Professional Documents
Culture Documents
TẠI SAO KHÍ HẬU VIỆT NAM ĐƯỢC GỌI LÀ KHÍ HẬU
NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
2. Điều kiện khí hậu – tự nhiên vùng nhiệt đới nóng khô
5. Các điều kiện tự nhiên cần lưu ý khi xây dựng tại vùng nhiệt đới
6. Các loại vật liệu xây dựng tự nhiên truyền thống vùng nhiệt đới
NHỮNG ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU TỰ NHIÊN VÙNG NHIỆT ĐỚI I
2. Điều kiện khí hậu – tự nhiên vùng nhiệt đới nóng khô
5. Các điều kiện tự nhiên cần lưu ý khi xây dựng tại vùng nhiệt đới
6. Các loại vật liệu xây dựng tự nhiên truyền thống vùng nhiệt đới
1. KHÍ HẬU VÀ PHÂN VÙNG KHÍ HẬU: I
a. Khí hậu và sự hình thành khí hậu
1. KHÍ HẬU VÀ PHÂN VÙNG KHÍ HẬU: I
Khí hậu và sự hình thành khí hậu:
Mặt trời
1. KHÍ HẬU VÀ PHÂN VÙNG KHÍ HẬU: I
Khí hậu và sự hình thành khí hậu:
Mặt trời
• Chiếm 99% khối lượng toàn bộ hệ mặt trời
• Yếu tố hàng đầu duy trì khí hậu trái đất, là nguyên nhân chủ yếu tạo thành
các mùa khác nhau trong một năm
Mặt trời
• Mặt trời tác động đến trái đất thông qua bức xạ mặt trời (BXMT) và bước
sóng của nó
• BXMT thay đổi về cả trị số và bước sóng theo thời gian, không gian trên trái
đất và chịu ảnh hưởng của khí quyển trái đất
Mặt trời
• Sự thay đổi các thời kỳ nóng, lạnh trong năm và hiện tượng ngày, đêm dài
ngắn khác nhau
Sự hấp thu nhiệt độ của mặt đất phụ thuộc vào góc tới của ánh sáng mặt trời
1. KHÍ HẬU VÀ PHÂN VÙNG KHÍ HẬU: I
Khí hậu và sự hình thành khí hậu:
Mặt trời
• Sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời
23o27’
Mặt trời
• Sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời
Khu vực giữa đường chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam
là khu vực được các tia sáng mặt trời lần lượt chiếu
vuông góc với mặt đất trong năm
1. KHÍ HẬU VÀ PHÂN VÙNG KHÍ HẬU: I
Khí hậu và sự hình thành khí hậu:
Mặt trời
• Sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời
Biều đồ biểu kiến mặt trời trong hình Biều đồ biểu kiến mặt trời Tp. Đà Nẵng
không gian
1. KHÍ HẬU VÀ PHÂN VÙNG KHÍ HẬU: I
Khí hậu và sự hình thành khí hậu:
Mặt trời
Hà Nội Huế
Mặt trời
Moskow Paris
Brasilia Sydney
1. KHÍ HẬU VÀ PHÂN VÙNG KHÍ HẬU: I
Khí hậu và sự hình thành khí hậu:
Mặt trời
• Sự thay đổi các thời kỳ nóng, lạnh trong năm và hiện tượng ngày, đêm dài
ngắn khác nhau
Mặt trời
• Sự thay đổi các thời kỳ nóng, lạnh trong năm và hiện tượng ngày, đêm dài
ngắn khác nhau
Mặt trời
• Sự thay đổi các thời kỳ nóng, lạnh trong năm và hiện tượng ngày, đêm dài
ngắn khác nhau
Mặt trời
• Các vành đai chiếu sáng và nhiệt trên mặt đất
1. Xích đạo:
o Từ 0o đến 10o vĩ độ B
và N
Mặt trời
• Các vành đai chiếu sáng và nhiệt trên mặt đất
2. Nhiệt đới:
Mặt trời
• Các vành đai chiếu sáng và nhiệt trên mặt đất
3. Á nhiệt đới:
Mặt trời
• Các vành đai chiếu sáng và nhiệt trên mặt đất
4. Ôn đới:
Mặt trời
• Các vành đai chiếu sáng và nhiệt trên mặt đất
Mặt trời
• Các vành đai chiếu sáng và nhiệt trên mặt đất
6. Cực đới:
Tuần hoàn ẩm
1. KHÍ HẬU VÀ PHÂN VÙNG KHÍ HẬU: I
Khí hậu và sự hình thành khí hậu:
Tuần hoàn ẩm
Độ ẩm không khí:
• Độ ẩm tuyệt đối f là số gram bốc hơi nước chứa trong một đơn vị khối
lượng hoặc thể tích không khí. Đơn vị: g/kg hoặc g/m3
Tuần hoàn ẩm
Lượng mưa và phân bố lượng mưa
Bản độ lượng mưa trung bình tháng trong thời gian từ 1961 - 1990
1. KHÍ HẬU VÀ PHÂN VÙNG KHÍ HẬU: I
Khí hậu và sự hình thành khí hậu:
Tuần hoàn ẩm
Lượng mưa và phân bố lượng mưa
1. KHÍ HẬU VÀ PHÂN VÙNG KHÍ HẬU: I
b. Phân vùng khí hậu
1. KHÍ HẬU VÀ PHÂN VÙNG KHÍ HẬU: I
Phân vùng khí hậu:
Phần vùng khí hậu theo lý thuyết “Khí hậu thái dương”
• Nhiệt độ cao liên tục, các tháng trong năm có nhiệt độ cao hơn 18oC
• Có lượng mưa trung bình tháng trên 60mm
Af: Khí hậu rừng mưa nhiệt đới (Tropical rainforest climate)
• Vùng có lượng mưa cao, lượng mưa mỗi tháng không dưới 60mm
• Quanh năm đều ẩm ướt, không có mùa khô
• Nằm trong vùng có vĩ độ 10o của vùng xích đạo
1. KHÍ HẬU VÀ PHÂN VÙNG KHÍ HẬU: I
Phân vùng khí hậu:
Am: Khí hậu nhiệt đới gió mùa (Tropical monsoon climate)
• Vùng có lượng mưa lớn
• Có mùa khô nhưng lượng mưa tương đối cao
• Lượng mưa phân không đều trong năm
1. KHÍ HẬU VÀ PHÂN VÙNG KHÍ HẬU: I
Phân vùng khí hậu:
Aw: Khí hậu nhiệt đới có mùa mưa và mùa khô (Tropical Savanna Climate)
• Vùng có lượng mưa lớn
• Mùa mưa và mùa khô rõ rệt
1. KHÍ HẬU VÀ PHÂN VÙNG KHÍ HẬU: I
Phân vùng khí hậu:
• Là vùng có lượng mưa thấp được xác định dựa vào ngưỡng bốc thoát hơi tiềm
năng
2. Điều kiện khí hậu – tự nhiên vùng nhiệt đới nóng khô
5. Các điều kiện tự nhiên cần lưu ý khi xây dựng tại vùng nhiệt đới
6. Các loại vật liệu xây dựng tự nhiên truyền thống vùng nhiệt đới
NHỮNG ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU TỰ NHIÊN VÙNG NHIỆT ĐỚI I
2. Điều kiện khí hậu – tự nhiên vùng nhiệt đới nóng khô
5. Các điều kiện tự nhiên cần lưu ý khi xây dựng tại vùng nhiệt đới
6. Các loại vật liệu xây dựng tự nhiên truyền thống vùng nhiệt đới
2. ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU – TỰ NHIÊN VÙNG NHIỆT ĐỚI NÓNG KHÔ I
a. Số liệu tự nhiên
2. ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU – TỰ NHIÊN VÙNG NHIỆT ĐỚI NÓNG KHÔ I
Số liệu tự nhiên:
10% - 15%
<500mm/năm
43OC
35OC - 40OC 16OC - 24OC
22OC
2. ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU – TỰ NHIÊN VÙNG NHIỆT ĐỚI NÓNG KHÔ I
b. Phân loại
2. ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU – TỰ NHIÊN VÙNG NHIỆT ĐỚI NÓNG KHÔ I
Phân loại:
Khí hậu sa mạc
35OC - 40OC
• Ánh sáng chói chang khó chịu do bị phản xạ rất mạnh. Gió xoáy do bão cát.
35OC - 40OC
• Nhiệt độ trung bình cao nhất hàng năm là 38oC (trong bóng râm), thấp nhất
khoảng 20oC. Chênh lệch nhiệt độ ngày đêm khoảng 11-23oC.
• Độ ẩm tương đối của không khí thấp 10% - 55% (chỉ những lúc có mưa hoặc
sau mưa độ ẩm mới đạt 55%).
• Lượng mưa nhỏ, giới hạn trong một vài tuần. Lượng mưa hàng năm dưới
250mm, có những trận mưa ngắn ít khi đạt đến 50mm.
35OC - 40OC
35OC - 40OC
• Có 3 mùa chính: Mát, nóng và mưa. Tháng nóng nhất: rất nóng và khô, Tháng
mát nhất: nóng và khô
• Thực vật: có nhiều cỏ mọc rất cao, rừng cây gai thấp. Trong mùa mưa, thực vật
phát triển tương đối tốt.
35OC - 40OC
• Nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình hàng năm cao nhất trong bóng râm khoảng 35oC
(mùa khô) và 30oC (mùa mưa). Chênh lệch nhiệt độ ngày đêm 10-12oC (mùa
khô) và 5-7oC (mùa mưa)
2. Điều kiện khí hậu – tự nhiên vùng nhiệt đới nóng khô
5. Các điều kiện tự nhiên cần lưu ý khi xây dựng tại vùng nhiệt đới
6. Các loại vật liệu xây dựng tự nhiên truyền thống vùng nhiệt đới
NHỮNG ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU TỰ NHIÊN VÙNG NHIỆT ĐỚI I
2. Điều kiện khí hậu – tự nhiên vùng nhiệt đới nóng khô
5. Các điều kiện tự nhiên cần lưu ý khi xây dựng tại vùng nhiệt đới
6. Các loại vật liệu xây dựng tự nhiên truyền thống vùng nhiệt đới
3. ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU – TỰ NHIÊN VÙNG NHIỆT ĐỚI NÓNG ẨM I
a. Số liệu tự nhiên
3. ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU – TỰ NHIÊN VÙNG NHIỆT ĐỚI NÓNG ẨM I
Số liệu tự nhiên:
>90%
20oC - 38oC
>2000 -2500mm/năm
10oC
3. ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU – TỰ NHIÊN VÙNG NHIỆT ĐỚI NÓNG ẨM I
b. Phân loại
3. ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU – TỰ NHIÊN VÙNG NHIỆT ĐỚI NÓNG ẨM I
b. Phân loại
Khí hậu nóng và mưa đều cả năm
3. ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU – TỰ NHIÊN VÙNG NHIỆT ĐỚI NÓNG ẨM I
b. Phân loại
Khí hậu nóng và mưa đều cả năm
• Nóng quanh năm, nhiệt độ trung bình khoảng 25oC.
• Lượng mưa lớn (1800-2500mm), có nơi lên tới 3000 – 3200mm, không có mùa
khô rõ rệt.
• Độ ẩm không khí rất cao, nhiều mây mù, cả năm có nhiều mây nhưng có nhiều
giờ nắng (2000-2500 giờ cả năm) và nắng quanh năm, không có mùa âm u.
• Vận tốc gió không lớn, nhiều lúc mưa rào kèm theo giông
3. ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU – TỰ NHIÊN VÙNG NHIỆT ĐỚI NÓNG ẨM I
b. Phân loại
Khí hậu có mùa khô rõ rệt, không có mùa lạnh
3. ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU – TỰ NHIÊN VÙNG NHIỆT ĐỚI NÓNG ẨM I
b. Phân loại
Khí hậu có mùa khô rõ rệt, không có mùa lạnh
• BXMT khá cao. Cảnh quan thiên nhiên có nhiều rừng rậm, thảm thực vật đa
dạng, rậm rạp. Bầu trời trong xanh trong mùa khô, nhiều mây trong mùa mưa.
• Nhiệt độ trung bình năm cực đại trong bóng râm khoảng 33oC (mùa khô) và
30oC (mùa mưa). Chênh lệch nhiệt độ ngày đêm khoảng 5,5oC – 9,5oC.
• Lượng mưa hàng năm 1200 – 2000 mm có nơi cao đến 2500mm. Trong mùa
khô ít mưa hoặc không mưa.
• Độ ẩm không khí cao, trong mùa khô là 40-45%, trong mùa mưa là 60-95%.
3. ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU – TỰ NHIÊN VÙNG NHIỆT ĐỚI NÓNG ẨM I
b. Phân loại
Khí hậu nhiệt đới có mùa lạnh
3. ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU – TỰ NHIÊN VÙNG NHIỆT ĐỚI NÓNG ẨM I
b. Phân loại
Khí hậu nhiệt đới có mùa lạnh
• Nhiệt độ trung bình các tháng hè rất cao (trên 25oC), các tháng đông xuân thấp
hơn (dưới 20oC). Nhiệt độ cao nhất trong bóng râm có thể lên tới 40oC (mùa hè)
và 8-12oC (mùa lạnh).
• Lượng mưa cả năm 1800 – 2500mm có nơi lên tới 3000-4000mm. Lượng mây
cao cả năm, ít nắng (1500-2000 giờ năm). Nhiều sương mù, hay có giông và
mưa rào, có khu vực hay có mưa phùn.
• Độ ẩm không khí cao, trung bình tháng khoảng 60% - 80%, có tháng lên tới
85%-90%, mùa lạnh thấp hơn mùa nóng.
• Cảnh quan thiên nhiên tươi tốt, cây cỏ xum xuê, rừng cây chằng chịt ẩm ướt,
nguồn nước phong phú.
NHỮNG ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU TỰ NHIÊN VÙNG NHIỆT ĐỚI I
2. Điều kiện khí hậu – tự nhiên vùng nhiệt đới nóng khô
5. Các điều kiện tự nhiên cần lưu ý khi xây dựng tại vùng nhiệt đới
6. Các loại vật liệu xây dựng tự nhiên truyền thống vùng nhiệt đới
NHỮNG ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU TỰ NHIÊN VÙNG NHIỆT ĐỚI I
2. Điều kiện khí hậu – tự nhiên vùng nhiệt đới nóng khô
5. Các điều kiện tự nhiên cần lưu ý khi xây dựng tại vùng nhiệt đới
6. Các loại vật liệu xây dựng tự nhiên truyền thống vùng nhiệt đới
4. ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU – TỰ NHIÊN VIỆT NAM I
a. ĐẶC ĐIỂM CHUNG
4. ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU – TỰ NHIÊN VIỆT NAM: I
a. Đặc điểm chung:
• Miền Bắc:
Hà Giang (23o22’) - Đèo Hải Vân (16o)
• Miền Nam:
Đèo Hải Vân (16o) - Cà Mau (8o30’)
4. ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU – TỰ NHIÊN VIỆT NAM: I
a. Đặc điểm chung:
• Không khí cực đới lục địa (Gió mùa Đông Bắc)
Không khí cực đới lục địa có nguồn gốc từ vùng lục địa Xibia
Bản đồ phân bố vùng ngập lụt Bản đồ phân bố thời gian truyền lũ
4. ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU – TỰ NHIÊN VIỆT NAM I
b. PHÂN VÙNG KHÍ HẬU
4. ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU – TỰ NHIÊN VIỆT NAM I
b. PHÂN VÙNG KHÍ HẬU
NHỮNG ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU TỰ NHIÊN VÙNG NHIỆT ĐỚI I
2. Điều kiện khí hậu – tự nhiên vùng nhiệt đới nóng khô
5. Các điều kiện tự nhiên cần lưu ý khi xây dựng tại vùng nhiệt đới
6. Các loại vật liệu xây dựng tự nhiên truyền thống vùng nhiệt đới
NHỮNG ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU TỰ NHIÊN VÙNG NHIỆT ĐỚI I
2. Điều kiện khí hậu – tự nhiên vùng nhiệt đới nóng khô
5. Các điều kiện tự nhiên cần lưu ý khi xây dựng tại vùng nhiệt đới
6. Các loại vật liệu xây dựng tự nhiên truyền thống vùng nhiệt đới
5. CÁC ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU CẦN LƯU Ý KHI THIẾT KẾ XÂY
DỰNG TRONG VÙNG NHIỆT ĐỚI I
ĐA DẠNG ĐA DẠNG
HỆ THỰC VẬT NGHÈO NÀN
=> NÊN TẬN DỤNG => NÊN TẬN DỤNG
5. CÁC ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU CẦN LƯU Ý KHI THIẾT XÂY DỰNG
TRONG VÙNG NHIỆT ĐỚI I
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
NGUYÊN NHÂN
5. CÁC ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU CẦN LƯU Ý KHI THIẾT XÂY DỰNG
TRONG VÙNG NHIỆT ĐỚI I
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
BIỂU HIỆN
5. CÁC ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU CẦN LƯU Ý KHI THIẾT XÂY DỰNG
TRONG VÙNG NHIỆT ĐỚI I
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
Những quốc gia có khả năng tồn tại do biến đổi khí hậu
NHỮNG ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU TỰ NHIÊN VÙNG NHIỆT ĐỚI I
2. Điều kiện khí hậu – tự nhiên vùng nhiệt đới nóng khô
5. Các điều kiện tự nhiên cần lưu ý khi xây dựng tại vùng nhiệt đới
6. Các loại vật liệu xây dựng tự nhiên truyền thống vùng nhiệt đới
NHỮNG ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU TỰ NHIÊN VÙNG NHIỆT ĐỚI I
2. Điều kiện khí hậu – tự nhiên vùng nhiệt đới nóng khô
5. Các điều kiện tự nhiên cần lưu ý khi xây dựng tại vùng nhiệt đới
6. Các loại vật liệu xây dựng tự nhiên truyền thống vùng nhiệt đới
5. CÁC LOẠI VẬT LIỆU TỰ NHIÊN TRUYỀN THỐNG VÙNG NHIỆT ĐỚI I
Ưu điểm:
- Là vật liệu có sẵn trong thiên
nhiên
- Khả năng cách nhiệt tốt
5. CÁC LOẠI VẬT LIỆU TỰ NHIÊN TRUYỀN THỐNG VÙNG NHIỆT ĐỚI I
a. Các loại vật liệu tự nhiên truyền thống vùng nhiệt đới nóng khô:
• Bùn đất
Nhược điểm:
- Khả năng chịu nước kém
- Không có khả năng làm hệ kết
cấu cho công trình. Chủ yếu là
tường chịu lực
5. CÁC LOẠI VẬT LIỆU TỰ NHIÊN TRUYỀN THỐNG VÙNG NHIỆT ĐỚI I
a. Các loại vật liệu tự nhiên truyền thống vùng nhiệt đới nóng khô:
• Đá
Ưu điểm:
- Độ bền cao, chống thấm tốt
Nhược điểm:
- Bề mặt hấp thụ nhiều BXMT
- Tốn công khai thác, chủ yếu làm tường
chịu lực hoặc ốp ngoài bề mặt công trình
5. CÁC LOẠI VẬT LIỆU TỰ NHIÊN TRUYỀN THỐNG VÙNG NHIỆT ĐỚI I
a. Các loại vật liệu tự nhiên truyền thống vùng nhiệt đới nóng khô:
• Gỗ
- Số lượng hạn chế, ít thân gỗ lớn, kích
thước thân cây nhỏ
- Chủ yếu dùng làm kết cấu đở mái
5. CÁC LOẠI VẬT LIỆU TỰ NHIÊN TRUYỀN THỐNG VÙNG NHIỆT ĐỚI I
a. Các loại vật liệu tự nhiên truyền thống vùng nhiệt đới nóng khô:
• Lá cây, cành cây khô
- Số lượng hạn chế, dùng làm mái nhà
5. CÁC LOẠI VẬT LIỆU TỰ NHIÊN TRUYỀN THỐNG VÙNG NHIỆT ĐỚI I
Nhóm 1:
Nhóm 2:
Nhóm 3:
Nhóm 4: