng cách y = h.tg. Khi chuyển động xoắn vít xoắn vít dọc trục là mặt xoắn vít thân khai
đường đặc tính E sẽ vẽ nên mặt bao trong hệ - Ưng dụng thực tiễn: mài trục vít thân khai bằng
o0xoyozo. mặt phẳng đầu của đá
BÀI TẬP
Xác định phương trình mặt khởi thuỷ K của
dụng cụ khi tạo hình bề mặt chi tiết có tiết diện
thẳng như hình vẽ với các điều kiện cho trước
như sau:
- Tiết diện thẳng bề mặt chi tiết cho như hình
vẽ 1 với r, a, b, c là các tham số dương chỉ kích
thước và vị trí của tiết diện
- Dụng cụ quay quanh trục ox  o1x1 với tham
số là góc quay 
- Chi tiết chuyển động tịnh tiến theo phương oz
 oz

You might also like