You are on page 1of 33

lOMoARcPSD|13557209

lOMoARcPSD|13557209

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN


MÔN HỌC: NGUYÊN LÝ MÁY
ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ – NÉN KHÍ

Họ tên : Phạm Ngọc Hùng


MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: TÍNH TOÁN CÁC KÍCH THƯỚC CÒN LẠI CỦA ĐỘNG CƠ VÀ VẼ HOẠ
ĐỒ CƠ CẤU..............................................................................................................................- 2 -
1.1: Xác định các thông số của động cơ................................................................................- 2 -
1.1.1: Các thông số đã biết.................................................................................................- 2 -
1.1.2: Tính toán các thông số chưa biết:...........................................................................- 2 -
1.2: Dựng hoạ đồ cơ cấu........................................................................................................- 3 -
1.2.1: Chọn tỉ lệ xích.........................................................................................................- 3 -
1.2.2: Các bước dựng hoạ đồ cơ cấu.................................................................................- 3 -
1.2.3: Hoạ đồ cơ cấu..........................................................................................................- 4 -
CHƯƠNG 2: VẼ HOẠ ĐỒ VẬN TỐC VÀ TÍNH TOÀN VẬN TỐC PISTON VÀ VẬN
TỐC CÁC KHÂU.....................................................................................................................- 5 -

2.1: Xác định và .......................................................................................................- 5 -

2.2: Xác định và .......................................................................................................- 6 -

CHƯƠNG 3: VẼ HOẠ ĐỒ GIA TỐC VÀ TÍNH TOÀN GIA TỐC PISTON VÀ GIA TỐC
CÁC KHÂU...............................................................................................................................- 9 -

3.1: Xác định và .........................................................................................................- 9 -

3.2: Xác định và ........................................................................................................- 10 -

CHƯƠNG 4: VẼ HOẠ ĐỒ LỰC. TÍNH GIÁ TRỊ ÁP LỰC KHỚP ĐỘNG VÀ MÔ MEN
CÂN BẰNG TRÊN KHÂU DẪN...........................................................................................- 14 -
4.1: Tính áp lực khớp động................................................................................................- 14 -
4.1.1: Xét nhóm 1.............................................................................................................- 14 -
4.1.2: Xét nhóm 2.............................................................................................................- 17 -

-1-
lOMoARcPSD|13557209

4.2: Tính mô men cân bằng................................................................................................- 22 -


4.2.1: Phương pháp gián tiếp.........................................................................................- 22 -
4.2.2: Phương pháp trực tiếp.........................................................................................- 23 -
lOMoARcPSD|13557209

CHƯƠNG 1: TÍNH TOÁN CÁC KÍCH THƯỚC CÒN LẠI CỦA


ĐỘNG CƠ VÀ VẼ HOẠ ĐỒ CƠ CẤU.

1.1 : Xác định các thông số của động


cơ. 1.1.1: Các thông số đã biết.

1. Hành trình piston C:

2. Góc giữa hai đường tâm xi lanh:

3. Tỷ lệ chiều dài thanh truyền/trục khuỷu:

4. Tỷ lệ điểm D: ; ;

5. Vị trí tay quay (trục khuỷu):

6. Vận tốc trục khuỷu:

7. Mô men quán tính trục khuỷu 1:

8. Khối lượng thanh truyền 2:

9. Mô men quán tính thanh truyền 2 :

10. Khối lượng piston 3, 5:

11. Đường kính piston 3, 5:

12. Áp suất trong xi lanh:

1.1.2: Tính toán các thông số chưa biết:


1) Chiều dài tay quay AB:
 Theo quan hệ giữa hành trình piston và bán kính trục khuỷu ta có:

2) Chiều dài thanh BC: .


lOMoARcPSD|13557209

3) Chiều dài thanh BD: .

4) Chiều dài thanh DC và DE


 Áp dụng định lý hàm cosin cho tam giác BCD, ta có:

1.2 : Dựng hoạ đồ cơ

cấu. 1.2.1: Chọn tỉ lệ

xích.

Đặt . Ta có độ dài của các đoạn biểu diễn:

 .

 .

 .

 .

1.2.2 : Các bước dựng hoạ đồ cơ cấu.

- Gióng một đường nét đứt thẳng đứng và chọn một điểm A bất kì trên đó. Từ
A dựng 2 tia A1 (bên trái) và A2 (bên phải) hướng lên và cùng hợp với đường
thẳng
đứng một góc và hai tia hợp nhau góc .
lOMoARcPSD|13557209

- Từ tia nằm ngang bên phải quay 1 góc xác định một tia. Trên tia
đó lấy điểm B sao cho .

- Từ B vẽ đường tròn . Đường tròn này cắt tia A2 tại điểm


C. Nối AC.

- Từ BC quay 1 góc xác định một tia. Trên tia đó lấy điểm D sao cho
. Nối BD.

- Từ D vẽ đường tròn giao với tia A1 tại điểm E. Nối DE.

- Vẽ tiếp các piston tại C và E, kí hiệu các góc và hoàn thiện hoạ đồ vị trí.

1.2.3 : Hoạ đồ cơ cấu.


lOMoARcPSD|13557209

Hình 1: Hoạ đồ cơ cấu


lOMoARcPSD|13557209

CHƯƠNG 2: VẼ HOẠ ĐỒ VẬN TỐC VÀ TÍNH TOÀN VẬN TỐC


PISTON VÀ VẬN TỐC CÁC KHÂU
Bài toán vận tốc: Xác định , , , .

2.1 : Xác định và .

- Ta có: (cùng khớp bản lề tại

A)
- Viết phương trình vận tốc cho thanh truyền BC, ta có:

(1)
Độ lớn:
Phương, chiều: ,

- Đặt tỉ lệ xích: .

 Dựng hoạ đồ vận tốc theo phương trình (1):

- Chọn một điểm p làm gốc biểu diễn. Kẻ đoạn thẳng biểu diễn
Phương của đoạn pb vuông góc với AB trên hoạ đồ và có chiều thuận chiều
quay của .

- Từ b vẽ tia vuông góc với BC biểu thị cho chiều của .

- Từ p vẽ tia song song với AC biểu thị cho chiều của . Hai tia và
giao nhau tại điểm c – chính là mút của và .
lOMoARcPSD|13557209

Hình 2.1: Hoạ đồ vận tốc (1)


- Từ hoạ đồ vận tốc, ta có:

 .

 .

Dựa theo hoạ đồ vận tốc, ta có chiều


của như trên hoạ đồ cơ cấu.

2.2 : Xác định và .

- Viết phương trình vận tốc cho thanh truyền DE, ta có:

(2)
Độ lớn:
Phương,
chiều:
lOMoARcPSD|13557209

- Áp dụng định lý đồng dạng thuận, ta xác định được điểm d trên hoạ đồ vận tốc.
Từ đó ta sẽ có được phương, chiều, độ lớn của . Từ đó ta dựng tiếp hoạ đồ vận
tốc theo phương trình (2).
 Xác định điểm d theo đồng dạng thuận:
- Theo định lý đồng dạng thuân, điểm d sẽ thoả mãn sao cho
- Từ điểm b ta dựng tia thoả mãn .
- Từ điểm c ta dựng tia thoả mãn .

- Giao của và xác định điểm d là điểm mút của .


 Dựng hoạ đồ vận tốc theo phương trình (2):
- Từ p kẻ tia song song với AE biểu diễn phương của .
- Từ d kẻ tia vuông góc với ED biểu diễn phương của .
- Giao của và xác định điểm e là điểm mút của .
lOMoARcPSD|13557209
lOMoARcPSD|13557209

Hình 2.2: Hoạ đồ vận tốc hoàn chỉnh.

- Từ hoạ đồ vận tốc, ta có:

 .

 .

=>> chiều của trên hoạ đồ cơ cấu.

 Áp dụng đồng dạng thuận, có là trung điểm bc.


lOMoARcPSD|13557209
lOMoARcPSD|13557209

CHƯƠNG 3: VẼ HOẠ ĐỒ GIA TỐC VÀ TÍNH TOÀN GIA TỐC


PISTON VÀ GIA TỐC CÁC KHÂU
Bài toán gia tốc: Xác định , , , .

- Nhận xét: Trong cơ cấu này, tại piston C và E sẽ không tồn tại gia tốc coriolis bởi
vì piston chỉ chuyển động tịnh tiến với trục của nó là AC và AE.

3.1 : Xác định và .


- Do điểm B thuộc cơ cấu tay quay

- Do piston C chỉ chuyển động tịnh tiến theo phương AC

- Trên thanh truyền BC: .

- Viết phương trình gia tốc cho thanh truyền BC, ta có:

(3)
Độ lớn:

Phương, chiều:

- Đặt tỉ lệ xích: .

 Dựng hoạ đồ gia tốc theo phương trình (4):


- Chọn một điểm bất kì làm gốc biểu diễn. Kẻ đoạn thẳng song
song vởi AB biểu diễn cho .
lOMoARcPSD|13557209

- Từ vẽ đoạn thẳng song song với BC có

chiều từ C đến B biểu diễn cho .

- Từ vẽ tia biểu thị phương của .

- Từ vẽ tia biểu thị phương của . Giao của và tại điểm

là điểm mút của và .

Hình 3.1: Hoạ đồ gia tốc theo (3)


- Từ hoạ đồ gia tốc, ta có:

.
lOMoARcPSD|13557209

3.2 : Xác định và .

- Do piston E chỉ chuyển động tịnh tiến theo phương AE

- Trên thanh truyền DE:

- Viết phương trình gia tốc cho thanh truyền DE, ta có:

Độ lớn:

Phương, chiều: (5)

- Áp dụng định lý đồng dạng thuận, ta sẽ xác định vị trí điểm d’ trên hoạ đồ gia

tốc. Từ đó ta sẽ có phương, chiều và độ lớn của . Lúc đó phương trình (5) sẽ

còn lại hai ẩn là độ lớn của và . Từ đó giải được qua hoạ đồ gia tốc.

 Dựng hoạ đồ gia tốc theo phương trình (4): Từ hoạ đồ (3), ta có:

- Xác định phương chiều độ lớn của :

 Theo định lý đồng dạng thuận, ta có

và .

 Từ điểm kẻ tia hợp với đoạn một góc .

 Từ điểm kẻ tia hợp với đoạn một góc bằng với góc .
lOMoARcPSD|13557209

 Giao của và chỉnh là điểm là điểm mút của .

 Độ lớn:

- Từ điểm kẻ đoạn thẳng có chiều từ E

đến D biểu thị .

- Từ điểm dựng tia biểu thị phương của .

- Từ điểm dựng tia biểu thị phương của . Giao của và tại

điểm là điểm mút của và .


lOMoARcPSD|13557209
lOMoARcPSD|13557209

Hình 3.2: Hoạ đồ gia tốc theo (4)


- Từ hoạ đồ gia tốc, ta có:

- Áp dụng định lý đồng dạng thuận, ta xác định điểm là trung điểm của
(do là trung điểm của BC).

.
lOMoARcPSD|13557209

CHƯƠNG 4: VẼ HOẠ ĐỒ LỰC. TÍNH GIÁ TRỊ ÁP LỰC

KHỚP ĐỘNG VÀ MÔ MEN CÂN BẰNG TRÊN KHÂU DẪN.

4.1 : Tính áp lực khớp động.


- Trước tiên ta phân tích tất cả các thành phần ngoại lực, lực quán tính và mô men
quán tính tác dụng lên khâu:

Hình 4.1.2: Ngoại lực, lực quán tính và mô men quán tính.
lOMoARcPSD|13557209

- Sau đó, ta tách cơ cấu thành: một khâu dẫn AB (1) và hai nhóm axua:
 Nhóm 1 gồm: khâu 4, khâu 5 và các khớp D, E.
 Nhóm 2 gồm: khâu 2, khâu 3 và các khớp B, C, D.

Hình 4.1.2: Tách nhóm Axua


lOMoARcPSD|13557209

- Khi tách các khâu thì áp lực khớp động trở thành ngoại lực tác dụng lên các khâu.
Bỏ qua thành phần ma sát giữa các khâu, đặt các các lực còn lại vào các nhóm, ta
có hoạ đồ lực cho từng khâu:

Hình 4.1.3: Phân tích lực các khâu.


4.1.1 : Xét nhóm 1.

a. Xét khâu 5, ta có các lực tác dụng lên khâu là: , , , , với

 là lực khâu 4 tác dụng lên khâu 5, .

 là áp lực tác dụng lên khâu, ta có:


lOMoARcPSD|13557209

 là trọng lực tác dụng lên khâu, lấy , ta có:


và chiều hướng xuống dưới.

 là lực quán tính của khâu, ta có:

 là lực do giá tác dụng lên khâu 5,

- Viết phương trình cân bằng momen tại điểm E của khâu, ta có:

=> có điểm đặt tại E.

- Viết phương trình cân bằng cho khâu, ta có:

(5)
Chiều
Độ lớn

- Đặt tỉ lệ xích:

- Ta vẽ hoạ đồ vectơ lực cho khâu 5. Do và nên ta có thể bỏ qua nó.


lOMoARcPSD|13557209

 Ta chọn một điểm a bất kì làm gốc, từ đó kẻ đoạn thẳng

theo chiều từ biểu thị cho .

 Từ điểm b ta tiếp tực kẻ đoạn thẳng theo chiều từ

biểu thị cho .

 Từ điểm c ta kẻ tia biểu thị cho phương của .

 Từ điểm a ta kẻ tia biểu thị cho phương của . Giao của và


là điểm e – là đầu mút của và điểm bắt đầu của .

Hình 4.1.1.1: Hoạ đồ lực của khâu 5.


 Từ hoạ đồ trên, ta có:

+)

+)

a. Xét khâu 4, ta có các lực tác dụng lên khâu là: và , với
lOMoARcPSD|13557209

 là lực khâu 5 tác dụng lên khâu 4.

 là lực khâu 2 tác dụng lên khâu 4.

- Viết phương trình momen tại E và phương trình cân bằng lực cho khâu, ta có:

4.1.2 : Xét nhóm 2.

a. Xét khâu 3 ta có các lực tác dụng lên khâu là: , , , , với

 là lực khâu 4 tác dụng lên khâu 5, .

 là áp lực tác dụng lên khâu, ta có:

 là trọng lực tác dụng lên khâu, lấy ta có:


+) và chiều hướng xuống dưới.

 là lực quán tính của khâu, ta có:

 là lực do giá tác dụng lên khâu 3,

- Viết phương trình cân bằng momen tại điểm E của khâu, ta có:

=> có điểm đặt tại C.


lOMoARcPSD|13557209

- Viết phương trình cân bằng cho khâu, ta có:

(6)

b. Xét khâu 2, ta có các lực và momen tác dụng lên khâu là: , , , ,

và với:

 là lực khâu 4 tác dụng lên khâu 2,

 là lực quán tính của khâu,

 là trọng lực tác dụng lên khâu, lấy ta có:


và chiều hướng xuống dưới.

 là lực do khâu 3 tác dụng lên khâu 2, .

 là lực do khâu 1 tác dụng lên khâu 2, ta có:

với

 là mômen thanh truyên 2, ta có:

- Viết phương trình cân bằng momen tại điểm C của khâu 2, ta có:

(7)
lOMoARcPSD|13557209

với , , , lần lượt là cánh tay đòn của , , , .

 Dựa trên hoạ đồ phân tích lực của khâu 2, ta xác định các giá trị của cánh tay
đòn theo tỉ lệ xích của hoạ đồ cơ cấu. Từ đó sẽ tính được , , , .
 Ta xét riêng khâu 2, chỉ xét những lực gây momen tại C, ta được:
- Do hoạ đồ phân tích lực được xây dựng tiếp
trên hoạ đồ cơ cấu nên tỉ lệ xích là tỉ lệ xích
của hoạ đồ cơ cấu.
+)

+)

+)

+)
=> Từ phương trình (7), ta có:
Hình 4.1.2.1:
Cánh tay đòn khâu 2 tại C

Vì nên chiều như hình là chính xác.

- Viết phương trình cân bằng lực cho khâu 2, ta có:

(8)

- Lấy phương trình (6) cộng với phương trình (8) ta được:

(9).

Trong đó:
lOMoARcPSD|13557209

- Do giá trị của và nhỏ hơn rất nhiều so với các lực khác nên ta có thể bỏ qua
chúng khi xây dựng hoạ đồ lực.

- Đặt tỉ lệ xích:

 Ta chọn một điểm a bất kì làm gốc. Từ a kẻ đoạn thẳng có chiều

ngược với chiều của gia tốc ở hoạ đồ gia tốc biểu thị cho .

 Từ điểm b ta kẻ đoạn thẳng có chiều song song với DE biểu

thị cho .

 Từ điểm c ta kẻ đoạn thẳng song song và có chiều từ A đến C

biểu thị cho .


lOMoARcPSD|13557209

 Từ điểm d ta kẻ đoạn thẳng có chiều vuông góc với BC như

trên hoạ đồ phân tách lực biểu thị cho .


 Từ điểm e ta kẻ đoạn thẳng song song và có chiều từ C đến A

biểu thị cho .

 Từ điểm f kẻ tia song song với BC chỉ phương của .

 Từ điểm a kẻ tia vuông góc với AC chỉ phương của . Giao của và

là điểm g – là đầu của và đuôi của .

Hình 4.1.2.2: Hoạ đồ lực theo phương trình (9)


 Từ hoạ đồ lực trên, ta có:
+)

+)

.
lOMoARcPSD|13557209

- Quay lại khâu 3, ta có phương trình cân bằng lực của khâu theo phương trình (7):

Từ các số liệu cùng với tỉ lệ xích đã có ở trên, ta xây dựng hoạ đồ lực cho khâu 3:

 Tương tự ta bỏ qua .
 Chọn điểm a’ làm gốc. Từ điểm a’ ta kẻ đoạn thẳng song

song và có chiều từ A đến C biểu thị cho .

 Từ điểm b’ ta kẻ đoạn thẳng song song và có chiều từ C đến

A biểu thị cho .


 Từ điểm c’ ta kẻ đoạn thẳng có chiều như trên hoạ đồ lực
phương trình (9) biểu thị cho .
 Nối d’ với a’ ta được đoạn thẳng d’a’ biểu thị cho .

Hình 4.1.2.3: Hoạ đồ lực của khâu 3


 Từ hoạ đồ ta có:
lOMoARcPSD|13557209

4.2 : Tính mô men cân bằng.


4.2.1: Phương pháp gián tiếp
- Nhận xét: Do khâu dẫn AB quay đều với vận tốc góc nên . Vì vậy
tại trục khuỷu (1) không tồn tại mô men quán tính

Hình 4.2.1: Momen cân bằng của khâu dẫn


- Xét momen của khâu dẫn tại A, ta có:

4.2.2: Phương pháp trực tiếp


- Từ hoạ đồ phân tích ngoại lực và lực quán tính (Hình 4.1.2), ta đặt thêm vào
đó các vectơ vận tốc của khâu 3, khâu 5, khâu 2 dựa trên hoạ đồ vận tốc.
lOMoARcPSD|13557209

Hình 4.2.2: Hoạ đồ ngoại lực, nội lực và vận tốc


- Theo nguyên lý di chuyển khả dĩ, với khâu dẫn đặt mô men cân bằng, ta có:

Giả sử có chiều cùng với chiều của . Áp dụng cho cơ cấu trên, ta được:
lOMoARcPSD|13557209

=> Vậy có chiều ngược chiều với và có độ lớn .

- Sai số giữa 2 phương pháp: .

=>> Sai số này có được do quá trình làm tròn và bỏ qua giá trị trọng lượng các
khâu khi tính toàn momen cân bằng theo phương pháp gián tiếp.

You might also like